Professional Documents
Culture Documents
GIAO THỨC IP
(INTERNET PROTOCOL)
ICMP protocol
Routing protocols •Thông báo lỗi
•Chọn đường • báo hiệu router
•RIP, OSPF, BGP
Network
layer forwarding
IP protocol
•Qui ước địa chỉ
table •Định dạng datagram
•Qui ước kiểm soát gói số liệu
Link layer
physical layer
223.1.2.1
223.1.1.2
223.1.1.4 223.1.2.9
223.1.2.2
223.1.1.3 223.1.3.27
223.1.3.1 223.1.3.2
223 1 1 1
❍ Được dùng trong bảng định tuyến để nhận dạng các routing prefix
❒ Ví dụ 2:
❍ Viết 129.132.119.77 với mask 255.255.255.192 dưới dạng ký hiệu
prefix
❍ Các prefix nào sau đây là khác nhau:
• 201.10.0.00/28, 201.10.0.16/28, 201.10.0.32/28, 201.10.0.48/28
• Có bao nhiêu địa chỉ IP có thể phân phối cho mỗi mạng?
Class Range
A 0.0.0.0 to 127.255.255.255
B 128.0.0.0 to 191.255.255.255
C 192.0.0.0 to 223.255.255.255
D 224.0.0.0 to 239.255.255.255
E 240.0.0.0 to 247.255.255.255
❒ Các địa chỉ lớp B đã cạn, các địa chỉ mới lấy từ lớp C, được cấp
thành khối liên tục
Giao thức IP 4-16
Cấp địa chỉ
❒ Phạm vi thế giới
❍ Âu châu và Trung đông(RIPE NCC)
❍ Phi châu (ARIN & RIPE NCC)
❍ Bắc Mỹ (ARIN)
❍ Mỹ Latin và vùng Caribbean (ARIN)
❍ Á châu và Thái bình dương (APNIC)
Cách thức
❒ Để xác định subnet,
tách mỗi interface
trên host hay router,
tạo một mạng độc lập
gọi là mạng con
223.1.3.0/24
223.1.1.3
223.1.9.2 223.1.7.0
223.1.9.1 223.1.7.1
223.1.8.1 223.1.8.0
223.1.2.6 223.1.3.27
subnet host
part part
11001000 00010111 00010000 00000000
200.23.16.0/23
A DHCP 223.1.2.1
223.1.1.1
server
223.1.1.2
223.1.1.4 223.1.2.9
B
223.1.2.2 Một DHCP
223.1.1.3 223.1.3.27 E
client mới đến cần
223.1.3.2 IP address trong mạng này
223.1.3.1
DHCP offer
src: 223.1.2.5, 67
dest: 255.255.255.255, 68
yiaddrr: 223.1.2.4
transaction ID: 654
Lifetime: 3600 secs
DHCP request
src: 0.0.0.0, 68
dest:: 255.255.255.255, 67
yiaddrr: 223.1.2.4
transaction ID: 655
time Lifetime: 3600 secs
DHCP ACK
src: 223.1.2.5, 67
dest: 255.255.255.255, 68
yiaddrr: 223.1.2.4
transaction ID: 655
Lifetime: 3600 secs
Organization 0
200.23.16.0/23
“Hãy gửi bất cứ
Organization 1 thông tin nào
200.23.18.0/23 liên quan đến các
địa chỉ bắt đầu
Organization 2
200.23.16.0/20”
200.23.20.0/23 . ISP 1
.
. . Internet
.
Organization 7 .
200.23.30.0/23
10.0.0.4
10.0.0.2
138.76.29.7
10.0.0.3
❒ Lợi ích: mạng cục bộ chỉ dùng một địa chỉ IP để đối ngoại
với thế giới bên ngoài:
❍ Không cần dải địa chỉ từ ISP: chỉ một địa chỉ cho tất
cả các thiết bị
❍ Có thể tùy ý thay đổi địa chỉ các thiết bị trong mạng
cục bộ
❍ Khi thay đổi ISP không tốn công thay đổi các địa chỉ
của các thiết bị cục bộ
❍ Từ bên ngoài không thể thấy được các thiết bị bên
trong mạng cục bộ vì các thiết bị bên trong không có
địa chỉ tường minh đối với thế giới bên ngoài.
❒ IPv6 datagram :
❍ Chiều dài header cố định 40 byte
❍ Đơn giản hơn
A B E F
Physical view:
IPv6 IPv6 IPv4 IPv4 IPv6 IPv6
A B C D E F
Physical view:
IPv6 IPv6 IPv4 IPv4 IPv6 IPv6
data data
A-to-B: E-to-F:
B-to-C: B-to-C:
IPv6 IPv6
IPv6 inside IPv6 inside
IPv4 IPv4
Giao thức IP 4-57
Dual Stack