You are on page 1of 6

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT

THÀNH. KHOA CÔNG NGHỆ


THÔNG TIN.
MÔN HỌC: MẠNG MÁY TÍNH.
LAB 4b: Subnet (mạng con)
(SV thực hiện tại lớp)
***
 Chuẩn đầu ra:
- Tính subnet của mạng Class C.
- Xác định được các chỉ số mạng của Subnet.
- Nhận thức các môi trường mạng cần chia Subnet.
- Thực hiện chia subnet theo yêu cầu.
- Mô phỏng mạng máy tính bằng phần mềm Packet Tracer.

Bài tập 1: Một số bài tập về Subnet


1.1. Cho địa chỉ mạng (Network address): 192.168.2.0/27
Hãy cho biết:
1.1.1. Giá trị Subnet Mask của mạng trên là: Trả lới: 255.255.255.224
1.1.2. Mạng trên có tất cả bao nhiêu IP addresses? Trả lới: 32.
1.1.3. Mạng trên có tối đa bao nhiêu Hosts (IP khả dụng)? Trả lới: 30
1.1.4. Địa chỉ quảng bá (Broadcast Address) của mạng đó Trả lới: 192 . 168 . 2 . 31
1.2. Phân chia mạng 192.168.22.0/24 thành 4
subnets. Cho biết các chỉ số của mỗi
subnets:

Subnet-1 Subnet-2 Subnet-3 Subnet-4


Subnet 255.255.255.192 255.255.255.192 255.255.255.192 255.255.255.192
Mask:
Network 192.168.22.0 192.168.22.64 192.168.22.128 192.168.22.192
Address:
Broadcast 192.168.22.63 192.168.22.127 192.168.22.191 192.168.22.255
Address:
Start IP 192.168.22.1 192.168.22.65 192.168.22.129 192.168.22.193
address:
End IP 192.168.22.62 192.168.22.126 192.168.22.190 192.168.22.254
address:

Thực hành Mạng máy tính Trang 1/3


1.3. Máy tính có IP address: 192.168. 22.100/26 --> 4 mạng con = 64 IPADR
Hãy cho biết:
1.3.1. Địa chỉ mạng (Network address) của IP trên:192.168.22.64
1.3.2. Địa chỉ quảng bá (Broadcast Address) của IP trên: 192.168.22.127 (63)
1.3.3. IP address 192.168.22.129/26 có cùng mạng với IP trên?  Có 
Không

Thực hành Mạng máy tính Trang 2/3


Bài tập 2: Thực nghiệm phân chia mạng con theo nhu cầu

Chuẩn bị:
- Máy tính chạy Hệ điều hành Windows có phần mềm Cisco Packet Tracer.

Tình huống:
- Chi nhánh Ngân hàng ABC tại An Phú Đông được Ngân hàng mẹ cấp phát dãy
địa chỉ IP thuộc
Class C: 192.168.55.0 /24
- Là nhân viên IT của Chi nhánh APĐ, bạn cần phân chia mạng IP trên cho 6
Phòng / Ban khác nhau tại Chi nhánh này.
- Việc phân chia Subnet nhằm đảm bảo mỗi mạng của mỗi Phòng /Ban là riêng
biệt (không giao tiếp được nhau).
- Mô hình mạng (copy file Lab-Subnet.pkt từ Giảng viên và mở bằng phần mềm
Packet Tracer)

Các yêu cầu:


2.1. Cho biết giá trị Subnet Mask dùng cho IP address tại các Phòng / Ban.
255.255.255.224
2.2. Phân chia mạng IP được cấp cho 6 Phòng / Ban. Điền các chỉ số IP cho
bảng sau:

Network Broadcast
Đơn vị Start IP address End IP address
Address Address
Giám đốc 192.168.55.0 192.168.55.31 192.168.55.1 192.168.55.30
Thực hành Mạng máy tính Trang 3/3
Kế toán 192.168.55.32 192.168.55.63 192.168.55.33 192.168.55.62
Tín dụng 192.168.55.64 192.168.55.95 192.168.55.65 192.168.55.94
Dịch vụ ATM 192.168.55.96 192.168.55.127 192.168.55.97 192.168.55.126
Giao dịch 192.168.55.128 192.168.55.159 192.168.55.129 192.168.55.158
Khách hàng 192.168.55.160 192.168.55.191 192.168.55.161 192.168.55.190
Nhu ngoc 192.168.55.192 192.168.55.223 192.168.55.193 192.168.55.222
Dao nguyen 192.168.55.224 192.168.55.255 192.168.55.225 192.168.55.254

Thực hành Mạng máy tính Trang 4/3


2.3. Thiết lập IP address cho các máy tính trong Chi nhánh APĐ (mô hình) sao
cho:
 Tất cả máy tính đều dùng IP address: 192.168.55.x (theo quy định từ Ngân
hàng mẹ)
 Những máy trong cùng Phòng giao tiếp (PING) được nhau.
 Những máy khác Phòng thì không giao tiếp (PING) được nhau.

Hướng dẫn:
- Tính Subnet Mask và các chỉ số IP:
o Chi nhánh có 6 mạng => chọn cách chia mạng Class C thành 8 (8 = 23)
mạng con
o Mỗi mạng con sẽ có 256/8 = 32 IP addresses.
o Giá trị Subnet Mask: 255.255.255.224 (224 = 256 – 32)
o Network Address của mỗi Subnet cách nhau 32 địa chỉ IP.
o Nên chọn 6 (trong 8) Subnets đầu tiên để phân bổ IP address cho các
Phòng / Ban
- Cách đặt IP address cho máy tính trong Packet Tracer:
o Click chọn máy tính -> tab “Desktop” -> chọn “IP configuration”

o Nhập IP address và Subnet Mask


- Cách dùng lệnh PING trên máy tính trong Packet Tracer:
o Click chọn máy tính -> tab “Desktop” -> chọn “Command Prompt”
o Gõ lệnh: PING <Destination IP address >
- Ghi chú: các phản ứng của lệnh PING:
o “Request time out”: đã gởi gói tin đi, nhưng không nhận được phản hồi.

Thực hành Mạng máy tính Trang 5/3


o “Reply from <Destination. IP> Bytes=32 time=1ms TTL=128”:
 Đã nhận được phản hồi từ máy đích <Destination. IP>.
 Mỗi gói PING = 32 bytes.
 Thời gian (từ lúc gởi đến lúc nhận) là 1 millisecond.
 TTL=128 nghĩa là giao tiếp trực tiếp đến Destination – không đi qua
Router nào.

Thực hành Mạng máy tính Trang 6/3

You might also like