You are on page 1of 28

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TEMS POCKET VÀ TEMS INVESTRIGATION

1. Giới thiệu v� phần m�m.

Tems Investigation là một trong những giải pháp hữu hiệu nhất hiện nay dành cho các nhà
cung cấp dịch vụ viễn thông, nhằm đạt được mục tiêu cải thiện và duy trì chất lượng dịch vụ cho
khách hàng, tối ưu và nâng cao chất lượng mạng lưới.

 TEMS Investigation là một công cô kiểm tra, phát hiện các bản tin trên giao diện vô tuy�n
theo thời gian thực. Nó cho phép bạn giám sát các kênh thoạicũng như truy�n data trên
GPRS, EDGE, chuyển mạch kênh (CSD) hay các k�t nối chuyển mạch tốc độ cao
(HSCSD). Các phiên data có thể được quản lý từ trong TEMS Investigation.

 TEMS Investigation hỗ trợ tất cả các công nghệ chính hiện nay như GSM/GPRS, EDGE,
WCDMA, HSPA, HSPA+, LTE, CDMA, EVDO, WiMAX và TD-SCDMA, bên cạnh đólà
các thi�t bị đầu cuối của tất cả các nhà cung cấp.

2. Chuẩn bị công cụ dụng cụ, dữ liệu trước khi đo.

2.1. Công cụ, dụng cụ.

- Laptop đã cài đặt sẵn phần m�m Tems Investrigation, driver GPS và Sony PC Suite.

- Máy Tems Pocket đã cài đặt Tems software.

- Cáp k�t nối máy Tems pocket với máy tính.

- GPS k�t nối được với máy tính.

- Dongle key (license cứng cho phần m�m Tems, trong trường hợp dùng bản crack thì ko cần)

- Inverter (dùng trong trường hợp đi đo route, convert nguồn DC ắc-quy ôtô thành nguồn AC
cho máy tính).

2.2. Dữ liệu.

- Bản đồ số khu vực cần đo kiểm (trong trường hợp ko có bản đồ số thì dùng bản đồ tự tạo b
ằng Mapinfo).

- Cellfile (mang thông tin v� cell data, tự tạo cell file từ CDD).

- Route đo vẽ trước bằng Mapinfo để thuận tiện trong quá trình đo.

- Địa chỉ điểm đo hoặc tọa độ, có thể show trước trên map (trong trường hợp đo điểm).

3. Các bước thi�t lập trước khi đo kiểm.


- Bước 1: K�t nối máy Tems pocket và GPS với máy tính. Trên Tems pocket chọn ch� độ k
�t nối USB là phone mode.

- Bước 2: Load celfile: configuration  General  celfile load  chỉ đ�n đường dẫn thư mục
chứa. Có thể load cả cell file 2G và 3G đồng thời.

- Hiện thị tên Cell:

- Bước 3: Mở bản đồ.


4. Giới thiệu chức năng các Module trong phần m�m TEMS.

4.1. Thanh công cụ:

- File : Open, Save, Save as… các Workspace, exit chương trình.

- View: Thay đổi hiển thị toolbar, status bar, navigator.

- Logfile: Open, start, stop, export logfile.


- Scanning: thi�t lập quá trình scan

- Configuaration: thi�t lập Event, âm báo, thi�t bị …

- Control: thi�t lập Command sequence, GSM channel Verification

- Presentation: Hiển thị các thông số vô tuy�n, bản tin, vị trí …


- Worksheet: tạo mới, xóa, sửa tên các worksheet.

4.2. Menu đi�u khiển:

4.2.1. Menu đi�u khiển chính:


4.2.2. Info Element.

- Thay đổi ngưỡng và cách hiển thị các tham số. Ví dụ thay đổi ngưỡng hiển thị của RxLev Sub
(dBm)của hệ thống GSM với 3 ngưỡng (Màu đỏ: <-90dBm, màu vàng: -78  -90dBm, màu
xanh: >-78dBm), ta thực hiện như sau:

 Vào menu “Info Element> GSM> RxLev Sub (dBm)> Color

 Chọn auto setup:


 Thi�t lập Intervals=3 (3 ngưỡng hiển thị)  Edit : thay đổi ngưỡng và màu hiển thị
(màu đỏ: Rxlev Sub < -90dBm). Các ngưỡng còn lại tương tự.

4.3. Cách ghi log file

- Click vào biểu tượng để bắt đầu ghi log.

- Click vào stop để dùng ghi log, pause để tạm dừng và swap log để chuyển sang log khác

(trong trường hợp đo lại nhi�u vòng, swap log để tránh đè lên log cũ)

4.4. Cách đổi thứ tự MS1, MS2, PS1, PS2 ..

Vào worksheet Ctrl & Config > Right Click vào dòng EQ1 > Change Equipment Number

4.5. Cách hiển thị cả cường độ tín hiệu và nhiễu trên map.

- Chọn vào biểu tượng Add/ Edit Themes


- Chọn Coverage Layer > Edit
Lưu ý: chọn cách hiển thị 2 đường biểu diễn (cường độ tín hiệu/ nhiễu) với các Symbols khác
nhau hoặc kích thước khác nhau để dễ theo dõi.

K�t quả:

4.6. Cách hiển thị đường k�t nối tới Serving Cell.
K�t quả:
4.7. Cách Lock cell, lock tần trong quá trình đo kiểm

4.7.1. Lock GSM/ WCDMA

- Trỏ vào biểu tượng Equipment Propities > Radio Access Technology Lock:

 Not locked : ch� độ đ


o Dual Mode

 GSM: ch� độ đo 2G Only


 WCDMA: ch� độ đo 3G Only

4.7.2. Lock Cell:

- Với GSM: Common Controls > GSM Cell Selection> Chọn ARFCN cần lock

- Với WCDMA, chọn Common Controls > WCDMA Cell Selection > Chọn tần và PSC
4.8. Cách tạo command sequence

- Chọn Control> Command sequence > Edit

- Ví dụ tạo command sequence 10 cuộc long-call 900s, chờ 45s như sau:

- Voice> Dial:

 Phone Number: 18008198

 Duration: 900s

- Chọn Propioties:

 Number of : 18008198

 Duration: 900s
Sau khi thi�t lập xong, chọn “Run” để bắt đầu chạy command sequence.

4.9. Các tham số chính trong đo kiểm 2G, 3G sử dụng TEMS Investigation

4.9.1. Các tham số trong 2G

Các tham số 2G chính cần quan tâm khi đo kiểm bằng TEMS

 Mạng 2G: Trong sheet “overview” các cửa sổ: GSM current channel, GSM radio 
parameter, GSM serving and neighbour, GSM speech quality index cho các thông tin v�:
 GSM Cell name, cell ID, LAC.
 BSIC (Base Station Identity Code)
 ARFCN ( Absolute radio frequency channel number): tần số vô tuy�n.
 RxLev (Receiver level): Cường độ tín hiệu thu được trên kênh BCCH.
 RxQual (Receiver quality): Chất lượng tín hiệu thu được.
 FER (Frame Eros rate): Tỷ lệ lỗi khung
 BER (Bit erous rate): Tỷ lệ lỗi bit
SQI (Speech quality): Chỉ số v� chất lượng tín hiệu thoại.
 C/I : Carrier per interference, tỷ số tín hiệu sóng mang trên nhiễu. Chỉ số này càng cao càng tốt.
Đối với mạng Viettel yêu cầu C/I ≥12 dB.
 Time slot đang sử dụng: cho bi�t cuộc gọi đang được thực hiện trên TS số mấy.
 DTX (Discontinuous Transmission): cho bi�t MS có thu phát gián đoạn hay không.
 TA (Time advance): cho bi�t khoảng cách từ MS đ�n trạm.

Ghi chú:
 Các giá trị full được tính toán trên tất cả các block được truy�n.
 Các giá trị sub: được tính toán chỉ dựa trên các block truy�n tin khi ch� độ DTX được active.

Các tham số được hiển thị trong một số cửa số chính:

Các tham số hiển thị trong ch� độ Idle-Cell Re-selection-Dedicated


4.9.2. Các tham số trong 3G

Các tham số 2G chính cần quan tâm khi đo kiểm bằng TEMS

 Mạng 3G: Trong sheet “overview” các cửa sổ: Serving/Active set + Neighbour, Radio
parameter, Speech quality cho các thông tin v�:
 Cell name, Cell ID, LAC.
 UARFCN (Utran Absolute radio frequency channel number): Tần số vô tuy�n tuyệt đối mạng
3G
 PSC (Primary scramming code): mã dùng để phân biệt các cell khác nhau.
 RSCP (Received Signal code power): Cường độ tín hiệu đo được trên kênh CPICH của cell 3G t
ại vị trí UE.
 EcNo (Energy Chip per Noise): Tỷ số năng lượng tín hiệu trên nhiễu. Tỷ số này càng cao càng t
ốt
 SQI (Speed quality index) chỉ số chất lượng dịch vụ thoại.
 AS – active set: tập cell phục vụ chính.
 MN – monitor set: tập cell đã khai báo relation.
 DN – dedicated neighbor: tập cell khai thi�u relation.
Các tham số được hiển thị trong một số cửa số chính:

Các tham số hiển thị trong ch� độ Idle-Cell Re-selection-Active mode

4.10. Một số case thường gặp trong quá trinh driving test

 Case 2G

- Lỗi sai Feedor: hiện tượng gặp phải là khi đi vào vùng phủ của một cell thì lại camp on vào cell
khác của trạm đó(VD: ở hướng sector 3 lại bắt được sóng của sector 2)
- Rớt do thi�u Relation 2G-2G:

+ Hiện tượng: MS đang ở HNI2334, HO sang HNI2332, sau đódi chuyển vào khúc cua ven hồ thì
RxLev giảm (-85dBm), C/I tồi (<10), FER Actual cao rồi rớt
+ Nguyên nhân: HNI2332 không có relation với HNI4753 nên không HO sang được, FER Actual
tăng cao rồi rớt.
+ Hành động: Add relation giữa HNI2332 - HNI4753, HNI2335 - HNI4753, HNI2338 - HNI4753.
Đi�u chỉnh vùng phủ HNI2332, HNI2335, HNI4753 làm serving chính cho đoạn này

- Rớt do sóng y�u:


Khu vực đèo Pha Đin rớt do sóng y�u, nhi�u đoạn không có sóng, khi di chuyển trên đèo, mức thu
đột ngột giảm ở các khúc cua, gây rớt cuộc gọi

- Rớt do lỗi hệ thống anten –feeder:

+ Nguyên nhân: HNI9415 và HNI9416 bị lỗi hệ thống anten. Do cả 2 cell đ�u bị lỗi sợi TCH nên
khi HO từ cell khác sang vào TRx phát TCH thì mức thu giảm đột ngột dẫn đ�n HO ping pong nhi
�u lần rồi rớt.Trạm sử dụng tủ 2111 và anten panel.
+ Hành động: kiểm tra lỗi trạm thấy có lỗi anten 2A 57 và lỗi mất phân tập thu , tới trạm kiểm tra h
ệ thống feeder thì thấy 1 sợi có đầu connector rất nóng. Đã phối hợp với đội làm lại đầu connector,
thay cả sợi feeder, thay anten, đổi RRU với cel HNI9414 đang phát bình thường nhưng không h�t l
ỗi. Đ� xuất HNI thay MU.
+ K�t quả: tạm thời đổi layer cho 2 cell này để tránh MS khi di chuyển qua đâ y bị rớt
- Rớt do không có cell phục vụ chính:
+ Nguyên nhân: khu vực không có cell phục vụ chính, mức thu gần như nhau giữa các cell, MS
ứng ở khu vực
thực hiện HO qua lại liên tục giữa các cell. Nguyên nhân có thể vị trí MS đang đ
biên của các cell.
+ Hành động: thực hiện lựa chọn một cell có khả năng làm serving cell cho khu vực này rồi hiệu
chỉnh cần thi�t để cell đólàm cell phủ chính: mở rộng vùng phủ của cell này (chỉnh tilt,
azimuth, power…) đồng thời xem xét việc giảm bớt ảnh hưởng của các cell không cần thi�t (
hạ tilt, azimuth, power…)
 Case 3G
- Chồng lấn gây nhiễu
+ Nguyên nhân: một cell phủ overshoot tới vùng phủ của cell khác gây tồi EcNo tại khu vực này.
+ Hành động: thực hiện hiệu chỉnh tilt cho cell overshooting đảm bảo phủ đúng vùng phủ mong
muốn.
- Thi�u relation 3G-3G

+ Nguyên nhân: khai báo thi�u relation (có thể do lên sóng trạm mới mà không rà soát kỹ, cell
overshoot…)
+ Hành động: kiểm tra các cell thi�u relation, n�u khu vực đang kiểm tra vẫn thuộc vùng phủ c
ủa cell thì thực hiện add relation cần thi�t, n�u không thuộc vùng phủ của cell đóthì thực các
hiệu chỉnh để cell cell này không phủ tới khu vực đang xét (chỉnh tilt, azimuth, power..)
- Vùng phủ kém:
+ Nguyên nhân: khu vực xa trạm hoặc bị che chắn gây ra mức thu tại vị trí đang xét thấp.
+ Hành động: xác định nguyên nhân, n�u do quá xa trạm thì thực hiện phương án giảm tilt hoặc
tăng công suất phát của cell phục vụ khu vực này, n�u không được thì xem xét phương án bổ
sung trạm mới. N�u do b ị che ch ắn tại một khu v ực nhỏ thì lựa chon m ột cell ở hướng khác
không bị che chắn để làm cell phục vụ khu vực này.
- Rớt do pilot pollution:
+ Nguy ên nh ân: có nhi �u h ơn 3 cell c ó RSCP và EcNo g ần b ằng nhau t ại khu v ực n ày ( độ
chênh lệch dưới 5dB). Khi UE thực hiện di chuyển hoặc trong quá trình tín hiệu thăng giáng và
UE thực hiện SHO, hậu quả của hiện tượng trên là nhiễu n�n cao làm cho Ec/No của mỗi cell
thấp, đây không phải là môi trường vô tuy�n tốt rất dễ xảy ra r ớt cuộc gọi. ngoài ra, nguy ên
nhân trả vể của cuộc rớt này là “Unspecified”.
+ Hành động: thực hiện rà soát và hiệu chỉnh một cell làm cel phục vụ chính cho khu vực này.
- Rớt do nghẽn:
+ Nguyên nhân: khi tất cả các giá trị RSCP, Ec/No của AS và MN ở mức bình thường và không
có lý do cho lỗi v� vô tuy�n mà cuộc gọi vẫn bị rớt. Khi đókhả năng cao là do nghẽn gây ra,
thực hiện kiểm tra bản tin lớp 3 của TEMS: mở bản tin RRC Connection Release ki ểm tra trư
ờng releasecause: congestion.
+ H ành động: th ực hi ện ki ểm tra xem c ó ph ải l à cell c ó traffic cao hay kh ông (bao g ồm c ả
CS+PS) n�u traffic cao thì thực hiện nâng cấp bằng cách thêm carrier, n�u đ ã nâng cấp full c
ấu hình mà vẫn xảy ra nghẽn thì xem xét phương án share tải cho cell khác hoặc lên trạm mới g
ần đóđể cân bằng tải.
5. Hướng dẫn thi�t lập trên máy Tems Pocket (đo kiểm không cần k�t nối với máy
tính)

5.1. Chuẩn bị

- Máy Tems pocket (8, 9, hoặc 10 …), sạc pin đầy.

- Sim còn đủ tài khoản để thực hiện các bài đo data và đã đă


ng ký 3G (trong trường hợp đo
active_data)

5.2. Sử dụng phần m�m Tems pocket.

5.2.1. Khởi động phần m�m.


Ấn phím function > Tems pocket > Operational Mode> Active

5.2.2. Các sheet hay sử dụng trong phần m�m Tems

 Sheet 1.1 (W/G Cells)

 Sheet 1.5 (FTP Data)

 Sheet 1.6 (GPS)

 Sheet 2.1 (WCDMA Cells)

 Sheet 3.1 (GSM Cells)

 Sheet 3.3 (GSM BA List)

 Sheet 4.1 (GSM Serving Cell)

 Sheet 4.4 (GSM C/I Info)

5.2.3. Cách thi�t lập command sequence

Ấn phím Function> Chọn Tab Tems Pocket> Pocket Menu> Command Sequence:

- Voice settings: Thi�t lập Command Sequence thoại

 Dial Number: 18008198 (Số bị gọi )

 Call Duration: 900s (thời gian kéo dài cuộc gọi)

 Guard Time: 15s (khoảng cách giữa các cuộc gọi)

- FTP settings: thi�t lập command sequence data

Trước khi cài đặt command sequence Data cần thi�t lập FTP settings như sau:

Tems Pocket> Pocket menu> FTP:

 FTP server:

Name: ftp_vtel

Remote address: 203.113.188.35 (địa chỉ server)

Port: 21

FTP user: vtel_votuyen

FTP password: **********

Remote directory: (thư mục truy cập trên FTP, n�u là thư mục gốc thì để trống)
Data account: VIETTEL (Data Account trên máy dùng để k�t nối 3G)

 FTP transfer:

Name: get_ps

Direction: FTP Get (Download file)/ FTP Put (Upload file)

Remote file: ps.rar (tên file download) / Local file: (tên file upload)

Save file to: Phone memory/ Memory Stick

FTP server: ftp_vtel (tên FTP server vừa tạo ở bước trên)

- Tạo command sequence FTP: Pocket Menu> Command Sequence> FTP settings:

FTP transfer: get_ps (tên FTP transfer đã tạo ở trên)

Guard time: 15s (thời gian nghỉ giữa các lần down/upload

5.2.4. Cách lock cell, lock tần

- Ấn phím Function> Chọn Tab Tems Pocket >Pocket Menu> Cell Control:

- Lock to RAT: Ứng với các ch� độ đo Dual Mode (off), 2G only (GSM), 3G Only (WCDMA).

- Lock Cell WCDMA: lock cell 3G với UARFCN và SC (ví dụ 10663/93)

- Lock ARFCN GSM: lock cell GSM với ARFCN.

- Lock band GSM: lock band GSM trong trường hợp đo riêng 900 hoặc 1800

5.2.5. Cách bật và kiểm tra trạng thái GPS

- Chọn Pocket Menu> GPS> GPS connect: chọn Automatic.

- Thoát ra màn hình chính> Menu> Location Services> Status info> Connection status: kiểm tra
trạng thái GPS đã connected chưa. Chỉ khi thấy GPS connected mới bắt đầu bài đo (với các
bài đo route).

- Lưu ý: Trong quá trình đo route luôn luôn để ý sheet GPS (1.6) để kiểm tra trạng thái k�t nối
của GPS, khi bị mất k�t nối GPS cần dừng lại đợi đ�n khi nhận lại được tín hiệu GPS mới
ti�p tục bài đo.

5.2.6. Cách thực hiện bài đo

- Khởi động máy Tems pocket, active ch� độ đo Tems pocket: Operation mode= Active.

- Thực hiện các thao tác lock tần, lock cell tùy thuộc bài đo.

- Thi�t lập logfile: Pocket menu> Logfile


Save logfile to: Phone memory/ Memory stick

Autostart logfile: bỏ chọn tất cả.

Upload logfile: Off

Compress: Off

- Start logfile rec: bắt đầu ghi logfile.

- Start cmd seq: Chạy command sequence tương ứng với bài đo (n�u có)

- Stop cmd seq: Dừng command sequence.

- Stop logfile rec: dừng ghi logfile

- Lưu ý: thứ tự “Start logfile rec > Start cmd seq> Stop cmd seq> Stop logfile rec” để logfile
không bị sót các event, ví dụ như có call setup nhưng ko có end call hoặc ngược lại.

5.2.7. Các bài đo thường dùng:

- Bài đo Idle 2G only/ 3G only để xác định vùng phủ.

- Bài đo long-call để đo kiểm vùng phủ 3G ở ch� độ active hay để tối ưu chỉ số CDR, CDRm,
HOSR: Call duration=10-15 phút (hoặc không giới hạn), n�u đo ở ch� độ Dual Mode thì đặt
khoảng cách giữa các cuộc gọi 45s (thời gian đủ để MS lựa chọn lại cell 3G trong trường hợp
đã HO sang 2G).

- Bài đo very short-call để tối ưu chỉ số CSSR: Call duration=10s, guard time=10s.

- Đo kiểm tốc độ download/upload data.

You might also like