Professional Documents
Culture Documents
- Mã họ c phầ n: 865006
Chương 1: Khá i quá t chung về nhà nướ c và bộ má y nhà nướ c Việt Nam;
Chương 2: Khá i quá t chung về phá p luậ t và hệ thố ng phá p luậ t Việt Nam;
Chương 3: Thự c hiện phá p luậ t, vi phạ m phá p luậ t và trá ch nhiệm phá p lý;
Chương 4: Chế định về tộ i phạ m và hình phạ t trong trong Luậ t Hình sự ;
Chương 8: Chế định về nghĩa vụ và quyền củ a vợ chồ ng tạ i Luậ t Hô n nhâ n và gia đình;
- Bộ Giá o dụ c và đà o tạ o (2011), Giáo trình pháp luật, NXB Giá o dụ c Việt Nam;
- Bộ Giá o dụ c và đà o tạ o (2011), Tài liệu tham khảo môn Pháp luật, NXB Giá o dụ c VN.
- Đạ i họ c Luậ t Hà Nộ i (2014), Giáo trình Lý luận chung về Nhà nước và pháp luật, NXB Cô ng
an nhâ n dâ n;
- Đạ i họ c Quố c gia Hà nộ i (2014), Giáo trình Lý luận chung về Nhà nước và pháp luật, NXB
Đạ i họ c Quố c gia Hà nộ i.
• Cá c vă n bả n luậ t chính
• Bộ luậ t hình sự ;
• Bộ luậ t dâ n sự ;
1
• Luậ t lao độ ng;
• Luậ t hà nh chính;
- Điểm kiểm tra giữ a kỳ: Giả ng viên thô ng bá o trong nộ i dung giả ng dạ y họ c phầ n; Thang
điểm: 10 điểm; tỷ trọ ng 30%.
- Điểm chuyên cầ n: Do giả ng viên đá nh giá hoạ t độ ng trên lớ p củ a VS hoặ c nhó m SV trong
quá trình họ c; Thang điểm: 10 điểm; tỷ trọ ng 10%.
Thờ i gian: Lịch thi do phò ng Đà o tạ o thô ng bá o; Thang điểm: 10 điểm; tỷ trọ ng 60%.
2
Bà i 1 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ NHÀ NƯỚC VÀ NHÀ NƯỚC CHXHCN VIỆT
NAM
nhằ m phụ c vụ lợ i ích, thự c hiện mụ c đích củ a giai cấ p thố ng trị và củ a toà n xã hộ i.
2.1. Nhà nước tập hợp và quản lý dân cư theo lãnh thổ
2.2. Nhà nước thiết lập một quyền lực công cộng đặc biệt
2.3. Nhà nước nắm giữ và thực hiện chủ quyền quốc gia
Chủ quyền quố c gia thể hiện quyền tố i cao củ a quố c gia trong phạ m vi lã nh thổ củ a
mình;
NN ban hà nh PL và thự c hiện việc quả n lý buộ c cá c thà nh viên trong XH phả i tuâ n
theo;
Thô ng qua PL, ý chí củ a NN trở thà nh ý chí toà n XH, buộ c mọ i cá nhâ n, cơ quan, tổ
chứ c phả i tuâ n theo;
NN qui định và thự c hiện thu thuế dướ i hình thứ c bắ t buộ c để duy trì bộ má y NN;
3
3. Nguồn gốc nhà nước
Trướ c khi Nhà nướ c xuấ t hiện, ngườ i cổ đạ i số ng thà nh bầ y – sau đó thà nh thị tộ c, bà o tộ c,
bộ lạ c.
Trong XH duy trì chế độ sở hữ u chung, mọ i ngườ i lao độ ng chung và phâ n phố i sả n phẩ m
theo nguyên tắ c bình quâ n.
Trong XH xuâ t hiện gia đình nhó m; gia đình 1 vợ 1 chồ ng; cá c đơn vị sả n xuấ t cũ ng
dầ n đượ c chia nhỏ theo sự phá t triển củ a cá c hình thá i gia đình, củ a cả i, tư liệu sả n xuấ t
đượ c đem chia, xuấ t hiện chế độ tư hữ u và cù ng vớ i nó là sự phâ n hó a già u, nghèo.
Nhữ ng ngườ i già u liên kết lạ i vớ i nhau thà nh giai cấ p thố ng trị về kinh tế đã thà nh
lậ p cá c độ i quâ n vũ trang – tiền thâ n củ a NN để bả o vệ lợ i ích củ a g/c mình.
=> Do sự phá t triển củ a quan hệ hô n nhâ n, quan hệ lá ng giềng củ a nhu cầ u sả n xuấ t, trao
đổ i, và cá c nhu cầ u khá c đã tạ o ra nhữ ng cộ ng đồ ng ngườ i vớ i qui mô ngà y cà ng lớ n,
=> Nguên nhâ n sâ u xa dẫ n đến sự xuấ t hiện NN là nguyên nhâ n kinh tế, cò n nguyên nhâ n
trự c tiếp là ng/ nhâ n XH.
NN là mộ t hiện XH, nên bả n chấ t củ a NN cũ ng đượ c xem xét trên 2 phương diện là
XH và giai cấ p.
4
Thuộ c tính cơ bả n thể hiện bả n chấ t nhà nướ c là tính giai cấ p và tính XH.
Lịch sử phá t triển củ a NN cho thấ y từ chỗ cô ng khai thể hiện tính giai cấ p tớ i chỗ
kín đá o hơn đố i vớ i vấ n đề giai cấ p, tă ng dầ n vai trò XH, trá ch nhiệm củ a NN đố i vớ i
XH.
=> Đâ y cũ ng là sự phá t triển củ a vă n minh nhâ n loạ i từ mô ng muộ i, dã nam đến vă n minh,
nhâ n đạ o. Vấ n đề giai cấ p và XH khô ng chỉ trong nộ i bộ quố c gia mà ngà y cà ng mang tính
quố c tế.
Nộ i dung mỗ i chứ c nă ng do cá c điều kiện kinh tế, chính trị, xã hộ i quyết định ở mỗ i
thờ i kỳ phá t triển.
Cá c chứ c nă ng củ a NN XHCN
Chứ c nă ng đố i nộ i NN XHCN
Thự c hiện và phá t huy quyền tự do, dâ n chủ củ a nhâ n dâ n, xâ y dự ng nền dâ n chủ
XHCN;
5
Tổ chứ c và quả n lý kinh tế;
Ủ ng hộ phong trà o giả i phó ng dâ n tộ c, phong trà o cá ch mạ ng, chố ng chiến tranh, vì
hò a bình và phá t triển ...
có cơ cấ u, tổ chứ c chặ t chẽ, có biên chế xá c định đượ c xếp theo ngạ ch, bậ c, că n cứ và o
nhiệm vụ cụ thể đượ c phâ n cô ng để thự c hiện quyền lự c NN trong phạ m vi, lĩnh vự c nhấ t
định.
- Việc thà nh lậ p hay giả i thể mộ t cơ quan NN nà o đó là xuấ t phá t từ yêu cầ u thự c hiện
cá c chứ c nă ng, nhiệm vụ củ a NN trong từ ng thờ i kỳ nhấ t định;
- Số lượ ng cá c cơ quan và độ i ngũ cô ng chứ c nhiều hay ít phụ thuộ c và o nhiều yếu tố
khá ch quan và chủ quan củ a đấ t nướ c, nă ng lự c cá n bộ và cá ch nhìn nhậ n vấ n đề từ
phương diện tổ chứ c.
- Ban hà nh cá c vă n bả n PL;
6
Că n cứ và o cấ p độ , thẩ m quyền theo lã nh thổ : Cơ quan trung ương (có thẩ m quyền
bao trù m lên toà n bộ quố c gia), cơ quan địa phương (giớ i hạ n trong địa phương
mình).
7. Bộ má y nhà nướ c
- Cá c NN hiện nay đều mong muố n có 1 bộ má y NN đơn giả n, ít tố n kém nhưng hoạ t độ ng
có hiệu quả cao để thự c thi nhữ ng chứ c nă ng, nhiệm vụ NN đặ t ra.
Là NN phả i đượ c tổ chứ c và hoạ t độ ng trên cơ sở PL, nhằ m đưa lạ i tự do, hạ nh phú c
cho con ngườ i ;
Đề cao chủ quyền nhâ n dâ n, tạ o điều kiện cho sự phá t triển củ a XH dâ n sự , thô ng
qua hệ thố ng thể chế và cá c yêu cầ u dâ n chủ ;
PL củ a NN phả i có tính tố i thượ ng và phả i phù hợ p vớ i qui luậ t khá ch quan, thú c
đẩ y XH phá t triển vì lợ i ích con ngườ i.
Nhà nướ c đượ c tổ chứ c và hoạ t độ ng trên nguyên tắ c đề cao chủ quyền ND, nhữ ng
vấ n đề quan trọ ng củ a đấ t nướ c do nhâ n dâ n quyết định.
c) NN Việt Nam thừ a nhậ n vị trí tố i thượ ng củ a HIẾ N PHÁ P và LUẬ T trong đờ i số ng XH.
Việc tổ chứ c và hoạ t độ ng củ a NN luô n đượ c thự c hiện trên cơ sở HIẾ N PHÁ P và PL.
d) Trá ch nhiệm qua lạ i giữ a NN&CD ở VN là mố i quan hệ chủ đạ o trong XH, thể hiện vai trò
củ a 1 NN «phụ c vụ », đồ ng thờ i thể hiện trá ch nhiệm củ a CD trướ c NN và XH.
- Quố c hộ i chiếm vị trí đặ c biệt quan trọ ng trong bộ má y NN ở nướ c ta. Hiến phá p đã
nêu rõ vị trí, tính chấ t củ a Quố c hộ i là cơ quan đạ i biểu cao nhấ t củ a nhâ n dâ n VN.
- Quố c hộ i là cơ quan duy nhấ t do cử tri cả nướ c bầ u ra theo nguyên tắ c phổ thô ng,
bình đẳ ng, trự c tiếp và bỏ phiếu kín.
Hệ thố ng nà y đượ c hình thà nh bằ ng con đườ ng bầ u cử nhữ ng khô ng phả i do nhâ n
dâ n trự c tiếp bầ u ra mà do cơ quan quyền lự c NN cù ng cấ p bầ u ra và bã i miễn.
Chính phủ thố ng nhấ t quả n lý việc thự c hiện cá c nhiệm vụ chính trị, kinh tế, vă n
hó a, xã hộ i, quố c phò ng, an ninh và đố i ngoạ i củ a NN;
Bả o đả m hiệu lự c củ a bộ má y NN từ TW đến cơ sở ;
- TAND tố i cao;
Tò a á n quâ n sự :
8
- Tò a á n quâ n sự quâ n khu và tương đương;
- Tò a á n quâ n sự khu vự c.
Bằ ng con đườ ng bổ nhiệm: Phó chá nh á n, Thẩ m phá n củ a TANDTC do Chủ tịch
nướ c bổ nhiệm; củ a TAND địa phương do Chá nh á n TAND tố i cao bổ nhiệm, miễn
nhiệm, cắ t chứ c.
Nguyên tắ c xét xử củ a Tò a á n
Độ c lậ p khi xét xử , chỉ tuâ n theo PL, khô ng chịu sự ả nh hưở ng củ a bấ t kỳ cơ quan,
tổ chứ c nà o;
Khi xét xử có Hộ i thẩ m nhâ n dâ n tham gia, HTND ngang quyền vớ i thẩ m phá n;
- VKSND tố i cao;
- VKS quâ n sự cá c cấ p.
VKS kiểm sá t việc tuâ n theo PL trong việc điều tra cá c vụ á n hình sự củ a cơ quan
điều tra;
Kiểm sá t việc thi hà nh á n, việc tạ m giữ , tạ m giam, quả n lý và giá o dụ c ngườ i chấ p
hà nh á n phạ t tù .
Câ u hỏ i và yêu cầ u
Phá p luậ t là hệ thố ng nhữ ng qui tắ c hà nh vi, qui tắ c xử sự do nhà nướ c ban hà nh hoặ c thừ a
nhậ n, đượ c NN bả o đả m thự c hiện
=> nhằ m điều chỉnh cá c quan hệ xã hộ i phá t triển phù hợ p vớ i lợ i ích củ a giai cấ p mình.
Theo họ c thuyết Má c-Lê nin, nhà nướ c và phá p luậ t là 2 hiện tượ ng lịch sử có quá trình
phá t sinh, phá t triển và tiêu vong. Do đó , nhữ ng nguyên nhâ n là m xuấ t hiện NN cũ ng chính
là nguyên nhâ n là m xuấ t hiện phá p luậ t.
Trong XH cộ ng sả n nguyên thủ y khô ng có NN, bở i thế khô ng có PL, nhữ ng XH cũ ng cầ n đến
nhữ ng qui tắ c để điều chỉnh hà nh vi con ngườ i, duy trì trậ t tự XH, do đó vẫ n có tậ p quá n,
tín điều tô n giá o.
- Thứ nhấ t: Nhà nướ c thừ a nhậ n nhữ ng qui tắ c vố n tồ n tạ i trong XH và cả i tạ o nhữ ng qui
tắ c đó cho phù hợ p vớ i lợ i ích củ a nhà nướ c (tậ p quá n phá p, á n lệ)
- Thứ hai: Thô ng qua con đườ ng hoạ t độ ng XH, NN ban hà nh cá c vă n bả n PL (bở i cá c cơ
quan củ a mình) để điều chỉnh cá c quan hệ XH mớ i nả y sinh trong thự c tế mà trướ c đó
khô ng có .
10
1.3. Bản chất của pháp luật: Bả n chấ t củ a PL cũ ng đượ c tiếp cậ n và giả i quyết tương tự
như bả n chấ t củ a NN. Bở i NN và PL cù ng có nguyên nhâ n phá t sinh, cù ng tồ n tạ i, phá t triển
gắ n liền vớ i XH có giai cấ p luô n thố ng nhấ t vớ i nhau và khô ng thể thiếu nhau.
Xu thế hiện nay, tính XH củ a PL ngà y cà ng nổ i trộ i, đượ c chú trọ ng hơn so vớ i tính giai cấ p.
Thô ng qua NN, XH ghi nhậ n cá ch xử sự hợ p lý, khá ch quan củ a PL và đượ c đa số chấ p
nhậ n, phù hợ p vớ i số đô ng.
Phá p luậ t thể hiện nhữ ng giá trị nhâ n đạ o (mứ c độ nhâ n đạ o tù y thuộ c mỗ i kiểu NN);
PL truyền tả i nhữ ng giá trị XH đến vớ i từ ng ngườ i (nhậ n thứ c, giá o dụ c, ...)
Khá i niệm: Chứ c nă ng củ a PL là nhữ ng phương diện, mặ t hoạ t độ ng chủ yếu củ a PL, thể
hiện bả n chấ t và giá trị XH củ a PL.
Nộ i dung:
- Chứ c nă ng giá o dụ c.
- Cho phép;
- Ngă n cấ m;
- Khuyến khích;
Chứ c nă ng bả o vệ cá c quan hệ XH
Chứ c nă ng giá o dụ c
11
Đượ c thể hiện dướ i nhiều hình thứ c như: giá o dụ c, phổ biến PL thô ng qua sự tá c độ ng đến
ý thứ c con ngườ i, tâ m lý con ngườ i,
Thuộ c tính là tính chấ t vố n có , gắ n liền, khô ng thể tá ch rờ i củ a sự vậ t, hiện tượ ng, qua đó
có thể phâ n biệt sự vậ t, hiện tượ ng nà y vớ i sự vậ t, hiện tượ ng kia.
Thuộ c tính củ a PL là nhữ ng dấ u hiệu đặ c trưng củ a PL nhằ m phâ n biệt chung vớ i qui phạ m
XH khá c như: qui phạ m đạ o đứ c, qui phạ m tô n giá o.
Cụ thể:
- Tính qui phạ m: Đượ c hiểu là tính bắ t buộ c thự c hiện mọ i qui định củ a PL hiện hà nh
đố i vớ i mọ i cá nhâ n, tổ chứ c
- NN sử dụ ng cá c phương phá p, phương tiện khá c nhau để thự c hiện PL: thuyết phụ c,
cưỡ ng chế;
1.6. Vai trò của pháp luật với các hiện tượng XH khác
PL là mộ t phương tiện để quả n lý kinh tế, thự c hiện cá c chính sá ch kinh tế, cá c mụ c tiêu
kinh tế củ a NN và XH, nó ả nh hưở ng rấ t lớ n đến sự phá t triển kinh tế củ a đấ t nướ c.
Khi PL phả n á nh đú ng, đầ y đủ , kịp thờ i tình hình kinh tế củ a đấ t nướ c, nó sẽ thú c đẩ y, tạ o
điều kiện thuậ n lợ i cho kinh tế phá t triển;
Ngượ c lạ i, khi PL đượ c ban hà nh khô ng đú ng, đượ c xâ y dự ng quá cao hoặ c quá thấ p so vớ i
sự phá t triển kinh tế, sẽ kìm hã m sự phá t triển kinh tế, thậ m chí cò n mang lạ i nhữ ng tá c
hạ i nhấ t định.
PL phả n á nh cá c yêu cầ u củ a kinh tế khô ng trự c tiếp mà thô ng quan chính trị.
=> Bở i vì, chính trị là biểu hiện tậ p trung củ a kinh tế trong mố i quan hệ giữ a cá c giai cấ p,
tầ ng lớ p dâ n tộ c trong tổ chứ c hoạ t độ ng củ a NN
Chính trị thể hiện ở đườ ng lố i, chính sá ch, cương lĩnh củ a cá c tổ chứ c, đả ng phá i, trong đó
có đườ ng lố i củ a Đả ng cầ m quyền cũ ng như đườ ng lố i chính trị có ý nghĩa chủ đạ o trong
việc XD PL, phổ biến, giá o dụ c PL.
12
Ngượ c lạ i, PL là m cho đườ ng lố i, chính sá ch đó trở thà nh ý chí củ a NN, củ a cá c tầ ng lớ p giai
cấ p khá c, cho nên chính trị là sự biểu thị cá c mqh giai cấ p.
Phá p luậ t vớ i đạ o đứ c
Phạ m vi điều chỉnh củ a đạ o đứ c rộ ng hơn so vớ i PL, mụ c đích mang tính lý tưở ng nhiều
hơn là hiện thự c.
Hình thứ c PL là sự biểu hiện ra bên ngoà i củ a PL, là phương thứ c tồ n tạ i thự c tế củ a PL.
- Hình thứ c bên trong (hình thứ c cấ u trú c): là nhữ ng bộ phậ n cấ u thà nh bên trong
củ a hệ thố ng PL.
- Hình thứ c bên ngoà i (nguồ n củ a PL): là sự thể hiện ra bên ngoà i, dạ ng tồ n tạ i trong thự c
tế củ a QPPL.
Hệ thố ng PL quố c gia là cấ u trú c bên trong củ a PL biểu hiện ở sự liên kết và thố ng nhấ t nộ i
tạ i củ a cá c QPPL, đượ c phâ n định thà nh nhữ ng bộ phậ n nhỏ hơn, phù hợ p vớ i đặ c điểm,
tính chấ t củ a cá c quan hệ xã hộ i mà chú ng điều chỉnh.
Ngà nh luậ t
Ngà nh luậ t là thà nh tố lớ n củ a hệ thố ng PL bao gồ m cá c QPPL điều chỉnh mộ t loạ i quan hệ
XH thuộ c mộ t lĩnh vự c củ a đờ i số ng XH bằ ng nhữ ng phương phá p nhấ t định.
Là mộ t nhó m cá c QPPL điều chỉnh mộ t nhó m quan hệ XH có liên quan mậ t thiết vớ i nhau.
Mỗ i chế định phá p luậ t là mộ t hệ thố ng nhỏ hơn ngà nh luậ t, nó gồ m cá c QPPL.
13
QPPL là qui tắ c xử sự chung do NN ban hà nh và bả o đả m thự c hiện để điều chỉnh quan hệ
xã hộ i theo nhữ ng định hướ ng và mụ c đích mong muố n.
- giả định;
- Qui định HOẶ C chế tà i phá p luậ t, ... Chú ng đượ c tậ p hợ p, sắ p xếp theo mộ t trậ t tự
KH, khá ch quan.
Giữ a cá c bộ phậ n trong 1 hệ thố ng PL luô n có sự thố ng nhấ t nộ i tạ i, sự liên kết, rà ng buộ c,
tá c độ ng qua lạ i lẫ n nhau.
Nó i cá ch khá c, cá c qui định PL có rấ t nhiều phạ m vi liên kết và mứ c độ liên kết khá c nhau,
rấ t nhiều sự liên hệ, ả nh hưở ng qua lạ i lẫ n nhau rấ t phứ c tạ p.
Phạ m vi điều chỉnh củ a PL ngà y cà ng mở rộ ng và hiệu quả điều chỉnh ngà y cà ng cao.
Trong XH Việt Nam hiện nay – phá p luậ t, cô ng cụ quả n lý XH quan trọ ng và hiệu quả đã và
đang phá t huy vai trò to lớ n củ a mình trong sự nghiệp xâ y dự ng đấ t nướ c.
Phạ m vi điều chỉnh củ a Pl ngà y cà ng đượ c mở rộ ng lên nhiều quan hệ XH mớ i quan trọ ng.
(kinh tế, vă n hó a, chính trị , tư tưở ng; quyền là m chủ nhâ n dâ n; vớ i NN;...)
14
Hệ thố ng vă n bả n qui phạ m PL gồ m tổ ng thể cá c vă n bả n qui phạ m PL có mố i liên hệ chặ t
chẽ vớ i nhau và đượ c tậ p hợ p theo trậ t tự thứ bậ c hiệu lự c phá p lý củ a chú ng.
2.5. Tiêu chuẩn xác định mức độ hoàn thiện của hệ thống PL
Có nhiều tiêu chuẩ n để đá nh giá mứ c độ hoà n thiện củ a hệ thố ng PL, xong thô ng thườ ng có
5 tiêu chuẩ n cơ bả n là :
Ngô n ngữ đượ c sử dụ ng trong vă n bả n phả i chính xá c, phổ thô ng, cá ch diễn đạ t phả i rõ
rà ng, dễ hiểu, bả o đả m tính logic và 1 nghĩa;
Đố i vớ i nhữ ng thuậ t ngữ chuyên mô n cầ n xá c định rõ nộ i dung đều đượ c giả i thích trong
vă n bả n.
Mộ t hệ thố ng PL có chấ t lượ ng thì phả i bả o đả m tính khả thi, nghĩa là cá c qui định PL phả i
có khả nă ng thự c hiện đượ c trong nhữ ng điều kiện chính trị, kinh tế, xã hộ i hiện tạ i.
Tính khả thi củ a hệ thố ng PL cò n thể hiện ở việc cá c qui định PL đượ c ban hà nh phả i phù
hợ p vớ i cơ chế thự c hiện và á p dụ ng PL hiện hà nh.
- Đả ng CS VN;
- Cô ng đoà n VN;
Nhà nướ c thự c hiện nhấ t quá n chính sá ch phá t triển kinh tế thị trườ ng định hướ ng XHCN
- Kinh tế tậ p thể;
Chính sá ch XH gồ m: CS an sinh XN; chính sá ch bả o hiểm y tế, bả o hiểm XH; chính sá ch giả i
quyết việc là m hạ n chế thấ t nghiệp.
Chính sá ch vă n hó a: bả o tồ n, phá t triển vă n hó a VN; kế thừ a và phá t huy giá trị củ a nền vă n
hiến cá c dâ n tộ c VN; tiếp thu tinh hoa vă n hó a nhâ n loạ i.
Chính sá ch KH&CN: Phá t triển KH&CN cũ ng là quố c sá ch quan trọ ng để phá t triển đấ t
nướ c.
16
Cá c quyền về chính trị:
Mọ i cô ng dâ n đều bình đẳ ng trướ c PL; có quyền tham gia quả n lý NN và XH; có quyền bầ u
cử , ứ ng cử , quyền khiếu nạ i, tố cá o vớ i cơ quan NN có thẩ m quyền, ...
Cá c nghĩa vụ cơ bả n củ a cô ng dâ n bao gồ m:
5.2. Luậ t Dâ n sự ;
Ngườ i họ c đọ c thêm trong cá c tà i liệu tham khả o mà giả ng viên đã hướ ng dẫ n tạ i buổ i họ c
nhậ p mô n.
______________________
17
Bà i 3: QUI PHẠM PHÁP LUẬT
Phần A: Lý thuyết
---------------------------------------
= Khá i niệm: QPPL là qui tắ c xử sự do nhà nướ c ban hà nh và bả o đả m thự c hiện để điều
chỉnh quan hệ xã hộ i theo nhữ ng định hướ ng và mụ c đích mong muố n.
Thô ng qua QPPL mớ i biết đượ c hoạ t độ ng nà o củ a cá c chủ thể CÓ hoặ c KHÔ NG có ý
nghĩa phá p lý;
• Đặ c điểm nà y thể hiện sự khá c biệt cơ bả n giữ a QPPL vớ i cá c qui phạ m XH khá c.
• QPPL đượ c xử dụ ng cho tấ t cả mọ i trườ ng hợ p khi xuấ t hiện nhữ ng tình huố ng đã
đượ c dự liệu.
• Có thể tá c độ ng nhiều lầ n và trong thờ i gian tương đố i dà i cho đến khi nó hết hiệu
lự c.
18
« Người nào ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu hoặc người có
công nuôi dưỡng mình gây ra hậu quả nghiêm trọng hoặc đã bị xử phạt hành chính về hành
vi này mà còn vi phạm thì bị cảnh cáo, cải tạo không giam giữ đến 3 năm hoặc phạt tù từ 3
tháng đến 3 năm.»
Là 1 bộ phậ n củ a qui phạ m, qui định địa điểm, thờ i gian, cá c chủ thể, cá c hoà n cả nh
thự c tế mà trong đó mệnh lệnh củ a qui phạ m đượ c thự c hiện.
Ví dụ : Đ 151 BLHS
«Người nào ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu hoặc người có
công nuôi dưỡng mình gây ra hậu quả nghiêm trọng hoặc đã bị xử phạt hành chính về hành
vi này mà còn vi phạm thì bị cảnh cáo, cải tạo không giam giữ đến 3 năm hoặc phạt tù từ 3
tháng đến 3 năm.»
• Là mộ t bộ phậ n củ a qui phạ m PL, trong đó nêu qui tắ c xử sự buộ c mọ i chủ thể phả i
xử sự theo khi ở hoà n cả nh đã nêu trong phầ n giả định củ a qui phạ m.
Ví dụ : Đ 151 BLHS
«Người nào ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu hoặc người có công
nuôi dưỡng mình gây ra hậu quả nghiêm trọng hoặc đã bị xử phạt hành chính về hành vi
này mà còn vi phạm thì bị cảnh cáo, cải tạo không giam giữ đến 3 năm hoặc phạt tù từ 3
tháng đến 3 năm.»
• 2.3. Chế tà i
• Là 1 bộ phậ n củ a qui phạ m PL, nêu lên nhữ ng biện phá p tá c độ ng mà nhà nướ c dự
kiến á p dụ ng đố i vớ i chủ thể khô ng thự c hiện đú ng mệnh lệnh củ a nhà nướ c đã nêu
trong bộ phậ n qui định củ a PL.
Ví dụ : Đ 151 BLHS
«Người nào ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu hoặc người có công
nuôi dưỡng mình gây ra hậu quả nghiêm trọng hoặc đã bị xử phạt hành chính về hành vi
này mà còn vi phạm thì bị cảnh cáo, cải tạo không giam giữ đến 3 năm hoặc phạt tù từ 3
tháng đến 3 năm.»
Có rấ t nhiều tiêu chí để phâ n loạ i QPPL. Vớ i đố i tượ ng khô ng phả i chuyên ngà nh luậ t, chỉ
cầ n nắ m đượ c cá ch phâ n loạ i dự a và o phạ m trù nộ i dung và hình thứ c.
Là qui phạ m điều chỉnh mặ t nộ i dung củ a quan hệ XH hiện thự c, qui định quyền và
nghĩa vụ phá p lý củ a cá c bên tham gia quan hệ.
19
QPPL nộ i dung trả lờ i
cho câ u hỏ i: LÀ M GÌ
Khái niệm: Là vă n bả n do cơ quan nhà nướ c có thẩ m quyền ban hà nh theo thủ tụ c,
trình tự luậ t định, trong đó có qui tắ c xử sự chung đượ c nhà nướ c bả o đả m thự c
hiện nhằ m điều chỉnh cá c quan hệ XH.
- Trình tự , thủ tụ c, hình thứ c, tên gọ i củ a vă n bả n QPPL đượ c PL qui định cụ thể;
Là thờ i điểm phá t sinh và chấ m dứ t hiệu lự c củ a 1 vă n bả n qui phạ m PL hoặ c nhữ ng
hoà n cả nh, tình huố ng cụ thể mà chỉ khi tồ n tạ i nhữ ng hoà n cả nh, tình huố ng cụ thể
đó thì qui phạ m mớ i có hiệu lự c.
3 cá ch đó là :
Nguyên tắ c chung là Hiến phá p, luậ t, phá p lệnh và cá c vă n bả n qui phạ m phá p luậ t
củ a cơ quan hà nh chính – nhà nướ c ở trung ương có hiệu lự c trên toà n lã nh thổ
nướ c ta.
20
Cá c vă n bả n QPPL củ a HĐND và UBND chỉ có hiệu lự c thi hà nh trong phạ m vi lã nh
thổ địa phương mình.
• Cô ng dâ n Việt Nam;
Thứ nă m: Trườ ng hợ p vă n bả n QPPL mớ i khô ng qui định trá ch nhiệm phá p lý hoặ c
qui định trá ch nhiệm phá p lý nhẹ hơn đố i vớ i hà nh vi xả y ra trướ c ngà y vă n bả n có
hiệu lự c thì á p dụ ng vă n bả n mớ i.
Nộ i dung: Xá c định luậ t á p dụ ng, tr236, Giá o trình Kỹ nă ng tư vấ n PL (2012), TS. Phan Chí
Hiếu (chủ biên), Họ c viện Tư phá p, NXB Cô ng an nhâ n dâ n. Như sau:
- Nếu mộ t vấ n đề cù ng đượ c qui định cả trong luậ t chung và luậ t chuyên ngà nh thì ưu
tiên á p dụ ng luậ t chuyên ngà nh;
Phầ n B: Kỹ nă ng
Liên hệ vớ i chế định tộ i phạ m và hình phạ t trong luậ t hình sự Việ t Nam
1. Tộ i cố ý gâ y thương tích hoặ c gâ y tổ n hạ i sứ c khỏ e cho ngườ i khá c;
21
4. Tộ i đá nh bạ c;
6. Tộ i đưa hoặ c sử dụ ng trá i phép thô ng tin trên mạ ng má y tính, mạ ng viễn thô ng,
mạ ng internet.
22
Bài 4: QUAN HỆ PHÁP LUẬT
________________________
Là quan hệ xã hộ i đượ c điều chỉnh bằ ng phá p luậ t, cá c bên tham gia quan hệ đó có
cá c quyền và nghĩa vụ phá p lý do PL qui định và đượ c NN bả o đả m thự c hiện.
PL khô ng điều chỉnh tấ t cả cá c quan hệ XH mà chỉ điều chỉnh nhữ ng quan hệ quan
trọ ng, có tính chấ t điển hình và phổ biến. QHPL có nhữ ng đặ c điểm sau:
- Khá ch thể;
- nộ i dung củ a QHPL;
Mặ t khá c, QHPL chỉ hình thà nh khi có nhữ ng sự kiện phá p lý nhấ t định.
• Cá nhâ n
PL khô ng phả i là thuộ c tính tự nhiên củ a cá nhâ n mà là phạ m trù xã hộ i, phụ thuộ c
và o ý chí củ a NN.
NLPL cá nhâ n có thể bị hạ n chế trong mộ t số trườ ng hợ p nhấ t định do PL qui định
như hình phạ t bổ sung là cấ m cư trú trong Luậ t Hình sự .
Nă ng lự c hà nh vi củ a cá nhâ n
Độ tuổ i;
Cơ quan, tổ chứ c
Dẫn chiếu đến môn Luật kinh tế sẽ giải thích rõ cho các ban hơn về chủ thể này.
* Quyền:
• Quyền chủ thể trong quan hệ PL là khả nă ng xử sự củ a nhữ ng ngườ i tham gia quan
hệ đượ c QPPL qui định trướ c và đượ c bả o vệ bở i sự cưỡ ng chế củ a NN.
i). Khả nă ng đượ c hoạ t độ ng trong khuô n khổ do QPPL xá c định trướ c;
ii). Khả nă ng yêu cầ u bên kia (chủ thể cù ng tham gia QHPL) thự c hiện nghĩa vụ củ a họ (sự
thự c hiện đó có thể bằ ng hà nh độ ng hoặ c khô ng hà nh độ ng);
iii). Khả nă ng yêu cầ u cơ quan NN có thẩ m quyền á p dụ ng biện phá p cưỡ ng chế cầ n thiết
đố i vớ i bên kia để họ thự c hiện nghĩa vụ , trong trườ ng hợ p quyền chủ thể củ a mình bị bên
kia vi phạ m.
* Nghĩa vụ phá p lý
• Khá i niêm:
• Đặ c điểm:
24
- Là sự bắ t buộ c phả i có nhữ ng xử sự nhấ t định do QPPL xá c định trướ c;
- Trườ ng hợ p cầ n thiết nghĩa vụ phá p lý sẽ đượ c bả o đả m thự c hiện = cưỡ ng chế NN.
- Cá c chủ thể khia tham gia và o cá c QHPL nhằ m thỏ a mã n nhữ ng nhu cầ u kinh tế, chính trị,
tinh thầ n củ a mình. Sự thỏ a mã n đó đạ t đượ c thô ng qua nhữ ng hà nh vi hướ ng tớ i cá c đố i
tượ ng vậ t chấ t, tinh thầ n.
- Nhữ ng hà nh vi trên gắ n chặ t vớ i quyền và nghĩa vụ củ a chủ thể để thự c hiện nhữ ng xử sự ,
tứ c là hà nh vi nhấ t định.
* Sự kiện phá p lý
Sự kiện phá p lý là nhữ ng điều kiện, hoà n cả nh, tình huố ng củ a đờ i số ng thự c tế
đượ c chỉ ra trong phầ n giả định củ a qui phạ m mà nhà là m luậ t gắ n sự xuấ t hiện,
thay đổ i và chấ m dứ t củ a QHPL vớ i sự tồ n tạ i củ a nó .
- Sự biến
Là nhữ ng hiện tượ ng củ a đờ i số ng khá ch quan xả y ra khô ng phụ thuộ c ý chí con
ngườ i như thiên tai, chiến tranh, dịch bệnh, sinh, tử , tình trạ ng sứ c khỏ e, sự luâ n
chuyển thờ i gian ,,,
mà trong nhữ ng trườ ng hợ p nhấ t định PL gắ n sự hiện diện củ a chú ng vớ i sự phá t sinh,
thay đổ i, chấ m dứ t QHPL.
- Hà nh vi
Phầ n B
Liên hệ với các qui định của pháp luật hiện hành
Nghĩa vụ và quyền củ a vợ chồ ng trong luậ t hô n nhâ n và gia đình Việt Nam
Quan hệ phá p luậ t HN&GĐ là nhữ ng quan hệ XH đượ c cá c qui phạ m phá p luậ t HN&GĐ điều
chỉnh gọ i là quan hệ phá p luậ t HN&GĐ
25
* Chủ thể củ a QHPL HN&GĐ
cá c quyền và nghĩa vụ đó đượ c nhà nướ c cô ng nhậ n và đượ c ghi trong phá p luậ t:
VD: Quyền được nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục, quyền được kết hôn, … ly hôn,…
Nă ng lự c hà nh vi NH&GĐ
Khá ch thể củ a luậ t HN&GĐ là lợ i ích mà cá c chủ thể củ a quan hệ phá p luậ t HN&GĐ
hướ ng tớ i hoặ c đạ t đượ c khi tham gia quan hệ đó .
* Lợ i ích hà nh vi
Khô ng hà nh độ ng: khô ng đượ c hà nh hạ , ngượ c đã i con, ngượ c lạ i, con khô ng đượ c
vô lễ, chử i bớ i cha mẹ, …
* Lợ i ích tà i sả n
26
Bà i 5: THỰC HIỆN PHÁP LUẬT VÀ Ý THỨC PHÁP LUẬT
Phầ n A: Lý thuyết
PL là cô ng cụ quả n lý XH, song PL chỉ có thể phá t huy đượ c vai trò và nhữ ng giá trị
củ a mình khi nó đượ c tô n trọ ng và thự c hiện trong cuộ c số ng. Vì vậ y thự c hiện PL là
hoạ t độ ng khô ng thể thiếu kể từ khi xuấ t hiện PL.
Khái niệm:
Thự c hiện PL là hoạ t độ ng có mụ c đích nhằ m thự c hiện hó a cá c qui định củ a PL, là m cho
chú ng đi và o cuộ c số ng, trở thà nh nhữ ng hà nh vi hợ p phá p củ a cá c chủ thể PL.
Hà nh vi THPL là hà nh vi hợ p phá p nên nó khô ng trá i PL, khô ng vượ t quá phạ m vi
cá c qui định củ a PL, luô n phù hợ p vớ i cá c qui định củ a PL.
Đố i vớ i NN thự c hiện PL là mộ t trong nhữ ng hình thứ c để thự c hiện cá c chứ c nă ng,
nhiệm vụ củ a NN;
THPL là giai đoạ n khô ng thể thiếu trong cơ chế điều chỉnh PL
Tuâ n thủ PL: trong đó cá c chủ thể PL kiềm chế, khô ng tiến hà nh nhữ ng hoạ t độ ng
mà PL cấ m. VD: Khô ng đi và o đườ ng 1 chiều;
Thi hà nh PL: trong đó cá c chủ thể PL thự c hiện nghĩa vụ phá p lý củ a mình bằ ng
hà nh độ ng tích cự c.
Là tổ ng thể nhữ ng họ c thuyết, tư tưở ng, quan điểm, quan niệm phá p lý trong XH,
• Đặ c điểm củ a ý thứ c PL
Đặ c điểm củ a ý thứ c PL
Tuy nhiên, tư tưở ng PL, đặ c biệt là tư tưở ng PL khoa họ c có thể vượ t lên trên sự
phá t triển củ a tồ n tạ i XH, nếu tiến bộ thì nó sẽ có cơ hộ i thuậ n lợ i để thể hiện thà nh
PLvà tạ o ra nhữ ng biến đổ i nhanh trong đờ i số ng.
Hình thà nh trên cơ sở thế giớ i quan khoa họ c ý thứ c PLXHCN, kế thừ a nhữ ng tư
tưở ng, quan điểm PL tiến bộ củ a cá c thờ i đạ i trướ c, cũ ng như nhữ ng thà nh tự u vă n
minh trong lĩnh vự c điều chỉnh PL củ a cá c thờ i đạ i trướ c.
2.1. Cơ cấ u củ a ý thứ c PL
28
Mụ c đích củ a việc nâ ng cao ý thứ c PL là nhằ m hình thà nh mộ t tri thứ c phá p lý nhấ t
định, là m sâ u sắ c và mở rộ ng hệ thố ng tri thứ c PL củ a cô ng dâ n vớ i tinh thầ n
«KHÔ NG AI LÀ KHÔ NG BIẾ T PL»;
-----------
29
Bà i 7: LUẬT PHÒNG CHỐNG THAM NHŨNG
• Luậ t phò ng, chố ng tham nhũ ng đượ c Quố c hộ i thô ng qua ngà y 29/11/2005;
• Nghị quyết số 21/NQ-CP ngà y 12/5/2009 củ a Chính Phủ ban hà nh chiến lượ c quố c
gia phò ng, chố ng tham nhũ ng đến nă m 2020 ...
• Nhà xuấ t bả n chính trị quố c gia (2012) Sổ tay cô ng tá c phò ng, chố ng tham nhũ ng
củ a Thanh tra Chính phủ - Viện Khoa họ c Thanh tra;
• Nhà xuấ t bả n chính trị quố c gia (2012) Tà i liệu bồ i dưỡ ng về phò ng chố ng tham
nhũ ng củ a Thanh tra Chính phủ - Viện Khoa họ c Thanh tra;
• Luậ t phò ng, chố ng tham nhũ ng đã sử a đổ i, bổ sung có hiệu lự c từ ngà y 1/2/2013.
Nộ i dung bà i họ c
2. Quan điểm củ a Đả ng và tư tưở ng Hồ Chí Minh về phò ng, chố ng tham nhũ ng
Theo nghĩa hẹp: tham nhũ ng là sự lợ i dụ ng quyền lự c NN để trụ c lợ i riêng. (Tà i liệu
hướ ng dẫ n củ a Liên hợ p quố c về tham nhũ ng nă m 1969);
30
Theo từ điển tiếng Việt: Tham nhũ ng là lợ i dụ ng quyền hà nh để nhũ ng nhiễu nhâ n
dâ n và lấ y củ a.
- Ngườ i đượ c giao thự c hiện nhiệm vụ , cô ng vụ , có quyền hạ n khi thự c hiện nhiệm
vụ , cô ng vụ đó .
Nhữ ng ngườ i nà y thườ ng là nhữ ng ngườ i có quá trình cô ng tá c và cố ng hiến nên có nhiều
kinh nghiệm;
Lợ i dụ ng chứ c vụ , quyền hạ n để vụ lợ i
«Lợ i dụ ng chứ c vụ , quyền hạ n củ a mình» như 1 phương tiện để mang lạ i lợ i ích cho
mình, cho gia đình mình hoặ c cho ngườ i khá c.
Hà nh vi tham nhũ ng là hà nh vi cố ý – vụ lợ i.
1. Tham ô tà i sả n;
2. Nhậ n hố i lộ ;
31
4. Lợ i dụ ng chứ c vụ , quyền hạ n trong khi thi hà nh nhiệm vụ , cô ng vụ vì vụ lợ i;
5. Lạ m quyền
7. Giả mạ o trong cô ng tá c vì vụ lợ i;
8. Đưa hố i lộ , mô i giớ i hố i lộ đượ c thự c hiện bớ i ngườ i có chứ c vụ , quyền hạ n để giả i quyết
cô ng việc củ a cơ quan, tổ chứ c, đơn vị hoặ c địa phương vì vụ lợ i.
Trong 12 hà nh vi trên có 7 hà nh vi đã đượ c qui định trong BLHS 1999 sđbs 2009 có hiệu
lự c ngà y 1/1/2010.
• Tham ô tà i sả n
• Nhậ n hố i lộ
• Là hà nh vi lợ i dụ ng chứ c vụ , quyền hạ n, trự c tiếp hoặ c qua trung gian đã nhậ n hoặ c
sẽ nhậ n tiền, tà i sả n hoặ c lợ i ích vậ t chấ t khá c dướ i bấ t kỳ hình thứ c nà o để là m
HOẶ C khô ng là m 1 việc vì lợ i ích hoặ c theo yêu cầ u củ a ngườ i đưa hố i lộ
• Cá nhâ n lợ i dụ ng CV, QH trự c tiếp hoặ c qua trung gian đã nhậ n HOẶ C sẽ nhậ n tiền,
tà i sả n HOẶ C lợ i ích vậ t chấ t khá c dướ i bấ t kỳ hình thứ c nà o, gâ y hậ u quả nghiêm
trọ ng,
• Giả mạ o trong cô ng tá c
32
• Là cá nhâ n vì vụ lợ i HOẶ C độ ng cơ cá nhâ n khá c mà lợ i dụ ng CV, QH thự c hiện 1
trong cá c hà nh vi sau đâ y:
- Là m, cấ p giấ y tờ giả ;
Giả m sú t lò ng tin củ a dâ n;
Là m nả n lò ng cá c nhà đầ u tư;
Quan điểm củ a Đả ng
Chiến lượ c quố c gia về phò ng, chố ng tham nhũ ng đến nă m 2020
Ngă n chặ n, là m triệt tiêu cá c điều kiện và cơ hộ i phá t sinh tham nhũ ng trong việc
hoạ ch định chính sá ch, xâ y dự ng và thự c hiện PL;
Tă ng cườ ng, kiểm tra, giá m sá t việc thự c thi quyền lự c NN, ngă n ngừ a việc lợ i dụ ng
chứ c vụ , quyền hạ n để vụ lợ i trên cơ sở xâ y dự ng nền cô ng vụ hiệu quả , minh bạ ch,
phụ c vụ nhâ n dâ n và XH, vớ i độ i ngũ cá n bộ cô ng chứ c trung trự c, cô ng tâ m, liêm
khiết, tậ n tụ y, chuyên nghiệp và đượ c trả lương hợ p lý;
Hoà n thiện thể chế, tạ o lậ p mô i trườ ng kinh doanh bình đẳ ng, cô ng bằ ng, minh
bạ ch;
Tính trá ch nhiệm, tính chuyên nghiệp, sứ c chiến đấ u và hiệu quả hoạ t độ ng củ a cá c
bả o vệ PL;
Nâ ng cao nhậ n thứ c, vai trò củ a XH về tham nhũ ng, chủ trương củ a Đả ng, chính
sá ch củ a NN trong phò ng, chố ng tham nhũ ng.
2.2. Tư tưởng Hồ Chí Minh về tham nhũng và đấu tranh chống tham nhũng
33
Quan niệm về tham nhũ ng, lã ng phí
Phong trà o chố ng tham ô , lã ng phí ắ t phả i dự a và o quầ n chú ng nhâ n dâ n mớ i thà nh
cô ng;
Thô ng qua hoạ t độ ng thanh tra, kiểm toá n, điều tra, xét xử , giá m sá t;
Tố cá o và giả i quyết tố cá o;
Câ u hỏ i dà nh cho ngườ i họ c
Câu hỏi: Hãy phân tích các giải pháp phòng, chống tham nhũng. Theo anh (chị) cần
phải làm gì để các giải pháp đó đi vào thực tiễn.
34
- Ngườ i đứ ng đầ u cơ quan, tổ chứ c, đơn vị để xả y ra hà nh vi tham nhũ ng trong cơ
quan, tổ chứ c, đơn vị do mình quả n lý, phụ trá ch;
- Ngườ i thự c hiện hà nh vi khá c vi phạ m qui định củ a luậ t nà y và cá c qui định củ a PL
khá c có liên quan.
- Khiển trá ch; Cả nh cá o; Hạ bậ c lương; Hạ ngạ ch; Cá ch chứ c; Buộ c thô i việc.
• Cơ quan, tổ chứ c có thẩ m quyền á p dụ ng cá c biện phá p khẩ n cấ p để thu hồ i, tịch thu
tà i sả n tham nhũ ng;
• Tà i sả n đó phả i đượ c trả lạ i cho chủ sở hữ u, ngườ i quả n lí hợ p phá p hoặ c sung cô ng
quĩ NN;
3.4. Tổ chứ c, trá ch nhiệm và sự phố i hợ p giữ a cá c cơ quan, tổ chứ c thưc hiện
Gó p phầ n phá t hiện và ngă n chặ n kịp thờ i cá c hà nh vi tham nhũ ng trong hoạ t độ ng
củ a cá c cơ quan, tổ chứ c, đơn vị.
35
Thự c hiện cô ng tá c luâ n chuyển cá n bộ cũ ng đượ c cá c nhà lã nh đạ o quan tâ m và
thự c hiện nghiêm tú c.
36
Bà i 8: ÁP DỤNG PHÁP LUẬT VÀ PHÁP CHẾ XHCN
Là hình thứ c thự c hiện PL mang tính quyền lự c nhà nướ c, đượ c thự c hiện thô ng qua
cá c cơ quan nhà nướ c có thẩ m quyền;
Hoặ c cá c tổ chứ c chính trị xã hộ i khi đượ c nhà nướ c trao quyền theo thủ tụ c, trình
tự do phá p luậ t qui định
Mụ c đích trự c tiếp củ a ADPL là bả o đả m cho nhữ ng QPPL đượ c thự c hiện trong
thự c tế đờ i số ng.
Thiếu sự bả o đả m nà y trong nhiều trườ ng hợ p cá c QPPL khô ng thể phá t huy đượ c
hiệu lự c trong hoạ t độ ng thự c tế củ a cá c chủ thể PL.
• Ví dụ
• Khi nhữ ng quyền và nghĩa vụ phá p lý củ a chủ thể khô ng mặ c nhiên phá t sinh, thay
đổ i hoặ c chấ m dứ t nếu thiếu sự can thiệp củ a NN; (Điều 55 HP1992 qui định: Lao
độ ng là quyền và nghĩa vụ củ a cô ng dâ n);
• Khi xả y ra tranh chấ p về quyền chủ thể và nghĩa vụ phá p lý giữ a cá c bên tham gia
quan hệ PL mà cá c bên đó khô ng tự giả i quyết đượ c.
ADPL đượ c thự c hiện theo ý chí đơn phương củ a nhà nướ c – chủ thể có thẩ m quyền
mà khô ng phụ thuộ c và o ý chí củ a ngườ i bị á p dụ ng;
Quyết định ADPL có tính chấ t bắ t buộ c đố i vớ i chủ thể bị á p dụ ng và cá c chủ thể
khá c có liên quan
- Á p dụ ng PL đượ c thự c hiện theo 1 trình tự , thủ tụ c chặ t chẽ. PL qui định về thẩ m
quyền, trình tự yêu cầ u, thủ tụ c giả i quyết; quyền và nghĩa vụ củ a cá c bên trong
quan hệ đó .
- Á p dung PL là hoạ t độ ng điều chỉnh cá biệt, cụ thể đố i vớ i cá c quan hệ XH xá c định.
- Á p dụ ng PL là hoạ t độ ng có tính sá ng tạ o. Khi á p dụ ng PL cá c cơ quan NN, ngườ i có
thẩ m quyền phả i phâ n tích vụ việc là m sá ng tỏ cá c nộ i dung vụ việc, sau đó lự a chọ n
qui định PL phù hợ p và vă n bả n á p dụ ng Pl để quyết định cho phù hợ p.
37
1.4. Các giai đoạn của quá trình áp dụng PL (Liên hệ vớ i phá p luậ t thự c định Hợ p
đồ ng vay tà i sả n quyb định trong BLDS).
38