Tải trọng tiêu chuẩn tại chân cột : N0tc = 9100.9 T Chiều cao đài : hđ = 2.5 m Độ sâu chôn đài : hm = 5.9 m Chiều dài cọc : Lc = 30.1 m Số lượng cọc : n= 94 Đường kính mặt cắt ngang cọc d 0.45 m Kích thước mặt bằng đài : L 21.2 m B= 13 m Khoảng cách từ mép ngoài cọc đến mép đài : c = 0.15 m Độ sâu đặt móng của móng khối tương đương Hm = 36 m Kích thước đáy móng tương đương : Btđ = b + 2Lctanα Ltđ = l + 2Lctanα Trong đó : α - góc huy động, α = φtb/4 n φtb - góc ma sát trung bình của đất trên l i i 1 i tb chiều dài làm việc của cọc. Lc Các lớp đất mà cọc đi qua. Hố khoan : HK2 Lớp đất Tên loại đất Độ sâu (m) li (m) γ (T/m3) φ (˚) E0(kG/cm2) 1 Đất lấp 0.4 1.8 2 Sét pha, dẻo cứng 3 2.6 1.91 16.08 126.9 3 Sét pha, dẻo chảy 3.8 0.8 1.71 8 50.2 4 Cát hạt nhỏ, kém chặt 11.6 7.8 1.85 30 100 5 Cát hạt nhỏ, chặt vừa 52.1 21.5 1.92 32 140 6 Cuội sỏi, rất chặt 0 2 35 500 7 8 9 10 Suy ra : φtb = 32.23 ; Ltđ = 29.42 m ; Btđ = 21.22 m Trọng lượng tiêu chuẩn của đài cọc và đất trên đài : N1 = Btđ.Ltđ.hđ.γ =3122.20 T (với γ = 2T/m3) Trọng lượng tiêu chuẩn của đất từ đáy đài xuống mặt mũi cọc : n N2 = Lc(Btđ.Ltđ - n.Fc)γtb = 37561.80 T với l i 1 i i tb = 2.06 T/m3 Lc Trọng lượng tiêu chuẩn của cọc : N3 = n.Fc.Lc.γbt = 1432.38 T (với γbt = 2.5T/m3) => N0tđ = N0tc + N1 + N2 + N3 = 51217.29 T Ứng suất gây lún ở đáy móng khối tương đương : N0tđ pgltđ = - γtb.(Lc + hđ) = 14.82 T/m2 Ltđ .Btđ Tính lún theo phương pháp cộng lún các lớp phân tố : Chia nền đất dưới đáy móng quy ước thành các lớp phân tố có chiều dày không lớn hơn B/ 2.60 m Trong mỗi lớp phân tố thứ i tính độ lún theo công thức sau i hi 2 02i Si : 0i với 0i 1 E0i 1 0i Trong đó : μ0i - hệ số poisson của lớp đất thứ i dưới mũi cọc E0i - modun biến dạng của lớp đất thứ i dưới mũi cọc ∆σi - ứng suất do tải trọng gây lún gây ra ở lớp đất thứ i với ∆σi = k0.pgl hi - chiều dày lớp đất thứ i