You are on page 1of 64

TÂN SINH VIÊN ĐẠI HỌC LUẬT – SHARE TO BE SHARED

TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT, LH:
https://www.facebook.com/cuccucenter/
Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

Môn Lý Luận Nhà Nước Và Pháp Luật Phần 1

CHƯƠNG 1: NGUỒN GỐC CỦA NHÀ NƯỚC


1. Các quan điểm phi Mácxít KHÔNG chân thực vì chúng:
a/ Lý giải có căn cứ khoa học nhưng nhằm che dấu bản chất nhà nước.
b/ Che dấu bản chất thực của nhà nước và thiếu tính khoa học. ↵
c/ Thể hiện bản chất thực của nhà nước nhưng chưa có căn cứ khoa học.
d/ Có căn cứ khoa học và nhằm thể hiện bản chất thực của nhà nước.
2. Các quan điểm, học thuyết về nhà nước nhằm:
a/ Giải thích về sự tồn tại và phát triển của nhà nước. ↵
b/ Che đậy bản chất giai cấp của nhà nước.
c/ Lý giải một cách thiếu căn cứ khoa học về nhà nước.
d/ Bảo vệ nhà nước của giai cấp thống trị.
3. Quan điểm nào cho rằng nhà nước ra đời bởi sự thỏa thuận giữa các công dân:
a/ Học thuyết thần quyền.
b/ Học thuyết gia trưởng.
c/ Học thuyết Mác–Lênin.
d/ Học thuyết khế ước xã hội. ↵
4. Trong xã hội công xã thị tộc, quyền lực quản lý xuất hiện vì:
a/ Nhu cầu xây dựng và quản lý các công trình thủy lợi.
b/ Nhu cầu tổ chức chiến tranh chống xâm lược và xâm lược.
c/ Nhu cầu quản lý các công việc chung của thị tộc. ↵
d/ Nhu cầu trấn áp giai cấp bị trị.
5. Xét từ góc độ giai cấp, nhà nước ra đời vì:
a/ Sự xuất hiện các giai cấp và quan hệ giai cấp.
b/ Sự xuất hiện giai cấp và đấu tranh giai cấp. ↵
c/ Nhu cầu giải quyết mối quan hệ giai cấp.
d/ Xuất hiện giai cấp bóc lột và bị bóc lột.
6. Xét từ tính giai cấp, sự ra đời của nhà nước nhằm:
a/ Bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị.
b/ Bảo vệ trật tự chung của xã hội.
c/ Bảo vệ trước hết lợi ích của giai cấp thống trị. ↵
d/ Giải quyết quan hệ mâu thuẫn giai cấp.
7. Nhà nước ra đời xuất phát từ nhu cầu:
a/ Quản lý các công việc chung của xã hội. ↵
b/ Bảo vệ lợi ích chung của giai cấp thống trị và bị trị.
c/ Bảo vệ lợi ích chung của xã hội.
d/ Thể hiện ý chí chung của các giai cấp trong xã hội.
8. Quyền lực trong xã hội công xã thị tộc và quyền lực của nhà nước khác nhau ở:
a/ Nguồn gốc của quyền lực và cách thức thực hiện.
b/ Nguồn gốc, tính chất và mục đích của quyền lực. ↵
TÂN SINH VIÊN ĐẠI HỌC LUẬT – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT, LH:
https://www.facebook.com/cuccucenter/
Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

c/ Tính chất và phương thức thực hiện quyền lực.


d/ Mục đích và phương thức thực hiện quyền lực.
9. Những yếu tố nào sau đây KHÔNG tác động đến sự ra đời của nhà nước:
a/ Giai cấp và đấu tranh giai cấp.
b/ Hoạt động chiến tranh.
c/ Hoạt động trị thủy.
d/ Hoạt động quản lý kinh tế của nhà nước. ↵
10. Lựa chọn quá trình đúng nhất về sự ra đời của nhà nước.
a/ Sản xuất phát triển, tư hữu hình thành, phân hóa giai cấp, xuất hiện nhà nước. ↵
b/ Ba lần phân công lao động, phân hóa giai cấp, tư hữu xuất hiện, xuất hiện nhà nước.
c/ Sản xuất phát triển, tư hữu xuất hiện, đấu tranh giai cấp, xuất hiện nhà nước.
d/ Ba lần phân công lao động, xuất hiện tư hữu, mâu thuẫn giai cấp, xuất hiện nhà nước.
11. Quá trình hình thành nhà nước là:
a/ Một quá trình thể hiện tính khách quan của các hình thức quản lý xã hội.
b/ Sự phản ánh nhu cầu quản lý xã hội và bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị. ↵
c/ Một quá trình thể hiện ý chí và lợi ích của giai cấp thống trị.
d/ Sự phản ánh ý chí và lợi ích nói chung của toàn bộ xã hội.
12. Nhà nước xuất hiện bởi:
a/ Sự hình thành và phát triển của tư hữu.
b/ Sự hình thành giai cấp và đấu tranh giai cấp. ↵
c/ Sự phân hóa thành các giai cấp trong xã hội.
d/ Sự phát triển của sản xuất và hình thành giai cấp.
13. Theo quan điểm Mác xít, nhà nước hình thành khi và chỉ khi:
a/ Xuất hiện các giai cấp khác nhau trong xã hội
b/ Hình thành các hoạt động trị thủy.
c/ Nhu cầu tổ chức chiến tranh và chống chiến tranh.
d/ Hình thành giai cấp và đấu tranh giai cấp. ↵
14. Nội dung nào KHÔNG phù hợp với các con đường hình thành nhà nước trên thực tế.
a/ Thông qua các cuộc chiến tranh xâm lược, cai trị.
b/ Thông qua các hoạt động xây dựng và bảo vệ các công trình trị thủy.
c/ Thông qua quá trình hình thành giai cấp và đấu tranh giai cấp.
d/ Sự thỏa thuận giữa các công dân trong xã hội. ↵
CHƯƠNG 2: BẢN CHẤT CỦA NHÀ NƯỚC
1. Lựa chọn nào sau đây phù hợp với khái niệm bản chất của nhà nước:
a/ Yếu tố tác động làm thay đổi chức năng của nhà nước.
b/ Yếu tố tác động đến sự ra đời của nhà nước.
c/ Yếu tố tác động đến việc tổ chức và thực hiện quyền lực nhà nước.
d/ Yếu tố bên trong quyết định xu hướng phát triển cơ bản của nhà nước. ↵
2. Tính giai cấp của nhà nước thể hiện là:
a/ Ý chí của giai cấp thống trị.
b/ Lợi ích của giai cấp thống trị.
c/ Ý chí và lợi ích của giai cấp thống trị và bị trị.
TÂN SINH VIÊN ĐẠI HỌC LUẬT – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT, LH:
https://www.facebook.com/cuccucenter/
Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

d/ Sự bảo vệ lợi ích trước hết của giai cấp thống trị. ↵
3. Bản chất giai cấp của nhà nước là:
a/ Sự xuất hiện các giai cấp và đấu tranh giai cấp trong xã hội.
b/ Quyền lực cai trị của giai cấp thống trị trong bộ máy nhà nước.
c/ Sự tương tác của các quan hệ giai cấp và nhà nước. ↵
d/ Quan hệ giữa các giai cấp khác nhau trong việc tổ chức bộ máy nhà nước.
4. Muốn xác định tính giai cấp của nhà nước:
a/ Xác định giai cấp nào là giai cấp bóc lột.
b/ Xác định sự thỏa hiệp giữa các giai cấp.
c/ Sự thống nhất giữa lợi ích giữa các giai cấp bóc lột.
d/ Cơ cấu và tính chất quan hệ giai cấp trong xã hội. ↵
5. Nội dung nào KHÔNG là cơ sở cho tính giai cấp của nhà nước.
a/ Giai cấp là nguyên nhân ra đời của nhà nước.
b/ Nhà nước là bộ máy trấn áp giai cấp.
c/ Nhà nước có quyền lực công cộng đặc biệt và tách rời khỏi xã hội.
d/ Nhà nước là tổ chức điều hòa những mâu thuẫn giai cấp đối kháng. ↵
6. Tính xã hội trong bản chất của của nhà nước xuất phát từ:
a/ Các công việc xã hội mà nhà nước thực hiện.
b/ Những nhu cầu khách quan để quản lý xã hội.
c/ Những mục đích mang tính xã hội của nhà nước. ↵
d/ Việc thiết lập trật tự xã hội.
7. Nhà nước có bản chất xã hội vì:
a/ Nhà nước xuất hiện bởi nhu cầu quản lý xã hội. ↵
b/ Nhu cầu trấn áp giai cấp để giữ trật tự xã hội.
c/ Nhà nước bảo vệ lợi ích chung của xã hội khi nó trùng với lợi ích giai cấp thống trị.
d/ Nhà nước chính là một hiện tượng xã hội.
8. Bản chất xã hội của nhà nước thể hiện qua:
a/ Chức năng và nhiệm vụ bảo vệ lợi ích của giai cấp.
b/ Những hoạt động bảo vệ trật tự của nhà nước.
c/ Việc không bảo vệ những lợi ích khác nhau trong xã hội.
d/ Bảo vệ và thể hiện ý chí và lợi ích chung của xã hội. ↵
9. Tính xã hội của nhà nước là:
a/ Sự tương tác của những yếu tố xã hội và nhà nước. ↵
b/ Chức năng và những nhiệm vụ xã hội của nhà nước.
c/ Vai trò xã hội của nhà nước.
d/ Mục đích vì lợi ích của xã hội của nhà nước.
10. Mối quan hệ giữa tính giai cấp và tính xã hội trong bản chất của nhà nước là:
a/ Mâu thuẫn giữa tính giai cấp và tính xã hội.
b/ Thống nhất giữa tính giai cấp và tính xã hội.
c/ Là hai mặt trong một thể thống nhất. ↵
d/ Tính giai cấp luôn là mặt chủ yếu, quyết định tính xã hội.
TÂN SINH VIÊN ĐẠI HỌC LUẬT – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT, LH:
https://www.facebook.com/cuccucenter/
Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

11. Nội dung bản chất của nhà nước là:


a/ Tính giai cấp của nhà nước.
b/ Tính xã hội của nhà nước.
c/ Tính giai cấp và tính xã hội của nhà nước.
d/ Sự tương tác giữa tính giai cấp và tính xã hội. ↵
12. Quyền lực công cộng đặc biệt của nhà nước được hiểu là:
a/ Khả năng sử dụng sức mạnh vũ lực.
b/ Khả năng sử dụng biện pháp thuyết phục, giáo dục.
c/ Có thể sử dụng quyền lực kinh tế, chính trị hoặc tư tưởng.
d/ Việc sử dụng sức mạnh cưỡng chế là độc quyền. ↵
13. Nhà nước độc quyền sử dụng sức mạnh vũ lực vì:
a/ Nhà nước là bộ máy trấn áp giai cấp.
b/ Nhà nước là công cụ để quản lý xã hội. ↵
c/ Nhà nước nắm giữ bộ máy cưỡng chế.
d/ Nhà nước có quyền sử dụng sức mạnh cưỡng chế.
14. Quyền lực của nhà nước tách rời khỏi xã hội vì:
a/ Do bộ máy quản lý quá đồ sộ.
b/ Do nhà nước phải quản lý xã hội rộng lớn.
c/ Do sự phân công lao động trong xã hội. ↵
d/ Do nhu cầu quản lý băng quyền lực trong xã hội.
15. Nhà nước thu thuế để:
a/ Bảo đảm lợi ích vật chất của giai cấp bóc lột.
b/ Đảm bảo sự công bằng trong xã hội.
c/ Đảm bảo nguồn lực cho sự tồn tại của nhà nước. ↵
d/ Bảo vệ lợi ích cho người nghèo.
16. Nhà nước không tạo ra của cải vật chất và tách biệt khỏi xã hội cho nên:
a/ Nhà nước có quyền lực công cộng đặc biệt.
b/ Nhà nước có chủ quyền.
c/ Nhà nước thu các khoản thuế. ↵
d/ Ban hành và quản lý xã hội bằng pháp luật.
17. Nhà nước định ra và thu các khỏan thuế dưới dạng bắt buộc vì:
a/ Nhà nước thực hiện quyền lực công cộng của mình.
b/ Nhà nước thực hiện chức năng quản lý của mình.
c/ Vì nhà nước có chủ quyền quốc gia.
d/ Nhà nước không tự đảm bảo nguồn tài chính. ↵
18. Thu thuế dưới dạng bắt buộc là việc:
a/ Nhà nước buộc các chủ thể trong xã hội phải đóng thuế. ↵
b/ Nhà nước kêu gọi các cá nhân tổ chức đóng thuế.
c/ Dùng vũ lực đối với các cá nhân tổ chức.
d/ Các tổ chức, cá nhân tự nguyện đóng thuế cho nhà nước.
19. Chủ quyền quốc gia thể hiện:
a/ Khả năng ảnh hưởng của nhà nước lên các mối quan hệ quốc tế.
TÂN SINH VIÊN ĐẠI HỌC LUẬT – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT, LH:
https://www.facebook.com/cuccucenter/
Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

b/ Khả năng quyết định của nhà nước lên công dân và lãnh thổ. ↵
c/ Vai trò của nhà nước trên trường quốc tế.
d/ Sự độc lập của quốc gia trong các quan hệ đối ngoại.
20. Các nhà nước phải tôn trọng và không can thiệp lẫn nhau vì:
a/ Nhà nước có quyền lực công cộng đặc biệt.
b/ Nhà nước có chủ quyền. ↵
c/ Mỗi nhà nước có hệ thống pháp luật riêng.
d/ Nhà nước phân chia và quản lý cư dân của mình theo đơn vi hành chính - lãnh thổ.
21. Nhà nước có chủ quyền quốc gia là:
a/ Nhà nước toàn quyền quyết định trong phạm vi lãnh thổ.
b/ Nhà nước có quyền lực.
c/ Nhà nước có quyền quyết định trong quốc gia của mình. ↵
d/ Nhà nước được nhân dân trao quyền lực.
22. Nhà nước phân chia và quản lý cư dân theo các đơn vị hành chính lãnh thổ là:
a/ Phân chia lãnh thổ thành những đơn vị hành chính nhỏ hơn.
b/ Phân chia cư dân và lãnh thổ thành các đơn vị khác nhau. ↵
c/ Chia cư dân thành nhiều nhóm khác nhau.
d/ Chia bộ máy thành nhiều đơn vị, cấp nhỏ hơn.
23. Nhà nước phân chia cư dân và lãnh thổ nhằm:
a/ Thực hiện quyền lực.
b/ Thực hiện chức năng.
c/ Quản lý xã hội. ↵
d/ Trấn áp giai cấp.
24. Việc phân chia cư dân theo các đơn vị hành chính lãnh thổ dựa trên:
a/ Hình thức của việc thực hiện chức năng của nhà nước.
b/ Những đặc thù của từng đơn vị hành chính, lãnh thổ. ↵
c/ Đặc thù của cách thức tổ chức bộ máy nhà nước.
d/ Phương thức thực hiện chức năng của nhà nước.
25. Nội dung nào sau đây KHÔNG thể hiện vai trò và mối quan hệ của nhà nước với xã hội.
a/ Bị quyết định bởi cơ sở kinh tế nhưng có sự độc lập nhất định.
b/ Là trung tâm của hệ thống chính trị.
c/ Ban hành và quản lý xã hội bằng pháp luật nhưng bị ràng buộc bởi pháp luật.
d/ Tổ chức và hoạt động phải theo những nguyên tắc chung và thống nhất. ↵
26. Cơ sở kinh tế quyết định:
a/ Cách thức tổ chức bộ máy nhà nước.
b/ Phương thức thực hiện chức năng của nhà nước.
c/ Hình thức thực hiện chức năng của nhà nước.
d/ Phương thức tổ chức và hoạt động của nhà nước. ↵
27. Nhà nước có vai trò đối với nền kinh tế:
a/ Quyết định nội dung và tính chất của cơ sở kinh tế.
b/ Có tác động trở lại đối với cơ sở kinh tế. ↵
c/ Thúc đầy cơ sở kinh tế phát triển.
TÂN SINH VIÊN ĐẠI HỌC LUẬT – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT, LH:
https://www.facebook.com/cuccucenter/
Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

d/ Không có vai trò gì đối với cơ sở kinh tế.


28. Chọn nhận định đúng nhất thể hiện nhà nước trong mối quan hệ với pháp luật:
a/ Nhà nước xây dựng và thực hiện pháp luật nên nó có thể không quản lý bằng luật.
b/ Pháp luật là phương tiện quản lý của nhà nước bởi vì nó do nhà nước đặt ra.
c/ Nhà nước ban hành và quản lý bằng pháp luật nhưng bị ràng buộc bởi pháp luật. ↵
d/ Pháp luật do nhà nước ban hành nên nó là phương tiện để nhà nước quản lý.
29. Tổ chức nào sau đây đóng vai trò trung tâm của hệ thống chính trị.
a/ Đảng phái chính trị.
b/ Các tổ chức chính trị – xã hội.
c/ Nhà nước. ↵
d/ Các tổ chức xã hội, xã hội nghề nghiệp.
30. Về vị trí của nhà nước trong hệ thống chính trị, lựa chọn nhận định đúng nhất.
a/ Nhà nước chính là hệ thống chính trị.
b/ Nhà nước không là một tổ chức chính trị.
c/ Nhà nước không nằm trong hệ thống chính trị.
d/ Nhà nước là trung tâm của hệ thống chính trị. ↵
CHƯƠNG 3: CHỨC NĂNG CỦA NHÀ NƯỚC
1. Nhiệm vụ của nhà nước là:
a/ Xuất hiện đồng thời với chức năng.
b/ Hình thành sau khi chức năng xuất hiện.
c/ Quyết định nội dung, tính chất của chức năng. ↵
d/ Bị quyết định bởi chức năng của nhà nước.
2. Sự thay đổi nhiệm vụ của nhà nước là:
a/ Xuất phát từ sự phát triển của xã hội.
b/ Phản ánh nhận thức chủ quan của con người trước sự thay đổi của xã hội.
c/ Phản ánh nhận thức của nhà cầm quyền trước sự phát triển của xã hội. ↵
d/ Xuất phát từ nhận thức chủ quan của con người.
3. Sự thay đổi chức năng của nhà nước xuất phát từ:
a/ Sự thay đổi của nhiệm vụ của nhà nước và ý chí của giai cấp.
b/ Lợi ích của giai cấp thống trị và ý chí chung của xã hội.
c/ Nhận thức thay đổi trước sự thay đổi của nhiệm vụ. ↵
d/ Sự thay đổi của nhiệm vụ của nhà nước và ý chí của các giai cấp.
4. Chức năng của nhà nước là:
a/ Những mặt hoạt động của nhà nước nhằm thực hiện công việc của nhà nước.
b/ Những công việc và mục đích mà nhà nước cần giải quyết và đạt tới.
c/ Những loại hoạt động cơ bản của nhà nước.
d/ Những mặt hoạt động cơ bản nhằm thực hiện nhiệm vụ của nhà nước. ↵
5. Phương pháp thực hiện chức năng của nhà nước KHÔNG là:
a/ Cưỡng chế.
b/ Giáo dục, thuyết phục.
c/ Mang tính pháp lý. ↵
d/ Giáo dục, thuyết phục, cưỡng chế và kết hợp.
TÂN SINH VIÊN ĐẠI HỌC LUẬT – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT, LH:
https://www.facebook.com/cuccucenter/
Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

6. Sự phân chia chức năng nhà nước nào sau đây trên cơ sở pháp lý.
a/ Chức năng đối nội, đối ngoại.
b/ Chức năng kinh tế, giáo dục.
c/ Chức năng của bộ máy nhà nước, cơ quan nhà nước.
d/ Chức năng xây dựng, thực hiện và bảo vệ pháp luật. ↵
7. Chức năng trong mối quan hệ với bộ máy nhà nước.
a/ Bộ máy nhà nước hình thành nhằm thực hiện chức năng nhà nước. ↵
b/ Chức năng hình thành bởi bộ máy nhà nước.
c/ Bộ máy nhà nước là phương thức thực hiện chức năng.
d/ Chức năng là một loại cơ quan nhà nước.
CHƯƠNG 4: BỘ MÁY NHÀ NƯỚC
1. Vai trò của Chính phủ là:
a/ Tham gia vào hoạt động lập pháp.
b/ Thi hành pháp luật.
c/ Bổ nhiệm thẩm phán của tòa án.
d/ Đóng vai trò nguyên thủ quốc gia. ↵
2. Chính phủ là cơ quan:
a/ Được hình thành bởi cơ quan đại diện, cơ quan lập pháp.
b/ Chịu trách nhiệm trước cơ quan đại diện, cơ quan lập pháp.
c/ Thực hiện pháp luật do cơ quan lập pháp ban hành. ↵
d/ Bị bất tín nhiệm và giải tán bởi cơ quan đại diện, cơ quan lập pháp.
3. Nhận định nào sau đây đúng với cơ quan Lập pháp.
a/ Cơ quan đại diện là cơ quan lập pháp.
b/ Cơ quan lập pháp là cơ quan đại diện. ↵
c/ Cơ quan lập pháp và cơ quan đại diện là một.
d/ Cơ quan lập pháp không là cơ quan đại diện.
4. Tòa án cần phải độc lập và tuân theo pháp luật vì:
a/ Tòa án bảo vệ quyền và lợi ích của nhân dân.
b/ Tòa án là cơ quan nhà nước.
c/ Tòa án đại diện cho nhân dân.
d/ Tòa án bảo vệ pháp luật. ↵
5. Sự độc lập của Tòa án được hiểu là:
a/ Tòa án được hình thành một cách độc lập.
b/ Tòa án trong hoạt động của mình không bị ràng buộc.
c/ Tòa án chủ động giải quyết theo ý chí của thẩm phán.
d/ Tòa án chỉ tuân theo pháp luật, không bị chi phối. ↵
6. Tổng thống, Chủ tịch, Nhà vua phù hợp với trường hợp nào sau đây:
a/ Do cơ quan lập pháp bầu ra.
b/ Đứng đầu cơ quan Hành pháp.
c/ Đứng đầu cơ quan Tư pháp.
d/ Nguyên thủ quốc gia. ↵
TÂN SINH VIÊN ĐẠI HỌC LUẬT – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT, LH:
https://www.facebook.com/cuccucenter/
Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

7. Cơ quan nhà nước nào sau đây đóng vai trò xây dựng pháp luật:
a/ Cơ quan đại diện. ↵
b/ Chính phủ.
c/ Nguyên thủ quốc gia.
d/ Tòa án.
8. Cơ quan nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc bảo vệ pháp luật.
a/ Quốc hội.
b/ Chính phủ.
c/ Tòa án. ↵
d/ Nguyên thủ quốc gia.
9. Pháp luật được thực hiện chủ yếu bởi cơ quan nào sau đây:
a/ Quốc hội.
b/ Chính phủ. ↵
c/ Tòa án.
d/ Nguyên thủ quốc gia.
10. Nguyên tắc của bộ máy nhà nước là:
a/ Cơ sở cho việc tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước. ↵
b/ Nền tảng cho việc hình thành những nhiệm vụ và chức năng của nhà nước.
c/ Tạo nên tính tập trung trong bộ máy nhà nước.
d/ Xác định tính chặt chẽ của bộ máy nhà nước.
11. Bộ máy nhà nước mang tính hệ thống, chặt chẽ bởi:
a/ Các cơ quan nhà nước có mối liên hệ chặt chẽ với nhau.
b/ Được tổ chức theo những nguyên tắc chung, thống nhất. ↵
c/ Các cơ quan nhà nước ở địa phương phải tuân thủ các cơ quan ở Trung ương.
d/ Nhà nước bao gồm các cơ quan nhà nước từ trung ương đến địa phương.
12. Khi phân biệt cơ quan nhà nước và các tổ chức xã hội, những dấu hiệu nào sau đây KHÓ
có thể phân biệt:
a/ Tính tổ chức, chặt chẽ. ↵
b/ Có thẩm quyền (quyền lực nhà nước).
c/ Thành viên là những cán bộ, công chức.
d/ Là một bộ phận của bộ máy nhà nước.
13. Trình độ tổ chức bộ máy nhà nước phụ thuộc vào:
a/ Nguyên tắc tổ chức bộ máy nhà nước.
b/ Chức năng của nhà nước.
c/ Sự phát triển của xã hội. ↵
d/ Số lượng và mối quan hệ giữa các cơ quan nhà nước.
CHƯƠNG 5: HÌNH THỨC CHÍNH THỂ
1. Nội dung nào KHÔNG đúng với việc hình thành nguyên thủ quốc gia:
a/ Do nhân dân bầu ra.
b/ Cha truyền con nối
c/ Được bổ nhiệm. ↵
d/ Do quốc hội bầu ra.
TÂN SINH VIÊN ĐẠI HỌC LUẬT – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT, LH:
https://www.facebook.com/cuccucenter/
Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

2. Lựa chọn nhận định đúng nhất.


a/ Cơ quan dân bầu là cơ quan đại diện và do vậy có quyền lập pháp.
b/ Cơ quan đại diện là cơ quan dân bầu do vậy có quyền lập pháp.
c/ Cơ quan đại diện là cơ quan không do dân bầu do vậy có quyền lập pháp. ↵
d/ Cơ quan dân bầu không là cơ quan đại diện do vậy không có quyền lập pháp.
3. Nguyên tắc tập quyền trong tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước nhằm:
a/ Ngăn ngừa và hạn chế sự lạm dụng quyền lực nhà nước.
b/ Tạo sự thống nhất, tập trung và nâng cao hiệu quả quản lý. ↵
c/ Thực hiện quyền lực của nhân dân một cách dân chủ.
d/ Đảm bảo quyền lực của nhân dân được tập trung.
4. Nguyên tắc phân quyền trong tổ chức, hoạt động của bộ máy nhà nước nhằm:
a/ Hạn chế sự lạm dụng quyền lực nhà nước. ↵
b/ Hạn chế sự phân tán quyền lực nhà nước.
c/ Tạo sự phân chia hợp lý quyền lực nhà nước.
d/ Thực hiện quyền lực nhà nước một cách dân chủ.
5. Nội dung nào sau đây KHÔNG phù hợp với nguyên tắc phân quyền trong chế độ cộng hòa
tổng thống.
a/ Hành pháp chịu trách nhiệm trước lập pháp. ↵
b/ Ba hệ thống cơ quan nhà nước được hình thành bằng ba con đường khác nhau.
c/ Ba hệ thống cơ quan nhà nước kìm chế, đối trọng lẫn nhau.
d/ Người đứng đầu hành pháp đồng thời là nguyên thủ quốc gia.
6. Nội dung nào sau đây KHÔNG phù hợp với chế độ đại nghị.
a/ Nghị viện có thể giải tán Chính phủ.
b/ Chính phủ chịu trách nhiệm trước Nghị viện.
c/ Là nghị sỹ vẫn có thể làm bộ trưởng.
d/ Người đứng đầu Chính phủ do dân bầu trực tiếp. ↵
7. Nội dung nào sau đây phù hợp với chế độ cộng hòa lưỡng tính.
a/ Tổng thống do dân bầu và có thể giải tán Nghị viện. ↵
b/ Nguyên thủ quốc gia không thể giải tán Nghị viện.
c/ Tổng thống không đứng đầu hành pháp.
d/ Nguyên thủ quốc gia do Quốc hội bầu và không thể giải tán Chính phủ.
8. Trình tự nào sau đây phù hợp với chính thể cộng hòa tổng thống.
a/ Dân bầu Nguyên thủ quốc gia. ↵
b/ Quốc hội bầu nguyên thủ quốc gia.
c/ Cha truyền con nối vị trí nguyên thủ quốc gia.
d/ Nguyên thủ quốc gia thành lập kết hợp giữa bầu và bổ nhiệm.
9. Tính chất mối quan hệ nào sau đây phù hợp với nguyên tắc phân quyền (tam quyền phân
lập).
a/ Độc lập và chế ước giữa các cơ quan nhà nước. ↵
b/ Giám sát và chịu trách nhiệm giữa các cơ quan nhà nước.
b/ Đồng thuận và thống nhất giữa các cơ quan nhà nước.
d/ Các cơ quan phụ thuộc lẫn nhau trong tổ chức và hoạt động.
TÂN SINH VIÊN ĐẠI HỌC LUẬT – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT, LH:
https://www.facebook.com/cuccucenter/
Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

10. Nguyên tắc phân quyền KHÔNG là:


a/ Ba cơ quan được thành lập bằng ba con đường khác nhau.
b/ Các cơ quan được trao ba loại quyền khác nhau.
c/ Các cơ quan nhà nước có thể giải tán lẫn nhau. ↵
d/ Cơ quan Tư pháp độc lập.
11. Nguyên tắc tập quyền được hiểu là:
a/ Tất cả quyền lực tập trung vào một cơ quan.
b/ Quyền lực tập trung vào cơ quan nhà nước ở trung ương.
c/ Quyền lực nhà nước không phân công, phân chia.
d/ Quyền lực nhà nước tập trung vào cơ quan đại diện của nhân dân. ↵
12. Nội dung nào KHÔNG phù hợp với hình thức cấu trúc của nhà nước:
a/ Trong một quốc gia có những nhà nước nhỏ có chủ quyền hạn chế.
b/ Các đơn vị hành chính, không có chủ quyền trong một quốc gia thống nhất.
c/ Các quốc gia có chủ quyền liên kết rất chặt chẽ với nhau về kinh tế. ↵
d/ Đơn vị hành chính tự chủ nhưng không có chủ quyền.
13. Chế độ liên bang là:
a/ Sự thể hiện nguyên tắc phân quyền. ↵
b/ Thể hiện nguyên tắc tập quyền.
c/ Thể hiện nguyên tắc tập trung quyền lực.
d/ Thể hiện sự phân công, phân nhiệm giữa các cơ quan nhà nước.
14. Cách thức thành lập các cơ quan nhà nước KHÔNG được thực hiện trong chế độ quân
chủ đại diện.
a/ Bổ nhiệm các Bộ trưởng.
b/ Bầu cử Tổng thống. ↵
c/ Bầu cử Nghị viện.
d/ Cha truyền, con nối.
15. Chế độ chính trị dân chủ KHÔNG tồn tại trong:
a/ Nhà nước quân chủ.
b/ Nhà nước theo hình thức cộng hòa tổng thống.
c/ Nhà nước theo mô hình cộng hoà đại nghị.
d/ Nhà nước chuyên chế. ↵
16. Dân chủ trong một nhà nước là:
a/ Nhân dân tham gia vào việc tổ chức bộ máy nhà nước.
b/ Nhân dân tham gia vào quá trình vận hành bộ máy nhà nước.
c/ Quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân, do dân và vì dân. ↵
d/ Nhân dân được bầu cử trực tiếp.
CHƯƠNG 6: KIỂU NHÀ NƯỚC
1. Phân loại kiểu nhà nước dựa trên:
a/ Bản chất của nhà nước.
b/ Sự thay thế các kiểu nhà nước.
c/ Hình thái kinh tế – xã hội. ↵
d/ Phương thức thay thế giữa các kiểu nhà nước.
TÂN SINH VIÊN ĐẠI HỌC LUẬT – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT, LH:
https://www.facebook.com/cuccucenter/
Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

2. Sự thay thế các kiểu nhà nước diễn ra một cách:


a/ Tất yếu khách quan. ↵
b/ Thông qua một cuộc cách mạng tư sản.
c/ Phải bằng cách mạng bạo lực.
d/ Nhanh chóng.
3. Trên cơ sở khái niệm kiểu nhà nước, chọn phương án KHÔNG phù hợp.
a/ Kiểu nhà nước sau tiến bộ hơn kiểu nhà nước trước.
b/ Sự thay thế các kiểu nhà nước là mang tính khách quan.
c/ Sự thay thế các kiểu nhà nước diễn ra bằng một cuộc cách mạng.
d/ Các nhà nước tất yếu phải trải qua bốn kiểu nhà nước. ↵
4. Bản chất giai cấp của các nhà nước nào sau đây KHÔNG giống với các nhà nước còn lại:
a/ Nhà nước Chiếm hữu nô lệ.
b/ Nhà nước Xã hội chủ nghĩa. ↵
c/ Nhà nước phong kiến.
d/ Nhà nước tư sản.
CHƯƠNG 7: NHÀ NƯỚC XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
1. Yếu tố nào sau đây KHÔNG là điều kiện ra đời của các nhà nước xã hội chủ nghĩa.
a/ Nền kinh xã hội chủ nghĩa rất phát triển. ↵
b/ Ý thức hệ Mác xít.
c/ Phong trào giải phóng thuộc địa.
d/ Khủng hoảng kinh tế của chủ nghĩa tư bản.
2. Về mặt lý thuyết, Nhà nước xã hội chủ nghĩa là:
a/ Một kiểu nhà nước mới. ↵
b/ Một hình thức tổ chức quyền lực.
c/ Giai đoạn quá độ của nhà nước tư bản chủ nghĩa.
d/ Một hình thức nhà nước mới.
3. Bản chất của nhà nước xã hội chủ nghĩa là:
a/ Không thể hiện bản chất giai cấp.
b/ Thể hiện bản chất giai cấp thống trị.
c/ Không thể hiện bản chất giai cấp bị trị.
d/ Thể hiện bản chất giai cấp bị bóc lột. ↵
4. Bản chất của nhà nước xã hội chủ nghĩa KHÔNG là:
a/ Nhà nước nửa nhà nước.
b/ Quản lý ½ lãnh thổ. ↵
c/ Nhà nước tự tiêu vong.
d/ Mang bản chất giai cấp.
5. Nội dung nào phù hợp với của quyền lực nhà nước xã hội chủ nghĩa.
a/ Quyền lực nhà nước của dân, do dân và vì nhân dân.
b/ Quyền lực nhà nước của đa số nhân dân.
c/ Quyền lực nhà nước thuộc về liên minh các giai cấp.
d/ Quyền lực nhà nước mang tính giai cấp. ↵
TÂN SINH VIÊN ĐẠI HỌC LUẬT – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT, LH:
https://www.facebook.com/cuccucenter/
Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

6. Bản chất giai cấp của nhà nước xã hội chủ nghĩa là bảo vệ lợi ích của:
a/ Đa số nhân dân.
b/ Giai cấp thống trị. ↵
c/ Của toàn bộ xã hội.
d/ Liên minh các giai cấp.
7. Chức năng nào thể hiện rõ nhất bản chất của nhà nước xã hội chủ nghĩa.
a/ Quản lý kinh tế.
b/ Bảo vệ tổ quốc.
c/ Bảo vệ chế độ xã hội. ↵
d/ Bảo vệ lợi ích của xã hội.
8. Hình thức chính thể nào gần giống với hình thức chính thể của nhà nước xã hội chủ nghĩa.
a/ Chế độ cộng hòa tổng thống.
b/ Cộng hòa lưỡng tính.
c/ Cộng hòa quý tộc.
d/ Cộng hòa đại nghị. ↵
9. Hình thức Nhà nước xã hội chủ nghĩa là:
a/ Có thể có hình thức chính thể quân chủ.
b/ Chế độ chính trị có thể là dân chủ tư sản.
c/ Hình thức cấu trúc là nhà nước đơn nhất.
d/ Luôn là hình thức chính thể cộng hòa. ↵
10. Nội dung nào không phản ánh dân chủ xã hội chủ nghĩa trong việc thực hiện quyền lực
nhà nước.
a/ Quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân.
b/ Quyền lực nhà nước thuộc về giai cấp thống trị.
c/ Nhân dân trực tiếp thực hiện quyền lực nhà nước. ↵
d/ Nhân dân tham gia vào việc tổ chức bộ máy nhà nước.
11. Nội dung nào thể hiện sự kế thừa tinh hoa của học thuyết pháp quyền trong nhà nước xã
hội chủ nghĩa:
a/ Có ba cơ quan lập pháp, hành pháp và tư pháp.
b/ Các cơ quan này thực hiện những chức năng khác nhau.
c/ Mối quan hệ giữa các cơ quan nhà nước là phụ thuộc.
d/ Thực hiện phân công, phân nhiệm giữa các cơ quan nhà nước. ↵
12. Đặc trưng cơ bản của bộ máy nhà nước xã hội chủ nghĩa là:
a/ Quyền lực tập trung, thống nhất.
b/ Có đảng cộng sản lãnh đạo. ↵
c/ Quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân.
d/ Có sự tham gia của nhân dân vào bộ máy nhà nước.
13. Nhà nước pháp quyền khác với nhà nước pháp trị ở:
a/ Nhà nước pháp quyền quản lý xã hội bằng pháp luật.
b/ Nhà nước pháp quyền đặt ra pháp luật.
c/ Nhà nước pháp quyền bị ràng buộc bởi pháp luật. ↵
d/ Pháp luật được thực hiện triệt để.
TÂN SINH VIÊN ĐẠI HỌC LUẬT – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT, LH:
https://www.facebook.com/cuccucenter/
Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

14.Nhà nước pháp quyền là:


a/ Nhà nước cai trị bằng pháp luật và không chịu sự ràng buộc bởi pháp luật.
b/ Nhà nước quản lý xã hội bằng pháp luật và không bị hạn chế bởi pháp luật.
c/ Nhà nước chịu sự ràng buộc bởi pháp luật và không cai trị bằng pháp luật.
d/ Nhà nước quản lý xã hội bằng pháp luật và bị ràng buộc bởi luật pháp

CÂU HỎI NHẬN ĐỊNH ĐÚNG SAI


1. Mọi quy tắc xử sự tồn tại trong xã hội có nhà nước đều là pháp
luật.

Sai. Các quan hệ xã hội của chúng ta được điều chỉnh bơi các
quy phạm đao đức và các quy phạm pháp luật, mà các quy phạm
đạo đức thì có thể đượec thể chế hóa và đưa lên thành các quy
phạm pháp luật nhưng không phải quy phạm đạo đức nào cũng
được dưa lên thành luật cả. Tồn tại xã hội quyết định ý thức xã
hội cho nên các quy tắc ứng xử đựoc coi là các chuẩn mực đạo
đứa đó đó không nhất thiết phải được xem là pháp luật mà nó
song song tồn tại trong xã hội.

2. Nhà nước ra đời, tồn tại và phát triển gắn liền với xã hội có
giai cấp.

Đúng. Nhà nước mang bản chất giai cấp. Nó ra đời, tồn tại và
phát triển trong xã hội có giai c ấp, là sản phẩm của đấu tranh
giai cấp và do một hay một liên minh giai cấp nắm giữ.

3. Tùy vào các kiểu nhà nước khác nhau mà bản chất nhà nước
có thể là bản chất giai cấp hoặc bản chất xã hội.

Sai. Nhà nước nào cũng mang bản chất giai cấp.

4. Nhà nước mang bả n chấ t giai cấp có nghĩa là nhà nước chỉ
thuộc về một giai cấp hoặc một liên minh giai cấp nhất định
trong xã hội.
TÂN SINH VIÊN ĐẠI HỌC LUẬT – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT, LH:
https://www.facebook.com/cuccucenter/
Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

Sai. Nhà nước mang bản chất giai cấp, nghĩa là nhà nước là một
bộ máy trấn áp đặc biệt của giai cấp này đối với giai cấp khác, là
công cụ bạo lực để duy trì sự thống trị của giai cấp.

5. Nhà nước là một bộ máy cưỡng chế đặc biệt do giai cấp thông
trị tổ chức ra và sử dụng để thể hiện sự thống trị đối với xã hội.

Đúng. Nhà nước là một bộ máy trấn áp đặc biệt của giai cấp này
đối với giai cấp khác, là công cụ bạo lực để duy trì sự thống trị
của giai cấp.

6. Không chỉ nhà nước mới có bộ máy chuyên ch ế làm nhiệm


vụ cưỡng chế, điều đó đã tồn tại từ xã hội cộng sản nguyên thủy.

Sai. Sự cưỡng chế trong xã hội cộng sản nguyên thủy không
phải là một bộ máy chuyên chế, mà do toàn bộ thị tộc bộ lạc tổ
chức.

7. Nhà nước là một bộ máy bạo lực do giai cấp thống trị tổ chức
ra để trấn áp các giai cấp đối kháng.

Đúng. Từ sự phân tích bản chất giai cấp của nhà nước cho thấy:
nhà nước là một bộ máy bạo lực do giai cấp thống trị tổ chức ra
để chuyên chính các giai cấp đối kháng .

8. Nhà nước trong xã hội có cấp quản lý dân cư theo sự khác


biệt về chính trị, tôn giáo, địa vị giai cấp.

Sai. Đặc điểm cơ bản của nhà nước là phân chia dân cư theo
lãnh thổ, tổ chức thành các đơn vị hành chính-lãnh thổ trong
phạm vi biên giới quốc gia.

9. Trong ba loại quyền lực kinh tế, quyền lực chính trị, quyền
lực tư tưởng thì quyền lực chính trị đóng vai trò quan trọng nhất
TÂN SINH VIÊN ĐẠI HỌC LUẬT – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT, LH:
https://www.facebook.com/cuccucenter/
Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

vì nó đảm bảo sức mạnh cưỡng chế của giai cấp thống trị đối
với giai cấp bị trị.

Sai. Quyền lực kinh tế là quan trọng nhất, vì kinh tế quyết định
chính trị, từ đó đảm bảo quyền áp đặt tư tưởng.

10. Kiểu nhà nước là cách tổ chức quyền lực của nhà nước và
những phương pháp để thực hiện quyền lực nhà nước.

Sai. Kiểu nhà nước là tổng thể các đặc điểm cơ bản của nhà
nước, thể hiện bản chất giai cấp,vai trò xã hội, những điều kiên
tồn tại và phát triển của nhà nước trong một hình thái kinh tế xã
hội nhất định.

11. Chức năng lập pháp của nhà nước là hoạt động xây dựng
pháp luật và tổ chức thực hiện pháp luật.

Sai. Quyền lập pháp là quyền làm luật, xây dựng luật và ban
hành những văn bản luật trên tất cả các lĩnh vực của xã hội.

12. Chức năng hành pháp của nhà nước là mặt hoạt động nhằm
đảm bảo cho pháp luật được thực hiện nghiêm minh và bảo vệ
pháp luật trước những hành vi vi phạm.

Sai. chức năng hành pháp bao gồm 2 quyền, quyền lập quy và
quyền hành chính :

+) Quyền lập quy là quyền ban hành những văn bản dưới luật
nhắm cụ thể luật pháp do cơ quan lập pháp ban hành

+) Quyền hành chính là quyền tổ chức tất cả các mặt các quan
hệ xã hội bằng cách sử dụng quyền lực nhà nước.

13. Chức năng tư pháp của nhà nước là mặt hoạt động bảo vệ
pháp luật.
TÂN SINH VIÊN ĐẠI HỌC LUẬT – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT, LH:
https://www.facebook.com/cuccucenter/
Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

Sai. Chức năng tư pháp là chức năng của nhà nước có trách
nhiệm duy trì , bảo vệ công lý và trật tự pháp luật.

14. Giai cấp thống trị đã thông qua nhà nước để xây dựng hệ tư
tưởng của giai cấp mình thành hệ tư tưởng thống trị trong xã
hội.

Đúng. Do nắm quyền lực kinh tế và chính trị bằng con đường
nhà nước, giai cấp th ống trị đã xây dựng hệ tư tưởng của giai
cấp mình thành hệ tư tưởng thống trị trong xã hội buộc các giai
cấp khác bị lệ thuộc về tư tưởng.

15. Chức năng xã hội của nhà nước là giải quyết tất cả các vấn
đề khác nảy sinh trong xã hội.

Sai. Chức năng xã hội của nhà nước chỉ thực hiện quản lý những
hoạt động vì sự tồn tại của xã hội, thỏa mãn một số nhu cầu
chung của cộng đồng.

16. Lãnh thổ, dân cư là những yếu tố cấu thành nên một quốc
gia.

Sai. Các yếu tố cấu thành nên một quốc gia gồm có : Lãnh thổ
xác

định, cộng đồng dân cư ổn đị nh, Chính phủ với tư cách là người
đại diện cho quốc gia trong quan hệ quốc tế, Khả năng độc lập
tham gia vào các quan hệ pháp luật quốc tế.

17. Nhà nước là chủ thể duy nhất có khả năng ban hành pháp
luật và quản lý xã hội bằng pháp luật.

Đúng. Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự do nhà nước đặt
ra nhằm điều chính các mối quan hệ xã hội phát triển theo ý chí
TÂN SINH VIÊN ĐẠI HỌC LUẬT – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT, LH:
https://www.facebook.com/cuccucenter/
Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

của nhà nước.

18. Nhà nước thu thuế của nhân dân với mục đích duy nhất
nhằm đảm bảo công bằng trong xã hội và tiền thuế nhằm đầu tư
cho người nghèo.

Sai. Nhà nước thu thuế của nhân dân nhằm :


• Tất cả mọi hoạt động của chính quyền cần phải có nguồn tài
chính
để chi (đầu tiên là nuôi bộ máy nhà nước); nguồn đầu tiên đó là
các khoản thu từ thuế.

• Thuế là công cụ rất quan trọng để chính quyền can thiệp vào
sự hoạt động của nền kinh tế bao gồm cả nội thương và ngoại
thương.

• Chính quyền cung ứng các hàng hóa công cộng cho công dân,
nên công dân phải có nghĩa vụ ủng hộ tài chính cho chính quyền
(vì thế ở Việt Nam và nhiều nước mới có thuật ngữ "nghĩa vụ
thuế").

• Giữa các nhóm công dân có sự chênh lệch về thu nhập và do


đó là chênh lệch về mức sống, nên chính quyền sẽ đánh thuế để
lấy một phần thu nhập của người giàu hơn và chia cho người
nghèo hơn (thông qua cung cấp hàng hóa công cộng).

• Chính quyền có thể muốn hạn chế một số hoạt động của công
dân (ví dụ hạn chế vi phạm luật giao thông hay hạn chế hút
thuốc lá, hạn chế uống rượu) nên đánh thuế vào các hoạt động
này.

• Chính quyền cần khoản chi tiêu cho các khoản phúc lợi xã hội
và phát triển kinh tế.

• Rõ ràng rằng, tiền thuế không chỉ nhằm đầu tư cho người
TÂN SINH VIÊN ĐẠI HỌC LUẬT – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT, LH:
https://www.facebook.com/cuccucenter/
Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

nghèo.

19. Thông qua hình thức nhà nước biết được ai là chủ thể nắm
quyền lực nhà nước và việc tổ chức thực thi quyền lực nhà nước
như thế nào.

Sai. Quyền lực nhà nước được hiểu là sự ph ản ánh cách th ức tổ


chức và phương pháp thực hiện quyền lực nhà nước của mỗi
kiểu nhà nước trong một hình thái kinh tế xã hội nhất định. Như
vậy, để xác định những điều trên , ngoài hình thức nhà nước,
phải xác định xem hình thái kinh tế xã hội ở đây là gì.

20. Căn cứ chính thể của nhà nước, ta biết được nhà nước đó có
dân chủ hay không.

Sai. nhà nước dân chủ hay không chỉ căn cứ chính thể của nhà
nước, mà còn căn cứ vào những điều được quy định trong hiến
pháp và thực trạng của nhà nước đó.

21. Chế độ chính trị là toàn bộ các phương pháp , cách thức thực
hiện quyền lực của nhà nước.

Đúng. Chế độ chính trị là toàn bộ phương pháp, thủ đoạn, cách
thức mà giai cấp thống trị sử dụng để thực hiện quyền lực nhà
nước của mình.

22. Chế độ chính trị thể hiện mức độ dân chủ của nhà nước

Sai. Chế độ chính trị chỉ quyết định một phần mức độ dân chủ
của nhà nước, ngoài ra mức độ đó còn phụ thuộc vào thực trạng
của nhà nước

đó.

23. Nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có hình thức
TÂN SINH VIÊN ĐẠI HỌC LUẬT – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT, LH:
https://www.facebook.com/cuccucenter/
Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

cấu trúc nhà nước đơn nhất.

Đúng. Hình thức cấu trúc nhà nước CHXHCN VN là nhà nước
đơn nhất, được Hiến pháp 1992 quy định tại điều 1: Nước
CHXHCN VN là một nhà nước độc lập, có chủ quyền, thống
nhất và toàn vẹn lãnh thổ, bao gồm đất liền, các hải đảo, vùng
biển và vùng trời.

24. Cơ quan nhà nước có nhiệm vụ, quyền hạn mang tính quyền
lực nhà nước.

Đúng. Hoạt động của cơ quan nhà nước mang tính quyền lực và
được đảm bảo bởi nhà nước.

25. Bộ máy nhà nước là tập hợp các cơ quan nhà nước từ trung
ương đến địa phương.

Đúng. Bộ máy nhà nước là hệ thống các cơ quan nhà nước tử


TW đến

địa phương được tổ ch ức và hoạt động theo nguyên tắc chung,


thống nhất nhằm thực hiện những nhiệm vụ và chức năng của
nhà nước, vì lợi ích của giai cấp thống trị.

26. Cơ quan nhà nước làm việc theo chế độ tập thể trước khi
quyết định phải thảo luận dân chủ, quyết định theo đa số.

Sai. Cơ quan nhà nước hoạt động dựa trên các quy phạm pháp
luật và văn bản chỉ đạo của cơ quan cấp cao hơn.

27. Quốc hội là cơ quan hành chính cao nhất của nước cộng hòa
xả hội chủ nghĩa Việt Nam.

Sai. Chính phủ là cơ quan hành chính cao nhất của Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam, là cơ quan chấp hành của quốc hội.
TÂN SINH VIÊN ĐẠI HỌC LUẬT – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT, LH:
https://www.facebook.com/cuccucenter/
Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

28. Quốc hội là cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân.

Đúng. Quốc hội là cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân, do
dân bầu ra và là cơ quan quyền lực nhất của Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam.

29. Quốc hội là cơ quan quyền lực nhất của nước cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam.

Đúng. Theo hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam, tất cả quyền lực thuộc về nhân dân, mà quốc hội là cơ
quan đại biểu cao nhất của nhân dân, do dân bầu ra nên đây là
cơ quan quyền lực nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam.

30. Chủ quyền quốc gia là quyền độc lập tự quyết của quốc gia
trong lĩnh vực đối nội.

Sai. Chủ quyền quốc gia là quyền độc lập tự quyết của quốc gia
cả trong lĩnh vực đối nội và đối ngoại.

31. Chủ tịch nước không bắt buộc là đại biểu quốc hội.

Sai. Căn cứ điều 87 hiến pháp 2013, chủ tịch nước do Quốc hội
bầu trong số các đại biểu quốc hội.

32. Thủ tướng chính phủ do chủ tịch nước bổ nhiệm, miễn
nhiệm, bãi nhiệm.

Sai. Căn cứ điều 98 hiến pháp 2013, thủ tướng chính phủ do
Quốc hội bầu trong số đại biểu quốc hội.

33. Hội đồng nhân dân là cơ quan hành chính nhà nước ở địa
phương, do nhân dân bầu ra.
TÂN SINH VIÊN ĐẠI HỌC LUẬT – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT, LH:
https://www.facebook.com/cuccucenter/
Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

Đúng. Theo điều 1 luật Tổ chức hội đồng nhân dân và ủy ban
nhân dân (2003) Hội đồng nhân dân là cơ quan quyền lực nhà
nước ở địa phương, đại diện cho ý chí, nguyện vọng và quyền
làm chủ của nhân dân, do nhân dân địa phương bầu ra, chịu
trách nhiệm trước nhân dân địa phương và cơ quan nhà nước
cấp trên.

34. Ủy ban nhân dân địa phương có quyền ban hành nghị định,
quyết định.

Sai. Nghị định là chủ trương đường lối chỉ do chính phủ ban
hành.

35. Tòa án nhân dân và viện kiểm sát nhân dân là hai cơ quan
duy nhất có chức năng xét xử ở nước ta.

Sai. Tòa án nhân dân là cơ quan duy nhất có chức năng xét xử.

36. Đảng cộng sản Việt Nam là một cơ quan trong bộ máy nước
cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Sai. Đảng cộng sản Việt Nam là tổ chức lãnh đạo Nước cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

37. Chỉ có pháp luật mới mang tính quy phạm.

Sai. Ngoài pháp luật, các quy phạm xã hội khác cũng mang tính
quy phạm.

38. Ngôn ngữ pháp lý rõ rang,chính xác thể hiên tính quy phạm
phổ biến của pháp luật.

Sai. Tính quy phạm phổ biến của pháp luật thể hiện ở chỗ Pháp
luật là những quy tắc sử sự chung, được coi là khuôn mẫu chuẩn
TÂN SINH VIÊN ĐẠI HỌC LUẬT – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT, LH:
https://www.facebook.com/cuccucenter/
Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

mực đối với hành vi của một cá nhân hay tổ chức.

39. Văn bản quy phạm pháp luật do các cơ quan nhà nước, các
cá nhân tổ chức ban hành.

Sai. Văn bản quy phạm nhà nước do các cơ quan nhà nước có
thẩm quyền, các cá nhân có thẩm quyền ban hành.

40. Nhà nước bảo đảm cho pháp luật được thực hiện bằng
những biện pháp như giáo dục thuyết phục, khuyến khích và
cưỡng chế.

Sai. Nhà nước bảo đảm cho pháp luật bằng duy nhất biện pháp
cưỡng chế.

41. Pháp luật việt nam thừa nhận tập quán, tiền lệ là nguồn chủ
yếu của pháp luật.

Sai. Các văn bản quy phạm pháp luật là nguồn chủ yếu của pháp
luật Việt Nam.

42. Pháp luật việt nam chỉ thừa nhận nguồn hình thành pháp luật
duy nhất là các văn bản quy phạm pháp luật.

Sai. Ngoài các văn bản quy phạm pháp luật, nguồn của pháp luật
còn bắt nguồn từ tiền lệ, tập quán, các quy tắc chung của quốc
tế…

43. Tập quán là những quy tắc xử sự được xã hội công nhận và
truyền từ đời này sang đời khác.

Sai. Tập quán chỉ được cộng đồng nơi tồn tại tập quán đó thừa
nhận.

44. Tiền lệ là những quy định hành chính và án lệ.


TÂN SINH VIÊN ĐẠI HỌC LUẬT – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT, LH:
https://www.facebook.com/cuccucenter/
Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

Sai. Tiền lệ bao gồm hệ thống các án lệ, những vụ việc đã đc xét
xử trước đó, được nhà nước xem là khuôn mẫu. Các quy định
hành chính được nhà nước ban hành, không phải tiền lệ.

45. Chủ thể pháp luật chính là chủ thể quan hệ pháp luật và
ngược lại.

Sai. Chủ thể pháp luật là Cá nhân, tổ chức có khả năng có quyền
và nghĩa vụ pháp lý theo quy định của pháp luật. Chủ thể pháp
luật khác với chủ thể quan hệ pháp luật. Để trở thành chủ thể
pháp luật chỉ cần có năng lực pháp luật, nhưng để trở thành chủ
thể của một quan hệ pháp luật cụ thể thì phải có năng lực pháp
luật và năng lực hành vi pháp luật, tức là phải có khả năng tự
mình thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp
luật.

46. Những quan hệ pháp luật mà nhà nước tham gia thì luôn thể
hiện ý chỉ của nhà nước.

Đúng. Nhà nước là chủ thể đặc biệt của những quan hệ pháp
luật, do pháp luật do nhà nước đặt ra. Khi tham gia những quan
hệ pháp luật, thì những quan hệ đó luôn luôn thể hiện ý chí của
nhà nước.

47. Quan hệ pháp luật phản ánh ý chí của các bên tham gia quan
hệ.

Đúng. Quan hệ pháp luật phản ánh ý chí của nhà nước và ý chí
các bên tham gia quan hệ trong khuôn khổ ý chí của nhà nước.

48. Công dân đương nhiên là chủ thể của mọi quan hệ pháp luật.

Sai. Chủ thể của pháp luật còn có thể là các tổ chức có năng lực
pháp lý.
TÂN SINH VIÊN ĐẠI HỌC LUẬT – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT, LH:
https://www.facebook.com/cuccucenter/
Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

49. Cá nhân tham gia vào quan hệ pháp luật sẽ trở thành chủ thể
của quan hệ pháp luật.

Sai. Muốn trở thành chủ thể của quan hệ pháp luật đó, cá nhân
phải có năng lực hành vi.

50. Năng lực hành vi của mọi cá nhân là như nhau.

Sai. Năng lực hành vi của mỗi cá nhân có thể khác nhau, ví dụ
người dưới 18 tuổi so với ngưới từ 18 tuổi trở lên.

51. Năng lực pháp luật của mọi pháp nhân là như nhau.

Sai. Các pháp nhân được quy định năng lực pháp luật ở mức độ
khác nhau, dựa trên quy định của pháp luật.

52. Năng lực pháp luật của chủ thể là khả năng thực hiện các
quyền và nghĩa vụ do chủ thể đó tự quy định.

Sai. Năng lực pháp luật của chủ thể là khả năng thực hiện các
quyền và nghĩa vụ do pháp luật quy định.

53. Năng lực pháp luật của chủ thể trong quan hệ pháp luật phụ
thuộc vào pháp luật của từng quốc gia.

Đúng. Năng lực pháp luật của chủ thể do pháp luật quy định,
mỗi pháp luật lại phụ thuộc vào quốc gia ban hành.

54. “Năng lực hành vi của chủ thể” phụ tuộc vào độ tuổi, tình
trạng sức khỏe, trình độ của chủ thể.

Sai. Nó không phụ thuộc vào trình độ của chủ thể.

55. Chủ thể không có năng lực hành vi thì không thể tham gia
TÂN SINH VIÊN ĐẠI HỌC LUẬT – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT, LH:
https://www.facebook.com/cuccucenter/
Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

vào các quan hệ pháp luật.

Sai. Chủ thể không có năng lực hành vi có thể tham gia vào các
quan hệ pháp luật thông qua người ủy quyền, người giám hộ…

56. Năng lực pháp luật phát sinh kể từ khi các cá nhân được sinh
ra.

Đúng. Chỉ có năng lực pháp luật của cá nhân có từ khi người đó
sinh ra và chấm dứt khi người đó chết.

57. Khi cá nhân bị hạn chế về năng lực pháp luật thì đương
nhiên cũng bị hạn chế về năng lực hành vi.

Đúng. Năng lực hành vi dân sự của cá nhân là khả năng của cá
nhân bằng hành vi củ a mình xác lập, thực hi ện quyền, nghĩa vụ
dân sự ( Điều 17 luật dân sự) do đó khi bị chế năng lực pháp
luật, thì đương nhiền cũng bị hạn chế về nưang lực hành vi.

58. Năng lực pháp luật của nhà nước là không thể bị hạn chế.

Sai. Năng lực pháp luật của nhà nước bị hạn chế bởi pháp luật.

59. Nội dung của quan hệ pháp luật đồng nhất với năng lực pháp
luật vì nó bao gồm quyền và nghĩa vụ pháp lý.

Sai. Năng lực pháp luật xuất hiện từ lúc sinh, tuy nhiên quan hệ
pháp luật phụ thuộc vào một số yêu tố khác(ví dụ đủ 18 tuổi mới
có thể kết hôn…)

60. Nghĩa vụ pháp lý của chủ thể chính là hành vi pháp lý.

Sai. Nghĩa vụ pháp lý là những hành vi mà pháp luật quy định


các cá nhân, tổ ch ức có nghĩa vụ phải thực hiện. Hành vi pháp
lý là những sự kiện xảy ra theo ý chí của con người( VD hành vi
TÂN SINH VIÊN ĐẠI HỌC LUẬT – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT, LH:
https://www.facebook.com/cuccucenter/
Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

trộm cắp… )

61. Khách thể của quan hệ pháp luật là những yếu tố thúc đẩy cá
nhân, tổ chức tham gia vào quan hệ pháp luật.

Đúng. Khách thể của quan hệ pháp luật là những lợi ích mà các
chủ thể mong muốn đạt được khi tham gia vào quan hệ pháp
luật đó.

62. Sự kiện pháp lý là yếu tố thúc đẩy chủ thể tham gia vào các
quan hệ pháp luật.

Sai. Sự kiện pháp lý là những sự việc cụ thể xảy ra trong đời


sống phù hợp với những điều kiện, hoàn cảnh đã được dự liệu
trong một quy phạm pháp luật từ đó làm phát sinh, thay đổi hay
chấm dứt một QHPL cụ thể

63. Các quan hệ pháp luật xuất hiện do ý chí các cá nhân.

Sai. Các quan hệ pháp luật xuất hiện do ý chí các cá nhân, tuy
nhiên cũng phải trong khuôn khổ ý chí của nhà nước.

64. Đối với cá nhân, năng lực hành vi gắn với sự phát triển của
con người và do các cá nhân đó tự quy định.

Sai. Năng lực hành vi của mỗi cá nhân là do pháp luật quy định.

65. Người bị hạn chế về năng lực hành vi thì không bị hạn chế
về năng lực pháp luật.

Sai. Người bị hạn chế về năng lực pháp luật cũng đồng thời bị
hạn chế về năng lực hành vi.

66. Người bị kết án tù có thời hạn chỉ bị hạn chế về năng lực
hành vi, không bị hạn chế năng lực pháp luật.
TÂN SINH VIÊN ĐẠI HỌC LUẬT – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT, LH:
https://www.facebook.com/cuccucenter/
Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

Sai. Những người này bị hạn chế về năng lực pháp luật (VD:
không có năng lực pháp luật để ký kết hợp đồng kinh tế)

67. Người say rượu là người có năng lực hành vi hạn chế.

Sai. Người có năng lực hành vi hạn chế là người được tòa án
tuyên bố bị hạn chế năng lực hành vi.

68. Năng lực pháp luật có tính giai cấp, còn năng lực hành vi
không có tính giai cấp.

Đúng.

- NLPL là khả năng của cá nhân (thể nhân), pháp nhân (tổ chức,
cơ quan) hưởng quyền và nghĩa vụ theo luật định. Do vậy, khả
năng này chịu ảnh hưởng sâu sắc của tính giai cấp, và do đặc
trưng giai cấp quyết định. Mỗi giai cấp cầm quyền sẽ có đặc
trưng khác nhau, xây dựng một chế độ khác nhau nên sẽ trao
cho công dân của mình những quyền và nghĩa vụ khác nhau.

- Còn NLHV (hay còn gọi là năng lực hành vi dân sự của cá
nhân) là khả năng của một người, thông qua các hành vi của
mình để xác lập hoặc/và thực hiện các quyền và nghĩa vụ dân sự
đối với người khác. Như vậy, có thể hiểu là năng lực hành vi
dân sự gắn với từng người, mang tính cá nhân, phát sinh khi cá
nhân mỗi người bằng khả năng nhận thức và điều khiển hành vi
của mình, xác lập quan hệ với người hay tổ chức khác, nó không
phụ thuộc vào đặc trưng giai cấp.

69. Người đủ từ 18 tuổi trở lên là chủ thể của mọi quan hệ pháp
luật.

Sai. Chủ thể của quan hệ pháp luật có thể là tổ chức có tư cách
pháp nhân.
TÂN SINH VIÊN ĐẠI HỌC LUẬT – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT, LH:
https://www.facebook.com/cuccucenter/
Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

70. Nhà nước là chủ thể của mọi quan hệ pháp luật.

Sai. Chủ thể củ a các quan hệ pháp lu ật có thể là các cá nhân có


đầy đủ năng lực, hoặc các tổ chức có tư cách pháp nhân.

71. Nghĩa vụ pháp lý đồng nhất với hành vi pháp lý của chủ thể.

Sai. Nghĩa vụ pháp lý là những điều được quy định trong văn
bản pháp lý. Hành vi pháp lý là những hành vi xảy ra phụ thuộc
vào ý chí của cá nhân (có thể phù hợp hoặc vi phạm văn bản
pháp lý)

72. Chủ thể của hành vi pháp luật luôn là chủ thể của quan hệ
pháp luật và ngược lại.

Sai. các quan hệ pháp luật chỉ xuất hiện khi có sự kiện pháp lý
chủ thể của hành vi pháp luật thì không.

73. Năng lực pháp luật của người đã thành niên thì rộng hơn
người chưa thành niên.

Sai. Năng lực pháp luật của mọi người là như nhau, xuất hiện từ
khi ra đời (trừ khi bị hạn chế bởi pháp luật).

74. Năng lực pháp luật của các cá nhân chỉ được quy định trong
các văn bản pháp luật.

Đúng. NLPL của các cá nhân chỉ được quy định trong các văn
bản pháp luật mà nội dung của nó phụ thuộc vào các điều kiện
kinh tế , chính trị, xã hội…

75. Mọi hành vi vi phạm pháp luật đều là những hành vi trái
pháp luật.
TÂN SINH VIÊN ĐẠI HỌC LUẬT – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT, LH:
https://www.facebook.com/cuccucenter/
Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

Đúng. Vi phạm pháp luật là hành vi trái pháp luật, vi phạm


những quy định trong các quy phạm pháp luật, gây thiệt hại cho
xã hội.

76. Mọi biện pháp cưỡng chế của nhà nước đều là biện pháp
trách nhiệm pháp lý.

Đúng. Trách nhiệm pháp lý luôn gắn liền với các biện pháp
cưỡng chế nhà nước được quy định trong phần chế tài củ a các
quy phạm pháp luật. Đây là điểm khác biệt giữa trách nhiệm
pháp lý với các biện pháp cưỡng chế khác của nhà nước như bắt
buộc chữa bệnh, giải phóng mặt bằng…

77. Những quan điểm tiêu cực của chủ thể vi phạm pháp luật
được xem là biểu hiện bên ngoài (mặt khách quan) của vi phạm
pháp luật.

Sai. Biểu hiện của vi phạm pháp luật phải là những hành vi,
không phải quan điểm.

78. Hậu quả do hành vi vi phạm pháp luật gây ra đều phải là sự
thiệt hại về vật chất.

Sai. Hậu quả do hành vi trái pháp luật gây ra có thể là thiệt hại
về mặt vật chất, tinh thần hoặc những thiệt hại khác cho xã hội.

79. Sự thiệt hại về vật chất là dấu hiệu bắt buộc của vi phạm
pháp luật.

Sai. Nó còn có thể là thiệt hại về tinh thần.

80. Chủ thể của vi phạm pháp luật có thể chịu đồng thời nhiều
trách nhiệm pháp lý.

Đúng. Ví dụ một người phạm tội vừa có thể bị phạt tiền, vừa có
TÂN SINH VIÊN ĐẠI HỌC LUẬT – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT, LH:
https://www.facebook.com/cuccucenter/
Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

thể phải ngồi tù, tùy theo loại, mức độ vi phạm và các tình tiết
tăng nặng.

81. Không thấy trước hành vi của mình là nguy hiểm cho xã hội
thì không bị xem là có lỗi.

Sai. Đây là lỗi vô ý do cẩu thả. Chủ thể không nhìn thấy trước
hành vi của mình là nguy hiểm cho xã hội trong điều kiện mà
đáng lẽ ra phải thấy trước.

82. Hành vi chưa gây thiệt hại cho xã hội thì chưa bị xem là vi
phạm pháp luật.

Sai. Hành vi mà gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt h ại cho xã
hội, được quy định trong các văn bản pháp luật là hành vi vi
phạm pháp luật.

83. Phải là người đủ 18 tuổi trở lên thì mới được coi là chủ thể
của vi phạm pháp luật.

Sai. Chủ thể của hành vi vi phạm pháp luật có thể là bất cứ cá
nhân tổ chức nào có năng lực trách nhiệm pháp lý.

84. Sự thiệt hại thực tế xảy ra cho xã hội là dấu hiệu bắt buộc
trong mặt khách quan của vi phạm pháp luật.

Sai. Chỉ cần đe dọa gây thiệt hại cho xã hội cũng có thể là dấu
hiệu trong mặt khách quan của vi phạm pháp luật.

85. Một hành vi vừa có thể đồng thời là vi phạm pháp luật hình
sự vừa là vi phạm pháp luật hành chính, nhưng không thể đồng
thời là vi phạm pháp luật dân sự, vừa là vi phạm pháp luật hình
sự

Sai. Hành vi vi phạm hành chính thì chủ thể chưa cấu thành t ội
TÂN SINH VIÊN ĐẠI HỌC LUẬT – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT, LH:
https://www.facebook.com/cuccucenter/
Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

phạm, còn hành vi vi phạm luật hình sự thì chủ thể là tội phạm,
gây nguy hại hoặc đe dọa gây nguy hại cho xã hội.

86. Trách nhiệm pháp lý là bộ phận chế tài trong quy phạm pháp
luật.

Sai. Đây chỉ là định nghĩa trách nhiệm pháp lý theo hướng tiêu
cực. Theo hướng tích cực, các bi ện pháp cưỡng chế hành chính
nh ắm ngăn chặn dịch bệnh không là bộ phận chế tài trong quy
phạm pháp luật.

87. Mọi biện pháp cưỡng chế của nhà nước đều là biện pháp
trách nhiệm pháp lý và ngược lại.

Đúng. Biện pháp trách nhiệm pháp lý luôn gắn liền với biện
pháp cưỡng chế của nhà nước.

88. Mọi hành vi vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm
pháp lý.

Sai. Ví dụ : hành vi hiếp dâm là vi phạm pháp luật, nhưng trong


đa số trường hợp, nếu nạn nhân bác đơn hoặc không tố giác thì
chủ thể sẽ không phải chịu trách nhiệm pháp lý.

89. Mọi hành vi trái pháp luật đều là hành vi vi phạm pháp luật.

Sai. Không phải tất cả hành vi trái pháp luật đều là vi phạm
pháp luật. Vì chỉ có hành vi trái pháp luật nào được chủ thể thực
hiện một cách cố ý hoặc vô ý mới có thể là hành vi vi phạm
pháp luật. Dấu hiệu trái pháp luật mới chỉ là biểu hiện bên ngoài
của hành vi. Để xác định hành vi vi phạm pháp luật cần xem xét
cả mặt chủ quan của hành vi Nghĩa là xác định trạng thái tâm lý
của người thực hiện hành vi đó, xác định lỗi của họ. Bởi vì nếu
một hành vi được thưcn hiện do những điều kiện và hoàn cảnh
khách quan và chủ thể không thể ý thức được, từ đó không thể
TÂN SINH VIÊN ĐẠI HỌC LUẬT – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT, LH:
https://www.facebook.com/cuccucenter/
Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

lựa chọn được cách xử sự theo yêu cầu của pháp luật thì hành vi
đó không thể coi là có lỗi, không thể coi là vi phạm pháp luật.
Bên cạnh đó hành vi trái pháp luật của những người mất trí (tâm
thần), trẻ em (chưa đến độ tuổi theo quy định của PL) cũng
không được coi là VPPL vì họ không có khả năng nhận thức
điều khiển được hành vi của mình.

90. Quan điểm tiêu cực của các chủ thể vi phạm pháp luật được
xem là biểu hiện bên ngoài của vi phạm pháp luật.

Sai. Biểu hiện của vi phạm pháp luật phải là những hành vi,
không phải quan điểm.

91. Mọi hậu quả do vi phạm pháp luật gây ra đều phải được thực
hiện dưới dạng vật chất.

Sai. Nó còn có thể hiện dưới dạng tổn hại tinh thần hoặc đe dọa
tổn hại.

92. Một vi phạm pháp luật không thể đồng thời gánh chịu nhiều
loại trách nhiệm pháp lý.

Sai. Một vi phạm pháp luật vẫn có thể vừa gánh trách nhiệm
hành chính, vừa gánh trách nhiệm dân sự.

93. Tiền lệ pháp là hình thức pháp luật lạc hậu, thể hiện trình độ
pháp lý thấp.

Sai. Rất nhiều nước tiến bộ trên thế giới bây giờ trong hệ thống
PL của họ chủ yếu là tồn tại dưới dạng không thành văn, thừa
nhận rất nhiều Án lệ: những nước trong hệ thống luật Anh- Mĩ.

94. Pháp luật luôn tác động tích cực đối với kinh tế, thúc đẩy
kinh tế phát triển.
TÂN SINH VIÊN ĐẠI HỌC LUẬT – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT, LH:
https://www.facebook.com/cuccucenter/
Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

Sai. Nếu PL tiến bộ, phản ánh được thực tiễn, dự báo được tình
hình phát triển của xã hội thì sẽ thúc đẩy tiến bộ xã hội. Ngược
lại sẽ kìm hãm sự phát triển xã hội.

95. Pháp luật là tiêu chuẩn (chuẩn mực) duy nhất đánh giá hành
vi của con người.

Sai. Ngoài PL còn rất nhiều những chuẩn mực khác: Đạo đức
chẳng hạn.

96. Tiền lệ pháp là hình thức pháp luật lạc hậu, thể hiện trình độ
pháp lý thấp.

Sai. Rất nhiều nước tiến bộ trên thế giới bây giờ trong hệ thống
PL của họ chủ yếu là tồn tại dưới dạng không thành văn, thừa
nhận rất nhiều Án lệ: những nước trong hệ thống luật Anh- Mĩ.

97. Các quy phạm xã hội luôn đóng vai trò hỗ trợ việc thực hiện
pháp luật.

Đúng. Các QPXH khác như QP đạo đức thể hiện phong tục tập
quán, tư tưởng của quần chúng nhân dân. Nếu QPPL được ban
hành hợp tình, hợp lí thì việc thực hiện trên thực tế sẽ dễ dàng
hơn. Nó đóng vai trò tích cực trong việc hỗ trợ thực hiện PL.

98. Mọi nhà nước đều phải trải qua 4 kiểu nhà nước.

Sai: ví dụ điển hình như Việt Nam chẳng hạn, VN không trải
qua NN Tư bản chủ nghĩa mà từ phong kiến tiến lên XHCN.
Trong Cương lĩnh của Nguyễn Ái Quốc 3-2-1930 có đề cập.
Thực tiến cũng chứng minh như thế: sau CM T8, Nhà Nguyễn
sụp đổ chấm dứt sự tồn tại của chế độ PK ở VN, VN xây dựng
NN XHCN, bỏ qua giai đoạn Tư bản chủ nghĩa.

99. Nhà nước là một hiện tượng bất biến trong xã hội.
TÂN SINH VIÊN ĐẠI HỌC LUẬT – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT, LH:
https://www.facebook.com/cuccucenter/
Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

Sai. Trả lời dựa theo kết luận của Các Mác về hiện tượng nhà
nước: Nhà nước không phải là một hiện tượng bất biến mà là 1
hiện tượng xã hội có tính lịch sử, nó chỉ xuất hiện trong những
điều kiện nhất định và mất đi cùng với sự mất đi của những điều
kiện đó.

100. Quyền lực chỉ xuất hiện và tồn tại trong xã hội có giai cấp
và đấu tranh giai cấp.

Sai. Trả lời: Phải nói rõ là quyền lực gì, quyền lực đã xuất hiện
trong xã hội nguyên thủy, là quyền lực xã hội hay quyền lực thị
tộc.

101: Công xã nguyên thủy không tồn tại nhà nước vì không tồn
tại hệ thống quản lý quyền lực.

Sai. Quyền lực thị tộc vẫn cần hệ thống quản lý.

102. Nhu cầu trị thủy là yếu tố căn bản hình thành nhà nước ở
các quốc gia phương Đông.

Đúng. Xem lại lịch sử hình thành các quốc gia phương đông: Do
đặc thù của nghề trồng lúa nước, trị thủy và chống giặc ngoại
xâm => vai trò cộng đồng được đề cao.

Phần 2
NHẬN ĐỊNH ĐÚNG SAI MÔN LÝ LUẬN NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT

1. Mọi quy tắc xử sự tồn tại trong xã hội có nhà nước đều là pháp

luật. Sai. Các quy tắc đó còn bao gồm quy phạm xã hội,…

2. Nhà nước ra đời, tồn tại và phát triển gắn liền với xã hội có giai cấp.
TÂN SINH VIÊN ĐẠI HỌC LUẬT – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT, LH:
https://www.facebook.com/cuccucenter/
Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

Đúng. Nhà nước mang bản chất giai cấp. Nó ra đời, tồn tại và phát triển trong
xã hội có giai cấp, là sản phẩm của đấu tranh giai cấp và do một hay một liên
minh giai cấp nắm giữ.

3. Tùy vào các kiểu nhà nước khác nhau mà bản chất nhà nước có thể là bản
chất giai cấp hoặc bản chất xã hội.

Sai. Nhà nước nào cũng mang bản chất giai cấp.

4. Nhà nước mang bả n chấ t giai cấp có nghĩa là nhà nước chỉ thuộc về một
giai cấp hoặc một liên minh giai cấp nhất định trong xã hội.

Sai. Nhà nước mang bản chất giai cấp, nghĩa là nhà nước là một bộ máy trấn
áp đặc biệt của giai cấp này đối với giai cấp khác, là công cụ bạo lực để duy trì
sự thống trị của giai cấp.

5. Nhà nước là một bộ máy cưỡng chế đặc biệt do giai cấp thông trị tổ chức ra
và sử dụng để thể hiện sự thống trị đối với xã hội.

Đúng. Nhà nước là một bộ máy trấn áp đặc biệt của giai cấp này đối với
giai cấp khác, là công cụ bạo lực để duy trì sự thống trị của giai cấp.

6. Không chỉ nhà nước mới có bộ máy chuyên ch ế làm nhiệm vụ cưỡng chế,
điều đó đã tồn tại từ xã hội cộng sản nguyên thủy.

Sai. Sự cưỡng chế trong xã hội cộng sản nguyên thủy không phải là một bộ
máy chuyên chế, mà do toàn bộ thị tộc bộ lạc tổ chức.

7. Nhà nước là một bộ máy bạo lực do giai cấp thống trị tổ chức ra để trấn áp
các giai cấp đối kháng.

Đúng. Từ sự phân tích bản chất giai cấp của nhà nước cho thấy: nhà nước là
một bộ máy bạo lực do giai cấp thống trị tổ chức ra để chuyên chính các giai
cấp đối kháng .

8. Nhà nước trong xã hội có cấp quản lý dân cư theo sự khác biệt về chính
trị, tôn giáo, địa vị giai cấp.

Sai. Đặc điểm cơ bản của nhà nước là phân chia dân cư theo lãnh thổ, tổ chức
thành các đơn vị hành chính-lãnh thổ trong phạm vi biên giới quốc gia.
TÂN SINH VIÊN ĐẠI HỌC LUẬT – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT, LH:
https://www.facebook.com/cuccucenter/
Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

9. Trong ba loại quyền lực kinh tế, quyền lực chính trị, quyền lực tư tưởng thì
quyền lực chính trị đóng vai trò quan trọng nhất vì nó đảm bảo sức mạnh cưỡng
chế của giai cấp thống trị đối với giai cấp bị trị.

Sai. Quyền lực kinh tế là quan trọng nhất, vì kinh tế quyết định chính trị, từ
đó đảm bảo quyền áp đặt tư tưởng.
TÂN SINH VIÊN ĐẠI HỌC LUẬT – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT, LH:
https://www.facebook.com/cuccucenter/
Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

10. Kiểu nhà nước là cách tổ chức quyền lực của nhà nước và những phương
pháp để thực hiện quyền lực nhà nước.

Sai. Kiểu nhà nước là tổng thể các đặc điểm cơ bản của nhà nước, thể hiện
bản chất giai cấp,vai trò xã hội, những điều kiên tồn tại và phát triển của nhà
nước trong một hình thái kinh tế xã hội nhất định.

11. Chức năng lập pháp của nhà nước là hoạt động xây dựng pháp luật và tổ
chức thực hiện pháp luật.

Sai. Quyền lập pháp là quyền làm luật, xây dựng luật và ban hành những văn
bản luật trên tất cả các lĩnh vực của xã hội.

12. Chức năng hành pháp của nhà nước là mặt hoạt động nhằm đảm bảo cho
pháp luật được thực hiện nghiêm minh và bảo vệ pháp luật trước những hành vi
vi phạm.

Sai. chức năng hành pháp bao gồm 2 quyền, quyền lập quy và quyền hành chính :

+) Quyền lập quy là quyền ban hành những văn bản dưới luật nhắm cụ thể
luật pháp do cơ quan lập pháp ban hành

+) Quyền hành chính là quyền tổ chức tất cả các mặt các quan hệ xã hội bằng
cách sử dụng quyền lực nhà nước.

13. Chức năng tư pháp của nhà nước là mặt hoạt động bảo vệ pháp luật.

Sai. Chức năng tư pháp là chức năng của nhà nước có trách nhiệm duy trì ,
bảo vệ công lý và trật tự pháp luật.

14. Giai cấp thống trị đã thông qua nhà nước để xây dựng hệ tư tưởng của
giai cấp mình thành hệ tư tưởng thống trị trong xã hội.

Đúng. Do nắm quyền lực kinh tế và chính trị bằng con đường nhà nước, giai cấp
th ống trị đã xây dựng hệ tư tưởng của giai cấp mình thành hệ tư tưởng thống trị
trong xã hội buộc các giai cấp khác bị lệ thuộc về tư tưởng.

15. Chức năng xã hội của nhà nước là giải quyết tất cả các vấn đề khác nảy sinh
trong xã hội.
TÂN SINH VIÊN ĐẠI HỌC LUẬT – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT, LH:
https://www.facebook.com/cuccucenter/
Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

Sai. Chức năng xã hội của nhà nước chỉ thực hiện quản lý những hoạt động vì
sự tồn tại của xã hội, thỏa mãn một số nhu cầu chung của cộng đồng.

16. Lãnh thổ, dân cư là những yếu tố cấu thành nên một quốc

gia. Sai. Các yếu tố cấu thành nên một quốc gia gồm có : Lãnh

thổ xác

định, cộng đồng dân cư ổn đị nh, Chính phủ với tư cách là người đại diện cho
quốc gia trong quan hệ quốc tế, Khả năng độc lập tham gia vào các quan hệ
pháp luật quốc tế.

17. Nhà nước là chủ thể duy nhất có khả năng ban hành pháp luật và quản lý
xã hội bằng pháp luật.
TÂN SINH VIÊN ĐẠI HỌC LUẬT – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT, LH:
https://www.facebook.com/cuccucenter/
Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

Đúng. Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự do nhà nước đặt ra nhằm điều
chính các mối quan hệ xã hội phát triển theo ý chí của nhà nước.

18. Nhà nước thu thuế của nhân dân với mục đích duy nhất nhằm đảm bảo
công bằng trong xã hội và tiền thuế nhằm đầu tư cho người nghèo.

Sai. Nhà nước thu thuế của nhân dân nhằm :


• Tất cả mọi hoạt động của chính quyền cần phải có nguồn tài chính
để chi (đầu tiên là nuôi bộ máy nhà nước); nguồn đầu tiên đó là các khoản thu từ
thuế.

• Thuế là công cụ rất quan trọng để chính quyền can thiệp vào sự hoạt động
của nền kinh tế bao gồm cả nội thương và ngoại thương.

• Chính quyền cung ứng các hàng hóa công cộng cho công dân, nên công dân
phải có nghĩa vụ ủng hộ tài chính cho chính quyền (vì thế ở Việt Nam và nhiều
nước mới có thuật ngữ "nghĩa vụ thuế").

• Giữa các nhóm công dân có sự chênh lệch về thu nhập và do đó là chênh
lệch về mức sống, nên chính quyền sẽ đánh thuế để lấy một phần thu nhập
của người giàu hơn và chia cho người nghèo hơn (thông qua cung cấp hàng
hóa công cộng).

• Chính quyền có thể muốn hạn chế một số hoạt động của công dân (ví dụ hạn
chế vi phạm luật giao thông hay hạn chế hút thuốc lá, hạn chế uống rượu) nên
đánh thuế vào các hoạt động này.

• Chính quyền cần khoản chi tiêu cho các khoản phúc lợi xã hội và phát triển kinh
tế.

• Rõ ràng rằng, tiền thuế không chỉ nhằm đầu tư cho người nghèo.

19. Thông qua hình thức nhà nước biết được ai là chủ thể nắm quyền lực nhà
nước và việc tổ chức thực thi quyền lực nhà nước như thế nào.

Sai. Quyền lực nhà nước được hiểu là sự ph ản ánh cách th ức tổ chức và
phương pháp thực hiện quyền lực nhà nước của mỗi kiểu nhà nước trong một
hình thái kinh tế xã hội nhất định. Như vậy, để xác định những điều trên , ngoài
hình thức nhà nước, phải xác định xem hình thái kinh tế xã hội ở đây là gì.

20. Căn cứ chính thể của nhà nước, ta biết được nhà nước đó có dân chủ hay không.
TÂN SINH VIÊN ĐẠI HỌC LUẬT – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT, LH:
https://www.facebook.com/cuccucenter/
Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

Sai. nhà nước dân chủ hay không chỉ căn cứ chính thể của nhà nước, mà còn
căn cứ vào những điều được quy định trong hiến pháp và thực trạng của nhà
nước đó.

21. Chế độ chính trị là toàn bộ các phương pháp , cách thức thực hiện quyền
lực của nhà nước.

Đúng. Chế độ chính trị là toàn bộ phương pháp, thủ đoạn, cách thức mà giai cấp
thống trị sử dụng để thực hiện quyền lực nhà nước của mình.

22. Chế độ chính trị thể hiện mức độ dân chủ của nhà nước

Sai. Chế độ chính trị chỉ quyết định một phần mức độ dân chủ của nhà nước,
ngoài ra mức độ đó còn phụ thuộc vào thực trạng của nhà nước

đó.

LUẬT HIẾN PHÁP

NHẬN ĐỊNH LUẬT HIẾN PHÁP

Phần I

1 – Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân là chế định quan trọng trong Luật
hiến pháp?
2 – Các thành viên của Hội đồng dân tộc và các uỷ ban của Quốc hội phải là đại
biểu quốc hội và đồng thời là thành viên Chính phủ.
3 – Theo quy định của pháp luật hiện hành, người nước ngoài muốn nhập quốc
tịch Việt Nam phải thôi quốc tịch nước ngoài.
4 – Hiến pháp 1959, chỉ thừa nhận hai thành phần kinh tế là kinh tế tập thể và
kinh tế hợp tác xã tương ứng với hai hình thức sở hữu là sở hữu tập thể và sở
hữu nhà nước.
5 – Công dân bình đẳng trước pháp luật có nghĩa là mọi công dân đều được đối
xử như nhau, không phân biệt sức khỏe, tuổi tác và hoàn cảnh.
6 – Theo Hiến pháp 2013, thành viên, cơ quan thường trực của Quốc hội đồng
thời là thành viên của cơ quan quản lý nhà nước.
TÂN SINH VIÊN ĐẠI HỌC LUẬT – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT, LH:
https://www.facebook.com/cuccucenter/
Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

7 – Theo quy định của pháp luật hiện hành, Thủ tướng Chính phủ có quyền bổ
nhiệm, điều động, đình chỉ công tác, cách chức Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh.
8 – Chỉ có tòa án mới có thẩm quyền giải quyết các tranh chấp trong lĩnh vực
kinh tế.
9 – Người nước ngoài là người có quốc tịch của một nước khác.
10 – Hội đồng nhân dân chỉ có quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật duy
nhất là Nghị Quyết.
11 – Hiến pháp là kết quả của sự vận động của đời sống chính trị, do vậy nội
dung và hình thức của Hiến pháp luôn chịu sự quy định và tác động trực tiếp
của đời sống đấu tranh giai cấp.
12 – Chỉ có Hội đồng nhân mới có quyền bãi nhiệm đại biểu Hội đồng nhân
dân.
13 – Quốc tịch của người con chưa thành niên theo quốc tịch của cha mẹ.
14 – Chủ tịch nước theo hiến pháp năm 1980 là cá nhân được bầu trong số các
đại biểu Quốc hội.
15 – Ở nước ta hiện nay, nhân dân chỉ thực hiện quyền lực nhà nước gián tiếp
thông qua Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp

Phần II
1 – Thường trực Hội đồng nhân dân được hình thành ở Hội đồng nhân dân các cấp.

2 – Thủ tướng có quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức thứ trưởng và các chức
vu tương đương.

3 – Bộ trưởng  và thủ trưởng cơ quan ngang bộ do thủ tướng đề nghị Quốc hội phê
chuẩn nên chỉ chịu trách nhiệm trước Thủ tướng.

4 – Các tuyển thủ bóng đá nước ngoài khi thi đấu tại Việt Nam có thể được nhập
quốc tịch Việt Nam khi họ đã có đủ từ 5 năm thường trú tại Việt Nam.

5 – Hiến pháp 1980 – Hội đồng bộ trưởng là Chính phủ nên không có chức danh thủ
tướng chính phủ.

6 – Hiến pháp XHCN không chỉ là một đạo luật của Nhà nước vì hiến pháp XHCN
không còn mang tính nhà nước.

7 – Pháp chế là pháp luật tối cao, cao thượng.


TÂN SINH VIÊN ĐẠI HỌC LUẬT – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT, LH:
https://www.facebook.com/cuccucenter/
Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

8 – Thành viên của các ban của HĐND không thể đồng thời là thành viên của UBND
cùng cấp.

9 – Người không quốc tịch có thể là chủ thể của Luật Hiến pháp

10 – Chỉ có Viện Kiểm sát mới có quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm và
tái thẩm.

11 – Hiến pháp là kết quả của sự vận động của đời sống chính trị, do vậy nội dung
và hình thức của Hiến pháp luôn chịu sự quy định và tác động trực tiếp của đời sống
đấu tranh giai cấp.

12 – Chỉ có Hội đồng nhân mới có quyền bãi nhiệm đại biểu Hội đồng nhân dân.

13 – Quốc tịch của người con chưa thành niên theo quốc tịch của cha mẹ.

14 – Chủ tịch nước theo hiến pháp năm 1980 là cá nhân được bầu trong số các đại
biểu Quốc hội.

15 – Ở nước ta hiện nay, nhân dân chỉ thực hiện quyền lực nhà nước gián tiếp
thông qua Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp.

16 – Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc ủy ban nhân dân do Hội đồng nhân
dân bầu lên.

17 – Bộ, cơ quan ngang bộ có quyền ban hành Nghị đinh, chỉ thị, thông tư.

18 – Điều kiện cho sự xuất hiện và tồn tại của hiến pháp tư sản có nguồn gốc sâu xa
trong lòng xã hội phong kiến.

19 – Hiến pháp không thể xuất hiện trong các kiểu nhà nước Chủ nô và Phong kiến
vì trong các kiểu nhà nước này trình độ lập pháp còn rất hạn chế nhàg vua không
thể ban hành cho minh một bản Hiến pháp.

20 – Khi hiến pháp thay đổi sẽ dẫn đến sự thay dổi cơ bản của các ngành luật khác.

21 – Nguyên tắc Đảng lãnh đạo chỉ được quy định trong Hiến pháp năm 2013.

22 – Tất cả mọi công dân Việt Nam xin thôi quốc tịch để xin nhập quốc tịch nước
khác đều được nhà nước ta cho phép được thôi.

23 – Tự do về chính trị là việc công dân tham gia vào hoạt động quản lý của nhà
nước.

24 – Quốc tịch là cơ sở duy nhất để xác định hiệu lực về luật điều chỉnh về mặt chủ
thể.
TÂN SINH VIÊN ĐẠI HỌC LUẬT – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT, LH:
https://www.facebook.com/cuccucenter/
Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

25 – Nguồn của luật hiến pháp phải là các văn bản luật do Quốc hội ban hành.

26 – Các phiên xét xử của Toà án đều được tiến hành công khai.

27 – Hiến pháp 1992 là bản hiến pháp của thời kỳ đổi mới toàn diện đất nước ở Việt
Nam theo tinh thần của Văn kiện Đại hội Đảng VI.

28 – Mọi công dân Việt Nam đều có thể xin thôi quốc tịch Việt Nam để nhập quốc
tịch của một nhà nước khác.

29 – Điều ước quốc tế có giá trị điều chỉnh cao hơn pháp luật quốc gia do vậy việc
ký kết các Điều ước Quốc tế của chủ thể có thẩm quyền chỉ phải tuân theo pháp luật
quốc tế.

30 – Các học giả Tư sản phương tây luôn cho rằng: Hiến pháp là văn bản có ý
nghĩa pháp lý đặc biệt, trong đó xác định các tổ chức cũng như chức năng của các
cơ quan cai quản nhà nước và vạch định các nhuyên tắc xác định hoạt động của
các cơ quan đó”.

31 – Khi dành được chính quyền giai cấp Tư sản đã sự dụng Hiến pháp như là một
công cụ đắc lực để hạn chế quyền làm chủ nhà nước của người dân lao động.

32 – Trong một số nhà nước phong kiến trước đây tuy hiến pháp chưa xuất hiện
nhưng đã tồn tại một loại văn bản có nội dung kiểu như Hiến pháp.

33 – Các nước XHCN sau khi dành được chính quyền đều ban hành cho minh một
bản Hiến pháp mới.

34 – Hội đồng nhân dân là cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất ở địa phương.

35 – Trẻ em sinh ra trên lãnh thổ của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam thì mang Quốc tịch Việt Nam.

36 – Luật quốc tịch Việt nam năm 1998, áp dụng nhất quán nguyên tắc nhà nước
một quốc tịch.

37 – Hiến pháp 1992 quy định các vấn đề về quyền và nghĩa vụ cơ bản của công
dân mang tính dân chủ, hiện thực hơn.

38 – Số lượng đại biểu Hội đồng nhân mỗi cấp căn cứ vào quy mô phát triển của địa
phương.

39 – Các thành viên của UBND bắt buộc phải là đại biểu HĐND.

40 – Khi xung đột về nguyên tắc xác định quốc tịch giữa các quốc gia xẩy ra thì một
trong các hệ quả của nó là vấn đề người không quốc tịch.
TÂN SINH VIÊN ĐẠI HỌC LUẬT – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT, LH:
https://www.facebook.com/cuccucenter/
Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

41 – Hiến pháp chỉ xuất hiện trong hình thức chính thể nhà nước Cộng hòa.

42 – Tòa án chỉ xét xử kín khi có yêu cầu của viện kiểm sát nhân dân

43 – Hoạt động Nghị án tại phiên tòa thì kiểm sát viên có quyền tham gia biểu quyết.

LUẬT HÀNH CHÍNH

Câu 1. Trong những người giữ các chức vụ sau đây, người nào là công chức và giải
thích: Bộ trưởng; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện; Chủ tịch Hội đồng nhân dân
huyện, Đại biểu Hội đồng nhân dân xã; Nhân viên Phòng Tư pháp huyện; Nhân viên
tư pháp xã; thành viên Ban thanh tra nhân dân.
– Nhân viên Phòng Tư pháp huyện
– Nhân viên tư pháp xã
Câu 2. Chiến sỹ cảnh sát giao thông A đang thi hành công vụ, khi phát hiện hành vi
vi phạm giao thông đã ra quyết định xử phạt người vi phạm 250.000 đồng và không
lập biên bản. Hỏi: Thủ tục xử phạt đó có hợp pháp không? Tại sao?
– Hợp pháp
– Theo điểm b khoản 1 Điều 39 Luật XLVPHC 2012 quy định :
1. Chiến sĩ Công an nhân dân đang thi hành công vụ có quyền:
b) Phạt tiền đến 1% mức tiền phạt tối đa đối với lĩnh vực tương ứng quy định tại Điều 24 của
Luật này nhưng không quá 500.000 đồng.
Câu 3. Bộ trưởng Bộ A nhận được một số đơn của công chức tố cáo Vụ trưởng Vụ
Tổ chức cán bộ có hành vi sai phạm trong tuyển dụng công chức. Bộ trưởng đã
chuyển đơn cho Chánh Thanh tra Bộ giải quyết. Hỏi: Chánh Thanh tra có  thẩm
quyền ra quyết định giải quyết vụ việc này không? Tại sao?
– Không
– Vì theo cơ cấu tổ chức, Vụ và Thanh tra Bộ có vị trí pháp lý tương đương. Do
vậy,Chánh thanh tra Bộ không có thẩm quyền ra quyết định giải quyết vụ việc trên.
Câu 4. Ông V. là công chức làm việc tại Sở T., trong giờ làm việc ông sử dụng xe
của cơ quan để giải quyết việc riêng, trên đường gây tai nạn do vượt quá tốc độ quy
định. Hỏi: có những loại trách nhiệm pháp lý nào có thể áp dụng với ông V?
– Trách nhiệm kỷ luật: sử dụng xe cơ quan để giải quyết việc riêng.
– Trách nhiệm hành chính: điều khiển phương tiện vượt quá tốc độ gây tai nạn
Câu 5. Bộ G. ban hành quy định về hạn chế việc đăng ký xe môtô, xe gắn máy đối
với người dân có hộ khẩu ở các thành phố lớn, theo đó mỗi người chỉ được đăng ký
tối đa một xe môtô hoặc một xe gắn máy.
Nêu nhận xét của anh/chị về: Tính hợp pháp và tính hợp lý của văn bản đó?
– Tính hợp pháp: Văn bản này bất hợp hiến. Khoản 2, điều 32, Hiến pháp 2013 có
quy định “Quyền sở hữu tư nhân và quyền thừa kế được pháp luật bảo hộ.” Xâm
phạm đến quyền được bảo hộ về tài sản của người dân
– Tính hợp lý: Giảm ùn tắc giao thông
TÂN SINH VIÊN ĐẠI HỌC LUẬT – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT, LH:
https://www.facebook.com/cuccucenter/
Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

Câu 6. Trần T có một vườn cây ở cạnh đường trục của xã. Xã có chủ trương mở
rộng đường nhưng chưa thống nhất được phương án đền bù thì Chủ tịch Ủy ban
nhân dân xã đã ra quyết định cưỡng chế chặt cây giải phóng mặt bằng. T làm
đơn khiếu nại gửi tới Ban Thanh tra nhân dân xã. Ban Thanh tra nhân dân xã thụ lý
đơn khiếu nại của T và chuyển cho Chủ tịch xã giải quyết.
Hỏi: Cách làm của Thanh tra nhân dân có đúng pháp luật hay không? Tại sao?
Câu 7. Ngày 11/7/2014, các cơ quan chức năng phát hiện và lập biên bản về hành
vi tàng trữ, lưu hành văn hóa phẩm độc hại của M. Đến ngày 25/10/2014, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân Quận H. ban hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với
hành vi vi phạm của M, bao gồm các biện pháp sau: phạt tiền và buộc tiêu hủy toàn
bộ số văn hóa phẩm độc hại đó. Đánh giá tính hợp pháp của Quyết định của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân Quận H.
– Phù hợp với quy định về thẩm quyền của Chủ tịch UBND cấp huyện được quy
định tại khoản 2 Điều 38 Luật XLVPHC 2012:
2. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 50% mức tiền phạt tối đa đối với lĩnh vực tương ứng quy định tại Điều 24 của
Luật này nhưng không quá 50.000.000 đồng;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có
thời hạn;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt
được quy định tại điểm b khoản này;
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, b, c, đ, e, h, i và k khoản 1
Điều 28 của Luật này.
Câu 8. Ông M. có hành vi xây nhà trái phép từ năm 2013. Đến năm 2016, Ủy ban
nhân dân Quận H. mới lập biên bản xử lý vụ việc, sau đó ban hành Quyết định buộc
tháo dỡ phần căn nhà xây dựng trái phép của ông M. Hỏi Quyết định của Ủy ban
nhân dân quận H. có hợp pháp không? Tại sao?
– Quyết định của UBND quận H hợp pháp.
– Mặc dù,theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 6 Luật XLVPHC 2012 thì thời
hiệu xử phạt hành chính đối với vi phạm hành chính về xây dựng là 2 năm. Trong
tình huống, hành vi xây nhà trái phép đã diễn ra từ năm 2013, đến năm 2016 đã là 3
năm, quá thời hiệu áp dụng xử phạt vi phạm hành chính.
Tuy nhiên quyết định của UBND quận H là quyết định áp dụng biện pháp khắc phục
hậu quả của vi phạm hành chính quy định tại khoản b Điều 28, Điều 30 Luật
XLVPHC. Đối với các biện pháp khắc phục hậu quả pháp luật không quy định về
thời hiệu áp dụng.
Câu 9. Anh C. đã trúng tuyển kỳ thi tuyển công chức và được nhận vào tập sự tại
Ủy ban nhân dân huyện N. Trong thời gian tập sự, do có hành vi vi phạm pháp luật,
anh C. bị Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện ra Quyết định kỷ luật với hình thức cảnh
cáo. Sau đó, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện N đã ra Quyết định hủy bỏ quyết định
tuyển dụng đối với anh C.
Hỏi Quyết định hủy bỏ quyết định tuyển dụng đối với anh C đúng hay sai? Tại sao?
– Quyết định hủy bỏ quyết định tuyển dụng đối với C là đúng
– Theo khoản 1 Điều 24 Nghị định 24/2010/NĐ-CP Quy định về tuyển dụng, sử dụng
và quản lý công chức:
Điều 24. Hủy bỏ quyết định tuyển dụng đối với người tập sự
1. Quyết định tuyển dụng bị hủy bỏ trong trường hợp người tập sự không hoàn thành nhiệm vụ
hoặc bị xử lý kỷ luật từ khiển trách trở lên trong thời gian tập sự.
Trong tình huống, anh C bị xử phạt kỷ luật với hình thức cảnh cảo thì sẽ bị hủy bỏ
quyết định tuyển dụng.
TÂN SINH VIÊN ĐẠI HỌC LUẬT – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT, LH:
https://www.facebook.com/cuccucenter/
Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

Câu 10. Để góp phần xây dựng nếp sống văn hoá mới, xã Y đã xây dựng hương
ước (đã được Ủy ban nhân dân huyện phê chuẩn), trong đó có nội dung: Gia đình
nào tổ chức việc cưới xin cho con cháu mà có hút thuốc lá, uống rượu thì sẽ bị phạt
hành chính 500.000đ, số tiền thu được sẽ bổ sung vào quỹ chung của thôn. Quy
định trên của hương ước xã Y đúng hay sai? Tại sao?
– Quy định trên là sai.
– Vì không đúng thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
Câu 11. Ông A là người nước ngoài, vi phạm hành chính nhiều lần bị cơ quan có
thẩm quyền trục xuất khỏi lãnh thổ Việt Nam. Hỏi đây là biện pháp xử phạt chính
hay bổ sung? Tại sao?
– Là hình thức xử phạt chính
– Theo quy định tại khoản 2 Điều 21 Luật XLVPHC 2012:
2. Hình thức xử phạt quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này chỉ được quy định và áp
dụng là hình thức xử phạt chính.
Hình thức xử phạt quy định tại các điểm c, d và đ khoản 1 Điều này có thể được quy
định là hình thức xử phạt bổ sung hoặc hình thức xử phạt chính.
Theo nguyên tắc áp dụng hình thử xử phạt hành chính,hình thức xử phạt bổ sung
phải được áp dụng kèm theo với hình thức xử phạt chính mà không thể được áp
dụng độc lập.
Nên trong trường hợp trên là hình thức xử phạt chính.
Câu 12. Em Nguyễn Văn Th. 14 tuổi 5 tháng đã nhận được quyết định áp dụng hình
thức xử phạt hành chính đưa vào trung tâm giáo dục bắt buộc của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân huyện T do trong thời gian trước em Th có hành vi trộm cắp và đánh
người gây thương tích theo hồ sơ của Trưởng Công an huyện T.
Quyết định của Chủ tịch UBND huyện T có đúng hay không? Tại sao?
– Quyết định không đúng
– Không đúng thẩm quyền của Chủ tịch UBND huyện được quy định tại khoản 2
Điều 38 Luật XLVPHC 2012.
Em Th chưa đủ tuổi áp dụng biện pháp xử phạt hành chính buộc đưa vào trung tâm
giáo dục.
– Thuộc thẩm quyền của Tòa án.
Câu 13. Anh Y là công chức làm việc tại cơ quan A. có hành vi vi phạm kỷ luật. Thủ
trưởng cơ quan A. đã ra quyết định xử lý kỷ luật bao gồm hai hình thức: kéo dài thời
hạn nâng bậc lương thêm một năm và cắt thưởng cuối năm của Y.
Hỏi Quyết định xử lý kỷ luật đó có đúng không? Tại sao
– Quyết định xử lý kỷ luật đó không đúng vì: (1) Trong các hình thức kỷ luật cán bộ,
công chức không có hình thức cắt thưởng; (2) Dữ liệu đề bài đưa ra không đủ để
xác định thời hạn nâng bậc lương được kéo dài bao lâu: Điều 82. Các quy định khác
liên quan đến cán bộ, công chức bị kỷ luật. 1. Cán bộ, công chức bị khiển trách hoặc
cảnh cáo thì thời gian nâng lương bị kéo dài 06 tháng, kể từ ngày quyết định kỷ luật
có hiệu lực; nếu bị giáng chức, cách chức thì thời gian nâng lương bị kéo dài 12
tháng, kể từ ngày quyết định kỷ luật có hiệu lực.(Luật cán bộ công chức 2008)
Câu 14. Ông V. là công chức làm việc tại Sở T., ngoài giờ làm việc ông có lấy xe
của cơ quan đi giải quyết việc riêng, trên đường đi do phóng nhanh quá tốc độ quy
định nên gây tai nạn. Hỏi Sở T. có phải bồi thường cho người bị nạn hay không? Tại
sao?
– Sở T không phải đứng ra bồi thường cho người bị nạn, trách nhiệm bồi thường
thuộc về ông V. Vì đối với trách nhiệm vật chất, cơ quan, tổ chức chỉ bồi
TÂN SINH VIÊN ĐẠI HỌC LUẬT – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT, LH:
https://www.facebook.com/cuccucenter/
Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

thường thiệt hạicho người thiệt hại khi cán bộ, công chức có hành vi vi phạm pháp
luật trong khi thi hành công vụ gây thiệt hại cho người khác. Trong trường hợp này,
ông V đã vi phạm pháp luật ngoài giờ làm việc của cơ quan nên phải bồi thường
thiệt hại.
Câu 15. Chị A. là công chức thuộc Sở xây dựng, bị Giám đốc Sở ra Quyết định kỷ
luật hạ bậc lương. Khi nhận được Quyết định kỷ luật, chị cầm Quyết định lên thẳng
Phòng giám đốc để khiếu nại việc này. Giám đốc từ chối giải quyết ngay với lý do là
chị làm chưa đúng thủ tục theo Luật Khiếu nại và các văn bản về kỷ luật công chức.
Lý do này có đúng không? Tại sao?
– Sai. Theo Điều 20 Luật Khiếu nại 2011.
Điều 20. Thẩm quyền của Giám đốc sở và cấp tương đương
1. Giải quyết khiếu nại lần đầu đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính của mình, của
cán bộ, công chức do mình quản lý trực tiếp;…
Giám đốc phải có trách nhiệm hướng dẫn cho chị A thủ tục để khiếu nại
* Quan điểm khác:
– Sai. Theo Điều 49 Luật Khiếu nại 2011.
Điều 49. Hình thức khiếu nại
Việc khiếu nại phải được thực hiện bằng đơn. Trong đơn khiếu nại phải ghi rõ ngày, tháng, năm;
họ, tên, địa chỉ của người khiếu nại; nội dung, lý do khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại và có
chữ ký của người khiếu nại. Đơn khiếu nại lần đầu phải được gửi đến người đã ra quyết định kỷ
luật. Đơn khiếu nại lần hai được gửi đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần hai.
Câu 16. Ủy ban nhân dân tỉnh N. đã ban hành Quyết định số 237/QD-UB ngày
27/2/1999 quy định về việc sử dụng vật liệu địa phương vào các công trình xây
dựng trên địa bàn tỉnh. Cụ thể, trong Quyết định này bắt buộc các cơ quan, tổ
chức, cá nhân trong địa bàn tỉnh chỉ được phép sử dụng vật liệu xây dựng do các
đơn vị sản xuất vật liệu cấp tỉnh ở tỉnh N. sản xuất, để xây dựng các công trình trên
địa bàn tỉnh.
Nêu nhận xét của anh/chị về tính hợp pháp của Quyết định này.
– Đây là quyết định bất hợp hiến. Điều 33 Hiến pháp 2013 quy định: “Mọi người có
quyền tự do kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm.” Mọi
người có thể mua ở bất cứ nơi nào
Câu 17. Bà X. khiếu nại UBND xã về Quyết định thu tiền thuế đất của gia đình bà
(mà không thu của nhà hành xóm) đối với diện tích đất sử dụng làm ngõ đi chung
của gia đình bà và hàng xóm. Chủ tịch UBND xã giữ nguyên quyết định. Bà X. khiếu
nại lên Chủ tịch UBND huyện G. nhưng 1 tháng trôi qua vẫn không có trả lời. Bà
quyết định khởi kiện ra Tòa án nhân dân huyện G. về hành vi không trả lời của Chủ
tịch UBND huyện. Hỏi vụ việc trên có thuộc thẩm quyền giải quyết của tòa án nhân
dân huyện G. không? Tại sao?
– Có. Theo Điều 29 Luật Tố tụng hành chính.
Toà án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là
Toà án cấp huyện) giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những khiếu kiện sau đây:
1. Khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính của cơ quan nhà nước từ cấp huyện
trở xuống trên cùng phạm vi địa giới hành chính với Toà án hoặc của người có thẩm quyền
trong cơ quan nhà nước đó;…
Câu 18. Nghị định 15 CP năm 2014 có quy định biện pháp phạt bổ sung đối với một
số vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông là : tạm giữ xe đến 15 ngày. Nêu
nhận xét của anh/chị về tính hợp pháp của quy định đó trong tương quan với hệ
thống văn bản pháp luật về xử lý vi phạm hành chính hiện hành.
– Đây là một quyết định không hợp pháp, bởi vì:
TÂN SINH VIÊN ĐẠI HỌC LUẬT – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT, LH:
https://www.facebook.com/cuccucenter/
Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

+ Nội dung của Nghị định chưa cụ thể, rõ ràng, chỉ quy định biện pháp phạt bổ sung
đối với một số vi phạm mà chưa đặt ra được những QPPL hành chính mới. Chưa
quy định rõ chủ thể nào được quyền xử phạt (tạm giữ xe đến hết 15 ngày); chưa ghi
rõ căn cứ pháp lý và thực tế để xử phạt
+ Bên cạnh đó, đã có Nghị định 34/2010/NĐ-CP của Chính Phủ quy định về xử phạt
VPHC trong lĩn vực giao thông và một số văn bản xử lý VPHC khác, do đó, Nghị
định này là không cần thiết, vừa không hợp pháp, vừa không hợp lý.
Câu 19. Bà Lê Thị Q là công chức địa chính công tác tại UBND xã X. Bà Q đã có
hành vi vi phạm pháp luật khi thực hiện công vụ được giao, nên cách đây 6 tháng,
đã bị kỷ luật ở hình thức hạ một bậc lương. Nay bà Q lại tái phạm nên đã bị Chủ tịch
UBND xã X kỷ luật ở hình thức hạ ngạch. Việc kỷ luật như trên đúng hay sai? Tại
sao?
– Sai. Theo khoản 1 Điều 79 Luật cán bộ, công chức 2008 thì không có hình thức hạ
ngạch.
Điều 79. Các hình thức kỷ luật đối với công chức
1. Công chức vi phạm quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan thì
tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm phải chịu một trong những hình thức kỷ luật sau đây:
a) Khiển trách;
b) Cảnh cáo;
c) Hạ bậc lương;
d) Giáng chức;
đ) Cách chức;
e) Buộc thôi việc.
Hơn nữa, Chủ tịch xã không có quyền hạ ngạch. Về nguyên tắc, ai có quyền nâng
ngạch thì người đó mới có quyền hạ ngạch
Câu 20. Thực hiện kế hoạch thanh tra định kỳ, đoàn thanh tra tỉnh H do Chánh
thanh tra tỉnh làm trưởng đoàn đã về thanh tra tại UBND huyện Y. Trong quá trình
thanh tra, xét thấy Chủ tịch UBND huyện Y có nhiều hành vi gây thiệt hại nghiêm
trọng đến lợi ích nhà nước, cản trở quá trình thanh tra nên đã quyết định tạm đình
chỉ công tác đối với Chủ tịch UBND huyện Y. Việc ban hành quyết định trên của
Trưởng đoàn thanh tra tỉnh là đúng hay sai? Tại sao?
– Không đúng.
Đoàn thanh tra chỉ là cơ quan giúp việc cho thanh tra tỉnh nên không có quyền ban
hành quyết định tạm đình chỉ công tác
Câu 21. Khi xét xử hành chính, toà án có thể ban hành quyết định thay cho quyết
định hành chính hay không? Tại sao?
– Tòa án không thể ban hành quyết định hành chính.
– Trên nguyên tắc,trong quá trình xét xử,Tóa án phát hiện và kiến nghị với các cơ
quan có thẩm quyền xem xét sửa đổi,bổ sung hoặc hủy bỏ văn bản pháp luật trái với
Hiến pháp,luật,nghị quyết của QH,pháp lệnh,nghị quyết của UBTVQH để đảm bảo
quyền và lợi ích hợp pháp của các cá nhân,cơ quan,tổ chức.
 

 
1. Anh Y. có hành vi vi phạm kỷ luật. Thủ trưởng cơ quan A. đã ra quyết định
xử lý kỷ luật bao gồm: kéo dài thời hạn nâng bậc lương thêm một năm và cắt
thưởng cuối năm của Y. Hỏi Quyết định xử lý kỷ luật đó có đúng không? Tại sao
2. Trong các đối tượng sau đây, ai là công chức, tại sao: Bộ trưởng; Chủ tịch
UBND huyện; Chủ tịch HDND huyện, Đại biểu HDND xã; Cán bộ Phòng tư pháp
huyện; Cán bộ Tư pháp xã; Thanh tra viên nhân dân.
TÂN SINH VIÊN ĐẠI HỌC LUẬT – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT, LH:
https://www.facebook.com/cuccucenter/
Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

3. Chiến sĩ cảnh sát giao thông A đang thi hành công vụ, khi phát hiện thấy
một hành vi vi phạm giao thông đã ra quyết định xử phạt tiền đối với người vi
phạm là 100 000 đ, nhưng không lập biên bản. Hỏi thủ tục xử phạt đó đúng hay
sai? Tại sao?
4. Bộ trưởng Bộ A. nhận được một số đơn của cán bộ công chức tố cáo Vụ
trưởng Vụ tổ chức cán bộ có hành vi sai phạm trong tuyển dụng công chức. Thủ
trưởng cơ quan đó đă chuyển đơn cho Chánh Thanh tra cơ quan giải quyết. Hỏi
Chánh thanh tra có thẩm quyền giải quyết vụ việc này không? Tại sao?
5. Ông V. là công chức làm việc tại Sở T., trong giờ làm việc ông có lấy xe của
cơ quan đi giải quyết việc riêng, trên đường đi do phóng nhanh quá tốc độ quy
định nên gây tai nạn. Hỏi có những dạng trách nhiệm pháp lý nào có thể áp
dụng với ông V.?
6. Bộ G. ban hành văn bản quy định về hạn chế việc đang ký xe máy đối với
người dân có hộ khẩu ở các thành phố lớn, cụ thể là mỗi người chỉ được đăng
ký tối đa 1 xe máy. Quy định này đúng hay sai? Tại sao.
7. UBND TP N ban hành văn bản quy định dừng đăng ký xe máy ở các quận
nội thành, hỏi quyết định đó có hợp pháp, hợp lý hay không ? tại sao?
8. Ông V. là công chức làm việc tại Sở T., ngoài giờ làm việc ông có lấy xe của
cơ quan đi giải quyết việc riêng, trên đường đi do phóng nhanh quá tốc độ quy
định nên gây tai nạn. Hỏi Sở T. có phải đứng ra bồi thường cho người bị nạn
hay không? Tại sao?
9. Ông J. mang quốc tịch nước ngoài, do đến Việt Nam có nhiều hành vi vi
phạm hành chính nên đã bị cơ quan có thẩm quyền ra Quyết định xử lý vi phạm
hành chính với nội dung là trục xuất ra khỏi lãnh thổ Việt Nam. Hỏi Biện pháp
trục xuất trong trường hợp này là biện pháp phạt chính hay bổ sung? Vì sao?
10. Cô V. có địa chỉ thường trú và làm ăn sinh sống tại Phường T. Quận B.
Thành phố H. Do có hành vi vi phạm hành chính, Chủ tịch UBND Thành phố đã
ban hành Quyết định đưa cô V. vào cơ sở giáo dục, mà không cần áp dụng biện
pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn trước đó. Hỏi thủ tục ra Quyết định đó
đúng hay sai? Tại sao?
11. Cơ sở sản xuất thực phẩm S. có hành vi vi phạm về nhãn mác hàng hóa, cụ
thể là đă sử dụng trái phép thương hiệu của hãng N. Sau khi xác minh, Chủ tịch
UBND Thành phố H. đã ra Quyết định xử phạt hành chính với chủ cơ sở S với
hình thức: tước giấy phép kinh doanh; tịch thu toàn bộ số sản phẩm vi
phạm nhãn hiệu; tiêu hủy các nhãn mác giả đang tồn tại ở cơ sở S. Quyết định
xử phạt đó đúng hay sai? Tại sao?
12. Trần Tuyến có một vườn cây ở cạnh đường trục của xã. Xã có chủ trương
mở rộng đường nhưng chưa thống nhất được phương án đền bù, thì Chủ tịch
UBND xã đã ra quyết định chặt cây giải phóng mặt bằng. Tuyến làm đơn khiếu
nại lên Thanh tra nhân dân xã. Thanh tra nhân dân xã tiếp nhận đơn khiếu nại
của Tuyến và chuyển cho Chủ tịch xã giải quyết. Hỏi cách làm của Thanh tra
nhân dân có đúng luật không? Tại sao?
13.  Chủ tịch UBND xã Q. ra quyết định buộc bà Mậu phải dời hàng rào vào 2m
để trả lại đất cho Hợp tác xã. Bà cho rằng Quyết định đó là sai. Vậy bà phải gửi
đơn khiếu nại đến đâu? Cấp nào là cấp giải quyết khiếu nại cuối cùng?
14. Do không đồng ý với Quyết định xử lý vi phạm hành chính của Chủ tịch xã,
chị N. quyết tâm lên thẳng UBND xã trình bày trực tiếp việc khiếu nại của mình.
Chị được cán bộ có thẩm quyền hẹn tuần sau đến gặp. Do bận rộn vào  thời
điểm đó, chị N ủy quyền cho người khác đi thay chị. Hỏi các việc làm của chị N.
có đúng luật không? Tại sao?
15. Cán bộ Công ty Xuất nhập khẩu H. trực thuộc UBND tỉnh G. đã làm đơn tố
cáo giám đốc và trực tiếp đến UB Mặt trận Tổ quốc tỉnh nộp đơn. Cán bộ tiếp
TÂN SINH VIÊN ĐẠI HỌC LUẬT – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT, LH:
https://www.facebook.com/cuccucenter/
Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

dân của UB Mặt trận tổ quốc tỉnh G. không tiếp nhận đơn và nói rằng Ủy ban
Mặt trân Tổ quốc tỉnh không có chức năng giải quyết khiếu nại, tố cáo. Hành vi
của cán bộ tiếp dân có đúng luật không? Tại sao?
16. Chị A. là công chức thuộc Sở X, bị Giám đốc Sở ra Quyết định kỷ luật hạ
bậc lương. Khi nhận được Quyết định kỷ luật, chị cầm Quyết định lên thẳng
Phòng giám đốc để khiếu nại việc này. Giám đốc từ chối giải quyết ngay với lý
do là chị làm chưa đúng thủ tục theo Luật Khiếu nại tố cáo và các văn bản về kỷ
luật công chức. Lý do này có đúng không? Tại sao?
17. Ủy ban nhân dân tỉnh N. đã ban hành Quyết định số 237/QD-UB ngày
27/2/1999 quy định: buộc các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong địa bàn tỉnh chỉ
được phép sử dụng vật liệu xây dựng do các đơn vị sản xuất vật liệu ở tỉnh N
sản xuất, để xây dựng các công trình trên địa bàn tỉnh.
Nêu nhận xét của anh/chị về tính hợp pháp, hợp lý của Quyết định này.
1. Bà X. khiếu nại UBND xã về Quyết định thu tiền thuế đất của gia đình bà
(mà không thu của nhà hành xóm) đối với diện tích đất sử dụng làm ngõ đi
chung của gia đình bà và hàng xóm. Chủ tịch UBND xã giữ nguyên quyết định.
Bà X. khiếu nại lên Chủ tịch UBND huyện G. nhưng 1 tháng trôi qua vẫn không
có trả lời. Bà quyết định khởi kiện ra Tòa án nhân dân huyện G. về hành vi
không trả lời của Chủ tịch UBND huyện. Hỏi vụ việc trên có thuộc thẩm quyền
giải quyết của tòa án nhân dân huyện G. không? Tại sao?
2. UBND tỉnh K. ra Quyết định thu hồi đất của ông B. để giao cho Công ty du
lịch M. Trong khi ông B. đang khởi kiện Quyết định thu hồi đất này thì UBND tỉnh
K. đã ban hành Quyết định 11 ngày 1/1/2006 cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất cho Công ty M. Ông B. không nhận được Quyết định 11 nói trên mà
chỉ được biết khi Tòa án huyện thông báo cho ông trong quá trình giải quyết vụ
án hành chính mà ông đã khởi kiện, vào ngày 15/3/2007. Và hai ngày sau,(ngày
17/3/2007), ông B. khiếu nại, rồi sau đó khởi kiện Quyết định 11. Hỏi việc khiếu
nại và khởi kiện của ông B. có quá thời hiệu không? Vì sao?
3. Ngày 13/3/1998, UBND tỉnh N. ra Chỉ thị số 05 về việc bảo hiểm bắt buộc
đối với chủ xe cơ giới, trong đó có quy định tất cả các xe cơ giới hoạt động trên
địa bàn tỉnh N. phải thực hiện các loại hình bảo hiểm về xe cơ giới tại Bảo Việt
tỉnh N. Nhận xét về tính hợp pháp của văn bản này.
4. Nghị định 15 CP có quy định biện pháp phạt bổ sung đối với một số vi phạm
hành chính trong lĩnh vực giao thông là : tạm giữ xe đến 15 ngày. Nêu nhận xét
của anh/chị về tính hợp pháp của quy định đó trong tương quan với hệ thống
văn bản pháp luật về xử lý vi phạm hành chính hiện hành.
5. Ngày 11/7/2007 Cơ quan quản lý thị trường phát hiện và lập biên bản về
hành vi vận chuyển lâm sản, thú quý thuộc danh mục hàng cấm của N. Đến
ngày 15/10/2007 Chủ tịch UBND tỉnh K. ban hành Quyết định xử lý vi phạm
hành chính đối với hành vi vi phạm của N., bao gồm biện pháp phạt tiền và tịch
thu số tang vật vi phạm. Đánh gía tính hợp pháp của Quyết định xử lý vi phạm
hành chính nói trên.
6. Ngày 11/7/2007, các cơ quan chức năng phát hiện và lập biên bản về hành
vi tàng trữ, lưu hành văn hóa phẩm độc hại của M. Đến ngày 25/10/2007, Chủ
tịch UBND Quận H. ban hành Quyết định xử lý vi phạm hành chính đối với hành
vi vi phạm của M., bao gồm các biện pháp xử lý sau : phạt tiền và buộc tiêu hủy
toàn bộ số văn hóa phẩm độc hại đó. Đánh giá tính hợp pháp của Quyết định
của Chủ tịch UBND Quận H.
7. Anh T. là công chức làm việc tại UBND Quận C. Anh bị Chủ tịch UBND
Quận xử lý kỷ luật với hình thức hạ ngạch. Không đồng ý với quyết định này,
anh khiếu nại lên chủ tịch Quận sau đó làm đơn khởi kiện ra Tòa án nhân dân
TÂN SINH VIÊN ĐẠI HỌC LUẬT – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT, LH:
https://www.facebook.com/cuccucenter/
Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

Quận C. Hỏi Tòa án nhân dân quận C. có thụ lý giải quyết vụ việc này không ?
Tại sao ?
8. Ngày 11/7/2007 Cơ quan quản lý thị trường phát hiện và lập biên bản về
hành vi vận chuyển lâm sản, thú quý thuộc danh mục hàng cấm của N. Đến
ngày 5/10/2007 Chủ tịch UBND tỉnh K. ban hành Quyết định xử lý vi phạm hành
chính đối với hành vi vi phạm của N., bao gồm biện pháp phạt tiền và tịch thu số
tang vật vi phạm. Đánh gía tính hợp pháp của Quyết định xử lý vi phạm hành
chính nói trên.Đánh giá tính hợp pháp của Quyết định nói trên
9. Anh Q. đến Phòng Công chứng số 5 Thành phố H. để yêu cầu chứng nhận
lại phần di sản anh được thừa kế theo di chúc (đã được công chứng) của bố
anh để lại. Công chứng viên đã từ chối công chứng với lý do là tài sản thừa kế
đang có tranh chấp. Anh Q. không đồng ý với việc làm của công chứng viên và
muốn khởi kiện ra Tòa hành chính. Hỏi Tòa có thụ lý vụ việc trên không  ? Nếu
có, với những điều kiện nào ?
10. Xét xử một vụ kiện hành chính liên quan đến Quyết định xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực thuế, Tòa án nhân dân thành phố H. đã tuyên hủy
Quyết định xử phạt trái pháp luật ; yêu cầu bồi thường thiệt hại cho chị M. –
người đi kiện và ấn định cho cơ quan thuế phải xử phạt theo mức mới, phù hợp
với pháp luật hiện hành.Hỏi các nội dung của Bản án hành chính đó có đúng
luật không, tại sao ?
11. Ngày 01/3/2007, Chủ tịch UBND huyện A. ban hành Quyết định thu hồi đất
của gia đình bà N. Cho rằng Quyết định trên không đúng luật, bà N. quyết tâm đi
khiếu kiện. Hỏi : bà N ; phải khiếu nại lên ai ? Trong thời hạn nào ? Bà có thể
khởi kiện vụ án hành chính  ra Tòa với yêu cầu đề nghị xem xét tính hợp pháp
của Quyết định thu hồi đất nói trên không ? Vì sao
12. Anh A. là công chức làm việc tại UBND quận X. Do vi phạm pháp luật, anh
A. bị xử lý kỷ luật với hình thức hạ ngạch. Hỏi khi anh A. khởi kiện quyết định kỷ
luật đó ra Tòa, Tòa án có thụ lý giải quyết yêu cầu khởi kiện của anh A. không?
Tại sao?
13. Chị M. là cán bộ tư pháp xã H. Trong đợt bầu cử thành viên của Ban thanh
tra nhân dân xã H., chị đã được tín nhiệm bầu làm thanh tra viên nhân dân.
Nhận xét về tính hợp pháp của sự việc này.
14. Ông M. có hành vi xây nhà trái phép từ năm 2004. Đến năm 2008, UBND
Quận H. mới lập biên bản xử lý vụ việc, sau đó ban hành Quyết định buộc tháo
dỡ phần căn nhà xây dựng trái phép của ông M. Hỏi Quyết định của UBND
quận H. có hợp pháp không? Tại sao?
15. Trong khi xử lý một vi phạm giao thông, chiến sĩ công an A. đã ra quyết định
phạt tiền anh B., người vi phạm (với mức phạt 100 000 đ), đồng thời buộc anh
B. phải bồi thường cho chị K. – người bị tai nạn do lỗi của anh B., là 500 000
đ.Đánh giá về tính hợp pháp của Quyết định xử lý vi phạm hành chính đó.
16. Anh A. là công chức làm việc tại UBND quận X. Do vi phạm pháp luật, anh
A. bị xử lý kỷ luật với hình thức hạ ngạch. Hỏi khi anh A. khởi kiện quyết định kỷ
luật đó ra Tòa, Tòa án có thụ lý giải quyết yêu cầu khởi kiện của anh A. không?
Tại sao?
17. Anh C. đã trúng tuyển kỳ thi tuyển công chức và được nhận vào tập sự tại
UBND huyện N. Trong thời giân tập sự, do có hành vi vi phạm pháp luật, anh C.
bị UBND huyện ra Quyết định buộc thôi việc. Hỏi Quyết định đó đúng hay sai?
Tại sao?
18. Hồi 14h ngày 23/11/2014, Q. cùng một lúc đã có hai hành vi vi phạm luật
giao thông. Với hành vi thứ nhất, mức phạt trung bình là 150. 000 đ; với hành vi
thứ hai, mức phạt trung bình là 200. 000 đ. Hỏi mức phạt chung cho Q. là bao
nhiêu?
TÂN SINH VIÊN ĐẠI HỌC LUẬT – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT, LH:
https://www.facebook.com/cuccucenter/
Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

19. Ông M. có hành vi xây nhà trái phép từ năm 2012. Đến năm 2014, UBND
Quận H. mới lập biên bản xử lý vụ việc, sau đó ban hành Quyết định buộc tháo
dỡ phần căn nhà xây dựng trái phép của ông M. Hỏi Quyết định của UBND
quận H. có hợp pháp không? Tại sao?
20. Do ông G. công an viên xã T. có hành vi vi phạm pháp luật, Chủ tịch UBND
xã T. đã ra quyết định chuyển ông sang làm thanh tra viên nhân dân, sau đó ra
quyết định sa thải ông. Đánh giá về tính hợp pháp của các Quyết định của Chủ
tịch UBND xã T.
21. Sau khi nhận được Quyết định thu hồi đất của UBND huyện X., ông K. đă
làm đơn kiện đến Tòa án nhân dân tỉnh T. Hỏi hành vi của ông đúng hay sai, tại
sao? Nêu cách giải quyết trong trường hợp này.
22. UBND xã N ra thông báo xử phạt vi phạm hành chính đối với công dân A
200.000 đ, hỏi thông báo đó có là quyết định hành chính hay không?
23. Nguyễn Văn A là giảng viên Trường đại học X. di vi phạm kỷ luật bị Hiệu
trưởng trường ra quyết định kỷ luật buộc thôi việc. Không đồng ý với quyết định
của Hiệu trưởng, A là đơn gửi tới TAND Quận X (trường đại học nằm trên địa
phận Quận X), nhưng tòa án Quận X từ chối nhận đơn khiếu kiện). Hỏi việc từ
chối nhận đơn khiếu kiện của A đúng hay sai?

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN NHỮNG NGUYÊN


LÝ CƠ BẢN CN MÁC-LÊNIN
I: Phạm trù vật chất

1. Định nghĩa vật chất của Lê-Nin:

"Vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan được đem lại cho con người
trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh và tồn tại không lệ thuộc vào
cảm giác".

2. Nội dung, ý nghĩa của định nghĩa vật chất

- Theo Lênin, phạm trù vật chất là một phạm trù "rộng đến cùng cực, rộng nhất mà cho đến nay,
thực ra nhận thức luận vẫn chưa vượt qua được" nên không thể định nghĩa vật chất bằng phương
pháp thông thường, đem quy nó về một vật thể, một thuộc tính hoặc vào một phạm trù rộng lớn
hơn được. Vì vậy, Lênin đã sử dụng phương pháp mới để định nghĩa vật chất là đem đối lập vật chất
với ý thức và xác định nó " là cái mà khi tác động lên giác quan của chúng ta thì gây nên cảm giác".

Trước tiên, cần phải phân biệt vật chất với tư cách là một phạm trù triết học với các quan niệm của
khoa học tự nhiên về cấu tạo và những thuộc tính cụ thể của các dạng vật chất. Vật chất với tư cách
là một phạm trù triết học chỉ vật chất nói chung, vô hạn, vô tận, không sinh ra, không mất đi.

- Trong định nghĩa, Lênin đã chỉ rõ khi vật chất đối lập với ý thức trong nhận thức luận thì cái quan
trọng nhất để nhận biết nó chính là thuộc tính khách quan. "Vật chất là thực tại khách quan được
đem lại cho con người trong cảm giác.. .và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác".
TÂN SINH VIÊN ĐẠI HỌC LUẬT – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT, LH:
https://www.facebook.com/cuccucenter/
Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

Như vậy, định nghĩa vật chất của Lênin bao gồm những nội dung cơ bản sau:

1. Vật chất có trước, ý thức có sau; vật chất là cái tồn tại khách quan bên ngoài ý thức và không phụ
thuộc vào ý thức.

2. Vật chất là nguồn gốc khách quan của cảm giác, ý thức; cái gây nên cảm giác ở con người khi trực
tiếp hoặc gián tiếp tác động lên giác quan con người.

3. Cảm giác, ý thức chẳng qua chỉ là sự phản ánh của vật chất. Ý thức con người là sự phản ánh thực
tại khách quan, nghĩa là con người có khả năng nhận thức được thế giới.

- Ý nghĩa: - Định nghĩa vật chất của Lênin đã bao quát cả hai mặt vấn đề cơ bản của triết học trên
lập trường duy vật biện chứng, thừa nhận trong nhận thức luận thì vật chất là tính thứ nhất, và con
người có thể nhận thức được thế giới vật chất. Như vậy, định nghĩa vật chất của Lênin đã bác bỏ
thuyết không thể biết, khắc phục được tính chất siêu hình, trực quan trong các quan niệm về vật
chất

- Định nghĩa vật chất của Lênin còn chống lại các quan điểm duy tâm về vật chất, tạo cơ sở lý luận để
khắc phục quan điểm duy tâm về đời sống xã hội

- Định nghĩa vật chất của Lênin còn có vai trò định hướng cho sự phát triển của nhận thức khoa học.

II: Phạm trù ý thức.

1. Khái niệm ý thức: 


Ý thức theo định nghĩa của triết học Mác - Lênin là một phạm trù song song với phạm trù vật chất,
theo đó ý thức là sự phản ánh thế giới vật chất khách quan vào bộ óc con người và có sự cải biến và
sáng tạo. Ý thức có mối quan hệ hữu cơ với vật chất.

2. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức:

- Vai trò quyết định của vật chất đối với ý thức:

Vật chất có trước, ý thức có sau. Vật chất tồn tại khách quan, độc lập với ý thức, là nguồn gốc sinh ra
ý thức. Não người là dạng vật chất có tổ chức cao, là cơ quan phản ánh để hình thành ý thức.Ý thức
tồn tại phụ thuộc vào hoạt động thần kinh của bộ não trong quá trình phản ánh thế giới khách quan.
Ý thức là sự phản ánh thế giới vật chất vào não người, là hình ảnh của thế giới khách quan.Thế giới
khách quan là nguồn gốc của ý thức quyết định nội dung của ý thức.

- Ý thức có tính độc lập tương đối tác động trở lại vật chất.

Ý thức có tính độc lập tương đối so với vật chất có tính năng động sáng tạo nên có thể tác động trở
lại vật chất góp phần cải biến thế giới khách quan thông qua hoạt động thực tiễn của con người Ý
thức phản ánh đúng hiện thực khách quan, có tác dụng thúc đẩy hoạt động thực tiễn của con người
trong quá trình cải tạo thế giới vật chất. Ý thức phản ánh ko đúng hiện thực khách quan ở mức độ
nhất định có thể kìm hãm hoạt động thực tiễn của con người trong quá trình cải tạo tự nhiên và xã
hội.

- Sự tác động của ý thức đối với vật chất phải thông qua hoạt động của con người .
TÂN SINH VIÊN ĐẠI HỌC LUẬT – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT, LH:
https://www.facebook.com/cuccucenter/
Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

Con người dựa trên những tri thức của mình về thế giới khách quan, hiểu biết những qui luật khách
quan từ đó đề ra mục tiêu phương hướng, biện pháp thực hiện và ý chí thực hiện mục tiêu ấy. Vai
trò tích cực chủ động sáng tạo của ý thức con người trong quá trình cải tạo thế giới hiện thực được
phát triển đến mức độ nào chăng nữa vẫn phải dựa trên sự phản ánh thế giới khách quan và các
điều kiện khách quan.

3. Ý nghĩa phương pháp luận rút ra từ MQH vật chất - ý thức:

- Tôn trọng khách quan là tôn trọng tính khách quan của vật chất của các qui luật tự nhiên và XH->
trong hoạt động thực tiễn con người phải xuất phát từ thực tế khách quan, lấy khách quan làm căn
cứ cho hoạt động của mình. Phát huy tính năng động chủ quan phát huy vai trò của ý thức nhân tố
con người trong việc phản ánh đúng đắn thế giới khách quan.Nhận thức được qui luật, xác định
được mục tiêu, ra phương hướng hoạt động đạt hiệu quả cao nhất.

III: Lý luận nhận thức duy vật biện chứng

1.Khái niệm thực tiễn, khái niệm nhận thức:

Khái niệm thực tiễn:

Thực tiễn là toàn bộ hoạt động vật chất có mục đích mang tính lịch sử - xã hội của con người nhằm
cải biến thế giới khách quan.

Thực tiễn là hoạt động vật chất. Tất cả những hoạt động bên ngoài hoạt động tinh thần của con
người đều là hoạt động thực tiễn.

Là hoạt động có mục đích. Khác hoạt đông bản năng của động vật.

Có tính lịch sử - xã hội: Là hoạt động của con người trong xã hội và trong những giai đoạn lịch sử
nhất định.

Hoạt động thực tiễn rất đa dạng, cơ bản có 3 hình thức

+ Hoạt động sản xuất vật chất

+ Hoạt động chính trị - xã hội.

+ Hoạt động thực nghiệm khoa học (Nhằm tạo ra môi trường giống hoặc gần giống môi trường sống
bên ngoài: hoạt động này ngày càng đóng vai trò quan trọng).

Trong 3 hoạt động trên, hoạt động sản xuất vật chất có vai trò quan trọng nhất, là cơ sở cho các hoạt
động khác của con người và cho sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người.

Khái niệm nhận thức:

Nhận thức là mội quá trình phản ánh tích cực,tự giác và sang tạo thế giới khách quan vào bộ óc con
người trên cơ sơ thực tiễn nhằm tạo ra những tri thức về thế giới khách quan. Đó là quan điểm duy
vật biện chứng về nhận thức.

2. Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức

Thực tiễn và nhận thức không ngừng phát triển trong sự tác động lẫn nhau, trong đó thực tiễn đóng
vai trò là cơ sở, nguồn gốc, động lực, mục đích của nhận thức và là cơ sở của chân lý.
TÂN SINH VIÊN ĐẠI HỌC LUẬT – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT, LH:
https://www.facebook.com/cuccucenter/
Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

• Thực tiễn là cơ sở, nguồn gốc, động lực của nhận thức

- Con người muốn tồn tại thì phải lao động sx để tạo ra những sản phẩm phục vụ cho con người,
muốn lao động sx con người phải tìm hiểu thế giới xung quanh. Vậy, hoạt động thực tiễn tạo ra động
lực đầu tiên để con người nhận thức thế giới.

- Trong hoạt động thực tiễn , con người dung cac công cụ, các phương tiện để tác động vào thế giới,
làm thế giới bộc lộ những đặc điểm, thuộc tính, kết cấu, quy luật vận động; con người nắm bắt lấy
các đặc điểm thuộc tính đó, dần dần hình thành tri thức về thế giới.

- Trong hoạt động thực tiễn, con người dần tự hoàn thiện bản thân mình, các giác quan của con
người ngày càng phát triển. do đó, làm tăng khả năng nhận thức của con người về thế giới.

- Trong bản thân nhận thức có động lực trí tuệ. Nhưng suy cho cùng thì đông lực cơ bản của nhận
thức là thực tiễn. Trong hoạt động thực tiễn con người đã vấp phải nhiều trở ngại, khó khăn và thất
bại. Điềuđó buộc con người phải giải đáp những câu hỏi do thực tiễn đặt ra. Ănghen nói: Chính thực
tiễn đã “đặt hàng” cho cac nhà khoa học phải giải đáp những bế tắc của thực tiễn (ngày càng nhiều
ngành khoa học mới ra đời để đấp ứng yêu cầu của thực tiễn như KH vật liệu mới, KH đại dương, KH
vũ trụ…)

- Trong hoạt động thực tiễn, con người chế tạo ra các công cụ, phương tiện có tác dụng nối dài các
giác quan, nhờ vậy làm tăng khả năng nhận thức của con người về thế giới.

• Thực tiễn là mục đích của nhận thức: Mục đích của mọi nhận thức không phải vì bản thân nhận
thức, mà vì thực tiễn nhằm cải biến giới tự nhiên, biến đổi xã hội vì nhu cầu của con người. Mọi lý
luận khoa học chỉ có ý nghĩa khi nó được ứng dụng vào thực tiễn.
• Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý: Làm sao để nhận biết được nhận thức của con người đúng hay
sai? Tiêu chuẩn để đánh giá cuối cùng không nằm trong lý luận, trong nhận thức mà ở thực tiễn. Khi
nhận thức được xác nhận là đúng, nhận thức đó sẽ trở thành chân lý.

Tuy nhiên cũng có trường hợp không nhất thiết phải qua thực tiễn kiểm nghiệm mới biết nhận thức
đó là đúng hay sai, mà có thể thông qua quy tắc logic vẫn có thể biết được nhận thức đó là thế nào.
Nhưng xét đến cùng thì những nguyên tắc đó cũng đã được chứng minh từ trong thực tiễn.

3. Ý nghĩa phương pháp luận:

- Trong quá trình nhận thức phải luôn thấy rõ vai trò của hoạt động thực tiễn,không được xa rời thực
tiễn.

- Trong hoạt động học tập và nghiên cứu khoa học phải kết hợp với họat động sản xuất thực tiễn
theo phương châm học đi đôi với hành =>học mới có kết quả.

IV: Quy luật phù hợp của CSHT, KTTT.

1. Khái niệm CSHT, KTTT:

a. Cơ sở hạ tầng: Cơ sở hạ tầng là toàn bộ những quan hệ sản xuất hợp thành cơ cấu kinh tế của
một xã hội nhất định.

Cơ sở hạ tầng của một xã hội cụ thể bao gồm quan hệ sản xuất thống trị, quan hệ sản xuất tàn dư
của xã hội cũ và quan hệ sản xuất mầm mống của xã hội tương lai. Trong đó, quan hệ sản xuất thống
TÂN SINH VIÊN ĐẠI HỌC LUẬT – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT, LH:
https://www.facebook.com/cuccucenter/
Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

trị bao giờ cũng giữ vai trò chủ đạo, chi phối các quan hệ sản xuất khác, nó quy định xu hướng chung
của đời sống kinh tế - xã hội. Bởi vậy, cơ sở hạ tầng của một xã hội cụ thể được đặc trưng bởi quan
hệ sản xuất thống trị trong xã hội đó. Tuy nhiên, quan hệ sản xuất tàn dư và quan hệ sản xuất mầm
mống cũng có vai trò nhất định.

Như vậy, xét trong nội bộ phương thức sản xuất thì quan hệ sản xuất là hình thức phát triển của lực
lượng sản xuất, nhưng xét trong tổng thể các quan hệ xã hội thì các quan hệ sản xuất "hợp thành" cơ
sở kinh tế của xã hội, tức là cơ sở hiện thực, trên đó hình thành nên kiến trúc thượng tầng tương
ứng

b. Kiến trúc thượng tầng: Kiến trúc thượng tầng là toàn bộ những quan điểm chính trị, pháp
quyền, triết học, đạo đức, tôn giáo, nghệ thuật, v.v... cùng với những thiết chế xã hội tương ứng như
nhà nước, đảng phái, giáo hội, các đoàn thể xã hội, v.v... được hình thành trên cơ sở hạ tầng nhất
định.

Mỗi yếu tố của kiến trúc thượng tầng có đặc điểm riêng, có quy luật vận động phát triển riêng,
nhưng chúng liên hệ với nhau, tác động qua lại lẫn nhau và đều hình thành trên cơ sở hạ tầng. Song,
mỗi yếu tố khác nhau có quan hệ khác nhau đối với cơ sở hạ tầng. Có những yếu tố như chính trị,
pháp luật có quan hệ trực tiếp với cơ sở hạ tầng; còn những yếu tố như triết học, tôn giáo, nghệ
thuật chỉ quan hệ gián tiếp với nó.

Trong xã hội có giai cấp, kiến trúc thượng tầng mang tính giai cấp. Đó chính là cuộc đấu tranh về mặt
chính trị - tư tưởng của các giai cấp đối kháng, trong đó, đặc trưng là sự thống trị về mặt chính trị -
tư tưởng của giai cấp thống trị.
• Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý: Làm sao để nhận biết được nhận thức của con người đúng hay
sai? Tiêu chuẩn để đánh giá cuối cùng không nằm trong lý luận, trong nhận thức mà ở thực tiễn. Khi
nhận thức được xác nhận là đúng, nhận thức đó sẽ trở thành chân lý.

Tuy nhiên cũng có trường hợp không nhất thiết phải qua thực tiễn kiểm nghiệm mới biết nhận thức
đó là đúng hay sai, mà có thể thông qua quy tắc logic vẫn có thể biết được nhận thức đó là thế nào.
Nhưng xét đến cùng thì những nguyên tắc đó cũng đã được chứng minh từ trong thực tiễn.

3. Ý nghĩa phương pháp luận:

- Trong quá trình nhận thức phải luôn thấy rõ vai trò của hoạt động thực tiễn,không được xa rời thực
tiễn.

- Trong hoạt động học tập và nghiên cứu khoa học phải kết hợp với họat động sản xuất thực tiễn
theo phương châm học đi đôi với hành =>học mới có kết quả.

IV: Quy luật phù hợp của CSHT, KTTT.

1. Khái niệm CSHT, KTTT:

a. Cơ sở hạ tầng: Cơ sở hạ tầng là toàn bộ những quan hệ sản xuất hợp thành cơ cấu kinh tế của
một xã hội nhất định.

Cơ sở hạ tầng của một xã hội cụ thể bao gồm quan hệ sản xuất thống trị, quan hệ sản xuất tàn dư
của xã hội cũ và quan hệ sản xuất mầm mống của xã hội tương lai. Trong đó, quan hệ sản xuất thống
trị bao giờ cũng giữ vai trò chủ đạo, chi phối các quan hệ sản xuất khác, nó quy định xu hướng chung
của đời sống kinh tế - xã hội. Bởi vậy, cơ sở hạ tầng của một xã hội cụ thể được đặc trưng bởi quan
TÂN SINH VIÊN ĐẠI HỌC LUẬT – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT, LH:
https://www.facebook.com/cuccucenter/
Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

hệ sản xuất thống trị trong xã hội đó. Tuy nhiên, quan hệ sản xuất tàn dư và quan hệ sản xuất mầm
mống cũng có vai trò nhất định.

Như vậy, xét trong nội bộ phương thức sản xuất thì quan hệ sản xuất là hình thức phát triển của lực
lượng sản xuất, nhưng xét trong tổng thể các quan hệ xã hội thì các quan hệ sản xuất "hợp thành" cơ
sở kinh tế của xã hội, tức là cơ sở hiện thực, trên đó hình thành nên kiến trúc thượng tầng tương
ứng

b. Kiến trúc thượng tầng: Kiến trúc thượng tầng là toàn bộ những quan điểm chính trị, pháp
quyền, triết học, đạo đức, tôn giáo, nghệ thuật, v.v... cùng với những thiết chế xã hội tương ứng như
nhà nước, đảng phái, giáo hội, các đoàn thể xã hội, v.v... được hình thành trên cơ sở hạ tầng nhất
định.

Mỗi yếu tố của kiến trúc thượng tầng có đặc điểm riêng, có quy luật vận động phát triển riêng,
nhưng chúng liên hệ với nhau, tác động qua lại lẫn nhau và đều hình thành trên cơ sở hạ tầng. Song,
mỗi yếu tố khác nhau có quan hệ khác nhau đối với cơ sở hạ tầng. Có những yếu tố như chính trị,
pháp luật có quan hệ trực tiếp với cơ sở hạ tầng; còn những yếu tố như triết học, tôn giáo, nghệ
thuật chỉ quan hệ gián tiếp với nó.

Trong xã hội có giai cấp, kiến trúc thượng tầng mang tính giai cấp. Đó chính là cuộc đấu tranh về mặt
chính trị - tư tưởng của các giai cấp đối kháng, trong đó, đặc trưng là sự thống trị về mặt chính trị -
tư tưởng của giai cấp thống trị.

Trong kiến trúc thượng tầng của xã hội có giai cấp, nhà nước có vai trò đặc biệt quan trọng. Nó tiêu
biểu cho chế độ chính trị của một xã hội nhất định. Nhờ có nhà nước, giai cấp thống trị mới thực
hiện được sự thống trị của mình về tất cả các mặt của đời sống xã hội.

2. Quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng

a) Vai trò quyết định của cơ sở hạ tầng đối với kiến trúc thượng tầng

Cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng là hai mặt của đời sống xã hội, chúng thống nhất biện chứng
với nhau, trong đó cơ sở hạ tầng đóng vai trò quyết định đối với kiến trúc thượng tầng.

- Mỗi cơ sở hạ tầng sẽ hình thành nên một kiến trúc thượng tầng tương ứng với nó. Tính chất của
kiến trúc thượng tầng là do tính chất của cơ sở hạ tầng quyết định. Trong xã hội có giai cấp, giai cấp
nào thống trị về kinh tế thì cũng chiếm địa vị thống trị về mặt chính trị và đời sống tinh thần của xã
hội. Các mâu thuẫn trong kinh tế, xét đến cùng, quyết định các mâu thuẫn trong lĩnh vực chính trị tư
tưởng; cuộc đấu tranh giai cấp về chính trị tư tưởng là biểu hiện những đối kháng trong đời sống
kinh tế. Tất cả các yếu tố của kiến trúc thượng tầng như nhà nước, pháp quyền, triết học, tôn giáo,
v.v.. đều trực tiếp hay gián tiếp phụ thuộc vào cơ sở hạ tầng, do cơ sở hạ tầng quyết định.

- Khi cơ sở hạ tầng thay đổi thì sớm hay muộn, kiến trúc thượng tầng cũng thay đổi theo. C.Mác viết:
"Cơ sở kinh tế thay đổi thì toàn bộ kiến trúc thượng tầng đồ sộ cũng bị đảo lộn ít nhiều nhanh
chóng"(1).

Quá trình đó diễn ra không chỉ trong giai đoạn thay đổi từ hình thái kinh tế - xã hội này sang hình
thái kinh tế - xã hội khác, mà còn diễn ra ngay trong bản thân mỗi hình thái kinh tế - xã hội.

Tuy sự thay đổi của kiến trúc thượng tầng cũng gắn với sự phát triển của lực lượng sản xuất, nhưng
lực lượng sản xuất không trực tiếp làm thay đổi kiến trúc thượng tầng. Sự phát triển của lực lượng
TÂN SINH VIÊN ĐẠI HỌC LUẬT – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT, LH:
https://www.facebook.com/cuccucenter/
Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

sản xuất chỉ trực tiếp làm thay đổi quan hệ sản xuất, tức trực tiếp làm thay đổi cơ sở hạ tầng và
thông qua đó làm thay đổi kiến trúc thượng tầng.

Sự thay đổi cơ sở hạ tầng dẫn đến làm thay đổi kiến trúc thượng tầng diễn ra rất phức tạp. Trong đó
có những yếu tố của kiến trúc thượng tầng thay đổi nhanh chóng cùng với sự thay đổi cơ sở hạ tầng
như chính trị, pháp luật, v.v.. Trong kiến trúc thượng tầng, có những yếu tố thay đổi chậm như tôn
giáo, nghệ thuật, v.v.. hoặc có những yếu tố vẫn được kế thừa trong xã hội mới. Trong xã hội có giai
cấp, sự thay đổi đó phải thông qua đấu tranh giai cấp, thông qua cách mạng xã hội.

b. Tác động trở lại của kiến trúc thượng tầng đối với cơ sở hạ tầng

Tất cả các yếu tố cấu thành kiến trúc thượng tầng đều có tác động đến cơ sở hạ tầng. Tuy nhiên, mỗi
yếu tố khác nhau có vai trò khác nhau, có cách thức tác động khác nhau. Trong xã hội có giai cấp,
nhà nước là yếu tố có tác động mạnh nhất đối với cơ sở hạ tầng vì đó là bộ máy bạo lực tập trung
của giai cấp thống trị về kinh tế. Các yếu tố khác của kiến trúc thượng tầng như triết học, đạo đức,
tôn giáo, nghệ thuật, v.v... cũng đều tác động đến cơ sở hạ tầng, nhưng chúng đều bị nhà nước,
pháp luật chi phối.

Trong mỗi chế độ xã hội, sự tác động của các bộ phận của kiến trúc thượng tầng không phải bao giờ
cũng theo một xu hướng. Chức năng xã hội cơ bản của kiến trúc thượng tầng thống trị là xây dựng,
bảo vệ và phát triển cơ sở hạ tầng đã sinh ra nó, chống lại mọi nguy cơ làm suy yếu hoặc phá hoại
chế độ kinh tế đó. Một giai cấp chỉ có thể giữ vững được sự thống trị về kinh tế chừng nào xác lập và
củng cố được sự thống trị về chính trị, tư tưởng.

Sự tác động của kiến trúc thượng tầng đối với cơ sở hạ tầng diễn ra theo hai chiều. Nếu kiến trúc
thượng tầng tác động phù hợp với các quy luật kinh tế khách quan thì nó là động lực mạnh mẽ thúc
đẩy kinh tế phát triển; nếu tác động ngược lại, nó sẽ kìm hãm phát triển kinh tế, kìm hãm phát triển
xã hội.

Tuy kiến trúc thượng tầng có tác động mạnh mẽ đối với sự phát triển kinh tế, nhưng không làm thay
đổi được tiến trình phát triển khách quan của xã hội. Xét đến cùng, nhân tố kinh tế đóng vai trò
quyết định đối với kiến trúc thượng tầng. Nếu kiến trúc thượng tầng kìm hãm phát triển kinh tế thì
sớm hay muộn, bằng cách này hay cách khác, kiến trúc thượng tầng cũ sẽ được thay thế bằng kiến
trúc thượng tầng mới tiến bộ để thúc đẩy kinh tế tiếp tục phát triển.

3. Sự vận dụng của Đảng và nhà nước trong công cuộc đổi mới:

V. Cặp phạm trù: cái chung và cái riêng:

1. Khái niệm

-Cái riêng là "Phạm trù triết học dùng để chỉ một sự việc một hiện tượng, 1 quá trình riêng lẻ nhất
định"

-Cái chung là "PTTH dùng để chỉ những mặt những thuộc tính, những quan hệ... tồn tại phổ biến ở
nhiều sự vật, hiện tượng."

-Cái đơn nhất là "PTTH dùng để chỉ những thuộc tính, những tính chất...chỉ tồn tại ở một sự vật hiện
tượng mà không lặp lại ở sự vật, hiện tượng khác."

2. Các tính chất:


TÂN SINH VIÊN ĐẠI HỌC LUẬT – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT, LH:
https://www.facebook.com/cuccucenter/
Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

3. Quan hệ biện chứng giữa cái riêng và cái chung:

- Cái riêng chỉ tồn tại trong mối quan hệ với cái chung, bất cứ cái riêng nào cũng bao hàm cái chung.

- Cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng, thông qua cái riêng mà biểu hiện sự tồn tại của mình.

- Cái chung là một bộ phận của cái riêng, cái riêng không gia nhập hết vào cái chung.

- Sự chuyển hóa từ cái đơn nhất có thể chuyển hóa cho nhau trong điều kiện nhất định

- Sự chuyển hóa từ cái đơn nhất thành cái chung là biểu hiện của cái mới ra đời thay thế cái cũ

- Sự chuyển hóa cái chung thành cái đơn nhất là biểu hiện của cái cũ, cái lỗi thời bị phủ định.

4. Ý nghĩa phương pháp luận:

-Trong nhận thức và hành động thực tiễn không lên tuyệt đối cái chung và cái riêng
-Nếu tuyệt đối hóa cái chung, coi nhẹ cái riêng sẽ rơi vào chủ nghĩa giáo điều, rập khuôn, máy móc.

-Tuyệt đối hóa cái riêng coi nhẹ cái chung sẽ rơi vào CN kinh nghiệm, cục bộ địa phương, CN dân tộc
hẹp hòi.

-Nhiệm vụ của nhận thức cái chung thì phải xuất phát từ cái riêng, từ những sự vật, hiện tượng riêng
lẻ

-Trong hoạt động thực tiễn thấy sự chuyển hóa nào có lợi cho ta cần chủ động tác động vào nó để
nhanh chóng trở thành hiện thực

VI. Hàng hóa

1. Khái niệm

- Hàng hóa là sản phẩm của lao động, thoả mãn được nhu cầu nào đó của con người thông qua trao
đổi, mua bán. - Hàng hóa có thể ở dạng hữu hình như: sắt, thép, lương thực, thực phẩm... hoặc ở
dạng vô hình như những dịch vụ thương mại, vận tải hay dịch vụ của giáo viên, bác sĩ và nghệ sĩ...

2. Hai thuộc tính của hàng hóa.

a. Giá trị sử dụng của hàng hóa

Giá trị sử dụng của hàng hóa là công dụng của hàng hóa thoả mãn nhu cầu nào đó của con người.

-Bất cứ hàng hóa nào cũng có một hay một số công dụng nhất định. Chính công dụng đó (tính có ích
đó) làm cho hàng hóa có giá trị sử dụng. Ví dụ, công dụng của gạo là để ăn, vậy giá trị sử dụng của
gạo là để ăn... Cơ sở của ---Giá trị sử dụng của hàng hóa là do những thuộc tính tự nhiên (lý, hoá học)
của thực thể hàng hóa đó quyết định nên giá trị sử dụng là phạm trù vĩnh viễn vì nó tồn tại trong mọi
phương thức hay kiểu tổ chức sản xuất.

Giá trị sử dụng của hàng hóa được phát hiện dần dần trong quá trình phát triển của khoa học - kỹ
thuật và của lực lượng sản xuất nói chung. Giá trị sử dụng của hàng hóa là giá trị sử dụng xã hội vì giá
trị sử dụng của hàng hóa không phải là giá trị sử dụng cho người sản xuất trực tiếp mà là cho người
khác, cho xã hội, thông qua trao đổi, mua bán. Điều đó đòi hỏi người sản xuất hàng hóa phải luôn
luôn quan tâm đến nhu cầu của xã hội, làm cho sản phẩm của mình đáp ứng được nhu cầu của xã
TÂN SINH VIÊN ĐẠI HỌC LUẬT – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT, LH:
https://www.facebook.com/cuccucenter/
Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

hội Giá trị sử dụng là vật mang giá trị trao đổi.gtr trao đổi là tỉ lệ trao đổi giữa những hàng hóa có gtr
sử dụng khác nhau.

b. Giá trị của hàng hóa

Muốn hiểu được giá trị hàng hoá thì phải di từ giá trị trao đổi.Mác viết:”Giá trị trao đổi trước hết
biểu hiện ra như là một mối quan hệ về số lượng, là một tỷ lệ theo đó những giá trị sử dụng loại này
được trao đổi với những giá trị sử dụng loại khác”

Ví dụ: 1 mét vải =10kg thóc

Sở dĩ hai hàng hoá khác nhau là vải và thóc có thể trao đổi được với nhau, bởi vì giữa những hàng
hoá khác nhau đó có một cái gì đó chung, cái chung đó không phải là vải, là thóc…nhưng lại là cái mà
cả vải, thóc đều có thể quy về được. Mac viết :”Nét đặc trưng của quan hệ trao đổi hàng hoá chính
lại là việc phải tạm gạt giá trị sử dụng của hàng hoá ra một bên”Nếu không phải là giá trị sử dụng thì
nó chỉ còn lại là tính chất chung của các thứ khác lao động khác nhau đó là sự hao phí lao động của
con người.

Vậy giá trị của hàng hoá là lao động xã hội của con người sản xuất kết tinh trong hàng hoá, còn giá trị
trao đổi chẳng qua chỉ là hình thái biểu hiện của giá trị hàng hoá.Đến đây ta nhận thức được, thuộc
tính tự nhiên của hàng hoá là giá trị sử dụng, thuộc tính xã hôị của hàng hoá là hao phí lao động kết
tinh trong nó và là giá trị.Bất kỳ một vật nào muốn trở thành hàng hoá đều phải có đủ hai thuộc
tính :giá trị sử dụng và giá trị, nếu thiếu một trong hai thuộc tính đó, sản phẩm không thể là hàng
hoá.

3. Mối quan hệ giữa hai thuộc tính của hàng hóa

Hai thuộc tính của hàng hóa có quan hệ chặt chẽ với nhau, vừa thống nhất, vừa mâu thuẫn với nhau.

Mặt thống nhất thể hiện ở chỗ: hai thuộc tính này cùng đồng thời tồn tại trong một hàng hóa, một
vật phải có đầy đủ hai thuộc tính này mới là hàng hóa. Nếu thiếu một trong hai thuộc tính đó vật
phẩm sẽ không phải là hàng hóa. Chẳng hạn, một vật có ích (tức có giá trị sử dụng), nhưng không do
lao động tạo ra (tức không có kết tinh lao động) như không khí tự nhiên thì sẽ không phải là hàng
hóa.

Mâu thuẫn giữa hai thuộc tính của hàng hóa thể hiện ở chỗ:

Thứ nhất, với tư cách là giá trị sử dụng thì các hàng hóa không đồng nhất về chất. Nhưng ngược lại,
với tư cách là giá trị thì các hàng hóa lại đồng nhất về chất. Nhưng ngược lại, với tư cách là giá trị thì
các hàng hóa lại đồng nhất về chất, đều là "những cục kết tinh đồng nhất của lao động mà thôi", tức
đều là sự kết tinh của lao động, hay là lao động đã được vật hoá.

Thứ hai, tuy giá trị sử dụng và giá trị cùng tồn tại trong một hàng hóa, nhưng quá trình thực hiện
chúng lại tách rời nhau về cả mặt không gian và thời gian: giá trị được thực hiện trước trong lĩnh vực
lưu thông, còn giá trị sử dụng được thực hiện sau, trong lĩnh vực tiêu dùng. Do đó nếu giá trị của
hàng hoá không được thực hiện thì sẽ dẫn đến khủng hoảng sản xuất.

Theo SGK:
TÂN SINH VIÊN ĐẠI HỌC LUẬT – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT, LH:
https://www.facebook.com/cuccucenter/
Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

Giữa hai thuộc tính của hàng hoá luôn có mối quan hệ ràng buộc lẫn nhau.Trong đó, giá trị là nội
dung, là cơ sở của giá trị trao đổi ,còn giá trị trao đổi là hình thức biểu hiện của giá trị bên ngoài.Khi
trao đổi sản phẩm cho nhau, những người sản xuất ngầm so sánh lao động ẩn giấu trong hàng hoá
với nhau.

Thực chất của quan hệ trao đổi là người trao đổi lượng lao động hao phí của mình chứa đựng trong
các hàng hoá.Vì vậy, giá trị là biểu hiện quan hệ giữa những người sản xuất hàng hoá.Giá trị là một
phạm trù lịch sử, gắn liền với nền sản xuất hàng hoá.Nếu giá trị sử dụng là thuộc tính tự nhiên thì giá
trị là thuộc tính xã hội của hàng hoá.

Hàng hoá là sự thống nhất của hai thuộc tính giá trị sử dụng và giá trị, nhưng đây là sự thống nhất
của hai mặt đối lập.

Sự đố lập mâu thuẫn giữa giá trị sử dụng và giá trị thể hiện ở chỗ:Người làm ra hàng hóa đem bán
chỉ quan tâm đến giá trị hàng hoá do mình làm ra, nếu học có chú ý đến giá trị sử dụng cũng chính là
để có được giá trị.Ngược lại, người mua hàng hoá lại chỉ chú ý đến giá trị sử dụng của hàng hoá,
nhưng muốn tiêu dùng giá trị sử dụng đó người mua phải trả giá
trị của nó cho người bán.Nghĩa là quá trình thực hiện giá trị tách rời quá trình thực hịên giá trị sử
dụng: giá trị được thực hiện trước, sau đó giá trị sử dụng mới được thực hiện.)

4. Lượng giá trị hàng hóa và các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá giá trị hàng hóa.

• Lượng giá trị hàng hóa

Giá trị của hàng hóa là do lao động xã hội, lao động trừu tượng của người sản xuất hàng hóa kết tinh
trong hàng hóa. Vậy, lượng giá trị của hàng hóa được đo bằng lượng lao động tiêu hao để sản xuất
ra hàng hóa đó. Lượng lao động tiêu hao ấy được tính bằng thời gian lao động.

Lượng giá trị của hàng hóa không phải do mức hao phí lao động cá biệt hay thời gian lao động cá biệt
quy định, mà nó được đo bởi thời gian lao động xã hội cần thiết.

Thời gian lao động xã hội cần thiết là thời gian lao động cần để sản xuất ra một hàng hóa nào đó
trong những điều kiện sản xuất bình thường của xã hội với một trình độ trang thiết bị trung bình, với
một trình độ thành thạo trung bình và một cường độ lao động trung bình trong xã hội đó.

Chỉ có lượng lao động xã hội cần thiết, hay thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra một
hàng hóa, mới quyết định đại lượng giá trị của hàng hóa ấy.

• Những yếu tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của một đơn vị hàng hóa

Tất cả những yếu tố ảnh hưởng tới thời gian lao động xã hội cần thiết đều ảnh hưởng tới lượng giá
trị của hàng hóa. Chúng ta xem xét ba yếu tố cơ bản: năng suất lao động, cường độ lao động và mức
độ giản đơn hay phức tạp của lao động.

- Năng suất lao động là sức sản xuất của lao động. Nó được đo bằng lượng sản phẩm sản xuất ra
trong một đơn vị thời gian hoặc lượng thời gian lao động hao phí để sản xuất ra một đơn vị sản
phẩm.

Năng suất lao động tăng lên có nghĩa là cũng trong một thời gian lao động, nhưng khối lượng hàng
hóa sản xuất ra tăng lên làm cho thời gian lao động cần thiết để sản xuất ra một đơn vị hàng hóa
TÂN SINH VIÊN ĐẠI HỌC LUẬT – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT, LH:
https://www.facebook.com/cuccucenter/
Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

giảm xuống. Do đó, khi năng suất lao động tăng lên thì giá trị của một đơn vị hàng hóa sẽ giảm xuống
và ngược lại. Như vậy, giá trị của hàng hóa tỷ lệ nghịch với năng suất lao động.

- Cường độ lao động là đại lượng chỉ mức độ hao phí sức lao động trong một đơn vị thời gian. Nó
cho thấy mức độ khẩn trương, nặng nhọc hay căng thẳng của lao động.

Cường độ lao động tăng lên tức là mức hao phí sức cơ bắp, thần kinh trong một đơn vị thời gian tăng
lên, mức độ khẩn trương, nặng nhọc hay căng thẳng của lao động tăng lên. Nếu cường độ lao động
tăng lên thì số lượng (hoặc khối lượng) hàng hóa sản xuất ra tăng lên và sức hao phí lao động cũng
tăng lên tương ứng, vì vậy giá trị của một đơn vị hàng hóa vẫn không đổi. Tăng cường độ lao động
thực chất cũng như kéo dài thời gian lao động cho nên hao phí lao động trong một đơn vị sản phẩm
không đổi.

- Mức độ phức tạp của lao động cũng ảnh hưởng nhất định đến lượng giá trị của hàng hóa. Theo
mức độ phức tạp của lao động, có thể chia lao động thành lao động giản đơn và lao động phức tạp. 
TÂN SINH VIÊN ĐẠI HỌC LUẬT – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT, LH: https://www.facebook.com/cuccucenter/
Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

23. Nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có hình thức cấu trúc nhà
nước đơn nhất.

Đúng. Hình thức cấu trúc nhà nước CHXHCN VN là nhà nước đơn nhất, được
Hiến pháp 1992 quy định tại điều 1: Nước CHXHCN VN là một nhà nước độc lập,
có chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ, bao gồm đất liền, các hải đảo, vùng
biển và vùng trời.

24. Cơ quan nhà nước có nhiệm vụ, quyền hạn mang tính quyền lực nhà nước.

Đúng. Hoạt động của cơ quan nhà nước mang tính quyền lực và được đảm bảo
bởi nhà nước.

25. Bộ máy nhà nước là tập hợp các cơ quan nhà nước từ trung ương đến địa

phương. Đúng. Bộ máy nhà nước là hệ thống các cơ quan nhà nước tử TW đến

địa phương được tổ ch ức và hoạt động theo nguyên tắc chung, thống nhất nhằm thực
hiện những nhiệm vụ và chức năng của nhà nước, vì lợi ích của giai cấp thống trị.

26. Cơ quan nhà nước làm việc theo chế độ tập thể trước khi quyết định phải
thảo luận dân chủ, quyết định theo đa số.

Sai. Cơ quan nhà nước hoạt động dựa trên các quy phạm pháp luật và văn bản chỉ
đạo của cơ quan cấp cao hơn.

27. Quốc hội là cơ quan hành chính cao nhất của nước cộng hòa xả hội chủ nghĩa
Việt Nam.

Sai. Chính phủ là cơ quan hành chính cao nhất của Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam, là cơ quan chấp hành của quốc hội.

28. Quốc hội là cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân.
TÂN SINH VIÊN ĐẠI HỌC LUẬT – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT, LH: https://www.facebook.com/cuccucenter/
Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

Đúng. Quốc hội là cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân, do dân bầu ra và là
cơ quan quyền lực nhất của Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

29. Quốc hội là cơ quan quyền lực nhất của nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam.

Đúng. Theo hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, tất cả quyền lực
thuộc về nhân dân, mà quốc hội là cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân, do dân bầu
ra nên đây là cơ quan quyền lực nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

30. Chủ quyền quốc gia là quyền độc lập tự quyết của quốc gia trong lĩnh vực đối nội.

Sai. Chủ quyền quốc gia là quyền độc lập tự quyết của quốc gia cả trong lĩnh vực
đối nội và đối ngoại.

31. Chủ tịch nước không bắt buộc là đại biểu quốc hội.

Sai. Căn cứ điều 87 hiến pháp 2013, chủ tịch nước do Quốc hội bầu trong số các
đại biểu quốc hội.

32. Thủ tướng chính phủ do chủ tịch nước bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm.

You might also like