Professional Documents
Culture Documents
I. Nguyên cứu lý
thuyết về cảm II. Mô hình vật lý
biến nhiệt
I. Nguyên cứu lý thuyết về cảm biến nhiệt:
Thang nhiệt độ Kelvin là thang nhiệt độ tuyệt đối oC. Một độ Celsius bằng 1 độ kelvin. Quan hệ
với 0 ở độ không tuyệt đối . Bởi vì nó là một giữa nhiệt độ Celsius và nhiệt độ Kelvin
thang đo tuyệt đối, các phép đo được thực hiện được thể hiện:
bằng thang Kelvin không có độ. Kelvin (lưu ý T (oC)= T (oK)–273,15.
chữ thường) là đơn vị đo nhiệt độ cơ bản trong
Hệ đơn vị quốc tế (SI).
oK. Trong thang Kelvin, người ta gán cho điểm
nhiệt độ cân bằng của trạng thái nước, nước đá :
273,15 oK
Điểm chuẩn nhiệt độ:
-Nhiệt độ đo được chính là nhiệt độ của cảm biến và được ký hiệu là Tc.
-Nhiệt độ này phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường Tx và sự trao đổi nhiệt với
môi trường bên ngòai.
-Để làm giảm ảnh hưởng của nhiệt độ môi trường:
+Tăng trao đổi nhiệt giữa cảm biến và môi trường đo.
+Giảm trao đổi nhiệt giữa cảm biến và môi trường bên ngòai.
Ví dụ: đo nhiệt độ trong lòng chất rắn : khoan 1 lỗ sâu L với bán kính r thì L ≥
10.r và lỗ khoan phải được lấp đầy bằng vật liệu dẫn nhiệt tốt.
Phân loại cảm biến nhiệt độ
Cảm biến tiếp xúc: trao đổi nhiệt xảy ra ở chỗ tiếp xúc giữa đối tượng và
cảm biến
- Cảm biến giản nỡ (nhiệt kế giản nỡ)
- Cảm biến điện trở (nhiệt điện trở)
- Cặp nhiệt ngẫu
Cảm biến không tiếp xúc: trao đổi nhiệt xảy ra nhờ vào bức xạ, năng
lượng nhiệt ở dạng ánh sáng hồng ngoại, hoả kế
-Cảm biến bị tác động của môi trường đo, gây ra sai số khi đo nhiệt độ. Yêu
cầu: cực tiểu sai số (thiết kế cảm biến thích hợp hoặc pp đo chính xác)
Nguyên lý đo nhiệt độ
-Có 2 pp xử lý tín hiệu nhiệt độ:
+PP cân bằng: nhiệt độ xác định hoàn toàn khi không có sự sai lệch đáng
kể giữa nhiệt độ bề mặt đo và nhiệt độ cảm biến, tức là cân bằng nhiệt
đạt đến giữa cảm biến và đối tượng đo
+PP dự báo: cân bằng nhiệt không đạt đến trong thời gian đo, nhiệt độ
được xác định thông qua tốc độ thay đổi nhiệt của cảm biến
Các bộ phận của cảm biến nhiệt độ
Đầu kết nối: kết nối giữa phần Vỏ bọc bảo vệ: phân cách
tử cảm nhận và mạch điện tử phần tử cảm nhận với môi
Phần tử cảm nhận: vật liệu có
bên ngoài, có nhiệt dẫn suất và trường, có nhiệt trở thấp và
đặc tính thay đổi theo nhiệt độ
điện trở nhỏ cách điện tốt, chịu ẩm và
chống ăn mòn tốt.
Các bộ phận của cảm biến nhiệt độ
-Mô hình đơn giản biểu diễn mối quan hệ giữa nhiệt độ và điện trở:
• Đặc trưng dòng điện – thời gian của thermistor phụ thuộc vào hằng số
tiêu tán nhiệt của vỏ và nhiệt dung của phần tử. Khi cấp dòng điện vào
thermistor vỏ bắt đầu tự đốt nóng. Nếu dòng điện liên tục thì điện trở
thermistor bắt đầu giảm
• Đặc trưng này được sử dụng để làm chậm các ảnh hưởng của các gai áp
cao
Thermistor: Chế độ điện trở – nhiệt độ
Ở chế độ điện trở - nhiệt độ, thermistor hoạt động ở điều kiện công suất
zero, nghĩa là không xảy ra sự tự đốt nóng
Thermistor: Chế độ điện trở – nhiệt độ
o Đa thức bậc 3 xấp xỉ đặc tuyến điện trở - nhiệt độ của thermistor là phương trình Steinhart –
Hart
Trong đó:
o T : nhiệt độ thermistor (oK)
o RT : điện trở thermistor (Ω)
o R0 : điện trở thermistor (Ω) tại T0
o A0, A1, A3 : các hệ số được nhà sản xuất cấp
o B : hằng số phụ thuộc vật liệu thermistor (thường ký hiệu BT1/T2, ví dụ B25/85 = 3540K )
Thermistor: Mạch gia công tín hiệu
• Dùng mạch cầu Wheatstone
Thermistor
Mạch điện tử giao tiếp phức Không ảnh hưởng bởi quá
tạp trình ăn mòn hoặc oxy hóa
• Trong gia đình: tủ lạnh, máy rửa chén, nồi cơm điện, máy sấy tóc,…
• Trong xe hơi: đo nhiệt độ nước làm lạnh hay dầu, theo dõi nhiệt độ của khí thải, đầu
xilanh hay hệ thống thắng,…
• Hệ thống điều hòa và sưởi: theo dõi nhiệt độ phòng, nhiệt độ khí thải hay lò đốt,…
• Trong công nghiệp: ổn định nhiệt cho diode laser hay các phần tử quang, bù nhiệt cho
cuộn dây đồng,…
• Trong viễn thông: đo và bù nhiệt cho điện thoại di động
III. RTD
RTD (Resistance
Temperature Detector) Có dạng dây kim Gần như tuyến
là cảm biến nhiệt dựa loại hoặc màng tính trên một dải Cần cung cấp
vào hiện tượng điện trở mỏng kim loại có đo rộng (quan hệ một dòng điện để
kim loại tăng khi nhiệt điện trở suất thay giữa điện trở và tạo ra điện áp rơi
độ tăng đổi nhiều theo nhiệt độ gần trên cảm biến.
nhiệt độ. tuyến tính).
RTD
● Quan hệ giữa điện trở và nhiệt độ của RTD được biểu diễn bằng phương
trình đơn giản sau:
RTD
● Khi nhiệt độ thay đổi nhỏ, điện áp Seebeck tỉ lệ tuyến tính với nhiệt độ :
eAB = T
● : hệ số Seebeck, hằng số tỉ lệ
Thermocouple
● VD: Hiệu điện áp Thermocouple loại K tại 3000C = 12.2mV
Các loại Thermocouple
Thermocouple
Các định luật Thermocouple
1.Dòng nhiệt điện không thể tạo ra trong các mạch đồng
nhất
2. Tổng đại số sức nhiệt điện trong một mạch được cấu tạo
từ các chất dẫn điện khác nhau bằng 0 nếu nhiệt độ tại các
chỗ tiếp giáp như nhau
Các định luật Thermocouple
3. Nếu 2 tiếp giáp tại nhiệt độ T1 và T2 tạo ra điện áp
Seebeck V2, tại nhiệt độ T2 và T3 tạo ra điện áp V1 thì tại
nhiệt độ T1 và T3 tạo ra điện áp là V3 = V1 + V2
Đo điện áp Thermocouple
Không thể đo trực tiếp điệp áp Seebeck vì:
Phải nối vôn kế vào Thermocouple và chính các dây dẫn
vôn kế tạo ra một mạch nhiệt điện khác
Muốn tìm
nhiệtđộ tại
J1 phải biết
Nhiệt độ tại
J2
Lớp tiếp giáp tham chiếu
V =(
1
T1-TREF)
Mạch tham chiếu
Các linh kiện bán dẫn nhạy cảm với nhiệt độ: diode
hoặc transitor nối theo kiểu diode. Điện áp trên diode
hoặc giữa 2 mối nối C-E của transitor là hàm của
nhiệt độ.
Tầm đo nhỏ hơn so với thermocouples và RTD,
nhưng khá chính xác và có giá thành thấp.
Vòng kín điều khiển nhiệt độ
Vòng kín điều khiển nhiệt độ
Infographic Style
Power Presentation
You can simply impress your audience and add a unique zing and appeal to your Presentations. Get
a modern PowerPoint Presentation that is beautifully designed. I hope and I believe that this
Template will your Time, Money and Reputation. Get a modern PowerPoint Presentation that is
beautifully designed. Get a modern PowerPoint Presentation that is beautifully designed. I hope and
I believe that this Template will your Time, Money and Reputation. Get a modern PowerPoint
Presentation that is beautifully designed.
• You can simply impress your audience and add a unique zing and appeal to your Presentations.
Get a modern PowerPoint Presentation that is beautifully designed.
• You can simply impress your audience and add a unique zing and appeal to your Presentations.
Get a modern PowerPoint Presentation that is beautifully designed.
• You can simply impress your audience and add a unique zing and appeal to your Presentations.
Get a modern PowerPoint Presentation that is beautifully designed.
• You can simply impress your audience and add a unique zing and appeal to your Presentations.
Get a modern PowerPoint Presentation that is beautifully designed.
NOW
POOR DESIGN
PROGRAMMING MISTAKES
LACK OF ADAPTABILITY
FUTURE
BRANDING
POSITIONING
ADAPTABILITY
MAJOR REQUIREMENTS
40% 20%
UX RESEARCH PROGRAMMING
10% 30%
DATABASE WEB DESIGN
OUR GOALS
EXPANSION
Neptune is the fourth-
POSITIONING largest planet in our Solar
Venus has a beautiful System
USABILITY name and is the second
planet from the Sun
Despite being red, Mars is
a cold place, not hot. It’s
full of iron oxide dust
PREDICTED RESULTS
+20%
MONTHLY VISITS
+33%
CONVERSION RATE
+40%
ANNUAL ORDERS
SNEAK PEEK
HEADER
TEXT
ICONS SLIDER
A VIDEO IS A GOOD IDEA
STEP 1
BETA FINAL
RELEASE VERSION
WEEK 2 WEEK 4
Focus group Progress review
OUR PARTNERS
VENUS
JENNA DOE
You can replace the image on the screen with
your own
JOHN DOE
You can replace the image on the screen with
your own
JIMMY DOE
You can replace the image on the screen with
your own
THANKS!
addyouremail@freepik.com
+91 620 421 838
yourcompany.com
CREDITS
This is where you give credit to the ones who are part of this project.
PHOTOS
VECTORS
For more information about editing slides, please read our FAQs:
https://slidesgo.com/faqs
Fonts & colors used
This presentation has been made using the following fonts:
Roboto
(https://fonts.google.com/specimen/Roboto+bold)
Roboto
(https://fonts.google.com/specimen/Roboto+Thin)