Professional Documents
Culture Documents
NGUYÊN TỬ HAY
Câu 1. Phát biểu nào sau đây là đúng? Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo từ
A. các hạt prôtôn và các hạt êlectrôn. B. các hạt nơtrôn và các hạt êlectrôn.
C. các hạt nuclôn. D. các hạt prôtôn, nơtrôn và êlectrôn.
Câu 2. Hạt nhân côban 2760 Co có cấu tạo gồm
A. 33 prôtôn và 27 nơtrôn. B. 27 prôtôn và 60 nơtrôn.
C. 27 prôtôn và 33 nơtrôn. D. 33 prôtôn và 60 nơtrôn.
Câu 3. Hạt nhân uranium có 92 prôtôn và 146 nơtrôn, kí hiệu của hạt nhân này là
A. 23892 U . B. 23892 U . C. 14692 U . D. 14692 U .
Câu 4. Các nguyên tử đồng vị thì có cùng
A. vị trí trong bảng hệ thống tuần hoàn. B. khối lượng nguyên tử.
C. tổng số hạt nuclôn. D. số hạt nơtrôn.
Câu 5. Biết khối lượng của hạt nhân beri 104 Be là 10,0113 u; khối lượng của hạt prôtôn và
hạt nơtrôn lần lượt là mp = 1,0073 u và mn = 1,0087 u (u là đơn vị khối lượng nguyên tử).
Độ hụt khối của hạt nhân 104 Be bằng
A. 0,0224 u. B. 0,0701 u. C. 0,0811 u. D. 0,0915 u.
Câu 6. Hạt nhân đơtơri 21 D có khối lượng là 2,0136 u. Biết khối lượng của các hạt prôtôn
và nơtrôn lần lượt là mp = 1,007276 u và mn = 1,008665 u, 1 u = 931,5 MeV/c2. Năng
lượng liên kết của hạt nhân 21 D là
A. 0,67 MeV. B. 1,86 MeV. C. 2,02 MeV. D. 2,18 MeV.
Câu 7. Khối lượng của hạt nhân beri 10
4
Be là 10,0113 u; khối lượng của hạt prôtôn là
1,0073 u và khối lượng của hạt nơtrôn là 1,0087 u, 1 u = 931 MeV/c 2. Năng lượng liên
kết của hạt nhân 104 Be là
A. 65,26 MeV. B. 60,56 MeV. C. 56,87 MeV. D. 71,24 MeV.
Câu 8. Biết rằng khối lượng của hạt nhân Ytri ( 8739Y ) là 86,9110 u; khối lượng của hạt
prôtôn là mp = 1,0073 u; khối lượng của hạt nơtrôn là mn = 1,0087 u và 1 u = 931,5
MeV/c2. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân 8739Y là
A. 6,47 MeV. B. 7,53 MeV. C. 8,47 MeV. D. 8,88 MeV.
Câu 9. Biết rằng năng lượng liên kết riêng của hạt nhân Môlipđen 9842 Mo là 8,45 MeV.
Khối lượng của hạt prôtôn là mp = 1,0073 u, khối lượng của hạt nơtrôn là mn = 1,0087 u
và 1 u = 931,5 MeV. Khối lượng của hạt nhân 9842 Mo là
Tuyensinh247.com 1
A. 97,9051 u. B. 81,8760 u. C. 87,5664 u. D. 98,5030 u.
Câu 10. Biết rằng hạt chính là hạt nhân của nguyên tố hêli 42 He có khối lượng là
4,0015 u; khối lượng của hạt prôtôn và hạt nơtrôn lần lượt là m p = 1,007276 u và mn =
1,008665 u; 1 u = 931,5 MeV. Năng lượng cần thiết để tách hạt thành các nuclôn riêng
biệt là
A. 28,3 MeV. B. 2,73.1015 MeV. C. 28,3 J. D. 2,73.1015 J.
Câu 11. Trong các hạt nhân: hêlium 42 He , sắt 5626 Fe , plutôni 23894 Po , uranium 23592 U . Hạt nhân
có năng lượng liên kết riêng lớn nhất là
A. 42 He . B. 23894 Po . C. 5626 Fe . D. 235
92
U.
Câu 12. Hạt nhân nitơ 14
7
N có khối lượng là 14,0310 u. Biết khối lượng của prôtôn và
nơtrôn lần lượt là mp = 1,0073 u; mn = 1,0087 u và 1 u = 931 MeV/c2. Năng lượng liên
kết riêng của hạt nhân 147 N là
A. 5,3856 MeV. B. 75,3984 MeV. C. 10,7730 MeV. D. 7,0730 MeV.
Câu 13. Khối lượng của hạt nhân Cađimi ( 11248 Cd ) là 111,9028 u; khối lượng của prôtôn là
mp = 1,0073 u; khối lượng của nơtrôn là mn = 1,0087 u, lấy 1 u 931 MeV/c2. Năng
lượng toả ra khi các nuclôn liên kết với nhau để tạo thành hạt nhân 112
48
Cd là
A. 935,0964 MeV. B. 843,6490 MeV. C. 917,9024 MeV. D. 947,8703 MeV.
Câu 14. Biết năng lượng liên kết của hạt nhân hêli 42 He là 28,3 MeV, số Avôgađrô NA =
6,02.1023 mol-1. Năng lượng toả ra khi tạo thành 1 mol hêli từ các nuclôn là
A. 1,704.1025 J. B. 2,7264.1012 J. C. 2,7264.1012 MeV. D. 17,04.1025 MeV.
Câu 15. Lấy khối lượng của hạt nhân tính theo đơn vị u (với u là đơn vị khối lượng
nguyên tử) xấp xỉ bằng số khối của chúng và số Avôgađrô là N A = 6,023.1023 hạt/mol. Số
hạt nơtrôn có trong 119 g uranium 23892 U xấp xỉ là
A. 4,4.1025. B. 2,8.1025. C. 7,2.1025. D. 5,4.1025.
Câu 16. Khối lượng mol của cácbon 126 C là 12 g/mol, số Avôgađrô là NA = 6,02.1023
mol-1. Số hạt prôtôn có trong 24 g 126 C xấp xỉ là
A. 7,224.1024. B. 1,4448.1025. C. 7,224.1025. D. 14,448.1023.
Câu 17. Một hạt khi đứng yên thì có khối lượng là m0 (gọi là khối lượng nghỉ). Khi hạt
chuyển động với tốc độ bằng 0,6c (c là tốc độ của ánh sáng trong chân không) thì động
năng của hạt là
A. 0,18m0.c2. B. 0,225m0.c2. C. 0,25m0.c2. D. 0,6m0.c2.
Tuyensinh247.com 2
Câu 18. Pôlôni 210
84
Po là chất phóng xạ có chu kì bán rã là 138 ngày đêm. Nó phóng ra tia
và biến đổi thành hạt nhân chì 206
82
Pb . Ban đầu mẫu pôlôni nguyên chất có khối lượng
0,168 g. Số nguyên tử pôlôno bị phân rã sau 414 ngày đêm kể từ thời điểm ban đầu là
A. 2,425.1020. B. 4,214.1020. C. 4,214.1017. D. 4,816.1020.
Câu 19. Hằng số phóng xạ của Rubiđi là 0,00077 s-1. Chu kì bán rã của Rubiđi là
A. 15 phút. B. 45 phút. C. 90 phút. D. 150 phút.
Câu 20. Một đồng vị phóng xạ X có chu kì bán rã là T. Ban đầu có N0 hạt nhân của đồng
vị này. So với số hạt nhân ban đầu thì số hạt nhân còn lại sau khoảng thời gian t = 3T kể
từ thời điểm ban đầu là
A. 12,5%. B. 25%. C. 50%. D. 75%.
Câu 21. Biết chu kì bán rã của Pôlôni là 138 ngày đêm. Khối lượng của mẫu Pôlôni có
độ phóng xạ 2 Ci là
A. 0,115 mg. B. 0,422 mg. C. 276 mg. D. 383 mg.
Câu 22. Trong khoảng thời gian 4 giờ, 75% số hạt nhân ban đầu của một đồng vị phóng
xạ bị phân rã hết. Chu kì bán rã của đồng vị phóng xạ đó là
A. 1 giờ. B. 2 giờ. C. 3 giờ. D. 4 giờ.
Câu 23. Đồng vị 146 C là chất phóng xạ – có chu kì bán rã là 5700 năm. Ban đầu có một
1
mẫu 14
6
C nguyên chất thì sau bao lâu lượng chất cácbon 14
6
C chỉ còn bằng lượng ban
8
đầu?
A. 1900 năm. B. 2850 năm. C. 11400 năm. D. 17100 năm.
Câu 24. Rađôn ( 22286 Rn ) là chất phóng xạ có chu kì bán rã là 3,8 ngày đêm. Ban đầu mẫu
rađôn nguyên chất có khối lượng 160 mg. Khối lượng của rađôn còn lại trong mẫu sau 19
ngày đêm kể từ thời điểm ban đầu là
A. 155 mg. B. 8 mg. C. 5 mg. D. 152 mg.
Câu 25. Iốt phóng xạ 131
53
I dùng trong y tế có chu kì bán rã là 8 ngày đêm. Ban đầu có 200
g 131
53
I nguyên chất. Khối lượng iốt còn lại sau 24 ngày đêm kể từ thời điểm ban đầu là
A. 25 g. B. 50 g. C. 20 g. D. 30 g.
Câu 26. Đồng vị natri ( 11 Na ) phóng xạ và tạo thành magiê ( 12 Mg ).Ở thời điểm ban
24 - 24
đầu mẫu natri nguyên chất có khối lượng 2,4 g. Sau 30 giờ thì khối lượng natri trong mẫu
chỉ còn lại là 0,6 g chưa bị phân rã. Chu kì bãn rã của 2411 Na là
A. 15 giờ. B. 30 giờ. C. 45 giờ. D. 60 giờ.
Tuyensinh247.com 3
Câu 27. Côban phóng xạ ( 2760 Co ) được sử dụng rộng rãi trong y học và kĩ thuật vì nó phát
xạ tia và có chu kì bán rã là T = 5,27 năm. Ban đầu có một mẫu 60
27
Co nguyên chất. Để
độ phóng xạ của mẫu 60
27
Co đó giảm đi e lần (e là cơ số tự nhiên, lne = 1) thì cần một
khoảng thời gian là
A. 7,6 năm. B. 5,3 năm. C. 9,7 năm. D. 4,5 năm.
Câu 28. Một mẫu côban 2760 Co nguyên chất có khối lượng 24 g. Biết rằng chu kì bãn rã
của 60
27
Co là 5,27 năm. Khối lượng 60
27
Co đã bị phân rã trong khoảng thời gian 15,81 năm
kể từ thời điểm ban đầu là
A. 3 g. B. 21 g. C. 4 g. D. 20 g.
Câu 29. Một nguồn phóng xạ nhân tạo vừa được tạo thành có chu kì bán rã là T = 2 giờ,
và có độ phóng xạ cao hơn mức cho phép 64 lần. Thời gian tối thiểu để ta có thể làm việc
an toàn với nguồn phóng xạ này là
A. 9 giờ. B. 12 giờ. C. 15 giờ. D. 24 giờ.
Câu 30. Một mẫu rađôn 22286 Rn nguyên chất có khối lượng 15 g. Biết rằng chu kì bán rã
của 222
86
Rn là 3,8 ngày đêm. Số nguyên tử 222
86
Rn trong mẫu đã bị phân rã sau 19 ngày đêm
kể từ thời điểm ban đầu xấp xỉ là
A. 3,6.1022. B. 5,1.1021. C. 4,1.1022. D. 3,6.1021.
Câu 31. Một lượng chất 22286 Rn nguyên chất có khối lượng 1 mg. Sau 15,2 ngày đêm thì
độ phóng xạ của nó giảm 93,75%. Chu kì bán rã của 222
86
Rn là
A. 3,0 ngày đêm. B. 3,8 ngày đêm. C. 2,7 ngày đêm. D. 6,0 ngày đêm.
Câu 32 (ĐH – A2005). Phốt pho 3215 P là chất phóng xạ với chu kì bán rã là 14,2 ngày
-
Tuyensinh247.com 4
Câu 34 (ĐH – A2003). Gọi t là khoảng thời gian để số hạt nhân của một lượng chất
phóng xạ giảm đi e lần (e là cơ số lôga tự nhiên với lne = 1). Lấy e-0,51 = 0,6. So với lượng
ban đầu thì sau khoảng thời gian là 0,51t lượng chất phóng xạ còn lại là
A. 60%. B. 6%. C. 40%. D. 80%.
Câu 35 (ĐH – A2004). Côban 2760 Co là chất phóng xạ có chu kì bán rã 5,27 năm và biến
-
đổi thành niken (Ni). Ban đầu có một mẫu côban nguyên chất thì sau thời gian bao lâu
75% khối lượng 2760 Co của mẫu phân rã hết?
A. 10,54 năm. B. 2,635 năm. C. 15,81 năm. D. 1,3175 năm.
Câu 36. Pôlôni 21084 Po là chất phóng xạ và biến đổi thành hạt nhân chì. Biết rằng chu kì
bán rã của 210
84
Po là 138 ngày. Sau thời gian 414 ngày (kể từ thời điểm ban đầu là lúc mẫu
pôlôni nguyên chất) người ta thu được 16 g chì. Khối lượng ban đầu của mẫu 210
84
Po là
A. 10 g. B. 12 g. C. 14 g. D. 16 g.
Câu 37. Pôlôni 210
84
Po là chất phóng xạ và biến đổi thành hạt nhân chì. Biết rằng chu kì
bán rã của 210
84
Po là 138 ngày. Ban đầu mẫu pôlôni nguyên chất có khối lượng là m0. Sau
276 ngày kể từ thời điểm ban đầu thì nó giải phóng ra 44,8 cm3 khí hêli ở điều kiện
chuẩn. Lấy khối lượng hạt nhân tính theo đơn vị u xấp xỉ bằng số khối của chúng. Giá trị
của m0 là
A. 0,7 g. B. 0,5 g. C. 0,56 g. D. 0,64 g.
Câu 38. Đồng vị 21084 Po phóng xạ và biến đổi thành hạt nhân chì. Ban đầu (t = 0) có một
mẫu pôlôni nguyên chất. Tại thời điểm t thì tỉ lệ giữa số hạt nhân chì và số hạt nhân
pôlôni trong mẫu là 7:1. Tại thời điểm t2 sau thời điểm t1 414 ngày thì tỉ lệ đó là 63:1.
Chu kì bán rã của 21084 Po là
A. 138 ngày. B. 207 ngày. C. 621 ngày. D. 828 ngày.
Câu 39. Rađi 22688 Ra là chất phóng xạ có chu kì bán rã là 1570 và biến đổi thành hạt
nhân rađôn 222
86
Rn . Ban đầu mẫu 226
88
Ra nguyên chất có khối lượng 2,26 g. Số hạt nhân
222
86
Rn được tạo thành trong năm thứ 786 kể từ thời điểm ban đầu là
A. 1,04.1018. B. 1,88.1018. C. 4,255.1021. D. 6,256.1021.
Câu 40. Để xác định chu kì bán rã của một chất phóng xạ người ta dùng máy đếm
“xung” để đếm số hạt nhân bị phân rã (khi một hạt phóng xạ rơi vào máy, trong máy xuất
hiện một xung điện làm cho thiết bị hiển thị số tăng thêm 1 đơn vị). Người ta tiến hành
Tuyensinh247.com 5
thí nghiệm với chất phóng xạ X thì: Trong lần đo thứ nhất máy đếm ghi được 340 xung
trong 1 phút. Trong lần đo thứ hai sau lần đo thứ nhất 1 ngày đêm, máy đếm chỉ ghi được
112 xung trong 1 phút. Chu kì bán rã của chất phóng xạ đó là
A. 15 giờ. B. 20 giờ. C. 30 giờ. D. 40 giờ.
Câu 41. Để xác định chu kì bán rã một chất phóng xạ, người ta dùng máy đếm xung. Biết
rằng ban đầu (tại thời điểm t0 = 0) mẫu chất phóng xạ này nguyên chất. Cho máy bắt đầu
đếm từ thời điểm t0 = 0 thì đến thời điểm t1 = 2 giờ máy đếm được N1 xung; đến thời
điểm t2 = 3 giờ máy đếm được N2 = 2,3N1 xung. Chu kì bán rã của chất phóng xạ này là
A. 4 giờ 2 phút 33 giây. B. 4 giờ 12 phút 3 giây.
C. 4 giờ 30 phút 9 giây. D. 4 giờ 42 phút 33 giây.
Câu 42. Nhờ một máy đếm xung người ta có được thông tin sau về một chất phóng xạ X.
Ban đầu, trong thời gian 2 phút có 3200 nguyên tử của chất X bị phân rã. Nhưng 4 giờ
sau (kể từ thời điểm ban đầu) thì cũng trong thời gian 2 phút chỉ có 200 nguyên tử bị
phân rã. Chu kì bán rã của chất phóng xạ này là
A. 15 phút. B. 30 phút. C. 45 phút. D. 60 phút.
Câu 43. Một tượng gỗ cổ có độ phóng xạ bằng 0,77 lần độ phóng xạ của một khúc gỗ
cùng khối lượng vừa mới chặt. Biết rằng chu kì bán rã của 146 C là 5600 năm. Tượng cổ
này có niên đại là
A. 2800 năm. B. 1400 năm. C. 2100 năm. D. 700 năm.
Câu 44. Một pho tượng cổ bằng gỗ có độ phóng xạ là 0,15 Bq. Biết rằng độ phóng xạ của
một mẫu gỗ tươi cùng loại, cùng khối lượng với pho tượng trên là 0,18 Bq. Tuổi của pho
tượng đó là
A. 1205 năm. B. 1473 năm. C. 1682 năm. D. 2142 năm.
Câu 45. Hạt nhân 23892 U sau một chuỗi các phóng xạ cuối cùng biến đổi thành hạt nhân chì
9
206
82
Pb (bền) với chu kì bán rã 4,47.10 năm. Một khối đá được phát hiện có chứa 46,97
mg 238
92
U và 2,135 mg 206
82
Pb . Giả sử khối đá lúc mới hình thành không chứa nguyên tố chì
và tất cả lượng chì có trong khối đá hiện nay đều là sản phẩm phân rã của 238
92
U . Tuổi của
khối đá gần đúng là
A. 2,5.106 năm. B. 3,4.107 năm. C. 3.108 năm. D. 6.109 năm.
Tuyensinh247.com 6
Câu 46. Sau bao nhiêu lần phóng xạ và bao nhiêu lần phóng xạ cùng loại thì hạt nhân
thôri 232
90
Th biến đổi thành hạt nhân chì 208
82
Pb ?
A. 6 lần phóng xạ và 4 lần phóng xạ -.
B. 6 lần phóng xạ và 4 lần phóng xạ +.
C. 8 lần phóng xạ và 6 lần phóng xạ -.
D. 8 lần phóng xạ và 6 lần phóng xạ +.
Câu 47. Hạt nhân 23892 U sau một chuỗi phóng xạ và cùng loại cuối cùng cho đồng vị
bền 206
82
Pb . Số hạt , phát ra trong một phân rã này là
A. 8 hạt và 10 hạt . B. 8 hạt và 6 hạt .
C. 4 hạt và 2 hạt . D. 8 hạt và 8 hạt .
Câu 48. Hạt nhân 92 U phóng xạ và biến đổi thành hạt nhân thôri. Biết khối lượng của
234
các hạt nhân urani, hạt và hạt nhân thôri lần lượt là mU = 233,9904 u; m = 4,0015 u;
mTh = 229,9737 u; 1 u = 931 MeV/c2. Phản ứng này
A. toả năng lượng 0,0152 MeV. B. thu năng lượng 0,0152 MeV.
C. toả năng lượng 14,1512 MeV. D. thu năng lượng 14,1512 MeV.
Câu 49. Cho phản ứng hạt nhân 21 D + 31T 24 He + 01 n . Biết rằng độ hụt khối của các hạt
nhân 21 D , 31T , 42 He lần lượt là mD = 0,0024 u; mT = 0,0087 u; m = 0,0305 u; 1 u =
931 MeV/c2. Năng lượng toả ra của phản ứng này là
A. 1,806 MeV. B. 18,06 MeV. C. 180,6 MeV. D. 18,06 eV.
Câu 50. Dùng hạt bắn phá hạt nhân nitơ 7 N ta thu được một hạt prôtôn và hạt nhân
14
ôxi. Biết khối lượng của các hạt nhân nitơ, , ôxi và hạt prôtôn lần lượt là mN = 14,031 u,
m = 4,0015 u, mO = 16,9991 u, mp = 1,0073 u và 1 u = 931 MeV/c2. Phản ứng này
A. toả năng lượng 11,02 MeV. B. thu năng lượng 11,02 MeV.
C. thu năng lượng 12,3262 MeV. D. toả năng lượng 24,2991 MeV.
Câu 51. Cho phản ứng hạt nhân: n + 63 Li T + α + 4,8MeV . Biết khối lượng của các hạt
nhân tính theo đơn vị u lần lượt là mT = 3,016 u, m = 4,0015 u, mn = 1,0087 u và 1 u =
931 MeV/c2. Khối lượng của hạt nhân liti 63 Li là
A. 6,1139 u. B. 6,0839 u. C. 6,411 u. D. 6,0139 u.
Câu 52. Dưới tác dụng của bức xạ , hạt nhân 94 Be có thể tách thành hai hạt 42 He và một
hạt nơtrôn. Biết khối lượng của các hạt nhân lần lượt là mBe = 9,0112 u, mHe = 4,0015 u,
Tuyensinh247.com 7
mn = 1,0087 u và 1 u = 931 MeV/c2. Để phản ứng trên xảy ra thì bức xạ phải có tần số
tối thiểu là
A. 2,68.1020 Hz. B. 1,58.1020 Hz. C. 4,02.1020 Hz. D. 1,13.1020 Hz.
Câu 53. Bắn phá hạt nhân 2713 Al bằng hạt , phản ứng xảy ra theo phương trình
27
13
Al + α 30
15
P + n . Biết khối lượng của các hạt nhân lần lượt là mAl = 26,974 u, mP =
29,970 u, m = 4,0015 u, mn = 1,0087 u và 1 u = 931 MeV/c2. Bỏ qua động năng của các
hạt sinh ra thì động năng tối thiểu của hạt để phản ứng xảy ra là
A. 2,5 MeV. B. 6,5 MeV. C. 1,4 MeV. D. 3,2 MeV.
Câu 54. Cho biết năng lượng liên kết riêng của các hạt nhân lần lượt là: hạt là 7,1
MeV; hạt nhân urani 23492 U là 7,63 MeV; hạt nhân thôri 23090Th là 7,7 MeV. Năng lượng toả
ra khi một hạt nhân 234
92
U phóng xạ và tạo thành đồng vị 230
Th là
90
Tuyensinh247.com 8
Câu 59. Cho hạt prôtôn có động năng Kp = 1,46 MeV bắn phá hạt nhân liti 73 Li đứng yên
sinh ra hai hạt có cùng động năng. Biết khối lượng của hạt prôtôn và các hạt nhân lần
lượt là: mp = 1,0073 u, mLi = 7,0142 u, m = 4,0015 u và 1 u = 931 MeV/c2. Động năng
của mỗi hạt sinh ra trong phản ứng này là
A. 17,22 MeV. B. 8,61 MeV. C. 18,68 MeV. D. 9,34 MeV.
Câu 60. Người ta dùng hạt prôtôn có động năng Kp = 4,5 MeV bắn phá hạt nhân triti 31T
đứng yên tạo ra phản ứng: p + T 23 He + n . Cho khối lượng của các hạt nhân lần lượt là
mp = 1,0073 u; mn = 1,0087 u; mT = mHe = 3,016 u và 1 u = 931,5 MeV/c2. Biết rằng hạt
nơtrôn sinh ra bay theo hướng lệch 600 so với phương chuyển động của hạt prôtôn. Động
năng của hạt nơtrôn là
A. 0,251 MeV. B. 1,26 MeV. C. 2,583 MeV. D. 3,873 MeV.
Câu 61. Người ta tạo ra phản ứng hạt nhân bằng cách cho hạt prôtôn chuyển động với
vận tốc v bắn vào hạt nhân bia liti 73 Li đứng yên. Phản ứng tạo ra hai hạt nhân giống hệt
nhau với vận tốc có độ lớn bằng nhau bằng v’ nhưng có phương khác nhau, cùng tạo với
phương chuyển động của hạt prôtôn góc 600. Gọi mX là khối lượng của mỗi hạt nhân sinh
ra và mp là khối lượng của hạt prôtôn. Giá trị của v’ là
3m X v m pv mXv 3m p v
A. v’ = . B. v’ = . C. v’ = . D. v’ = .
mp mX mp mX
Câu 62 (CĐ – 2007). Ban đầu một mẫu chất phóng xạ nguyên chất có khối lượng m0.
Biết chu kì bán ra của chất phóng xạ này là 3,8 ngày. Sau 15,2 ngày khối lượng chất
phóng xạ đó còn lại là 2,24 g. Khối lượng m0 là
A. 5,60 g. B. 35,84 g. C. 17,92 g. D. 8,96 g.
Câu 63 (CĐ – 2007). Phóng xạ - là
A. phản ứng hạt nhân thu năng lượng.
B. phản ứng hạt nhân không thu và không toả năng lượng.
C. sự giải phóng êlectrôn từ lớp êlectrôn ngoài cùng của nguyên tử.
D. phản ứng hạt nhân toả năng lượng.
Câu 64 (CĐ – 2007). Hạt nhân triti 31T có
A. 3 nuclôn, trong đó có 1 prôtôn. B. 3 nơtrôn và 1 prôtôn.
C. 3 nuclôn, trong đó có 1 nơtrôn. D. 3 prôtôn và 1 nơtrôn.
Câu 65 (CĐ – 2007). Các phản ứng hạt nhân tuân theo định luật bảo toàn
Tuyensinh247.com 9
A. số nuclôn. B. số nơtrôn. C. khối lượng. D. số prôtôn.
Câu 66 (CĐ – 2007). Hạt nhân càng bền vững khi có
A. số nuclôn càng nhỏ. B. số nuclôn càng lớn.
C. năng lượng liên kết càng lớn. D. năng lượng liên kết riêng càng lớn.
Câu 67 (CĐ – 2007). Xét một phản ứng hạt nhân: 21 H + 21 H 23 He + 01 n . Biết khối lượng
của các hạt nhân 21 H là mD = 2,0135 u; 23 He là mHe = 3,0149 u; 01 n là mn = 1,0087 u và 1
u = 931 MeV/c2. Năng lượng toả ra của phản ứng trên là
A. 7,4990 MeV. B. 2,7390 MeV. C. 1,8820 MeV. D. 3,1654 MeV.
Câu 68 (CĐ – 2007). Năng lượng liên kết riêng là năng lượng liên kết
A. tính cho một nuclôn. B. tính riêng cho hạt nhân ấy.
C. của một cặp prôtôn – prôtôn. D. của một cặp nơtrôn – nơtrôn.
Câu 69 (ĐH – 2007). Giả sử sau 3 giờ phóng xạ (kể từ thời điểm ban đầu) số hạt nhân
của một đồng vị phóng xạ còn lại bằng 25% số hạt nhân ban đầu. Chu kì bán rã của đồng
vị phóng xạ đó bằng
A. 2 giờ. B. 1,5 giờ. C. 0,5 giờ. D. 1 giờ.
Câu 70 (ĐH – 2007). Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Các đồng vị phóng xạ đều không bền.
B. Các nguyên tử mà hạt nhân có cùng số prôtôn nhưng có số nơtrôn khác nhau gọi là
đồng vị.
C. Các đồng vị của cùng một nguyên tố có số nơtrôn khác nhau nên tính chất hoá học
khác nhau.
D. Các đồng vị của cùng một nguyên tố có cùng vị trí trong bảng hệ thống tuần hoàn.
Câu 71 (ĐH – 2007). Phản ứng nhiệt hạch là sự
A. kết hợp hai hạt nhân rất nhẹ thành một hạt nhân năng hơn trong điều kiện nhiệt độ
rất cao.
B. kết hợp hai hạt nhân có số khối trung bình thành một hạt nhân rất nặng ở nhiệt độ
rất cao.
C. phân chia một hạt nhân nhẹ thành hai hạt nhân nhẹ hơn kèm theo sự toả nhiệt.
D. phân chia một hạt nhân rất nặng thành các hạt nhân nhẹ hơn.
Câu 72 (ĐH – 2007). Biết số Avôgađrô là 6,02.1023/mol và khối lượng mol của urani
238
92
U là 238 g/mol. Số nơtrôn có trong 119 g 238
92
U là
A. 8,8.1025. B. 1,2.1025. C. 4,4.1025. D. 2,2.1025.
Tuyensinh247.com 10
Câu 73 (ĐH – 2007). Cho: mC = 12,00000 u; mp = 1,00728 u; mn = 1,00867 u; 1 u =
1,66058.10-27 kg; 1 eV = 1,6.10-19 J; c = 3.108 m/s. Năng lượng tối thiểu để tách hạt nhân
12
6
C thành các nuclôn riêng biệt bằng
A. 72,7 MeV. B. 89,4 MeV. C. 44,7 MeV. D. 8,94 MeV.
Câu 74 (CĐ – 2008). Hạt nhân 3717 Cl có khối lượng nghỉ bằng 36,956563 u. Biết khối
lượng của nơtrôn là 1,008670 u, khối lượng của prôtôn là 1,007276 u và u = 931 MeV/c2.
Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân 3717 Cl bằng
A. 9,2782 MeV. B. 7,3680 MeV. C. 8,2532 MeV. D. 8,5684 MeV.
Câu 75 (CĐ – 2008). Trong quá trình phân rã hạt nhân 92 U thành hạt nhân 23492 U , đã
238
lượng của một hạt nhân tính theo đơn vị u xấp xỉ bằng số khối của nó. Biết chất phóng xạ
A1
Z
1
X có chu kì bán rã là T. Ban đầu có một khối lượng chất AZ X , sau hai chu kì bán rã tỉ số
1
1
Tuyensinh247.com 12
D. Trong phóng xạ +, hạt nhân mẹ và hạt nhân con có số khối bằng nhau, số nơtrôn
khác nhau.
Câu 88 (CĐ2009). Gọi là khoảng thời gian để số hạt nhân của một đồng vị phóng xạ
giảm đi bốn lần. Sau thời gian 2 số hạt nhân còn lại của đồng vị đó bằng bao nhiêu phần
trăm số hạt nhân ban đầu?
A. 25,25%. B. 93,75%. C. 6,25%. D. 13,5%.
Câu 89 (CĐ2009). Cho phản ứng hạt nhân: 2311 Na + 11 H 24 He + 10
20
Ne . Lấy khối lượng các
hạt nhân 2311 Na , 2010 Ne , 42 He , 11 H lần lượt là 22,9837 u; 19,9869 u; 4,0015 u; 1,0073 u và 1u
= 931,5 MeV/c2. Trong phản ứng này, năng lượng
A. thu vào là 3,4524 MeV. B. thu vào là 2,4219 MeV.
C. toả ra là 2,4219 MeV. D. toả ra là 3,4524 MeV.
Câu 90 (ĐH-CĐ2010). Cho ba hạt nhân X, Y và Z có số nuclôn tương ứng là A X, AY, AZ
với AX = 2AY = 0,5AZ. Biết năng lượng liên kết của từ hạt nhân tương ứng là EX, EY,
EZ với EZ < EX < EY. Sắp xếp các hạt nhân này theo thứ tự tính bền vững giảm dần
là
A. Y, X, Z. B. Y, Z, X. C. X, Y, Z. D. Z, X, Y.
Câu 91 (ĐH-CĐ2010). Dùng một prôtôn có động năng 5,45 MeV bắn vào hạt nhân 94 Be
đang đứng yên. Phản ứng tạo ra hạt nhân X và hạt . hạt bay ra theo phương vuông góc
với phương tới của prôtôn và có động năng 4 MeV. Khi tính động năng của các hạt, lấy
khối lượng các hạt tính theo đơn vị khối lượng nguyên tử bằng số khối của chúng. Năng
lượng toả ra trong phản ứng này bằng
A. 3,125 MeV. B. 4,225 MeV. C. 1,145 MeV. D. 2,125 MeV.
Câu 92 (CĐ2009). Biết khối lượng của prôtôn, nơtrôn, hạt nhân ôxi 168 O lần lượt là
1,0073 u; 1,0087 u; 15,9904 u và 1u = 931,5 MeV/c2. Năng lượng liên kết của hạt nhân
16
8
O xấp xỉ bằng
A. 14,25 MeV. B. 18,76 MeV. C. 128,17 MeV. D. 190,81 MeV.
Câu 93 (ĐH2009). Trong sự phân hạch của hạt nhân 92 U , gọi k là hệ số nhân nơtrôn.
235
Tuyensinh247.com 16
Câu 114 (ĐH2011). Chất phóng xạ pôlôni 210
84
Po phát ra tia và biến đổi thành chì 206
82
Pb .
Cho chu kì bán rã của 210
84
Po là 138 ngày. Ban đầu ( t = 0) có một mẫu pôlôni nguyên
1
chất. Tại thời điểm t1, tỉ số giữa số hạt nhân pôlôni và số hạt nhân chì trong mẫu là . Tại
3
thời điểm t2 = t1 + 276 ngày, tỉ số giữa số hạt nhân pôlôni và số hạt nhân chì trong mẫu là
1 1 1 1
A. . B. . C. . D. .
15 16 9 25
Câu 115 (ĐH2011). Một hạt nhân X đứng yên, phóng xạ và biến thành hạt nhân Y.
Gọi m1 và m2, v1 và v2, K1 và K2 tương ứng là khối lượng, tốc độ, động năng của hạt và
hạt nhân Y. Hệ thức nào sau đây là đúng?
v1 m K v2 m K v1 m K v1 m K
A. = 1 = 1. B. = 2 = 2. C. = 2 = 1. D. = 2 = 2.
v2 m2 K2 v1 m1 K1 v2 m1 K2 v2 m1 K1
Tuyensinh247.com 17