You are on page 1of 3

. XI.

TÊN CỦA 64 QUẺ 六 十 四 卦 名


64 quẻ chia thành 8 cung, mỗi cung 8 quẻ, Các cung gồm Càn, Đoài, Li, Chấn ,Tốn, Khảm, Cấn,
Khôn.
1. Cung Càn thuộc Kim gồm các 8 quẻ: Càn vi Thiên, Thiên Phong Cấu, Thiên Sơn Độn,Thiên
Địa Bỉ, Phong địa Quan, Sơn địa Bát, Hoả địa Tấn, Hoả Thiên Đại Hữu.
2. Cung Khảm thuộc Thuỷ gồm 8 quẻ: Khảm vi Thuỷ, Thuỷ Trạch Tiết, Thuỷ Lôi Truân, Thuỷ Hoả
Ký Tế, Trạch Hoả Cách, Lôi Hoả Phong, Địa Hoả Minh Di, Địa Thuỷ Sư.
3. Cung Cấn thuộc Thổ, gồm 8 quẻ: Cấn vi Sơn, Sơn Hoả Bí, Sơn Thiên Đại Súc, Sơn Trạch Tổn,
Hoả Trạch Khuê, Thiên Trạch Lý, Phong Trạch Trung Phum Phong Sơn Tiệm.
4. Cung Chấn thuộc Mộc gồm 8 quẻ: Chấn vi Lôi, Lôi địa Dự, Lôi Thuỷ Giải, Lôi Phong Hằng, Địa
Phong Thăng, Thuỷ Phong Tỉnh, Trạch Phong Đại Quá, Trạch Lôi Tuỳ.
5. Cung Tốn thuộc Mộc gồm 8 quẻ: Tốn vi Phong, Phong Thiên Tiểu Súc, Phong Hoả Gia Nhân,
Phong Lôi Ích, Thiên Lôi Vô Vọng, Hoả Lôi Phệ Hạp, Sơn Lôi Di, Sơn Phong Cổ.
6. Cung Li thuộc Hoả gồm 8 quẻ: Li vi Hoả, Hoả Sơn Lữ, Hoả Phong Đỉnh, Hoả Thuỷ Vị Tế, Sơn
Thuỷ Mông, Phong Thuỷ Hoán, Thiên Thuỷ Tụng, Thiên Hoả Đồng Nhân.
7. Cung Khôn thuộc Thổ gồm 8 quẻ: Khôn vi Địa, Địa Lôi Phục, Địa Trạch Lâm, Địa Thiên Thái,
Lôi Thiên Đại Tráng, TrạchThiên Quải, Thuỷ Thiên Nhu, Thuỷ Địa Tỉ.
8. Cung Đoài thuộc Kim gồm 8 quẻ: Đoài vi Trạch, Trạch Thuỷ Khổn, Trạch Địa Tụy, Trạch Sơn
Hàm,Thuỷ Sơn Kiển, Địa Sơn Khiêm, Lôi Sơn Tiểu Quá, Lôi Trạch Qui Muội.
XII. NẠP GIÁP TRANG QUÁI CA ( Thơ để An Thiên Can vào Quẻ)
納甲裝卦歌
An từ dưới lên trên (hào sơ đến hào lục)
Càn (kim): Nội quái khởi Giáp Tí, Ngoại quái khởi Nhâm Ngọ
Lần lượt : Tí, Dần, Thìn, Ngọ, Thân, Tuất.
Khảm (thuỷ) : Nội quái khởi Mậu Dần, Ngoại quái khởi Mậu Thân
Lần lượt : Dần, Thìn, Ngọ, Thân, Tuất, Tí
Cấn (thổ) : Nội quái khởi Bính Thìn, Ngoại quái khởi Bính Tuất
Lần lươt: Thìn, Ngọ, Thân, Tuất, Tí, Dần
Chấn (mộc) : Nội quái khởi Canh Tí, Ngoại quái khởi Canh Ngọ
Lần lượt: Tí, Dần, Thìn, Ngọ, Thân, Tuất.
Tốn (mộc) : Nội quái khởi Tân Sửu, Ngoại quái khởi Tân Mùi
Lần lượt: Sửu, Hợi, Dậu, Mùi, Tị, Mão .
Li (hoả) : Nội quái khởi Kỷ Mão. Ngoại quái khởi Kỷ Dậu
Lần lượt: Mão, Sửu, Hợi, Dậu, Mùi, Tị.
Khôn (mộc) : Nội quái khởí Ất Mùi, Ngoại quái khởi Quí Sửu
Lần lượt: Mùi, Tị, Mão, Sửu, Hợi, Dậu.
Đoài (kim) : Nội quái khởi Đinh Tị, Ngoại quái khởi Đinh Hợi
Lần lượt: Tị, Mão, Sửu, Hợi, Dậu, Mùi.
XIII. AN THẾ ỨNG QUYẾT (Phép an Thế và Ứng)
安世應訣
Quẻ đứng đầu mỗi cung (như Càn vi Thiên, Khảm vi Thủy, Cấn vi Sơn....) Thế ở hào lục, tiếp đến
theo thứ tự của quẻ trong mỗi cung, Thế ở hào sơ mà lên dần. Quẻ Du hồn Thế ở hào tứ, quẻ
Qui Hồn Thế ở hào tam.
Ví dụ ở cung Càn : quẻ Càn vi Thiên Thế ở hào lục, quẻ Thiên Phong Cấu Thế ở hào sơ, quẻ
Thiên Sơn Độn Thế ở hào nhị, quẻ Thiên Địa Bỉ Thế ở hào tam, quẻ Phong Địa Quan Thế ở hào
tứ, quẻ Sơn địa Bát Thế ở hào Ngũ, quẻ Hoả Địa Tấn (du hồn) Thế ở hào tứ, quẻ Hoả Thiên Đại
Hữu (qui hồn) Thế ở hào tam.
Dĩ nhiên Ứng an cách Thế hai hào, như Thế ở hào lục thì ứng ở hào tam, Thế ở hào sơ thì Ứng
ở hào tứ chẳng hạn....
Ghi chú: Vì ngày trước học Dịch ai cũng rõ việc định Thế Ứng ở mỗi quẻ, nên chỉ trình bày đơn
sơ như trên. Ta có thể nói rõ hơn như sau:
64 quẻ Dịch dựa vào bát quái mà phân thành 8 nhóm gọi là Bát cung. Đứng đầu mỗi cung là quẻ
trùng quái, tức là quẻ Bát Thuần. Các quẻ ở trong mỗi cung có số thứ tự từ 1 đến 8. Quẻ đứng
đầu hay quẻ số 1 của mỗi cung là quẻ Bát Thuần, các quẻ kế tiếp là do động biến của các hào
trong quẻ Bát Thuần
Ví dụ : Quẻ Bát thuần Càn (trên Càn dưới Càn) đứng đầu 8 quẻ thuộc cung Càn :
1.Bát Thuần CÀN
2.Động hào sơ biến Thiên Phong CẤU
3.Động thêm hào nhị biến Thiên Sơn ĐỘN
4.Động thêm hào tam biến Thiên Địa BỈ
5.Động thêm hào tứ biến Phong Địa QUAN
6.Động thêm hào ngũ biến Sơn Địa BÁT
7.Quẻ Du Hồn quay trở lại động Hoả Địa TẤN
8.Quẻ Qui Hồn động lại các hào trước biến Hoả Thiên ĐẠI HỮU
Như vậy cung Càn gồm có 8 quẻ là Càn, Cấu, Độn, Bỉ, Quan, Bác, Tấn và Đại Hữu.
Các cung khác cũng phỏng theo như thế.
8 cung của quẻ Dịch lấy tên quẻ đầu mà gọi gồm có :
- Cung Càn thuộc Kim
- Cung Đoài thuộc Kim
- Cung Li thuộc Hoả
- Cung Chấn thuộc Mộc
- Cung Tốn thuộc Mộc
- Cung Khảm thuộc Thuỷ
- Cung Khôn thuộc Thổ
Quẻ đầu của mỗi cung là quẻ Bát Thuần, bất kỳ ở cung nào quẻ thứ 7 đều gọi là quẻ Du Hồn và
quẻ thứ 8 gọi là quẻ Qui Hồn. Quẻ thuộc cung nào thì mang ngũ hành của cung đó. Ngũ hành
của các hào trong quẻ thì tuỳ thuộc vào Can Chi của mỗi hào. Như hào Tí thì thuộc Thuỷ, hào
Ngọ thì thuộc Hoả…. Quẻ đơn (gồm 3 hào) có quẻ Dương, có quẻ Âm. Quẻ dương là Càn,
Khảm, Cấn; Chấn; quẻ Âm là Tốn, Li, Khôn, Đoài. Chồng quẻ đơn lên nhau thành 6 hào. Với quẻ
Dương dù ở nội quái hay ngoại quái (tức ở trên hay dưới), Can Chi an vào theo chiều thuận, tức
chiều từ hào sơ đến hào lục. Với quẻ Âm thì an Can Chi theo chiều nghịch, tức chiều từ hào lục
đến hào sơ. Quẻ dương thì an Địa Chi dương (Tí, Dần, Thìn, Ngọ, Thân, Tuất), quẻ âm an Địa
Chi âm ( Sửu, Mão, Tị, Mùi, Dậu, Hợi). Rồi an vào Can Chi vào các hào như đã ghi trong phần
XII. Muốn rõ hơn thì đọc Chương 4 có ghi 64 quẻ cùng an Can Chi vào từng quẻ một.
XIV. LỤC THÚ CA 六 獸 歌 (Thơ về Lục thú)
甲乙起青龍
丙丁起朱雀
戊日起勾陳
己日起螣蛇
庚辛起白虎
壬癸起玄武
Giáp Ất khởi Thanh Long
Bính Đinh khởi Chu Tước
Mậu nhật khởi Câu Trần,
Kỷ nhật khởi Đằng Xà,
Canh Tân khởi Bạch Hổ
Nhân quí khởi Huyền Vũ.
Cách an như sau : (Lấy ngày Giáp Ất và Bính Đinh làm thí dụ,ngoài ra cứ phỏng theo như thế)
Ngày Giáp Ất Ngày Bính Đinh
Hào lục Huyền Vũ Thanh Long
Hào ngũ Bạch Hổ Huyền Vũ
Hào tứ Đằng Xà Bạch Hổ
Hào tam Câu Trần Đằng Xà
Hào nhị Chu Tước Câu Trần
Hào sơ Thanh Long Chu Tước.
XV. AN NGUYỆT QUÁI THÂN QUYẾT 安 月 卦 身 訣 (Phép an Quái thân theo tháng)
Thế ở hào âm thì khởi từ tháng Ngọ, Thế ở hào dương thì khởi từ tháng Tí. Muốn biết Quái thân
ở đâu thì theo tháng trên mà khởi từ hào sơ, đếm đến vị trì của hào Thế thì ngưng.
Ví dụ : Quẻ Thiên Địa Bỉ :
Quẻ này Thế ở hào âm, nên hào sơ khởi tháng Ngọ, hào nhị là Thân, đến hào tam có Thế là
Tuất.
như vậy Quái Thân sẽ ở hào Tuất , mà trong quẻ này hào ngũ là Tuất, nên Quái thân ở hào ngũ.
Với ví dụ trên ta có thể biết không phải quẻ nào cũng có Quái thân, và vì Tí, Ngọ đều là địa chi
dương, nên lần lượt là Tí, Dần, Thìn ... và Ngọ, Thân, Tuất.... mà tính.

You might also like