Professional Documents
Culture Documents
Hoặc
Ở đây, dU là vi phân toàn phần (không phụ thuộc vào quá trình diễn biến), còn và là các vi phân không
toàn phần (phụ thuộc vào quá trình diễn biến).
– Quy ước:
+ A > 0: hệ nhận công; A < 0: hệ thực hiện công.
+ Q > 0: hệ nhận nhiệt lượng; Q < 0: hệ tỏa nhiệt lượng.
+ U > 0: nội năng của hệ tăng; U: nội năng của hệ giảm.
B. BÀI TẬP VÂN DỤNG
Dạng 1. Nhiệt lượng, công và sự biến đổi nội năng của bài toán cơ.
A. Phương pháp giải
- Áp dụng nguyên lý I của nhiệt động lực học:
+ Q : nhiệt lượng trao đổi giữa hệ và môi trường ngoài:
Q > 0 : hệ thu nhiệt
Q < 0 : hệ tỏa nhiệt
+ A : Công do hệ thực hiện :
A > 0 : hệ sinh công dương (công phát động).
A < 0 : hệ sinh công âm (công cản).
Trong quá trình biến đổi, nếu hệ chịu tác dụng của lực ngoài nào đó sinh công A’ thì : A = -A’
+ : Độ biến thiên nội năng của hệ (theo nhiệt độ, kích thước hay hình dạng của hệ).
: nội năng tăng
: nội năng giảm
- Cần chú ý đổi đơn vị của các đại lượng cho phù hợp.
(1cal = 4,186J hay 1J = 0,24cal).
B. VÍ DỤ MẪU
Ví dụ 1. Viên đạn chì (m = 50g, c = 0,12kJ/kg.độ) bay với vận tốc v0 = 360km/h. Sau khi xuyên qua một
tấm thép, vận tốc viên đạn giảm còn 72km/h.
http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word Trang 3
a) Tính lượng nội năng tăng thêm của đạn và thép.
b) 60% lượng nội năng trên biến thành nhiệt làm nóng viên đạn. Tính độ tăng nhiệt độ của đạn.
Hướng dẫn
a) Lượng nội năng tăng thêm của đạn và thép: Xét hệ gồm đạn và tấm thép:
Khi viên đạn xuyên qua tấm thép thì tấm thép tác dụng vào viên đạn một lực F, lực này sinh công làm
giảm động năng của viên đạn. Về độ lớn, công của lực F bằng độ giảm động năng của đạn. Ta có:
A = W0đ – Wđ = m – m = m( – )
Vì U = 240 J > 0, nên nội năng của hệ (gồm đạn và tấm thép) tăng thêm một lượng là 240J.
b) Độ tăng nhiệt độ của đạn
- Khi bóng rơi chạm đất và nảy lên thì một phần cơ năng của bóng đã chuyển thành nội năng của hệ nên :
nội năng của hệ tăng làm tăng nhiệt độ của hệ và có thể làm biến dạng quả bóng và đất.
http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word Trang 4
C. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1. Búa máy 10 tấn rơi từ độ cao 2,3m xuống một cọc sắt (c = 0,46kJ/kg.độ, m = 200kg). Biết 40% động
năng của búa biến thành nhiệt làm nóng cọc sắt. Hỏi búa rơi bao nhiêu lần thì cọc tăng nhiệt độ thêm 200C.
Cho rằng cọc không tỏa nhiệt cho môi trường.
l
B
Bài 2. Quả cầu có nhiệt dung riêng c = 460J/kg.độ được treo bởi sợi dây có chiều dài l
= 46cm. Quả cầu được nâng lên đến B rồi thả rơi. Sau khi chạm tường, nó bật lên đến
C
C (a = 600). Biết rằng 60% độ giảm thế năng biến thành nhiệt làm nóng quả cầu. Tính
độ tăng nhiệt độ của quả cầu. Lấy g = 10m/s2.
A
Bài 3. Một quả bóng khối lượng m = 300g có dung tích V = 8 lít được bơm không khí đến áp suất p =
1,2atm. Quả bóng được ném lên cao 20m và rơi xuống đất rắn rồi lại nảy lên gần như tới vị trí cũ. Tính nhiệt
độ cực đại của không khí trong quả bóng vào lúc va chạm với đất rắn. Coi thể tích bóng thay đổi không đáng
kể khi va chạm. Nhiệt độ môi trường là T = 300K, nhiệt dung riêng đẳng tích của không khí là cv =
19,5J/kg.độ.
Suy ra: n = = = 20
http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word Trang 5
Vì thời gian va chạm rất ngắn nên coi như không khí trong quả bóng bị nén đẳng tích và đoạn nhiệt nên
công biến hoàn toàn thành nội năng:
A= = ncv = mgh
Þ = = = = 8K
(n là số mol khí; cv là nhiệt dung riêng đẳng tích: cv = (khí đơn nguyên tử), cv = (khí lưỡng
nguyên tử)).
b.Công thức tính công của khí lý tưởng:
Công A’ mà hệ sinh ra trong quá trình đẳng áp:
Công A’ mà hệ sinh ra trong một quá trình cân bằng bất kì: A’ = = . Hoặc
Quá trình đẳng tích là quá trình biến đổi của hệ diễn ra khi thể tích p
của hệ không đổi: V = const. 2
Trên đồ thị p – V, quá trình đẳng tích biểu diễn bởi một đoạn
thẳng song song với trục áp suất (hình 1). Biểu thức của nguyên lý I 1
có dạng:
O V0 V
vì do dV = 0. Hình 1
http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word Trang 6
Từ (1) ta thấy độ biến thiên nội năng trong quá trình đẳng tích bằng và cùng dấu với nhiệt lượng trao
đổi. Mặt khác, nhiệt dung mol đẳng tích của quá trình được tính theo công thức:
Suy ra:
Lấy tích phân (3), ta thu được biểu thức của nội năng:
Nội năng của hệ được xác định sai khác một hằng số cộng U0, chọn U0 = 0 (khi T = 0), ta được:
Vậy: Với quá trình đẳng tích, nhiệt lượng khí nhận được chỉ làm tăng nội năng của khí.
b. Quá trình đẳng áp
Quá trình đẳng áp là quá trình trong đó áp suất của hệ không đổi: p
p
= const.
Trên đồ thị p – V, quá trình đẳng áp được biểu diễn bởi một đoạn
1 2
thẳng song song với trục thể tích OV (hình 2). P0
Vì p0 = const nên công của quá trình được tính:
O V1 V V
Hình 2
Suy ra:
Đối với một quá trình đẳng áp hữu hạn 1 – 2 thì từ (7) ta có:
So sánh (6) và (2) và giả sử dU trong hai quá trình đó bằng nhau thì
Cp > CV và:
Mặt khác, lấy vi phân phương trình trạng thái với p = p0 không đổi, ta được: , thay vào
O V1 V2 V
Hình 3
Vì dT = 0 nên
Với cả quá trình thì Q = - A, nghĩa là nhiệt lượng truyền cho hệ bằng công mà hệ thực hiện lên môi
trường (A’ = - A).
Vì nên
Từ phương trình trạng thái , ta suy ra thay vào cho p dưới dấu tích phân, ta
được:
Hay
Vậy: Với quá trình đẳng nhiệt, nhiệt lượng mà khí nhận được biến hoàn toàn thành công do khí thực
hiện.
d. Quá trình đoạn nhiệt
Ø Các phương trình đoạn nhiệt
Quá trình đoạn nhiệt là quá trình diễn ra khi hệ không trao đổi nhiệt với môi trường ngoài: .
Từ (13), ta thấy:
Nếu dU > 0 thì , nghĩa là nội năng tăng do hệ nhận công từ bên ngoài.
Nếu dU < 0 thì , nghĩa là hệ sinh công do nội năng giảm.
http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word Trang 8
Lấy vi phân hai vế của phương trình trạng thái , ta có:
Thay ta được:
(14) là một phương trình đoạn nhiệt, cho biết mối liên hệ giữa hai đại
lượng p và V, gọi là phương trình Poatxông. Trong hệ tọa độ p – V,
(14) được biểu diễn bằng một đường cong, tương tự đường cong của
phương trình đẳng nhiệt pV = const, nhưng nó dốc hơn (hình 4).
O
V
Viết (14) cho hai trạng thái 1 và 2 của quá trình đoạn nhiệt:
Hình 4
(16) và (17) cho ta mối liên hệ giữa nhiệt độ T và thể tích V; (18) và (19) cho ta mối liên hệ giữa
nhiệt độ T và áp suất p, chúng đều là các phương trình đoạn nhiệt.
http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word Trang 9
Ø Công trong quá trình đoạn nhiệt
Từ công thức với p được rút ra từ (15)
Kết hợp thêm với các công thức (15) và (17), ta tìm được các công thức khác của A:
Hoặc
http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word Trang 10
Thay số: p = 1atm = 9,81.104 N/m2; V1 = 10 lít = m3, ta được: A/ = 9,81.104. = 981J
Vậy: Công do khí thực hiện là 981J.
Ví dụ 2. Một khối khí có V = 7,5 lít, p = 2.105N/m2, t = 270C, bị nén đẳng áp và nhận một công 50J.
Tính nhiệt độ của khí sau khi nén.
Hướng dẫn
Công do khí nhận được: A = – A¢ = – p(V2 – V1)
Þ V2 = V1 – = 7,5. – = 7,25. m3
Gọi p1, V1 và T1 là áp suất, thể tích và nhiệt độ sau khi đun nóng đẳng tích, ta có V1 = V và: = Þ
p1 = p (1)
Gọi V2 và T2 là thể tích và áp suất sau khi dãn nở đẳng áp, ta có: =
Þ V2 = V1 =V (2)
Þ A¢ = .30 = 60J
http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word Trang 11
Gọi p1, V1 và T1 là áp suất, thể tích và nhiệt độ sau khi làm lạnh đẳng tích, ta có: V 1 = V; p1 = . =
Þ T1 = T = (1)
Gọi V2 và T2 là thể tích và áp suất sau khi dãn nở đẳng áp, ta có: T2 = T và:
= Þ V2 = V1 =V (2)
Ví dụ 5. 12g hiđrô dãn nở đẳng áp (cp = 14,6kJ/kg.độ) thể tích tăng gấp ba lần và thực hiện công A =
29916J. Tính:
a) nhiệt độ ban đầu của khí.
b) nhiệt lượng truyền cho khí.
c) độ biến thiên nội năng của khí.
Hướng dẫn
a) Nhiệt độ ban đầu của khí
http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word Trang 12
Þ U = 102960 – 29916 = 73044J
Vì U > 0 nên nội năng của khí tăng.
Ví dụ 6. Bình kín không dãn nở, thể tích 6 lít, chứa 12g nitơ ở 27 0C. Sau khi đun nóng, áp suất trong
bình là 4,2 at. Tìm nhiệt lượng truyền cho khí và độ biến thiên nội năng của khí.
Hướng dẫn
Ở điều kiện chuẩn, 1mol khí N2 ở nhiệt độ t0 = 00C (273K),
Áp suất p0 = 1,013.105Pa, chiếm thể tích V0 = 22,4 lít.
Gọi V1, p1 và T1 là thể tích, áp suất và nhiệt độ ban đầu của 12g khí nitơ. Theo phương trình trạng thái
Vậy: Nhiệt lượng truyền cho khí và độ biến thiên nội năng của khí là 3502J.
Ví dụ 7. Trong xilanh có một lượng khí. Pittông và khí quyển gây ra áp suất
bằng 2.105 N/m2 lên lượng khí ấy. Do nhận được nhiệt lượng 2,8kcal, khí
dãn nở đẳng áp. Cho biết cp = 7 kcal/kmol.độ. Tính:
a) độ biến thiên nội năng của khí.
b) độ tăng thể tích của khí (Cho 1cal = 4,19J).
Hướng dẫn
a) Độ biến thiên nội năng của khí
http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word Trang 13
Từ (1) và (2) suy ra: A = , với Q = 2,8kcal = 11732J; R = 8,31J/mol.độ; cp = 7kcal/kmol.độ =
29,33J/mol.độ Þ A = = 3324J
Từ nguyên lí I của Nhiệt động lực học suy ra: = Q – A = 11732–3324 = 8408J.
Vậy: Độ biến thiên nội năng của khí là 8408J.
b) Độ tăng thể tích của khí
Nội năng của khí ở trạng thái đầu: U1 = ncvT1 = . RT1 (1)
Nội năng của khí ở trạng thái cuối: U2 = p2V2 = p2V1 (3)
http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word Trang 14
Vậy: Nội năng của khí ở đầu và cuối quá trình là 300J và 400J.
c) Nhiệt lượng cung cấp để tăng nhiệt độ khí lên 1270C: Vì nung nóng khí trong bình kín (đẳng tích) nên
công A/ do khí thực hiện bằng 0.
Theo nguyên lí I của Nhiệt động lực học: U = Q + A = Q – A/ = Q
Þ Q= U = U2 – U1 = 400 – 300 = 100J
Ví dụ 9. Một khối khí He chứa trong bình có thể tích 5 lít, áp suất 1,5.105N/m2, nhiệt độ 270C.
a) Tính động năng trung bình của phân tử và mật độ phân tử.
b) Nén đẳng áp khối khí để mật độ phân tử tăng gấp hai lần. Tính nhiệt độ và thể tích khí sau khi nén.
c) Tính nhiệt lượng khí truyền cho bên ngoài.
Hướng dẫn
a) Động năng trung bình của các phân tử và mật độ phân tử khí
Vậy: Động năng trung bình của các phân tử khí là 6,21. J và mật độ phân tử khí là 3,6.1025 .
b) Nhiệt độ và thể tích khí sau khi nén đẳng áp
Ta có: p = n0kT = kT/ = 2n0kT/
Vậy: Nhiệt độ và thể tích khí sau khi nén đẳng áp là –123oC và 2,5 lít.
c) Nhiệt lượng truyền cho bên ngoài
Theo nguyên lí I của Nhiệt động lực học: U=Q+AÞQ= U–A (1)
với: A là công khí nhận được; Q là nhiệt lượng khí nhận được; U là độ biến thiên nội năng của khí.
Ta có: A = –A/ = –p(V/ – V) = –1,5.105(2,5 – 5). = 375J
thì cần truyền cho khí nhiệt lượng 9,12kJ. Còn để làm nóng đẳng tích tăng thêm thì truyền cho
http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word Trang 16
cân bằng bằng áp suất khí ban đầu trong bình B. Hãy tính nhiệt độ của khí trong bình A sau khi nhiệt độ cân
bằng.
Bài 14. Một mol khí lí tưởng đơn nguyên tử thực hiện quá trình biến đổi từ trạng thái 1( )
sang trạng thái 2 ( ). Đường biểu diễn sự thay đổi của áp suất theo thể tích của quá trình đó
trong hệ tọa độ (p,V) là một đoạn thẳng. Tính công mà chất khí thực hiện trong quá trình chất khí nhận nhiệt
?
Bài 15. Một lượng khí lý tưởng gồm mol, biến theo quá trình
p
cân bằng từ trạng thái có áp suất và thể tích V0 = 8
A
lít đến trạng thái có áp suất và thể tích V1 = 20 lít. P0
Trong hệ tọa độ p – V, quá trình được biểu diễn bằng đoạn thẳng
P1 B
AB (hình vẽ).
a. Tính nhiệt độ T0 của trạng thái đầu (A) và T1 của trạng thái cuối
(B). O
V0 V1 V
b. Tính công mà khí sinh ra và nhiệt lượng mà khí nhận trong cả quá
trình.
Bài 16. Một khối khí lí tưởng biến đổi từ trạng thái (1) sang trạng
thái (2) theo quy luật biểu diễn như hình vẽ. Biết rằng ở trạng thái
(1) nhiệt độ T1=300K, V1=20.10-3 m3.
a) Tìm biểu thức liên hệ giữa áp suất p và thể tích V của chất khí.
b) Xác định nhiệt độ cao nhất của quá trình.
A¢ = p. V = p(V2 – V1) = p
Þ A¢ = 2.105 = 3421,1J
Áp dụng định luật Gay–Luytxắc cho quá trình đẳng áp, ta được: = Þ V2 = V1
http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word Trang 17
A¢ = p. V = p(V2 – V1) = p = pV1
Þ A¢ = 1,013.105.12. = 202,6J
Công do khí thực hiện khi dãn nở đẳng áp: A¢ = p. V = p(V2 – V1) = p(2V1 – V1) = pV1 = RT1
http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word Trang 18
Gọi V1, p1, và T1 là thể tích, áp suất và nhiệt độ ban đầu của 10g khí ôxi. Theo phương trình trạng thái
Þ V1 = = . .7 = 2,7 lít
Þ Q= = 3168J
Vậy: Công khí đã thực hiện là 914,1J và nhiệt lượng truyền cho khí là 3168J.
c) Độ biến thiên nội năng của khí
Theo nguyên lí I của Nhiệt động lực học: U = Q + A = Q – A¢
Þ U = 3168 – 914,1 = 2253,9J
Vì U > 0 nên nội năng của khí tăng.
Bài 6.
Nhiệt lượng truyền cho khí: Q = cvm(t2 – t1) = 0,65.103.160.10–3.(60 – 50) = 1040J.
Độ biến thiên nội năng của khí: Theo nguyên lí I của Nhiệt động lực học:
U = Q + A = Q – A¢
với: A/ = 0 (đẳng tích) nên U = Q = 1040J.
Vì U > 0 nên nội năng của khí tăng.
Bài 7.
Độ biến thiên nội năng của khí: U = Q = cvm (1)
Áp dụng định luật Sác–lơ cho quá trình đẳng tích (1)–(2):
http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word Trang 19
Động năng trung bình của các phân tử khí: = kT (2)
U= nR = . R (3)
Þ Q= . .8,31.100 = 4155J
Gọi p2, V2 và T2 = T1 là áp suất, thể tích và nhiệt độ cuối quá trình nén đẳng nhiệt của 40g khí nêon. Áp
dụng định luật Bôi–Mariốt:
http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word Trang 20
p1V1 = p2V2 Þ p2 = p1 Þ p2 = 8,31.105.4 = 33,24.105 Pa
Gọi p3 = p2, V3 = V1 và T3 là áp suất, thể tích và nhiệt độ cuối quá trình hơ nóng đẳng áp của 40g khí
nêon. Theo nguyên lí I của Nhiệt động lực học: = Q + A = Q – A/ Þ Q = + A/ (1)
Thay (2) và (3) vào (1) ta được: Q = p2(V1 – V2) + p2(V1 – V2) = p2(V1 – V2)
Vậy: Nhiệt lượng khí hấp thụ trong quá trình hơ nóng đẳng áp là 37395J.
c) Vẽ đồ thị biến đổi trạng thái khí trong hệ (V, T); (p, T); (p, V)
+ Trạng thái 1: p1 = 8,31.105Pa; V1 = 6 lít; T1 = 300K.
+ Trạng thái 2: p2 = 4p1 = 33,24.105Pa; V2 = 1,5 lít; T2 = T1 = 300K.
+ Trạng thái 3: p3 = p2 = 4p1 = 33,24.105Pa; V3 = V1 = 6 lít; T3 = ?
V
Þ T3 = T2 = 4T2 = 4.300 = 1200K
1 3
6
Ta có:
+ Quá trình 1 2 là đẳng nhiệt: Áp suất tăng, thể tích giảm.
+ Quá trình 2 3 là đẳng áp: Thể tích tăng, nhiệt độ tăng.
2
Các đồ thị như hình vẽ sau: 1,5
p (x105 Pa)
p (x105 Pa)
2 3 2
33,24 33,24 3
8,31 1 8,31 1
Þ = = (4)
Þ = = (8)
Þ = = 0,032kg = 32g
Nhiệt lượng mà khí nhận được trong quá trình đẳng áp: (1)
Nhiệt lượng mà khí nhận được trong quá trình đẳng tích: (2)
Ta có : (1)
http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word Trang 22
- Vì thể tích bình B rất lớn so với bình A nên theo giả thiết sau khi mở van áp suất chất khí trong bình A
là 2p, vì vậy nhiệt độ mới của khí trong A là T’ và khối lượng mới là M’.
Ta có: (2)
- Lượng khí từ bình B đã sang bình A, khi còn ở trong bình B chiếm thể tích là : (4)
- Vì áp suất và nhiệt độ của khí trong B có thể coi là không đổi, để cân bằng áp suất giữa A và B, chất
khí trong B phải thực hiện một công là : (5).
- Vì không có sự trao đổi nhiệt với môi trường ngoài, theo nguyên lí I nhiệt động lực học cho khí lý
tưởng, ta có: (8)
Bài 14.
Từ giả thiết đề cho ta có hình vẽ.
p(atm)
+ Phương trình của đoạn BC có dạng :
B
2
Tọa độ của B, C nghiệm đúng trong
px M
phương trình đó:
1 C
O
1 x 3 V(l)
+ Gọi M là một trạng thái có thể tích x, áp
http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word Trang 23
+ Độ biến thiên nội năng:
với
Vậy: quá trình biến đổi từ trạng thái 1( ) sang trạng thái 2 ( ) nên chất khí luôn nhận
nhiệt.
Bài 15.
Trong bài toán này, quá trình biến đổi trạng thái được diễn tả
bằng đồ thị trong hệ tọa độ p – V. Ta cần phân tích và sử dụng p
hiệu quả đồ thị đã cho.
A
a. Tính T0 và T1: P0
Từ phương trình trạng thái , ta suy ra:
P1 B
O
V0 V1 V
b. Công mà khí sinh ra và nhiệt lượng mà khí nhận trong cả quá trình.
Để ý rằng công mà khí sinh ra có giá trị bằng diện tích hình thang ABV1V0 trên đồ thị, ta có:
Bài 16.
a) Dạng của đường thẳng p=aV+b
http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word Trang 24
Thế ta được:
+ Kết hợp và
Loại 2. Bài toán về biến đổi trạng thái của khí bị giam trong xi lanh
A. Phương pháp giải
Với loại bài toán này, thông thường có liên quan đến một số kiến thức về cơ học.
B. VÍ DỤ MẪU
Ví dụ 1. Một xilanh thẳng đứng tiết diện 100cm2 chứa khí ở 270C, đậy bởi pittông nhẹ cách đáy 60cm.
Trên pittông có đặt một vật khối lượng 100kg. Đốt nóng khí thêm 500C. Tính công do khí thực hiện.
Cho áp suất khí quyển là 1,01.105N/m2; g = 9,8m/s2.
Hướng dẫn
– Khi được đun nóng, khí tác dụng áp lực lên pittông làm pittông di
p0 m p0
chuyển lên phía trên và khí thực hiện công.
m
Cho rằng pittông đi lên chậm coi như thẳng đều. Áp lực cân bằng
với lực cản (trọng lực của vật và áp lực của khí quyển), suy ra áp suất
h1 p1, V1, T1 p2, V2, T 2
khí trong xilanh là không đổi và luôn bằng p1. Áp suất này bằng tổng áp
suất p0 của khí quyển và áp suất p/ do pittông và vật gây ra cho khí (hình a b
vẽ). Quá trình nung nóng khí trong xi lanh là đẳng áp.
Gọi: m là khối lượng của vật; S là tiết diện của xi lanh; p1, T1 và V1 là áp suất, nhiệt độ và thể tích ban đầu
của khí trong xi lanh; p1, T2 và V2 là áp suất, nhiệt độ và thể tích ban cuối của khí trong xi lanh; p0 là áp suất
khí quyển.
Ta có: p1 = p0 + (1)
Áp dụng định luật Gay–Luytxắc cho quá trình đẳng áp: = Þ V2 = V1 (2)
Þ A¢ = .50 = 199J
http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word Trang 25
Ví dụ 2. Một xilanh cách nhiệt kín hai đầu có khối lượng m1. Xilanh được ngăn đôi bởi một pittông có
thể trượt dọc theo thành xilanh. Pittông có khối lượng m 2. Ở mỗi phần của xilanh chứa cùng 1 mol khí lí
tưởng có nội năng U = cT (c là hằng số) và có thể trao đổi nhiệt cho nhau. Ta va chạm rất nhanh để
truyền cho xilanh vận tốc v dọc theo trục của xilanh. Tìm độ tăng nhiệt độ của khí sau khi pittông ngừng
dao động. Bỏ qua ma sát giữa pittông với xilanh và giữa xilanh với sàn. Cho rằng pittông không thu
nhiệt (nhiệt dung nhỏ).
Hướng dẫn
Giả sử ban đầu truyền cho xilanh vận tốc hướng sang phải như hình vẽ.
Xét trong hệ quy chiếu gắn với xilanh. m
2
– Ban đầu, pittông chuyển động sang trái, nén khí bên trái và dãn khí bên m
phải. Suy ra áp lực F1 do khí bên trái tác dụng lên pittông lớn hơn áp lực F 2 do 1
– Theo định luật bảo toàn động lượng: m1v = (m1 + m2 + m0)v/ Þ v/ =
Þ Wđ = ( m1 + m2 + m0). =
và W0đ =
Þ A/ = Wđ = – =– (1)
http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word Trang 26
– Độ biến thiên nội năng của hai khối khí: = 2c. T (2)
– Áp dụng nguyên lí I của Nhiệt động lực học: = Q + A = Q – A/
Vì xi lanh cách nhiệt nên Q = 0 Þ = – A/ (3)
– Từ (1), (2) và (3) ta có: 2c.
= Þ =
Vì m0 << m1, m2 Þ = .
Ví dụ 3. Một mol khí lí tưởng đơn nguyên tử bị giam trong một ống hình trụ đặt nằm ngang và ngăn cách với bên
ngoài bằng hai pittông. Mỗi pittông có khối lượng m và có thể trượt không ma sát dọc theo thành xilanh.
Truyền cho pittông các vận tốc ban đầu v và 3v theo cùng một chiều. Nhiệt độ ban đầu của khí T 0. Coi xilanh là
rất dài. Tìm nhiệt độ cực đại mà khí đạt được. Cho rằng xilanh và pittông cách nhiệt.
Hướng dẫn
Giả sử truyền cho pittông (1) vận tốc đầu v1 = v và pittông (2) vận tốc đầu v2 = 3v (hình vẽ).
Gọi và lần lượt là lực do khí trong xilanh tác dụng vào hai
pittông. Lực cùng hướng với nên pittông (1) chuyển động nhanh
dần sang phải; lực ngược hướng với nên pittông (2) chuyển động
(2) (1)
chậm dần sang phải.
– Trong quá trình hai pittông chuyển động thì khối khí bị nhốt trong xilanh cũng chuyển động. Gọi khối
lượng của khối khí này là m0.
– Vận tốc của pittông (2) đối với pittông (1) là: = + = – =2
– Tại thời điểm ban đầu (t = 0), vectơ hướng sang phải và có độ lớn bằng 2v. Nhưng vì pittông (1)
chuyển động nhanh dần sang phải và nên pittông (2) chuyển động chậm dần sang phải nên độ lớn của
– Theo định luật bảo toàn động lượng, ta có: m.3v + mv = (2m + m0)v/ Þ v/ =
– Theo định lí động năng, công do khí thực hiện là: A/ = Wđ = Wđ – W0đ
8m 2 v2
với: Wđ = (2m + m0)v/2 = (2m + m0). =
2m + m 0
http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word Trang 27
W0đ = + = + = 5mv2
Þ A/ = Wđ = – 5mv2 = – (1)
Þ Tmax = T0 + .
http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word
Ví dụ 4. Một bình hình trụ cách nhiệt đặt thẳng đứng, bên trong có một pittông khối
lượng không đáng kể, không dẫn nhiệt. Phía dưới pittông là một mol khí lý tưởng đơn
nguyên tử ở nhiệt độ . Bên trên pittông người ta đổ đầy thủy ngân cho tới tận
mép để hở của bình. Biết rằng ban đầu thể tích khí lớn gấp đôi thể tích thủy ngân, áp
suất khí lớn gấp đôi áp suất khí quyển bên ngoài. Hệ ở trạng thái cân bằng. Hỏi phải
cung cấp cho khí một lượng nhiệt tối thiểu bằng bao nhiêu để đẩy được hết thủy ngân ra khỏi bình?
Hướng dẫn
Gọi là áp suất khí quyển, S là diện tích pittông, H và 2H lần lượt là độ cao ban đầu của thủy ngân và
của khối khí; x là độ cao của khí ở vị trí cân bằng mới của pittông được nâng lên. Chúng ta sẽ tìm biểu thức
liên hệ nhiệt lượng cung cấp Q cho khí và độ cao x.
Ban đầu, theo đề bài áp suất khí bằng (2 ), suy ra áp suất cột thủy ngân có độ cao H bằng pa . Do đó tại
trạng thái cân bằng mới, cột thủy ngân có độ cao , sẽ có áp suất bằng .
Dễ thấy rằng áp suất của khí ở trạng thái cân bằng mới bằng tổng áp suất khí quyển và áp suất
Theo phương trình Mendeleev – Clapeyron viết cho trạng thái cân bằng ban đầu và trạng thái cân bằng
mới, ta được:
http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word Trang 28
Sau khi thay biểu thức của vào, ta tìm được nhiệt độ của khí ở trạng thái cân bằng mới:
Độ biến thiên nội năng trong quá trình pittông nâng lên đến độ cao x bằng:
(2)
với CV = 3R / 2 .
Công mà khí thực hiện trong quá trình trên (áp suất biến thiên tuyến tính từ đến ) là:
ta có: .
Nếu thay một cách hình thức x = 3H vào phương trình trên ta sẽ nhận được đáp số không đúng là Q = 0.
Để có kết luận đúng ta sẽ hãy vẽ đồ thị của Q theo x.
Để đạt đến trạng thái cân bằng khi x = 2,5H, ta cần cung cấp một nhiệt lượng . Còn để
đạt tới các vị trí cân bằng với x > 2,5H thì cần một nhiệt lượng . Điều đó có nghĩa là sau khi truyền
cho khí nhiệt lượng và pittông đạt đến độ cao x = 2,5H khí sẽ bắt đầu tự phát giãn nở và đẩy hết thủy
ngân ra ngoài bình. Vậy nhiệt lượng tối thiểu cần cung cấp là .
Ví dụ 5. Một xi lanh tiết diện S đặt dựng đứng chứa một chất khí đơn
nguyên tử. Trong xi lanh có hai pittong mỗi pittong có cùng khối lượng m
như hình vẽ. Khoảng cách giữa đáy xilanh và pitong phía dưới là H, còn
khoảng cách giữa hai pitong là 3H. Thành xilanh và pitong phía trên
không dẫn nhiệt. Pitong phía dưới dẫn nhiệt và có thể bỏ qua nhiệt dung
của nó.
Mỗi pitong sẽ di chuyển được một khoảng là bao nhiêu sau khi cấp từ
từ cho khí một nhiệt lượng bằng Q? Áp suất bên ngoài là không đổi và
bằng , gia tốc rơi tự do là g. Bỏ qua ma sát.
Hướng dẫn
+ Áp suất trong cả hai ngăn của xilanh đều không đổi và tương ứng đối với ngăn trên và ngăn dưới là:
http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word Trang 29
; (1)
+ Nhiệt độ hai phần bằng nhau. Từ PT C-M có thể tìm mối quan hệ giữa độ biến thiên thể tích khí trong mỗi
ngăn và độ biến thiên nhiệt độ.
(2)
+ Trong đó n1 và n2 là số mol của các ngăn được xác định theo điều kiện ban đầu.
(3)
+ Từ đó ta tính được độ dịch chuyển của pit-tông phía dưới và pít-tông phía trên tương ứng:
(5)
+ Nhiệt lượng để làm tăng nội năng và thực hiện công, theo Nguyên lý I:
Trong đó:
Từ đó ta tính được:
Ví dụ 6. Trên mặt bàn nằm ngang có một xi lanh cách nhiệt, tiết diện đều, đặt thẳng đứng, bên trong có 2
pittông. Pittông ở phía trên thì nặng, cách nhiệt nhưng có thể di chuyển
không ma sát bên trong xi lanh. Pittông bên dưới thì nhẹ, dẫn nhiệt
nhưng giữa nó và thành xi lanh có ma sát. Mỗi ngăn chứa n mol khí lí
tưởng, đơn nguyên tử. Lúc đầu hệ ở trạng thái cân bằng nhiệt và mỗi
ngăn có chiều cao L. Hệ sau đó được nung nóng chậm và được cung cấp
một lượng nhiệt là DQ. Bỏ qua nhiệt dung của xi lanh và của pittông.
Nhiệt độ của khí thay đổi một lượng DT là bao nhiêu nếu pittông bên
dưới không di chuyển khỏi vị trí ban đầu? Giá trị nhỏ nhất của lực ma sát giữa pittông bên dưới và thành
xi lanh là bao nhiêu để hiện tượng này có thể xảy ra? Nhiệt dung của hệ khí là bao nhiêu trong quá trình
này? (các giá trị: n, L, DQ đã biết).
Hướng dẫn
http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word Trang 30
Khí đơn nguyên tử : i = 3, thể tích ngăn 1: V = S.L (S: tiết diện pittông).
Do hệ được nung nóng chậm nên quá trình là cân bằng và áp suất khí ngăn trên không đổi.
Vách ngăn dẫn nhiệt nên nhiệt độ hai ngăn bằng nhau.
a) Gọi ngăn dưới, ngăn trên lần lượt là ngăn 1 và ngăn 2.
* Ban đầu:
Ngăn 1: ; Ngăn 2:
Xét khí trong cả hai ngăn, từ nguyên lý I nhiệt động lực học: DQ = DU – A = DU + A’
Suy ra: DQ = DU1 + DU2 + A’
Trong đó:
A’= công do khí ngăn 2 sinh ra: A’ = p1 (V2 - V) = nR(T1’ – T1)= nRDT (quá trình đẳng áp)
DU1 + DU2 =
b) Nung chậm, áp suất ngăn trên không đổi, áp suất ngăn dưới tăng dần. Để pittông dưới luôn đứng yên thì:
Fms = (pdưới – ptrên) .S
à lực ma sát nhỏ nhất cần tìm: Fmsmin = (p1’ – p1) .S
æ nR nR ö nR nRDT
à Fmsmin = ç T1 '- T1 ÷ .S = .DT .S = .
èV V ø V L
Bài 2. Xilanh cách nhiệt được chia làm hai phần thể tích V1, V2 bằng vách ngăn cách nhiệt. Phần I có khí ở
nhiệt độ T1, áp suất p1. Phần II chứa cùng loại khí ở nhiệt độ T2, áp suất p2. Bỏ vách ngăn đi. Do hệ kín nên
nội năng khí bảo toàn. Tìm nhiệt độ cân bằng.
Bài 3. Một bình cách nhiệt, bên trong là chân không. Môi trường xung quanh là chất khí đơn nguyên tử ở
nhiệt độ T0. tại một thời điểm nào đó, người ta mở nắp cho khí vào đầy bình. Hỏi sau khi chiếm đầy bình,
khí có nhiệt độ T là bao nhiêu?
Bài 4. Trong một xilanh cách nhiệt khá dài nằm ngang có nhốt 1 mol khí lí tưởng đơn nguyên tử có khối
lượng m nhờ hai pittông cách nhiệt có khối lượng bằng nhau và
bằng M có thể chuyển động không ma sát trong xilanh (Hình vẽ). M m M V
Lúc đầu hai pittông đứng yên, nhiệt độ của khí trong xilanh là To. F1 V1 2 F2
Truyền cho hai pittông các vận tốc cùng chiều (v1=3vo, (2)
(1)
v2=vo). Tìm nhiệt độ cực đại mà khí trong xilanh đạt được, biết bên
ngoài là chân không.
Bài 5. Một xi lanh đặt theo phương thẳng đứng, bên trong có một pittông nặng khối lượng M diện tích S có
thể trượt không ma sát. Pittông và đáy xilanh được nối với nhau bởi một lò xo có độ cứng k . Trong xilanh
có chứa khối khí có khối lượng m với phân tử gam .
a. Hệ thống đặt trong không khí. Ở nhiệt độ T1, lò xo giãn ra, pittông cách đáy một khoảng h1. Hỏi ở nhiệt độ
bao nhiêu pittông cách đáy một khoảng h2 (h2 > h1)?
b. Hệ thống đặt trong chân không. Trong xilanh lúc này chứa 2mol khí lí tưởng đơn nguyên tử ở thể tích V 0,
nhiệt độ t0 = 370 C . Ban đầu, lò xo ở trạng thái không co giãn. Sau đó truyền cho khí một nhiệt lượng Q, thể
tích khí lúc này bằng , nhiệt độ 1470C. Biết rằng thành xi lanh cách nhiệt, R = 8,31J/mol.K. Tìm nhiệt
http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word Trang 32
Bài 7. Một bình kín hình trụ nằm ngang có chiều dài được chia thành hai phần bằng nhau bởi một pit -
tông mỏng, cách nhiệt. Mỗi phần có chứa n mol khí lí tưởng đơn nguyên tử ở nhiệt độ T. Pit - tông được nối
với các mặt đáy bình bằng các lò xo có độ cứng k và ban
đầu chưa biến dạng. Khi truyền nhiệt lượng Q cho khí ở
ngăn phải thì pit - tông dịch chuyển một đoạn . Hãy
lanh.
Bài 9. Một xilanh cách nhiệt đặt nằm ngang có thể tích được ngăn làm hai phần bằng một pittông
cách nhiệt. Pittông có thể dịch chuyển không ma sát trong xilanh. Hai phần trong xilanh đều chứa khí Heli.
Khí ở phần bên trái được truyền nhiệt lượng . Hỏi áp suất của khí ở
trong xilanh thay đổi một lượng bằng bao nhiêu khi pittông ngừng chuyển C D
động?
Bài 10. Cho một bình hình trụ kín, trong bình có một pittông mỏng MN có thể
dịch chuyển không ma sát. Biết pittông, các thành bên và nắp trên CD của bình L
M N
làm bằng loại vật liệu không dẫn nhiệt. Đáy AB dẫn nhiệt được. Phía trên và
phía dưới pittông đều chứa một mol khí lý tưởng đơn nguyên tử như hình vẽ. h
Có thể cung cấp nhiệt lượng hay lấy bớt nhiệt lượng của khí dưới pittông qua
A B
đáy bình AB. Biết chiều cao của xy lanh là L. Hãy tìm biểu thức nhiệt dung C 1
của khí dưới pittông theo khoảng cách h từ pitông đến đáy xy lanh. Nhiệt dung C 2 của khí trên pittông bằng
bao nhiêu?
D. HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1.
Ban đầu, khối khí có các thông số trạng thái:
http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word Trang 33
Khối khí nhận nhiệt làm pit-tông di chuyển chậm đến khi dừng lại: biến đổi đẳng áp đến trạng thái có
Ta có:
Khối khí tiếp tục nhận nhiệt và tăng nhiệt độ đến khi van điều áp bắt đầu mở:
Ta có:
Bài 2.
Số mol khí trong hai bình trước khi bỏ vách ngăn là: n1 = ; n2 = (1)
Độ biến thiên nội năng của khí trong hai bình là:
= n1Cv = n1Cv(T – T1) (2)
Hệ kín nên nội năng của hệ bảo toàn, suy ra: = + =0 (4)
Từ (2), (3) và (4) ta có: n1(T – T1) + n2(T – T2) = 0 (5)
Bài 3.
Gọi: + p0 là áp suất khí xung quanh bình; V là thể tích của bình.
+ n là số mol khí trong bình sau khi khí vào đầy bình.
+ V0 là thể tích của n mol khí ở ngoài bình.
Ta có: Áp suất khí trong bình sau khi khí vào đầy bình vẫn là p0.
Xét n mol khí ở hai trạng thái: ở ngoài bình và ở trong bình
Phương trình trạng thái cho n mol khí ở ngoài bình: p0V0 = nRT0.
Độ biến thiên nội năng của n mol khí: = nR(T – T0) (1)
http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word Trang 34
Thay (1) và (2) vào (3) ta được: nR(T – T0) = nRT0 Þ T = T0.
Bài 4.
- Đối với pittông (1): lực tác dụng vào pittông theo phương ngang là lực đẩy F1 ngược chiều v1 nên
pittông (1) chuyển động chậm dần đều.
- Đối với pittông (2): tương tự, lực đẩy F2 cùng chiều v2 nên pittông (2) chuyển động nhanh dần đều.
- Trong quá trình hai pittông chuyển động, khối khí nhốt trong xi lanh chuyển động theo.
- Chọn hệ quy chiếu gắn với pittông (2), vận tốc của pittông (1) đối với pittông (2) là:
® pittông (1) chuyển động về phía pittông (2) chậm dần rồi dừng lại lúc t o, sau đó t>to thì
pittông (1) chuyển động xa dần với pittông (2) và khí lại giãn nở.
- Gọi G là khối tâm của khối khí trong xi lanh lúc t<to: khí bị nén, M m M V
G chuyển động về phía pittông (2). F1 V1 2 F2
- Lúc t>to: khí bị giãn, G chuyển động ra xa dần pittông (2). Vậy ở (1) (2)
nhiệt độ to thì vG=0 ® cả hai pittông cùng khối khí chuyển động cùng
vận tốc v.
- Định luật bảo toàn động lượng ta có: M3vo+Mvo=(2M+m)v® v=4Mvo/(2M+m).
Bài 5.
Gọi lần lượt là áp suất khí quyển, áp suất khí trạng thái đầu và áp suất khí ở trạng thái sau của khí.
Điều kiện cân bằng của pit-tông ở hai trạng thái cho ta:
Mà:
http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word Trang 35
Giải ra ta được: .
Các trạng thái của khí lúc đầu và lúc sau: và với
Sau khi truyền một nhiệt lượng Q, pittông dịch chuyển lên một đoạn x:
Xét điều kiện cân bằng của pittông lúc đầu và lúc sau, ta có:
Bài 6.
Do ban dầu khí trong xilanh có áp suất bằng áp suất khí quyển, nên, lực căng dây: .
Khi nung nóng đến nhiệt độ T, áp suất khí: thì dây bắt đầu chùng, quá trình là
đẳng tích:
Độ biến thiên nội năng của khí trong quá trình này là: h
Mà
Tiếp tục nung nóng khí, pit-tông đi lên rất chậm. Khi nung tới nhiệt độ T 1, pit-tông cách đáy 2h, quá trình là đẳng
áp:
Độ biến thiên nội năng của khí trong giai đoạn này là:
Bài 7.
http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word Trang 36
Khí ở ngăn phải sinh công đẩy pit - tông làm cho khí ở ngăn trái bị nén (nhận công) đồng thời làm các lò
xo biến dạng
Xét toàn bộ quá trình, tổng công do khí sinh ra đúng bằng tổng thế năng đàn hồi của các lò xo:
Q là nhiệt lượng mà chất khí ở ngăn bên phải nhận vào, Q’ là nhiệt lượng mà chất khí ở ngăn bên trái
nhả ra. Vậy nhiệt lượng tổng cộng mà hệ nhận vào là: Q - Q’ (Q và Q’ đều mang dấu dương)
Áp dụng nguyên lí I Nhiệt động lực học cho hệ khí ở cả hai ngăn ta có: .
Ta viết: (1)
Vì nhiệt độ của ngăn bên trái được giữ không đổi, nên chính là độ tăng nội năng của khí ở ngăn bên
phải: (2)
Độ tăng nhiệt độ của khí ở ngăn phải được tính từ điều kiện cân bằng của pit - tông:
+ Áp suất khí ở ngăn phải khi pit - tông cân bằng là:
+ Áp suất khí ở ngăn bên trái khi pit - tông cân bằng là:
Bài 8.
- Khi cung cấp nhiệt lượng cho khí thì trong cả hai phần xi lanh khí sẽ giản nở đẳng áp.
- Nhiệt độ hai phần bằng nhau, từ phương trình Cla-pê-rôn-Men-đe-lê-ép, ta có: p1DV1 = n1RDT ; p2 DV2 = n2 RDT
(2)
- Trong đó, n1 và n2 là số mol khí của các ngăn
http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word Trang 37
- Thay (3) vào (2), ta được: (4)
Bài 9.
Ngăn bên trái có các thông số (p, V1, T1) được truyền nhiệt.
Ngăn bên phải có các thông số (p, V2, T2)
Ta có các phương trình:
vi phân (1) I II
vi phân (2)
p, V1, T1 p, V2, T2
vi phân (3)
(4)
(5)
Cộng (4) với (5) kết hợp với (3) ta được: (6)
Từ (6) và (7):
Suy ra
Bài 10.
Ở trạng thái lúc đầu khối khí phía dưới chiếm thể tích , có áp suất p và nhiệt độ nào đó, còn khối
khí phía trên có thể tích , áp suất p và nhiệt độ . Giả sử qua đáy AB của bình ta cung cấp cho khí một
http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word Trang 38
nhiệt lượng nhỏ . Dĩ nhiên chỉ có khí phía dưới pittông nhận được nhiệt lượng này vì pittông cách nhiệt.
Do đó có thể viết: , ở đây là nhiệt dung, còn là độ biến đổi nhiệt độ của khí phía dưới.
Theo nguyên lý thứ nhất nhiệt động lực học : .
Từ phương trình trạng thái chúng ta tìm được mối liên hệ giữa các số gia vô cùng nhỏ của các thông số
của khối khí phía dưới , và : hay .
Bây giờ chúng ta trở lại xét khối khí phía trên. Đối với khối khí này xẩy ra quá trình đoạn nhiệt.
Trong bài toán này ta đã tìm được phương trình của quá trình đó (khi nhiệt dung bằng không):
Kí hiệu (gọi là hệ số Poisson) và lấy số gia vô cùng nhỏ của hai vế phương trình đoạn
Vì nên ta có: . Chú ý rằng số gia áp suất của khí phía dưới và phía trên pittông
Từ đó suy ra: .
Tiếp theo, từ nguyên lý thứ nhất của nhiệt động lực học chúng ta tìm được nhiệt
3
Đối với khí đơn nguyên tử CV = R và , thay vào sẽ nhận được kết quả sau:
2
Nhiệt dung của khối khí phía trên vì khối khí này luôn ở trong quá trình đoạn nhiệt.
http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word
Loại 3. Nguyên lý I áp dụng cho chu trình:
A. Phương pháp giải
Sau các giai đoạn biến đổi liên tiếp, trạng thái cuối cùng của hệ trùng với trạng thái ban đầu, ta nói
hệ đã thực hiện một chu trình. Vậy, chu trình là một quá trình khép kín. Chu trình có các quá trình trung
gian là thuận nghịch được gọi là chu trình thuận nghịch.
Khi vận dụng nguyên lý I cho chu trình, ta cần xét xem quá trình nào hệ nhận nhiệt, nhường nhiệt
http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word Trang 39
hoặc thực hiện công hay nhận công...
B. VÍ DỤ MẪU
Ví dụ 1. Một lượng khí thực hiện chu trình biến đổi như đồ thị của hình V
4 3
V3
bên. Cho biết: t1 = 27 C; V1 = 5 lít; t3 = 127 C; V3 = 6 lít.
0 0
Ở điều kiện chuẩn, khí có thể tích V0 = 8,19 lít. Tính công do khí thực
1 2
V1
hiện sau một chu trình biến đổi.
T
T1 T2 T3
Hướng dẫn
Điều kiện chuẩn: p0 = 1atm; T0 = 273K; V0 = 8,19 lít.
Áp dụng phương trình trạng thái, ta được:
V
4 3
= = V3
Þ p1 = p0 . = 1. . = 1,8atm 1 2
V1
T
và p3 = p0 . = 1. . = 2atm O T1 T2 T3
Trên hình vẽ, hai quá trình (1 2) và (3 4) là đẳng tích nên khí không sinh công, suy ra công do khí
thực hiện sau một chu trình biến đổi bằng công của hai quá trình đẳng áp (2 3) và (4 1), ta có:
1
b. Tính hiệu suất của chu trình trên theo k.
O V
Hướng dẫn
http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word Trang 40
Xét 2-3: (2)
Từ (1) và (4): với mọi giá trị của k. Do đó tỉ số này không thay đổi khi k tăng.
b. Xét 1-2:
Xét 2-3:
Xét 4-1:
Từ (2) và (4):
Ví dụ 3. Hình bên cho biết đồ thị (p, V) của hai chu trình biến đổi của p
khí lí tưởng. Ở chu trình nào công thực hiện lớn hơn? Nhiệt lượng thu 1 2
vào (hay tỏa ra) lớn hơn?
4 3
O V
Hướng dẫn
* Chu trình 1 – 2 – 3 – 1 gồm có:
+ Quá trình (1 – 2): Đẳng áp: V tăng, T tăng.
http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word Trang 41
+ Quá trình (2 – 3): Đẳng tích: T giảm, p giảm.
+ Quá trình (3 – 1): Đẳng nhiệt: V giảm, p tăng.
* Chu trình 1 – 3 – 4 – 1 gồm có:
+ Quá trình (1 – 3): Đẳng nhiệt: V tăng, p giảm.
+ Quá trình (3 – 4): Đẳng áp: V giảm, T giảm.
+ Quá trình (4 – 1): Đẳng tích: T tăng, p tăng.
* Chuyển sang hệ tọa độ (p, V) như hình vẽ:
+ Trong cả hai chu trình đều có quá trình dãn nở nằm phía trên (có áp suất lớn hơn) quá trình nén nên cả
hai chu trình đều sinh công.
+ Công A/ do khí sinh ra trong mỗi chu trình có độ lớn bằng số đo diện tích giới hạn bởi đường biểu diễn
chu trình trên hệ (p, V).
Từ hình vẽ suy ra: A/1231 > A/1341
Với chu trình thì: = 0.
Theo nguyên lí I của Nhiệt động lực học: = Q + A = Q – A/ = 0 Þ Q = A/ > 0
Suy ra, trong mỗi chu trình, khí nhận nhiệt để sinh công. Ta có, công do khí nhận được trong mỗi chu
trình là: Q1231 = A/1231; Q1341 = A/1341.
Vậy: A1231 > A1341.
Ví dụ 4. Một mol khí lí tưởng đơn nguyên tử thực hiện một chu trình
như hình vẽ.
quá trình đẳng tích
quá trình đẳng nhiệt
quá trình nén khí có áp suất tỉ lệ với thể tích
Tính hiệu suất của chu trình.
Hướng dẫn
(1)
(2)
(3)
http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word Trang 42
Hiệu suất:
Thế số: %
Ví dụ 5. Trên hình vẽ cho chu trình thực hiện bởi n mol khí lí tưởng, gồm
một quá trình đẳng áp và hai quá trình có áp suất p phụ thuộc tuyến tính
vào thể tích V. Trong quá trình đẳng áp 1-2, khí thực hiện một công A và
nhiệt độ của nó tăng 4 lần. Nhiệt độ tại 1 và 3 bằng nhau. Các điểm 2 và 3
nằm trên đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Hãy xác định nhiệt độ khí tại
điểm 1 và công mà khối khí thực hiện trong chu trình trên.
Hướng dẫn
Công do khí thực hiện trong quá trình đẳng áp 1-2 bằng:
Vì và nên
Suy ra:
Công mà khí thực hiện trong cả chu trình được tìm bằng cách tính diên tích tam giác 123 và bằng:
Do đó: các điểm 2 và 3 nằm trên đường thẳng đi qua gốc tọa độ nên
Vậy công mà khối khí thực hiện trong một chu trình:
http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word
http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word Trang 43
Ví dụ 6. Một mol khí lí tưởng đơn nguyên tử thực hiện một chu trình kín bao gồm một quá trình mà áp
suất phụ thuộc tuyến tính vào thể tích, một quá trình đẳng tích và một quá trình đẳng áp như hình vẽ ( mũi
tên trên hình vẽ chỉ chiều diễn biến của chu trình ). Nhiệt độ của khí ở trạng thái 1 và 3 là tỉ số
a) Hãy tìm nhiệt lượng mà khí nhận được trong những phần của
chu trình mà nhiệt độ tăng.
Cho nhiệt dung mol đẳng áp của khí lí tưởng đơn nguyên tử
, nhiệt dung mol đẳng tích của khí lí tưởng đơn nguyên
tử
Hướng dẫn
a. Nhiệt lượng mà khí nhận được trong những phần của chu trình mà nhiệt độ tăng
Xét quá trình (1) đến quá trình (2): p =const, V tăng nên T tăng.
Xét quá trình (2) đến (3): V= const, p giảm nên T giảm.
Xét quá trình (3) đến (1): Trong hệ tọa độ pOV có dạng đường thẳng nên phương trình liên hệ giữa p và
V trong quá trình này có dạng: p=aV+b
Xảy ra khi:
Vậy, trong quá trình từ (3) đến (1), chỉ có giai đoạn từ (3) đến (0) nhiệt độ tăng.
http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word Trang 44
Nhiệt lượng khi nhận được trong quá trình này là:
Trong quá trình này khí nhận công, nhận nhiệt lượng và tăng nội năng.
b. Hiệu suất của chu trình:
Nhiệt lượng mà khí nhận được từ trạng thái (3) đến trạng thái (4) bất kì thuộc đường thẳng qua (3),(1) có
thể tích x, áp suất p.
dạng parabol.
Nhiệt lượng mà khí thu vào có giá trị cực đại khi:
http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word Trang 45
cực đại có được trong chu trình là . Tính công của quá trình đẳng nhiệt.
Bài 2. Một mol khí hê-li thực hiện được một công A trong một chu trình
gồm quá trình đẳng áp 1-2, quá trình đẳng tích 2-3 và quá trình đoạn nhiệt
3-1. Xác định lượng nhiệt mà khí nhận được trong quá trình đẳng áp nếu
biết hiệu nhiệt độ cực đại và cực tiểu của khí trong chu trình là
Bài 3. Một mol khí lí tưởng đơn nguyên tử thực hiện một chu trình như
hình vẽ. Trong chu trình đó khối khí thực hiện công A=2026 J. Chu trình
này bao gồm quá trình 1 ® 2 ở đó áp suất là hàm tuyến tính của thể tích,
quá trình đẳng tích và quá trình có nhiệt dung của chất khí
).
b) Chất khí nhận hay sinh bao nhiêu công? Nhận hay tỏa bao nhiêu nhiệt lượng trong mỗi quá trình và trong
cả chu trình?
Biết công mà một mol khí sinh ra trong quá trình dãn nở đẳng nhiệt từ thể tích V đến V’ được tính theo công
thức:
Bài 6. Một mol khí lí tưởng biến đổi theo chu trình 1-2-3-1 được
biểu diễn trên hệ trục (p, T) như hình vẽ. Trong đó đoạn (1-2) là một
phần của parabol đi qua gốc tọa độ O. Biết
và hằng số khí lí tưởng R=8,31 J/mol.K.
Tính công mà khí thực hiện được trong một chu trình
O
http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word Trang 46
Bài 7. Một mol khí lí tưởng đơn nguyên tử thực hiện một chu trình
biến đổi được biểu diễn bằng đồ thị như hình vẽ. 1 – 2 là một phần của V
nhánh parabol đỉnh O, 2 – 3 song song với trục OT và 3 – 1 là đoạn 3
2
thẳng đi qua gốc tọa độ O.
a) Tính công mà chất khí thực hiện trong chu trình theo T1, T2. 1
b) Tìm nhiệt dung mol của khí trong quá trình 1-2.
O T
Bài 8. Một mol khí lí tưởng thực hiện chu trình biến đổi (1-2-3-
4-1) như hình vẽ, trong đó p phụ thuộc tuyến tính vào thể tích, đoạn
biểu diễn quá trình (1-2) và (3-4) đi qua gốc toạ độ. Các trạng thái
(1) và (4) có cùng nhiệt độ = 300K , các trạng thái (2) và (3) có
cùng nhiệt độ = 400K, các trạng thái (2) và (4) có cùng thể tích.
Xác định công mà khí thực hiện trong chu trình.
Bài 9. Một mol khí lý tưởng lưỡng nguyên tử thực hiện chu trình
thuận nghịch 1231 được biểu diễn trên hình vẽ. Biết công mà khí
thực hiện trong quá trình đẳng áp 1 -2 gấp n lần công mà ngoại lực
thực hiện để nén khí trong quá trình đoạn nhiệt 3-1.
a) Tìm hệ thức giữa n và hiệu suất H của chu trình.
b) Cho biết hiệu suất H = 25%. Hãy tính n.
c) Giả sử khối khí trên thực hiện một quá trình thuận nghịch
nào đó được biểu diễn trong mặt phẳng p-V bằng một đoạn thẳng
có đường kéo dài đi qua gốc toạ độ. Tính nhiệt dung của khối khí
trong quá trình đó.
Bài 10. Một mol khí lí tưởng thực hiện một chu trình gồm P
lần lượt các quá trình đẳng nhiệt (1-2 ; 3-4 và 5-6) và đoạn
nhiệt. Trong mỗi quá trình giãn đẳng nhiệt, thể tích khí
tăng lên k=2 lần. Biết rằng các quá trình đẳng nhiệt xảy ra
ở các nhiệt độ , T2 = 400K , . Tính:
P0 1
2
http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word Trang 47 V
V 3V0
một chu trình được diễn tả bằng đồ thị trong hệ toạ độ (p,V) như hình vẽ.
a. Tính hiệu suất của chu trình này.
b. So sánh hiệu suất của chu trình với hiệu suất lí thuyết cực đại của chu trình, mà ở đó nhiệt độ đốt nóng và
nhiệt độ làm lạnh tương ứng với nhiệt độ cực đại và nhiệt độ cực tiểu của chu trình đang khảo sát.
Bài 12. Một mol khí lí tưởng đơn nguyên tử thực hiện một chu trình như hình vẽ. Trong chu trình đó khối
khí thực hiện công A = 2026 J. Chu trình này bao
gồm quá trình 1 2 ở đó áp suất là hàm tuyến tính
của thể tích, qúa trình đẳng tích 2 3 và quá trình
P
3 1 nhiệt dung của chất khí không đổi. Biết rằng
P1 1
, . Cho R = 8,31
P2 2
J/mol.K. Tìm nhiệt dung trong quá trình 3 1.
Bài 13. Chu trình thực hiện biến đổi 1 mol khí lí
P3 3
tưởng đơn nguyên tử như hình vẽ. Có hai quá trình
p V
biến đổi trạng thái khí, trong đó áp suất phụ thuộc A 2 B
O
tuyến tính vào thể tích. Một quá trình biến đổi trạng
3
thái khí đẳng tích. Trong quá trình đẳng tích 1 – 2 khí nhận nhiệt lượng
1
Q = 4487,4 J và nhiệt độ của nó tăng lên 4 lần. Nhiệt độ tại các trạng
thái 2 và 3 bằng nhau. Biết nhiệt dung mol đẳng tích Cv = , R = 8,31 OV Hình 1
J/K.mol.
b. Tính công mà khí thực hiện được trong một chu trình.
Bài 14.Một mol khí lí tưởng đa nguyên tử thực hiện một chu trình như hình vẽ. P
Trong đó các quá trình ứng với 1- 2 và 3 - 4 là những quá trình đoạn nhiệt. Cho P1 = P
3 3
105 N/m2; T1 = 300 K; V1 = 9,5V2; P3 = 2P2.
P2
a. Xác định các áp suất và nhiệt độ của khí ứng với các điểm 2, 3 và 4. 2
P4 4
b. Tính hiệu suất của chu trình.
P1 1
0 V2 V1
T
Bài 15. Một mol khí lý tưởng thực hiện chu trình như hình vẽ. Trong đó
1
quá trình từ 1 đến 2 được biểu diễn bởi phương trình : T = 2T 1( 1 - T1
2
V) V ( với b là 1 hằng số dương) ; quá trình 2 đến 3 là đoạn thẳng
T1
3
có đường kéo dài đi qua gốc tọa độ ; quá trình 3 đến 1 được biểu diễn
http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word Trang 48
V
bởi phương trình T = T1 2V2. Biết nhiệt độ ở trạng thái 1 và 3 là T1 và T1. Hãy tính công mà khối khí thực
Vậy
Bài 2.
·
Bài 3..
Đối với quá trình :
Công mà chất khí thực hiện được trong quá trình có thể tìm được bằng diện tích của đường cong
dưới đường :
Ở đây
Từ phương trình khí lí tưởng đối với các chất điểm 1 và 2 ta có : p1V1 = RT1 ; p2V2 = RT2
http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word Trang 49
Vì và thì
Vì vậy:
Diện tích tam giác cong 123 cho ta biết công của chu trình 123:
Khi đó:
Vì nhiệt lượng liên hệ với nhiệt dung là: thay số: C=12,5 J/K.
Bài 4.
Trong hệ tọa độ ( p, V) chu trình có dạng như hình vẽ:
+ Công của khí trong quá trình đẳng áp:
+ Theo giả thiết công của khí trong quá trình đoạn nhiệt:
+ Quá trình 2-3: nén đẳng tích (tác nhân tỏa nhiệt)
Vậy
Theo giả thiết: U=kpV mà quá trình 1-2 là quá trình đẳng tích:
(2)
Bài 5.
a) Áp dụng phương trình trạng thái ta tìm được:
http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word Trang 50
b) Xét quá trình 1-2: Công sinh ra
Chu trình:
Vậy xét cả chu trình thì khí nhận nhiệt và sinh công.
Bài 6.
Xét quá trình 1-2:
(2)
Với
http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word Trang 51
Vậy công của khối khí là:
Bài 7.
a) Chuyển sang hệ trục tọa độ P-V P
2
Quá trình 1-2: P2
Quá trình 2-3 là đẳng tích. Quá trình 3-1 là đẳng áp. 1
P1 3
- Công mà chất khí thực hiện:
O
V1 V2
Mặt khác
Vậy
b) Áp dụng nguyên lí I nhiệt động lực học cho quá trình 1-2
Mà
Bài 8.
http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word Trang 52
.
Bài 9.
a) Công mà khí thực hiện được trong quá trình đẳng áp 1-2 :
Theo đề bài, công của khí trong quá trình đoạn nhiệt 3-1 là :
Như vậy khí chỉ nhận nhiệt trong quá trình 1-2 :
http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word Trang 53
Từ (2) và (3) ta có : pdV - Vdp = 0 và pdV + Vdp = RdT
Từ đó rút ra :
nhiệt):
O V
http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word Trang 54
Vậy, hiệu suất chu trình là:
Bài 11.
a. Công mà khối khí thực hiện trong chu trình là:
p
+ Quá trình 12 là quá trình đẳng áp, thể tích giảm nên nhiệt 2p0 3
độ cũng giảm → nhiệt lượng mà hệ nhận được là:
P0 1
2
+ Quá trình 23 là quá trình đẳng tích nên khí không sinh
V
V0 3V0
công. Trong quá trình này thể tích không đổi nhưng áp suất tăng
→nhiệt độ tăng → hệ nhận nhiệt. Nhiệt lượng hệ nhận được là:
Phương trình này trong hệ toạ độ VT là một đường cong parabol đi qua gốc toạ độ và có cực đại:
Vậy toàn bộ nhiệt lượng mà hệ nhận được trong quá trình 23 và 31 là:
http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word Trang 55
Suy ra hiệu suất của chu trình là:
b. Nhiệt độ cực đại và cực tiểu của lượng khí trong chu trình biến đổi là:
Suy ra hiệu suất cực đại của chu trình theo tính toán lý thuyết là:
Công mà chất khí thực hiện được trong quá trình có thể tìm được bằng điện tích của đường cong
dưới đường 3 1:
ở đây
Vì và thì
Vì vậy:
Diện tích tam giác cong 123 cho ta biết công của chu trình 123:
Khi đó:
Nhiệt lượng nhận được (thải ra) trong quá trình 3 1 bằng:
a.
- Quá trình biến đổi trạng thái 1-2: T2 = 4T1; V =const; A12 = 0
http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word Trang 56
- Áp dụng nguyên lý I nhiệt động lực học: Q12 = (1)
- Suy ra được
b.
- Quá trình đẳng tích 1 – 2: T2 = 4T1 suy ra p2 = 4p1
(4)
Bài 14.
- Thay số ta được:
- Quá trình 2-3 là quá trình đẳng tích: => T3 = 2T2 = 1270K
Công của chu trình chính là diện tích tam giác trong đồ thị P –V
http://topdoc.vn - Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word Trang 58