You are on page 1of 17

115 BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM HẠT NHÂN

NGUYÊN TỬ HAY
Câu 1. Phát biểu nào sau đây là đúng? Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo từ
A. các hạt prôtôn và các hạt êlectrôn. B. các hạt nơtrôn và các hạt êlectrôn.
C. các hạt nuclôn. D. các hạt prôtôn, nơtrôn và êlectrôn.
Câu 2. Hạt nhân côban 2760 Co có cấu tạo gồm
A. 33 prôtôn và 27 nơtrôn. B. 27 prôtôn và 60 nơtrôn.
C. 27 prôtôn và 33 nơtrôn. D. 33 prôtôn và 60 nơtrôn.
Câu 3. Hạt nhân uranium có 92 prôtôn và 146 nơtrôn, kí hiệu của hạt nhân này là
A. 23892 U . B. 23892 U . C. 14692 U . D. 14692 U .
Câu 4. Các nguyên tử đồng vị thì có cùng
A. vị trí trong bảng hệ thống tuần hoàn. B. khối lượng nguyên tử.
C. tổng số hạt nuclôn. D. số hạt nơtrôn.
Câu 5. Biết khối lượng của hạt nhân beri 104 Be là 10,0113 u; khối lượng của hạt prôtôn và
hạt nơtrôn lần lượt là mp = 1,0073 u và mn = 1,0087 u (u là đơn vị khối lượng nguyên tử).
Độ hụt khối của hạt nhân 104 Be bằng
A. 0,0224 u. B. 0,0701 u. C. 0,0811 u. D. 0,0915 u.
Câu 6. Hạt nhân đơtơri 21 D có khối lượng là 2,0136 u. Biết khối lượng của các hạt prôtôn
và nơtrôn lần lượt là mp = 1,007276 u và mn = 1,008665 u, 1 u = 931,5 MeV/c2. Năng
lượng liên kết của hạt nhân 21 D là
A. 0,67 MeV. B. 1,86 MeV. C. 2,02 MeV. D. 2,18 MeV.
Câu 7. Khối lượng của hạt nhân beri 10
4
Be là 10,0113 u; khối lượng của hạt prôtôn là
1,0073 u và khối lượng của hạt nơtrôn là 1,0087 u, 1 u = 931 MeV/c 2. Năng lượng liên
kết của hạt nhân 104 Be là
A. 65,26 MeV. B. 60,56 MeV. C. 56,87 MeV. D. 71,24 MeV.
Câu 8. Biết rằng khối lượng của hạt nhân Ytri ( 8739Y ) là 86,9110 u; khối lượng của hạt
prôtôn là mp = 1,0073 u; khối lượng của hạt nơtrôn là mn = 1,0087 u và 1 u = 931,5
MeV/c2. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân 8739Y là
A. 6,47 MeV. B. 7,53 MeV. C. 8,47 MeV. D. 8,88 MeV.
Câu 9. Biết rằng năng lượng liên kết riêng của hạt nhân Môlipđen 9842 Mo là 8,45 MeV.
Khối lượng của hạt prôtôn là mp = 1,0073 u, khối lượng của hạt nơtrôn là mn = 1,0087 u
và 1 u = 931,5 MeV. Khối lượng của hạt nhân 9842 Mo là
Tuyensinh247.com 1
A. 97,9051 u. B. 81,8760 u. C. 87,5664 u. D. 98,5030 u.
Câu 10. Biết rằng hạt  chính là hạt nhân của nguyên tố hêli 42 He có khối lượng là
4,0015 u; khối lượng của hạt prôtôn và hạt nơtrôn lần lượt là m p = 1,007276 u và mn =
1,008665 u; 1 u = 931,5 MeV. Năng lượng cần thiết để tách hạt  thành các nuclôn riêng
biệt là
A. 28,3 MeV. B. 2,73.1015 MeV. C. 28,3 J. D. 2,73.1015 J.
Câu 11. Trong các hạt nhân: hêlium 42 He , sắt 5626 Fe , plutôni 23894 Po , uranium 23592 U . Hạt nhân
có năng lượng liên kết riêng lớn nhất là
A. 42 He . B. 23894 Po . C. 5626 Fe . D. 235
92
U.
Câu 12. Hạt nhân nitơ 14
7
N có khối lượng là 14,0310 u. Biết khối lượng của prôtôn và
nơtrôn lần lượt là mp = 1,0073 u; mn = 1,0087 u và 1 u = 931 MeV/c2. Năng lượng liên
kết riêng của hạt nhân 147 N là
A. 5,3856 MeV. B. 75,3984 MeV. C. 10,7730 MeV. D. 7,0730 MeV.
Câu 13. Khối lượng của hạt nhân Cađimi ( 11248 Cd ) là 111,9028 u; khối lượng của prôtôn là
mp = 1,0073 u; khối lượng của nơtrôn là mn = 1,0087 u, lấy 1 u  931 MeV/c2. Năng
lượng toả ra khi các nuclôn liên kết với nhau để tạo thành hạt nhân 112
48
Cd là
A. 935,0964 MeV. B. 843,6490 MeV. C. 917,9024 MeV. D. 947,8703 MeV.
Câu 14. Biết năng lượng liên kết của hạt nhân hêli 42 He là 28,3 MeV, số Avôgađrô NA =
6,02.1023 mol-1. Năng lượng toả ra khi tạo thành 1 mol hêli từ các nuclôn là
A. 1,704.1025 J. B. 2,7264.1012 J. C. 2,7264.1012 MeV. D. 17,04.1025 MeV.
Câu 15. Lấy khối lượng của hạt nhân tính theo đơn vị u (với u là đơn vị khối lượng
nguyên tử) xấp xỉ bằng số khối của chúng và số Avôgađrô là N A = 6,023.1023 hạt/mol. Số
hạt nơtrôn có trong 119 g uranium 23892 U xấp xỉ là
A. 4,4.1025. B. 2,8.1025. C. 7,2.1025. D. 5,4.1025.
Câu 16. Khối lượng mol của cácbon 126 C là   12 g/mol, số Avôgađrô là NA = 6,02.1023
mol-1. Số hạt prôtôn có trong 24 g 126 C xấp xỉ là
A. 7,224.1024. B. 1,4448.1025. C. 7,224.1025. D. 14,448.1023.
Câu 17. Một hạt khi đứng yên thì có khối lượng là m0 (gọi là khối lượng nghỉ). Khi hạt
chuyển động với tốc độ bằng 0,6c (c là tốc độ của ánh sáng trong chân không) thì động
năng của hạt là
A. 0,18m0.c2. B. 0,225m0.c2. C. 0,25m0.c2. D. 0,6m0.c2.
Tuyensinh247.com 2
Câu 18. Pôlôni 210
84
Po là chất phóng xạ có chu kì bán rã là 138 ngày đêm. Nó phóng ra tia
 và biến đổi thành hạt nhân chì 206
82
Pb . Ban đầu mẫu pôlôni nguyên chất có khối lượng
0,168 g. Số nguyên tử pôlôno bị phân rã sau 414 ngày đêm kể từ thời điểm ban đầu là
A. 2,425.1020. B. 4,214.1020. C. 4,214.1017. D. 4,816.1020.
Câu 19. Hằng số phóng xạ của Rubiđi là 0,00077 s-1. Chu kì bán rã của Rubiđi là
A. 15 phút. B. 45 phút. C. 90 phút. D. 150 phút.
Câu 20. Một đồng vị phóng xạ X có chu kì bán rã là T. Ban đầu có N0 hạt nhân của đồng
vị này. So với số hạt nhân ban đầu thì số hạt nhân còn lại sau khoảng thời gian t = 3T kể
từ thời điểm ban đầu là
A. 12,5%. B. 25%. C. 50%. D. 75%.
Câu 21. Biết chu kì bán rã của Pôlôni là 138 ngày đêm. Khối lượng của mẫu Pôlôni có
độ phóng xạ 2 Ci là
A. 0,115 mg. B. 0,422 mg. C. 276 mg. D. 383 mg.
Câu 22. Trong khoảng thời gian 4 giờ, 75% số hạt nhân ban đầu của một đồng vị phóng
xạ bị phân rã hết. Chu kì bán rã của đồng vị phóng xạ đó là
A. 1 giờ. B. 2 giờ. C. 3 giờ. D. 4 giờ.
Câu 23. Đồng vị 146 C là chất phóng xạ – có chu kì bán rã là 5700 năm. Ban đầu có một
1
mẫu 14
6
C nguyên chất thì sau bao lâu lượng chất cácbon 14
6
C chỉ còn bằng lượng ban
8
đầu?
A. 1900 năm. B. 2850 năm. C. 11400 năm. D. 17100 năm.
Câu 24. Rađôn ( 22286 Rn ) là chất phóng xạ có chu kì bán rã là 3,8 ngày đêm. Ban đầu mẫu
rađôn nguyên chất có khối lượng 160 mg. Khối lượng của rađôn còn lại trong mẫu sau 19
ngày đêm kể từ thời điểm ban đầu là
A. 155 mg. B. 8 mg. C. 5 mg. D. 152 mg.
Câu 25. Iốt phóng xạ 131
53
I dùng trong y tế có chu kì bán rã là 8 ngày đêm. Ban đầu có 200
g 131
53
I nguyên chất. Khối lượng iốt còn lại sau 24 ngày đêm kể từ thời điểm ban đầu là
A. 25 g. B. 50 g. C. 20 g. D. 30 g.
Câu 26. Đồng vị natri ( 11 Na ) phóng xạ  và tạo thành magiê ( 12 Mg ).Ở thời điểm ban
24 - 24

đầu mẫu natri nguyên chất có khối lượng 2,4 g. Sau 30 giờ thì khối lượng natri trong mẫu
chỉ còn lại là 0,6 g chưa bị phân rã. Chu kì bãn rã của 2411 Na là
A. 15 giờ. B. 30 giờ. C. 45 giờ. D. 60 giờ.
Tuyensinh247.com 3
Câu 27. Côban phóng xạ ( 2760 Co ) được sử dụng rộng rãi trong y học và kĩ thuật vì nó phát
xạ tia  và có chu kì bán rã là T = 5,27 năm. Ban đầu có một mẫu 60
27
Co nguyên chất. Để
độ phóng xạ của mẫu 60
27
Co đó giảm đi e lần (e là cơ số tự nhiên, lne = 1) thì cần một
khoảng thời gian là
A. 7,6 năm. B. 5,3 năm. C. 9,7 năm. D. 4,5 năm.
Câu 28. Một mẫu côban 2760 Co nguyên chất có khối lượng 24 g. Biết rằng chu kì bãn rã
của 60
27
Co là 5,27 năm. Khối lượng 60
27
Co đã bị phân rã trong khoảng thời gian 15,81 năm
kể từ thời điểm ban đầu là
A. 3 g. B. 21 g. C. 4 g. D. 20 g.
Câu 29. Một nguồn phóng xạ nhân tạo vừa được tạo thành có chu kì bán rã là T = 2 giờ,
và có độ phóng xạ cao hơn mức cho phép 64 lần. Thời gian tối thiểu để ta có thể làm việc
an toàn với nguồn phóng xạ này là
A. 9 giờ. B. 12 giờ. C. 15 giờ. D. 24 giờ.
Câu 30. Một mẫu rađôn 22286 Rn nguyên chất có khối lượng 15 g. Biết rằng chu kì bán rã
của 222
86
Rn là 3,8 ngày đêm. Số nguyên tử 222
86
Rn trong mẫu đã bị phân rã sau 19 ngày đêm
kể từ thời điểm ban đầu xấp xỉ là
A. 3,6.1022. B. 5,1.1021. C. 4,1.1022. D. 3,6.1021.
Câu 31. Một lượng chất 22286 Rn nguyên chất có khối lượng 1 mg. Sau 15,2 ngày đêm thì
độ phóng xạ của nó giảm 93,75%. Chu kì bán rã của 222
86
Rn là
A. 3,0 ngày đêm. B. 3,8 ngày đêm. C. 2,7 ngày đêm. D. 6,0 ngày đêm.
Câu 32 (ĐH – A2005). Phốt pho 3215 P là chất phóng xạ  với chu kì bán rã là 14,2 ngày
-

đêm và biến đổi thành hạt nhân lưu huỳnh 32


16
S . Ban đầu có một mẫu phốt pho nguyên
chất thì sau 42,6 ngày đêm kể từ thời điểm ban đầu, khối lượng phốt pho còn lại trong
mẫu là 2,5 g. Khối lượng 3215 P ban đầu là
A. 20 g. B. 7,5 g. C. 15 g. D. 5 g.
Câu 33 (ĐH – A2006). Pôlôni 21084 Po là chất phóng xạ  và biến đổi thành hạt nhân chì
206
82
Pb (bền) với chu kì bán rã là 138 ngày đêm. Lấy khối lượng hạt nhân tính theo đơn vị
u xấp xỉ bằng số khối của nó. Ban đầu có một mẫu pôlôni nguyên chất. Để tỉ lệ giưa khối
lượng chì và khối lượng pôlôni trong mẫu là 0,7 thì cần khoảng thời gian là
A. 107,3 ngày đêm. B. 103 ngày đêm. C. 150 ngày đêm. D. 178 ngày đêm.

Tuyensinh247.com 4
Câu 34 (ĐH – A2003). Gọi t là khoảng thời gian để số hạt nhân của một lượng chất
phóng xạ giảm đi e lần (e là cơ số lôga tự nhiên với lne = 1). Lấy e-0,51 = 0,6. So với lượng
ban đầu thì sau khoảng thời gian là 0,51t lượng chất phóng xạ còn lại là
A. 60%. B. 6%. C. 40%. D. 80%.
Câu 35 (ĐH – A2004). Côban 2760 Co là chất phóng xạ  có chu kì bán rã 5,27 năm và biến
-

đổi thành niken (Ni). Ban đầu có một mẫu côban nguyên chất thì sau thời gian bao lâu
75% khối lượng 2760 Co của mẫu phân rã hết?
A. 10,54 năm. B. 2,635 năm. C. 15,81 năm. D. 1,3175 năm.
Câu 36. Pôlôni 21084 Po là chất phóng xạ  và biến đổi thành hạt nhân chì. Biết rằng chu kì
bán rã của 210
84
Po là 138 ngày. Sau thời gian 414 ngày (kể từ thời điểm ban đầu là lúc mẫu
pôlôni nguyên chất) người ta thu được 16 g chì. Khối lượng ban đầu của mẫu 210
84
Po là
A. 10 g. B. 12 g. C. 14 g. D. 16 g.
Câu 37. Pôlôni 210
84
Po là chất phóng xạ  và biến đổi thành hạt nhân chì. Biết rằng chu kì
bán rã của 210
84
Po là 138 ngày. Ban đầu mẫu pôlôni nguyên chất có khối lượng là m0. Sau
276 ngày kể từ thời điểm ban đầu thì nó giải phóng ra 44,8 cm3 khí hêli ở điều kiện
chuẩn. Lấy khối lượng hạt nhân tính theo đơn vị u xấp xỉ bằng số khối của chúng. Giá trị
của m0 là
A. 0,7 g. B. 0,5 g. C. 0,56 g. D. 0,64 g.
Câu 38. Đồng vị 21084 Po phóng xạ  và biến đổi thành hạt nhân chì. Ban đầu (t = 0) có một
mẫu pôlôni nguyên chất. Tại thời điểm t thì tỉ lệ giữa số hạt nhân chì và số hạt nhân
pôlôni trong mẫu là 7:1. Tại thời điểm t2 sau thời điểm t1 414 ngày thì tỉ lệ đó là 63:1.
Chu kì bán rã của 21084 Po là
A. 138 ngày. B. 207 ngày. C. 621 ngày. D. 828 ngày.
Câu 39. Rađi 22688 Ra là chất phóng xạ  có chu kì bán rã là 1570 và biến đổi thành hạt
nhân rađôn 222
86
Rn . Ban đầu mẫu 226
88
Ra nguyên chất có khối lượng 2,26 g. Số hạt nhân
222
86
Rn được tạo thành trong năm thứ 786 kể từ thời điểm ban đầu là
A. 1,04.1018. B. 1,88.1018. C. 4,255.1021. D. 6,256.1021.
Câu 40. Để xác định chu kì bán rã của một chất phóng xạ người ta dùng máy đếm
“xung” để đếm số hạt nhân bị phân rã (khi một hạt phóng xạ rơi vào máy, trong máy xuất
hiện một xung điện làm cho thiết bị hiển thị số tăng thêm 1 đơn vị). Người ta tiến hành

Tuyensinh247.com 5
thí nghiệm với chất phóng xạ X thì: Trong lần đo thứ nhất máy đếm ghi được 340 xung
trong 1 phút. Trong lần đo thứ hai sau lần đo thứ nhất 1 ngày đêm, máy đếm chỉ ghi được
112 xung trong 1 phút. Chu kì bán rã của chất phóng xạ đó là
A. 15 giờ. B. 20 giờ. C. 30 giờ. D. 40 giờ.
Câu 41. Để xác định chu kì bán rã một chất phóng xạ, người ta dùng máy đếm xung. Biết
rằng ban đầu (tại thời điểm t0 = 0) mẫu chất phóng xạ này nguyên chất. Cho máy bắt đầu
đếm từ thời điểm t0 = 0 thì đến thời điểm t1 = 2 giờ máy đếm được N1 xung; đến thời
điểm t2 = 3 giờ máy đếm được N2 = 2,3N1 xung. Chu kì bán rã của chất phóng xạ này là
A. 4 giờ 2 phút 33 giây. B. 4 giờ 12 phút 3 giây.
C. 4 giờ 30 phút 9 giây. D. 4 giờ 42 phút 33 giây.
Câu 42. Nhờ một máy đếm xung người ta có được thông tin sau về một chất phóng xạ X.
Ban đầu, trong thời gian 2 phút có 3200 nguyên tử của chất X bị phân rã. Nhưng 4 giờ
sau (kể từ thời điểm ban đầu) thì cũng trong thời gian 2 phút chỉ có 200 nguyên tử bị
phân rã. Chu kì bán rã của chất phóng xạ này là
A. 15 phút. B. 30 phút. C. 45 phút. D. 60 phút.
Câu 43. Một tượng gỗ cổ có độ phóng xạ bằng 0,77 lần độ phóng xạ của một khúc gỗ
cùng khối lượng vừa mới chặt. Biết rằng chu kì bán rã của 146 C là 5600 năm. Tượng cổ
này có niên đại là
A. 2800 năm. B. 1400 năm. C. 2100 năm. D. 700 năm.
Câu 44. Một pho tượng cổ bằng gỗ có độ phóng xạ là 0,15 Bq. Biết rằng độ phóng xạ của
một mẫu gỗ tươi cùng loại, cùng khối lượng với pho tượng trên là 0,18 Bq. Tuổi của pho
tượng đó là
A. 1205 năm. B. 1473 năm. C. 1682 năm. D. 2142 năm.
Câu 45. Hạt nhân 23892 U sau một chuỗi các phóng xạ cuối cùng biến đổi thành hạt nhân chì
9
206
82
Pb (bền) với chu kì bán rã 4,47.10 năm. Một khối đá được phát hiện có chứa 46,97
mg 238
92
U và 2,135 mg 206
82
Pb . Giả sử khối đá lúc mới hình thành không chứa nguyên tố chì
và tất cả lượng chì có trong khối đá hiện nay đều là sản phẩm phân rã của 238
92
U . Tuổi của
khối đá gần đúng là
A. 2,5.106 năm. B. 3,4.107 năm. C. 3.108 năm. D. 6.109 năm.

Tuyensinh247.com 6
Câu 46. Sau bao nhiêu lần phóng xạ  và bao nhiêu lần phóng xạ  cùng loại thì hạt nhân
thôri 232
90
Th biến đổi thành hạt nhân chì 208
82
Pb ?
A. 6 lần phóng xạ  và 4 lần phóng xạ -.
B. 6 lần phóng xạ  và 4 lần phóng xạ +.
C. 8 lần phóng xạ  và 6 lần phóng xạ -.
D. 8 lần phóng xạ  và 6 lần phóng xạ +.
Câu 47. Hạt nhân 23892 U sau một chuỗi phóng xạ  và  cùng loại cuối cùng cho đồng vị
bền 206
82
Pb . Số hạt ,  phát ra trong một phân rã này là
A. 8 hạt  và 10 hạt . B. 8 hạt  và 6 hạt .
C. 4 hạt  và 2 hạt . D. 8 hạt  và 8 hạt .
Câu 48. Hạt nhân 92 U phóng xạ  và biến đổi thành hạt nhân thôri. Biết khối lượng của
234

các hạt nhân urani, hạt  và hạt nhân thôri lần lượt là mU = 233,9904 u; m = 4,0015 u;
mTh = 229,9737 u; 1 u = 931 MeV/c2. Phản ứng này
A. toả năng lượng 0,0152 MeV. B. thu năng lượng 0,0152 MeV.
C. toả năng lượng 14,1512 MeV. D. thu năng lượng 14,1512 MeV.
Câu 49. Cho phản ứng hạt nhân 21 D + 31T  24 He + 01 n . Biết rằng độ hụt khối của các hạt
nhân 21 D , 31T , 42 He lần lượt là mD = 0,0024 u; mT = 0,0087 u; m = 0,0305 u; 1 u =
931 MeV/c2. Năng lượng toả ra của phản ứng này là
A. 1,806 MeV. B. 18,06 MeV. C. 180,6 MeV. D. 18,06 eV.
Câu 50. Dùng hạt  bắn phá hạt nhân nitơ 7 N ta thu được một hạt prôtôn và hạt nhân
14

ôxi. Biết khối lượng của các hạt nhân nitơ, , ôxi và hạt prôtôn lần lượt là mN = 14,031 u,
m = 4,0015 u, mO = 16,9991 u, mp = 1,0073 u và 1 u = 931 MeV/c2. Phản ứng này
A. toả năng lượng 11,02 MeV. B. thu năng lượng 11,02 MeV.
C. thu năng lượng 12,3262 MeV. D. toả năng lượng 24,2991 MeV.
Câu 51. Cho phản ứng hạt nhân: n + 63 Li  T + α + 4,8MeV . Biết khối lượng của các hạt
nhân tính theo đơn vị u lần lượt là mT = 3,016 u, m = 4,0015 u, mn = 1,0087 u và 1 u =
931 MeV/c2. Khối lượng của hạt nhân liti 63 Li là
A. 6,1139 u. B. 6,0839 u. C. 6,411 u. D. 6,0139 u.
Câu 52. Dưới tác dụng của bức xạ , hạt nhân 94 Be có thể tách thành hai hạt 42 He và một
hạt nơtrôn. Biết khối lượng của các hạt nhân lần lượt là mBe = 9,0112 u, mHe = 4,0015 u,

Tuyensinh247.com 7
mn = 1,0087 u và 1 u = 931 MeV/c2. Để phản ứng trên xảy ra thì bức xạ  phải có tần số
tối thiểu là
A. 2,68.1020 Hz. B. 1,58.1020 Hz. C. 4,02.1020 Hz. D. 1,13.1020 Hz.
Câu 53. Bắn phá hạt nhân 2713 Al bằng hạt , phản ứng xảy ra theo phương trình
27
13
Al + α  30
15
P + n . Biết khối lượng của các hạt nhân lần lượt là mAl = 26,974 u, mP =
29,970 u, m = 4,0015 u, mn = 1,0087 u và 1 u = 931 MeV/c2. Bỏ qua động năng của các
hạt sinh ra thì động năng tối thiểu của hạt  để phản ứng xảy ra là
A. 2,5 MeV. B. 6,5 MeV. C. 1,4 MeV. D. 3,2 MeV.
Câu 54. Cho biết năng lượng liên kết riêng của các hạt nhân lần lượt là: hạt  là 7,1
MeV; hạt nhân urani 23492 U là 7,63 MeV; hạt nhân thôri 23090Th là 7,7 MeV. Năng lượng toả
ra khi một hạt nhân 234
92
U phóng xạ  và tạo thành đồng vị 230
Th là
90

A. 10,82 MeV. B. 13,98 MeV. C. 11,51 MeV. D. 17,24 MeV.


Câu 55. Hạt nhân mẹ A có khối lượng mA đang đứng yên phát ra hạt  và biến đổi thành
hạt nhân con B có khối lượng lần lượt là m và mB. Gọi K và KB lần lượt là động năng
của hạt  và hạt nhân B. Hệ thức nào sau đây là đúng?
2 2
K m K m K m  K m 
A. B = B . B. B = α . C. B =  B  . D. B =  α  .
Kα mα Kα mB Kα  mα  Kα  mB 

Câu 56. Hạt nhân phóng xạ 234


92
U đứng yên phát ra hạt  và biến đổi thành hạt nhân con
thôri. Biết khối lượng của các hạt nhân lần lượt là mU = 233,9904 u, mTh = 2,29,9737 u,
m = 4,0015 u và 1 u = 931 MeV/c2. Động năng của hạt  sinh ra trong phản ứng này là
A. 14,1512 MeV. B. 13,909 MeV. C. 0,2422 MeV. D. 15,783 MeV.
Câu 57. Hạt nhân 22688 Ra đứng yên phát ra một hạt  biến đổi thành hạt nhân X. Lấy khối
lượng hạt nhân tính theo đơn vị u xấp xỉ bằng số khối của nó. Biết động năng của hạt 
sinh ra là K = 4,8 MeV. Năng lượng toả ra trong phân rã này là
A. 1,231 MeV. B. 2,596 MeV. C. 4,886 MeV. D. 9,667 MeV.
Câu 58. Người ta dùng hạt prôtôn có động năng Kp = 5,45 MeV bắn phá hạt nhân bêri
9
4
Be đứng yên sinh ra hạt  và hạt nhân liti. Biết rằng hạt  sinh ra có động năng K = 4
MeV và chuyển động theo phương vuông góc với phương chuyển động của hạt prôtôn
ban đầu. Động năng của hạt nhân liti sinh ra trong phản ứng này là
A. 1,450 MeV. B. 3,575 MeV. C. 4,725 MeV. D. 9,450 MeV.

Tuyensinh247.com 8
Câu 59. Cho hạt prôtôn có động năng Kp = 1,46 MeV bắn phá hạt nhân liti 73 Li đứng yên
sinh ra hai hạt  có cùng động năng. Biết khối lượng của hạt prôtôn và các hạt nhân lần
lượt là: mp = 1,0073 u, mLi = 7,0142 u, m = 4,0015 u và 1 u = 931 MeV/c2. Động năng
của mỗi hạt  sinh ra trong phản ứng này là
A. 17,22 MeV. B. 8,61 MeV. C. 18,68 MeV. D. 9,34 MeV.
Câu 60. Người ta dùng hạt prôtôn có động năng Kp = 4,5 MeV bắn phá hạt nhân triti 31T
đứng yên tạo ra phản ứng: p + T  23 He + n . Cho khối lượng của các hạt nhân lần lượt là
mp = 1,0073 u; mn = 1,0087 u; mT = mHe = 3,016 u và 1 u = 931,5 MeV/c2. Biết rằng hạt
nơtrôn sinh ra bay theo hướng lệch 600 so với phương chuyển động của hạt prôtôn. Động
năng của hạt nơtrôn là
A. 0,251 MeV. B. 1,26 MeV. C. 2,583 MeV. D. 3,873 MeV.
Câu 61. Người ta tạo ra phản ứng hạt nhân bằng cách cho hạt prôtôn chuyển động với
vận tốc v bắn vào hạt nhân bia liti 73 Li đứng yên. Phản ứng tạo ra hai hạt nhân giống hệt
nhau với vận tốc có độ lớn bằng nhau bằng v’ nhưng có phương khác nhau, cùng tạo với
phương chuyển động của hạt prôtôn góc 600. Gọi mX là khối lượng của mỗi hạt nhân sinh
ra và mp là khối lượng của hạt prôtôn. Giá trị của v’ là
3m X v m pv mXv 3m p v
A. v’ = . B. v’ = . C. v’ = . D. v’ = .
mp mX mp mX
Câu 62 (CĐ – 2007). Ban đầu một mẫu chất phóng xạ nguyên chất có khối lượng m0.
Biết chu kì bán ra của chất phóng xạ này là 3,8 ngày. Sau 15,2 ngày khối lượng chất
phóng xạ đó còn lại là 2,24 g. Khối lượng m0 là
A. 5,60 g. B. 35,84 g. C. 17,92 g. D. 8,96 g.
Câu 63 (CĐ – 2007). Phóng xạ - là
A. phản ứng hạt nhân thu năng lượng.
B. phản ứng hạt nhân không thu và không toả năng lượng.
C. sự giải phóng êlectrôn từ lớp êlectrôn ngoài cùng của nguyên tử.
D. phản ứng hạt nhân toả năng lượng.
Câu 64 (CĐ – 2007). Hạt nhân triti 31T có
A. 3 nuclôn, trong đó có 1 prôtôn. B. 3 nơtrôn và 1 prôtôn.
C. 3 nuclôn, trong đó có 1 nơtrôn. D. 3 prôtôn và 1 nơtrôn.
Câu 65 (CĐ – 2007). Các phản ứng hạt nhân tuân theo định luật bảo toàn

Tuyensinh247.com 9
A. số nuclôn. B. số nơtrôn. C. khối lượng. D. số prôtôn.
Câu 66 (CĐ – 2007). Hạt nhân càng bền vững khi có
A. số nuclôn càng nhỏ. B. số nuclôn càng lớn.
C. năng lượng liên kết càng lớn. D. năng lượng liên kết riêng càng lớn.
Câu 67 (CĐ – 2007). Xét một phản ứng hạt nhân: 21 H + 21 H  23 He + 01 n . Biết khối lượng
của các hạt nhân 21 H là mD = 2,0135 u; 23 He là mHe = 3,0149 u; 01 n là mn = 1,0087 u và 1
u = 931 MeV/c2. Năng lượng toả ra của phản ứng trên là
A. 7,4990 MeV. B. 2,7390 MeV. C. 1,8820 MeV. D. 3,1654 MeV.
Câu 68 (CĐ – 2007). Năng lượng liên kết riêng là năng lượng liên kết
A. tính cho một nuclôn. B. tính riêng cho hạt nhân ấy.
C. của một cặp prôtôn – prôtôn. D. của một cặp nơtrôn – nơtrôn.
Câu 69 (ĐH – 2007). Giả sử sau 3 giờ phóng xạ (kể từ thời điểm ban đầu) số hạt nhân
của một đồng vị phóng xạ còn lại bằng 25% số hạt nhân ban đầu. Chu kì bán rã của đồng
vị phóng xạ đó bằng
A. 2 giờ. B. 1,5 giờ. C. 0,5 giờ. D. 1 giờ.
Câu 70 (ĐH – 2007). Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Các đồng vị phóng xạ đều không bền.
B. Các nguyên tử mà hạt nhân có cùng số prôtôn nhưng có số nơtrôn khác nhau gọi là
đồng vị.
C. Các đồng vị của cùng một nguyên tố có số nơtrôn khác nhau nên tính chất hoá học
khác nhau.
D. Các đồng vị của cùng một nguyên tố có cùng vị trí trong bảng hệ thống tuần hoàn.
Câu 71 (ĐH – 2007). Phản ứng nhiệt hạch là sự
A. kết hợp hai hạt nhân rất nhẹ thành một hạt nhân năng hơn trong điều kiện nhiệt độ
rất cao.
B. kết hợp hai hạt nhân có số khối trung bình thành một hạt nhân rất nặng ở nhiệt độ
rất cao.
C. phân chia một hạt nhân nhẹ thành hai hạt nhân nhẹ hơn kèm theo sự toả nhiệt.
D. phân chia một hạt nhân rất nặng thành các hạt nhân nhẹ hơn.
Câu 72 (ĐH – 2007). Biết số Avôgađrô là 6,02.1023/mol và khối lượng mol của urani
238
92
U là 238 g/mol. Số nơtrôn có trong 119 g 238
92
U là
A. 8,8.1025. B. 1,2.1025. C. 4,4.1025. D. 2,2.1025.

Tuyensinh247.com 10
Câu 73 (ĐH – 2007). Cho: mC = 12,00000 u; mp = 1,00728 u; mn = 1,00867 u; 1 u =
1,66058.10-27 kg; 1 eV = 1,6.10-19 J; c = 3.108 m/s. Năng lượng tối thiểu để tách hạt nhân
12
6
C thành các nuclôn riêng biệt bằng
A. 72,7 MeV. B. 89,4 MeV. C. 44,7 MeV. D. 8,94 MeV.
Câu 74 (CĐ – 2008). Hạt nhân 3717 Cl có khối lượng nghỉ bằng 36,956563 u. Biết khối
lượng của nơtrôn là 1,008670 u, khối lượng của prôtôn là 1,007276 u và u = 931 MeV/c2.
Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân 3717 Cl bằng
A. 9,2782 MeV. B. 7,3680 MeV. C. 8,2532 MeV. D. 8,5684 MeV.
Câu 75 (CĐ – 2008). Trong quá trình phân rã hạt nhân 92 U thành hạt nhân 23492 U , đã
238

phóng ra một hạt  và hai hạt


A. nơtrôn. B. êlectron. C. pôzitrôn. D. prôtôn.
Câu 76 (CĐ – 2008). Ban đầu có 20 g chất phóng xạ X có chu kì bán rã T. Khối lượng
của chất X còn lại sau khoảng thời gian 3T kể từ thời điểm ban đầu bằng
A. 3,2 g. B. 2,5 g. C. 4,5 g. D. 1,5 g.
Câu 77 (CĐ2008). Khi nói về sự phóng xạ, phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Sự phóng xạ phụ thuộc vào áp suất tác dụng lên bề mặt của khối chất phóng xạ.
B. Chu kì phóng xạ của một chất phụ thuộc vào khối lượng của chất đó.
C. Phóng xạ là phản ứng hạt nhân toả năng lượng.
D. Sự phóng xạ phụ thuộc vào nhiệt độ của chất phóng xạ.
Câu 78 (CĐ2008). Biết số Avôgađrô NA = 6,02.1023 hạt/mol và khối lượng của một hạt
nhân tính theo đơn vị u xấp xỉ bằng số khối của nó. Số prôtôn có trong 0,27 g 2713 Al là
A. 6,826.1022. B. 8,826.1022. C. 9,826.1022. D. 7,826.1022.
Câu 79 (CĐ2008). Phản ứng nhiệt hạch là
A. nguồn gốc năng lượng của Mặt Trời.
B. sự tách hạt nhân nặng thành các hạt nhân nhẹ nhờ nhiệt độ cao.
C. phản ứng hạt nhân thu năng lượng.
D. phản ứng kết hợp hai hạt nhân có khối lượng trung bình thành một hạt nhân nặng.
Câu 80 (ĐH2008). Hạt nhân 22688 Ra biến đổi thành hạt nhân 22286 Rn do phóng xạ
A.  và -. B. -. C. . D. +.
Câu 81 (ĐH2008). Một chất phóng xạ có chu kì bán rã là 3,8 ngày. Sau thời gian 11,4
ngày thì độ phóng xạ của lượng chất phóng xạ còn lại bằng bao nhiêu phần trăm so với
độ phóng xạ của lượng chất phóng xạ ban đầu?
Tuyensinh247.com 11
A. 25%. B. 75%. C. 12,5%. D. 87,5%.
Câu 82 (ĐH2008). Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về độ phóng xạ?
A. Độ phóng xạ là đại lượng đặc trưng cho tính phóng xạ mạnh hay yếu của một
lượng chất phóng xạ.
B. Đơn vị đo độ phóng xạ là bêcơren (Bq).
C. Với mỗi lượng chất phóng xạ xác định thì độ phóng xạ tỉ lệ với số nguyên tử của
lượng chất đó.
D. Độ phóng xạ của một lượng chất phóng xạ phụ thuộc nhiệt độ của lượng chất đó.
Câu 83 (ĐH2008). Hạt nhân 104 Be có khối lượng 10,0135 u. Khối lượng của nơtrôn mn =
1,0087 u, khối lượng của prôtôn mp = 1,0073 u, 1u = 931 MeV/c2. Năng lượng liên kết
riêng của hạt nhân 104 Be là
A. 0,6321 MeV. B. 63,2152 MeV. C. 6,3215 MeV. D. 632,1531 MeV.
Câu 84 (ĐH2008). Hạt nhân A đang đứng yên thì phân rã thành hạt nhân B có khối
lượng mB và hạt  có khối lượng m. Tỉ số giữa động năng của hạt nhân B và động năng
của hạt  ngay sau phân rã bằng
2 2
m m  m m 
A. α . B.  B  . C. B . D.  α  .
mB  mα  mα  mB 
Câu 85 (ĐH2008). Hạt nhân A1
Z1
X phóng xạ và biến thành một hạt nhân A2
Z2
Y . Coi khối

lượng của một hạt nhân tính theo đơn vị u xấp xỉ bằng số khối của nó. Biết chất phóng xạ
A1
Z
1
X có chu kì bán rã là T. Ban đầu có một khối lượng chất AZ X , sau hai chu kì bán rã tỉ số
1
1

giữa khối lượng của chất Y và khối lượng của chất X là


A1 A2 A2 A1
A. 4 . B. 4 . C. 3 . D. 3 .
A2 A1 A1 A2

Câu 86 (CĐ2009). Biết NA = 6,02.1023 mol-1. Trong 59,50 g 238


92
U có số nơtrôn xấp xỉ là
A. 2,38.1023. B. 2,20.1025. C. 1,19.1025. D. 9,21.1024.
Câu 87 (CĐ2009). Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về hiện tượng phóng xạ?
A. Trong phóng xạ , hạt nhân con có số nơtrôn nhỏ hơn số nơtrôn của hạt nhân mẹ.
B. Trong phóng xạ -, hạt nhân mẹ và hạt nhân con có số khối bằng nhau, số prôtôn
khác nhau.
C. Trong phóng xạ , có sự bảo toàn điện tích nên số prôtôn được bảo toàn.

Tuyensinh247.com 12
D. Trong phóng xạ +, hạt nhân mẹ và hạt nhân con có số khối bằng nhau, số nơtrôn
khác nhau.
Câu 88 (CĐ2009). Gọi  là khoảng thời gian để số hạt nhân của một đồng vị phóng xạ
giảm đi bốn lần. Sau thời gian 2 số hạt nhân còn lại của đồng vị đó bằng bao nhiêu phần
trăm số hạt nhân ban đầu?
A. 25,25%. B. 93,75%. C. 6,25%. D. 13,5%.
Câu 89 (CĐ2009). Cho phản ứng hạt nhân: 2311 Na + 11 H  24 He + 10
20
Ne . Lấy khối lượng các
hạt nhân 2311 Na , 2010 Ne , 42 He , 11 H lần lượt là 22,9837 u; 19,9869 u; 4,0015 u; 1,0073 u và 1u
= 931,5 MeV/c2. Trong phản ứng này, năng lượng
A. thu vào là 3,4524 MeV. B. thu vào là 2,4219 MeV.
C. toả ra là 2,4219 MeV. D. toả ra là 3,4524 MeV.
Câu 90 (ĐH-CĐ2010). Cho ba hạt nhân X, Y và Z có số nuclôn tương ứng là A X, AY, AZ
với AX = 2AY = 0,5AZ. Biết năng lượng liên kết của từ hạt nhân tương ứng là EX, EY,
EZ với EZ < EX < EY. Sắp xếp các hạt nhân này theo thứ tự tính bền vững giảm dần

A. Y, X, Z. B. Y, Z, X. C. X, Y, Z. D. Z, X, Y.
Câu 91 (ĐH-CĐ2010). Dùng một prôtôn có động năng 5,45 MeV bắn vào hạt nhân 94 Be
đang đứng yên. Phản ứng tạo ra hạt nhân X và hạt . hạt  bay ra theo phương vuông góc
với phương tới của prôtôn và có động năng 4 MeV. Khi tính động năng của các hạt, lấy
khối lượng các hạt tính theo đơn vị khối lượng nguyên tử bằng số khối của chúng. Năng
lượng toả ra trong phản ứng này bằng
A. 3,125 MeV. B. 4,225 MeV. C. 1,145 MeV. D. 2,125 MeV.
Câu 92 (CĐ2009). Biết khối lượng của prôtôn, nơtrôn, hạt nhân ôxi 168 O lần lượt là
1,0073 u; 1,0087 u; 15,9904 u và 1u = 931,5 MeV/c2. Năng lượng liên kết của hạt nhân
16
8
O xấp xỉ bằng
A. 14,25 MeV. B. 18,76 MeV. C. 128,17 MeV. D. 190,81 MeV.
Câu 93 (ĐH2009). Trong sự phân hạch của hạt nhân 92 U , gọi k là hệ số nhân nơtrôn.
235

Phát biểu nào sau đây là đúng?


A. Nếu k < 1 thì phản ứng phân hạch dây chuyền xảy ra và năng lượng toả ra tăng
nhanh.
B. Nếu k > 1 thì phản ứng phân hạch dây chuyền tự duy trì và có thể gây bùng nổ.
C. Nếu k > 1 thì phản ứng phân hạch dây chuyền không xảy ra.
Tuyensinh247.com 13
D. Nếu k = 1 thì phản ứng dây chuyền không xảy ra.
Câu 94 (ĐH2009). Giả sử hai hạt nhân X và Y có độ hụt khối bằng nhau và số nuclôn
của hạt nhân X lớn hơn số nuclôn của hạt nhân Y thì
A. hạt nhân Y bền vững hơn hạt nhân X.
B. hạt nhân X bền vững hơn hạt nhân Y
C. năng lượng liên kết riêng của hai hạt nhân bằng nhau.
D. năng lượng liên kết của hạt nhân X lớn hơn năng lượng liên kết của hạt nhân Y.
Câu 95 (ĐH2009). Cho phản ứng hạt nhân: 31T + 21 D  24 He + X . Lấy độ hụt khối của hạt
nhân T, hạt nhân D, hạt nhân He lần lượt là 0,009106 u; 0,002491 u; 0,030382 u và 1u =
931,5 MeV/c2. Năng lượng toả ra của phản ứng xấp xỉ bằng
A. 15,017 MeV. B. 200,025MeV. C. 17,498 MeV. D. 21,076 MeV.
Câu 96 (ĐH2009). Một đồng vị phóng xạ có chu kì bán rã T. Cứ sau một khoảng thời
gian bằng bao nhiêu thì số hạt nhân bị phân rã trong khoảng thời gian đó bằng ba lần số
hạt nhân còn lại của đồng vị ấy?
A. 0,5T. B. 3T. C. 2T. D. T.
Câu 97 (ĐH2009). Một chất phóng xạ ban đầu có N0 hạt nhân. Sau 1 năm, còn lại một
phần ba số hạt nhân ban đầu chưa phân rã. Sau 1 năm nữa, số hạt nhân còn lại chưa phân
rã của chất phóng xạ đó là
N0 N0 N0 N0
A. . B. . C. . D. .
16 9 4 6
Câu 98 (ĐH-CĐ2010). Một hạt có khối lượng nghỉ m0. Theo thuyết tương đối, động
năng của hạt này khi chuyển động với tốc độ 0,6c (c là tốc độ của ánh sáng trong chân
không) là
A. 1,25m0c2. B. 0,36m0c2. C. 0,25m0c2. D. 0,225m0c2.
Câu 99 (ĐH-CĐ2010). Hạt nhân 21084 Po đang đứng yên thì phóng xạ . Ngay sau phóng
xạ đó, động năng của hạt 
A. lớn hơn động năng của hạt nhân con.
B. chỉ có thể nhỏ hơn hoặc bằng động năng của hạt nhân con.
C. bằng động năng của hạt nhân con.
D. nhỏ hơn động năng của hạt nhân con.
Câu 100 (ĐH-CĐ2010). Phóng xạ và phân hạch hạt nhân
A. đều có sự hấp thụ nơtrôn chậm.
B. đều là phản ứng hạt nhân thu năng lượng.
Tuyensinh247.com 14
C. đều không phải là phản ứng hạt nhân.
D. đều là phản ứng hạt nhân toả năng lượng.
Câu 101 (ĐH2010). Cho khối lượng của prôtôn, nơtrôn, 40
18
Ar , 63 Li lần lượt là: 1,0073 u;
1,0087 u; 39,9525 u; 6,0145 u và 1u = 931,5 MeV/c2. So với năng lượng liên kết riêng
của hạt nhân 63 Li thì năng lượng liên kết riêng của hạt nhân 4018 Ar
A. lớn hơn một lượng là 5,20 MeV. B. lớn hơn một lượng là 3,42 MeV.
C. nhỏ hơn một lượng là 3,42 MeV. D. nhỏ hơn một lượng là 5,20 MeV.
Câu 102 (ĐH2010). Ban đầu có N0 hạt nhân của một mẫu chất phóng xạ nguyên chất có
chu kì bán rã T. Sau khoảng thời gian t = 0,5T, kể từ thời điểm ban đầu, số hạt nhân chưa
bị phân rã của mẫu chất phóng xạ này là
N0 N0 N0
A. . B. . C. . D. N0 2 .
2 2 4
Câu 103 (ĐH2010). Biết đồng vị phóng xạ 14
6
C có chu kì bán rã 5730 năm. Giả sử một
mẫu gỗ cổ có độ phóng xạ 200 phân rã/phút và một mẫu gỗ khác cùng loại, cùng khối
lượng với mẫu gỗ cổ đó, lấy từ cây mới chặt, có độ phóng xạ 1600 phân rã/phút. Tuổi của
mẫu gỗ cổ đã cho là
A. 1910 năm. B. 2865 năm. C. 11460 năm. D. 17190 năm.
Câu 104 (ĐH2010). Ban đầu ( t = 0) có một mẫu chất phóng xạ X nguyên chất. Ở thời
điểm t1 mẫu chất phóng xạ X còn lại 20% hạt nhân chưa bị phân rã. Đến thời điểm t 2 = t1
+ 100 (s) số hạt nhân X chưa bị phân rã chỉ còn 5% so với số hạt nhân ban đầu. Chu kì
bán rã của chất phóng xạ đó là
A. 50 s. B. 25 s. C. 400 s. D. 200 s.
Câu 105 (ĐH2010). Cho phản ứng hạt nhân: 31 H + 21 H  24 He + 01 n + 17,6 MeV . Năng
lượng toả ra khi tổng hợp được 1 gam khí hêli xấp xỉ bằng
A. 4,24.108 J. B. 4,24.105 J. C. 5,03.1011 J. D. 4,24.1011 J.
Câu 106 (ĐH2010). Dùng hạt prôtôn có động năng 1,6 MeV bắn vào hạt nhân liti ( 73 Li )
đứng yên. Giả sử sau phản ứng thu được hai hạt giống nhau có cùng động năng và không
kèm theo tia . Biết năng lượng toả ra của phản ứng là 17,4 MeV. Động năng của mỗi hạt
sinh ra là
A. 19,0 MeV. B. 15,8 MeV. C. 9,5 MeV. D. 7,9 MeV.
Câu 107 (ĐH2010). Khi nói về tia , phát biểu nào sau đây là sai?
A. Tia  phóng ra từ hạt nhân với tốc độ bằng 2000 km/s.
Tuyensinh247.com 15
B. Khi đi qua điện trường giữa hai bản tụ điện, tia  bị lệch về phía bản âm của tụ
điện.
C. Khi đi trong không khí, tia  làm iôn hoá không khí và mất dần năng lượng.
D. Tia  là dòng các hạt nhân hêli 42 He .
Câu 108 (ĐH2010). So với hạt nhân 2914 Si , hạt nhân 4020 Ca có nhiều hơn
A. 11 nơtrôn và 6 prôtôn. B. 5 nơtrôn và 6 prôtôn.
C. 6 nơtrôn và 5 prôtôn. D. 5 nơtrôn và 12 prôtôn.
Câu 109 (ĐH2010). Phản ứng nhiệt hạch là
A. sự kết hợp hai hạt nhân có số khối trung bình tạo thành hạt nhân nặng hơn.
B. phản ứng hạt nhân thu năng lượng.
C. phản ứng trong đó một hạt nhân nặng vỡ thành hai mảnh nhẹ hơn.
D. phản ứng hạt nhân toả năng lượng.
Câu 110 (ĐH2010). Pôlôni 21084 Po phóng xạ  và biến đổi thành hạt nhân chì 20682 Pb . Biết
khối lượng các hạt nhân Po; ; Pb lần lượt là: 209,937303 u; 4,001506 u; 205,929442 u
và 1u = 931,5 MeV/c2. Năng lượng toả ra khi một hạt nhân pôlôni phân rã xấp xỉ bằng
A. 5,92 MeV. B. 2,96 MeV. C. 29,6 MeV. D. 59,20 MeV.
Câu 111 (ĐH2011). Giả sử trong một phản ứng hạt nhân, tổng khối lượng của các hạt
trước phản ứng nhỏ hơn tổng khối lượng của các hạt sai phản ứng là 0,02 u, 1 u = 931,5
MeV/c2. Phản ứng này
A. thu năng lượng 18,63 meV. B. thu năng lượng 1,863 MeV.
C. toả năng lượng 1,863 MeV. D. toả năng lượng 18,63 MeV.
Câu 112 (ĐH2011). Bắn một prôtôn vào hạt nhân 73 Li đứng yên. Phản ứng tạo ra hai hạt
nhân X giống nhau bay ra với cùng tốc độ và theo các phương hợp với phương tới của
prôtôn các góc bằng nhau là 600. Lấy khối lượng của mỗi hạt nhân tính theo đơn vị u
bằng số khối của nó. Tỉ số giữa tốc độ của prôtôn và tốc độ của hạt nhân X là
1 1
A. 4. B. . C. 2. D. .
4 2
Câu 113 (ĐH2011). Khi nói về tia , phát biểu nào sau đây sai?
A. Tia  không phải là sóng điện từ.
B. Tia  có thể đâm xuyên mạnh hơn tia X.
C. Tia  không mang điện.
D. Tia  có tần số lớn hơn tần số của tia X.

Tuyensinh247.com 16
Câu 114 (ĐH2011). Chất phóng xạ pôlôni 210
84
Po phát ra tia  và biến đổi thành chì 206
82
Pb .
Cho chu kì bán rã của 210
84
Po là 138 ngày. Ban đầu ( t = 0) có một mẫu pôlôni nguyên
1
chất. Tại thời điểm t1, tỉ số giữa số hạt nhân pôlôni và số hạt nhân chì trong mẫu là . Tại
3
thời điểm t2 = t1 + 276 ngày, tỉ số giữa số hạt nhân pôlôni và số hạt nhân chì trong mẫu là
1 1 1 1
A. . B. . C. . D. .
15 16 9 25
Câu 115 (ĐH2011). Một hạt nhân X đứng yên, phóng xạ  và biến thành hạt nhân Y.
Gọi m1 và m2, v1 và v2, K1 và K2 tương ứng là khối lượng, tốc độ, động năng của hạt  và
hạt nhân Y. Hệ thức nào sau đây là đúng?
v1 m K v2 m K v1 m K v1 m K
A. = 1 = 1. B. = 2 = 2. C. = 2 = 1. D. = 2 = 2.
v2 m2 K2 v1 m1 K1 v2 m1 K2 v2 m1 K1

Tuyensinh247.com 17

You might also like