You are on page 1of 2

Câu 1(1,0 điểm): 1/ A là một phi kim thuộc chu kì 2, 3.

Đơn chất A pư với hiđro có xt


được khí B có tính bazơ. B pư với oxi có xt được khí C; trong không khí C chuyển
thành D. Cho D vào dd KOH thu được hai muối G và H. G có khả năng làm mất màu
dd KMnO4 trong dd H2SO4. H là thành phần của thuốc nổ đen. Tìm công thức của các
chất trên và viết pư xảy ra?
2/ Lấy sản phẩm của tương tác hoàn toàn giữa 1,17 gam kali và 0,8 gam lưu huỳnh
cẩn thận bỏ vào nước chỉ thu được một dd duy nhất. Pha loãng dd trong suốt đã thu
được đến khi có thể tích là 50 ml(dd A). Tính nồng độ mol/l mỗi chất trong A? Tính
khối lượng brom tối đa có thể pư với A?
Câu 2(1,5 điểm): Hỗn hợp A gồm Fe và Mg có tỉ lệ khối lượng = 3/5. Hỗn hợp B gồm
ba oxit sắt trong đó số mol FeO = Fe2O3. Hòa tan B bằng dd HCl dư, sau đó cho tiếp A
vào ta thu được dd C chứa HCl dư và V lít hiđro ở đktc. Biết rằng lúc đó có một phần
hiđro nguyên tử khử hết Fe3+ thành Fe2+ theo pư:
FeCl3 + [H] → FeCl2 + HCl
Cho dd C pư với NaOH dư rồi lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không
đổi được chất rắn D. Lượng hiđro thoát ra ở trên vừa đủ pư hết với D. Mặt khác nếu
trộn A với B ban đầu ta được hh E.
1/ Tính %KL của Mg, Fe trong E?
2/ Lượng hiđro thoát ra ở trên đủ để khử một lượng gấp bao nhiêu lần các oxit trong
B?
Câu 3(1,5 điểm): Một hỗn hợp A gồm Ba & Al.
+ Cho m gam A tác dụng với H2O dư, thu được 1,344 lít khí, dung dịch B và phần
không tan C.
+ Cho 2m gam A tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 20,832 lít khí.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các khí đều đo ở đktc.
1/ Tính khối lượng của từng kim loại trong m gam A.
2/ Cho 50 ml dung dịch HCl vào dung dịch B. Sau khi phản ứng xong, thu được 0,78
gam kết tủa. Xác định nồng độ mol/l của dung dịch HCl.
Câu 4(1,5 điểm): 1/ Cho x mol Fe tác dụng với y mol HNO3 tạo ra khí NO và dung
dịch D. Hỏi dung dịch D tồn tại những ion nào? Hãy thiết lập mối quan hệ giữa x và y
để có thể tồn tại những ion đó?
2/ Sunfuryl điclorua SO2Cl2 là hoá chất phổ biến trong phản ứng clo hoá. Tại 350oC, 2
atm phản ứng:


SO2Cl2 (khí)   SO2 (khí) + Cl2 (khí) (1) có Kp = 50.
a) Hãy cho biết đơn vị của trị số đó và giải thích: hằng số cân bằng Kp này phải có
đơn vị như vậy.
b) Tính phần trăm theo thể tích SO2Cl2(khí) còn lại khi (1) đạt tới cân bằng ở điều kiện
đã cho.
c) Ban đầu dùng 150 mol SO2Cl2(khí), tính số mol Cl2(khí) thu được khi (1) đạt tới
cân bằng.
Câu 5(1,5 điểm): Cho 23,52g hỗn hợp 3 kim loại Mg, Fe, Cu vào 200ml dung dịch
HNO3 3,4M khuấy đều thấy thoát ra một khí duy nhất hơi nặng hơn không khí, trong
dung dịch còn dư một kim loại chưa tan hết, đổ tiếp từ từ dung dịch H 2SO4 5M vào,
chất khí trên lại thoát ra cho dến khi kim loại vừa tan hết thì mất đúng 44ml, thu được
dd A. Lấy 1/2 dd A, cho dd NaOH cho đến dư vào, lọc kết tủa, rửa rồi nung ngoài
không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn B nặng 15,6g.
1-Tính % số mol mỗi kim loại trong hỗn hợp.
2-Tính nồng độ các ion (trừ ion H+-, OH-) trong dung dịch A.
Câu 6(1,5 điểm): 1/ Hòa tan sản phẩm rắn của quá trình nấu chảy hh bột một khoáng
chất đen, kali hiđroxit và kali clorat, thu được dung dịch A có màu lục đậm. Khi để
trong không khí chuyển dần thành màu tím. Quá trình đó còn chuyển nhanh hơn nếu
sục khí clo vào dung dịch A hay khi điện phân dung dịch A. Hãy nêu tên khoáng chất?
Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm trên?
2/ Cho 10 ml dd HA tác dụng với các thể tích khác nhau của dd NaOH a mol/l, nhận
thấy:
+ Pư xảy ra vừa đủ khi thêm 10 ml dd NaOH
+ Khi thêm 5 ml dd NaOH thu được dd có pH = 4,76
a/ Tính Ka của axit nói trên?
b/ Thêm 15 ml dd NaOH vào 10 ml HA thì được dd có pH = 12. Tính a?
Câu 7(1,5 điểm): 1/ Cho hh A gồm 0,2 mol Mg và 0,3 mol Fe phản ứng với V lít dung
dịch HNO3 1M thu được dung dịch B và hh khí C gồm 0,05 mol N 2O; 0,1 mol NO và
còn lại 2,8 gam kim loại. Tính V?
2/ A là chất bột màu lục không tan trong axit và trong kiềm loãng. Khi nấu chảy A với
KOH có mặt không khí thì nó chuyển thành chất B có màu vàng, dễ tan trong nước. B
pư với dd H2SO4 loãng tạo thành chất C có màu da cam. C bị lưu huỳnh khử thành
chất A và có thể oxi hóa axit clohiđric thành khí clo. Viết pư xảy ra?
3/ A và B là hai nguyên tố kế tiếp nhau trong BTH có tổng (n + l) bằng nhau trong đó
số lượng tử chính của A lớn hơn số lượng tử chính của B. Tổng đại số bốn số lượng tử
của e cuối cùng của B là 5,5. Tìm A, B (qui ước số lượng tử obitan m đi từ trái sang
phải tăng dần)?

You might also like