You are on page 1of 23

70-290

1. Liệt kê theo thứ tự 7 lớp của mô hình OSI


Application
Presentation
Session
Transport
Network
Datalink
Physical

2. Liệt kê theo thứ tự 3 lớp của mô hình Internet


Application
TCP/IP
Physical

3. Diễn giải khác biệt chủ yếu giữa TCP và UDP


TCP: Truyền tin có bảo đảm. Máy tính nhận tin sẽ xác nhận với máy tính phát tin khi
nhận đủ thông tin hoặc yêu cầu bổ sung nếu nhận chưa đủ.
UDP: Truyền tin không bảo đảm. Máy tính nhận tin không có hồi báo đến máy tính
phát tin cho dù nhận đủ thông tin hay không.

4. Vẽ hình minh họa BUS topology

5. Vẽ hình minh họa nguyên lý RING topology

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
6. Vẽ hình minh họa nguyên lý STAR topology

7. Vẽ sơ đồ vật lý STAR topology

8. Trình bày công dụng của MAC / physical address


Định danh một thiết bị mạng

9. Trình bày khác biệt cơ bản giữa hub và switch


- Hub: Vùng xung đột do thông tin đến 1 port (của hub) sẽ phát tán đến mọi port còn
lại.
- Switch: Sau khi tạo bản ghi ánh xạ giữa số port và địa chỉ MAC của thiết bị mạng,
switch truyền thông tin trực tiếp từ port đến port chứ không phát tán.

10. Trình bày khác biệt cơ bản giữa cáp UTP và cáp STP
- STP: Có lưới đồng bảo vệ để chống nhiễu
- UTP: Không có lưới đồng bảo vệ

11. Vẽ sơ đồ bấm cáp thẳng. Đánh dấu các tiếp điểm truyền tín hiệu
12. Vẽ sơ đồ bấm cáp chéo. Đánh dấu các tiếp điểm truyền tín hiệu
13. Phải dùng cáp thẳng hay cáp chéo trong các trường hợp sau:
a. Để nối 2 máy tính -> Chéo.
b. Để nối máy tính và switch -> Thẳng.
c. Để nối 2 switch -> Chéo.
d. Để nối máy tính và modem ADSL -> thẳng

14. Hệ thống mạng gồm: 04 máy tính Windows XP, 01 switch 08 port, 01 modem
ADSL 01 port. Vẽ sơ đồ kết nối để các máy tính có thể liên lạc được nhau và truy cập
được internet.

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
15. Công dụng của địa chỉ IP và subnet mask
- Địa chỉ IP: định danh thiết bị mạng
- Subnet mask: tách địa chỉ IP thành network ID và host ID

16. Xác định Network ID, Host ID và địa chỉ broadcast của các máy tính sau:
a. PC1: 134.215.3.5 / 16
Network ID: 134.215.0.0
Host ID: 0.0.3.5
Broadcast: 134.215.255.255
b. PC2: 192.168.1.25 / 24
Network ID: 192.168.1.0
Host ID: 0.0.0.25
Broadcast: 192.168.1.255
c. PC3: 192.168.215.258 / 24
Không phải là địa chỉ IP
d. PC4: 18.22.13.215 / 8
Network ID: 18.0.0.0
Host ID: 0.22.13.215
Broadcast: 18.255.255.255

17. Liệt kê 5 lớp địa chỉ IP


A,B,C,D,E

18. 02 tên gọi của địa chỉ 127.0.0.1 là gì?


LoopBack và LocalHost
19. Liệt kê các khoảng địa chỉ Private
10.x.x.x
172.16.x.x -> 172.31.x.x
192.168.x.x

20. Máy tính A có địa chỉ IP 172.18.1.25 / 16. Trên máy tính A thực thi câu lệnh “ping
210.245.22.171” và nhận thông báo “Destination host unreachable”. Giải thích (các)
nguyên nhân.
Không có Default Gateway

21. Máy tính A có địa chỉ IP 172.18.1.25 / 16. Trên máy tính A thực thi câu lệnh “ping
210.245.22.171” và nhận thông báo “Request timed out”. Giải thích (các) nguyên
nhân.
Sai Default Gateway / không có router
Địa chỉ không tồn tại.
Máy tính 210.245.22.171 không trả lời

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
22. Trình bày ý nghĩa của thông số Default Gateway
Là nơi mà gói tin phát xuất từ một thiết bị mạng sẽ được chuyển đến khi gói tin đó
có địa chỉ mục tiêu và địa chỉ nguồn không cùng network ID.

23. Máy tính A có địa chỉ IP 172.18.1.25 / 16. Chọn các địa chỉ có thể là default
gateway của máy tính A:
a. 172.19.1.25
b. 172.19.1.255
c. 172.18.255.254 -> Default Gateway
d. 172.18.251.256

24. Trình bày ý nghĩa của thông số Preferred DNS server


Là mục tiêu của gói tin truy vấn DNS. Truy vấn DNS là gói tin yêu cầu phân giải từ
tên ra địa chỉ IP hoặc ngược lại.

25. 02 user account luôn luôn tồn tại?


Guest và Administrator

26. Tất cả các user account của máy tính A đều bị disable. Trình bày một cách (có
khả năng thành công cao nhất) để đăng nhập tại máy tính A.
Khởi động máy tính ở chế độ Safemode.

27. Ý nghĩa và công dụng thuộc tính “User must change password at next log on”
Công dụng: Bảo đảm chỉ một mình người dùng mới biết mật khẩu của họ.

28. Ý nghĩa và công dụng thuộc tính “User cannot change password” và “Password
never expired”
Công dụng: Cấu hình cho tài khoản dùng chung trên máy tính công cộng. Thuộc tính
“Password never expired” còn được cấu hình cho tài khoản thực thi tác vụ theo lịch
trình (scheduled task)

29. Ý nghĩa và công dụng thuộc tính “Account is disable”


Công dụng: User vắng mặt. Vd: 1. User chưa vào làm việc. 2. User đi công tác và
không có nhu cầu kết nối về công ty. 3. User thôi việc.

30. Khi chỉnh Local Policy ở phần Computer Configuration, policy sẽ có hiệu lực vào
thời điểm nào? Khi chỉnh Local Policy ở phần User Configuration, policy sẽ có hiệu
lực vào thời điểm nào?
3 trường hợp:
- Lập tức.
- Sau khi gpupdate.
- Sau khi log off / log on hoặc restart

31. Cho ví dụ 05 (năm) mật khẩu phức tạp


32. Mục tiêu: Buộc người dùng phải sử dụng tối thiểu 05 (năm) mật khẩu. Triển
khai:Thiết lập (các) chính sách mật khẩu nào, giá trị?
Security Policy > Account Policy > Password Policy
- Enforce Password History: 4

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
33. Mục tiêu: Khóa tài khoản vô thời hạn sau 10 (mười) lần nhập sai mật khẩu. Triển
khai:Thiết lập (các) chính sách mật khẩu nào, giá trị?
Security Policy > Account Policy > Account Lockout Policy
- Account Lockout Threshold: 10
- Account Lockout Duration: 0

34. Trình bày ý nghĩa & công dụng của policy: Computer configuration > Windows
settings > Security settings > Security options > Account: Limit local account use of
blank passsword to console log on only
Giới hạn tài khoản sử dụng password trắng chỉ được truy cập cục bộ (không cho
phép truy cập qua mạng)

35. Trình bày ý nghĩa & công dụng của policy: Computer configuration > Windows
settings > Security settings > Security options > Interactive logon: Do not display
last user name
Ở màn hình logon không hiển thị user name của tài khoản cuối cùng đăng nhập vào
hệ thống

36. Share Permission có bao nhiêu lựa chọn?


Full Control ; Change ; Read

37. Trình bày câu lệnh tạo ổ đĩa mạng.


Net use [tên ổ đĩa]: [đường dẫn tuyệt đối đến shared folder]

38. Mục đích: Liệt kê tất cả shared folder và vị trí của chúng trên một server. Trình
bày cách thực hiện.
Computer Management: System Tools > Shared Folders > Shares

39. Trình bày cách hủy inheritable NTFS permission trên một tài nguyên.
[Tài nguyên] Properties > tab Security -> Advanced > bỏ check ô “Allow inheritable
permissions …”

40. Trình bày cách áp NTFS permission của một thư mục lên mọi tài nguyên trong
thư mục đó.
[Tài nguyên] Properties > tab Security -> Advanced > check ô “Replace permission
entries …”

41. Liệt kê các standard NTFS permission


Full Control ; Modify ; Read & Execute ; List Folder Content ; Read ; Write

42. Khi truy cập tài nguyên qua mạng, người dùng phải chịu các loại permission nào,
kết quả tổng hợp là gì?
Share và NTFS. Giao 2 bộ.

43. Trên thư mục ABC, permission được thiết lập: Shared permission: Everyone
allow read; NTFS permission: KT1 allow write. Cho biết KT1 có quyền gì khi truy cập
ABC qua mạng.
Không có quyền

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
44. Trình bày cách thiết lập quyền giữa NTFS permission và Share permission trên
tài nguyên sao cho NTFS permission được bảo toàn trong cả 2 trường hợp truy cập
tại chỗ và truy cập qua mạng.
3 bước:
- Thiết lập NTFS Permissions.
- Test locally.
- Share với quyền Everyone -> allow Full Control.

45. Creator Owners là gì?


User toàn quyền truy cập cục bộ trên tài nguyên do chính mình tạo ra

46. Special permission là gì?


Chi tiết hóa Standard Permissions

47. Cách xác định NTFS permission của một user trên một tài nguyên.
Sử dụng Effective Permission ([Tài nguyên] Properties > tab Security -> Advanced >
tab Effective Permissions)
48. Trình bày sự khác biệt giữa hai NTFS permission: Full control và Modify.
Full control = Modify + Delete subfolder and file + Change permission + Take
Ownership

49. Hệ thống mạng ngang hàng gồm 08 (tám) máy trạm Windows XP và 01 (một) file
server Windows server 2003. File server có 2 thư mục HoSoKeToan và HopDong.
Trình bày các bước cấu hình tối giản để mọi nhân viên có thể đọc dữ liệu trong
HopDong, giám đốc và phó giám đốc có thể đọc, ghi, xóa, sửa dữ liệu trong
HoSoKeToan và HopDong.
Tại file server:
- Tạo 2 user NV / 123, BGD / 456
- Set NTFS permission trên HopDong: Remove Users, NV: read & execute, BGD:
Modify
- Set NTFS permission trên HoSoKeToan: Remove Users, BGD: Modify
- Share full HopDong & HoSoKeToan
- Thông báo NV / 123 cho các nhân viên, thông báo BGD / 456 cho giám đốc và
phó giám đốc dùng khi truy cập.

50. Trình bày tóm lược các bước để xây dựng AD domain gồm 01 domain controller
và 01 domain member.
Tại Server:
- Chỉnh Preferred DNS về IP chính mình
- Start > Run > DCPromo
Tại WorkStation:
- Chỉnh Preferred DNS về Server
- System Properties > tab Computer name > Change > Domain > nhập DNS Domain
name

51. Máy tính dùng (các) hệ điều hành nào có thể được xây dựng thành domain
controller?
Windows Server 2000, 2003, 2008

52. Máy tính dùng (các) hệ điều hành nào có thể gia nhập AD domain?
Windows > 95, NT4.0 SP3

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
53. Trình bày khác biệt cơ bản giữa local user và domain user.
- Local user: Tồn tại trên từng máy đơn, User thuộc máy nào chỉ có thể 3 logon tại
máy đó.
- Domain user: Lưu trữ tại DC, mặc định có thể logon tại mọi domain member.

54. Trình bày khác biệt cơ bản giữa local administrators và domain administrators.
- Local admin: Toàn quyền trên từng máy đơn.
- Domain admin: Toàn quyền trên Domain Controller và mọi domain member.

55. Một single domain gồm 20 (hai mươi) domain member và 02 (hai) domain
controller. Single domain đó có bao nhiêu built-in administrator?
21 (20 local admins + 01 domain admin)

56. Domain user HuyTV thuộc domain NhatNghe.com.vn. Viết 02 loại tên của domain
user HuyTV (uPN – user Pricipal Name và Pre-Windows 2000 name)
User Principal Name: HuyTV@NhatNghe.com.vn
Pre-Windows 2000 Name:

57. Domain Administrator làm việc tại một domain member Windows XP phải làm gì
để có thể quản lý domain users và domain computers?
Cài Adminpak.msi

58. Trình bày cách cấu hình home folder cho 01 domain user
- Tạo nơi lưu trữ Home Folder
- Share nơi lưu trữ với quyền Everyone allow Full Control
- Phân quyền NTFS: Remove group Users
- Mở ADUC > [User] Properties > tab Profile > Khung Home Folder chọn Connect ,
phần To: [đường dẫn tuyệt đối đến shared folder]\%username%

59. Bạn đang log on tại một một domain member Windows XP đã được cài
AdminPak.msi. Trình bày cách điều chỉnh chính sách mật khẩu của domain thông
qua giao diện Active Directory Users and Computers.
[domain] Properties > tab Group Policy

60. Bạn đang log on tại một một domain member Windows XP đã được cài
AdminPak.msi. Trình bày cách điều chỉnh chính sách để cho phép một group (ví dụ
group ITDept) log on tại domain cotroller.
[domain controller] Properties > tab Group Policy

61. Khi một domain computer start thành công hoặc một domain user logon thành
công thì phải chịu các lớp policy nào, độ ưu tiên thuộc về lớp nào?
1. Local, 2. Site. 3. Domain, 4. OU, 5. OU … Ưu tiên policy áp sau.

62. Làm cách nào để một organizational unit chỉ chịu ảnh hưởng của các policy liên
kết trực tiếp với nó?
Block Policy Inheritance
63. Không thay đổi vị trí của một domain user, làm cách nào để domain user đó
không chịu ảnh hưởng của một policy đang áp đặt lên OU chứa nó?
Deny quyền read của user trong GPO Properties

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
64. Trình bày cách deploy software cho computer account.
- Tạo OU
- Move computer account trong container Computer vào OU
- Thiết lập GPO cho OU sử dụng Software Installation (Computer Configuration >
Software Settings > Software Installation)

65. Trình bày cách cấu hình folder redirection cho một domain user.
- Tạo OU
- Move user vào OU
- Thiết lập GPO cho OU sử dụng Folder Redirection (User Configuration > Windows
Settings > Folder Redirection)

66. Trình bày nội dung 05 kiểu sao lưu: copy, daily, normal, differential và
incremental.
- Copy: Sao chép & không thay đổi dữ liệu gốc.
- Daily: Chỉ Copy dữ liệu trùng ngày hiện hành hệ thống.
- Normal: Sao lưu và xóa thuộc tính Archive sau khi sao lưu xong.
- Diff.: Chì sao lưu dữ liệu có thuộc tính A.
- Inc.: Chì sao lưu dữ liệu có thuộc tính A và xóa thuộc tính A sau khi sao lưu.

67. Những user nào có khả năng sao lưu và phục hồi dữ liệu?
Các User thuộc group: Administrators, Backup Operators, Server Operators

68. Trình bày cách cấu hình để cho phép một người dùng kết nối đến một server
Windows 2003 bằng terminal service.
Tạo user có mật khẩu, add vào group Remote Desktop Users, enable Remote
Desktop.

69. Giải thích ý nghĩa 03 permission trên một printer: print, manage printer và
manage document.
- Print: In dữ liệu
- Manage printer: Quản lý máy in
- Manage document: Hủy lệnh in của người khác

70. Trình bày cách cấu hình để print job của một user luôn luôn được thực hiện
trước print job của các user khác.
B1. Tạo 1 printer cho 1 print device.
B2. Phân quyền thích hợp trên các printer.
B3. Cấu hình priority trên các printer. (1-99, số càng lớn độ ưu tiên càng cao)

71. Trình bày cách cấu hình cân tải (chia đều print job) tự động trên 05 print device
HP Laser 2000.
- [Printer] Properties > tab Ports > check ô “Enable printer pooling”

72. Thuộc tính nén (hoặc không nén) của dữ liệu sẽ thay đổi thế nào khi di chuyển
hoặc sao chép. Cho ví dụ minh họa các trường hợp.
- Không phụ thuộc nơi đến: move (cut / paste) cùng volume
- Phụ thuộc nơi đến: Mọi trường hợp còn lại

73. Liệt kê 04 object, 05 counter và 05 giá trị chuẩn cần triển khai khi giám sát hiệu
năng của một server (monitoring server performance)

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Perf. Obj. Counter Standard
1. Memory 1. Pages / sec. <= 20
2. Network interface 2. Bytes total / sec. >= base line
3. Physical drive 3. % Disk time <= 50
4. Avg. Disk queue length <= 2
4. Proccessor 5. % Proccessor time <= 85

74. Trình bày cách áp đặt giá trị disk quota giống nhau lên mọi volume trên một
server.
Policy “Default Quota Limit and Warning Level” (Local Policy > Computer
Configuration > Administrative Templates > System > Disk Quota)

75. Giải thích ý nghĩa của driver signing.


Đoạn code do Microsoft chèn vào software để xác nhận rằng Microsoft đã thử
nghiệm khả năng tương thích của software với Windows.

76. Trình bày cách cấu hình một hardware profile.


B1. Copy 1 profile có sẵn
B2. Restart chọn profile mới. Dùng Device Manager để enable / disable thiết bị.

70-291
77. Trình bày mục đích của việc chia subnet.
Khống chế network broadcast & tiết kiệm địa chỉ IP

78. Trình bày bản chất của việc chia subnet.


Mượn bit của phần Host ID để làm Network ID

79. Trình bày các bước chia subnet.


B1. Số subnet: 2n – 2 (n: số bit mượn của phần Host ID)
B2. Số host / subnet: 2m – 2 (m: số bit còn lại của phần Host ID)
B3. Tính subnetmask mới: SM‟
B4. Bước nhảy: b = 256 – SM‟
B5. Các network ID: network thứ i: i x b
B6. Các host ID: Host đầu tiên : Network ID + 1
Host cuối cùng : Network ID kế - 2
Broadcast : Network ID kế - 1

80. Xác định network ID và địa chỉ network broadcast của máy tính:
- IP address: 192.168.64.82
- Subnet mask: 255.255.255.224
SM: 255.255.255.1110 0000 => m = 5
82 chuyển sang số thập phân: 0101 0010
Chuyển tất cả bit Host về 0 ta có Network ID: 0100 0000
Chuyển tất cả bit Host về 1 ta có Broadcast: 0101 1111
=> Network ID: 192.168.64.64/27

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Broadcast: 192.168.64.95

81. Xác định network ID và địa chỉ network broadcast của máy tính:
- IP address: 10.0.0.82
- Subnet mask: 255.255.255.240
SM: 255.255.255.1111 0000 => m = 4
82 chuyển sang số thập phân: 0101 0010
Chuyển tất cả bit Host về 0 ta có Network ID: 0101 0000
Chuyển tất cả bit Host về 1 ta có Broadcast: 0101 1111
=> Network ID: 10.0.0.80/28
Broadcast: 10.0.0.95

82. Một máy tính được cấu hình IP:


- IP address: 192.168.64.82
- Subnet mask: 255.255.255.224
- Default gateway: 192.168.64.124
Xác định giá trị không hợp lệ và giải thích. Nêu ra một giá trị hợp lệ.
Default Gateway không hợp lệ vì khác Network ID với IP address
Giá trị hợp lệ:
- 192.168.64.65 -> 192.168.64.81
- 192.168.64.83 -> 192.168.64.94

83. Hệ thống mạng gồm 03 (ba) network. Network 1: 40 PCs, Network 2: 30 PCs,
Network 3: 20 PCs. Chia subnet sao cho cả 3 network có địa chỉ IP dạng 172.16.0.X.
40 PCs  2m – 2 >= 40  m = 6  n = 16 – 6 = 10
 SM: 255.255.1111 1111 1100 0000 = 255.255.255.192
 b = 256 – 192 = 64
 - Network 1: 172.16.0.64/26
- Network 2: 172.16.0.128/26
- Network 3: 172.16.0.192/26

84. Một tổ chức cần sở hữu tối thiểu 04 (bốn) địa chỉ IP public. Yêu cầu: Nêu ra 01
network ID (& subnet mask) phù hợp nhu cầu, liệt kê các địa chỉ IP của network.
Lấy địa chỉ thuộc lớp C. Mặc định: X.Y.Z.0/24
2m – 2 >= 4  m = 3  n = 8 – 3 = 5
 SM: 255.255.255.1111 1000 = 255.255.255.248  b = 256 – 248 = 8
 Network 1: A.B.C.8/29  Các đc IP: A.B.C.9 -> A.B.C.15

85. Một routing table bao gồm 4 route như sau:


Destination Subnet mask Interface Gateway Metric
192.168.0.4 255.255.255.252 LAN 192.168.0.254 1
192.168.0.5 255.255.255.252 LAN 192.168.0.254 1
192.168.0.6 255.255.255.252 LAN 192.168.0.254 1
192.168.0.7 255.255.255.252 LAN 192.168.0.254 1

Các Route 192.168.0.5 / 30, 192.168.0.6 / 30 & 192.168.0.7 / 30 là bất hợp lệ, sẽ
không thể khai báo => không thể tồn tại trong routing table

86. Giải thích ý nghĩa các thông số của một route.

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Destination & subnet mask: Mục tiêu
Interface: Cửa ra tính từ router
Gateway: Địa chỉ của router kế tiếp
Metric: Độ ưu tiên

87. Trình bày ý nghĩa của route to host.


Đường đi đến 1 trạm làm việc cụ thể

88. Trình bày ý nghĩa của default route.


Đường đi đến tất cả các Network

89. Trình bày chi tiết 02 (hai) cách cấu hình default route (Giả sử interface là LAN và
gateway là a.b.c.d)
C1. Bật phần cấu hình TCP/IP card LAN điền Default Gateway a.b.c.d
C2. Tạo 1 Static Route với các thông số như sau:
Interface: LAN
Destination: 0.0.0.0
Subnet Mask: 0.0.0.0
Gateway: a.b.c.d

90. IP Port là gì? Liệt kê 03 (ba) well known port.


Port là 1 số hiệu đại diện cho 1 ứng dụng, dịch vụ đang chạy trên máy tính
Có tổng cộng 65536 port (0 -> 65535) trong đó các port từ 0 -> 1023 gọi là Well
Known Ports. Vd: HTTP port 80, DNS port 53, POP3 port 110

91. Vẽ sơ đồ nguyên lý kết nối và ghi các giá trị đại diện của một hệ thống mạng trên
cơ sở các thông số sau:
- 03 (ba) network:
1. Net 1: 192.168.1.0 / 24
2. Net 2: 192.168.2.0 / 24
3. Net 3: 192.168.3.0 / 24
- Software router 1 (Windows server 2003) có 2 interface:
1. NIC 1: 192.168.1.254 / 24
2. NIC 2: 192.168.2.254 / 24
- Software router 2 (Windows server 2003) có 2 interface:
1. NIC 1: 192.168.2.253 / 24
2. NIC 2: 192.168.3.254 / 24

92. Vẽ sơ đồ kết nối vật lý và ghi chú các thành phần của một hệ thống mạng theo
mô tả sau đây:
- 03 (ba) network:
1. Net 1 gồm 02 máy server nối váo switch 1 (8 port)
2. Net 2 gồm 05 máy trạm nối váo switch 2 (24 port)
3. Net 3 gồm 40 máy trạm nối váo switch 3 và 4 (24 port / switch)
- Software router kết nối các thành phần mạng thông qua 4 interface:
1. NIC 1: kết nối Net 1

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
2. NIC 2: kết nối Net 2
3. NIC 3: kết nối Net 3
4. NIC 4: kết nối router ADSL
- Router ADSL kết nối software router.

93. Hệ thống mạng bao gồm:


- 03 (ba) network:
1. Net 1: 192.168.1.0 / 24 gồm các server
2. Net 2: 192.168.2.0 / 24 gồm các máy của ban giám đốc
3. Net 3: 192.168.3.0 / 24 gồm các máy nhân viên
- Software router (Windows server 2003) kết nối 03 network và router ADSL thông
qua 4 interface:
1. NIC 1: 192.168.1.254 / 24
2. NIC 2: 192.168.2.254 / 24
3. NIC 3: 192.168.3.254 / 24
4. NIC 4: 192.168.0.254 / 24
- Router ADSL có LAN IP: 192.168.0.1 /24 kết nối software router.
Vẽ sơ đồ nguyên lý kết nối. Trình bày nguyên lý cấu hình ngăn chặn các máy trong
net 2 và net 3 truy cập nhau.
Sử dụng IP Packet Filter

94. Vì sao phải triển khai NAT outbound?


Nếu gói tin từ các PC trong LAN đến internet server có địa chỉ nguồn là private IP thì
gói tin đáp ứng từ các internet server sẽ bị các internet router drop  Phải đổi
private IP thành public IP

95. Trình bày, lập bảng mô tả quá trình biên dịch địa chỉ và port của một phiên truy
cập internet: Bắt đầu khi một máy tính thông qua router ADSL để truy cập internet
server có địa chỉ a.b.c.d, kết thúc khi máy tính đó nhận được thông tin đáp ứng từ
server a.b.c.d.

96. Vì sao NAT inbound thường được gọi là “publish server”?


NAT Inbound mục đích giúp cho Client bên ngoài Internet có thể truy cập vào các
server bên trong nên giống như công bố 1 server ra bên ngoài Internet

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
97. Hệ thống mạng bao gồm:
- 03 (ba) network:
1. Net 1: 192.168.1.0 / 24 gồm 02 máy server
2. Net 2: 192.168.2.0 / 24 gồm 05 máy trạm
3. Net 3: 192.168.3.0 / 24 gồm 20 máy trạm
- Software router 1 (Windows server 2003) kết nối net 1 và net 2 thông qua 2
interface:
1. NIC 1: 192.168.1.254 / 24
2. NIC 2: 192.168.2.254 / 24
- Software router 2 (Windows server 2003) kết nối net 2 và net 3 thông qua 2
interface:
1. NIC 1: 192.168.2.254 / 24
2. NIC 2: 192.168.3.254 / 24
- Router ADSL kết nối net 1 thông qua interface có IP: 192.168.1.1 /24
Mục tiêu triển khai: - 03 network có thể truy cập nhau. - 03 network có thể truy cập
internet Yêu cầu thực hiện: - Xác định default gateway của các máy tính trong 03
network - Cấu hình routing table trên các router 1 & 2 - Có cần cấu hình NAT
outbound trên router 1 và (hoặc) router 2 không? Nếu có thì chỉ định rõ các private
interface và public interface.
- Routing table của router 1 & 2: Thêm 1 static route to network & 1 default route
- NAT outbound trên router 1: NIC 1: Public, NIC 2: Private

98. Hệ thống mạng bao gồm:


- 03 (ba) network:
1. Net 1: 192.168.1.0 / 24
2. Net 2: 192.168.2.0 / 24
3. Net 3: 192.168.3.0 / 24
- Software router (Windows server 2003) kết nối 03 network và router ADSL thông
qua 4 interface:
1. NIC 1: 192.168.1.254 / 24 kết nối net 1
2. NIC 2: 192.168.2.254 / 24 kết nối net 2
3. NIC 3: 192.168.3.254 / 24 kết nối net 3
4. NIC 4: 192.168.0.254 / 24 kết nối router ADSL
- Router ADSL có LAN IP: 192.168.0.1 /24 kết nối software router.
Mục tiêu triển khai: - 03 network có thể truy cập nhau. - 03 network có thể truy cập
internet Yêu cầu thực hiện: - Xác định default gateway của các máy tính trong 03
network - Cấu hình routing table trên software router - Có cần cấu hình NAT
outbound trên software router không? Nếu có thì chỉ định rõ các private interface và
public interface.
- Default route
- NAT outbound: NIC 4: Public, NIC 1, 2, 3: Private

99. Trình bày khác biệt cơ bản giữa modem ADSL và router ADSL.
Modem: Layer 1 - Thay đổi chuẩn truyền tín hiệu
Router: Layer 1, 2, 3 - Thay đổi chuẩn truyền tín hiệu, định tuyến & NAT.

100. Để một DHCP domain member server có thể cấp phát thông số IP thì cần phải
thực hiện hành động gì trước tiên, với quyền hạn của ai?
Authorize với quyền Domain Admins

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
101. Trên một DHCP scope, khi nào cần khai báo các địa chỉ loại trừ (exclusion)?
Khi 1 trong các địa chỉ IP nằm trên scope đã được sử dụng bởi 1 máy tính khác
trong hệ thống mạng

102. Liệt kê code, name của 03 (ba) DHCP option. Scope từ 192.168.1.1 đến
192.168.1.200 có thể nhận các giá trị scope thế nào?
003: Router
006: DNS Server
044: WINS Server

103. Trình bày quá trình giao tiếp giữa DHCP client và DHCP server để DHCP client
nhận được thông số IP.
B1. DHCP Client phát gói tin DHCP Discover
B2. DHCP Server broadcast gói tin DHCP Offer
B3. DHCP Client broadcast gói tin DHCP Request
B4. DHCP Server phát gói tin DHCP ACK

104. Administrator vừa cấu hình thêm 01 (một) option tại DHCP server. Cách đơn
giản nhất để một máy trạm nhận được thông số mới?
Restart lại máy Client

105. Xác định ưu thế giữa 3 cấp option: reservation, server và scope.
Server < Scope < Reservation

106. Phân tích phát biểu này: “Không nên cấu hình option 003 ở cấp server option.”
Thông số Default Gateway luôn cùng Net với địa chỉ IP => Mỗi scope là những dãy
địa chỉ IP khác Net nhau nên sẽ có Default Gateway khác nhau

107. Khi nào cần triển khai DHCP relay agent?


Khi cần cấp địa chỉ IP cho các máy Client ở khác Network

108. Trình bày quá trình giao tiếp giữa DHCP client – DHCP relay agent - DHCP
server để DHCP client nhận được thông số IP.
DHCP Client phát gói tin DHCP Discover sẽ được DHCP Relay Agent đóng vai trò
như 1 DHCP Client phát lại gói tin DHCP Discover đến DHCP Server

109. Hệ thống mạng domain bao gồm:


- 03 (ba) network:
1. Net 1: 192.168.1.0 / 24
2. Net 2: 192.168.2.0 / 24
3. Net 3: 192.168.3.0 / 24
- Software router (Windows server 2003) kết nối 03 network:
1. NIC 1: 192.168.1.254 / 24 kết nối net 1
2. NIC 2: 192.168.2.254 / 24 kết nối net 2
3. NIC 3: 192.168.3.254 / 24 kết nối net 3
- DHCP server đặt trên Net 1 đã authorize, cấu hình 3 scope ứng với 3 net

Yêu cầu: Vẽ sơ đồ nguyên lý kết nối, xác định vị trí tối ưu đặt DHCP relay agent, xác
định interface (hoặc các interface) cần khai báo trên DHCP relay agent để cả 3 net có
thể nhận IP từ DHCP server.
Cấu hình Software Router trở thành DHCP Relay Agent

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Chọn Interface NIC 2, NIC 3

110. Trình bày quy ước đặt NetBIOS name.


- Tối đa 16 ký tự (15 ký tự là tên tài nguyên, ký tự thứ 16 xác định cụ thể 1 dịch vụ
NetBIOS)
- Các ký tự được phép đặt:
+ Ký tự Unicode
+ Số
+ Khoảng trắng
+ Các dấu ! @ # $ % ^ & ) ( „ . - _ { } ~

111. Trình bày cách cấu hình phân giải NetBIOS name dùng file LMHOSTS.
B1. Bật phần cấu hình TCP/IP của card mạng -> click Advanced -> tab WINS ->
chọn Disable NetBIOS over TCP/IP.
B2. Chọn Import LMHOSTS > Chỉ đường dẫn vào
%systemroot%\system32\drivers\etc\ và chọn file lmhosts.sam (bổ sung các thông
số trên file trước khi chọn)

112. Cách cấu hình WINS client dùng IP tĩnh (static IP)
TCP/IP properties > Advanced > tab WINS > Add IP WINS server > Enable NetBIOS
over TCP/IP

113. Cách cấu hình WINS client dùng IP động (dynamic IP)
DHCP option 044

114. Trình bày cách cài đặt WINS trên nền Windows server 2003.
Control Panel > Add or Remove Programs > Add/Remove Windows Components >
Networking Services > Windows Internet Name Services (WINS)

115. Khi nào cần cấu hình static mapping trên dữ liệu WINS server?
Khi tài nguyên không thể tự khai báo WINS Server

116. WINS replication partner là gì? Cho ví dụ.


Các WINS server tham gia trao đổi dữ liệu.

117. Trình bày quy ước đặt DNS (internet) name. Một máy tính cần điều kiện gì để có
thể nhận một DNS name?
Chiều dài 255 ký tự. Bao gồm các ký tự: A – Z; a – z; 0 – 9; -; và dấu . (dấu . bắt
buộc phải có)

118. Xác định host name và domain name của 05 FQDN (Fully Qualified Domain
Name): www.nhatnghe.com., hcm.fpt.vn., pc102.nhatnghe.com.vn., vnn.vn.,
file.nhatnghe.local.
hcm.fpt.vn., vnn.vn không có hostname

119. Trình bày sự khác biệt giữa 2 loại DNS record: Start Of Authority (SOA) và Name
Server (NS)
Start Of Authority (SOA): chỉ ra Primary DNS Server
Name Server (NS): chỉ ra các DNS Server trong domain

120. Trình bày sự khác biệt giữa 2 loại DNS record: Host (A) và Alias (CNAME)
Host (A): Chỉ tên máy tính

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Alias (CNAME): Chỉ dịch vụ máy tính sử dụng

121. Công dụng của Pointer (PTR) record?


Phân giải ngược địa chỉ IP -> Tên

122. Công dụng của Mail Exchanger (MX) record?


Cho biết trong hệ thống máy nào là Mail Server

123. Trình bày cách truy vấn để biết được tên và địa chỉ IP các DNS server của một
domain.
Nslookup > Set type=NS

124. Trình bày cách truy vấn để biết được tên và địa chỉ IP primary DNS server của
một domain.
Nslookup > Set type=SOA

125. Trình bày cách truy vấn để biết được tên và địa chỉ IP SMTP mail server của một
domain.
Nslookup > Set type=MX

126. Trên một single domain gồm 01 (một) network, tồn tại các thông số IP sau:
1. DC & DNS server:
a. IP address: 192.168.1.1
b. Subnet mask: 255.255.255.0
c. Default gateway: không có
d. Preferred DNS server: 192.168.1.1
2. Các domain member:
a. IP address: 192.168.1.X (10< X < 255)
b. Subnet mask: 255.255.255.0
c. Default gateway: 192.168.1.2 (IP LAN của router ADSL)
d. Preferred DNS server: 192.168.1.1

Tại 01 domain member bất kỳ, thực thi lệnh ping một IP public và nhận được reply,
nhưng các domain member không thể truy cập internet. Trình bày cách khắc phục và
giải thích.
Khai báo default gateway trên DNS server.

127. Để tăng tốc truy cập internet cho các domain member của một single domain,
Domain Admin bổ sung cấu hình IP của các domain member: Alternate DNS server:
203.162.4.191. Cách làm này có đem lại kết quả như mong muốn hay không? Giải
thích.
Không có tác dụng gì cả.

128. Để đáp ứng một vấn tin DNS (DNS query), DNS server sẽ lần lượt tham chiếu dữ
liệu từ các nguồn nào?
1. DNS server cache
2. Database
3. Cond. Forwarder (nếu có)
4a. Forwarder
4b. Root DNS

129. Giải thích khái niệm DNS delegated domain.

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Khi DNS server của domain con và DNS server của domain cha không thuộc
cùng 1 server vật lý…

130. Trình bày ưu khuyết điểm của cấu hình DNS forwarder.
Ưu : Tăng tốc nhờ cache và cấu trúc vật lý (đường truyền, công suất server)
Khuyết : Dữ liệu có thể lạc hậu (cache). Phụ thuộc forwarder. Forwarder chết: Tiêu

131. Khi nào cần cấu hình DNS conditional forwarder?


Để có kết quả chính xác.

132. Trình bày khác biệt giữa 2 cơ chế cập nhật dữ liệu DNS: secure dynamic update
và non-secure dynamic update.
133. Điều kiện để một DNS zone có thể được cấu hình secure dynamic update?
134. Mục đích: Từ một máy tính tại nhà, Administrator muốn điều khiển Server01
trong hệ mạng công ty.
Triển khai:
- C1. Trên router ADSL của công ty, NAT inbound port 3389 vào Server01. Từ máy
tính tại nhà, dùng remote desktop kết nối đến public IP của router ADSL.
- C2. Cấu hình VPN server trên router ADSL của công ty. Từ máy tính tại nhà, tạo kết
nối VPN đến public IP của router ADSL sau đó dùng remote desktop kết nối đến IP
của Server01. Phân tích ưu nhược điểm của 2 cách triển khai nêu trên.
C1.: Đơn giản nhưng không bảo mật.
C2. Phức tạp hơn & chậm hơn (do mã hóa) nhưng bảo mật.

135. Vì sao kết nối remote access site to site còn được gọi là gateway to gateway
hoặc demand dial?
Vì mỗi site đều có 1 VPN Server và làm việc theo nguyên tắc “Gọi theo yêu cầu”

136. Công ty ABC sở hữu public domain name abc.com.


Trang web của công ty hoạt động trên server Internet Information Service 6.0. Công
ty đã yêu cầu nhà cung cấp dịch vụ DNS cấu hình 02 host abc.com và www.abc.com
trỏ về public IP của web server. Công ty muốn rằng người dùng internet có thể truy
cập trang web công ty với 2 URL http://www.abc.com và http://abc.com. Trình bày
cách cấu hình IIS 6.0 để đạt yêu cầu của công ty.
Một trong 2 cách:
- C1. Cấu hình 2 host header
- C2. Cấu hình redirect

137. Trình bày tóm lược chức năng của 2 loại mail server luận lý: Incoming mail
server và Outgoing mail server.
- Incoming: Đối nội: Quản lý mail domain, quản lý mailbox, phân phối msg vào
mailbox.
- Outgoing: Đối ngoại: Gửi & nhận msg.

70-299

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
138. Có 2 user u1 và u2. U1 muốn gửi mail có mã hóa cho U2 thì nguyên lý thực hiện
là gì?

139. Có 2 user u1 và u2. U1 muốn gửi mail có chữ ký số cho U2 thì nguyên lý thực
hiện là gì?
140. Kể tên 3 well-known certification authority (trong certmgr.msc). Ưu điểm khi sử
dụng well-known certification authority
141. Để hai người có thể gửi thư điện tử có mã hóa cho nhau thì cần trao đổi Public
Key hay Private Key? Trao đổi bằng cách nào?
142. Khi kết nối SSL, Client sẽ xác thực Server Certificate thông qua những yếu tố
nào?
143. Trong quá trình chứng thực IPSec, các Client cần thống nhất với nhau một
Master Key. Hỏi có bao nhiêu cách phân phối Master Key đến các Client?

70-236

144. Để có thể triển khai Exchange organization thì domain functional level phải là
(các) level nào?
- Windows 2000 native
- Windows Server 2003

145. Liệt kê các server role Exchange 2007. Một organization Exchange buộc phải có
các role nào?
- Mailbox
- Client Access
- Hub Transport

146. Trình bày công dụng của mail user và mail contact.
- Mail User: là loại Recipient có user account trong hệ thống quản lý nhưng mailbox
ko do Exchange trong hệ thống quản lý
- Mail Contact: là loại Recipient có không có user account trong hệ thống và mailbox
cũng không do Exchange trong hệ thống quản lý

147. Trình bày công dụng của resource mailbox.


- Là loại Recipient đại diện cho 1 thiết bị, văn phòng

148. Trình bày công dụng của distribution group.


- Là loại Recipient được sử dụng để phân phối mail cho các thành viên trong group

149. Trình bày sự khác biệt giữa 3 loại distribution group: distribution type, security
type và dynamic.
- Distribution type: không thể phân quyền để sử dụng tài nguyên, thành viên do
admin đưa vào bằng tay
- Security type: có thể phân quyền sử dụng tài nguyên, thành viên do admin đưa vào
bằng tay
- Dynamic: không thể phân quyền sử dụng tài nguyên, thành viên không thể đưa vào
bằng tay mà sẽ được đưa vào tự động nếu đúng điều kiện mà group đưa ra

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
150. Trong AD có 04 group: 1- NhanVien: global scope, security type; 2- KeToan:
universal scope, security type; 3- NhanSu: universal scope, distribution type; 4-
DoiTac: global scope, distribution type. Có thể tạo recipient distribution group ứng
với group nào?
KeToan và NhanSu

151. Trình bày một vài cách khống chế hoạt động của người dùng thông qua cấu
hình thuộc tính mailbox.
- Sử dụng Storage Quotas để giới hạn dung lượng mailbox
- Sử dụng Message Size Restrictions để giới hạn dung lượng mail gửi đi và nhận về
- Sử dụng Message Delivery Restrictions để giới hạn user có thể gửi mail đến ai và
có thể nhận mail từ ai

152. 01 (một) server Exchange 2007 standard edition có thể có tối đa bao nhiêu
storage group và database?
5 storage group va 5 mailbox database

153. 01 (một) server Exchange 2007 enterprise edition có thể có tối đa bao nhiêu
storage group và database?
50 storage group va 50 mailbox database

154. Có thể chuyển (move) mailbox sang một database khác không? Có thể chuyển
(move) database sang một storage group khác không?
Có thể chuyển mailbox sang 1 database khác. Không thể chuyển 1 database sang 1
storage group khác

155. Trình bày công dụng của Custom Address List. Cho ví dụ.
Danh sách chứa loại recipients theo thuộc tính định sẵn
Vd: Address List chứa tất cả các recipients là nhân viên công ty ABC

156. Trình bày công dụng của customized Global Address List. Cho ví dụ.
Danh sách chứa Recipients theo thuộc tính định sẵn và sẽ xuất hiện ngay khi user
bật Address List để sử dụng

157. Trình bày công dụng của Off-line Address List.


- Là bản copy của 1 Address List nào đó mà user có thể download để sử dụng khi
họ không kết nối với server

158. Cho ví dụ chi tiết 02 tình huống cần sử dụng E-mail Address Policy
- DNS Domain Internal khác DNS Domain name External
- Hosting mailbox cho 1 doanh nghiệp khác

159. Công ty ABC có 1 group G1. Nhu cầu đặt ra khi group G1 gửi mail ra ngoài thì
ghép thêm 1 Disclaimer Text, ngoại trừ user U1 của group G1. Trong các tab sau đây,
phải chọn phương thức nào và khai báo thông tin gì: 1. Tab Conditions 2. Tab
Actions 3. Tab Exceptions
1.Tab Conditions: from a member of distribution list -> G1
2. Tab Actions: append disclaimer text -> nhập đoạn text
3. Tab Exceptions: except when the message is from people -> U1

160. Trình bày công dụng của Journaling Rule.


Quy định việc ghi nhật ký các lá mail ra hay vào hệ thống từ 1 recipient nào đó và
gửi đến 1 Email address khác.

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
161. Trình bày công dụng của Managed Folder Mailbox Policy.
Quản lý việc di chuyển, xóa các dạng message diễn ra giữa các folder trong mailbox
của user
162. Sau khi cài đặt xong organization Exchange, phải làm gì để có thể gửi thư đến
một SMTP server khác?
Tạo Send Connector

163. Cần phải thực thi các câu lệnh gì trên Exchange Management Shell để user có
thể dùng Outlook Express nhận mail từ Exchange server?
Start-Service MSExchangePop3
Set-PopSettings -LoginType PlaintextLogin
Start-Service MSExchangeImap4
Set-ImapSettings -LoginType PlaintextLogin

164. Công ty ABC triển khai organization Exchange có 04 role:


1. Mailbox Server Role 2. Client Access Server Role 3. Hub Transport Server Role 4.
Edge Transport Server Role Giải thích ý nghĩa của từng Role?
1. Mailbox Server Role: Lưu trữ Mailbox Database, Public Folder Database
2. Client Access Server Role: Tiếp nhận các kết nối non-MAPI từ client
3. Hub Transport Server Role: Vận chuyển các message trong hệ thống Exchange.
Đưa ra các chính sách như Transport Rule, Journal Rule, Email Address Policy, …
4. Edge Transport Server Role: Anti-spam và Anti-virus

165. Client Access Server role giao tiếp với internet client bằng những protocol gì?
POP3, POPS, IMAP4, IMAPS, HTTP, HTTPS, ActiveSync

166. Hub transport server giao tiếp với những đối tượng nào trên internet và giao
tiếp bằng những protocol gì?
- Tiếp nhận các lá mail từ Client hoặc từ Server khác gửi đến thông qua protocol
SMTP (port 25)
- Gửi mail đến server khác thông qua protocol SMTP (port 25)

167. Triển khai RPC over HTTPS proxy trên organization Exchange nhằm phục vụ
cho đối tượng nào? Yêu cầu liệt kê đầy đủ chi tiết về đối tượng.
Phục vụ cho các Client ngoài Internet sử dụng Microsoft Office Outlook để liên lạc
đến server (gửi và nhận mail)

168. Lệnh SMTP “rcpt to” có ý nghĩa gì?


Gửi mail đến 1 Recipient

169. SMTP relay là gì?


Gửi message thông qua 1 mailbox của 1 Smart Host nào đó

170. Exchange 2007 Anti-Spam agent triển khai trên server role nào?
Hub Transport

171. Để chặn thư điện tử từ một mail domain xác định, cần dùng loại filter nào?
Sender Filtering

172. Trình bày nguyên lý hoạt động của IP Block List Provider filter.

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Danh sách các địa chỉ IP không được gửi đến hệ thống được cung cấp bởi 1 tổ
chức nào đó.

173. Trình bày nguyên lý hoạt động của Sender ID filter.


Khi 1 mail server nhận 1 message nó sẽ kiểm tra xem domain name của người gửi
xuất phát từ địa chỉ IP có giống với record dạng Text (TXT) trên DNS Server đã cung
cấp hay không.

174. Trình bày nguyên lý phục hồi một mailbox đã bị xóa hẵn trên cơ sở dữ liệu.
- Tạo 1 mailbox mới.
- Restore mailbox cũ vào 1 folder nào đó được tạo ra trên mailbox mới

175. Trình bày nguyên lý mail off-line.


- Chuyển tất cả các message đã nhận vào 1 mailbox khác. Cấu hình để Mail Server
truy cập mailbox lấy message đem về hệ thống và phân phối cho các user

70-351

176. So sánh sự khác biệt khi triển khai ISA server 2006 trên stand-alone server và
trên domain member server.
Stand-Alone Server: Quản lý Client theo IP Address
Domain member Server: Quản lý Client theo IP Address và Domain User

177. Khi cài đặt ISA Server 2006 Edge firewall, phải khai báo thông số Internal
network như thế nào?

178. Vẽ 3 mô hình triển khai firewall ISA server 2006 (dựa vào ISA 2006 Network
Template)
Edge Firewall
3-leg Perimeter
Back Firewall

179. Liệt kê các loại client của ISA server 2006.


Secure NAT Client
Web Proxy Client
Firewall Client

180. Trình bày các đặc trưng chính của ISA server 2006 SecureNAT Client.

181. Trình bày các đặc trưng chính của ISA server 2006 Web Proxy Client.

182. Trình bày các đặc trưng chính của ISA server 2006 Firewall Client.

183. Trình bày các bước triển khai ISA server 2006 Firewall Client theo cơ chế
automatic detect.
- Tạo host WPAD trỏ về IP Address ISA Server trên DNS Server

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
-
184. Trình bày cách cấu hình để Web Proxy Client và Firewall Client truy cập trực tiếp
server nội bộ mà không cấn thông qua ISA firewall service.
185. Khi tiếp nhận một luồng thông tin, ISA server 2006 firewall service sẽ tham
chiếu các loại rule: Access rule, System Policy rule, Cache rule, Network rule. Yêu
cầu sắp xếp lại các loại rule theo đúng trình tự.
186. Doanh nghiệp xây dựng Edge Firewall ISA server 2006 trên một member server.
ISA server có 02 access rule như sau:

Order Name Action Protocol From / Listener To Conditions

1 Allow web access Allow HTTP, HTTPS Internal External All Users

Last Default rule Deny All Outbound traffics All Networks (and All Networks All Users
LocalHost) (and LocalHost)

Các PC thuộc internal network có thể truy cập web được không? Nếu không thì cần
điều chỉnh thế nào?
Không truy cập Web được.
Bổ sung protocol DNS ở rule 1

187. Doanh nghiệp xây dựng Edge Firewall ISA server 2006 trên một member server.
ISA server có 02 publishing rule và 1 default rule như sau:

Order Name Action Protocol From / Listener To Conditions

1 Publish mail POP3 server Allow POP3 External 192.168.1.5 All Users

2 Publish mail SMTP server Allow SMTP External 192.168.1.5 All Users

Last Default rule Deny All Outbound All Networks All Networks All Users
traffics (include (include
LoacalHost) LoacalHost)

Từ internet, nhân viên công ty đã có thể nhận mail và gửi mail cho đồng nghiệp
trong công ty nhưng không thể gửi mail cho tổ chức khác. Cần điều chỉnh thế nào?
Bổ sung Access Rule với các thông tin sau
Action: Allow; Protocol: SMTP; From: Internal; To: External; Conditions: All User

188. Doanh nghiệp sở hữu public domain name abc.com và public host name
www.abc.com

Hệ thống mạng nội bộ doanh nghiệp là single domain abc.local. FQDN của web
server là www.abc.local Doanh nghiệp dự tính publish web server qua edge firewall
ISA server 2006 theo nguyên lý sau:
Client -------- HTTPS --------> ISA server -------- HTTP --------> Web server

Server nào cần có certificate? Common name trên certificate khai báo thế nào?

189. Trình bày công dụng của connectivity verifier.

190. Vì sao cần publish ISA report đến một shared folder?

191. Trình bày cách xác định signature của một ứng dụng.

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt

You might also like