Professional Documents
Culture Documents
1.tai Trong
1.tai Trong
……………………..*……………………
C¤NG TR×NH :
H¹NG MôC :
CHñ §ÇU T¦ :
§ÞA §IÓM :
Hµ NéI - 2011
C¤NG TY Cæ PHÇN THÕ GIA
……………………..*……………………
C¤NG TR×NH : 0
H¹NG MôC : 0
CHñ §ÇU T¦ : 0
§ÞA §IÓM : 0
Hµ NéI - 2011
THUYẾT MINH THIẾT KẾ
PHẦN KẾT CẤU
Công trình: 0
Hạng mục: 0
Địa Điểm: 0
5
Cốt thép:
- Mác thép CT3, các chỉ tiêu theo TCVN 1651-1985: "Thép cán nóng- Thép cốt bê tông"
A Eb Rs=Rst Rsw Trong đó:
(Mpa) (Mpa) (Mpa) C ¸ Nhóm thép
AI 210000 225 175 ES ¸ Mô đun đàn hồi của cốt thép
AII 210000 280 225 Rs;Rst ¸ Cường độ tính toán chịu kéo và nén của cthép
AIII 200000 365 255 Rsw ¸ Cường độ tính toán chịu kéo của cốt ngang
6
3. GIẢI PHÁP KẾT CẤU-SƠ ĐỒ & PP TÍNH
Giải pháp kết cấu nền & móng:
Nền:
-Tại hố khoan HK3, nhìn chung địa chất khu vực xây dựng nhà hội trường rất yếu,lớp đất mặt 2A dày 2,5
m, là lớp sét pha trạng thái dẻo chảy màu xám đen, là lớp đất yếu, nếu dùng lớp đất này đặt đài móng rất khó
đảm bảo khả năng chịu lực của nền và móng, ngay dưới lớp đất này là lớp 1A dày 2,5m là lớp đất cát hạt nhỏ
trạng thái chặt vừa, do đó đơn vị tư vấn chọn giải pháp thay lớp đất 2A nói trên bằng lớp đệm cát đổ thành
tường lớp dày 30cm, tưới nước và đầm chặt tới độ chặt 2kG/cm2, lớp này sẽ làm lớp đặt đáy đài.
Móng:
-Căn cứ quy mô, tài liệu kiến trúc công trình, tài liệu khảo sát địa chất công trình và đặc điểm
tải trọng tác dụng lên công trình, đơn vị tư vấn thiết kế chọn phương án móng:
-Móng cọc bê tông cốt thép - móng cọc ép, cọc ma sát.
(Chi tiết các thông số về cọc, đài móng, dầm móng xem bản vẽ kết cấu kèm theo)
-Đài cọc nhận nhiệm vụ truyền tải trọng từ phía trên truyền xuống móng qua các chân cột, vách.
-Các đài cọc được liên kết với nhau bằng hệ giằng bê tông cốt thép, hệ giằng này có tác
dụng truyền lực ngang từ đài này sang đài khác góp phần điều chỉnh lún lệch giữa các đài
cạnh nhau, chịu một phần mô men từ cột truyền xuống, đồng thời góp phần tăng ổn định tổng
thể và làm kết cấu đỡ tường.
-Cọc được chôn vào đài 0,5 -0,6m bằng cách đập đầu cọc & chừa thép chờ khoảng 20d - 30d.
(d- đường kính cốt thép cọc). Cọc liên kết ngàm với đài có nhiệm vụ truyền tải trọng phía trên xuống
lớp đất tốt hơn.
- Các thông số cơ bản về cọc, móng, giằng móng:
(Xem phần Nền & Móng - các bản vẽ kết cấu kèm theo)
Giải pháp kết cấu phần thân:
-Hệ kết cấu phần thân là hệ kết cấu khung bê tông cốt thép, đổ tại chỗ, cột và dầm là những
cấu kiện bê tông cốt thép liên kết cứng với nhau tại nút, cột vách được ngàm với móng tại mặt
móng.
*Lựa chọn sơ bộ kích thước tiết diện các cấu kiện dựa vào điều kiện tải trọng, nhịp, độ võng cho
phép và điều kiện sử dụng, thi công thực tế như sau:
-Cấu kiện bản sàn:
+Với bản một phương (l2/l1>2) có liên kết hai cạnh song song lấy hb=(1/30-1/35)l1
+Với bản kê 4 cạnh hai phương (l2/l1>2) lấy hb=(1/40-1/50)l1
+Với bản một phương dạng bản conxon lấy hb=(1/10-1/15)l1
(l1- là nhịp theo phương cạnh ngắn; l2 - nhịp theo phương cạnh dài)
- Cấu kiện Dầm :
+ Cấu kiện dầm chính được chọn với hd = (1/10 -1/15)L; bd = (1/3 -1/2)hd
+ Cấu kiện dầm phụ được chọn với hd = (1/15 -1/20)L ; bd = (1/3 -1/2)hd
(L-nhịp dầm)
- Cấu kiện Cột :
+Diện tích tiết diện cột được chọn như sau: Fc=(1,2-1,5)N/Rb
Trong đó: N = m.q.Fi : lực nén
m - số sàn phía trên tiết diện đang xét.
q=(0,8-1)T/m2 - trọng tính toán tác dụng trên một đơn vị diện tích sàn
3
Fi - diện truyền tải.
* Kết hợp các điều kiện trên, tiết diện các cấu kiện được lựa chọn thống nhất:
(Xem bản vẽ kết cấu kèm theo)
Phương pháp tính:
-Cột và Dầm được mô hình hóa dưới dạng phần tử thanh (Frame) liên kết cứng tại các nút,
các thanh được đặt vào trục cấu kiện, liên kết giữa cột - móng là liên kết ngàm.
- Dùng phương pháp trạng thái giới hạn.(Trạng thái giới hạn là trạng thái mà từ đó trở đi kết cấu
không thể thỏa mãn yêu cầu đề ra cho nó).
- Nội lực khung được phân tích bằng chương phần mềm tính toán kết cấu Sap hoặc Etabs.
4
TẢI TRỌNG & TỔ HỢP TẢI TRỌNG:(TCVN2737-1995):
-Đơn vị sử dụng:
+Đơn vị đo chiều dài: (m)
+Đơn vị đo lực: (Tấn)
-Ký hiệu chung:
+ di ¸ Chiều dày lớp cấu tạo
+ gi ¸ Trọng lượng riêng của lớp cấu tạo
+ G i;P i
c c
¸ Tĩnh tải, hoạt tải tiêu chuẩn
+ Gi; Pi ¸ Tĩnh tải, hoạt tải tính toán
+n ¸ Hệ số vượt tải
*.Tĩnh tải:(Không kể trọng lượng bản thân kết cấu cột, dầm, sàn…)
Ô Sàn Không Có Tường ngăn:
STT Các lớp cấu tạo sàn di gi Gci n Gi
(m) (T/m3) (T/m2) (T/m2)
1 -Lớp gạch lát sàn 0.01 2 0.02 1.1 0.02
2 -Lớp bê tông cốt thép sàn 0 2.5 0.00 1.1 0.00
3 -Lớp vữa lót + trát 0.04 1.8 0.07 1.3 0.09
4 -Trần + hệ thống kỹ thuật 0.03 1.2 0.04
Tổng tải trọng 0.12 0.15
-Ghi chú: Tải trọng bản thân cột, dầm, sàn, vách bằng bê tông cốt thép được xác định bằng
chương trình tính kết cấu.
*. Hoạt tải: (TCVN 2737-1995)