You are on page 1of 29

Bài tập Mạng giao tiếp dữ liệu

Nguyễn Thị Ngọc Diệu -18126007


-Phần Tiếng Việt
Câu 1. Cho biết địa chỉ broadcast của subnet 131.18.7.0/255.255.255.0

- Subnet mask: 255.255.255.0 do vậy dùng 3 octet đầu làm địa chỉ net, octet cuối làm địa
chỉ host.

- Vì broadcast là địa chỉ mà tất cả các bit ở phần host đều là bit 1, nên ta có:

địa chỉ Broadcast của địa chỉ đã cho là: 131.18.7.255

Câu 2. Cho địa chỉ mạng: 203.162.100.0 / 255.255.255.0. Chia địa chỉ trên thành 5
subnet hợp lệ. Ghi ra 5 subnet đó và số host tối đa của một subnet

- Class C: 192 đến 223.

- n là số bit mượn ở phần Host để chia subneting thì số mạng con có thể chia là 2^n & chia
ra làm 5 mạng con

Ta có: 2s >= 5 → s = 3 → Số bit mượn là 3

s+h = 8 (số bit phần host của mạng ban đầu) → h = 5

- Bước nhảy: 2^5 = 32

Subnet network 1: 203.162.100.0

Subnet network 6: 203.162.100.160

- Số host cho mỗi mạng con là 2h – 2 = 25 – 2 = 30

Câu 3. Có các địa chỉ IP:

203.162.4.15/255.255.255.240

203.162.4.25/255.255.255.240
203.162.4.26/255.255.255.240

203.162.4.125/255.255.255.240

203.162.4.215/255.255.255.240

203.162.4.205/255.255.255.240

203.162.4.65/255.255.255.240

203.162.4.85/255.255.255.240

Sắp xếp các địa chỉ theo từng Subnet

- Class C: 192 đến 223.

- Subnet mask 255.255.255.240

240 = 11110000 → Mượn 4 bit từ octet cuối làm địa chỉ mạng con

- Số subnet 24 = 16

- Bước nhảy: 24 = 16

- Số host trên một subnet: 24 – 2 = 14

- Subnet network 1: 203.162.4.0

Chứa: 203.162.4.15/255.255.255.240

- Subnet network 2: 203.162.4.16

Chứa 203.162.4.25/255.255.255.240

203.162.4.26/255.255.255.240

- Subnet network 3: 203.162.4.32

- Subnet network 4: 203.162.4.48

- Subnet network 5: 203.162.4.64


Chứa 203.162.4.65/255.255.255.240

- Subnet network 6: 203.162.4.80

Chứa 203.162.4.85/255.255.255.240

- Subnet network 7: 203.162.4.96

- Subnet network 8: 203.162.4.112

Chứa 203.162.4.125/255.255.255.240

- Subnet network 9: 203.162.4.128

- Subnet network 10: 203.162.4.144

- Subnet network 11: 203.162.4.160

- Subnet network 12: 203.162.4.176

- Subnet network 13: 203.162.4.192

Chứa 203.162.4.205/255.255.255.240

- Subnet network 14: 203.162.4.208

Chứa 203.162.4.215/255.255.255.240

- Subnet network 15: 203.162.4.224

- Subnet network 16: 203.162.4.240

Câu 4: Cho địa chỉ IP = 141.76.93.135/255.255.224.0 Hãy tìm:

- Chỉ số mạng con hay địa chỉ mạng con

- Chỉ số máy chủ trên mạng con


- Địa chỉ Broadcast tương ứng với mạng con

- Class B: 128 đến 191

- Địa chỉ IP: 141.76.93.135 hay 10001101.01001100.01011101.10000111

- Subnet mask: 255.255.224.0 hay 11111111.11111111.11100000.00000000

224 = 11100000 → Mượn 3 bit từ octet 3 làm địa chỉ mạng con

→ Chỉ số mạng con hay địa chỉ mạng con: 10001101.01001100.01000000.00000000 hay
141.76.64.0

→ Chỉ số máy chủ trên mạng con: ( giữ nguyên phần Host – phần net set bằng 0):
00000000.00000000.00011101.10000111 hay 0.0.29.135

→ Địa chỉ Broadcast tương ứng với mạng con: (phần host bằng 1): 10001101.01001100.
01011111.11111111 hay: 141.76.95.255

Câu 5: SubnetMask của 184.231.138.239 là bao nhiêu nếu 9 bit đầu của địa chỉ HostID
được dùng để phân mạng con.

a/ 255.255.192.0

b/ 255.255.255.128

c/ 255.255.224.0

d/ 255.255.255.192

- Class B: 128 đến 191 & mượn 9 bit làm net (8 bit của octet 3 & 1 bit octet cuối) → loại A
&C

→ Subnet mask: tất cả các bit phần net đều bằng 1

Viết dưới dạng nhị phân: 11111111.11111111.11111111.10000000 hay 255.255.255.128

→ Chọn câu B: 255.255.255.128


Câu 6: Máy chủ nào trong các máy chủ sau phải sử dụng Router để liên lạc với máy
191.24.144.12 biết SubnetMask của máy này 255.255.224.0

a) 191.24.153.35

b) 191.24.169.2

c) 191.24.201.3

d) 191.24.147.86

- Subnet mask: 255.255.224.0 hay 11111111.11111111.11100000.00000000

→ Mượn 3 bit của octet 3 làm net

- Số mạng con: 23 = 8

- Bước nhảy: 25 = 32

- Số host trên mỗi mạng con: 25 – 2 = 30

Subnet network 1: 191.24.0.0

Subnet network 8: 191.24.224.0

Máy 191.24.144.12 thuộc subnet network 5: 191.24.128.0

→ Các máy chủ không thuộc vùng này phải dùng router

→ Chọn B & C

Câu 7: cho địa chỉ 1 host 128.42.62.55/255.255.248.0 cho biết địa chỉ subnet của host đó

A. 128.42.56.0

B. 128.42.57.0

C. 128.42.58.0
D. 128.42.59.0

- Class B: 128 đến 191

- Subnet mask: 11111111.11111111.11111000.00000000

→ Mượn 5 bit của octet 3 làm net

- Số mạng con: 25

- Bước nhảy: 23 = 8

- Khoảng cách của các bước nhảy: x*8 ≤ 62 ≤ 8*y (x, y là số nguyên dương gần nhất có
thể)

→ x=7 , y =8

→ 56 ≤ 62 ≤ 64

→ Chọn A.128.42.56.0/21

Câu 8: cho địa chỉ 1 host 128.42.62.55/255.255.252.0 cho biết địa chỉ subnet của host đó

A.128.42.62.0

B.128.42.57.0

C.128.42.58.0

D.128.42.60.0

- Class B: 128 đến 191

- Subnet mask: 11111111.11111111.11111100.00000000

→ Mượn 6 bit của octet 3 làm net

- Số subnet: 26 = 64

- Bước nhảy: 22 = 4
- Khoảng cách của các bước nhảy: x*4 ≤ 62 ≤ y*4 (x, y là số nguyên dương gần nhất có
thể)

→ x = 15; y=16 → 60 ≤ 62 ≤ 64

→ Chọn D.128.42.60.0

Câu 9: hãy chỉ ra địa chỉ ip nào thuộc subnet 197.52.60.16/255.255.255.252

A.197.52.60.18

B.197.52.60.19

C.197.52.60.20

D.197.52.60.21

- Class C: 192 đến 223

- Subnet mask: 11111111.11111111.11111111.11111100

- Mượn 6 bit của octet 4 làm net

- Số subnet: 26 = 64

- Bước nhảy: 22 = 4

- Số lượng host trên mỗi subnet: 22 – 2 = 2

- Subnet network 1: 197.52.60.0 /255.255.255.252

- Subnet network 2: 197.52.60.4/255.255.255.252

- Subnet network 3: 197.52.60.8/255.255.255.252

- Subnet network 4: 197.52.60.12/255.255.255.252

- Subnet network 5: 197.52.60.16/255.255.255.252

→ Địa chỉ host đầu: 197.52.60.17/255.255.255.252


→ Địa chỉ host cuối: 197.52.60.18/255.255.255.252

→ Địa chỉ Broadcast: 197.52.60.19/255.255.255.252

→ Chọn A & B

Câu 10: cho địa chỉ 1 host 1.42.60.25/255.248.0.0 cho biết địa chỉ subnet của host đó

A. 1.42.0.0

B. 1.38.0.0

C. 1.36.0.0

D. 1.40.0.0

- Class A: 1 đến 126

- Subnet mask: 11111111.11111000.00000000.00000000

- Mượn 5 bit của octet thứ 2 làm net

- Số subnet: 2^5 = 32

- Bước nhảy: 2^3 = 8

- Khoảng cách của các bước nhảy: x*8 ≤ 42 ≤ y*8 (x, y là số nguyên dương gần nhất có
thể)

→ x = 5; y=6 → 40 ≤ 62 ≤ 48

→ Chọn D. 1.40.0.0

Câu 11: cho địa chỉ 1.40.0.0 là 1 subnet ID của lớp a , lấy 5 bit làm mạng con , cho biết
địa chỉ 1 host thuộc mạng con đó

A. 1.49.60.42
B. 1.48.60.41

C. 1.47.60.40

D. 1.46.60.43

- Số subnet: 25 = 32

- Bước nhảy: 23 = 8.

- Khoảng cách của các bước nhảy: 8*x ≤ 40 ≤ 8*y (x, y là số nguyên dương gần nhất có
thể)

→ x = 5; y = 6 → 40 ≤ 40 ≤ 48

- Dãy địa chỉ IP: 1.40.0.1 – 1.47.254.254

→ Chọn C & D

Câu 12: cho địa chỉ 1.60.0.0 là 1 subnet ID của lớp a, lấy 6 bit làm mạng con , cho biết
địa chỉ 1 host thuộc mạng con đó

a/1.65.60.42

b/1.64.60.41

c/1.62.60.40

d/1.66.60.43

- Số subnet: 26 = 64

- Bước nhảy: 22 =4.

- Khoảng cách của các bước nhảy: 4*x ≤ 60 ≤ 4*y (x, y là số nguyên dương gần nhất có
thể)

→ x = 15; y = 16 → 60 ≤ 60 ≤ 64
- Dãy địa chỉ IP: 1.60.0.1 – 1.63.254.254

→ Chọn C

Câu 13: Cho địa chỉ IP và Subnet mask sau:

- IP: 192.168.200.90

- SM: 255.255.255.224

Hãy xác định:

a. Lớp của địa chỉ IP: 192.168.200.90 và SM: 255.255.255.224 thuộc lớp C

b. Số mạng con mà Subnet mask phân chia

c. Số máy tính cực đại có thể nối vào một mạng con

a. Class C: 192 đến 223

b.

- Subnet mask: 11111111.11111111.11111111.11100000

- Mượn 3 bit của octet cuối làm net

- Số subnet: 23 = 8

- Số mạng con mà subnet mask phân chia là: 23 - 2 = 6. (3 là số bit mượn)

c.

Số máy tính cực đại có thể nối vào một mạng con là: 25 - 2 = 30. (5 là số bit còn lại)

Câu 14: Dịch vụ HTTP ở tầng ứng dụng (Application) sử dụng cơ chế truyền nào ở
tầng vận chuyển (Transport)

A. Reliable
B. Best-effort

C. Half-duplex

D. Full-duplex

Câu 15: Địa chỉ MAC có bao nhiêu bit?

A. 32 bit

B. 48 bit

C. 56 bit

D. 64 bit

Câu 16: Các thiết bị sau đây hoạt động chính ở tầng (layer) nào trong mô hình OSI?

A. Router: Hoạt động chính ở layer Network

B. Hub: Hoạt động chính ở layer Physical

C. Switch: Hoạt động chính ở layer Data Link

Câu 17: Email và FTP hoạt động ở layer nào trong mô hình OSI? Application

Câu 18: Các thiết bị mạng nào sau đây hoạt động ở layer Data Link

A. Hub

B. Switch

C. Router

Câu 19: Dùng lệnh nào sau đây để biết được địa chỉ MAC trên máy tính?

A. ipconfig

B. Ping
C. ipconfig /all

D. tracert

Câu 20: Layer nào trong mô hình OSI đảm nhận vai trò nén (encryption) và giải nén
(decryption) dữ liệu

A. network

B. presentation

C. session

D. physical

Câu 21. Layer nào trong mô hình OSI đảm nhận vai trò thiết lập các kết nối tin cậy

A. network

B. session

C. transport

D. data link

Câu 22. Những thiết bị nào sau đây hoạt động ở layer Network trong mô hình OSI
A. Router
B. Repeater
C. Hub
D. Switch
Câu 23. HTTPS hoạt động ở cổng nào?
A. 80
B. 81
C. 443
D. 8080
Câu 24: Cho sơ đồ mạng

Địa chỉ IP nào sau đây có thể được gán cho Workstation A

A. 192.168.1.143/28
B. 192.168.1.144/28
C. 192.168.1.145/28
D. 192.168.1.159/28
E. 192.168.1.160/28
Giải:
Tại octet 4, mượn 4 bits ở phần host để làm subnet
=> s=4 => h=4
Bước nhảy: 24 = 16
Khoảng cách giữa các bước nhảy: x*16 <= 158 <=y*16 (x, y là số nguyên dương gần nhất
có thể)
=> x= 9, y=10
=> 144 <= 158 <= 160
Chọn đáp án C
Câu 25: Những địa chỉ IP nào sau đây là địa chỉ public
A. 172.16.223.125
B. 172.64.12.29
C. 192.168.23.252
D. 198.234.12.95
E. 212.193.48.254
Bởi vì: những địa chỉ này không thuộc bất kì dãy địa chỉ IP private nào
Câu 26: Cho sơ đồ mạng,
172.16.10.179/28
NET-2

Fa0/0
Địa chỉ MAC:
PC-1: 0000.0000.1111
192.168.50.47/27 Fa0/1 FTP PC-2: 0000.0000.2222
Server PC-3: 0000.0000.3333
FTP server: 0000.0000.4444
PC-1 Router-Fa0/0: 0000.0000.5555
PC-3 Router-Fa0/1: 0000.0000.6666

PC-2
NET-1

 Địa chỉ PC-1 và PC-2 lần lượt là địa chỉ IP đầu tiên và cuối cùng trong mạng NET-1
 Địa chỉ của PC-3 và FTP-Server lần lượt địa chỉ IP đầu tiên và cuối cùng trong mạng
NET-2
a) Xác định địa chỉ IP cho PC-1, PC-2, PC-3, FTP-Server?
Net 1
Từ 192.168.50.47/27 -> major network 192.168.50.0/24
SN1:192.168.50.0/27
SN2:192.168.50.32/27
Từ 192.168.50.47/27 thuộc subnet network 2 192.168.50.32/127 (network)
+First host: 192.168.50.33/27 (PC1)
+Last host: 192.168.50.62/27 (PC2)
+Broadcast: 192.168.50.63/27
Net 2
172.16.10.179/28 major network 172.16.0.0/16
SN1: 172.16.10.0/28
SN12: 172.16.10.176/28
Từ 172.16.10.179/28 thuộc SN12 172.16.10.179/28 (network)
+First host: 172.16.10.177/28 (PC3)
+Last host: 172.16.10.190/28 (PC2)
+Broadcast: 172.16.10.191/28 (FPT – Server)
Câu 27: Địa chỉ IP nào sau đây là địa chỉ thuộc lớp B (class B)?
A. 10.10.10.1
B. 100.128.254.1
C. 190.162.41.1
D. 192.168.12.1
Vì địa chỉ lớp B có octet đầu là 128 ->191
Câu 28: Địa chỉ IP nào sau đây là địa chỉ dạng Private?
A. 11.11.11.11
B. 172.30.150.1
C. 172.50.30.1
D. 193.120.56.1
Vì nằm trong dãy từ 172.16.0.0 đến 172.31.255.255 thuộc lớp B , dãy địa chỉ IP private.
Câu 29: Cho địa chỉ IP của một máy tính
IP: 192.168.1.190
Subnet mask: 255.255.255.128
Tìm địa chỉ mạng mà máy tính này thuộc về ?
Octet 4, mượn 1 bit ở phần host để làm subnet, nên:
s=4 => h=7
Bước nhảy: 256-128 = 128
Số subnet : 2s = 21 = 2
192.168.1.190 thuộc subnet network 192.168.1.128/25
+First host: 192.168.1.129/25
+Last host: 192.168.1.254/25
+Broadcast: 192.168.1.255/25
Câu 30: Bạn đang tạo dãy địa chỉ DHCP cho mạng con (subnet) 192.168.1.32/28. Mạng
con gồm các máy Windows 2003, Windows XP, và 2 máy Linux. Hai máy Linux được
gán địa chỉ IP tĩnh lớn nhất thuộc mạng con này. Gateway được gán địa chỉ IP tĩnh
nhỏ nhất của mạng con này. Xác định dãy địa chỉ IP nào mà bạn sẽ tạo trên DHCP
server?
192.168.1.32/28 -> Class C có 24 bits làm subnet mask/24
s=4 => h=4
Số mạng con subnet network : 2s = 24 = 16
Số host của mỗi mạng con: 2h -2 = 24 -2 = 14
Bước nhảy : 256 – 240 = 16
192.168.1.0/24 -> major network
SN1: 192.168.1.0/28
SN16: 192.168.1.240/28
Tính số host của subnet network 3
SN3: 192.168.1.32/28 (network)
192.168.1.47/28 (broadcast)
Địa chỉ network, broadcast không được đặt cho host
Mạng con gồm các máy Windows 2003, Windows XP và 2 máy Linux
Hai máy Linux được gắn địa chỉ Ip tĩnh lớn nhất thuộc về mạng con này là
-Linux 1: 192.168.32.46/28 hay 192.168.62.46 255.255.255.240
-Linux 2: 192.168.32.45/28 hay 192.168.32.45 255.255.255.240
Defaul gateway gắn địa chỉ nhỏ nhất
192.168.32.33/28 hay 192.168.32.33 255.255.255.240.
Xác định địa chỉ IP sẽ tạo trên DHCP Server.
Dynamic Host Control Protocol cấp phát động địa chỉ IP cho host.
192.168.32.34 – 44/28 hay 192.168.32.34-44 255.255.255.240
- Phần Tiếng Anh
Q3: Using a class C address range 192.168.21.12

your network needs twenty-eight subnets.

Which subnet mask should you use?


A. 255.255.0.28

B. 255.255.255.0

C. 255.255.255.28

D. 255.255.255.248

E. 255.255.255.252

- Class C: từ 192 đến 223

- Subnet mask đề cho /28 → 2s >=28 → s=5

- Số bit mượn tối thiểu ở octet cuối làm phần net là 5 bit

- Viết dưới dạng nhị phân: 11111111.11111111.11111111.11111000 hay 255.255.255.248

→ Chọn D

Q4: You need to configure an IP address for workstation TestKingA. Based on the
information shown above, what IP address should be assigned to this host?

A. 192.168.1.159/28

B. 192.168.1.145/28

C. 192.168.1.160/28

D. 192.168.1.144/28

E. 192.168.1.143/28
- Class C: từ 192 đến 223 có 3 octet làm net 1 octet làm host

/28 → mượn 4 bit từ octet cuối làm phần net

- Số mạng con: 24 = 16

- Bước nhảy: 24 = 16

- Số host trên một subnet: 24 – 2 = 14

- Khoảng cách của các bước nhảy: x*16 <= 158 <= 16*y (x, y là số nguyên dương gần nhất
có thể)

→ x=9, y =10

→ 144 <= 158 <= 160

→ Chọn D: 192.168.1.144/28

Q5: Which of the following addresses can be assigned to a host when using a subnet
mask of 255.255.254.0? (Select three)

A. 113.10.4.0

B. 186.54.3.0

C. 175.33.3.255

D. 26.35.2.255

E. 152.135.7.0

F. 17.35.36.0

- Subnet mask 255.255.254.0 hay dạng nhị phân là


11111111.11111111.11111110.00000000 ta thấy phần net có 23 bit

 Câu A: 113.10.4.0 hay 01110001.00001010.00000100.00000000


- Thuộc class A từ 0 đến 127

Phần net có 23 bit → Mượn 8 bit của octet 2 và 7 bit của octet 3 làm net

Vì không sử dụng đến bit thứ 8 (bit của phần host ID) trong octet 3

→ Là địa chỉ mạng (network address) của mạng con 113.10.4.0/23

→ Loại A

 Câu B : 186.54.3.0 hay dạng nhị phân là 10111010.00110110.00000011.00000000

- Thuộc class B: 128 đến 191

Phần net có 23 bit → Mượn 7 bit của octet 3 làm net

Vì có sử dụng đến bit thứ 8 (bit của phần host ID) trong octet 3

→ Chọn B

 Câu C: 175.33.3.255

- Thuộc class B: 128 đến 191 hay dạng nhị phân là


10101111.00100001.00000011.11111111

Phần net có 23 bit → Mượn 7 bit của octet 3 làm net

- Tất cả các bit phần host đều bằng 1 → Đây là địa chỉ broadcast 175.33.3.255/23

→ Loại C

 Câu D: 26.35.2.255 hay 00011010.00100011.00000010.11111111

- Thuộc class A từ 0 đến 127

Phần net có 23 bit → Mượn 8 bit của octet 2 và 7 bit của octet 3 làm net

- Tất cả các bit phần host khác 0

→ Chọn D

 Câu E: 152.135.7.0 hay 10011000.10000111.00000111.00000000


- Thuộc class B: 128 đến 191

Phần net có 23 bit → Mượn 7 bit của octet 3 làm net

Vì có sử dụng đến bit thứ 8 (bit của phần host ID) trong octet 3

→ Chọn E

 Câu F: 17.35.36.0 hay 00010001.00100011.00100100.00000000

- Thuộc class A từ 0 đến 127

Phần net có 23 bit → Mượn 8 bit của octet 2 và 7 bit của octet 3 làm net

- Tất cả các bit phần host bằng 0

→ Loại F

Q6:

Based on the information above, which IP address should be assigned to the host?

A. 192.168.5.5 B. 192.168.5.32
C. 192.168.5.40 D. 192.168.5.63

E. 192.168.5.75 F. None of the above

- Class C: 192 đến 233

- Mượn 3 bit của octet cuối làm phần net.

- Số subnet: 23 = 8

- Bước nhảy: 25 = 32

- Khoảng cách của các bước nhảy: x*32 ≤ 33 ≤ y*32 (x, y là số nguyên dương gần nhất có
thể)

→ x = 1; y = 2 → 32 ≤ 33 ≤ 64

Thuộc khoảng có 192.168.5.32, 192.168.5.40 và 192.168.5.63 nhưng 192.168.5.32 là địa


chỉ subnet với 192.168.5.63 là địa chỉ cuối làm địa chỉ quảng bá cho mạng con nên loại

→ ChọnC: 192.168.5.40

Q7: If a host on a network has the address 172.16.45.14/30, what is the address of the
subnetwork to which this host belongs?

A. 172.16.45.0

B. 172.16.45.4

C. 172.16.45.8

D. 172.16.45.12

E. 172.16.45.18

- Class B: 128 đến 191

- Mượn 6 bit của octet cuối làm net.


- Số subnet: 26 = 64

- Bước nhảy: 22 = 4

- Khoảng cách của các bước nhảy: x*4 ≤ 14 ≤ y*4 (x, y là số nguyên dương gần nhất có
thể)

→ x = 3; y = 4 → 12 ≤ 14 ≤ 16

→ Chọn D. 172.16.45.12

Q8: Give the following IP: 172.16.80.92/20, 172.16.32.100/20 and 172.16.65.100/20.

What are the broadcast addresses of the subnets in which these IP address belong to?

(Select three options.)

A. 172.16.82.255

B. 172.16.95.255

C. 172.16.64.255

D. 172.16.32.255

E. 172.16.47.255

F. 172.16.79.255

- Class B: 128 đến 191

- Mượn 4 bit của octet 3 làm phần net.

- Số subnet: 24 = 16

- Bước nhảy: 24 = 16

- Khoảng cách của các bước nhảy:

 x*16 ≤ 32 ≤ y*16 (x, y là số nguyên dương gần nhất có thể)


→ x = 2, y = 3 → 32 ≤ 32 ≤ 48 → Địa chỉ broadcast: 172.16.47.255

 x*16 ≤ 65 ≤ y*16 (x, y là số nguyên dương gần nhất có thể)

→ x = 4, y = 5 → 64 ≤ 65 ≤ 80 → Địa chỉ broadcast: 172.16.79.255

 x*16 ≤ 80 ≤ y*16 (x, y là số nguyên dương gần nhất có thể)

→ x = 5, y = 6 → 80 ≤ 80 ≤ 96 → Địa chỉ broadcast: 172.16.95.255

→ Chọn B, E, F

Q9: ABC company is acquiring a new Class C IP network. Which of the following
subnet masks will provide one useful subnet for each department while still making
allowance for enough usable host addresses per department as specified in the
graphic?

A. 255.255.255.128

B. 255.255.255.192

C. 255.255.255.224

D. 255.255.255.240

E. 255.255.255.248

F. 255.255.255.252

- Class C → Subnet mask: 255.255.255.0

- Hiện tại bao gồm 7 users ở General Department

2s >= 7 → s =3 (mượn 3 bit)

- Viết dưới dạng nhị phân:


11111111.11111111.11111111.11100000 → Subnet mask: 255.255.255.224

→ Chọn C

Q10: You are a network technician at NewStar.vn. Your company has a larger
172.12.0.0 network that you want to divide into subnets. You want each subnet to
support 459 hosts. You also want to provide the maximum number of subnets.

Which network mask should you use?

A. 255.255.0.0

B. 255.255.128.0

C. 255.255.224.0

D. 255.255.254.0

- Class B: 128 đến 191

Để đạt được 459 host thì số bit host cần mượn là 2h >= 459 → h = 9

Còn lại 9 bit host → Mượn 7 bit từ octet thứ ba làm phần net

- Viết dưới dạng nhị phân: 11111111.11111111.11111110.00000000 hay 255.255.254.0 →


Chọn D

Q11: You are a network administrator at Seibels. You must configure a new
subnetwork at the Seibels branch office in Berlin. You have been provided with the
subnet mask of 255.255.255.224. You want to assign IP addresses to hosts on the
subnet.

Which of the following IP addresses would you use? (Choose all that apply.)

A. 16.23.118.63
B. 87.45.16.159

C. 92.11.178.93

D. 134.178.18.56

E. 192.168.16.87

F. 217.168.166.192

A, B: Địa chỉ broadcast

F: Địa chỉ mạng

C: Host khả dụng trong subnetwork 2 (92.11.178.64 to 92.11.178.95)

D: Host khả dụng trong subnetwork 1 (134.178.18.32 to 134.178.18.63)

E: Host khả dụng trong subnetwork 2 (192.168.16.64 to 192.168.16.95)

Q12: You are a network technician at Zysese company. You have subnetted the
210.106.14.0 network with a /24 mask.
Your supervisor asks you how many usable subnetworks and usable host addresses
per subnet this would
make provision for.
What would your response be?
A. 1 network with 254 hosts
B. 4 networks with 128 hosts
C. 2 networks with 24 hosts
D. 6 networks with 64 hosts
E. 8 networks with 36 hosts
210.106.14.0/24 thuộc lớp C
h=8 => số host : 2h - 2 = 28 -2 = 254
Q13: You have subnetted the 213.105.72.0 network with a /28 mask. How many usable
subnetworks and usable host addresses per subnet will be provided?
A. 2 networks with 62 hosts
B. 6 networks with 30 hosts
C. 16 networks and 16 hosts
D. 62 networks and 2 hosts
E. 16 networks and 14 hosts
- Thuộc lớp C
Số bit mượn ở phần host để làm network là 4 => s=4
=> h=4
-Số subnet: 2s = 24 = 16
-Số host: 2h -2 = 24 -2 = 14
Q14:You are a network technician at Fravo, Inc. You are planning a network
installation for the company. The design requires 100 separate subnetworks, resulting
in the acquisition of a Class B network address. Which of the following subnet masks
will provide the 100 subnetworks required, if 500 usable host
addresses are required per subnet?
A. 255.255.0.0
B. 255.255.224.0
C. 255.255.254.0
D. 255.255.255.0
E. 255.255.255.224
F. 255.255.255.254
Để có 500 host => số lượng host cần có là 2h >=500 => h=9
Tại octet 3, mượn 7 bits ở phần host làm subnet
=>s=7
Đồng thời để chia 100 mạng con lớp B
2s >=100
27 >=100
Subnet mask: 11111111.11111111.11111110.00000000
Hay 255.255.254.0
Q15: You are a network technician at company. Company has a class C network
license. The company requires 5 usable subnets. Each subnet must accommodate at
least 18 hosts.Which network mask should you use?
A. 225.225.224.0
B. 225.225.240.0
C. 225.225.255.0
D. 255.255.255.224
E. 225.225.255.240
Network licents thuộc lớp C
=> Default mask: 255.255.255.0
Hay 11111111.11111111.11111111.00000000
cần chia 5 subnet => 2s >=5 => s=3 => h=5
Tại octet 4 cần mượn 5 bits ở phần host để làm subnet.
=> Network mask : 11111111.11111111.11111111.11100000
Hay 255.255.255.224
Q16: You are a network technician at NEWSTAR company. You add a new
workstation to the network to accommodate a new employee. The relevant section of
the network is shown in the beside exhibit. The employee is unable to connect to the
server at IP address 192.168.18.141/27. Can you identify the incorrectly configured
network parameter in the workstation configuration?
A. IP address of the Ethernet 0 router interface
B. Server
C. Workstation default gateway
D. Workstation subnet mask
E. Workstation IP address
Phần 1: 192.168.1.32/27 hay 192.168.1.32 255.255.255.224
Major network : 192.168.1.0/24
Bước nhảy: 256-244=32
SN1: 192.168.18.0/27
SN2: 192.168.18.32/27
SN3: 192.168.18.64/27 (Network)
+First host: 192.168.18.65/27
+Last host: 192.168.18.94/27
+Broadcast: 192.168.18.95/27
SN4: 192.168.18.96/27 Network
SN5: 192.168.128/27 Network
+First host: 192.168.18.129/27
+Last host: 192.168.18.158/27
+Broadcast: 192.168.159/27
Vì địa chỉ 192.168.18.141/27 thuộc SN5
Phần 2:
Identify two PCs in which the IP address are wrongly configured
Et2:l 102.167.31.12 sai vì không thuộc IP range
102.167.32.1 -102.167.35.254
Et5: 202.189.5.127 sai vì broadcast không dùng cho host.
What is the range of IP addresses that can be used in LAN Et2?
IP range Et2: 102.167.32.1 – 102.167.35.254
=> 102.167.32.12 không thuộc IP range => sai.

You might also like