Professional Documents
Culture Documents
Su Dung Thiet Bi Cisco PDF
Su Dung Thiet Bi Cisco PDF
Cisco Switch
Dự án : “ Trang bị hạ tầng mạng máy tính băng thông rộng tại mỗi đơn vị thành viên của
Đại học Thái Nguyên “
Trang ký
Mobile: 0904866543
Vị trí công tác: Cán bộ phòng công nghệ mạng, Trung tâm hạ tầng, Công ty HTTT FPT
Email: TuyenNH2@fpt.com.vn
Mobile: 0904678478
Vị trí công tác: Giám đốc phòng công nghệ mạng, Trung tâm hạ tầng, Công ty HTTT FPT
Mục lục
I. GIỚI THIỆU ..................................................................................................................... 5
1. Mục đích tài liệu .......................................................................................................... 5
2. Định nghĩa thuật ngữ và các từ viết tắt ............................................................................ 5
II. HƯỚNG DẪN CẤU HÌNH CHO NGƯỜI QUẢN TRỊ VÀ VẬN HÀNH HỆ THỐNG ........ 6
II.1 Bài 1 - Thiết lập kết nối Console đến Switch ................................................................... 6
II.2 Bài 2 - Thiết lập kết nối Telnet đến Switch...................................................................... 8
II.3 Bài 3 - Thiết lập kết nối Web đến Switch (CE500) ........................................................... 9
II.4 Bài 4 - Cấu hình địa chỉ IP cho máy PC ........................................................................ 11
II.5 Bài 5 - Cấu hình các tham số cơ bản cho Switch ............................................................ 13
II.5.1 Giới thiệu .......................................................................................................... 13
II.5.2 Chuẩn bị ........................................................................................................... 13
II.5.3 Thực hành ........................................................................................................ 14
II.5.3.1 Đặt tên cho Switch ....................................................................................17
II.5.3.2 Khai báo điạ chỉ cho Switch.......................................................................18
II.5.3.3 Cấu hình các tham số khác .......................................................................19
II.5.3.4 Kiểm tra cấu hình ......................................................................................20
II.6 Bài 6 - Cấu hình VLAN ............................................................................................ 22
II.6.1 Giới thiệu .......................................................................................................... 22
II.6.2 Chuẩn bị ........................................................................................................... 22
II.6.3 Thực hành ........................................................................................................ 22
II.7 Bài 7 - Cấu hình VTP ............................................................................................... 25
II.8 Bài 8 - Cấu hình Inter-Vlan Routing ......................................................................... 27
II.8.1 Giới thiệu .......................................................................................................... 27
II.8.2 Thực hành ........................................................................................................ 27
I. GIỚI THIỆU
<Phần này sẽ liệt kê định nghĩa, hoặc tham chiếu đến tài liệu khác, của các khái niệm, thuật
ngữ … >
II. HƯỚNG DẪN CẤU HÌNH CHO NGƯỜI QUẢN TRỊ VÀ VẬN HÀNH HỆ THỐNG
Bước 1:
Dùng cáp Console đi kèm với thiết bị kết nối từ cổng Console Switch đến cổng COM của
máy tính như hình vẽ:
Bước 2:
Trên máy tính có thể sử dụng phần mềm Hyper Terminal(hoặc Secure CRT) của
Windows để cấu hình. Vào Start ÆPrograms ÆAccessories ÆCommunications
ÆHyper Terminal.
Bước 3:
Nhập tên của phiên làm việc và bấm OK.
Bước 4:
Chọn cổng COM trên máy tính và bấm OK
Bước 5:
Thiết lập các thông số liên quan đến kết nối bằng cách bấm vào nút Restore Default:
Bước 6:
Bấm OK. Gõ Enter. Kết nối được thiết lập.
Bước 1:
Mở chương trình Secure CRT: StartÆ ProgramsÆ Secure CRTÆ Secure CRT, chọn
tao kết nối
Bước 2:
Chọn giao thức Telnet, nhập địa chỉ IP của Switch cần quản trị, và bấm Connect
II.3 Bài 3 - Thiết lập kết nối Web đến Switch (CE500)
Bước 1 Bạn cần những thiết bị sau để setup cấu hình cho Switch CE 500:
• Web-browser như Internet Explorer hoặc Netscape) với JavaScript đựơc kích
hoạt
Bước 8
Bước 1:
Bước 2:
Bước 3:
Bước 4:
Kiểm tra lại bằng cách vào StartÆRunÆ gõ cmdÆ gõ ipconfig và Enter
• Thao tác cấu hình đặt tên cho các thiết bị Cisco Switch để quản lý.
• Kiểm tra trạng thái các cổng giao tiếp trên thiết bị Cisco Switch
Chú ý: Bài thực hành này chỉ áp dụng với các switch có cổng console, không áp dụng cho
switch cấu hình bằng Web
II.5.2 Chuẩn bị
• Giảng viên giới thiệu phần cứng thiết bị Cisco Switch 3560, sau đó kết nối vật lý
các thiết bị.
• Giảng viên hướng dẫn cách kết nối từ cổng Com của máy tính vào cổng Console
trên thiết bị Cisco Switch để chuẩn bị thực hành.
• Vẫn sử dụng phần mềm SecureCRT để làm các tác vụ cấu hình.
• Sau khi khai báo login từ cổng Com, học viên hãy kích vào biểu tượng “Connect”
để bắt đầu kết nối vào phần cấu hình Cisco Switch.
• Vì ban đầu tất cả các Switch chưa có cấu hình trong NVRAM, lúc này Switch đang
ở chế độ Setup Mode, khi kết nối vào Switch học viên sẽ thấy dòng thông báo như
sau:
--- System Configuration Dialog ---
• Học viên hãy chọn “no” rồi enter, màn hình cấu hình sẽ hiện ra tên mặc định của
thiết bị là “ Switch>”
Would you like to enter the initial configuration dialog? [yes/no]:
no
Switch>
• “Switch>” chỉ thị rằng bạn đang đứng ở mức User Mode, tại mức này bạn không
thể làm thay đổi các tham số của Switch, mà chỉ sử dụng lệnh để kiểm tra một vài
tính năng/trạng thái của thiết bị mà thôi.
• Học viên hãy sử dụng lệnh «show version» để kiểm tra xem Switch đó thuộc chủng
lại gì, có bao nhiêu giao tiếp, có bao nhiêu bộ nhớ RAM/Flash, version của IOS…
Học viên sử dụng lệnh đó trên Switch của mình và hãy cho biết các thông tin sau:
• Từ mức User-Mode, bạn hãy sử dụng lệnh «enable» để vào mức Privileged Mode.
Switch>enable (enter)
Switch#
• Dấu nhắc « Switch# », chỉ ra rằng bạn đã vào mức Privileged Mode, tại mức này
bạn không chỉ sử dụng lệnh để kiểm tra một vài tính năng/trạng thái của thiết bị .
• Học viên hãy sử dụng lệnh «show running-config» để kiểm tra cấu hình hiện tại
của Switch đó ( tất nhiên lúc này chỉ là cấu hình trắng).
• Chú ý : Từ mức Privileged Mode, bạn hãy sử dụng lệnh «disable» để về lại mức
User-Mode.
Switch#disable
Switch>
• Để thay đổi cấu hình các tham số trong thiết bị Switch, bạn phải vào chế độ Global
Configuration Mode, từ dấu nhắc « Switch# » hãy sử dụng lệnh «configure
terminal» để vào chế độ Global Configuration.
Switch>enable
Switch#configure terminal
Enter configuration commands, one per line. End with CNTL/Z.
Switch(config)#
Dấu nhắc « Switch(config)# », chỉ ra rằng bạn đã vào mức Global Configuration
Mode, và sẵn sàng cho việc cấu hình khai báo các tham số cho Switch làm việc.
• Chú ý: Từ mức Global Configuration Mode, bạn hãy sử dụng lệnh «exit» để về
lại mức Privileged Mode.
Switch(config)#exit
Switch#
TÓM TẮT CÁC CHẾ ĐỘ LỆNH TRONG CẤU HÌNH CISCO SWITCH
Lưu ý: Mỗi lệnh đều có chế độ thực hiện của nó, nếu dùng lệnh sai chế độ, lệnh sẽ không
thực hiện được.
Ví dụ: Lệnh show running-config được thực hiện ở chế độ Privileged: Switch#show
running-config.
Switch(config)#show running-config
^
% Invalid input detected at '^' marker Î báo lỗi
• Vì mặc định tất cả các thiết bị Cisco Switch đều có tên là «Switch», vì vậy phải đặt
lại tên để thuận tiện cho vấn đề quản trị nhiều thiết bị Switch trong cùng 1 hệ thống.
• Tại mức Global Configuration Mode, bạn hãy sử dụng lệnh «hostname
Tên_muốn_đặt», để khai báo tên mới cho thiết bị Switch đó:
Ví dụ như sau:
Switch(config)#hostname SW1
Sau khi gõ lệnh và enter, tự động thiết bị sẽ nhảy sang tên mới là SW1
SW1(config)#
• Thiết bị Switch sử dụng cổng mặc định là Vlan 1 để làm điều khiển, vì vậy tiếp
theo bạn phải khi báo tham số cho cổng vlan 1 đó, muốn khai báo phải vào chế độ
của cổng (interface) đó, hãy sử dụng lệnh «interface vlan 1»
Ví dụ như sau:
SW1(config)#interface vlan 1
Sau khi gõ lệnh và enter, tự động dấu nhắc mới sẽ xuất hiện là:
SW1(config-if)#
Dấu nhắc «SW1(config-if)#», chỉ ra rằng bạn đã vào mức cổng (interface)
Ra lệnh kích hoạt cổng để làm việc, sử dụng lệnh «no shutdown»
Khai báo địa chỉ IP cho cổng Vlan 1 ( tương ứng mới lớp mạng ở đó), sử dụng lệnh
«ip address địa_chỉ_iP subnet_mask»
Ví dụ như sau:
SW1(config-if)#no shutdown
SW1(config-if)#
SW1(config-if)#ip address 10.1.0.2 255.255.255.0
SW1(config-if)#
Sau khi kích hoạt sử dụng và khi báo xong địa chỉ IP, bạn nên kiểm tra lại trạng thái
hoạt động của các cổng đó, hãy sử dụng lệnh «show interface tên_cổng»
Ví dụ như sau:
SW1#show interfaces vlan 1
Vlan1 is up, line protocol is up
Hardware is EtherSVI, address is cc04.0b24.0000 (bia cc04.0b24.0000)
Internet address is 10.1.0.2/24
MTU 1500 bytes, BW 100000 Kbit, DLY 1000000 usec,
reliability 255/255, txload 1/255, rxload 1/255
Encapsulation ARPA, loopback not set
ARP type: ARPA, ARP Timeout 04:00:00
Last input 00:00:02, output never, output hang never
Last clearing of "show interface" counters never
Input queue: 0/75/0/0 (size/max/drops/flushes); Total output drops: 0
Queueing strategy: fifo
Output queue: 0/40 (size/max)
5 minute input rate 0 bits/sec, 0 packets/sec
5 minute output rate 0 bits/sec, 0 packets/sec
6977 packets input, 620453 bytes, 0 no buffer
Received 6977 broadcasts, 0 runts, 0 giants, 0 throttles
0 input errors, 0 CRC, 0 frame, 0 overrun, 0 ignored
Nếu bạn nhìn thấy tham số «Vlan1 is up, line protocol is up », thì cổng điều khiển đã
hoạt động tốt, bạn hãy thử ping từ máy tính của mình tới switch đó.
Ngoài ra bạn có thể sử dụng lệnh «show ip interface brief» để kiểm tra nhanh trạng
thái của tất cả các cổng kết nối LAN trên switch đó.
• Mở phiên telnet
SW3560PLab(config)#line vty 0 4
SW3560PLab(config-line)#password Mat_Khau
SW3560PLab(config-line)#login
SW3560PLab(config-line)#exit
• Miêu tả cổng
SW3560PLab(config)#interface FastEthernet 0/3
SW3560PLab(config-if)#description Noi_den_PC_NguyenVanA
SW3560PLab(config-if)#exit
• Sau khi cấu hình xong, bạn có thể sử dụng lệnh «show running-config» để kiểm
tra toàn bộ các cấu hình/tham số đã được thiết lập trong Switch đó.
SW1#show run
• Khi các thiết bị máy tính và các thiết bị mạng khác kết nối vào switch, switch đó sẽ
lưu trữ bản địa chỉ lớp 2-MAC address table của tất các các thiết bị đó, để phục vụ
quá trình truyền tin giữa các máy tính/thiết bị mạng với nhau, học viên hãy dụng
lệnh «show mac-address-table » để kiểm tra điạ chỉ MAC của máy mình có trong
bảng MAC của Switch không?
SW1#sh mac-address-table
-------------------------------------------
Học viên có thể kiểm tra xem địa chỉ MAC trên card mạng của máy PC thực hành là bao
nhiêu, so với bảng MAC trên switch, xem nó ứng với cổng kết nối nào của switch.Trên máy
học viên gõ lệnh sau:
• Cũng giống như Cisco Router, trên Cisco Switch cũng sử dụng Giao thức CDP-
Cisco Discovery Protocol, cho phép hiển thị các thiết bị mạng khác của Cisco đang
kết nối trực tiếp vào Switch của bạn, sử dụng lệnh «cdp run» tại mức Global
Config Mode
SW1(config)#cdp run
• Sau khi kích hoạt, bạn hãy sử dụng lệnh «show cdp neighbors», hoặc «show cdp
neighbors details»,để xem router của mình đang được kết nối trực tiếp với các
thiết bị mạng nào khác.
• Nếu thành công thực hiện kết nối đến Switch bằng Telnet.
• Học viên sẽ đấu nối và cấu hình mạng theo mô hình sau:
• Học viên sẽ chia thành 5 nhóm. Mỗi nhóm gồm 2 máy tính. Mỗi nhóm sẽ thuộc 1
VLAN (chỉ số VLAN như trong hình vẽ)
II.6.2 Chuẩn bị
• Vẫn sử dụng phần mềm SecureCRT để làm các tác vụ cấu hình.
• Console vào Switch hoặc telnet vào địa chỉ đã được cấu hình trong bài 4.
Switch(config)#vlan vlan_number
Switch(config-vlan)#name Vlan_name
Switch(config-vlan)#exit
Trong đó vlan_number được thay bằng chỉ số cho nhóm tương ứng. Vlan_name đặt
tùy ý sao cho gợi nhớ ( VD: như nhom1, Vlan_Tech..)
• Gán các cổng vào VLAN đã tạo: trước khi gán phải kiểm tra xem nhóm sẽ bao gồm
những cổng nào(dựa vào sơ đồ đã trình bày ở phần trước). VD nhóm 1 gồm các
cổng 0/1,0/2, 0/3. Lặp lại lênh sau với tất cả các cổng tìm được.
Switch(config)#interface fastethernet slot/port_number
Switch(config-if)#switchport mode access
Switch(config-if)#switchport access vlan vlan_number
Switch(config-if)# end
• Trong đó Slot/port sẽ thay bằng chỉ số cổng mà PC kết nối vào. Ví dụ 0/1, 0/4…
• Đặt địa chỉ cho 2 máy tính của nhóm thuộc dải VLAN tương ứng. VD nhóm 1 sẽ
đặt địa chỉ là 10.0.10.10/24 và 10.0.10.20/24.
• Trên mỗi máy tính tiến hành kiểm tra bằng lệnh ping đến máy tính kia.
• Nếu ping giữa hai máy tính trong cùng một nhóm với nhau, thì kết quả thành công
hay không ? giải thích? (trong trường hợp 2 PC cùng trên 1 Switch và trên 2 Switch
khác nhau)
• Nếu ping giữa hai máy tính trong hai nhóm khác nhau, thì kết quả thành công hay
không ? giải thích? (trong trường hợp 2 PC cùng trên 1 Switch và trên 2 Switch
khác nhau)
• Cấu hình mode trunk trên cổng 0/16 bằng lệnh sau:
Switch#config t
Switch(config)#interface fastethernet 0/16
Switch(config-if)#switchport trunk encapsulation dot1q
Switch(config-if)#switchport mode trunk
Switch(config-if)#end
• Kiểm tra cổng đã ở chế độ trunk hay chưa dùng lệnh sau:
SW1#show interface f0/16 switchport
Name: Fa0/16
Switchport: Enabled
Administrative Mode: trunk Î Cấu hình cổng hoạt động ở chế độ Trunk
Operational Mode: down Î Tình trạng hoạt động
Administrative Trunking Encapsulation: dot1q Î Kiểu đóng gói
Negotiation of Trunking: Disabled
Access Mode VLAN: 0 ((Inactive))
Trunking Native Mode VLAN: 1 (default)
Trunking VLANs Enabled: ALL
Trunking VLANs Active: none
Priority for untagged frames: 0
Override vlan tag priority: FALSE
Voice VLAN: none
Appliance trust: none
SW1#
• Kiểm tra lại kết quả của lệnh ping với các trương hợp như trên.
• SW1 sẽ đóng vai trò VTP server, SW2 đóng vai trò Client:
• Kiểm tra VTP trên hai Switch bằng lệnh «show vtp status»
SW1#show vtp status
VTP Version : 2
Configuration Revision : 1
Maximum VLANs supported locally : 256
Number of existing VLANs : 10
VTP Operating Mode : Server
• Trên SW1 tạo một Vlan 100 và Vlan101 (tham khảo cách tạo VLAN trong bài 6)
• SW1 sẽ là Switch đóng vai trò là thiết bị Routing . Vì đây là Switch(Cisco Switch
3560) lớp 3.
• Học viên sẽ định tuyến để các Vlan có thể thông được sang nhau.
• Trên SW1, mỗi nhóm sẽ cấu hình 1địa chỉ cho interface vlan của nhóm mình.
• Trên máy tính của mỗi nhóm đặt Default Gateway của của Interface Vlan tương
ứng.
• Thực hiện Ping giữa hai máy tính của hai nhóm khác nhau. Kết quả? Giải thích?