You are on page 1of 5

SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ THI CHỌN HSG LỚP 11 THPT NĂM HỌC 2012-2013

ĐỀ THI MÔN: VẬT LÝ


ĐỀ CHÍNH THỨC (Dành cho học sinh THPT không chuyên)
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề

Câu 1: Cho mạch điện như hình vẽ, nguồn điện có suất điện động E=8V,
K
điện trở trong r=2  . Điện trở của đèn R1=3  , điện trở R2=3  , điện trở A
ampe kế không đáng kể.
1. Khoá K mở, di chuyển con chạy C, người ta nhận thấy khi điện trở E,r R1
của phần AC của biến trở AB có giá trị 1  thì đèn tối nhất. Tính điện trở D
toàn phần của biến trở.
2. Mắc một biến trở khác thay vào chỗ của biến trở đã cho và đóng R2
5 C
khóa K. Khi điện trở của phần AC bằng 6  thì ampe kế chỉ A. Tính
3
B A
giá trị toàn phần của biến trở mới.
Câu 2: Giữa hai bản kim loại đặt song song, nằm ngang, tích điện bằng nhau, trái dấu có một điện áp
U1  1000(V ) . Khoảng cách giữa 2 bản là d  1(cm) . Ở chính giữa 2 bản có 1 giọt thủy ngân nhỏ nằm lơ
lửng. Đột nhiên, điện áp giữa hai bản giảm xuống còn U 2  995(V ) . Hỏi sau thời gian bao lâu kể từ lúc
giảm điện áp, giọt thủy ngân rơi đến bản ở bên dưới? Cho g=10m/s2. 
B B M A
Câu 3: Một dây dẫn cứng có điện trở rất nhỏ, được uốn thành khung

phẳng ABCD nằm trong mặt phẳng nằm ngang, cạnh AB và CD đủ dài, v
song song nhau, cách nhau một khoảng l = 50 cm. Khung được đặt
trong một từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,5 T, đường sức từ hướng C N D
vuông góc với mặt phẳng của khung (H.2). Thanh kim loại MN có điện H.2
trở R= 0,5  có thể trượt không ma sát dọc theo hai cạnh AB và CD.
1. Hãy tính công suất cơ cần thiết để kéo thanh MN trượt đều với tốc độ v=2 m/s dọc theo các thanh
AB và CD. So sánh công suất này với công suất tỏa nhiệt trên thanh MN.
2. Thanh MN đang trượt đều thì ngừng tác dụng lực. Sau đó thanh còn có thể trượt thêm
được đoạn đường bao nhiêu nếu khối lượng của thanh là m = 5 g?
m2
Câu 4: Cho cơ hệ như hình vẽ. Ròng rọc có khối lượng không
m3
đáng kể, dây nối nhẹ và không dãn, m 1=2kg; m3=1kg; hệ số ma
sát trượt giữa m3 và mặt bàn cố định là k=0,2; hệ số ma sát trượt
giữa m2 với m3 là ko=0,4; lấy g=10m/s2. Hệ được thả cho chuyển
động từ trạng thái nghỉ.
1. Hỏi m2 bằng bao nhiêu để nó không trượt trên m3 khi hệ
chuyển động?
m1
2. Tính m2 để gia tốc của m3 bằng một nửa gia tốc của m2. Khi
đó gia tốc của m2 bằng bao nhiêu?
Câu 5: Cho A, B, C là 3 điểm nằm trên trục chính của 1 thấu kính b a
mỏng AB = a; AC = b. Thấu kính được đặt trong khoảng AC (Hình
3). Đặt 1 vật sáng ở điểm A ta thu được ảnh ở điểm B. Đưa vật sáng
đến B ta thu được ảnh ở điểm C. Hỏi thấu kính được dùng là thấu C A B
kính hội tụ hay phân kì? Tính tiêu cự của thấu kính đó theo a và b.
(Hình 3)
Áp dụng số với a=15(cm); b=20 (cm)
-------------Hết-----------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh:……….………..…….…….….….; Số báo danh……………….
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ THI CHỌN HSG LỚP 11 THPT NĂM HỌC 2012-2013
ĐÁP ÁN MÔN: VẬT LÝ
(Đáp án có 05 trang)
(Dành cho học sinh THPT không chuyên)

Câu Ý Nội dung Điểm


1 1 Gọi điện trở toàn phần của biến trở là R, điện trở toàn phần AC là x. Khi
1đ K mở ta có mạch như hình vẽ
điện trở toàn mạch
3( x  3)  x 2  ( R  1) x  21  6 R
Rtm  R  x  2 .......... ............... 0,25
x6 x6
Cường độ dòng điện qua đèn:
U I .RCD 24
I1  CD   2 ..... ............ ................. 0,25
x  R1 x  R1  x  ( R  1) x  21  6 R
Khi đèn tối nhất thì I1 nhỏ nhất hay mẫu số lớn nhất
R 1
x .... . ......................................... .................... 0,25
2
Theo đề bài x=1  . Vậy R=3  .............. ............... ....................
0,25
E,r
2 Khi K đóng ta có mạch như hình vẽ, điện trở toàn mạch
1đ 17 R '  60
Rtm  , R’ là điện trở toàn phần của biến trở mới
4( R '  3)
A
32( R '  3) x 48 5 0,5
Có I A  I  I BC   R1 A ..... ............ ........
B 17
R- x R '
 60 17 R '
 60 3 D
C
 R '  12 ........................................ ........................... 0,5
R2
E,r

R1

R’-6 C D
B R2
2 2đ A
x=6
F1
d
P

Khi điện áp 2 bản là U1. Điều kiện cân bằng của giọt thủy ngân là :
mg mg mgd
 q E1  mg  q   
F1  P E1 U1 U1 (1) .... .... ........ .......... 0,25
d
* Khi giảm điện áp giữa 2 bản tụ còn U2:
 
Hợp lực của F2 ; P truyền cho giọt thủy ngân 1 gia tốc làm cho giọt thủy
ngân chuyển động có gia tốc xuống dưới. Phương trình định luật II Niu
  
tơn: F2  P  m a  P  q E2  ma ....................... ................... .........
0,25
U2 0,25
 mg  q  ma (2) ...... ..................... ...................... .....
d
0,25
d 1 d
* Lại có:  at 2  t  (3) … .. . .. .. . . ………………
2 2 a
mgd U 2 U
Từ (1) thay vào (2) có: mg  .  ma  g  g 2  a
0,5
U1 d U1
U
 a  g (1  2 ) .. ..... ...... .......
U1 0,5
Thay vào (3) ta có:
d
t
U . Thay số ta được : t=0,45(s) .... ....... ......
g (1  2 )
U1

3 1 Khi thanh MN chuyển động thì dòng điện cảm ứng xuất hiện trên thanh
1,25đ theo chiều từ MN.
E Bvl
- Cường độ dòng điện cảm ứng bằng: I   . .. ....... ..... . . . .. .. 0,25
R R

- Khi đó lực từ tác dụng lên thanh MN sẽ hướng ngược chiều với v và
B 2l 2 v
có độ lớn: Ft  BIl  . .... ..... ..... ..... ..... ...... 0,25
R
- Do thanh MN chuyển động đều nên lực kéo tác dụng lên thanh phải
cân bằng với lực từ.
- công suất cơ (công của lực kéo) được xác định:
B 2l 2 v 2
P  Fv  Ft v  . ... ... ... .... ....................... ................... ....
R 0,25
Thay các giá trị đã cho ta được: P  0,5W . ...... ............. ........
0,25
B 2l 2 v 2
- Công suất tỏa nhiệt trên thanh MN: Pn  I R  2
. ... ..... .....
R 0,25
Vậy công suất cơ bằng công suất tỏa nhiệt trên MN

2 Sau khi ngừng tác dụng lực, thanh chỉ còn chịu tác dụng của lực từ. Độ
0,75đ F B 2l 2 v
lớn trung bình của lực này là: F  t  . .... ....... ....... .... 0,25
2 2R
- Giả sử sau đó thanh trượt được thêm đoạn đường S thì công của lực từ
B 2l 2 v
này là: A  FS  S . ..... ..... ..... ...... 0,25
2R
- Động năng của thanh ngay trước khi ngừng tác dụng lực là:
1
Wđ  mv 2 .
2
- Theo định luật bảo toàn NL, đến khi thanh dừng lại thì toàn bộ động
năng này được chuyển thành công của lực từ (lực cản) nên:
1 2 B 2l 2 v
mv  S.
2 2R
mvR
Từ đó suy ra: S  2 2  0,08(m)  8cm. …………. ……………… 0,25
B l

4 1 Giả sử m2 đứng yên trên m3 và cả hệ chuyển động với gia tốc là a. chiều
1đ (+) như hình vẽ.
+ Áp dụng định luật II Niutơn cho cả hệ ta có:
(m1+m2+m3).a = P1-k(P2+P3)
Thay số được:
20  0,2(10m2  10) 18  2m2
a= = (1) ..................... ........... 0,25
3  m2 3  m2
+ Áp dụng định luật II Niutơn cho m1 được:
T = m1g –m1a = 20-2a (2)
+ Áp dụng định luật II Niutơn cho m2 được:
m2a = T – Fms  Fms= T- m2a (3) ... ..... ....... ................
0,25
+ Do m2 không trượt trên m3 nên:
Fms  ko.m2g  Fms  4m2 (4) .... ........................ ................... ...
0,25
Thay (1); (2); (3) vào (4) rồi biến đổi ta có bất phương trình: m22 + 3m2-
  3 57
 m2  ( kg ) ( Loai )
12  0  

m   3 
2
57
 2 ( kg )
 2

KL: Vậy để m2 không trượt trên m1 khi hệ chuyển động thì m2 


 3  57
2 (kg) ....................... .................................................
(+)
0,25
Fms
2 Gọi gia tốc của m1 và m2 là 2a m thì gia tốc của m3 là a.
1đ Gọi lực ma sát giữa m3 với sànmlà2 Fms’. Các lực T tác dụng vào các vật như
hình vẽ bên. 3

T
Áp dụng định luật II Niutơn cho mỗi vật ta có các pt sau:
m1g – T = m1.2a (5)
T- Fms = m2.2a (6) ..................... .............................. 0,25
Fms-Fms’ = m3.a (7) (+)
Với: Fms=kom2g và Fms’=kN3=k(m2+m3).g (8) ................. m1 .............. 0,25
Thay (8) vào (6) và (7), rồi thay số ta giải được:
m22+2m2-7=0 ............................ 0,25

m2  1,83 kg
a2=2a  3,31 (m/s2) .... ....................... ......................... ............ 0,25
P1
N2 (+)

- Thấu kính Fhội tụ ....


m ................................................
ms
2
0,5
5 2đ T

d1’ T
m2g
d1
b a
(+)
C O A B
m1

d2’ d2 N3

* Ta có:
1 1 1
  (1)
f d1 d1' P1

1 1 1
  m(2) Fms
f d 2 d 2' 3

HS viết đúng 2 phương trình (1) và (2) .... .......... 0,5

N2

m3g
d 2  d1'  d 2   d1' (3)
d1'  d1  a   d1'  d1  a(4)
d 2  d 2'  b  d 2  d 2'  a  b(5)
1 1 1 1
Từ (1) và (2) ta có:  '   ' (6)
d1 d1 d 2 d 2
Từ (4)  d1'  (a  d1 )(4' )
Từ (3)  d 2  (a  d1 )(3' )
Từ (5)  d 2'  (a  b)  d 2  a  b  a  d1  b  d1 (5' )
1 1 1 1
Thay (3' );(4' );(5' ) vào (6) ta có:   
d1 ( a  d1 ) a  d1 b  d1
1 2 1 ab
    d1 
d1 a  d1 b  d1 2a  b
2a(a  b)
 d1'  
(2a  b)
2ab( a  b) 0,5
Từ (1) ta có: f  .........................................................
(2a  b) 2
2.15.20.(15  20) 0,5
Thay số: f   8, 4(cm) ..................................
(2.15  20) 2

-----------HẾT-----------

You might also like