You are on page 1of 9

ĐỀ : KIỂM TRA PHÁP LÝ BẤT ĐỘNG SẢN

Thời gian làm bài: 20 phút

Họ và tên:........................................................... MSNV:......................

PHẦN 1: PHÁP LUẬT VỀ DỰ ÁN NHÀ Ở THƯƠNG MẠI

1. Các loại hình bất động sản nào sau đây không phải đăng ký mẫu hợp đồng mua
bán bất động sản với cơ quan nhà nước có thẩm quyền?
A. Nhà phố, nhà phố thương mại, nhà biệt thự, nhà biệt thự song lập
B. Nhà ở liên kế
C. Officetel, shophouse, condotel, biệt thự nghỉ dưỡng
D. Tất cả đều đúng

2. Các điều kiện để chủ đầu tư được phép ký hợp đồng mua bán căn hộ/bất động sản
hình thành trong tương lai?
i. Có giấy tờ về quyền sử dụng đất
ii. Thiết kế bản vẽ thi công đã được phê duyệt
iii. Đã hoàn tất xây dựng phần móng hoặc nghiệm thu hoàn thành sản đầu tiên của
công trình nếu áp dụng biện pháp thi công top-down hoặc hoàn tất hạ tầng kỹ
thuật theo phê duyệt
iv. Có văn bản trả lời của cơ quan quản lý cấp tỉnh (sở xây dựng) cho Chủ đầu tư về
việc nhà ở đủ điều kiện kinh doanh

A. i, ii, iii
B. i, iii, iv
C. ii, iii, iv
D. i, ii, iii, iv

3. Nếu cá nhân người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam hoặc người Việt Nam
định cư ở nước ngoài thì thời gian sở hữu nhà ở/ căn hộ thuộc dự án nhà ở
thương mại là bao lâu?
A. 50 năm
B. Ổn định, lâu dài
C. Tùy theo quy định của nhà nước
D. Tất cả đều sai

4. Cá nhân người Việt Nam đã ký Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư thuộc dự án
nhà ở thương mại, chủ đầu tư chưa nộp hồ sơ làm thủ tục xin cấp Giấy Chứng
Nhận cho căn hộ. Nay cá nhân người Việt Nam này muốn chuyển nhượng Hợp
đồng mua bán căn hộ chung cư cho cá nhân người nước ngoài thì có được
không?
A. Được vì pháp luật không cấm
B. Không được vì pháp luật cấm

Trang 1/9
5. Anh Peter đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu căn hộ chung cư thuộc dự
án nhà ở thương mại với thời hạn sở hữu 50 năm. Sau khi đã sử dụng được 20
năm thì anh Peter muốn chuyển nhượng căn hộ chung cư này cho anh Jack – một
người nước ngoài có đủ điều kiện sở hữu nhà ở tại Việt Nam. Vậy thời gian sở hữu
của anh Jack là bao nhiêu năm?

A. 50 năm
B. Tùy theo quy định của nhà nước
C. Không được phép chuyển nhượng vì pháp luật cấm.
D. 30 năm còn lai và được gia hạn một lần không quá 50 năm theo quy định pháp
luật.
E. Tất cả đều sai

6. Thời gian sở hữu nhà ở/căn hộ thuộc dự án nhà ở thương mại đối với công ty
trong nước có giấy đăng kí doanh nghiệp là bao lâu?
A. 50 năm
B. Ổn định, lâu dài
C. Theo thời hạn sở hữu của giấy đăng kí doanh nghiệp
D. Tất cả đều sai

7. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có hộ chiếu mang quốc tịch Việt Nam, muốn
mua nhà ở thuộc dự án nhà ở thương mại tại Việt Nam thì phải đáp ứng điều kiện
gì?

A. Hộ chiếu nước ngoài còn giá trị và có giấy tờ xác nhận là người có nguồn gốc Việt
Nam.
B. Không thuộc diện được quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao và có Hộ chiếu nước
ngoài còn giá trị.
C. Hộ chiếu mang quốc tịch Việt Nam còn giá trị và có đóng dấu kiểm chứng nhập
cảnh của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh Việt Nam.
D. Không thuộc diện được quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao, Hộ chiếu mang quốc
tịch Việt Nam còn giá trị và Hộ chiếu nước ngoài còn giá trị.

8. Cá nhân nước ngoài muốn mua căn hộ thuộc dự án nhà ở thương mại tại Việt Nam
thì phải đáp ứng điều kiện gì?
A. Không thuộc diện được quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao; Hộ chiếu nước ngoài
còn giá trị và Có đóng dấu kiểm chứng nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất nhập
cảnh Việt Nam;
B. Không thuộc diện được quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao và có đóng dấu kiểm
chứng nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh Việt Nam;
C. Hộ chiếu nước ngoài còn giá trị, có đóng dấu kiểm chứng nhập cảnh của cơ
quan quản lý xuất nhập cảnh Việt Nam;
D. Không thuộc diện được quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao; Hộ chiếu mang quốc
tịch VN còn giá trị và có đóng dấu kiểm chứng nhập cảnh của cơ quan quản lý
xuất nhập cảnh Việt Nam.

Trang 2/9
9. Tổ chức nước ngoài muốn mua căn hộ thuộc dự án nhà ở thương mại tại Việt Nam
thì phải đáp ứng điều kiện gì?
A. Người đại diện công ty ký kết Hợp đồng mua bán là cá nhân người nước ngoài
phải có hộ chiếu còn giá trị, có đóng dấu kiểm chứng nhập cảnh của cơ quan
quản lý xuất nhập cảnh VN và không thuộc diện được quyền ưu đãi, miễn trừ
ngoại giao
B. Có giấy chứng nhận đăng kí đầu tư hoặc giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của
Việt Nam cho phép hoạt động tại Việt Nam còn hiệu lực
C. A & B

10. Tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu tối đa bao nhiêu căn hộ thuộc dự án
nhà ở thương mại tại Việt Nam?
A. 1 căn
B. Không quá 30% tổng số căn hộ có mục đích để ở của một tòa nhà
C. Không quá 10% tổng số lượng nhà ở trong dự án
D. Không quá 10% tổng số căn hộ có mục đích để ở của một tòa nhà

PHẦN 2: PHÁP LUẬT VỀ DỰ ÁN THƯƠNG MẠI – DỊCH VỤ - DU LỊCH

11. Điều kiện để chủ đầu tư được phép ký hợp đồng mua bán bất động sản nghỉ
dưỡng với khách hàng theo quy định của Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh Kiên
Giang?
A. Chủ đầu tư có chức năng kinh doanh bất động sản và đã đáp ứng các điều kiện
khác về kinh doanh bất động sản;
B. Cá nhân tổ chức mua bất động sản thuộc dự án nghỉ dưỡng thì phải cam kết tuân
thủ Quy chế ban hành kèm Quyết định 2503 do UBND tỉnh Kiên Giang ban hành;
C. Phải hoàn thành và đưa vào khai thác sử dụng công trình bất động sản nghỉ
dưỡng;
D. Tất cả các đáp án trên;
E. Không đáp án nào đúng.

12. Nhận định nào sau đây là đúng:


A. Chủ đầu tư phải tuân thủ các điều kiện để được phép ký hợp đồng mua bán bất
động sản nghỉ dưỡng với khách hàng theo quy định của Luật kinh doanh bất động
sản;
B. Chủ đầu tư không cần phải tuân thủ các điều kiện để được phép ký hợp đồng
mua bán bất động sản nghỉ dưỡng với khách hàng theo quy định của Luật kinh
doanh bất động sản;
C. Chủ đầu tư có thể ký hợp đồng mua bán bất động sản nghỉ dưỡng với khách hàng
bất kỳ giai đoạn nào mà chủ đầu tư mong muốn;
D. Chủ đầu tư phải hoàn thành xong móng cọc trước khi ký hợp đồng mua bán bất
động sản nghỉ dưỡng với khách hàng.

13. Khách hàng có được ở dài hạn và đăng ký hộ khẩu thường trú tại các căn hộ khách
sạn trong dự án thương mại – dịch vụ không?

A. Có
Trang 3/9
B. Không
C. Tùy theo quy định từng địa phương
D. Tùy theo chủ đầu tư
E. Tùy theo dự án

14. Điều kiện để Khách hàng là tổ chức, cá nhân người nước ngoài được mua căn hộ
khách sạn trong dự án thương mại – dịch vụ là gì?
A. Có hộ chiếu còn hiệu lực; có đóng dấu nhập cảnh vào Việt Nam và không thuộc
trường hợp miễn trừ lãnh sự, ngoại giao;
B. Được mua không quá 30% sản phẩm trong dự án;
C. Tùy theo quyết định phê duyệt của dự án là đất ở hay thương mại dịch vụ;
D. Tất cả đều sai.

15. Biệt thự nghỉ dưỡng (chỉ có chức năng dịch vụ, không có chức năng ở) thuộc dự
án thương mại – dịch vụ sẽ:
A. Không được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất (hay còn gọi là sổ hồng);
B. Được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất (hay còn gọi là sổ hồng);
C. Tùy theo pháp luật từng địa phương;
D. Tùy theo quyết định phê duyệt của cơ quan Nhà nước.

16. Thời hạn sở hữu condotel (căn hộ nghỉ dưỡng) được xác định như thế nào?

A. Ổn định lâu dài nếu condotel có chức năng ở theo quyết định phê duyệt dự án của
cơ quan có thẩm quyền;
B. 50 năm hoặc 70 năm nếu condotel có chức năng thương mại dịch vụ theo quyết
định phê duyệt dự án của cơ quan có thẩm quyền;
C. A và B đều đúng;
D. A và B đều sai.

17. Trường hợp cá nhân đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (hay còn gọi là sổ hồng) cho căn hộ nghỉ
dưỡng có ghi nhận việc Khách hàng được sở hữu có thời hạn. Vậy khi hết thời hạn
sở hữu nêu trên Giấy chứng nhận thì có được gia hạn không?
A. Không được gia hạn;
B. Được gia hạn 1 lần không quá 50 năm;
C. Được gia hạn nhưng tùy theo pháp luật tại thời điểm gia hạn;
D. Tất cả đều sai.

18. Pháp luật quy định hợp đồng mua bán bất động sản phải được công chứng, tại sao
hợp đồng mua bán bất động sản nghỉ dưỡng giữa chủ đầu tư và Khách hàng
không cần công chứng? Nêu lý do
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………..

Trang 4/9
Trả lời: Pháp luật kinh doanh bất động sản với một bên là tổ chức có chức năng kinh
doanh bất động sản thì không bắt buộc phải công chứng, chứng thực. Chủ đầu tư luôn
luôn là doanh nghiệp có chức năng kinh doanh bất động sản cho nên giữa Chủ đầu tư và
khách hàng mua bất động sản (bao gồm condotel, biệt thự nghỉ dưỡng) không phải công
chứng.
(CSPL: khoản 2 điều 17 LKDBĐS).

19. Pháp luật có quy định về tỷ lệ/phần trăm chênh lệch diện tích mà chủ đầu tư được
phép khi bàn giao cho khách hàng hay không? Nếu có, tỷ lệ là bao nhiêu?
A. Có, ±1%;
B. Có, ±2%
C. Có, ±3%
D. Không, tính theo thực tế khi bàn giao;
E. Không, tùy theo thỏa thuận giữa chủ đầu tư và Khách hàng

20. Nhận định nào sau đây là đúng:

A. Chủ đầu tư có thể giao nhà trễ hoặc sớm hơn 06 tháng so với thời gian quy định
trong hợp đồng mua bán là do văn bản pháp luật quy định.
B. Chủ đầu tư có thể giao nhà trễ hoặc sớm hơn 03 tháng so với thời gian quy định
trong hợp đồng mua bán là do văn bản pháp luật quy định.
C. Chủ đầu tư có thể giao nhà trễ hoặc sớm hơn so với thời gian quy định trong hợp
đồng mua bán là do văn bản pháp luật quy định.
D. Chủ đầu tư có thể giao nhà trễ hoặc sớm hơn so với thời gian quy định trong hợp
đồng mua bán nếu đã đạt được sự thống nhất với bên mua nhà.

PHẦN 3: MỘT SỐ QUY ĐỊNH TẠI ĐỊA BÀN HUYỆN PHÚ QUỐC

21. Nhận định nào sau đây là đúng:

A. Khách hàng là người nước ngoài được miễn thị thực khi đến Phú Quốc;
B. Khách hàng là người nước ngoài có thể đến tạm trú tại Phú Quốc không quá 30
ngày;
C. Khách hàng là người nước ngoài có thể miễn thị thực nếu tạm trú tại Phú Quốc
không quá 30 ngày;
D. Khách hàng là người nước ngoài có thể miễn thị thực nếu tạm trú tại Phú Quốc
không quá 15 ngày;

22. Khách hàng sở hữu bất động sản tại Phú Quốc có thể được miễn, giảm thuế thu
nhập cá nhân khi chuyển nhượng bất động sản, nếu:
A. Khách hàng có hộ khẩu thường trú tại Phú Quốc;
B. Khách hàng có tạm trú dài hạn tại Phú Quốc;
C. Bất động sản nghỉ dưỡng do doanh nghiệp tại Phú Quốc đầu tư, phát triển;
D. Tất cả đều sai.

23. Theo quy định pháp luật dành riêng cho địa bàn huyện Phú Quốc, người Việt Nam
và người nước ngoài sẽ được giảm 50% thuế thu nhập cá nhân, nếu:
Trang 5/9
A. Có thu nhập phát sinh từ việc chuyển nhượng bất động sản tọa lạc tại huyện Phú
Quốc;
B. Có thu nhập cao phát sinh khi làm việc tại Phú Quốc;
C. Tât cả đều đúng;
D. Tất cả đều sai.

24. Các doanh nghiệp có dự án đầu tư tại địa bàn huyện Phú Quốc sẽ được:

A. Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp suốt thời gian hoạt động của doanh nghiệp;
B. Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp suốt thời gian thời hạn của dự án;
C. Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp tối đa 4 năm kể từ khi có nhu nhập chịu thuế và
giảm 50% số thuế phải nộp cho 9 năm tiếp theo trong suốt thời hạn của dự án;
D. Tất cả đều sai.

25. Theo Quy chế 2503 do UBND tỉnh Kiên Giang ban hành, tổ chức cá nhân có quyền
sử dụng đất gắn với quyền sở hữu biệt thự du lịch thì bị hạn chế nào:

A. Biệt thự chỉ sử dụng cho mục đích nghỉ dưỡng và cho thuê phục vụ du lịch thông
qua chủ đầu tư;
B. Phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư và Ban quản lý khu kinh tế Phú
Quốc trước khi chuyển quyền sử dụng đất gắn với quyền sở hữu biệt thự du lịch
cho một tổ chức, cá nhân khác;
C. Không sử dụng quyền sử dụng đất gắn với quyền sở hữu biệt thự du lịch để đăng
ký hộ khẩu thường trú;
D. Tất cả đều đúng;
E. Tất cả đều sai.

26. Theo Quy chế 2503 do UBND tỉnh Kiên Giang ban hành, cơ quan nhà nước có thẩm
quyền chỉ cho phép chủ đầu tư dự án du lịch nghỉ dưỡng được chuyển đổi đất du
lịch sang đất ở:

A. Tối đa là 10% tổng diện tích đất của dự án;


B. Tối đa là 15% tổng diện tích đất của dự án;
C. Tối đa là 20% tổng diện tích đất của dự án;
D. Không có hạn chế, tùy theo phê duyệt của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

27. Sau khi dự án thương mại dịch vụ đã được chuyển đổi phần đất du lịch sang đất ở
theo đúng quy định của Quy chế 2503 do UBND tỉnh Kiên Giang ban hành, thì
người nước ngoài có được mua biệt thự nghỉ dưỡng trong dự án hay không:

A. Được mua biệt thự nghỉ dưỡng có chức năng ở;


B. Được mua biệt thự nghỉ dưỡng có chức năng ở nếu cá nhân người nước ngoài
này đáp ứng điều kiện sở hữu nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở;
C. Không được mua.

PHẦN 4: CÂU HỎI TÌNH HUỐNG


Trang 6/9
28. Khách hàng phải thực hiện nộp thuế thu nhập cá nhân khi thực hiện chuyển nhượng
Hợp đồng mua bán tại đâu?

A. Tại chi cục thuế địa phương nơi có bất động sản;
B. Tại nơi có trụ sở chính của chủ đầu tư;
C. Tại nơi Khách hàng (bên chuyển nhượng) có hộ khẩu thường trú;
D. Tất cả điều đúng (nghĩa là Khách hàng có thể lựa chọn bất kỳ chi cục thuế nào để
thực hiện đóng thuế thuế thu nhập cá nhân).

29. Chọn nhận định sai về việc chuyển nhượng quyền sở hữu.
A. Hợp đồng mua bán bất động sản có thể chuyển nhượng tại phòng công chứng
nếu bất động sản chưa được bàn giao hoặc đã bàn giao rồi nhưng Chủ đầu tư
chưa nộp hồ sơ xin cấp Giấy Chứng Nhận cho Khách hàng.
B. Nếu Chủ đầu tư đã nộp hồ sơ xin cấp Giấy Chứng Nhận thì khách hàng thực hiện
thủ tục chuyển nhượng tại phòng Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.
C. Sau khi Khách hàng thực hiện thủ tục chuyển nhượng hợp đồng mua bán và đóng
các loại thuế phí (nếu có) thì Chủ đầu tư sẽ xác nhận vào văn bản chuyển nhượng
hợp đồng mua bán cho Khách hàng.
D. Không câu nào sai.

30. Anh Bình đã ký hợp đồng mua bán sau đó anh đề nghị cho chị An đứng tên cùng
trên hợp đồng mua bán. Tuy nhiên 2 anh chị không phải là vợ chồng. Vậy trường
hợp này, anh Bình và chị An có được cùng đứng tên không?
A. Không
B. Được nhưng anh Bình phải thực hiện thủ tục chuyển nhượng một phần quyền,
nghĩa vụ cho chị An tại văn phòng công chứng, sau khi hoàn tất việc nộp thuế thu
nhập cá nhân thì công ty sẽ thực hiện phụ lục bổ sung thêm tên chị An vào Hợp
đồng mua bán.

31. Đối với Khách hàng đã kết hôn thì khi làm thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận (sổ
hồng) bất động sản cho cả vợ chồng, Khách hàng cần cung cấp những hồ sơ gì?
i. Hợp đồng mua bán
ii. Hóa đơn GTGT (VAT)
iii. Các văn bản chuyển nhượng Hợp đồng mua bán (nếu có)
iv. Biên lai nộp thuế thu nhập cá nhân cho từng lần chuyển nhượng Hợp đồng mua
bán (nếu có)
v. Biên bản bàn giao
vi. Giấy Chứng nhận đăng kí kết hôn
vii. Giấy cam kết tài sản riêng của vợ/chồng có xác nhận của Phòng công chứng
viii. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là độc thân (có xác nhận của UBND phường)
ix. Chứng minh nhân dân và hộ khẩu (của 2 người)

A. i, iii, iv, v, vi, vii ix


B. i, ii, iii, iv, v, vi, ix
C. ii, v, vi, vii, ix
D. i, ii, iii, iv, v, vii, ix

Trang 7/9
32. Các loại thuế, phí, lệ phí Khác hàng phải nộp khi thực hiện thủ tục cấp giấy chứng
nhận (sổ hồng) đối với bất động sản?
A. Lệ phí trước bạ, lệ phí cấp giấy chứng nhận, thuế GTGT, phí bảo trì.
B. Lệ phí trước bạ, lệ phí cấp giấy chứng nhận, lệ phí đo vẽ, phí thẩm định, lệ phí
cấp giấy chứng nhận.
C. Lệ phí trước bạ, lệ phí đo vẽ, thuế GTGT, phí thẩm định, lệ phí cấp giấy chứng
nhận.

33. Chủ đầu tư đã thế chấp Dự án cho Ngân hàng thì không được ký Hợp đồng mua
bán với Khách hàng nếu không có sự đồng ý của:
A. Khách hàng
B. Ngân hàng
C. Cơ quan Nhà nước
D. A và B
E. Tất cả các đáp áp trên

34. Khách hàng ký Hợp đồng mua bán chưa thanh toán đủ/chưa được cấp Giấy Chứng
Nhận (sổ hồng) thì qua đời, vậy chủ đầu tư phải giải quyết như thế nào?
A. Thanh lý Hợp đồng mua bán đã ký.
B. Hợp đồng mua bán mặc nhiên chấm dứt hiệu lực, chủ đầu tư sẽ hoàn trả tiền cho
người thừa kế theo pháp luật của khách hàng.
C. Chủ đầu tư sẽ giải quyết theo quyết định của người thừa kế hợp pháp theo quy định
pháp luật của Khách hàng và quy định của Hợp đồng mua bán.
D. Tất cả đáp án đều sai.

35. Chủ đầu tư có bắt buộc phải bán các sản phẩm bất động sản của thông qua sàn
giao dịch bất động sản? Có bắt buộc phải có giấy xác nhận qua sàn không?
A. Không bắt buộc.
B. Có bắt buộc.
C. Không bắt buộc đối với bất động sản bán sau ngày 01/07/2015 - ngày Luật Kinh
doanh bất động sản năm 2014 có hiệu lực.
D. Bắt buộc bán qua sàn bất động sản nhưng không cần giấy xác nhận giao dịch qua
sàn.

36. Các thủ tục cần thực hiện để Khách hàng có thể mua chung một biệt thự/căn
hộ/condotel/biệt thự nghỉ dưỡng là:
A. Các đồng sở hữu sẽ cùng ký Hợp đồng mua bán và các văn bản, thỏa thuận với
chủ đầu tư (bên bán);
B. Các đồng sở hữu sẽ ủy quyền (văn bản ủy quyền công chứng hợp lệ) cho một
hoặc một số đồng sở hữu thay mặt ký kết với chủ đầu tư (bên bán);
C. A và B đều đúng;
D. Không đáp án nào đúng.

37. Khi khách hàng đồng sở hữu một biệt thự/căn hộ/condotel/biệt thự nghỉ dưỡng thì
có được chuyển nhượng phần sở hữu của mình cho người khác được không?
Trang 8/9
A. Không được phép chuyển nhượng;
B. Được chuyển nhượng khi được sự đồng ý của các đồng sở hữu còn lại;
C. Được chuyển nhượng nếu đáp ứng yêu cầu của chủ đầu tư (bên bán);
D. Tất cả đáp án đều sai.

38. Khi chủ đầu tư chậm bàn giao biệt thự/căn hộ/condotel/biệt thự nghỉ dưỡng cho
khách hàng thì sẽ xử lý thế nào?
A. Khách hàng có quyền phạt và yêu cầu chủ đầu tư bồi thường thiệt hại;
B. Theo quy định pháp luật;
C. Theo quy định của hợp đồng/văn bản được ký kết giữa chủ đầu tư và khách hàng;
D. Tất cả đều sai.

39. Nếu khách hàng là cá nhân người Việt Nam dưới 18 tuổi thì có được ký kết hợp
đồng mua bán bất động sản với chủ đầu tư không?
A. Có
B. Không
C. Có nếu có bố hoặc mẹ làm đại diện trong Hợp đồng mua bán;
D. Có nếu có bố mẹ làm đại diện trong hợp đồng mua bán.

40. Bảo lãnh Ngân hàng áp dụng đối với sản phẩm bất động sản nào?
A. Căn hộ
B. Biệt thự liền kề
C. Nhà phố thương mại
D. Tất cả đều đúng

Trang 9/9

You might also like