You are on page 1of 56

CHUYÊN ĐỀ 25: NGUYÊN LÝ I - NĐLH.

CÔNG CỦA CHẤT KHÍ


A. HỆ THỐNG LÝ THUYẾT
– Nội dung: Độ biến thiên nội năng của hệ bằng tổng đại số nhiệt lượng và công mà hệ trao đổi với bên
ngoài.
– Biểu thức: U=Q+A
+ : Độ biến thiên nội năng của hệ.

+ Q: Nhiệt lượng mà hệ nhận được.

+ A: Công mà hệ nhận được.

Đối với một quá trình nguyên tố, ta có:

Hoặc

Ở đây, dU là vi phân toàn phần (không phụ thuộc vào quá trình diễn biến), còn và là các vi phân không
toàn phần (phụ thuộc vào quá trình diễn biến).
– Quy ước:
+ A > 0: hệ nhận công; A < 0: hệ thực hiện công.
+ Q > 0: hệ nhận nhiệt lượng; Q < 0: hệ tỏa nhiệt lượng.
+ U > 0: nội năng của hệ tăng; U: nội năng của hệ giảm.
B. BÀI TẬP VÂN DỤNG
Dạng 1. Nhiệt lượng, công và sự biến đổi nội năng của bài toán cơ.
A. Phương pháp giải
- Áp dụng nguyên lý I của nhiệt động lực học:
+ Q : nhiệt lượng trao đổi giữa hệ và môi trường ngoài:
Q > 0 : hệ thu nhiệt
Q < 0 : hệ tỏa nhiệt
+ A : Công do hệ thực hiện :
A > 0 : hệ sinh công dương (công phát động).
A < 0 : hệ sinh công âm (công cản).
Trong quá trình biến đổi, nếu hệ chịu tác dụng của lực ngoài nào đó sinh công A’ thì : A = -A’
+ : Độ biến thiên nội năng của hệ (theo nhiệt độ, kích thước hay hình dạng của hệ).
: nội năng tăng
: nội năng giảm
- Cần chú ý đổi đơn vị của các đại lượng cho phù hợp.
(1cal = 4,186J hay 1J = 0,24cal).
B. VÍ DỤ MẪU
Ví dụ 1. Viên đạn chì (m = 50g, c = 0,12kJ/kg.độ) bay với vận tốc v0 = 360km/h. Sau khi xuyên qua một
tấm thép, vận tốc viên đạn giảm còn 72km/h.

http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word Trang 3
a) Tính lượng nội năng tăng thêm của đạn và thép.
b) 60% lượng nội năng trên biến thành nhiệt làm nóng viên đạn. Tính độ tăng nhiệt độ của đạn.
Hướng dẫn
a) Lượng nội năng tăng thêm của đạn và thép: Xét hệ gồm đạn và tấm thép:
Khi viên đạn xuyên qua tấm thép thì tấm thép tác dụng vào viên đạn một lực F, lực này sinh công làm
giảm động năng của viên đạn. Về độ lớn, công của lực F bằng độ giảm động năng của đạn. Ta có:

A = W0đ – Wđ = m – m = m( – )

Theo nguyên lí I của Nhiệt động lực học: U=Q+A

Vì Q = 0 nên U=A= m( – )= 0,05(1002 – 202) = 240J.

Vì U = 240 J > 0, nên nội năng của hệ (gồm đạn và tấm thép) tăng thêm một lượng là 240J.
b) Độ tăng nhiệt độ của đạn

Ta có: Q/ = 0,6 U = cm. t Þ t= Þ t= = 240C

Vậy: Độ tăng nhiệt độ của đạn là 24oC.


Ví dụ 2. Một quả bóng có khối lượng 0,1kg rơi từ độ cao 1,5m xuống đất và nảy lên đến độ cao 1,2m.
Tại sao bóng không nảy lên đến độ cao ban đầu? Tính độ tăng nội năng của bóng, đất và không khí. Cho
g = 10m/s2.
Hướng dẫn
Xét hệ gồm quả bóng, đất và không khí.
- Gọi và lần lượt là cơ năng của bóng khi bắt đầu rơi (ở độ cao ) và khi đã nảy lên độ cao nhất có

thể (ở độ cao ): (do đều bằng 0).

- Khi bóng rơi chạm đất và nảy lên thì một phần cơ năng của bóng đã chuyển thành nội năng của hệ nên :

Vì vậy, bóng không nảy lên đến độ cao ban đầu.


Công của ngoại lực (trọng lực P) tác dụng lên quả bóng là:

Công do hệ thực hiện:

Theo nguyên lí thứ I của nhiệt động lực học:


nội năng của hệ tăng làm tăng nhiệt độ của hệ và có thể làm biến dạng quả bóng và đất.

http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word Trang 4
C. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1. Búa máy 10 tấn rơi từ độ cao 2,3m xuống một cọc sắt (c = 0,46kJ/kg.độ, m = 200kg). Biết 40% động
năng của búa biến thành nhiệt làm nóng cọc sắt. Hỏi búa rơi bao nhiêu lần thì cọc tăng nhiệt độ thêm 200C.
Cho rằng cọc không tỏa nhiệt cho môi trường.
l
B
Bài 2. Quả cầu có nhiệt dung riêng c = 460J/kg.độ được treo bởi sợi dây có chiều dài l
= 46cm. Quả cầu được nâng lên đến B rồi thả rơi. Sau khi chạm tường, nó bật lên đến
C
C (a = 600). Biết rằng 60% độ giảm thế năng biến thành nhiệt làm nóng quả cầu. Tính
độ tăng nhiệt độ của quả cầu. Lấy g = 10m/s2.
A

Bài 3. Một quả bóng khối lượng m = 300g có dung tích V = 8 lít được bơm không khí đến áp suất p =
1,2atm. Quả bóng được ném lên cao 20m và rơi xuống đất rắn rồi lại nảy lên gần như tới vị trí cũ. Tính nhiệt
độ cực đại của không khí trong quả bóng vào lúc va chạm với đất rắn. Coi thể tích bóng thay đổi không đáng
kể khi va chạm. Nhiệt độ môi trường là T = 300K, nhiệt dung riêng đẳng tích của không khí là cv =
19,5J/kg.độ.

D. HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP VẬN DỤNG


Bài 1.
Gọi M là khối lượng của búa. Ta có:
– Động năng của búa ngay trước va chạm: W0đ = Mgh.
– Nhiệt lượng cọc thu được sau mỗi lần búa rơi: Q0 = 0,4W0đ = 0,4Mgh.
– Nhiệt lượng cọc thu được sau n lần búa rơi: Q = nQ0 = cm. t.

Suy ra: n = = = 20

Vậy: Số lần búa rơi là 20.


Bài 2.
Độ giảm thế năng của con lắc: Wt = WtB – WtC
Û Wt = mg – mg (1 – cosa) = mg cosa.
Phần thế năng biến thành nhiệt làm nóng quả cầu:
Q = 0,6. Wt = 0,6 mg cos (1)
Mặt khác, ta có: Q = cm. t (2)

Từ (1) và (2) suy ra: D t = = = 0,0030C.

Vậy: Độ tăng nhiệt độ của quả cầu là 0,003oC.


Bài 3.

Số mol không khí trong quả bóng là: n = .

http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word Trang 5
Vì thời gian va chạm rất ngắn nên coi như không khí trong quả bóng bị nén đẳng tích và đoạn nhiệt nên
công biến hoàn toàn thành nội năng:
A= = ncv = mgh

Þ = = = = 8K

Þ Tmax = T + = 300 + 8 = 308K


Vậy: Nhiệt độ cực đại của không khí trong quả bóng vào lúc va chạm với đất rắn là 308K.

Dạng 2. ÁP DỤNG NGUYÊN LÍ I CHO KHÍ LÝ TƯỞNG


I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Nội năng và công của khí lí tưởng
a. Nội năng của khí lý tưởng:

+ Khí đơn nguyên tử: U = .

+ Khí lưỡng nguyên tử: U = .

+ Tổng quát: U = ncvT.

(n là số mol khí; cv là nhiệt dung riêng đẳng tích: cv = (khí đơn nguyên tử), cv = (khí lưỡng

nguyên tử)).
b.Công thức tính công của khí lý tưởng:
Công A’ mà hệ sinh ra trong quá trình đẳng áp:

Công A’ mà hệ sinh ra trong một quá trình cân bằng bất kì: A’ = = . Hoặc

Có thể xác định A’ bằng đồ thị (p, V).


Công mà hệ nhận được:
2. Áp dụng nguyên lý I cho các quá trình của khí lí tưởng

a. Quá trình đẳng tích

Quá trình đẳng tích là quá trình biến đổi của hệ diễn ra khi thể tích p
của hệ không đổi: V = const. 2
Trên đồ thị p – V, quá trình đẳng tích biểu diễn bởi một đoạn
thẳng song song với trục áp suất (hình 1). Biểu thức của nguyên lý I 1
có dạng:
O V0 V
vì do dV = 0. Hình 1

http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word Trang 6
Từ (1) ta thấy độ biến thiên nội năng trong quá trình đẳng tích bằng và cùng dấu với nhiệt lượng trao
đổi. Mặt khác, nhiệt dung mol đẳng tích của quá trình được tính theo công thức:

với n là số mol khí.

Suy ra:

Lấy tích phân (3), ta thu được biểu thức của nội năng:

Nội năng của hệ được xác định sai khác một hằng số cộng U0, chọn U0 = 0 (khi T = 0), ta được:

Vậy: Với quá trình đẳng tích, nhiệt lượng khí nhận được chỉ làm tăng nội năng của khí.
b. Quá trình đẳng áp
Quá trình đẳng áp là quá trình trong đó áp suất của hệ không đổi: p
p
= const.
Trên đồ thị p – V, quá trình đẳng áp được biểu diễn bởi một đoạn
1 2
thẳng song song với trục thể tích OV (hình 2). P0
Vì p0 = const nên công của quá trình được tính:
O V1 V V
Hình 2

Biểu thức của nguyên lý I cho quá trình đẳng áp có dạng: 2

Nhiệt dung mol đẳng áp của quá trình là:

Suy ra:

Đối với một quá trình đẳng áp hữu hạn 1 – 2 thì từ (7) ta có:

So sánh (6) và (2) và giả sử dU trong hai quá trình đó bằng nhau thì

Cp > CV và:

Mặt khác, lấy vi phân phương trình trạng thái với p = p0 không đổi, ta được: , thay vào

(8) thu được:

Hệ thức (9) gọi là hệ thức Mayer.


Cp
Đặt = g và áp dụng hệ thức Mayer, suy ra: và
Cv
Vậy: Với quá trình đẳng áp, nhiệt lượng khí nhận được một phần làm tăng nội năng của khí, phần
http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word Trang 7
còn lại biến thành công do khí thực hiện.
c. Quá trình đẳng nhiệt p
Quá trình đẳng nhiệt là quá trình diễn ra khi nhiệt độ của hệ không đổi: T =
const. Với khí lý tưởng, quá trình này được mô tả bằng định luật Bôilơ – 1
P1
Mariôt và được diễn tả trên đồ thị p – V bằng một nhánh hypebol (hình
3). P2 2
Nguyên lý I viết cho quá trình đẳng nhiệt:

O V1 V2 V
Hình 3
Vì dT = 0 nên
Với cả quá trình thì Q = - A, nghĩa là nhiệt lượng truyền cho hệ bằng công mà hệ thực hiện lên môi
trường (A’ = - A).

Vì nên

Từ phương trình trạng thái , ta suy ra thay vào cho p dưới dấu tích phân, ta

được:

Hay

Do quá trình là đẳng nhiệt có nên , do đó còn có:

Vậy: Với quá trình đẳng nhiệt, nhiệt lượng mà khí nhận được biến hoàn toàn thành công do khí thực
hiện.
d. Quá trình đoạn nhiệt
Ø Các phương trình đoạn nhiệt
Quá trình đoạn nhiệt là quá trình diễn ra khi hệ không trao đổi nhiệt với môi trường ngoài: .

Nguyên lý I áp dụng cho quá trình đoạn nhiệt có dạng:

Từ (13), ta thấy:
Nếu dU > 0 thì , nghĩa là nội năng tăng do hệ nhận công từ bên ngoài.
Nếu dU < 0 thì , nghĩa là hệ sinh công do nội năng giảm.

Kết hợp (13) và (3), ta có:

http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word Trang 8
Lấy vi phân hai vế của phương trình trạng thái , ta có:

Thay (*) vào (**), được:

Thay ta được:

Hay chia hai vế cho pV và chuyển về một vế:

Tích phân hai vế, cuối cùng ta được: ; được

gọi là chỉ số đoạn nhiệt. p

(14) là một phương trình đoạn nhiệt, cho biết mối liên hệ giữa hai đại
lượng p và V, gọi là phương trình Poatxông. Trong hệ tọa độ p – V,
(14) được biểu diễn bằng một đường cong, tương tự đường cong của
phương trình đẳng nhiệt pV = const, nhưng nó dốc hơn (hình 4).
O
V
Viết (14) cho hai trạng thái 1 và 2 của quá trình đoạn nhiệt:
Hình 4

Từ phương trình trạng thái hoặc

+ Thế biểu thức của p vào (14), ta được:

Viết (16) cho hai trạng thái 1 và 2:

+ Thế biểu thức của V vào (14), ta được:

Viết (18) cho hai trạng thái 1 và 2:

(16) và (17) cho ta mối liên hệ giữa nhiệt độ T và thể tích V; (18) và (19) cho ta mối liên hệ giữa
nhiệt độ T và áp suất p, chúng đều là các phương trình đoạn nhiệt.

http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word Trang 9
Ø Công trong quá trình đoạn nhiệt
Từ công thức với p được rút ra từ (15)

Lấy tích phân:

Đưa ra làm thừa số chung, ta được:

Kết hợp thêm với các công thức (15) và (17), ta tìm được các công thức khác của A:

Hoặc

3. Chu trình: Trạng thái cuối và đầu trùng nhau nên U = 0 Þ Q = –A = A¢


Vậy: Với chu trình biến đổi, nhiệt lượng mà khí nhận được biến hoàn toàn thành công do khí thực hiện.

II. CÁC DẠNG TOÁN


Loại 1. Tìm độ biến thiên nội năng, công mà khí sinh ra và nhiệt dung mol của khí khi biết quy luật
biến đổi trạng thái
A. Phương pháp giải
Với dạng bài này, quy luật biến đổi của một lượng khí xác định thường được diễn tả bằng phương trình
toán học, bằng lời hoặc bằng đồ thị. Trước khi tiến hành giải toán, cần đọc kỹ để, phân tích để nắm bắt
đầy đủ các đặc điểm của quá trình biến đổi trạng thái. Vận dụng nguyên lý I, ta phải kết hợp với các
kiến thức khác như phương trình trạng thái, nhiệt dung mol, ...
B. VÍ DỤ MẪU
Ví dụ 1. Khối khí có p = 1atm, V1 = 10 lít được dãn nở đẳng áp, thể tích tăng gấp hai lần. Tìm công do
khí thực hiện.
Hướng dẫn
Công do khí thực hiện khi dãn nở đẳng áp:
A/ = p. V = p(V2 – V1) = p(2V1 – V1) = pV1

http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word Trang 10
Thay số: p = 1atm = 9,81.104 N/m2; V1 = 10 lít = m3, ta được: A/ = 9,81.104. = 981J
Vậy: Công do khí thực hiện là 981J.
Ví dụ 2. Một khối khí có V = 7,5 lít, p = 2.105N/m2, t = 270C, bị nén đẳng áp và nhận một công 50J.
Tính nhiệt độ của khí sau khi nén.
Hướng dẫn
Công do khí nhận được: A = – A¢ = – p(V2 – V1)

Þ V2 = V1 – = 7,5. – = 7,25. m3

Áp dụng định luật Gay–Luytxắc: = Þ T2 = T1

Thay số: T2 = 300. = 290K hay t2 = 170C.

Vậy: Nhiệt độ của khí sau khi nén là 17oC.


Ví dụ 3. Một khối khí có V = 3 lít, p = 2.105N/m2, t = 270C được đun nóng đẳng tích rồi cho dãn nở
đẳng áp. Khi dãn nở nhiệt độ tăng thêm 300C. Tính công khí đã thực hiện.
Hướng dẫn

Gọi p1, V1 và T1 là áp suất, thể tích và nhiệt độ sau khi đun nóng đẳng tích, ta có V1 = V và: = Þ

p1 = p (1)

Gọi V2 và T2 là thể tích và áp suất sau khi dãn nở đẳng áp, ta có: =

Þ V2 = V1 =V (2)

Công khí đã thực hiện: A¢ = + , với = 0 (đẳng tích).

Suy ra: A¢ = = p1(V2 – V1) = p1(V2 – V) (3)

Thay (1), (2) vào (3), ta được: A¢ = p = (T2 – T1)


pV
T

Þ A¢ = .30 = 60J

Vậy: Công khí đã thực hiện là A¢ = 60J.


Ví dụ 4. Một khối lượng m của một chất khí có nhiệt độ T được làm lạnh đẳng tích, áp suất giảm đi n
lần. Sau đó khí dãn nở đẳng áp đến khi nhiệt độ bằng lúc ban đầu. Tính công khí đã thực hiện. Biết
phân tử gam của khí là .
Hướng dẫn

http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word Trang 11
Gọi p1, V1 và T1 là áp suất, thể tích và nhiệt độ sau khi làm lạnh đẳng tích, ta có: V 1 = V; p1 = . =

Þ T1 = T = (1)

Gọi V2 và T2 là thể tích và áp suất sau khi dãn nở đẳng áp, ta có: T2 = T và:

= Þ V2 = V1 =V (2)

Thay (1) vào (2) ta được: V2 = nV (3)


Công khí đã thực hiện: A¢ = + , với = 0 (đẳng tích).

Suy ra: A¢ = = p1(V2 – V1) = (V2 – V) (4)

Thay (3) vào (4) ta được: A¢ = ( nV – V) = ( n – 1) = (n – 1) .

Vậy: Công khí đã thực hiện là A¢ = (n – 1) .

Ví dụ 5. 12g hiđrô dãn nở đẳng áp (cp = 14,6kJ/kg.độ) thể tích tăng gấp ba lần và thực hiện công A =
29916J. Tính:
a) nhiệt độ ban đầu của khí.
b) nhiệt lượng truyền cho khí.
c) độ biến thiên nội năng của khí.
Hướng dẫn
a) Nhiệt độ ban đầu của khí

Công do khí thực hiện: A¢ = p(V2 – V1) = R(T2 – T1) (1)

Quá trình đẳng áp (1)–(2): = Þ T2 = T1 = 3T1 (2)

Thay (2) vào (1) ta được: A¢ = R.2T1 Þ T1 =

Thay số: T1 = = 300K hay t1 = 270C.

Vậy: Nhiệt độ ban đầu của khí là 27oC.


b) Nhiệt lượng truyền cho khí (đẳng áp)
Nhiệt độ sau của khí: T2 = 3T1 = 3.300 = 900K hay t2 = 6270C.
Nhiệt lượng truyền cho khí: Q = cpm t = 14,3.103.12.(627 – 27) = 102960J.
Vậy: Nhiệt lượng truyền cho khí là 102960J.
c) Độ biến thiên nội năng của khí
Theo nguyên lí I của Nhiệt động lực học: U = Q + A = Q – A¢

http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word Trang 12
Þ U = 102960 – 29916 = 73044J
Vì U > 0 nên nội năng của khí tăng.
Ví dụ 6. Bình kín không dãn nở, thể tích 6 lít, chứa 12g nitơ ở 27 0C. Sau khi đun nóng, áp suất trong
bình là 4,2 at. Tìm nhiệt lượng truyền cho khí và độ biến thiên nội năng của khí.
Hướng dẫn
Ở điều kiện chuẩn, 1mol khí N2 ở nhiệt độ t0 = 00C (273K),
Áp suất p0 = 1,013.105Pa, chiếm thể tích V0 = 22,4 lít.

Suy ra: 12g (= mol) khí N2 ở nhiệt độ t0 = 00C (273K),

Áp suất p0 = 1,013.105Pa, chiếm thể tích: = V0 = .22,4 = 9,6 lít.

Gọi V1, p1 và T1 là thể tích, áp suất và nhiệt độ ban đầu của 12g khí nitơ. Theo phương trình trạng thái

của khí lí tưởng: = .

Þ p1 = . p0 = . .1,013.105 = 17,8.104 N/m2

Áp dụng định luật Sác–lơ: = Þ T2 = T1 (1)

Độ biến thiên nội năng của khí: U = Q = cvm(T2 – T1)(2)

Thay (1) vào (2) ta được: U = Q = cvm = (p2 – p1)

Þ U=Q= (4,2.9,81.104 – 17,8.104) = 3502J

Vậy: Nhiệt lượng truyền cho khí và độ biến thiên nội năng của khí là 3502J.
Ví dụ 7. Trong xilanh có một lượng khí. Pittông và khí quyển gây ra áp suất
bằng 2.105 N/m2 lên lượng khí ấy. Do nhận được nhiệt lượng 2,8kcal, khí
dãn nở đẳng áp. Cho biết cp = 7 kcal/kmol.độ. Tính:
a) độ biến thiên nội năng của khí.
b) độ tăng thể tích của khí (Cho 1cal = 4,19J).

Hướng dẫn
a) Độ biến thiên nội năng của khí

Công do khí thực hiện: A = p ΔV = (1)

Nhiệt lượng do khí nhận được: Q = (2)

http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word Trang 13
Từ (1) và (2) suy ra: A = , với Q = 2,8kcal = 11732J; R = 8,31J/mol.độ; cp = 7kcal/kmol.độ =

29,33J/mol.độ Þ A = = 3324J

Từ nguyên lí I của Nhiệt động lực học suy ra: = Q – A = 11732–3324 = 8408J.
Vậy: Độ biến thiên nội năng của khí là 8408J.
b) Độ tăng thể tích của khí

Từ (1) suy ra: = = 0,01662m3 = 16,62 lít.

Vậy: Độ tăng thể tích của khí là 16,62 lít.


Ví dụ 8. Khí hêli đựng trong bình kín thể tích là 2 lít ở 270C, áp suất 105N/m2. Tính:
a) vận tốc trung bình của nguyên tử ở trạng thái đầu và trạng thái cuối.
b) nhiệt lượng cung cấp để tăng nhiệt độ khí lên 1270C.
c) nội năng của khí ở đầu, cuối quá trình.
Hướng dẫn
a) Vận tốc trung bình của nguyên tử ở trạng thái đầu và trạng thái cuối

Trạng thái đầu: = = = 1367 m/s.

Trạng thái cuối: = = = 1579 m/s.

b) Nội năng của khí ở đầu và cuối quá trình:

Vì khí hêli là đơn nguyên tử nên cv = .

Nội năng của khí ở trạng thái đầu: U1 = ncvT1 = . RT1 (1)

+ Từ phương trình trạng thái: p1V1 = RT1 Þ = (2)

+ Thay (2) vào (1) ta được:

U1 = . RT1 = p1V1 Þ U1 = .105.2. = 300J

Nội năng của khí ở trạng thái cuối: U2 = p2V2 = p2V1 (3)

(Đẳng tích nên V2 = V1)

+ Theo định luật Sác–lơ: = Þ p2 = p1 (4)

+ Thay (4) vào (3) ta được: U2 = p1V1 Þ U2 = .105.2. 10 -3 = 400J

http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word Trang 14
Vậy: Nội năng của khí ở đầu và cuối quá trình là 300J và 400J.
c) Nhiệt lượng cung cấp để tăng nhiệt độ khí lên 1270C: Vì nung nóng khí trong bình kín (đẳng tích) nên
công A/ do khí thực hiện bằng 0.
Theo nguyên lí I của Nhiệt động lực học: U = Q + A = Q – A/ = Q
Þ Q= U = U2 – U1 = 400 – 300 = 100J
Ví dụ 9. Một khối khí He chứa trong bình có thể tích 5 lít, áp suất 1,5.105N/m2, nhiệt độ 270C.
a) Tính động năng trung bình của phân tử và mật độ phân tử.
b) Nén đẳng áp khối khí để mật độ phân tử tăng gấp hai lần. Tính nhiệt độ và thể tích khí sau khi nén.
c) Tính nhiệt lượng khí truyền cho bên ngoài.
Hướng dẫn
a) Động năng trung bình của các phân tử và mật độ phân tử khí

Động năng trung bình: = kT = .1,38. (27 + 273) = 6,21. J.

Mật độ phân tử: p = n0kT Þ n0 = Þ n0 = = 3,6.1025 .

Vậy: Động năng trung bình của các phân tử khí là 6,21. J và mật độ phân tử khí là 3,6.1025 .
b) Nhiệt độ và thể tích khí sau khi nén đẳng áp
Ta có: p = n0kT = kT/ = 2n0kT/

Þ T/ = = = 150K hay t2 = 150 – 273 = –1230C.

Ta có: = Þ V/ = V = 5. = 2,5 lít.

Vậy: Nhiệt độ và thể tích khí sau khi nén đẳng áp là –123oC và 2,5 lít.
c) Nhiệt lượng truyền cho bên ngoài
Theo nguyên lí I của Nhiệt động lực học: U=Q+AÞQ= U–A (1)
với: A là công khí nhận được; Q là nhiệt lượng khí nhận được; U là độ biến thiên nội năng của khí.
Ta có: A = –A/ = –p(V/ – V) = –1,5.105(2,5 – 5). = 375J

với: U= nR T = . R(T/ – T) (2)

Theo phương trình trạng thái: pV = RT Þ = (3)


m pV
μ RT

Thay (2) vào (3) ta được: U= . R(T/ – T) = . (T/ – T)

Þ DU= . (150 – 300) = –562,5J

Thay giá trị của A và U vào (1), ta được:


Q= U – A = –562,5 – 375 = –937,5J.
http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word Trang 15
Vậy: Nhiệt lượng khí truyền ra bên ngoài là –973,5J.
C. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1. 20g khí oxi ở áp suất 2.105N/m2, nhiệt độ 310C, được đun nóng đẳng áp và dãn nở đến thể tích 25 lít.
Tính công của khí.
Bài 2. Một khối khí có p1 = 1atm, V1 = 12 lít, t1 = 270C được đun nóng đẳng áp đến nhiệt độ t2 = 770C. Tính
công của khí.
Bài 3. 8 gam hiđrô ở 270C, dãn nở đẳng áp thể tích tăng gấp 2 lần. Tính công của khí.
Bài 4. 2,2kg khí CO2 dãn nở đẳng áp, tăng nhiệt độ thêm t = 2000C. Tính:
a) công khí đã thực hiện.
b) nhiệt lượng truyền cho khí.
c) độ biến thiên nội năng của khí.
Bài 5. 10g ôxi ở 150C và 2,77.105N/m2 dãn nở đẳng áp (cp = 0,9kJ/kg.độ) đến thể tích 6 lít. Tính:
a) Công khí thực hiện và nhiệt lượng truyền cho khí.
b) Độ biến thiên nội năng của khí.
Bài 6. 160g ôxi được đun nóng đẳng tích (cv = 0,65kJ/kg.độ) tăng nhiệt độ từ 500C đến 600C. Tìm nhiệt
lượng truyền cho khí và độ biến thiên nội năng của khí.
Bài 7. Bình kín không dãn nở, chứa 14g nitơ ở 1atm và 270C, được đun nóng (cv = 0,74kJ/kg.độ), áp suất
tăng lên đến 5atm. Hỏi độ biến thiên nội năng của khí.
Bài 8. Bình thể tích 10 lít chứa khí đơn nguyên tử có mật độ n0 = 3.10m–3. Động năng trung bình của nguyên
tử là 5.10–21J. Tính nội năng của khí trong bình.
Bài 9. Khối lượng m = 8g hêli chứa trong xilanh, đậy bởi pittông nặng. Khí được đun nóng đẳng áp từ nhiệt
độ t1 = 270C đến 1270C. Tìm nhiệt lượng truyền cho khí.
Bài 10. Khối m = 40g khí nêon ( = 20) ở 270C, thể tích ban đầu 6 lít.
a) Nén đẳng nhiệt, công lực ngoài là 6750J, thể tích giảm 4 lần. Tính nhiệt lượng khí tỏa ra.
b) Hơ nóng đẳng áp thể tích khí tăng lên như cũ. Tính nhiệt lượng khí hấp thụ.
c) Vẽ đồ thị biến đổi trạng thái trong hệ (V, T), (p, T), (p, V).
Bài 11. Để đốt nóng 1kg một chất khí chưa biết, ở áp suất không đổi, tăng thêm 1K thì cần 912J; còn để đốt
nóng khối khí đó ở thể tích không đổi tăng thêm 1K thì cần 649J. Đó là chất khí gì?
Bài 12. Một khối khí chưa biết có khối lượng m=1kg. Để làm nóng khối khí đẳng áp tăng thêm

thì cần truyền cho khí nhiệt lượng 9,12kJ. Còn để làm nóng đẳng tích tăng thêm thì truyền cho

khí nhiệt lượng 12,98kJ. Đó là chất khí gì? Cho


Bài 13. Một bình cách nhiệt A được nối với một bình cách nhiệt B. Bình B có thể tích lớn hơn rất nhiều so
với bình A. Lúc đầu van đóng, trong hai bình đựng cùng loại khí lý tưởng lưỡng nguyên tử và ở cùng nhiệt
độ là 300C. Áp suất khí trong bình B gấp hai lần áp suất khí trong bình A. Mở van cho khí ở bình B qua bình
A một cách từ từ, đến khi áp suất khí hai bình cân bằng thì đóng van lại. Giả thiết rằng trong suốt quá trình
đóng và mở van chất khí trong A và trong B không có sự trao đổi nhiệt và áp suất khí trong bình A sau khi

http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word Trang 16
cân bằng bằng áp suất khí ban đầu trong bình B. Hãy tính nhiệt độ của khí trong bình A sau khi nhiệt độ cân
bằng.
Bài 14. Một mol khí lí tưởng đơn nguyên tử thực hiện quá trình biến đổi từ trạng thái 1( )

sang trạng thái 2 ( ). Đường biểu diễn sự thay đổi của áp suất theo thể tích của quá trình đó

trong hệ tọa độ (p,V) là một đoạn thẳng. Tính công mà chất khí thực hiện trong quá trình chất khí nhận nhiệt
?

Bài 15. Một lượng khí lý tưởng gồm mol, biến theo quá trình
p
cân bằng từ trạng thái có áp suất và thể tích V0 = 8
A
lít đến trạng thái có áp suất và thể tích V1 = 20 lít. P0

Trong hệ tọa độ p – V, quá trình được biểu diễn bằng đoạn thẳng
P1 B
AB (hình vẽ).
a. Tính nhiệt độ T0 của trạng thái đầu (A) và T1 của trạng thái cuối
(B). O
V0 V1 V
b. Tính công mà khí sinh ra và nhiệt lượng mà khí nhận trong cả quá
trình.
Bài 16. Một khối khí lí tưởng biến đổi từ trạng thái (1) sang trạng
thái (2) theo quy luật biểu diễn như hình vẽ. Biết rằng ở trạng thái
(1) nhiệt độ T1=300K, V1=20.10-3 m3.
a) Tìm biểu thức liên hệ giữa áp suất p và thể tích V của chất khí.
b) Xác định nhiệt độ cao nhất của quá trình.

D. HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP VẬN DỤNG


Bài 1.

Thể tích của khí trước khi đun nóng: V1 = . .

Công do khí thực hiện khi dãn nở đẳng áp:

A¢ = p. V = p(V2 – V1) = p

Þ A¢ = 2.105 = 3421,1J

Vậy: Công của khí là A’ = 3421,1J.


Bài 2.

Áp dụng định luật Gay–Luytxắc cho quá trình đẳng áp, ta được: = Þ V2 = V1

Công do khí thực hiện khi dãn nở đẳng áp:

http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word Trang 17
A¢ = p. V = p(V2 – V1) = p = pV1

Þ A¢ = 1,013.105.12. = 202,6J

Vậy: Công của khí là A¢ = 202,6J.


Bài 3.

Công do khí thực hiện khi dãn nở đẳng áp: A¢ = p. V = p(V2 – V1) = p(2V1 – V1) = pV1 = RT1

Thay số: A¢ = .8,31(27 + 273) = 9972J.

Vậy: Công của khí là A¢ = 9972J.


Bài 4.
a) Công khí đã thực hiện

Ta có: A¢ = p(V2 – V1) = pV2 – pV1 = R(T2 – T1) = R t

Þ A¢ = .8,31.200 = 83100J = 83,1kJ

Vậy: Công khí đã thực hiện là 83,1kJ.


b) Nhiệt lượng truyền cho khí (đẳng áp)
Ta có: Q = cpm t = 0,75.2,2.200 = 330kJ.
Vậy: Nhiệt lượng truyền cho khí là 330kJ.
c) Độ biến thiên nội năng của khí
Theo nguyên lí I của Nhiệt động lực học: U = Q + A = Q – A¢
với: U là độ tăng nội năng của khí; Q là nhiệt lượng khí nhận được; A là công do khí nhận được; A / là
công do khí thực hiện.
Thay số: U = 330 – 83,1 = 246,9kJ
Vì U > 0 nên nội năng của khí tăng một lượng bằng 246,9kJ.
Bài 5.
a) Công khí đã thực hiện và nhiệt lượng truyền cho khí
Ở điều kiện chuẩn: 1mol khí O2 ở nhiệt độ t0 = 00C (273K),
áp suất p0 = 1,013.105Pa, chiếm thể tích V0 = 22,4 lít.

Suy ra: 10 g (= mol) khí O2 ở nhiệt độ t0 = 00C (273K),

Áp suất p0 = 1,013.105Pa, chiếm thể tích là: = V0 = .22,4 = 7 lít.

http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word Trang 18
Gọi V1, p1, và T1 là thể tích, áp suất và nhiệt độ ban đầu của 10g khí ôxi. Theo phương trình trạng thái

của khí lí tưởng: =

Þ V1 = = . .7 = 2,7 lít

Công khí đã thực hiện: A/ = p1(V2 – V1) = 2,77.105(6 – 2,7). = 914,1J.


Nhiệt lượng truyền cho khí: Q = cpm(T2 – T1) (1)

Quá trình đẳng áp (1)–(2): = Þ T2 = T1 (2)

Thay (2) vào (1) ta được: Q = cpm =

Þ Q= = 3168J

Vậy: Công khí đã thực hiện là 914,1J và nhiệt lượng truyền cho khí là 3168J.
c) Độ biến thiên nội năng của khí
Theo nguyên lí I của Nhiệt động lực học: U = Q + A = Q – A¢
Þ U = 3168 – 914,1 = 2253,9J
Vì U > 0 nên nội năng của khí tăng.
Bài 6.
Nhiệt lượng truyền cho khí: Q = cvm(t2 – t1) = 0,65.103.160.10–3.(60 – 50) = 1040J.
Độ biến thiên nội năng của khí: Theo nguyên lí I của Nhiệt động lực học:
U = Q + A = Q – A¢
với: A/ = 0 (đẳng tích) nên U = Q = 1040J.
Vì U > 0 nên nội năng của khí tăng.
Bài 7.
Độ biến thiên nội năng của khí: U = Q = cvm (1)
Áp dụng định luật Sác–lơ cho quá trình đẳng tích (1)–(2):

= Þ T2 = T1 = 5T1 Þ = T2 – T1 = 4T1 (2)

Thay (2) vào (1) ta được: U = Q = cvm.4T1


Þ D U = 0,74.103.14. .4.(27 + 273) = 12432J
Vậy: Độ biến thiên nội năng của khí là 12432J.
Bài 8.

Nội năng của khí đơn nguyên tử: U = nRT = pV (1)

http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word Trang 19
Động năng trung bình của các phân tử khí: = kT (2)

Áp suất của khí: p = n0kT (3)

Từ (1), (2) và (3) ta có: U = n0 V = 3.1024.5. .10. = 150J.


Vậy: Nội năng của khí trong bình là 150J.
Bài 9.
Áp dụng nguyên lí I của Nhiệt động lực học: U = Q + A = Q – A/
Þ Q= U + A/ (1)

với: A/ = p(V2 – V1) = R (2)

U= nR = . R (3)

Thay (2) và (3) vào (1) ta được: Q = (1 + ) R = . R .

Þ Q= . .8,31.100 = 4155J

Vậy: Nhiệt lượng truyền cho khí là 4155J.


Bài 10.
a) Nhiệt lượng khí tỏa ra trong quá trình nén đẳng nhiệt:
Vì nén đẳng nhiệt nên = 0.
Theo nguyên lí I của Nhiệt động lực học: = Q + A = 0 Þ Q = –A.
Nhiệt lượng khí tỏa ra: Q/ = –Q = A = –6750J.
Vậy: Nhiệt lượng khí tỏa ra là –6750J.
b) Nhiệt lượng khí hấp thụ trong quá trình hơ nóng đẳng áp
Ở điều kiện chuẩn, 1 mol khí nêon ở nhiệt độ t0 = 00C (273K),
Áp suất p0 = 1,013.105Pa, chiếm thể tích V0 = 22,4 lít.

Suy ra: 2 mol (= ) khí nêon ở nhiệt độ t0 = 00C (273K),


40
20

Áp suất p0 = 1,013.105Pa, chiếm thể tích: = 2V0 = 2.22,4 = 44,8 lít.


Gọi p1, V1 và T1 là áp suất, thể tích, và nhiệt độ ban đầu của 40 g khí nêon. Theo phương trình trạng thái

của khí lí tưởng: = .

Þ p1 = . .p0 = . .1,013.105 = 8,31.105 Pa

Gọi p2, V2 và T2 = T1 là áp suất, thể tích và nhiệt độ cuối quá trình nén đẳng nhiệt của 40g khí nêon. Áp
dụng định luật Bôi–Mariốt:

http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word Trang 20
p1V1 = p2V2 Þ p2 = p1 Þ p2 = 8,31.105.4 = 33,24.105 Pa

Gọi p3 = p2, V3 = V1 và T3 là áp suất, thể tích và nhiệt độ cuối quá trình hơ nóng đẳng áp của 40g khí
nêon. Theo nguyên lí I của Nhiệt động lực học: = Q + A = Q – A/ Þ Q = + A/ (1)

với: = nR = . R = p2 = p2(V3 – V2) Þ = p2(V1 – V2) (2)

và A/ = p2(V3 – V2) = p2(V1 – V2)(3)

Thay (2) và (3) vào (1) ta được: Q = p2(V1 – V2) + p2(V1 – V2) = p2(V1 – V2)

Þ Q= .33,24.105.(6 – 1,5). = 37395J

Vậy: Nhiệt lượng khí hấp thụ trong quá trình hơ nóng đẳng áp là 37395J.
c) Vẽ đồ thị biến đổi trạng thái khí trong hệ (V, T); (p, T); (p, V)
+ Trạng thái 1: p1 = 8,31.105Pa; V1 = 6 lít; T1 = 300K.
+ Trạng thái 2: p2 = 4p1 = 33,24.105Pa; V2 = 1,5 lít; T2 = T1 = 300K.
+ Trạng thái 3: p3 = p2 = 4p1 = 33,24.105Pa; V3 = V1 = 6 lít; T3 = ?

Áp dụng định luật Gay–Luytxắc cho quá trình đẳng áp 2 3: = .

V
Þ T3 = T2 = 4T2 = 4.300 = 1200K
1 3
6
Ta có:
+ Quá trình 1 2 là đẳng nhiệt: Áp suất tăng, thể tích giảm.
+ Quá trình 2 3 là đẳng áp: Thể tích tăng, nhiệt độ tăng.
2
Các đồ thị như hình vẽ sau: 1,5

O 300 1200 T(K)

p (x105 Pa)
p (x105 Pa)

2 3 2
33,24 33,24 3

8,31 1 8,31 1

O 300 1200 T(K) O 1,5 6 V(l)


Bài 11.
– Theo nguyên lí I của Nhiệt động lực học: = Q + A = Q – A/ Þ Q = + A/

– Khi đốt nóng đẳng áp: Q1 = + (1)


http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word Trang 21
– Công do khí thực hiện: = p(V2 – V1) = pV2 – pV1 = RT2 – RT1 Þ = R. (2)

– Độ biến thiên nội năng của khí: = . R (3)

– Thay (2) và (3) vào (1) ta được: Q1 = . R + R. = R.

Þ = = (4)

– Khi đốt nóng đẳng tích: Q2 = + (5)

– Công do khí thực hiện: =0 (6)

– Độ biến thiên nội năng của khí: = . R (7)

– Thay (6) và (7) vào (5) ta có: Q2 = . R

Þ = = (8)

– Từ (4) và (8) ta được: 1 = Þ =

Þ = = 0,032kg = 32g

Vậy: Chất khí đó là ôxi.


Bài 12.

Nhiệt lượng mà khí nhận được trong quá trình đẳng áp: (1)

Nhiệt lượng mà khí nhận được trong quá trình đẳng tích: (2)

Liên hệ giữa và : (3)

Từ (1) (2) và (3) tính được:

Thay số: . Chất khí đó là Oxi.


Bài 13.
- Gọi thể tích bình chứa A là V, trước khi van mở khối lượng khí trong đó là M, áp suất là p, nhiệt độ là
T.

Ta có : (1)

http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word Trang 22
- Vì thể tích bình B rất lớn so với bình A nên theo giả thiết sau khi mở van áp suất chất khí trong bình A
là 2p, vì vậy nhiệt độ mới của khí trong A là T’ và khối lượng mới là M’.

Ta có: (2)

- Khối lượng chất khí từ bình B đã vào bình A là : (3)

- Lượng khí từ bình B đã sang bình A, khi còn ở trong bình B chiếm thể tích là : (4)

- Vì áp suất và nhiệt độ của khí trong B có thể coi là không đổi, để cân bằng áp suất giữa A và B, chất
khí trong B phải thực hiện một công là : (5).

- Từ (3), (4) và (5) có : (6)

- Độ biến thiên nội năng của khí trong A là : (7)

- Vì không có sự trao đổi nhiệt với môi trường ngoài, theo nguyên lí I nhiệt động lực học cho khí lý
tưởng, ta có: (8)

- Từ (2), (6), (7) và (8) ta có:

Bài 14.
Từ giả thiết đề cho ta có hình vẽ.
p(atm)
+ Phương trình của đoạn BC có dạng :
B
2
Tọa độ của B, C nghiệm đúng trong
px M
phương trình đó:

1 C

O
1 x 3 V(l)
+ Gọi M là một trạng thái có thể tích x, áp

suất px trên BC: ;

+ Công chất khí thực hiện:

http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word Trang 23
+ Độ biến thiên nội năng:

+ Theo nguyên lí I nhiệt động lực học:

+ Xét phương trình

với

Vậy: quá trình biến đổi từ trạng thái 1( ) sang trạng thái 2 ( ) nên chất khí luôn nhận
nhiệt.

+ Công trong quá trình chất khí nhận nhiệt:

Bài 15.
Trong bài toán này, quá trình biến đổi trạng thái được diễn tả
bằng đồ thị trong hệ tọa độ p – V. Ta cần phân tích và sử dụng p
hiệu quả đồ thị đã cho.
A
a. Tính T0 và T1: P0
Từ phương trình trạng thái , ta suy ra:
P1 B

O
V0 V1 V

b. Công mà khí sinh ra và nhiệt lượng mà khí nhận trong cả quá trình.
Để ý rằng công mà khí sinh ra có giá trị bằng diện tích hình thang ABV1V0 trên đồ thị, ta có:

Độ biến thiên nội năng:

Áp dụng nguyên lý I, nhiệt lượng mà khí nhận được là:

Bài 16.
a) Dạng của đường thẳng p=aV+b

http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word Trang 24
Thế ta được:

b) Tại (1) ta có:

+ Kết hợp và

+ T cực đại khi

Loại 2. Bài toán về biến đổi trạng thái của khí bị giam trong xi lanh
A. Phương pháp giải
Với loại bài toán này, thông thường có liên quan đến một số kiến thức về cơ học.
B. VÍ DỤ MẪU
Ví dụ 1. Một xilanh thẳng đứng tiết diện 100cm2 chứa khí ở 270C, đậy bởi pittông nhẹ cách đáy 60cm.
Trên pittông có đặt một vật khối lượng 100kg. Đốt nóng khí thêm 500C. Tính công do khí thực hiện.
Cho áp suất khí quyển là 1,01.105N/m2; g = 9,8m/s2.
Hướng dẫn
– Khi được đun nóng, khí tác dụng áp lực lên pittông làm pittông di
p0 m p0
chuyển lên phía trên và khí thực hiện công.
m
Cho rằng pittông đi lên chậm coi như thẳng đều. Áp lực cân bằng
với lực cản (trọng lực của vật và áp lực của khí quyển), suy ra áp suất
h1 p1, V1, T1 p2, V2, T 2
khí trong xilanh là không đổi và luôn bằng p1. Áp suất này bằng tổng áp
suất p0 của khí quyển và áp suất p/ do pittông và vật gây ra cho khí (hình a b
vẽ). Quá trình nung nóng khí trong xi lanh là đẳng áp.
Gọi: m là khối lượng của vật; S là tiết diện của xi lanh; p1, T1 và V1 là áp suất, nhiệt độ và thể tích ban đầu
của khí trong xi lanh; p1, T2 và V2 là áp suất, nhiệt độ và thể tích ban cuối của khí trong xi lanh; p0 là áp suất
khí quyển.

Ta có: p1 = p0 + (1)

Áp dụng định luật Gay–Luytxắc cho quá trình đẳng áp: = Þ V2 = V1 (2)

Công do khí thực hiện (đẳng áp): A¢ = p1(V2 – V1) (3)


Mặt khác, ta có: V1 = Sh1 (4)

Thay (1), (2) và (4) vào (3), ta được: A¢ = (T2 – T1)


Sh1
T1

Þ A¢ = .50 = 199J

Vậy: Công do khí thực hiện là A¢ = 199J.

http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word Trang 25
Ví dụ 2. Một xilanh cách nhiệt kín hai đầu có khối lượng m1. Xilanh được ngăn đôi bởi một pittông có
thể trượt dọc theo thành xilanh. Pittông có khối lượng m 2. Ở mỗi phần của xilanh chứa cùng 1 mol khí lí
tưởng có nội năng U = cT (c là hằng số) và có thể trao đổi nhiệt cho nhau. Ta va chạm rất nhanh để
truyền cho xilanh vận tốc v dọc theo trục của xilanh. Tìm độ tăng nhiệt độ của khí sau khi pittông ngừng
dao động. Bỏ qua ma sát giữa pittông với xilanh và giữa xilanh với sàn. Cho rằng pittông không thu
nhiệt (nhiệt dung nhỏ).
Hướng dẫn
Giả sử ban đầu truyền cho xilanh vận tốc hướng sang phải như hình vẽ.
Xét trong hệ quy chiếu gắn với xilanh. m
2
– Ban đầu, pittông chuyển động sang trái, nén khí bên trái và dãn khí bên m
phải. Suy ra áp lực F1 do khí bên trái tác dụng lên pittông lớn hơn áp lực F 2 do 1

khí bên phải tác dụng lên pittông.


Do đó, hợp lực tác dụng lên pittông theo phương ngang hướng sang phải ngược chiều chuyển động của
pittông, làm pittông chuyển động chậm dần rồi dừng lại.
– Sau đó, pittông đổi hướng chuyển động nhanh dần sang phải (so với xilanh). Khi pittông về đến vị trí cân
bằng ban đầu thì hợp lực tác dụng lên pittông theo phương ngang bằng 0, nhưng do quán tính, pittông tiếp
tục chuyển động sang phải làm khí bên phải bị nén và khí bên trái bị dãn (so với ban đầu). Suy ra hợp lực tác
dụng lên pittông theo phương ngang hướng sang trái ngược chiều chuyển động của pittông, do đó pittông
chuyển động chậm dần rồi dừng lại. Tiếp theo, pittông đổi hướng chuyển động nhanh dần sang phải … Kết
quả là pittông dao động trong xilanh quanh vị trí cân bằng ban đầu.
– Trong quá trình dao động, động năng của pittông chuyển dần thành nội năng của khí ở hai bên xilanh.
Kết quả là động năng của pittông giảm dần đến 0, khi đó pittông ngừng dao động trong xilanh.
– Khi pittông ngừng dao động thì cả xilanh, pittông và hai khối khí ở hai bên xilanh chuyển động cùng vận
tốc v/ (trong hệ quy chiếu mặt đất).
– Xét trạng thái đầu và trạng thái ứng với pittông ngừng dao động của hệ (xilanh + pittông + 2 khối khí).
Gọi m0 là tổng khối lượng của hai khối khí ở hai bên pittông.

– Theo định luật bảo toàn động lượng: m1v = (m1 + m2 + m0)v/ Þ v/ =

– Theo định lí động năng, công do khí thực hiện: A/ = Wđ = Wđ – W0đ

với: Wđ = (m1 + m2 + m0)v/2

Þ Wđ = ( m1 + m2 + m0). =

và W0đ =

Þ A/ = Wđ = – =– (1)

http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word Trang 26
– Độ biến thiên nội năng của hai khối khí: = 2c. T (2)
– Áp dụng nguyên lí I của Nhiệt động lực học: = Q + A = Q – A/
Vì xi lanh cách nhiệt nên Q = 0 Þ = – A/ (3)
– Từ (1), (2) và (3) ta có: 2c.

= Þ =

Vì m0 << m1, m2 Þ = .

Ví dụ 3. Một mol khí lí tưởng đơn nguyên tử bị giam trong một ống hình trụ đặt nằm ngang và ngăn cách với bên
ngoài bằng hai pittông. Mỗi pittông có khối lượng m và có thể trượt không ma sát dọc theo thành xilanh.
Truyền cho pittông các vận tốc ban đầu v và 3v theo cùng một chiều. Nhiệt độ ban đầu của khí T 0. Coi xilanh là
rất dài. Tìm nhiệt độ cực đại mà khí đạt được. Cho rằng xilanh và pittông cách nhiệt.
Hướng dẫn
Giả sử truyền cho pittông (1) vận tốc đầu v1 = v và pittông (2) vận tốc đầu v2 = 3v (hình vẽ).
Gọi và lần lượt là lực do khí trong xilanh tác dụng vào hai

pittông. Lực cùng hướng với nên pittông (1) chuyển động nhanh

dần sang phải; lực ngược hướng với nên pittông (2) chuyển động
(2) (1)
chậm dần sang phải.
– Trong quá trình hai pittông chuyển động thì khối khí bị nhốt trong xilanh cũng chuyển động. Gọi khối
lượng của khối khí này là m0.
– Vận tốc của pittông (2) đối với pittông (1) là: = + = – =2

– Tại thời điểm ban đầu (t = 0), vectơ hướng sang phải và có độ lớn bằng 2v. Nhưng vì pittông (1)

chuyển động nhanh dần sang phải và nên pittông (2) chuyển động chậm dần sang phải nên độ lớn của

giảm dần đến 0, sau đó đổi chiều ngược lại.


Như vậy, ban đầu pittông (2) dịch chuyển lại gần pittông (1) nên khí trong xi lanh bị nén, nhiệt độ khí
tăng lên. Sau khi v21 = 0 thì pittông (2) lại chuyển động ra xa dần pittông (1) nên khí trong xi lanh bị dãn,
nhiệt độ khí giảm dần. Suy ra, nhiệt độ khí trong xilanh đạt cực đại bằng T max khi vận tốc v21 = 0, khi đó hai
xilanh và khối khí chuyển động cùng vận tốc v/ sang phải.
Xét trạng thái đầu và trạng thái ứng với nhiệt độ khí trong xilanh đạt cực đại của hệ (hai pittông + khối
khí).

– Theo định luật bảo toàn động lượng, ta có: m.3v + mv = (2m + m0)v/ Þ v/ =

– Theo định lí động năng, công do khí thực hiện là: A/ = Wđ = Wđ – W0đ

8m 2 v2
với: Wđ = (2m + m0)v/2 = (2m + m0). =
2m + m 0

http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word Trang 27
W0đ = + = + = 5mv2

Þ A/ = Wđ = – 5mv2 = – (1)

– Độ biến thiên nội năng của khí: = R(Tmax – T0) (2)

– Áp dụng nguyên lí I của Nhiệt động lực học: DU = Q + A = Q – A/


Vì xilanh và pittông cách nhiệt nên Q = 0 Þ = –A/ (3)

– Từ (1), (2) và (3) ta có: R(Tmax – T0) =

Þ Tmax = T0 + .

Vì m >> m0 Þ Tmax = T0 + mv2.

http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word
Ví dụ 4. Một bình hình trụ cách nhiệt đặt thẳng đứng, bên trong có một pittông khối
lượng không đáng kể, không dẫn nhiệt. Phía dưới pittông là một mol khí lý tưởng đơn
nguyên tử ở nhiệt độ . Bên trên pittông người ta đổ đầy thủy ngân cho tới tận
mép để hở của bình. Biết rằng ban đầu thể tích khí lớn gấp đôi thể tích thủy ngân, áp
suất khí lớn gấp đôi áp suất khí quyển bên ngoài. Hệ ở trạng thái cân bằng. Hỏi phải
cung cấp cho khí một lượng nhiệt tối thiểu bằng bao nhiêu để đẩy được hết thủy ngân ra khỏi bình?
Hướng dẫn
Gọi là áp suất khí quyển, S là diện tích pittông, H và 2H lần lượt là độ cao ban đầu của thủy ngân và

của khối khí; x là độ cao của khí ở vị trí cân bằng mới của pittông được nâng lên. Chúng ta sẽ tìm biểu thức
liên hệ nhiệt lượng cung cấp Q cho khí và độ cao x.
Ban đầu, theo đề bài áp suất khí bằng (2 ), suy ra áp suất cột thủy ngân có độ cao H bằng pa . Do đó tại

trạng thái cân bằng mới, cột thủy ngân có độ cao , sẽ có áp suất bằng .

Dễ thấy rằng áp suất của khí ở trạng thái cân bằng mới bằng tổng áp suất khí quyển và áp suất

của cột thủy ngân: (1).

Theo phương trình Mendeleev – Clapeyron viết cho trạng thái cân bằng ban đầu và trạng thái cân bằng

mới, ta được:

http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word Trang 28
Sau khi thay biểu thức của vào, ta tìm được nhiệt độ của khí ở trạng thái cân bằng mới:

Độ biến thiên nội năng trong quá trình pittông nâng lên đến độ cao x bằng:

(2)

với CV = 3R / 2 .

Công mà khí thực hiện trong quá trình trên (áp suất biến thiên tuyến tính từ đến ) là:

Vì trong trạng thái ban đầu :

ta có: .

Theo Nguyên lý I NĐH

Và tính đến (2) và (3), ta được

Nếu thay một cách hình thức x = 3H vào phương trình trên ta sẽ nhận được đáp số không đúng là Q = 0.
Để có kết luận đúng ta sẽ hãy vẽ đồ thị của Q theo x.

Để đạt đến trạng thái cân bằng khi x = 2,5H, ta cần cung cấp một nhiệt lượng . Còn để

đạt tới các vị trí cân bằng với x > 2,5H thì cần một nhiệt lượng . Điều đó có nghĩa là sau khi truyền

cho khí nhiệt lượng và pittông đạt đến độ cao x = 2,5H khí sẽ bắt đầu tự phát giãn nở và đẩy hết thủy

ngân ra ngoài bình. Vậy nhiệt lượng tối thiểu cần cung cấp là .
Ví dụ 5. Một xi lanh tiết diện S đặt dựng đứng chứa một chất khí đơn
nguyên tử. Trong xi lanh có hai pittong mỗi pittong có cùng khối lượng m
như hình vẽ. Khoảng cách giữa đáy xilanh và pitong phía dưới là H, còn
khoảng cách giữa hai pitong là 3H. Thành xilanh và pitong phía trên
không dẫn nhiệt. Pitong phía dưới dẫn nhiệt và có thể bỏ qua nhiệt dung
của nó.
Mỗi pitong sẽ di chuyển được một khoảng là bao nhiêu sau khi cấp từ
từ cho khí một nhiệt lượng bằng Q? Áp suất bên ngoài là không đổi và
bằng , gia tốc rơi tự do là g. Bỏ qua ma sát.

Hướng dẫn
+ Áp suất trong cả hai ngăn của xilanh đều không đổi và tương ứng đối với ngăn trên và ngăn dưới là:

http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word Trang 29
; (1)

+ Nhiệt độ hai phần bằng nhau. Từ PT C-M có thể tìm mối quan hệ giữa độ biến thiên thể tích khí trong mỗi
ngăn và độ biến thiên nhiệt độ.
(2)
+ Trong đó n1 và n2 là số mol của các ngăn được xác định theo điều kiện ban đầu.

(3)

Thay (3) vào (2), ta được: (4)

+ Từ đó ta tính được độ dịch chuyển của pit-tông phía dưới và pít-tông phía trên tương ứng:

(5)

+ Nhiệt lượng để làm tăng nội năng và thực hiện công, theo Nguyên lý I:

Trong đó:

Thay (2) vào và áp dụng (1) ta được:

+ Công khối khí sinh ra:

+ Áp dụng nguyên lí I NĐLH cho hệ 2 khối khí: Q = DU + A’

Từ đó ta tính được:

Ví dụ 6. Trên mặt bàn nằm ngang có một xi lanh cách nhiệt, tiết diện đều, đặt thẳng đứng, bên trong có 2
pittông. Pittông ở phía trên thì nặng, cách nhiệt nhưng có thể di chuyển
không ma sát bên trong xi lanh. Pittông bên dưới thì nhẹ, dẫn nhiệt
nhưng giữa nó và thành xi lanh có ma sát. Mỗi ngăn chứa n mol khí lí
tưởng, đơn nguyên tử. Lúc đầu hệ ở trạng thái cân bằng nhiệt và mỗi
ngăn có chiều cao L. Hệ sau đó được nung nóng chậm và được cung cấp
một lượng nhiệt là DQ. Bỏ qua nhiệt dung của xi lanh và của pittông.

Nhiệt độ của khí thay đổi một lượng DT là bao nhiêu nếu pittông bên
dưới không di chuyển khỏi vị trí ban đầu? Giá trị nhỏ nhất của lực ma sát giữa pittông bên dưới và thành
xi lanh là bao nhiêu để hiện tượng này có thể xảy ra? Nhiệt dung của hệ khí là bao nhiêu trong quá trình
này? (các giá trị: n, L, DQ đã biết).
Hướng dẫn

http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word Trang 30
Khí đơn nguyên tử : i = 3, thể tích ngăn 1: V = S.L (S: tiết diện pittông).
Do hệ được nung nóng chậm nên quá trình là cân bằng và áp suất khí ngăn trên không đổi.
Vách ngăn dẫn nhiệt nên nhiệt độ hai ngăn bằng nhau.
a) Gọi ngăn dưới, ngăn trên lần lượt là ngăn 1 và ngăn 2.
* Ban đầu:

Ngăn 1: ; Ngăn 2:

Từ công thức: pV = nRT à p2 = p1.

* Sau đó: Ngăn 1: ; Ngăn 2:

Xét khí trong cả hai ngăn, từ nguyên lý I nhiệt động lực học: DQ = DU – A = DU + A’
Suy ra: DQ = DU1 + DU2 + A’
Trong đó:
A’= công do khí ngăn 2 sinh ra: A’ = p1 (V2 - V) = nR(T1’ – T1)= nRDT (quá trình đẳng áp)

DU1 + DU2 =

Vậy: DQ = (i+1) nRDT = 4nRDT à .

b) Nung chậm, áp suất ngăn trên không đổi, áp suất ngăn dưới tăng dần. Để pittông dưới luôn đứng yên thì:
Fms = (pdưới – ptrên) .S
à lực ma sát nhỏ nhất cần tìm: Fmsmin = (p1’ – p1) .S

Mặt khác từ phương trình C-M suy ra:

æ nR nR ö nR nRDT
à Fmsmin = ç T1 '- T1 ÷ .S = .DT .S = .
èV V ø V L

Thay vào suy ra Fmsmin = .

c) Nhiệt dung của hệ: .

C. BÀI TẬP VẬN DỤNG


Bài 1. Một khối khí lí tưởng đơn nguyên tử được chứa trong một xi lanh và đậy kín bằng pit-tông nhẹ. Pit-
tông có thể chuyển động không ma sát tong xi lanh, xi lanh có chiều dài 50cm, tiết diện 100cm2, miệng xi
http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word Trang 31
lanh có gờ giữ pit-tông không rơi ra ngoài, đáy xi lanh có một van điều áp chỉ mở khi áp suất khí trong xi
lanh lớn hơn áp suất bên ngoài 0,2 atm. Ban đầu pit-tông nằm cân bằng cách đáy xi lanh 30 cm, môi trường
bên ngoài có nhiệt độ 270C, áp suất 1 atm. Truyền nhiệt cho khối khí sao cho pit-tông di chuyển rất chậm.
a) Tính nhiệt lượng cần truyền cho khối khí cho đến khi van điều áp bắt đầu mở ra. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt
giữa khối khí và môi trường trong quá trình khí nhận nhiệt
b) Tiếp tục truyền nhiệt cho khối khí cho đến khi nhiệt độ tăng thêm 300C so với lúc van bắt đầu mở rồi để
cho khối khí tỏa nhiệt ra môi trường. Xác định vị trí cuối cùng của pit-tông và nhiệt lượng do khối khí tỏa ra.

Bài 2. Xilanh cách nhiệt được chia làm hai phần thể tích V1, V2 bằng vách ngăn cách nhiệt. Phần I có khí ở
nhiệt độ T1, áp suất p1. Phần II chứa cùng loại khí ở nhiệt độ T2, áp suất p2. Bỏ vách ngăn đi. Do hệ kín nên
nội năng khí bảo toàn. Tìm nhiệt độ cân bằng.
Bài 3. Một bình cách nhiệt, bên trong là chân không. Môi trường xung quanh là chất khí đơn nguyên tử ở
nhiệt độ T0. tại một thời điểm nào đó, người ta mở nắp cho khí vào đầy bình. Hỏi sau khi chiếm đầy bình,
khí có nhiệt độ T là bao nhiêu?
Bài 4. Trong một xilanh cách nhiệt khá dài nằm ngang có nhốt 1 mol khí lí tưởng đơn nguyên tử có khối
lượng m nhờ hai pittông cách nhiệt có khối lượng bằng nhau và
bằng M có thể chuyển động không ma sát trong xilanh (Hình vẽ). M m M V
Lúc đầu hai pittông đứng yên, nhiệt độ của khí trong xilanh là To. F1 V1 2 F2
Truyền cho hai pittông các vận tốc cùng chiều (v1=3vo, (2)
(1)
v2=vo). Tìm nhiệt độ cực đại mà khí trong xilanh đạt được, biết bên
ngoài là chân không.
Bài 5. Một xi lanh đặt theo phương thẳng đứng, bên trong có một pittông nặng khối lượng M diện tích S có
thể trượt không ma sát. Pittông và đáy xilanh được nối với nhau bởi một lò xo có độ cứng k . Trong xilanh
có chứa khối khí có khối lượng m với phân tử gam .
a. Hệ thống đặt trong không khí. Ở nhiệt độ T1, lò xo giãn ra, pittông cách đáy một khoảng h1. Hỏi ở nhiệt độ
bao nhiêu pittông cách đáy một khoảng h2 (h2 > h1)?
b. Hệ thống đặt trong chân không. Trong xilanh lúc này chứa 2mol khí lí tưởng đơn nguyên tử ở thể tích V 0,
nhiệt độ t0 = 370 C . Ban đầu, lò xo ở trạng thái không co giãn. Sau đó truyền cho khí một nhiệt lượng Q, thể

tích khí lúc này bằng , nhiệt độ 1470C. Biết rằng thành xi lanh cách nhiệt, R = 8,31J/mol.K. Tìm nhiệt

lượng đã truyền cho khối khí?


Bài 6. Một pit-tông có khối lượng m, giam một mol khí lí tưởng trong xi-lanh như hình vẽ. Pit-tông
và xi-lanh đều không giãn nở vì nhiệt. Pít-tông được treo bằng một sợi dây mảnh nhẹ. Ban đầu
khoảng cách từ pit-tông đến đáy xi-lanh là h. Khí trong xi lanh lúc đầu có áp suất bằng áp suất khí
quyển p0, nhiệt độ T0. Tìm biểu thức nhiệt lượng cần cung cấp cho chất khí để nâng pit-tông đi lên
rất chậm tới vị trí cách đáy một khoảng là 2h. Cho biết nội năng của 1 mol khí là U = CT (C là hằng
h
số) gia tốc trọng trường là g. Bỏ qua ma sát.

http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word Trang 32
Bài 7. Một bình kín hình trụ nằm ngang có chiều dài được chia thành hai phần bằng nhau bởi một pit -
tông mỏng, cách nhiệt. Mỗi phần có chứa n mol khí lí tưởng đơn nguyên tử ở nhiệt độ T. Pit - tông được nối
với các mặt đáy bình bằng các lò xo có độ cứng k và ban
đầu chưa biến dạng. Khi truyền nhiệt lượng Q cho khí ở

ngăn phải thì pit - tông dịch chuyển một đoạn . Hãy

xác định nhiệt lượng Q’ do khí ở ngăn trái tỏa ra ở nhiệt


độ T cho một nguồn điều nhiệt gắn vào ngăn trái trong
suốt quá trình.
Bài 8. Trên mặt bàn có một xi lanh tiết diện S cách nhiệt đặt thẳng đứng chứa
một chất khí lưỡng nguyên tử. Bên trong có hai pit-tông, mỗi pit-tông có khối
lượng m ( hình vẽ ). Pit-tông phía trên cách nhiệt, pit-tông phía dưới dẫn nhiệt và
bỏ qua nhiệt dung của nó. Lúc đầu hệ ở trạng thái cấn bằng nhiệt, khoảng cách
giữa đáy xi lanh và pit-tông phía dưới là H, còn khoảng cách giữa hai pit -tông là
2H. Hệ sau đó được nung nóng chậm và được cung cấp một nhiệt lượng Q. Tính
khoảng cách dịch chuyển của mỗi pit-tông? Biết áp suất bên ngoài là không đổi
và bằng , gia tốc rơi tự do là g. Bỏ qua ma sát giữa các pit -tông và thành xi

lanh.
Bài 9. Một xilanh cách nhiệt đặt nằm ngang có thể tích được ngăn làm hai phần bằng một pittông
cách nhiệt. Pittông có thể dịch chuyển không ma sát trong xilanh. Hai phần trong xilanh đều chứa khí Heli.
Khí ở phần bên trái được truyền nhiệt lượng . Hỏi áp suất của khí ở
trong xilanh thay đổi một lượng bằng bao nhiêu khi pittông ngừng chuyển C D
động?
Bài 10. Cho một bình hình trụ kín, trong bình có một pittông mỏng MN có thể
dịch chuyển không ma sát. Biết pittông, các thành bên và nắp trên CD của bình L
M N
làm bằng loại vật liệu không dẫn nhiệt. Đáy AB dẫn nhiệt được. Phía trên và
phía dưới pittông đều chứa một mol khí lý tưởng đơn nguyên tử như hình vẽ. h
Có thể cung cấp nhiệt lượng hay lấy bớt nhiệt lượng của khí dưới pittông qua
A B
đáy bình AB. Biết chiều cao của xy lanh là L. Hãy tìm biểu thức nhiệt dung C 1
của khí dưới pittông theo khoảng cách h từ pitông đến đáy xy lanh. Nhiệt dung C 2 của khí trên pittông bằng
bao nhiêu?
D. HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1.
Ban đầu, khối khí có các thông số trạng thái:

Số mol khí trong xi lanh:

http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word Trang 33
Khối khí nhận nhiệt làm pit-tông di chuyển chậm đến khi dừng lại: biến đổi đẳng áp đến trạng thái có

Ta có:

Nhiệt lượng đã truyền cho quá trình nên:

Khối khí tiếp tục nhận nhiệt và tăng nhiệt độ đến khi van điều áp bắt đầu mở:

Ta có:

Nhiệt lượng đã truyền cho quá trình nên:

Nhiệt lượng cần thiết phải truyền cho khí:

Bài 2.

Số mol khí trong hai bình trước khi bỏ vách ngăn là: n1 = ; n2 = (1)

Độ biến thiên nội năng của khí trong hai bình là:
= n1Cv = n1Cv(T – T1) (2)

= n2Cv = n2Cv(T – T2) (3)

Hệ kín nên nội năng của hệ bảo toàn, suy ra: = + =0 (4)
Từ (2), (3) và (4) ta có: n1(T – T1) + n2(T – T2) = 0 (5)

Từ (1) và (5) ta có: (T – T1) + (T – T2) = 0 Þ T =

Vậy: Nhiệt độ cân bằng là T = .

Bài 3.
Gọi: + p0 là áp suất khí xung quanh bình; V là thể tích của bình.
+ n là số mol khí trong bình sau khi khí vào đầy bình.
+ V0 là thể tích của n mol khí ở ngoài bình.
Ta có: Áp suất khí trong bình sau khi khí vào đầy bình vẫn là p0.
Xét n mol khí ở hai trạng thái: ở ngoài bình và ở trong bình
Phương trình trạng thái cho n mol khí ở ngoài bình: p0V0 = nRT0.

Độ biến thiên nội năng của n mol khí: = nR(T – T0) (1)

Công do khí nhận được: A = p0(V0 – 0) = p0V0 = nRT0 (2)


Theo nguyên lí I của Nhiệt động lực học: =Q+A
Vì bình cách nhiệt nên Q = 0 Þ =A (3)

http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word Trang 34
Thay (1) và (2) vào (3) ta được: nR(T – T0) = nRT0 Þ T = T0.

Vậy: Sau khi chiếm đầy bình, khí có nhiệt độ là T = T0.

Bài 4.
- Đối với pittông (1): lực tác dụng vào pittông theo phương ngang là lực đẩy F1 ngược chiều v1 nên
pittông (1) chuyển động chậm dần đều.
- Đối với pittông (2): tương tự, lực đẩy F2 cùng chiều v2 nên pittông (2) chuyển động nhanh dần đều.
- Trong quá trình hai pittông chuyển động, khối khí nhốt trong xi lanh chuyển động theo.
- Chọn hệ quy chiếu gắn với pittông (2), vận tốc của pittông (1) đối với pittông (2) là:
® pittông (1) chuyển động về phía pittông (2) chậm dần rồi dừng lại lúc t o, sau đó t>to thì
pittông (1) chuyển động xa dần với pittông (2) và khí lại giãn nở.
- Gọi G là khối tâm của khối khí trong xi lanh lúc t<to: khí bị nén, M m M V
G chuyển động về phía pittông (2). F1 V1 2 F2
- Lúc t>to: khí bị giãn, G chuyển động ra xa dần pittông (2). Vậy ở (1) (2)
nhiệt độ to thì vG=0 ® cả hai pittông cùng khối khí chuyển động cùng
vận tốc v.
- Định luật bảo toàn động lượng ta có: M3vo+Mvo=(2M+m)v® v=4Mvo/(2M+m).

- Động năng của hệ lúc đầu: Wđ1= .

- Động năng của hệ lúc ở to là: Wđ2= .

® Độ biến thiên động năng: DW=Wđ2-Wđ1= .

- Nội năng của khí: .

- Vì DU=DW nên (do n=1)

Bài 5.
Gọi lần lượt là áp suất khí quyển, áp suất khí trạng thái đầu và áp suất khí ở trạng thái sau của khí.

là độ biến dạng của lò xo ở hai trạng thái đầu và cuối

Điều kiện cân bằng của pit-tông ở hai trạng thái cho ta:

Từ (1) và (2) suy ra:

Mà:

http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word Trang 35
Giải ra ta được: .

Các trạng thái của khí lúc đầu và lúc sau: và với

Sau khi truyền một nhiệt lượng Q, pittông dịch chuyển lên một đoạn x:

Xét điều kiện cân bằng của pittông lúc đầu và lúc sau, ta có:

Công mà khí thực hiện được:

Độ tăng nội năng của khí:

Nhiệt lượng đã truyền cho khí:

Bài 6.
Do ban dầu khí trong xilanh có áp suất bằng áp suất khí quyển, nên, lực căng dây: .

Khi nung nóng đến nhiệt độ T, áp suất khí: thì dây bắt đầu chùng, quá trình là

đẳng tích:

Độ biến thiên nội năng của khí trong quá trình này là: h

Tiếp tục nung nóng khí, pit-tông đi lên rất chậm. Khi nung tới nhiệt độ T 1, pit-tông cách đáy 2h, quá trình là đẳng

áp:

Độ biến thiên nội năng của khí trong giai đoạn này là:

Công mà khí thực hiện là:

Nhiệt lượng cần cung cấp là:

Bài 7.

http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word Trang 36
Khí ở ngăn phải sinh công đẩy pit - tông làm cho khí ở ngăn trái bị nén (nhận công) đồng thời làm các lò
xo biến dạng
Xét toàn bộ quá trình, tổng công do khí sinh ra đúng bằng tổng thế năng đàn hồi của các lò xo:

Q là nhiệt lượng mà chất khí ở ngăn bên phải nhận vào, Q’ là nhiệt lượng mà chất khí ở ngăn bên trái
nhả ra. Vậy nhiệt lượng tổng cộng mà hệ nhận vào là: Q - Q’ (Q và Q’ đều mang dấu dương)
Áp dụng nguyên lí I Nhiệt động lực học cho hệ khí ở cả hai ngăn ta có: .

Trong đó: ; là độ biến thiên nội năng của hệ khí.

Ta viết: (1)

Vì nhiệt độ của ngăn bên trái được giữ không đổi, nên chính là độ tăng nội năng của khí ở ngăn bên

phải: (2)

Độ tăng nhiệt độ của khí ở ngăn phải được tính từ điều kiện cân bằng của pit - tông:

+ Áp suất khí ở ngăn phải khi pit - tông cân bằng là:

+ Áp suất khí ở ngăn bên trái khi pit - tông cân bằng là:

Điều kiện cân bằng của pit - tông là:

Giải pt trên ta được kết quả: (3)

Từ (1) ; (2) ; (3) ta rút được kết quả:

Bài 8.
- Khi cung cấp nhiệt lượng cho khí thì trong cả hai phần xi lanh khí sẽ giản nở đẳng áp.

- Áp suất trong cả hai phần xi lanh tương ứng là: (1)

- Nhiệt độ hai phần bằng nhau, từ phương trình Cla-pê-rôn-Men-đe-lê-ép, ta có: p1DV1 = n1RDT ; p2 DV2 = n2 RDT

(2)
- Trong đó, n1 và n2 là số mol khí của các ngăn

- Từ điều kiện đầu, ta có: (3)

http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word Trang 37
- Thay (3) vào (2), ta được: (4)

- Độ dịch chuyển của cả pittong phía dưới và phía trên: (5)

- Theo nguyên lý I nhiệt động lực học:

- Trong đó: (6)

- Từ (2) và (6), ta có:

- Công mà khí thực hiện:

- Nhiệt lượng mà khí nhận được: (7)

- Thay (1) vào (7), ta có:

Bài 9.
Ngăn bên trái có các thông số (p, V1, T1) được truyền nhiệt.
Ngăn bên phải có các thông số (p, V2, T2)
Ta có các phương trình:
vi phân (1) I II
vi phân (2)
p, V1, T1 p, V2, T2
vi phân (3)
(4)
(5)

Cộng (4) với (5) kết hợp với (3) ta được: (6)

Cộng (1) với (2) kết hợp với (3): (7)

Từ (6) và (7):

Ta có: (khí đơn nguyên tử)

Suy ra

Tích phân hai vế ta được:

Bài 10.
Ở trạng thái lúc đầu khối khí phía dưới chiếm thể tích , có áp suất p và nhiệt độ nào đó, còn khối
khí phía trên có thể tích , áp suất p và nhiệt độ . Giả sử qua đáy AB của bình ta cung cấp cho khí một

http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word Trang 38
nhiệt lượng nhỏ . Dĩ nhiên chỉ có khí phía dưới pittông nhận được nhiệt lượng này vì pittông cách nhiệt.

Do đó có thể viết: , ở đây là nhiệt dung, còn là độ biến đổi nhiệt độ của khí phía dưới.
Theo nguyên lý thứ nhất nhiệt động lực học : .
Từ phương trình trạng thái chúng ta tìm được mối liên hệ giữa các số gia vô cùng nhỏ của các thông số
của khối khí phía dưới , và : hay .
Bây giờ chúng ta trở lại xét khối khí phía trên. Đối với khối khí này xẩy ra quá trình đoạn nhiệt.
Trong bài toán này ta đã tìm được phương trình của quá trình đó (khi nhiệt dung bằng không):

Kí hiệu (gọi là hệ số Poisson) và lấy số gia vô cùng nhỏ của hai vế phương trình đoạn

nhiệt ta sẽ nhận được: = 0.

Sau khi giản ước cho ta được: = 0.

Vì nên ta có: . Chú ý rằng số gia áp suất của khí phía dưới và phía trên pittông

như nhau chúng ta sẽ nhận được: ,

Từ đó suy ra: .

Tiếp theo, từ nguyên lý thứ nhất của nhiệt động lực học chúng ta tìm được nhiệt

dung của khí ở ngăn phía dưới pittông: .

3
Đối với khí đơn nguyên tử CV = R và , thay vào sẽ nhận được kết quả sau:
2

Nhiệt dung của khối khí phía trên vì khối khí này luôn ở trong quá trình đoạn nhiệt.

http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word
Loại 3. Nguyên lý I áp dụng cho chu trình:
A. Phương pháp giải
Sau các giai đoạn biến đổi liên tiếp, trạng thái cuối cùng của hệ trùng với trạng thái ban đầu, ta nói
hệ đã thực hiện một chu trình. Vậy, chu trình là một quá trình khép kín. Chu trình có các quá trình trung
gian là thuận nghịch được gọi là chu trình thuận nghịch.
Khi vận dụng nguyên lý I cho chu trình, ta cần xét xem quá trình nào hệ nhận nhiệt, nhường nhiệt

http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word Trang 39
hoặc thực hiện công hay nhận công...

Hiệu suất chu trình: H= .

B. VÍ DỤ MẪU
Ví dụ 1. Một lượng khí thực hiện chu trình biến đổi như đồ thị của hình V
4 3
V3
bên. Cho biết: t1 = 27 C; V1 = 5 lít; t3 = 127 C; V3 = 6 lít.
0 0

Ở điều kiện chuẩn, khí có thể tích V0 = 8,19 lít. Tính công do khí thực
1 2
V1
hiện sau một chu trình biến đổi.
T
T1 T2 T3
Hướng dẫn
Điều kiện chuẩn: p0 = 1atm; T0 = 273K; V0 = 8,19 lít.
Áp dụng phương trình trạng thái, ta được:
V
4 3
= = V3

Þ p1 = p0 . = 1. . = 1,8atm 1 2
V1
T
và p3 = p0 . = 1. . = 2atm O T1 T2 T3

Trên hình vẽ, hai quá trình (1 2) và (3 4) là đẳng tích nên khí không sinh công, suy ra công do khí
thực hiện sau một chu trình biến đổi bằng công của hai quá trình đẳng áp (2 3) và (4 1), ta có:

A¢ = + = p3 (V3 – V2) + p1(V1 – V4)

Mặt khác: V2 = V1; V4 = V3


Suy ra: A¢ = (p3 – p1)(V3 – V1) = (2 – 1,8).1,013.105.(6 – 5). = 20,26J.
Vậy: Công do khí thực hiện sau một chu trình biến đổi là 20,26J.
Ví dụ 2. Một khối khí lí tưởng đơn nguyên tử thực hiện chu
p
trình biến đổi (1-2-3-4-1)như hình vẽ, trong đó quá trình (2-
3
3) và (4-1) có áp suất tỉ lệ với thể tích, quá trình (1-2) và (3-
4) là hai quá trình đẳng nhiệt. Biết p2 = kp1.
p2=p4 2 4
a. Tìm với k = 2. Tỉ số này thay đổi thế nào khi k tăng?

1
b. Tính hiệu suất của chu trình trên theo k.
O V

Hướng dẫn

a. Xét 1-2: đẳng nhiệt (1)

http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word Trang 40
Xét 2-3: (2)

Xét 4-1: (3)

Từ (2) và (3): (4)

Từ (1) và (4): với mọi giá trị của k. Do đó tỉ số này không thay đổi khi k tăng.

b. Xét 1-2:

Xét 2-3:

Xét 3-4: đẳng nhiệt ; ;

Xét 4-1:

Từ (2) và (4):

Hiệu suất chu trình:

Ví dụ 3. Hình bên cho biết đồ thị (p, V) của hai chu trình biến đổi của p
khí lí tưởng. Ở chu trình nào công thực hiện lớn hơn? Nhiệt lượng thu 1 2
vào (hay tỏa ra) lớn hơn?

4 3

O V
Hướng dẫn
* Chu trình 1 – 2 – 3 – 1 gồm có:
+ Quá trình (1 – 2): Đẳng áp: V tăng, T tăng.

http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word Trang 41
+ Quá trình (2 – 3): Đẳng tích: T giảm, p giảm.
+ Quá trình (3 – 1): Đẳng nhiệt: V giảm, p tăng.
* Chu trình 1 – 3 – 4 – 1 gồm có:
+ Quá trình (1 – 3): Đẳng nhiệt: V tăng, p giảm.
+ Quá trình (3 – 4): Đẳng áp: V giảm, T giảm.
+ Quá trình (4 – 1): Đẳng tích: T tăng, p tăng.
* Chuyển sang hệ tọa độ (p, V) như hình vẽ:
+ Trong cả hai chu trình đều có quá trình dãn nở nằm phía trên (có áp suất lớn hơn) quá trình nén nên cả
hai chu trình đều sinh công.
+ Công A/ do khí sinh ra trong mỗi chu trình có độ lớn bằng số đo diện tích giới hạn bởi đường biểu diễn
chu trình trên hệ (p, V).
Từ hình vẽ suy ra: A/1231 > A/1341
Với chu trình thì: = 0.
Theo nguyên lí I của Nhiệt động lực học: = Q + A = Q – A/ = 0 Þ Q = A/ > 0
Suy ra, trong mỗi chu trình, khí nhận nhiệt để sinh công. Ta có, công do khí nhận được trong mỗi chu
trình là: Q1231 = A/1231; Q1341 = A/1341.
Vậy: A1231 > A1341.
Ví dụ 4. Một mol khí lí tưởng đơn nguyên tử thực hiện một chu trình
như hình vẽ.
quá trình đẳng tích
quá trình đẳng nhiệt
quá trình nén khí có áp suất tỉ lệ với thể tích
Tính hiệu suất của chu trình.

Hướng dẫn

(1)

(2)

(3)

Lấy (2) chia cho (3):

T giảm nén khí A<0 (tỏa nhiệt ).

http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word Trang 42
Hiệu suất:

Thế số: %
Ví dụ 5. Trên hình vẽ cho chu trình thực hiện bởi n mol khí lí tưởng, gồm
một quá trình đẳng áp và hai quá trình có áp suất p phụ thuộc tuyến tính
vào thể tích V. Trong quá trình đẳng áp 1-2, khí thực hiện một công A và
nhiệt độ của nó tăng 4 lần. Nhiệt độ tại 1 và 3 bằng nhau. Các điểm 2 và 3
nằm trên đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Hãy xác định nhiệt độ khí tại
điểm 1 và công mà khối khí thực hiện trong chu trình trên.

Hướng dẫn
Công do khí thực hiện trong quá trình đẳng áp 1-2 bằng:

Vì và nên

Suy ra:

Công mà khí thực hiện trong cả chu trình được tìm bằng cách tính diên tích tam giác 123 và bằng:

Từ các phương trình trạng thái ở trên ta tìm được: và

Do đó: các điểm 2 và 3 nằm trên đường thẳng đi qua gốc tọa độ nên

Mặt khác, cũng từ phương trình trạng thái ta có: và

Từ đây suy ra: hay

Vậy công mà khối khí thực hiện trong một chu trình:

http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word

http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word Trang 43
Ví dụ 6. Một mol khí lí tưởng đơn nguyên tử thực hiện một chu trình kín bao gồm một quá trình mà áp
suất phụ thuộc tuyến tính vào thể tích, một quá trình đẳng tích và một quá trình đẳng áp như hình vẽ ( mũi
tên trên hình vẽ chỉ chiều diễn biến của chu trình ). Nhiệt độ của khí ở trạng thái 1 và 3 là tỉ số

thể tích trong quá trình đẳng áp là

a) Hãy tìm nhiệt lượng mà khí nhận được trong những phần của
chu trình mà nhiệt độ tăng.

b) Tính hiệu suất của chu trình 123.

Cho nhiệt dung mol đẳng áp của khí lí tưởng đơn nguyên tử
, nhiệt dung mol đẳng tích của khí lí tưởng đơn nguyên

tử

Hướng dẫn

Các thông số trạng thái:

a. Nhiệt lượng mà khí nhận được trong những phần của chu trình mà nhiệt độ tăng
Xét quá trình (1) đến quá trình (2): p =const, V tăng nên T tăng.

Xét quá trình (2) đến (3): V= const, p giảm nên T giảm.
Xét quá trình (3) đến (1): Trong hệ tọa độ pOV có dạng đường thẳng nên phương trình liên hệ giữa p và
V trong quá trình này có dạng: p=aV+b

Nhiệt độ lớn nhất trong quá trình (1) đến (3):

Xảy ra khi:

Vậy, trong quá trình từ (3) đến (1), chỉ có giai đoạn từ (3) đến (0) nhiệt độ tăng.

http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word Trang 44
Nhiệt lượng khi nhận được trong quá trình này là:

Trong quá trình này khí nhận công, nhận nhiệt lượng và tăng nội năng.
b. Hiệu suất của chu trình:
Nhiệt lượng mà khí nhận được từ trạng thái (3) đến trạng thái (4) bất kì thuộc đường thẳng qua (3),(1) có
thể tích x, áp suất p.

Công khí nhận được trong quá trình (3) (4):

Độ biến thiên nội năng trong quá trình 34:

Nhiệt lượng trao đổi trong quá trình 34:

Q34 là hàm bậc hai theo V, đồ thị Q34 theo V có

dạng parabol.

Nhiệt lượng mà khí thu vào có giá trị cực đại khi:

Tại Vm hệ chuyển từ nhận nhiệt sang tỏa nhiệt.


Nhiệt lượng mà khí nhận được trong quá trình từ TT(3) đến TT(4):

Hiệu suất của chu trình:

C. BÀI TẬP VẬN DỤNG


Bài 1. Một mol khí lí tưởng đơn nguyên tử khi biến đổi trạng thái theo
chu trình như hình vẽ thì thực hiện công A. Chu trình gồm 3 quá trình:
1
đẳng áp 1-2, đoạn nhiệt 2-3 và đẳng nhiệt 3-1. Độ biến thiên nhiệt độ

http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word Trang 45
cực đại có được trong chu trình là . Tính công của quá trình đẳng nhiệt.

Bài 2. Một mol khí hê-li thực hiện được một công A trong một chu trình
gồm quá trình đẳng áp 1-2, quá trình đẳng tích 2-3 và quá trình đoạn nhiệt
3-1. Xác định lượng nhiệt mà khí nhận được trong quá trình đẳng áp nếu
biết hiệu nhiệt độ cực đại và cực tiểu của khí trong chu trình là

Bài 3. Một mol khí lí tưởng đơn nguyên tử thực hiện một chu trình như
hình vẽ. Trong chu trình đó khối khí thực hiện công A=2026 J. Chu trình
này bao gồm quá trình 1 ® 2 ở đó áp suất là hàm tuyến tính của thể tích,
quá trình đẳng tích và quá trình có nhiệt dung của chất khí

không đổi. Biết rằng

Cho R=8,31 J/mol.K. Tìm nhiệt dung trong quá trình .


Bài 4. Một chu trình gồm các quá trình đẳng áp, đẳng tích và đoạn nhiệt với tác nhân là chất mà nội năng
của nó liên hệ với áp suất và thể tích theo hệ thức U=kpV. Biết rằng công mà tác nhân thực hiện được trong
quá trình đẳng áp gấp m=5 lần công mà ngoại lực thực hiện để nén chất tác nhân trong quá trình đoạn nhiệt
và hiệu suất cả chu trình H=25%. Tìm hệ số k.
Bài 5. Một mol khí lí tưởng lưỡng nguyên tử thực hiện chu trình biến đổi sau đây: từ trạng thái 1 với áp suất
, nhiệt độ 600K, dãn nở đoạn nhiệt đến trạng thái 2 có áp suất , rồi bị nén đẳng áp đến
trạng thái 3 có nhiệt độ 300K, tiếp tục nén đẳng nhiệt đến trạng thái 4 và trở lại trạng thái 1 bằng quá trình
đẳng tích.
a) Tính các thể tích và áp suất . Vẽ đồ thị chu trình trong tọa độ P-V ( trục hoành V, trục tung P

).
b) Chất khí nhận hay sinh bao nhiêu công? Nhận hay tỏa bao nhiêu nhiệt lượng trong mỗi quá trình và trong
cả chu trình?
Biết công mà một mol khí sinh ra trong quá trình dãn nở đẳng nhiệt từ thể tích V đến V’ được tính theo công

thức:

Bài 6. Một mol khí lí tưởng biến đổi theo chu trình 1-2-3-1 được
biểu diễn trên hệ trục (p, T) như hình vẽ. Trong đó đoạn (1-2) là một
phần của parabol đi qua gốc tọa độ O. Biết
và hằng số khí lí tưởng R=8,31 J/mol.K.
Tính công mà khí thực hiện được trong một chu trình
O
http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word Trang 46
Bài 7. Một mol khí lí tưởng đơn nguyên tử thực hiện một chu trình
biến đổi được biểu diễn bằng đồ thị như hình vẽ. 1 – 2 là một phần của V
nhánh parabol đỉnh O, 2 – 3 song song với trục OT và 3 – 1 là đoạn 3
2
thẳng đi qua gốc tọa độ O.
a) Tính công mà chất khí thực hiện trong chu trình theo T1, T2. 1
b) Tìm nhiệt dung mol của khí trong quá trình 1-2.

O T
Bài 8. Một mol khí lí tưởng thực hiện chu trình biến đổi (1-2-3-
4-1) như hình vẽ, trong đó p phụ thuộc tuyến tính vào thể tích, đoạn
biểu diễn quá trình (1-2) và (3-4) đi qua gốc toạ độ. Các trạng thái
(1) và (4) có cùng nhiệt độ = 300K , các trạng thái (2) và (3) có

cùng nhiệt độ = 400K, các trạng thái (2) và (4) có cùng thể tích.
Xác định công mà khí thực hiện trong chu trình.

Bài 9. Một mol khí lý tưởng lưỡng nguyên tử thực hiện chu trình
thuận nghịch 1231 được biểu diễn trên hình vẽ. Biết công mà khí
thực hiện trong quá trình đẳng áp 1 -2 gấp n lần công mà ngoại lực
thực hiện để nén khí trong quá trình đoạn nhiệt 3-1.
a) Tìm hệ thức giữa n và hiệu suất H của chu trình.
b) Cho biết hiệu suất H = 25%. Hãy tính n.
c) Giả sử khối khí trên thực hiện một quá trình thuận nghịch
nào đó được biểu diễn trong mặt phẳng p-V bằng một đoạn thẳng
có đường kéo dài đi qua gốc toạ độ. Tính nhiệt dung của khối khí
trong quá trình đó.

Bài 10. Một mol khí lí tưởng thực hiện một chu trình gồm P
lần lượt các quá trình đẳng nhiệt (1-2 ; 3-4 và 5-6) và đoạn
nhiệt. Trong mỗi quá trình giãn đẳng nhiệt, thể tích khí
tăng lên k=2 lần. Biết rằng các quá trình đẳng nhiệt xảy ra
ở các nhiệt độ , T2 = 400K , . Tính:

a. Độ lớn công A của khí sau một chu trình.


b. Hiệu suất H của chu trình. p
O V
Bài 11. Một khối khí lý tưởng lưỡng nguyên tử thực hiện 2p0 3

P0 1
2
http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word Trang 47 V
V 3V0
một chu trình được diễn tả bằng đồ thị trong hệ toạ độ (p,V) như hình vẽ.
a. Tính hiệu suất của chu trình này.
b. So sánh hiệu suất của chu trình với hiệu suất lí thuyết cực đại của chu trình, mà ở đó nhiệt độ đốt nóng và
nhiệt độ làm lạnh tương ứng với nhiệt độ cực đại và nhiệt độ cực tiểu của chu trình đang khảo sát.

Bài 12. Một mol khí lí tưởng đơn nguyên tử thực hiện một chu trình như hình vẽ. Trong chu trình đó khối
khí thực hiện công A = 2026 J. Chu trình này bao
gồm quá trình 1 2 ở đó áp suất là hàm tuyến tính
của thể tích, qúa trình đẳng tích 2 3 và quá trình
P
3 1 nhiệt dung của chất khí không đổi. Biết rằng
P1 1
, . Cho R = 8,31

P2 2
J/mol.K. Tìm nhiệt dung trong quá trình 3 1.
Bài 13. Chu trình thực hiện biến đổi 1 mol khí lí
P3 3
tưởng đơn nguyên tử như hình vẽ. Có hai quá trình
p V
biến đổi trạng thái khí, trong đó áp suất phụ thuộc A 2 B
O
tuyến tính vào thể tích. Một quá trình biến đổi trạng
3
thái khí đẳng tích. Trong quá trình đẳng tích 1 – 2 khí nhận nhiệt lượng
1
Q = 4487,4 J và nhiệt độ của nó tăng lên 4 lần. Nhiệt độ tại các trạng

thái 2 và 3 bằng nhau. Biết nhiệt dung mol đẳng tích Cv = , R = 8,31 OV Hình 1

J/K.mol.

a. Hãy xác định nhiệt độ T1 của khí.

b. Tính công mà khí thực hiện được trong một chu trình.

Bài 14.Một mol khí lí tưởng đa nguyên tử thực hiện một chu trình như hình vẽ. P
Trong đó các quá trình ứng với 1- 2 và 3 - 4 là những quá trình đoạn nhiệt. Cho P1 = P
3 3
105 N/m2; T1 = 300 K; V1 = 9,5V2; P3 = 2P2.
P2
a. Xác định các áp suất và nhiệt độ của khí ứng với các điểm 2, 3 và 4. 2
P4 4
b. Tính hiệu suất của chu trình.
P1 1

0 V2 V1
T
Bài 15. Một mol khí lý tưởng thực hiện chu trình như hình vẽ. Trong đó
1
quá trình từ 1 đến 2 được biểu diễn bởi phương trình : T = 2T 1( 1 - T1
2
V) V ( với b là 1 hằng số dương) ; quá trình 2 đến 3 là đoạn thẳng
T1
3
có đường kéo dài đi qua gốc tọa độ ; quá trình 3 đến 1 được biểu diễn

http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word Trang 48
V
bởi phương trình T = T1 2V2. Biết nhiệt độ ở trạng thái 1 và 3 là T1 và T1. Hãy tính công mà khối khí thực

hiện trong chu trình đó

D. HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP VẬN DỤNG


Bài 1.
Dựa vào đồ thị ta thấy là , là

Vậy

Công thực hiện trên quá trình 1-2:

Công thực hiện trên quá trình 2-3:

Công thực hiện trong một chu trình:

Công trong quá trình đẳng nhiệt:

Bài 2.
·

Bài 3..
Đối với quá trình :

Sự thay đổi nội năng trong quá trình :

Công mà chất khí thực hiện được trong quá trình có thể tìm được bằng diện tích của đường cong

dưới đường :

Ở đây

Từ phương trình khí lí tưởng đối với các chất điểm 1 và 2 ta có : p1V1 = RT1 ; p2V2 = RT2

http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word Trang 49
Vì và thì

Vì vậy:

Diện tích tam giác cong 123 cho ta biết công của chu trình 123:

Khi đó:

Vì chất khí bị nén nên

Nhiệt lượng nhận được ( thải ra ) trong quá trình bằng:

Vì nhiệt lượng liên hệ với nhiệt dung là: thay số: C=12,5 J/K.

Bài 4.
Trong hệ tọa độ ( p, V) chu trình có dạng như hình vẽ:
+ Công của khí trong quá trình đẳng áp:

+ Công của khí trong quá trình đẳng tích:

+ Theo giả thiết công của khí trong quá trình đoạn nhiệt:

+ Công trong cả chu trình: (1)

Ngoài ra trong cả chu trình:


+ Quá trình 1-2: tác nhân nhận nhiệt, sinh công và làm tăng nội năng của nó:
Nguyên lí I:

+ Quá trình 2-3: nén đẳng tích (tác nhân tỏa nhiệt)

+ Quá trình 3-1: đoạn nhiệt

Vậy

Theo giả thiết: U=kpV mà quá trình 1-2 là quá trình đẳng tích:

(2)

Cuối cùng theo giả thiết:

Bài 5.
a) Áp dụng phương trình trạng thái ta tìm được:

http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word Trang 50
b) Xét quá trình 1-2: Công sinh ra

Xét quá trình 2-3:

Quá trình 3-4:

Quá trình 4-1:

Chu trình:

Vậy xét cả chu trình thì khí nhận nhiệt và sinh công.

Bài 6.
Xét quá trình 1-2:

+ Mối quan hệ giữa T và p là: (1)


+ Áp dụng phương trình Clapeyron – Men-đê-lê-ep ta có:

(2)

Từ (1) và (2) suy ra:


Như vậy trong hệ trục (p,V), quá trình 1-2 được biểu diễn bởi đoạn thẳng.
Quá trình 2-3 là quá trình đẳng áp
Quá trình 3-1 là quá trình đẳng tích
Vậy chu trình biến đổi của khối khí được biểu diễn trong hệ (p,V) như hình vẽ.

Công khối khí thực hiện là:

Với

http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word Trang 51
Vậy công của khối khí là:

Bài 7.
a) Chuyển sang hệ trục tọa độ P-V P
2
Quá trình 1-2: P2

Quá trình 2-3 là đẳng tích. Quá trình 3-1 là đẳng áp. 1
P1 3
- Công mà chất khí thực hiện:

O
V1 V2

Mặt khác

Vậy

b) Áp dụng nguyên lí I nhiệt động lực học cho quá trình 1-2

Bài 8.

* Quá trình (1-2) : p = aV với a là hằng số

* Quá trình (3-4) : p = bV với b là hằng số

* Công của khí trong các quá trình :

http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word Trang 52
.

*Công khí thực hiện trong chu trình:

Bài 9.
a) Công mà khí thực hiện được trong quá trình đẳng áp 1-2 :

Công trong quá trình đẳng tích 2-3 : A’23 = 0.

Theo đề bài, công của khí trong quá trình đoạn nhiệt 3-1 là :

Công khí thực hiện trên toàn chu trình :

Ta lại có (quá trình đoạn nhiệt).

Trong quá trình đẳng tích 2-3 : vì

Như vậy khí chỉ nhận nhiệt trong quá trình 1-2 :

Hiệu suất của chu trình : (1)

b) Thay vào (1) giá trị ta có n = 8

c) Phương trình đoạn thẳng đi qua gốc toạ độ có dạng : (2)

Ngoài ra ta còn có phương trình trạng thái : pV = RT (3)

Xét quá trình nguyên tố : (4)

http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word Trang 53
Từ (2) và (3) ta có : pdV - Vdp = 0 và pdV + Vdp = RdT

Từ đó rút ra :

Thay kết quả vào (4) :

Từ đó tính được nhiệt dung :


Bài 10.
* Áp dụng công thức tính hiệu suất chu trình carnot (gồm hai quá trình đẳng nhiệt và hai quá trình đoạn

nhiệt):

* Nhiệt lượng nhận được trong chu trình carnot là:

* Ta phân tích chu trình đã cho thành hai chu trình


carnot là 1-2-3-3’-6-1 và chu trình 3-4-5-3’-3 p

Ta có: Trong chu trình a: 1-2-3-3’-6-1

O V

+ Trong chu trình b: 3-4-5-3’-3

a. Công A của khí sau một chu trình:

Vậy công của chu trình là:


b. Hiệu suất H chu trình:

http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word Trang 54
Vậy, hiệu suất chu trình là:

Bài 11.
a. Công mà khối khí thực hiện trong chu trình là:
p

+ Quá trình 12 là quá trình đẳng áp, thể tích giảm nên nhiệt 2p0 3
độ cũng giảm → nhiệt lượng mà hệ nhận được là:
P0 1
2
+ Quá trình 23 là quá trình đẳng tích nên khí không sinh
V
V0 3V0
công. Trong quá trình này thể tích không đổi nhưng áp suất tăng
→nhiệt độ tăng → hệ nhận nhiệt. Nhiệt lượng hệ nhận được là:

+ Phương trình mô tả quá trình 31 có dạng: p=aV+b


Thay toạ độ trạng thái 1 và 3 vào ta được:

Mặt khác theo phương trình trạng thái ta có:

Phương trình này trong hệ toạ độ VT là một đường cong parabol đi qua gốc toạ độ và có cực đại:

+ Nhiệt lượng trao đổi trong quá trình 31 là:

Vậy toàn bộ nhiệt lượng mà hệ nhận được trong quá trình 23 và 31 là:

http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word Trang 55
Suy ra hiệu suất của chu trình là:

b. Nhiệt độ cực đại và cực tiểu của lượng khí trong chu trình biến đổi là:

Suy ra hiệu suất cực đại của chu trình theo tính toán lý thuyết là:

Suy ra hiệu suất thực tế của chu trình H=18,38%Hlt


http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word
Bài 12.
Đối với quá trình 3 1:

Sự thay đổi nội năng trong quá trình 3 1:

Công mà chất khí thực hiện được trong quá trình có thể tìm được bằng điện tích của đường cong

dưới đường 3 1:

ở đây

Từ phương trình khí lí tưởng đối với các điểm 1 và 2 ta có: ;

Vì và thì

Vì vậy:

Diện tích tam giác cong 123 cho ta biết công của chu trình 123:

Khi đó:

Vì chất khí bị nén nên ,

Nhiệt lượng nhận được (thải ra) trong quá trình 3 1 bằng:

Vì nhiệt lượng liên hệ với nhiệt dung là:

Thì: C = 12,5 J/K


Bài 13.

a.
- Quá trình biến đổi trạng thái 1-2: T2 = 4T1; V =const; A12 = 0

http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word Trang 56
- Áp dụng nguyên lý I nhiệt động lực học: Q12 = (1)

- Suy ra được

b.
- Quá trình đẳng tích 1 – 2: T2 = 4T1 suy ra p2 = 4p1

- Quá trình 2 – 3: T2 = T3 suy ra p3V3 = p2V1 suy ra (2)

- Quá trình 3 -1 : p = aV ; suy ra được (3)

- Từ (2) và (3) thu được V3 = 2V1


- Dựa vào hình vẽ tính công của khí thực hiện trong một chu trình

(4)

- Áp dụng phương trình C –M : p1V1 = RT (5)

- Thay (5) vào (4) thu được :

Bài 14.

a) Xét quá trình đoạn nhiệt 1-2: =>

- Thay số ta được:

- Áp dụng phương trình trạng thái : => T2 = 635K

- theo giả thiết: P3 = 2 P2=> P3 = 40.105Pa.

- Quá trình 2-3 là quá trình đẳng tích: => T3 = 2T2 = 1270K

- Xét quá trình đoạn nhiệt 3- 4: => ; thay số : P4 = 2.105Pa.

- Xét quá trình đẳng tích: 4-1

Áp dụng phương trình trạng thái: = > T4 = 600K

b) quá trình 1-2 là quá trình đoạn nhiệt: Q12 = 0


- Quá trình 2-3 là quá trình đẳng tích: Q23 = CV∆T23 = 3RT2
- Quá trình 3-4 là quá trình đoạn nhiệt: Q34 = 0
- Quá trình 4-1 là quá trình đẳng tích: Q41 = CV∆T41 = 3R(T1 –T4)
Q23 + Q41
- Hiệu suất của chu trình: = thay số: η = 52,78%
Q23
http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word Trang 57
Bài 15. p
Mỗi quá trình chuyển đổi trạng thái trong đề đều có thể chuyển về
quan hệ P – V P1 1

+) Quá trình 1 – 2 : p = 2RT1(1- V) = -R. 2T1V + 2R T1 P1/2 3 2

Là đường thẳng p – V có hệ số góc nhỏ hơn 0 V


V1/2 V1 3V1/2
+) Quá trình 2-3 là quá trình đẳng áp

+) Quá trình 3-1 là : p = R 2


T1V là 1 đoạn thẳng

Từ phương trình biến đổi 1 – 2 tìm được: V1 = ; V2 = ; p1 = R T1 ; p2 = R T1/2 = p1/2

Thể tích của trạng thái 3 : V3 = = V1

Công của chu trình chính là diện tích tam giác trong đồ thị P –V

A= (p1 – p2)(V2 – V1) = 0,25RT1

http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word Trang 58

You might also like