You are on page 1of 6

BÁO CÁO THỰC HÀNH MẠNG MÁY TÍNH

BÀI THỰC HÀNH SỐ 1


Nhóm: 7
Họ và tên MSSV
Hoàng Lan Anh 18126001
Nguyễn Thị Ngọc Diệu 18126007
Nguyễn La Gia Hân 18126014
Nguyễn Thị Kim Quý 18126056

Yêu cầu chính về báo cáo thực hành:


− Báo cáo phải có hình ảnh thực hiện các câu lệnh trên cửa sổ Terminal. Cách chụp ảnh
màn hình như sau:
 B1 : Cửa sổ đang mở là cửa sổ Command Prompt
 B2 : Nhấn tổ hợp phím Alt + Print Screen để chụp ảnh cửa sổ
 B3 : Dùng tổ hợp phím Ctrl + V để dán hình ảnh vào báo cáo
 Các sản phẩm báo cáo đặt vào file nén có tên định dạng TenSV_ MSSV _Lab01
 Danh sách các sản phẩm cần nộp :
 1 báo cáo (file Word) TenSV_MSSV_Lab01.doc.
Ví dụ NguenVanA_20121234_Lab01.doc
 Các file nslookup.pcap và web.pcap(Kích thước mỗi file không quá 500 KB)

1. Hoạt động của DNS


1.1. Truy vấn sử dụng tiện ích nslookup

(1) Các thông điệp DNS sử dụng giao thức tầng giao vận là UDP hay TCP?
Trả lời: Các thông điệp DNS sử dụng cả 2 giao thức UDP và TCP. Sử dụng TCP khi
truyền gói tin với dung lượng lớn hơn 512 bytes vì nó đảm bảo an toàn thông tin.
Ví dụ: truyền gói tin 20 bytes và giao thức UDP (17) đến DNS Server
(2) Số hiệu cổng đích của thông điệp DNS query là bao nhiêu? Số hiệu cổng nguồn của
thông điệp DNS response là bao nhiêu?
Trả lời – Cổng đích: 53 - Cổng nguồn: 53

(3) Tại sao thực hiện truy vấn tên miền dns.wordpress.com trước khi truy vấn
www.wordpress.com ?
Trả lời: Vì tên miền www.wordpress.com cần phân giải thông qua DNS Server trước.
Nó truy vấn thông tin địa chỉ IP của DNS server từ cấu hình TCP/IP của máy tính và
đưa đường dẫn URL lên trình chủ DNS server. Sau đó, DNS server sẽ tra tìm đường
dẫn URL trên danh sách có địa chỉ IP của website. Tiếp theo, nó trả địa chỉ IP cho
trình duyệt web và trình duyệt có thể liên lạc với website được yêu cầu. Vì vậy theo
quy trình trên, ta cần truy vấn dns.wordpress.com trước để yêu cầu server phân giải
www.wordpress.com.

(4) Thông điệp DNS query cho tên miền dns.wordpress.com được gửi đến nút mạng địa
chỉ IP là gì? Sử dụng lệnh nm-tool|grep DNS để xem thông tin địa chỉ DNS server
được cấu hình là gì? Hai địa chỉ này giống hay khác nhau?
Trả lời:
(Trong CMD/Window: nslookup -type=all domain)
- Địa chỉ IP gửi DNS query tới: 123.26.26.26
- Địa chỉ DNS server: 123.26.26.26
- So sánh và giải thích: Giống nhau. Vì ta cần phải truy vấn đến DNS server trước
nên máy tính yêu cầu địa chỉ DNS server mặc định cũng là địa chỉ DNS query.
(5) Thông điệp DNS query cho tên miền www.wordpress.com được gửi đến nút mạng địa
chỉ IP là gì? Sử dụng lệnh nm-tool|grep DNS để xem thông tin địa chỉ DNS server
được cấu hình là gì? Tại sao hai địa chỉ này khác nhau?
Trả lời:
(Trong CMD/Window: nslookup -type=all domain)
- Địa chỉ IP gửi DNS query tới: 192.0.78.13
- Địa chỉ DNS server: 123.26.26.26
- So sánh và giải thích: So sánh và giải thích: Khác nhau. Vì ta đã yêu cầu phân
giải tên miền bằng DNS Server, khi đã có địa chỉ DNS Server thì khi phân giải
www.wordpress.com máy sẽ gửi yêu cầu truy vấn đến thẳng địa chỉ DNS Server
đã có mà không cần dùng địa chỉ DNS Server mặc định.
-
(6) Các tên miền được phân giải thành địa chỉ IP bao nhiêu?
Trả lời:

 dns.wordpress.com: 192.0.78.13 hoặc 192.0.78.12


 www.wordpress.com: 192.0.78.13 hoặc 192.0.78.12
1.2. Truy vấn thực hiện bởi trình duyệt Web
(7) Thông điệp DNS query được gửi đến nút mạng địa chỉ IP là gì? Sử dụng lệnh nm-
tool|grep DNS để xem thông tin địa chỉ DNS server được cấu hình là gì? Hai địa
chỉ này giống hay khác nhau?
Trả lời:
- Địa chỉ IP gửi DNS query tới:
- Địa chỉ DNS server:
- So sánh và giải thích:

(8) Trên thông điệp DNS query để truy vấn thông tin tên miền www.google.com, trong
mục Queries, kiểu (type) truy vấn là gì?
Trả lời:
(9) Trên thông điệp DNS trả lời, trong mục Queries, kiểu (type) truy vấn là gì?
Trả lời:
(10) Tại sao ngoài các thông điệp mà client và server trao đổi để thực hiện truy vấn tên miền
www.google.com lại có thông điệp để truy vấn thông tin các tên miền khác?
Trả lời:
(11) Địa chỉ IP phân giải được từ các tên miền là gì?
Trả lời:
 www.google.com...
 ...
2. Hoạt động của HTTP
(12) Các thông điệp HTTP sử dụng giao thức tầng giao vận là TCP hay UDP?
Trả lời:
(13) Các thông điệp HTTP Request sử dụng phương thức gì? Các thông điệp này được
gửi tới nút mạng có địa chỉ IP là bao nhiêu. So sánh địa chỉ IP này với địa chỉ IP đã
phân giải bới DNS ở trên?
Trả lời:
 Phương thức:
 Địa chỉ IP đích:
 So sánh và giải thích:
(14) Có bao nhiêu thông điệp HTTP Request đươc phát đi? Mỗi thông điệp này được sử
dụng để yêu cầu đối tượng nào?
Trả lời:
 Số thông điệp HTTP Request:
 Các đối tượng yêu cầu:
STT gói tin Phương thức HTTP Đối tượng yêu cầu

(15) Liệt kê số thứ tự các gói tin chứa thông điệp HTTP Requets được phát đi liên tục
mà không chờ thông điệp HTTP Response? Giải thích tại sao trình duyệt thực hiện
như vậy? Những đối tượng được yêu cầu trong các thông điệp này có đặc điểm
chung là gì?
Trả lời:
 Số thông điệp HTTP Request:
 Giải thích:
(16) Ý nghĩa của các thông điệp HTTP Response mang mã 200 và 404?
Trả lời:

16. Ý nghĩa của các thông điệp HTTP Response mang mã 200 và 404?
Số TT gói tin (No.) Ý nghĩa
200 Yêu cầu được chấp nhận và xử lý thành công
404 Không tìm thấy tài nguyên

(17) Máy chủ Web sử dụng hệ điều hành và phần mềm Web server nào?
Trả lời:
 Hệ điều hành:
 Phần mềm Web server:

You might also like