Professional Documents
Culture Documents
hiệu điện thế không đổi U, sau đó tháo nguồn ra rồi mắc vẫn nguồn C1 C3
đó vào hai điểm M, N. Biết rằng trong cả hai lần mắc nguồn, điện C4
B N
thế các điểm A, B, M, N thoả mãn: V A > VB; VM > VN. Tính hiệu
điện thế giữa hai điểm A, B lúc này. Áp dụng bằng số: U = 20V.
Bài 4
Một bình chứa khí oxy (O2) nén ở áp suất p1 = 1,5.107 Pa và nhiệt độ t1 = 370C, có khối
lượng (cả bình) là M1 = 50kg. Sau một thời gian sử dụng khí, áp kế đo áp suất khí trong
bình chỉ p2 = 5.106 Pa và nhiệt độ t2 = 70C. Khối lượng bình và khí lúc này là M2 = 49kg.
Tính khối lượng khí còn lại trong bình lúc này và tính thể tích của bình. Cho R = 8,31
J
.
mol.K
Bài 5
Cho mạch như hình vẽ: nguồn có suất điện động E = 30V, A
điện trở trong r = 3 ; R1 = 12 ; R2 = 36 ; R3 = 18 ; R1 R3
R2 F
Điện trở Ampekế và dây nối không đáng kể. B
D
G
a/ Tìm số chỉ Ampekế và chiều dòng điện qua nó
b/ Thay Ampekế bằng một biến trở R4 có giá trị biến đổi từ E, r
2 đến 8 . Tìm R4 để dòng điện qua R4 đạt giá trị cực đại.
0,25
A B
B A B
B A
A
N M N M N M N M
Bài 2 (4,0 đ)
1/ (1,5 đ)
* Ban đầu khi cân bằng mỗi quả cầu chịu tác dụng của 3 lực: Trọng lực P, Lực điện F và lực 0,25
căng của dâytreo T. 0,50
Ta có: P F T 0 => F = P.tan
q2 0,25
k 21 = mg.tan
r 0,50
q2
m= k 2 1 = 0,045 kg = 45 g
r g tan
2/ (2,5 đ)
* Khi truyền thêm điện tích q’> 0 hai quả cầu cùng tích điện dương.
0,25
q1q '2
k '2 = mgtan’
r E 0,25
r mg tan '
'2
q2’ =
kq1
= 1,15.10-6 C E2 E1
4q1
E1 = k = 3.105 V/m 0,25
32 T
4q '2 F’
E2 = k 2 = 2,6.105 V/m 0,25
q1 q2’
E= E12 E 22 = 3,97.105 V/m. P 0,25
E1 3
tan = = 490
E 2 2, 6
* Nếu sau khi truyền q’< 0 hai quả cầu cùng mang điện tích âm: q1’ = q2’ 0,25
q1'2
k '2 = mgtan’
r 0,25
r '2 mg tan '
q1’2 = q1’ = - 2,15.10-6 C
k E1
4q '
E1 = k 21 = 1,6.105 V/m T E2
3 F’ E 0,25
4q 2/ 5 q1’
E2 = k 2 = 4,8.10 V/m q2’
P 0,25
E= E12 E 22 5,06.105 V/m
E1 1, 6 0,25
tan = 180
E 2 4,8
Bài 3 (4,0 đ)
* Khi nối vào A, B hiệu điện thế U ta có;
CU 0,50
q1 C1 U; q 2 q 3 q 4 1
5
* Khi nối M,N với hiệu điện thế U gọi điện tích trên các tụ tương ứng khi đó là:
q1/ , q /2 , q 3/ , q 4/ ; Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta có C1
6C U 0,50
q1/ q 2/ q1 q 2 1 ; (1).
5
6C U A B
q1/ q 4/ (q1 q 4) 1 ; (2). 0,50
5 C2 C2 C3
/ / /
q 2 q1 2q 4 0,50
U; (3). C3
C1 C1 C1
* Từ (1) và (2) ta có: q 2 q 4
/ / 0,50
A B
M N 0,50
* Thế vào (3) ta có: 3q 2 q1 C1U; (4).
/ /
23C1U C2 C1 C4 0,50
* Giải hệ (1) và (4) ta có: q1
/
20
q1/ 23 0,25
* Vậy hiệu điện thế hai đầu A, B khi đó là: U AB
/
U
C1 20 0,25
/
* Thay số: U AB = 23V.
Bài 4 (4,0 đ)
* Gọi m là khối lượng bình rỗng; m1 và m2 là khối lượng khí O2 trong bình lúc đầu và lúc 0,25
sau.
* Ta có: m1 = M1 - m (1) 0,50
m2 = M2 - m (2) 0,50
* Theo phương trình C - M:
m
p.V R.T , ta có : 0,25
p2 p2 R
(3) (V là thể tích của bình) 0,50
m 2 .T2 m 2 .T2 .V
0,10
* Từ (1), (2), (3) ta có: m2 = 0,585 (kg)
R.T2 .m 2 0,50
* Thể tích bình (bằng thể tích khí): V Vb
.p 2
-3 3
* Thay số: V = 8,5.10 (m ) = 8,5 (lít) 0,50
Bài 5 (4,0 đ)
a. (1,75 đ)
* Vẽ lại mạch ta có: Mạch ngoài: (R2//R3) nt R1.
R 2R 3
R23 = = 12 ; Rn = R1 + R23 = 24 0,25
R2 + R3
E 30 10 A 0,25
* Dòng điện mạch chính: Ic = = = A
Rn + r 24 + 3 9 R1 R2 F R3
10 40 B G
I1 = Ic = I23 => U23 = I23.R23 = .12 = V = U2 = U3 D 0,50
9 3
U2 10 20 E, r
I2 = = A; I3 = Ic – I2 = A = IA. R3 0,50
R2 27 27
20 R1 G R2 F 0,25
Vậy Ampekế chỉ A 0,74A và dòng điện có chiều từ D sang G B
27 D
b. (2,25 đ)
* Khi thay Ampekế bằng biến trở R4: E, r
Ta có: Mạch ngoài: [(R3 nt R4) // R2] nt R1. R4 0,25
R34 = R3 + R4 = 18 + R4.
R 2 R 34 36(18 + R 4 ) R1 R2 F R3 0,25
R234 = = B G
R 2 + R 34 54 + R 4 D
0,25
36(18 + R 4 ) 1296 +48R 4
Rn = R1 + R234 = 12 + = 54 + R E, r
54 + R 4 4 0,50
30
E 30(54 + R 4 ) 10(54 + R 4 )
* Dòng điện mạch chính: Ic = = 1296 + 48R 4 + 3 = =
Rn + r 1458 + 51R 4 486 +17R 4
54 + R 4 0,25
10(54 + R 4 ) 36(18 + R 4 ) 360(18 + R 4 )
U234 = Ic.R234 . 54 + R 486 +17R = U34 = U2 0,50
486 +17R 4 4 4
U 34 360(18 + R 4 ) 360
I34 = = = = I3 = I4 0,25
R 34 (486 +17R 4 )(18 + R 4 ) (486 +17R 4 )
Vậy: Để I4max thì (486 + 17R4)min => R4min = 2 .
GHI CHÚ :
1) Trên đây là biểu điểm tổng quát của từng phần, từng câu.
2) Học sinh làm bài không nhất thiết phải theo trình tự của Hướng dẫn chấm. Mọi cách giải khác, kể cả
cách giải định tính dựa vào ý nghĩa vật lý nào đó, lập luận đúng, có căn cứ, kết quả đúng cũng cho điểm
tối đa tương ứng với từng bài, từng câu, từng phần của hướng dẫn chấm này.