You are on page 1of 21

Hướng dẫn nhanh Viba IP-20G cấu hình sẵn 1+0

Customer/end-user: ITC/MBF, 400links project

Apr-2017
Ver 1.0
Các bước lắp đặt – Sơ đồ kết nối
1. Lắp đặt phần cứng hoàn thiện 2 đầu: bộ gá, anten, dây IF, tiếp địa ODU, tiếp địa cáp đồng trục, IDU, dây nguồn/CB, tiếp
địa IDU, dây luồng TDM 16E1, bắn E1 lên phiến Krone.
2. Lưu ý:
• Mặc định kết nối cáp trung tần đến IDU radio port #1 (bên trái);.
• Trường hợp cần bảo vệ nguồn VDC thì đấu 2 jack nguồn đến 2 hệ thống tủ cấp khác nhau.

2 Proprietary and Confidential


Các bước lắp đặt – Hệ thống tiếp địa
3. Nguyên lý chung lắp đặt hệ thống tiếp địa mô tả như hình dưới. Tiếp địa luôn phải lắp theo nguyên lý nước chảy, với mối
nối chắc chắn.
4. Anten nằm trong góc hình nón 45 độ tính từ đỉnh hình nón là kim thoát sét. Nên đảm bảo khoảng cách với các anten hiện
hữu tối thiểu 5~6m (đặc biệt là các anten cùng dải tần số).

3 Proprietary and Confidential


Các bước lắp đặt – install ODU (RFU-C) & Antenna
1. Chi tiết file HD lắp đặt ODU/RFU-C & HD lắp đặt DO NOT REMOVE
anten 0.6m Ceragon. the plastic cover

Foxit Reader PDF Foxit Reader PDF


Document
Document
ODU/RFU-C BNC
female

N-TYPE female
(IF port)

Antenna

4 Proprietary and Confidential


Các bước lắp đặt – install IDU (IP-20G)
1. Chi tiết file hướng dẫn lắp đặt IDU/IP-20G

Foxit Reader PDF


Document

5 Proprietary and Confidential


Các bước cấu hình – First login
1. Bật nguồn, cắm cáp LAN kết nối máy tính vào cổng MGMT

2. Đặt địa chỉ laptop theo lớp 192.168.1.x / 1


255.255.255.0 ;
3. Mở trình duyệt web, login vào địa chỉ 192.168.1.1
(địa chỉ mặc định xuất xưởng) hoặc 192.168.1.2
(địa chỉ đã được đổi ở kho ITC)
4. User ID/ pass: admin / admin

6 Proprietary and Confidential


Các bước cấu hình – Activation key
1. Kiểm tra xem license đã active chưa:
Platform>Management>Activation
Key>Activation Key Configuration

2. Nếu license đã được active, sẽ có thông số


“Normal” với dãy key xuất hiện như hình bên.

3. Nếu license chưa được active -> sẽ có thông số


“Default” và không có dãy key đi kèm. Vào mục
Platform>Management>Inventory tra S/N của
2
IDU; đối chiếu S/N và tìm trong danh sách S/N
file excel gửi kèm. Copy dãy key và paste vào
mục này xong “Apply”.

4. File excel license đi kèm bên dưới.

3
1
Microsoft Excel
Worksheet

7 Proprietary and Confidential


Các bước cấu hình – Install FileZilla software
1. Cài đặt phần mềm FileZilla:
1
C:\Users\TD\
Desktop\FileZilla_Server-0_9_
2. Mở FileZilla, thêm vào account “anonymous”
(bước 1 -> 4)
3. Trỏ thư mục gốc đến thư mục trên máy tính, nơi 3
lưu trữ sẵn file cấu hình (bước 5 -> 10).
4. Lưu ý: việc cài đặt, cấu hình FileZilla chỉ làm lần
2
đầu tiên khi máy tính chưa cài. Các lần tiếp theo
không cần lặp lại.
4

6 7

8
10

8 Proprietary and Confidential


Các bước cấu hình – Load configuration file
1. Platform>Configuration: “Server IP address” = địa
chỉ laptop; “File name” = tên file cấu hình lưu trên
máy tính (có đuôi .zip)

2. Cách chọn file ứng với NE (đầu gần) và FE (đầu


xa): NE ứng với site gần BSC/mạng lõi TDM/gốc
quang; FE ứng với site gần BTS hơn.

1 2

C:\Users\TD\
Desktop\BKU file cau hinh MBF
4
C:\Users\TD\
top\BKU file cau hinh MBF

9 Proprietary and Confidential


Các bước cấu hình – Restore configuration file
1. Chọn “Restore”, hệ thống sẽ yêu cầu xác nhận.

2. Hệ thống tự động restore và khởi động lại IDU. Mở


cửa sổ ping của Windows (cmd) để biết chắc khi
nào thiết bị khởi động xong. Login vào thiết bị sẽ
thấy tên thiết bị đã được thay đổi.
2

4
1

10 Proprietary and Confidential


Các bước cấu hình – Cài mã trạm, thời gian, IP
1. Đổi tên mã trạm, mã link. (bước 1 -> 3). VD:
NE_BTN9706-BTN9701_Tx High….
2. Đặt lại ngày giờ hệ thống theo thời gian thực
(bước 4 -> 6). VD: 09-04-2017 15:30:00 2
3. Cài lại địa chỉ IP/sub-net quản lý theo quy hoạch
(nếu có) (bước 7 -> 9). Lưu ý: sau khi cài IP quản 1
lý xong, phải đặt lại địa chỉ IP laptop theo sub-net
mới (nếu có) và login lại thiết bị theo địa chỉ mới.
4. Lưu ý: địa chỉ IP của 2 đầu hoặc cụm chuỗi nối
đuôi nhau phải cùng sub-net, nhưng khác IP. Để
đảm bảo quản lý thông suốt.

5 3

8
7

6 9
11 Proprietary and Confidential
Các bước cấu hình – Cài tần số, công suất phát
1. Vào phần “Radio Parameters”: kiểm tra “Radio Slot 1, port 1” đã hiện tên “RFU-C” chưa. Nếu chưa hiện tên (“Unknown”) 
kiểm tra lại cáp IF/connector.

1
3

2. Click vào “Edit” (bước 3), cửa sổ cấu hình tần số, công suất
phát hiện ra. Đặt vào tần số đã quy hoạch (bước 4);. Công
suất phát “Tx Level” đặt giá trị tối đa cho phép trong ô mở 4
ngoặc bên phải. Bật Tx (Tx mute = Off), xong “Apply”

3. Lưu ý: trường hợp lo ngai nhiễu tần ảnh hưởng đến dịch vụ
tuyến đang chạy, thì cấu hình tần số trước xong “Apply”.
Kiểm tra mức thu “Rx Level (dBm)” nếu thấy không có thu
( -99) thì khẳng định không có nhiễu. Sau đó mới tiến hành
bật Tx (Tx mute = Off).
5

12 Proprietary and Confidential


Các bước lắp đặt – Chỉnh anten
1. Căn chỉnh anten sao cho mức Volts càng thấp càng tốt (lấy 2 chữ số sau dấu phẩy của Volt đo được, thêm dấu trừ là ra
mức thu dBm). Mục tiêu đạt mức thu thiết kế (thường cho phép ≤ ±2dBm với tuyến ngắn).

2. Trường hợp mức thu nhỏ hơn -25dBm (< 1.25vdc)  Tạm dừng chỉnh,
login vào thiết bị, vào phần “Radio Parameter” hạ công suất tối đa xuống
khoảng 10dBm, xong tiến hành chỉnh tiếp. Mục đích không để mức thu
vượt ngưỡng (-20dBm) gây ảnh hưởng xấu đến thiết bị.

3. Sau khi chốt anten xong, login vào thiết bị phần “Radio Parameters”,
kiểm tra mức thu tốt theo thiết kế (RX Level) & giá trị Modem MSE tốt
(khoảng -34 ~ -41).

13 Proprietary and Confidential


Các bước cấu hình – Cài ACM & ATPC
1. Tùy yêu cầu thực tế, xem xét enable tính năng ACM (tự động thay đổi điều chế theo môi trường, khuyến nghị nên dùng
trong mọi trường hợp);
2. Lưu ý sau khi đổi điều chế xong, IDU tự động khởi động lại.

1 4
2

14 Proprietary and Confidential


Các bước cấu hình – Cài ATPC
1. Tùy yêu cầu thực tế, xem xét enable tính năng ATPC (tự động thay đổi công suất phát theo mức thu tham chiếu, khuyên nghị
nên dùng đối với các tuyến có mức thu trên -35dBm).
2. Khuyến nghị chọn mức thu tham chiếu khoảng -40dBm với băng 7/13GHz; -35dBm với băng 15/18GHz

2
3

1
4

15 Proprietary and Confidential


Hoàn thiện báo cáo, nghiệm thu
1. Chụp ảnh site, lắp đặt theo form mẫu
2. Capture màn hình, logfile thiết bị theo form mẫu.

16 Proprietary and Confidential


Phân tích lỗi cơ bản – Current Alarms
1. Vào phần Faults>Current Alarms xem đánh giá các lỗi.

2. Đánh giá chất lượng tuyến thông qua giá trị Modem MSE
+ Nếu MSE = -99 và vẫn có thu  2 đầu bị cấu hình lệch điều chế
+ Nếu MSE > -30 (ví dụ: -25, -20)  khả năng có nhiễu tần số hoặc cần loop trung tần test cáp IF.

Proprietary and Confidential


Phân tích lỗi cơ bản – RF loopback, IF loopback
1. RF Loopback: mục đích kiểm tra tổng thể hệ thống ODU, cáp
IF và IDU. Chọn “Loopback timeout” = 5 (phút); “RF
Loopback” = On”. RF Loopback
2. Quay ra “Radio Parameters”, kiểm tra có mức thu RSL, và
MSE tốt (khoảng -34 ~ -41)  tổng thể hệ thống tốt. Nếu
không tốt, thực hiện tiếp IF Loopback.
3. IF Loopback: chỉ kiểm tra IDU. IF Loopback sẽ không có mức
thu, nhưng có giá trị MSE. Nếu MSE tốt  IDU tốt, cần kiểm
IF Loopback
tra lại Connectors/ Cáp IF/ hoặc ODU.

2 5

3
1

4
4

Proprietary and Confidential


Phân tích lỗi cơ bản – TDM/E1 Loopback
1. Mục đích kiểm tra tín hiệu luồng TDM/E1
2. Đặt thời gian cần loop “TDM Loopback timeout” (phút) ->
“Apply” -> chọn luồng E1 cần loop -> “Edit” -> Chọn
Loopback type (“towards the line” hoặc “towards the system”)
3. Quay lại mục “Native TDM Services”, kiểm tra trạng thái
luồng E1 tương ứng có Status ở trạng thái “Up” là ok.

TDM Loopback
(towards the line)
TDM Loopback
2
(towards the system)
6

5
3

Proprietary and Confidential


Phân tích lỗi cơ bản – enable/disable Radio
1. Trong trường hợp cần tháo/lắp connector cáp đồng trục, nên vào phần Interface Manager tắt (“Admin Status” =
Down) giao diện Radio trước khi thực hiện tháo/lắp nhằm tránh dò điện.
2. Sau khi lắp xong vào bật lại bình thường (“Admin Status” = Up).

1 2

Proprietary and Confidential


Thank You

You might also like