Professional Documents
Culture Documents
S J
Góc lệch: D i2 r2 18o 35 . I
i2
r2
b) Tia khúc xạ ló ra xát mặt sau của lăng kính, bắt đầu có phản xạ toàn phần: R
sin 900
Lúc đó: i2 900 n sin i2 sin 900 n 2.
sin 300
Câu 2: Lăng kính có tiết diện là tam giác đều có n = 1,5 đặt trong không khí.
a) Tính góc lệch D khi i1 = 30.
b) Tính góc lệch D khi i1 = 0.
c) Vẽ đường đi của tia sáng, tính D nếu i1 = 0.
Hướng dẫn: A
a) TH: i1 = 30o: Tại I: sin i1 n sin r1 sin r1 1 / 3 r1 19, 470 ; i1
I
S J
r2 A r1 10,530 . r1 r2 i2
R
Tại J: sin i2 n sin r2 0,975 i2 77,10
Với điểm tới tại J trên mặt bên AC: iJ 45 igh Tại J tia sáng bị phản xạ toàn phần và vuông
o
1 1 1
Công thức thấu kính:
d d f
df 40.20
Trường hợp: d = 40cm khi đó: d 40cm > 0
d f 40 20
Vậy ảnh A’B’ của AB là ảnh thật, cách thấu kính 40cm.
A' B ' d ' 40
Số phóng đại: k 1 <0
AB d 40
Vậy ảnh A ' B ' . AB 2cm ngược chiều với vật
A O A’
F
B’
A’ F A O
F’
c). ảnh A’B’=1cm < AB =2cm
nên ảnh đó là ảnh thật (vì TK hội tụ cho ảnh ảo lớn hơn vật) L
AB 1 d f 1
=> số phóng đại k<0 ; độ lớn k Khi đó: k d 3 f 60cm
AB 2 d df 2
Vậy vật cách thấu kính 60cm thì cho ảnh có chiều cao 1cm.
d. f d2
d). Khoảng cách ảnh-vật: L d d d 45cm
d f d f
d2
TH1: 45cm d 2 45d 45. f 0
df
d 45d 45.20 0 .(phương trình vô nghiệm)
2
d2
TH2: 45cm d 2 45d 45. f 0
df
d 45d 45.20 0 d 15 cm 0 (thỏa mãn)
2
Vậy vật cách thấu kính 15cm thì cho ảnh cách vật 45cm.
Câu 2: Cho một thấu kính hội tụ có D = 4 dp. Đặt vật AB cao 2cm vuông góc với trục chính của thấu
kính (A thuộc trục chính), cách thấu kính đoạn d.
1. Xác định vị trí, tính chất, độ lớn ảnh A’B’ (vẽ hình) trong TH:
a) d 50 cm ; b) d 10 cm ; c) d 25 cm
2. Tìm d để
a) Ảnh của vật là ảnh thật, lớn gấp 3 lần vật.
b) Ảnh của vật là ảnh ảo, lớn gấp 2 lần vật.
ĐS: 1. a) d 50 cm 0 ảnh thật; AB 2 cm . 1 b). d 50 / 3 cm 0 ảnh ảo; AB 10 / 3 cm .
1c). d ảnh ở vô cực: 2.a) d 100 / 3 cm b). d 12,5 cm
Câu 4: Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có độ tụ D = 4dp. Biết vật
AB đặt cách thấu kính một đoạn là 50cm.
a) Xác định vị trí, tính chất, độ phóng đại ảnh A’B’ của AB qua thấu kính? Vẽ hình.
1
b) Giữ nguyên vị trí vật, dịch chuyển thấu kính để vật qua thấu kính cho ảnh thật cao bằng vật. Hỏi
3
phải dịch chuyển thấu kính theo chiều nào, và dịch chuyển một đoạn là bao nhiêu?
ĐS:
1
a). Tiêu cự của thấu kính: f = = 0,25m = 25cm
D
Sơ đồ tạo ảnh: AB
d d
AB
df d'
Ta có: d’ = = 50cm > 0 => độ phóng đại: k = - = -1 <0
df d
vậy ảnh A’B’ của AB là ảnh thật, ngược chiều với vật, cao bằng vật và cách thấu kính 50cm.
L
A O A’
B’
b). Vì ảnh của vật là ảnh thật nên số phóng đại: k < 0
f 1
vậy: k = f d = - <=> 3f = d1 – f => d1 = 4f = 100cm > d
1 3
Vậy phải dịch chuyển thấu kính ra xa vật một đoạn d = d1 – d = 50cm
Câu 5: Vật thật AB vuông góc với trục chính, cách thấu kính L là 20cm cho ảnh thật lớn gấp hai lần vật.
a) L là thấu kính hội tụ hay phân kì? Vì sao?
b) Xác định vị trí ảnh, vẽ hình.Xác định tiêu cự thấu kính
GV: TRẦN TỐ UYÊN TRƯỜNG: THPT ĐON DƯƠNG
BÀI TẬP VẬT LÍ 11
c) Cần di chuyển vật dọc theo trục chính một đoạn bao nhiêu , theo chiều nào để ảnh thu được là
ảnh ảo, lớn gấp bốn lần vật?
ĐS: a) Vật thật cho ảnh thật, đó là thấu kính hội tụ;
dd ' 20.40 40
b) f 13,33cm .
d d ' 20 40 3
f
c) ảnh ảo gấp 4 lần vật k 4 d 10cm Độ di chuyển vật: 20-10=10cm lại gần thấu kính
f d
Câu 6: Một thấu kính tiêu cự f có độ lớn 12cm. Vật AB vuông góc với trục chính của thấu kính, cho ảnh
A’B’ = 0,8AB. Xác định loại thấu kính và khoảng cách vật AB đến thấu kính.
Hướng dẫn
AB
f 12 cm; k 0,8
AB
TH 1: Vật thật cho ảnh thật: TK là thấu kính hội tụ f 12cm .
d f
ảnh thật: k 0 k 0,8 0,8 d 2, 25 f 27cm .
d d f
TH2: Vật thật cho ảnh ảo; ảnh ảo nhỏ hơn vật k 1 : TK là thấu kính phân kì f 12cm .
d f
ảnh ảo: k 0 k 0,8 0,8 d 0, 25 f 3cm .
d d f
Vậy: Nếu f 12cm d 27cm .
Nếu: f 12cm d 3cm .
Câu 7: Một vật sáng đặt trước một thấu kính, trên trục chính. Ảnh của vật tạo bởi thấu kính bằng 3 lần
vật.
a) Đó là thấu kính gì?
b) Dời vật lại gần thấu kính một đoạn a = 12cm, ảnh của vật ở vị trí mới vẫn bằng 3 lần vật. Xác định
tiêu cự của thấu kính.
Hướng dẫn
a) Thấu kính cho ảnh lớn hơn vật là thấu kính hội tụ.
d1 f
b) Ta có: Lúc đầu ảnh là ảnh thật: k1 3 (1)
d1 d1 f
d 2 f
Sau khi dời vật lại gần, ảnh lúc này là ảnh ảo: k1 3 (2)
d2 d2 f
Theo bài ra: d1 d 2 12 cm (3)
Giải hệ gồm (1), (2), (3) ta tìm được: f 18 cm
Câu 8: Cho một thấu kính hội tụ có f = 20 cm. Đặt vật AB cao 1cm vuông góc với trục chính của thấu
kính (A thuộc trục chính), thì ảnh của nó cao 2cm. Xác định vị trí vật và ảnh.
Hướng dẫn:
d
TH 1: Vật thật cho ảnh thật: k 2 .
d
1 1 1
Công thức thấu kính:
d d f
d 1,5 f 30cm; d 60cm
d
TH 2: Vật thật cho ảnh ảo: k 2.
d
1 1 1
Công thức thấu kính:
d d f
d 0,5 f 10cm; d 20cm .
200
OCC OOk Ok CC 2 68, 6 cm
3
1 1 1
b) Nếu kính đeo sát mắt: Tiêu cự của thấu kính tương đương: .
f f mat f k
OM = OCVK = fk = 40cm.
OCC . f k
ON = OCCK = = 25,3cm.
OC C f K
Câu 4 (31.16): Mắt của một người có điểm cực viễn CV cách mắt 20 cm.
a) Người đó bị tật gì về mắt?
b) Để khắc phục tật này, người đó phải đeo kính gì, độ tụ bao nhiêu để nhìn rõ các vật ở xa vô cùng (kính đeo
sát mắt).
c) Người này muốn đọc một thông báo cách mắt 40 cm nhưng không có kính cận mà lại sử dụng một thấu kính
phân kì có tiêu cự 15 cm. Để đọc được thông báo trên mà không phải điều tiết thì phải đặt thấu kính phân kì cách
mắt bao nhiêu?
Hướng dẫn
a) Điểm cực viễn hữu hạn nên mắt bị tật cận thị.
1 1
b) f k OCV 20cm . Dk 5 dp .
f k 0, 2
c) Kính cách mắt đoạn x. Vật đặt ở A, cách kính đoạn d AOk , vật cách mắt đoạn là
AO 40cm x Ok A , ảnh của vật ở điểm cực viễn của mắt d Ok CV 20 x
1 1 1 1 1 1
x 10 cm
Ok A Ok CV f k 40 x 20 x 15
b) Quỹ tính nhũng điểm tại đó B 0 nằm trong hai I1 góc
vuông ở đó B1 và B2 ngược chiều.
B2
B1 B2
B1
I I x M3 M 2
Sao cho: B1 B2 1 2 y .
y x 2
x B
Quỹ tích phải tìm là đường thẳng y trừ điểm O.
2
Câu 4 (21.4 SBT): I1 = I2 = 5A song song, chạy ngược chiều, cách B1 nhau B2
a = 10cm. Xác định B tại M, M cách đều hai dây đoạn a = 10cm. M
Hướng dẫn
Giả sử I1, I2 chạy trong 2 dây dẫn, vuông góc với mặt phẳng hình vẽ.
Từ trường B1 do dòng I1 gây ra, hợp với từ trường B2 do dòng I2 gây ra góc
120 .o
I
1
I2
5 5
B1 B2 10 T BM B1 B2 10 T .
BÀI TẬP VỀ NHÀ
Câu 5. Hai dây dẫn thẳng song song dài vô hạn đặt cách nhau 10cm trong không khí. Dòng điện chạy
trong hai dây ngược chiều nhau và có độ lớn I1 =10A; I2 =20A. Tính B tại
a) O cách mỗi dây 5cm
b) M cách dây I1 là 10cm, cách dây I2 là 20cm
c) N cách I1 là 8cm, cách I2 đoạn 6cm
d) P cách mỗi dây 10cm
Tuần 29:
f 1
vậy: k = f d = - <=> 3f = d1 – f => d1 = 4f = 100cm > d
1 3
Vậy phải dịch chuyển thấu kính ra xa vật một đoạn d = d1 – d = 50cm
Câu 5: Vật thật AB vuông góc với trục chính, cách thấu kính L là 20cm cho ảnh thật lớn gấp hai lần vật.
a) L là thấu kính hội tụ hay phân kì? Vì sao?
b) Xác định vị trí ảnh, vẽ hình.Xác định tiêu cự thấu kính
c) Cần di chuyển vật dọc theo trục chính một đoạn bao nhiêu , theo chiều nào để ảnh thu được là
ảnh ảo, lớn gấp bốn lần vật?
ĐS: a) Vật thật cho ảnh thật, đó là thấu kính hội tụ;
dd ' 20.40 40
b) f 13,33cm .
d d ' 20 40 3
f
c) ảnh ảo gấp 4 lần vật k 4 d 10cm Độ di chuyển vật: 20-10=10cm lại gần thấu kính
f d
Câu 6: Một thấu kính tiêu cự f có độ lớn 12cm. Vật AB vuông góc với trục chính của thấu kính, cho ảnh
A’B’ = 0,8AB. Xác định loại thấu kính và khoảng cách vật AB đến thấu kính.
AB
f 12 cm; k 0,8
AB
TH 1: Vật thật cho ảnh thật: TK là thấu kính hội tụ f 12cm .
d f
ảnh thật: k 0 k 0,8 0,8 d 2, 25 f 27cm .
d d f
TH2: Vật thật cho ảnh ảo; ảnh ảo nhỏ hơn vật k 1 : TK là thấu kính phân kì f 12cm .
d f
ảnh ảo: k 0 k 0,8 0,8 d 0, 25 f 3cm .Nếu f 12cm d 27cm .
d d f
Nếu: f 12cm d 3cm .
Câu 7: Một vật sáng đặt trước một thấu kính, trên trục chính. Ảnh của vật tạo bởi thấu kính bằng 3 lần
vật.
c) Đó là thấu kính gì?
Câu 8: Cho một thấu kính hội tụ có f = 20 cm. Đặt vật AB cao 1cm vuông góc với trục chính của thấu
kính (A thuộc trục chính), thì ảnh của nó cao 2cm. Xác định vị trí vật và ảnh.
Hướng dẫn:
d
TH 1: Vật thật cho ảnh thật: k 2 .
d
1 1 1
Công thức thấu kính:
d d f
d 1,5 f 30cm; d 60cm
d
TH 2: Vật thật cho ảnh ảo: k 2.
d
1 1 1
Công thức thấu kính:
d d f
d 0,5 f 10cm; d 20cm .