Professional Documents
Culture Documents
(123doc) - Khuech-Dai-Dao
(123doc) - Khuech-Dai-Dao
R1
IN N -
I1
UV UN P +
IC 1 A UR
-V c c
Chức năng các linh kiện
R2
+Vcc
R1: Điện trở đưa tín hiệu
I2 vào mạch KĐ
R1
IN
I1 U
N -
R2: Điện trở hồi tiếp
UV N
P +
IC 1 A UR
IC1A: IC Op – amp
(Khuếch đại thuật toán)
-V c c
UR
K'=
UV
?
Hệ số khuếch đại điện áp K’
UR2
R2
+Vcc
I2
R1
N
IN
N -
I1
UV UR1 UN P P +
IC 1 A UR
-V c c
Hệ số khuếch đại điện áp K’
R2
K '= −
R1
Trong đó:
R2
- Tỷ số là độ lớn của hệ số khuếch đại
R1
điện áp
- Dấu “-” cho thấy tín hiệu ra và tín hiệu vào
ngược pha với nhau
=>Do đó mạch điện này được gọi là mạch
khuếch đại đảo.
Hệ số khuếch đại điện áp K’
R2
K '= −
R1
Từ công thức tính hệ số khuếch đại K’ trên, em
hãy cho biết để thay đổi hệ số khuếch đại ta có
thể thay đổi giá trị linh kiện nào?
?
Trở kháng vào : Z’Vào
Trở kháng đầu vào được xét trên mặt cắt 1 – 1 sau
Coi nội trở của nguồn tín hiệu vào bằng 0:
Xét sơ đồ tương đương mạch vào
Z’Vào
R1 1
Z’Vào ZVào
R 2
1 +Vcc
I2 1
R1.ZVào
R 1
Z’Vào = R1//ZVào => Z 'IVào = N
R1 +P ZVào
N -
I1 U
UV N
+
IC 1 A UR
Với ZVào = ∞ Là 1trở kháng vào của Op – amp lý tưởng
do đó: Z’Vào = R1 -V c c
Trở kháng ra : Z’Ra
Trở kháng ra của mạch xét trên mặt cắt 2-2
R2
+Vcc Z’Ra
I2
2
R1
IN N -
I1 U P
UV N
+
IC 1 A UR
-V c c 2
Trở kháng ra của mạch bằng trở kháng của Op – amp lý tưởng
theo các tham số lý tưởng, trở kháng ra của Op-amp Z Ra = 0
t
uRa = -10Sin(ωt) (V) => 0
-10
URamin
Chú ý
• Trong ví dụ trên, chưa xét tới điện áp giới
hạn đầu ra U± nên điện áp đầu ra vẫn lấy
giá trị bằng giá trị tính toán.
• Trong thực tế cần chú đến điện áp giới
hạn U± , khi đó:
uRa ≤ U±
Xét uRa trong ví dụ
Giả xử cho U± = ±8V
- Khi chưa xét tới U± ta có hình sau
-Khi xét tới U± = ±8V thì uRa = -10Sin(ωt) (V)
ta có: +10
+8
uRa ≤ ±8V
-Như vậy điện áp ra sẽ bị t
0
cắt bớt đi và có dạng như
hình bên
-8
-10
d.Mô hình mạch điện thực tế và
ứng dụng
- Mô hình mạch điện thực tế
Mô hình mạch điện thực tế có sơ đồ nguyên
lý và mạch điện thực hiện như hình sau:
MÔ HÌNH MẠCH KHUẾCH ĐẠI ĐẢO DÙNG OP - AMP
SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ
+VCC
R2
D1 D2 + C1 D5
100K
- VCC
R13 R11
4K7 SW1
4
1K U1A
1 2
-
Uac
2 R12 1
3 3
+
0 0 4558 R15
10K 4K7 Ura
8
R14
4K7 0
+VCC
Uvào
D6 D8 D7
D3 D4
+ C2
0
- VCC 0
0
Uvào 0V URa
MẠCH ĐIỆN THỰC HIỆN
Yêu cầu khi quan sát sự hoạt động
của mô hình
• Nhận xét được pha của tín hiệu vào và tín
hiệu ra
• Dạng của tín hiệu ra khi thay đổi giá trị R2
• Nhận xét điện áp ra khi cố định hệ số
khuếch đại, thay đổi biên độ tín hiệu vào
• Nhận xét điện áp ra khi thay đổi R1
d.Mô hình mạch điện thực tế và
ứng dụng
- Ứng dụng:
Dùng trong các mạch khuếch đại đầu vào,
các mạch khuếch đại đệm đảo trong các
bộ khuếch đại công suất, Amply
- Ví dụ như tầng khuếch đại đầu vào của
mạch KĐCS sau:
R2
-Vcc
C1
R1 U1A
4
C3
2 -
1 out
+
3
+
+
4558/SO
8
In +Vcc
+Vcc
C2 R3
U1B
8
5 +
7
+
6 -
4558/SO
4
C4
R5 - VCC
out
+
R4
Bài tập về nhà
1. C©u hái: cho c¸c tham sè cña m¹ch khuÕch ®¹i ®¶o
nh sau:R1 = 10K, uvµo =1,5Sinωt (V), U± = ±15 (V)
• T×m R2 ®Ó uRa ra tõ ± 5 ®Õn ±15 (V)?
Hướng dẫn:
R22
R2 R21
!
RÊt mong nhËn ®îc c¸c ý kiÕn ®ãng gãp
quý b¸u cña Ban gi¸m kh¶o, quý thµy c«
®Ó bµi gi¶ng cña t«i ®îc tèt h¬n n÷a!