Professional Documents
Culture Documents
Ok Citrus Word PDF
Ok Citrus Word PDF
MỤC LỤC
I. TỔNG QUAN
1. Citrus.........................................................................................................................1
a/ Phân loại ...............................................................................................................2
b/ Cấu tạo..................................................................................................................3
c/ Thành phần dinh dưỡng......................................................................................4
2. Nước giải khát từ trái cây........................................................................................6
II. QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT NƯỚC GIẢI KHÁT TỪ CITRUS
1.Thuyết minh quy trình .............................................................................................16
a/ Quá trình chọn lựa, phân loại và rửa.................................................................16
b/ Quá trình ép .........................................................................................................19
c/ Quá trình lọc thô ..................................................................................................22
d/ Quá trình lọc tinh ................................................................................................23
e/ Phối chế .................................................................................................................24
g/ Cô ñặc....................................................................................................................25
h/ Bài khí...................................................................................................................27
i/ Ướp hương.............................................................................................................28
j/ Thanh trùng ..........................................................................................................28
k/ Sấy phun ...............................................................................................................28
l/ Làm nguội..............................................................................................................30
m/ ðóng hộp-ghép kín .............................................................................................30
n/ Bảo quản nước quả..............................................................................................31
2. Sự khác nhau về quy trình sản xuất nước quả từ các loại citrus khác và cam ..32
3. Một số sản phẩm nước giải khát từ citrus trên thị trường ..................................33
III. Những thông tin mới về nước giải khát - citrus
1. Nước giải khát ..........................................................................................................35
2. Citrus.........................................................................................................................35
a/Tinh dầu.................................................................................................................36
b/Pectin......................................................................................................................38
c/Pulp wash ...............................................................................................................40
d/Sản phẩm vỏ ñục...................................................................................................41
e/Nước hương ...........................................................................................................42
f/Thu cồn bằng phương pháp lên men vỏ citrus ....................................................43
3. Phương pháp mới bảo quản nước ép không dùng nhiệt ......................................44
1
NƯỚC GIẢI KHÁT TỪ CITRUS GVHD: TÔN NỮ MINH NGUYỆT
2
NƯỚC GIẢI KHÁT TỪ CITRUS GVHD: TÔN NỮ MINH NGUYỆT
nhìn thấy, quả ít nước hơn cam Valencia. Quả dễ bóc vỏ và tách múi, không có hạt, chín
sớm, chịu rét tốt nhất trong các loại cam.
blood orange
* Cam huyết: ñược xem là loại cam ngon nhất. Thường trồng ở ðịa Trung Hải Thịt quả
và vỏ trong của quả màu vàng ñỏ. Nhược ñiểm lớn nhất của giống cam này là màu
anthocyanins sẽ bị phai dần trong quá trình chế biến và tồn trữ.
* Cam ñường (hay cam ít acid): vị rất ngọt, chúa ít acid nhưng ñảm bảo pH ñủ ñể ức
chế vi sinh vật gây bệnh.
Bitter-orange: ñặc trưng là giống cam Seville, thường sử dụng ñể làm mứt miếng ñông, ít sử
dụng ñể chế biến nước trái cây.
Mandarine hay tangerines (quýt): nhiều nước, dễ bóc vỏ, vị hài hòa.
Mandarine
3
NƯỚC GIẢI KHÁT TỪ CITRUS GVHD: TÔN NỮ MINH NGUYỆT
Vỏ: vỏ dính chặt với múi, kể từ ngoài vào trong gồm hai phần riêng biệt
Vỏ ngoài: cấu tạo chủ yếu là chất sừng, ngă chặn sự thoát hơi nước. gồm hai lớp biểu
bì trên và biểu bì dưới, giữa các lớp biểu bì còn phân bố rải rác các khí khổng. Những tế bào
khí khổng nếu nhô lên nhiều khiến vỏ sần sùi, không nhô lên vỏ sẽ trơn. Trên vỏ quả còn có
lớp bảo vệ bên ngoài là sáp mỏng ngăn chặn sự thấm nước và sự xâm nhập của vi sinh vật
vào bên trong.
Vỏ giữa: có hai lớp tế bào: lớp sắc tố và lớp trắng
+ Lớp sắc tố (flavedo)
Do mấy chục tầng tế bào chứa sắc tố hợp lại thành một lớp mỏng, trong ñó có chứa
chlorophyll và các chất khác như carotene. Khi quả còn xanh, chlorophyll ở lớp vỏ cũng có
tác dụng như ở lá, nghĩa là cũng quang hợp ñược. Trong thời gian này, quá trình hình thành
và phân hủy của chlorophyll vào trạng thái cân bằng nhưng ñến lúc chín thì phần lớn diệp lục
bị phân hủy do ethylene nội sinh. Carotene trước ñây bị che khuất bởi diệp lục thì bây giờ nổi
rõ hơn, do ñó vỏ quả có màu vàng hoặc cam. Trường hợp trái chín mà luợng chlorophyll
không bị ethylene phân hủy hết thì khi chín trái vẫn màu xanh.
Trong lớp sắc tố ở vỏ quả có nhiều túi tinh dầu.
+ Lớp trắng (albedo): dày hay mỏng tùy giống.
ðặc ñiểm mô tế bào: khỏang rỗng giữa các tế bào lớn, tế bào hình tuyến trùng dài lien kết với
nhau và khi quả lớn dần thì mô trở nên xốp. Lớp vỏ trắng thường không có mùi vị gì.
Thịt quả: citrus có nhiều múi, trong mỗi múi có nhiều tép. Bộ phận chủ yếu của thịt quả là
tép. Khi quả chín, trong tép mỏng nước thường có màu da cam hay màu da gấc, do tỉ lệ
carotene nhiều hay ít quyết ñịnh.
Hạt: hình dạng, kích thước, số lượng hạt trong mỗi quả thay ñổi tùy theo giống và ñiều kiện
canh tác. Trong hạt có nhiều phôi, trong ñó có một phôi hữu tính (do thụ tinh), còn lại là phơi
vô tính (do sự phân chia tế bào không qua thụ tinh).
Các hệ thống trích ép tạo ra ñược 3 dòng sản phẩm (tỷ lệ phần trăm so với nguyên liệu):
Juice / thịt quả 45-55%
Vỏ 45-55%
Tinh dầu 0.2-0.5%
Hình: Thông tin chi tiết về tỉ lệ các dòng sản phẩm ñạt ñược trong quy trình chế biến citrus .
4
NƯỚC GIẢI KHÁT TỪ CITRUS GVHD: TÔN NỮ MINH NGUYỆT
5
NƯỚC GIẢI KHÁT TỪ CITRUS GVHD: TÔN NỮ MINH NGUYỆT
6
NƯỚC GIẢI KHÁT TỪ CITRUS GVHD: TÔN NỮ MINH NGUYỆT
Phân loại:
• Căn cứ theo mức ñộ tự nhiên
Nước quả tự nhiên: chế biến từ một loại quả, không pha thêm ñường, tinh dầu, chất màu.
Nước quả tự nhiên dùng ñể uống trực tiếp hoặc ñể chế biến các loại nước ngọt, rượu mùi.
Nước các loại quả quá chua khi uống phải pha thêm ñường. ðể tăng hương vị nước quả ñôi
khi người ta cho lên men rượu một phần hoặc toàn bộ ñường có trong nước quả tự nhiên.
Nước quả hỗn hợp: chế biến bằng cách trộn lẫn nhiều loại nước quả khác nhau, lượng nước
quả pha thêm không quá 35% nước quả chính.
Nước quả pha ñường: ñể tăng vị ngon, một số nước quả như chanh, cam, quít người ta
thường pha thêm ñường.
Nước quả cô ñặc: chế biến bằng cách cô ñặc nước quả tự nhiên theo phương pháp ñun nóng
(bốc hơi) hay phương pháp lạnh ñông (tách nước ñá). Nước quả cô ñặc có lợi là ñỡ tốn bao
bì, kho tàng, vận chuyển và ít bị vi sinh vật làm hỏng.
• Căn cứ theo phương pháp bảo quản:
Nước quả thanh trùng: ñóng vào bao bì kín, thanh trùng bằng cách ñun nóng trước hoặc
sau khi ghép kín.
Nước quả bảo quản lạnh: bảo quản ở nhiệt ñộ 0 - 2oC.
Nước quả nạp khí: nạp CO2 ñể ức chế sự hoạt ñộng của vi sinh vật và tăng tính chất giải khát.
Nước quả sunfit hóa: bảo quản bằng SO2, dùng làm bán phế phẩm.
Nước quả rượu hoá: pha rượu ñể ức chế sự hoạt ñộng của vi sinh vật rồi ñựng trong bao bì
ñã thanh trùng.
7
NƯỚC GIẢI KHÁT TỪ CITRUS GVHD: TÔN NỮ MINH NGUYỆT
8
NƯỚC GIẢI KHÁT TỪ CITRUS GVHD: TÔN NỮ MINH NGUYỆT
Trong trường hợp loại nước ép không ñược ñề cập ñến ở bảng 2 thì tỉ lệ pha loãng sẽ
ñược tính toán trên cơ sở nồng ñộ chất khô trong nước ép ban ñầu. Theo ñó, nồng ñộ chất tan
trong nước ép ban ñầu hay ñộ Brix sẽ quyết ñịnh ñộ hoàn nguyên. ðiều này thật sự không dễ
dàng vì ñộ Brix rất khác nhau giữa các loại trái cây và giống cây trồng. Nồng ñộ chất khô
trong trái nho chín dao ñộng trong khoảng từ 12 ñến 180 Brix.
Nước ép trong hay nước có thịt quả ñược cải thiện bằng cách bổ sung thêm ñường và
nước và ñược gọi là nectar với ñiều kiện chúng phải chứa lượng dịch trái nhỏ nhất. Giá trị
nhỏ nhất này khác nhau ở mỗi nước và thay ñổi trong khoảng 25-50% về khối lượng. Nước
ép và pure ñược pha loãng 10 lần hoặe thấp hơn bằng cách cho thêm những thành phần khác
và ñược gọi là "juice drink", "juice cocktail", or "juice punch". Những căn cứ hợp lí ñể phân
biệt những sản phẩm nước ép cho người tiêu dùng, tránh sự gian lận. Tuy nhiên, nhiều người
tiêu dùng không nhận biết ñược sự khác biệt nhỏ giữa các loại. Quảng cáo tiếp thị và khuyến
mãi trở nên quan trọng hơn thành phần của nước ép.
Trong số các trái citrus thì cam có giá trị dinh dưỡng cao, nhiều citamin C nhất, vị ñắng ít, màu
sắc hấp dẫn hơn, hương vị hài hòa nhất nên cam ñược dùng nhiều nhất cho sản xuất .
10
NƯỚC GIẢI KHÁT TỪ CITRUS GVHD: TÔN NỮ MINH NGUYỆT
Riboflavin mg 0.040 0
Niacin mg 0.282 145 0.005
Pantothenic acid mg 0.250 0
Vitamin B-6 mg 0.060 100
Folate, total mcg 30 154 0.808
Folic acid mcg 0 0
Folate, food mcg 30 154 0.808
Folate, DFE mcg_DFE 30 0
Vitamin B-12 mcg 0.00 0
Vitamin A, IU IU 205 148 5.890
Vitamin A, RE mcg_RE 21 148 0.589
Vitamin E mg_ATE 0.240 0
Tocopherol, alpha mg 0.24 0
Lipids
Fatty acids, total saturated g 0.015 0
Amino acids
Tryptophan g 0.009 2
Threonine g 0.015 2
Isoleucine g 0.025 2
Leucine g 0.023 2
Lysine g 0.047 2
Methionine g 0.020 2
Cystine g 0.010 2
Phenylalanine g 0.031 2
Tyrosine g 0.016 2
Valine g 0.040 2
Arginine g 0.065 2
Histidine g 0.018 2
Alanine g 0.050 2
Aspartic acid g 0.114 2
Glutamic acid g 0.094 2
Glycine g 0.094 2
Proline g 0.046 2
Serine g 0.032 2
11
NƯỚC GIẢI KHÁT TỪ CITRUS GVHD: TÔN NỮ MINH NGUYỆT
12
NƯỚC GIẢI KHÁT TỪ CITRUS GVHD: TÔN NỮ MINH NGUYỆT
II/ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT NƯỚC GIẢI KHÁT TỪ CITRUS
Cam
ðường Vitamin
Chọn lựa, rửa Quả hư không
ñạt tiêu chuẩn
Màu
Xử lý cơ nhiệt
Xử lý ñắng
13
NƯỚC GIẢI KHÁT TỪ CITRUS GVHD: TÔN NỮ MINH NGUYỆT
14
NƯỚC GIẢI KHÁT TỪ CITRUS GVHD: TÔN NỮ MINH NGUYỆT
Thiết bị:
ðể loại bỏ những quả không ñủ tiêu chuẩn về ñộ nguyên vẹn ta có thể quan sát kỹ từng
quả hoặc chọn trên băng tải con lăn có khả năng lật mọi phía của quả, nhờ ñó có thể dễ dàng
phát hiện các vết hư hỏng. Thường sử dụng lao ñộng thủ công là chính, người ta cho nguyên
liệu lên một băng chuyền, các nhân viên phân loại sẽ quan sát ñể loại ra các quả chưa ñạt yêu
cầu.
Thông số kỹ thuật
Model TW1B5 TW1B10 TW1B15
Năng suất (tấn/h) 5 10 15
Vật liệu chế tạo SUS304 S.S SUS304 S.S SUS304 S.S
Công suất (kW) 0.55 0.6 1.1
Kích thước (mm) 4200x1480x1200 4200x1480x1200 5800x1480x1200
Quá trình rửa nhằm loại bỏ bụi bặm, ñất rác, rác rưởi dính hoặc theo nguyên liệu vào
dây chuyền, nhờ ñó mà loại bỏ ñược phần lớn lượng vi sinh vật bám trên nguyên liệu. Rửa
còn nhằm mục ñích tẩy sạch một số chất hóa học gây ñộc hại ñược dùng trong quá trình
trồng trọt và bảo quản: dư lượng thuốc trừ sâu, bảo quản kháng vi sinh vật…
Nước rửa là yếu tố quan trọng nhất quyết ñịnh hiệu quả của quá trình, ñộ sạch của nguyên
liệu.
- Nước rửa phải ñủ tiêu chuẩn nước sạch
- Số lần rửa phụ thuộc vào ñộ bẩn của nguyên liệu
- Có thể tăng hiệu quả của việc rửa bằng cách cho thêm vào các chất tẩy rửa tổng hợp,
xà phòng, … hay ngâm trong nước ấm
- Khi rửa phải luôn giữ cho nước sạch, nước phải ñược thay liên tục hoặc cho chảy
luôn lưu
Có thể sử dụng máy rửa bàn chải hay máy rửa sục khí…ñể tăng hiệu quả có thể dùng các
loại chất rửa tổng hợp, xà phòng.. và có thể ngâm trong nước ấm. Khi rửa luôn luông giữ
nước sạch tức là phải thay nước liên tục hoặc nước chảy luân lưu.
15
NƯỚC GIẢI KHÁT TỪ CITRUS GVHD: TÔN NỮ MINH NGUYỆT
16
NƯỚC GIẢI KHÁT TỪ CITRUS GVHD: TÔN NỮ MINH NGUYỆT
b/ Quá trình ép
Mục ñích:
- Thu nhận dịch quả trong sản xuất nước cam ép
Biến ñổi:
- Vật lý: một số liên kết trong quả bị phá vỡ do tác ñộng của lực cơ học.
- Hóa học: tăng hàm lượng một số chất dinh dưỡng trong dịch quả.
- Hóa lý: khuếch tán dịch quả ra khỏi thịt quả.
- Hóa sinh: một số enzyme ñược giải phóng .
- Sinh học: phá vỡ cấu trúc tế bào.
Thiết bị
- Có thể bóc sạch vỏ ngoài và cùi trắng trước khi ñem ñi ép. Ở lớp vỏ ngoài chứa nhiều tinh
dầu, trong ñó có lymonen, bị biến ñổi thành tecpen dạng pinen dưới tác dụng của nhiệt, làm cho sản
phẩm có mùi khó chịu. Ở lớp cùi trắng chứa nhiều naringin có vị ñắng. Và ñể tăng hiệu suất ép, trước
khi ép người ta xé nhỏ cam trên máy xé kiểu ñĩa răng. Sau ñó ép trên máy ép thuỷ lực, có áp suất ép
khoảng 2,45.107 N/m2 (250 at). Nước ép ra ñem lọc trên thiết bị lọc bản khung, hoặc lọc thô qua 10 -
12 lớp vải màn.
H. Thiết bị nghiền xé
17
NƯỚC GIẢI KHÁT TỪ CITRUS GVHD: TÔN NỮ MINH NGUYỆT
18
NƯỚC GIẢI KHÁT TỪ CITRUS GVHD: TÔN NỮ MINH NGUYỆT
Một dạng khác của thiết bị FMC. Trong quá trình này, quả cuốn vào thiết bị giữ quả có hình
chén. Một thiết bị bán cầu phía bên trên sẽ nhấn xuống. Trong qúa trình nhấn, một dao cắt vòng
quanh vỏ tạo thành lỗ phía trên và dưới của trái cam. Quá trình nhấn tiếp tục cho ñến khi những thành
phần bên trong trái cam ñược ép ra ngoài qua lỗ phía dưới và ñược chứa vào một xylanh. Một pittong
sẽ ñẩy tất cả nước và thịt trái bên trong xylanh ra ngoài qua các lỗ bên trên xylanh. Ơ thiết bị dạng
này tinh dầu ñược tách ra trong quá trình ép, quy trình trích ly vỏ sau ñó diễn ra nhanh hơn so với
thiết bị trên.
19
NƯỚC GIẢI KHÁT TỪ CITRUS GVHD: TÔN NỮ MINH NGUYỆT
Thiết bị ép Brown
Hệ thồng này ñơn giản chỉ là mô phỏng theo cách vắt cam bằng tay. Trong phương pháp này,
ñầu tiên tất cả các quả ñược cắt một nửa. Nước trái ñược vắt ra từ mỗi nửa bằng những ñầu vắt xoay.
ðối với thiết bị này lượng tinh dầu ñi vào dịch ép là ít, nên nước sau khi ép có chất lượng cao. Vỏ sau
ép ñươc ñem ñi trích ly thu tinh dầu
c/Xử lí ñắng:
Do trong citrus có các thành phần gây ñắng như Limonin, Naringin nên sau khi ép ta phải xử lí loại
bỏ ñắng tăng chất lượng dịch ép.
-Phương pháp giảm ñắng trong nước ép citrus bằng naringinase
Ta sử dụng phương pháp sắc kí lỏng hiệu năng cao (HPLC)
Dịch ép ñược ly tâm với tốc ñộ 8000 vòng/ph trong 15 phút ñể tách bớt thịt trái, sau ñó ñược bơm qua
cột dưới áp suất 160 MPa ở 370C. Hạt nhồi cột là canxium alginate kích thước 2 mm, enzym
Naringinase ñược gắn cố ñịnh trên các hạt, lượng enzym sử dụng là 500mg/L dịch ép.
- Giảm ñắng bằng hệ thống DOW (Kimball and Norman,1990)
Dịch ép cũng ñược cho qua cột nhồi có gắn các hạt nhựa, những hạt nhựa này sẽ hấp thu limonin và
cả axit citric.
Ngoài ra, hiên nay người ta còn sử dụng polymer β-cyclodextrin ñể giảm ñắng cho nước ép citrus.
20
NƯỚC GIẢI KHÁT TỪ CITRUS GVHD: TÔN NỮ MINH NGUYỆT
Limonin Naringin
21
NƯỚC GIẢI KHÁT TỪ CITRUS GVHD: TÔN NỮ MINH NGUYỆT
22
NƯỚC GIẢI KHÁT TỪ CITRUS GVHD: TÔN NỮ MINH NGUYỆT
Thiết bị:
Thường sử dụng thiết bị lọc khung bản. Màng lọc ñược làm bằng các chất có khả năng
hấp phụ các phần tử cặn, có ñộ xốp nhất ñịnh ( cellulose, amiang, bông, bột sứ xốp, …). Có
thể sử dụng thêm ñất sét như là chất trợ lọc ñể tăng cường hiệu quả lọc.
Nếu bảo quản nước quả ở nhiệt ñộ cao quá sẽ kích thích các quá trình oxy hoá và làm nước
quả bị lắng cặn. Làm lạnh ñông nước quả khi bảo quản cũng làm thay ñổi hệ thống keo và
làm nước quả bị ñục.
Giữ cho nước quả hoàn toàn trong là một ñiều khó thực hiện. Tuy nhiên ta có thể áp dụng
các biện pháp sau ñây ñể chống ñục.
- Nước quả trước khi lọc nên ñun nóng lên nhiệt ñộ cao hơn nhiệt ñộ thanh trùng, nếu
không, khi - thanh trùng protit tiếp tục bị ñông tụ và nước quả bị ñục.
- Hạn chế sự tiếp tục nước quả với oxy bằng cách bài khí nước quả, và khi ghép nắp cho hút
chân không.
- Bảo quản nước quả bằng khí trơ (khí carbonic) cũng ổn ñịnh ñược ñộ trong.
- Thanh trùng nước quả với nhiệt ñộ cao và thời gian ngắn thì nước quả ít bị ñục hơn với
nhiệt ñộ thấp và thời gian dài.
- Nên tránh bảo quản nước quả ở nhiệt ñộ gần 0oC làm cho không khí dễ hoà tan vào nước
quả và nước quả mau ñục.
23
NƯỚC GIẢI KHÁT TỪ CITRUS GVHD: TÔN NỮ MINH NGUYỆT
f/ Phối chế:
Mục ñích:
- Tăng hương vị của nước ép quả
- Tạo màu sắc thích hợp cho nước ép quả
- ðạt ñược ñộ khô, ñộ chua thường phối chế
Biến ñổi:
- Vật lý: thay ñổi hàm lượng chất khô, ñộ chua của sản phẩm.
- Hóa học: sự xuất hiện của những hợp chất mới trong dung dịch nước ép quả.
- Sinh học: giá trị năng lượng, dinh dưỡng của nước ép quả tăng lên (do có bổ sung thêm
syrup ñường).
- Hóa lý: ñối với nước ép quả ñục, việc thêm vào các chất làm bền huyền phù, tạo liên kết
bền vững cho pha phân tán và pha liên tục. Cho thêm chất bảo quản có tác dụng kéo dài thời
gian bảo quản của sản phẩm. pH của sản phẩm thay ñổi, thường ñược ñưa về pH thích
hợp,…
- Cảm quan: tăng mùi, vị của sản phẩm. Có thể dịch quả sẽ bị mất ñi hương vị tự nhiên
của dịch quả.
Phương pháp thực hiện và thiết bị:
Thường phối trộn thêm dung dịch ñường 70% và dung dịch acid citric với tỷ lệ không
lớn. Dung dịch ñường và dung dịch acid ñược ñun nóng ñể diệt trùng và lọc trong.
Khối lượng của các thành phần pha chế ñược tính toán theo các phương pháp ñã biết (
phương pháp ñồ thị, phương pháp tính toán, …).
Quá trình phối chế thường ñược thực hiện trong các thùng phối chế chuyên dùng có trang
bị cánh khuấy ñể trộn ñều.
24
NƯỚC GIẢI KHÁT TỪ CITRUS GVHD: TÔN NỮ MINH NGUYỆT
Thông số kỹ thuật:
g/ Cô ñặc:
Trong quá trình sản xuất nước quả cô ñặc, ta cần thêm giai ñoạn cô ñặc nước quả sau quá
trình lọc.
Mục ñích: Chế biến nước quả cô ñặc bằng cách cô ñặc nước quả tự nhiên theo
phương pháp ñun nóng hay phương pháp lạnh ñông. Ngoài ra, nước quả cô ñặc còn là dạng
trung gian ñể chế biến thành bột quả.
Phương pháp: Cô ñặc bằng nhiệt. Trong quá trình cô ñặc người ta sử dụng hơi ñể cô
ñặc sản phẩm. Khi ñó nước từ trạng thái lỏng chuyển thành trạng thái hơi và thoát vào môi
trường xung quanh. Cùng với nước, các cấu tử dễ bay hơi trong sản phẩm cũng sẽ mất ñi.
Các biến ñổi:
Vật lí: Khi nồng ñộ tăng. ñộ nhớt và khối lượng riêng tăng, nhưng hệ số truyền nhiệt,
nhiệt dung, hệ số cấp nhiệt, hệ số dẫn nhiệt giảm, hàm lượng không khí trong gian bào và
hòa tan trong sản phẩm cũng giảm .
Hóa học:
- Nhiệt ñộ cao các loại ñường trong rau quả bị caramen hóa, làm cho sản phẩm có màu
ñen, vị ñắng, làm giảm chất lượng sản phẩm.
- Saccarose bị thủy phân thành fructose và glucose do trong dịch có acid và do tác dụng
của nhiệt ñộ.
- Pectin bị thủy phân làm giảm tính ñông trong môi trường acid và nhiệt ñộ cao kéo dài.
- Protein bị ñông tụ làm cho sản phẩm kém ñồng nhất và nếu lượng nước còn nhiều sẽ
làm nguyên liệu bị vữa.
- Hàm lượng vitamin trong sản phẩm giảm dần do tác dụng của nhiệt ñộ cao.
- Phản ứng giữa protein và ñường khử tạo ra melanoidin làm cho sản phẩm bị xẫm màu.
25
NƯỚC GIẢI KHÁT TỪ CITRUS GVHD: TÔN NỮ MINH NGUYỆT
Hóa sinh:
- Hạn chế khả năng hoạt ñộng của vi sinh vật ở nồng ñộ cao.
- Tiêu diệt vi sinh vật.
- Vô hoạt các enzym có thể làm ổn ñịnh cho sản phẩm.
Thông số công nghệ: Cần chú ý ba thông số cơ bản là : nhiệt ñộ sôi, thời gian cô ñặc,
cường ñộ bốc hơi.
Nhiệt ñộ sôi: Lúc mới cô ñặc, sản phẩm có ñộ khô thấp (chỉ 5-15%) nên nhiệt ñộ sôi của nó
xấp sỉ với nhiệt ñộ sôi của nước. Sau ñó, ñộ khô tăng lên nên nhiệt ñộ sôi cũng tăng, khi ñộ khô
ñạt 70-75% thì nhiệt ñộ sôi ñạt 105-107,5oC. Ở nhiệt ñộ sôi thấp, sản phẩm ít bị biến ñổi, có thể
sử dụng chất tải nhiệt có nhiệt ñộ thấp như hơi thứ, và thiết bị ít ăn mòn. Nhưng nhiệt ñộ sôi thấp
làm giảm tốc ñộ trao ñổi nhiệt trong sản phẩm và có thể ñưa tới hiện tượng bốc hơi bề mặt giống
như trong quá trình sấy.
Thời gian cô ñặc : Cường ñộ bốc hơi của sản phẩm và vận hành của thiết bị ảnh hưởng
ñến thời gian cô ñặc. Ở thiết bị làm việc liên tục và sản phẩm có cường ñộ bốc hơi lớn thì
thời gian cô ñặc ngắn. Thời gian cô ñặc kéo dài sẽ làm giảm chất lượng sản phẩm và hiệu
suất sử dụng thiết bị thấp.
Cường ñộ bốc hơi : Phụ thuộc chủ yếu vào hệ số truyền nhiệt. Hệ số truyền nhiệt càng
lớn thì cường ñộ bốc hơi càng lớn. Hệ số truyền nhiệt lớn khi nồng ñộ chất khô và ñộ nhớt
thấp, nhiệt ñộ sôi cao, tốc ñộ tuần hoàn của sản phẩm lớn, bề mặt truyền nhiệt sạch, lượng
không khí và khí trơ trong hơi nước ít, lượng nước ngưng tụ trong buồng ñốt ñược thải ra
hoàn toàn và nhanh chóng.
Thiết bị: Dùng phương pháp cô chân không với thiết bị cô ñặc chân không nhiều nồi.
Trong thực tế sản xuất khi cần cô ñặc một dung dịch từ nồng ñộ thấp lên nồng ñộ cao thì
người ta thường dùng các hệ cô ñặc nhiều nồi công nghiệp thông dụng: hệ xuôi chiều và
ngược chiều.
⇒ Sử dụng hệ cô ñặc nhiều nồi ngược chiều, hệ thống gồm 3 nồi
26
NƯỚC GIẢI KHÁT TỪ CITRUS GVHD: TÔN NỮ MINH NGUYỆT
h/ Bài khí:
ðể giữ hương vị, màu sắc và các vitamin, nước quả cần ñược bài khí, bằng nhiệt hoặc
bằng cách hút chân không. Người ta chỉ bài khí ñối với nước quả thanh trùng, vì nếu ñun
nóng nhiều quá thì nước quả bị biến màu và có vị nấu chín do xảy ra phản ứng melanoidin.
Mục ñích:
- Loại bỏ không khí hòa tan trong dịch quả (O2, CO2,…), hạn chế quá trình oxy hóa, sự
phát triển của một các vi sinh vật hiếu khí trong dịch quả.
- Giúp quá trình thanh trùng diễn ra hiệu quả hơn
Biến ñổi:
- Vật lý: giảm áp suất nội tại trong dịch quả do nồng ñộ khí cao gây nên, giảm khả năng
nứt vỡ bao bì,…Giảm diện tích tiếp xúc giữa pha khí và pha lỏng, pha khí và pha rắn. Phá vỡ
liên kết giữa pha khí và pha lỏng, pha khí và pha rắn, nhờ ñó loại bỏ ñược khí trong pha lỏng.
- Hóa học: giảm nồng ñộ khí trong sản phẩm, giảm khả năng bị oxy hóa của sản phẩm,
nhờ ñó tăng ñược thời gian bảo quản của sản phẩm.
- Sinh học: giảm khả năng sinh trưởng và phát triển của một số loài vi sinh vật.
Phương pháp thực hiện và thiết bị:
Có thể bài khí bằng nhiệt, bằng hút chân không trong thiết bị bài khí chân không liên tục
hoặc trong nhiều thiết bị khác.
Ta sử dụng thiết bị bài khí APV.
Nguyên tắc hoạt ñộng của thiết bị :
Nước quả từ thùng chứa ñược hút lên bình bài khí. Bình bài khí có vỏ thép không gỉ hình
trụ, ñáy hình nón, bên trong là một thùng trụ có ñục lỗ. Nước quả ñi vào phía cửa nhập liệu,
chuyển ñộng theo ñường xoắn ốc rồi thoát ra ngoài qua cửa thoát liệu phía ñáy thiết bị. Trong
bình ñộ chân không rất cao (700 – 730 mmHg).
O2 sẽ phản ứng với vitamin C làm giảm lượng vitamin C trong sản phẩm. 1 mg oxygen
phản ứng với 11 mg vitamin C. Nếu lượng O2 trong nước là 9 mg/l, thì 1 lit nước sẽ làm mất
99 mg vitamin C! Hàm lượng O2 cho phép có trong nước quả là 0.5 - 1.0 mg/l.
Doøng khí
Nước quả
27
NƯỚC GIẢI KHÁT TỪ CITRUS GVHD: TÔN NỮ MINH NGUYỆT
Nước cam ép
Nöôùc noùng
Hôi nöôùc
k/ Sấy phun
Mục ñích:
- Hoàn thiện sản phẩm, chuyển từ dạng lỏng sang dạng rắn (bột).
- Bảo quản, ức chế vi sinh vật.
Phương pháp: sử dụng áp lực và nhiệt ñộ ñể chuyển sản phẩm từ dạng lỏng sang rắn.
28
NƯỚC GIẢI KHÁT TỪ CITRUS GVHD: TÔN NỮ MINH NGUYỆT
Biến ñổi:
- nhiệt ñộ tăng
- bốc hơi nước dẫn ñến hàm ẩm giảm.
- sự hình thành hạt (bột) cam
- phản ứng oxi hóa khử
- thất thoát vitamin nhất là vitamin C và cấu tử hương
- ức chế vi sinh vật
Thiết bị: sử dụng máy sấy phun áp lực cao YPG
Thông số kỹ thuật
29
NƯỚC GIẢI KHÁT TỪ CITRUS GVHD: TÔN NỮ MINH NGUYỆT
l/ Làm nguội
Mục ñích: Hoàn thiện sản phẩm.
Phương pháp: Hạ nhiệt ñộ xuống thấp gần bằng nhiệt ñộ môi trường xung quanh.
Các biến ñổi: Không có biến ñổi nào ñáng kể.
m/ ðóng hộp-ghép kín
ðóng hộp
Nước quả thường ñóng trong chai, lọ thủy tinh hoặc cũng có thể ñóng trong hộp sắt sơn
hay không sơn vecni. Nếu ñựng trong bao bì nhỏ rồi thanh trùng thì có thể không cần nâng
nhiệt nước quả trước khi ñóng hộp. Nếu ñựng trong bao bì lớn mà không thanh trùng thì nhất
thiết phải ñun nóng nước quả trước khi ñóng hộp.
Mục ñích:
- Bảo quản sản phẩm: hạn chế sự phát triểu và tái nhiễm của vi sinh vật.
- Rút ngắn thời gian thanh trùng
- Khi ñóng hộp có thể tạo ra ñộ chân không trong hộp. Sự giảm áp suất nội tại của bao bì
trong khi thanh trùng, nhờ ñó tránh ñược hiện tượng nứt, hở bao bì, bật nắp.
Ghép kín:
Mục ñích: hoàn thiện
- Bảo quản sản phẩm : hạn chế sự phát triểu và tái nhiễm của vi sinh vật.
- Hoàn thiện bao bì bên ngoài sản phẩm
Phương pháp thực hiện và thiết bị:
Rót hộp:
Nước rau quả có thể ñóng trong các loại bao bì khác nhau: hộp kim loại (sắt tây, nhôm),
chai nhựa, chai thủy tinh, v.v…. với nhiều kích cỡ, thể tích khác nhau. Trước lúc rót hộp, bao
bì cần ñược rửa sạch, vô trùng bằng hơi nước và rót sản phẩm ngay ñể tránh nhiễm bẩn lại.
Ghép kín:
Ngay sau khi rót xong, bao bì phải ñược ghép kín.
Trước khi ghép kín, các loại nắp hộp, nút chai cần ñược rửa sạch vô trùng và dùng ngay.
Nếu không có quá trình thanh trùng bổ sung, bao bì sau khí ghép kín cần lưu lại ở trạng
thái nóng với tư thế lộn ngược trong khoảng thời gian từ 10 – 15 phút nhằm tiêu diệt nốt
lượng vi sinh vật xâm nhập vào sản phẩm trong khi rót hộp ghép nắp. Sau ñó mới làm nguội
ñến nhiệt ñộ yêu cầu ( 35 – 45 0C).
Nếu có quá trình thanh trùng bổ sung, bao bì sau khi ghép kín cần ñưa ñi thanh trùng
ngay. Thời gian chờ thanh trùng không quá 30 phút, nếu không nhiệt sản phẩm sẽ giảm gây
ảnh hưởng ñến chế ñộ thanh trùng.
30
NƯỚC GIẢI KHÁT TỪ CITRUS GVHD: TÔN NỮ MINH NGUYỆT
Thông số kỹ thuật
Kích thước bao bì
Chiều rộng (mm) 110 - 180
Chiều dài (mm) 140
Chiều cao (mm) 60 – 300
Năng suất
Thời gian Năng suất (lít/giờ)
1/4 bao bì/ 40 phút -1 600
½ bao bì/35 phút -1 1050
1 bao bì/30 phút -1 1800
Biển ñổi: nhiệt ñộ của sản phẩm hạ xuống dần ñến nhiệt ñộ bảo quản (do người sản xuất
lựa chọn).
Bảo ôn:
Mục ñích: hoàn thiện
- Làm bay hơi nước trên bề mặt bao bì
- Tránh han rỉ thân hoặc nắp bao bì
2. Sự khác nhau về quy trình sản xuất nước quả từ các loại citrus khác và cam:
Madarin và các loại citrus thuộc họ Yellow-citrus bao gồm
grapefruit, lemon và limes không ñược sử dụng phổ biến trong
chế biến nước quả như cam vì: hàm lượng các chất dinh dưỡng
thấp, ñặc biệt là carbohydrate, vitamin. Mặt khác lại chứa hàm
lượng acid cao nên vị hài hòa của nước ép kém. Các loại này có
màu sắc không hấp dẫn, hương vị không thơm ngon, ñặc biệt như
cam
+ Madarin: thích hợp ñể ăn tươi. Quýt chứa ít vitamin C nhất.
Trong dịch quả của quýt có chứa hợp chất có cấu tạo ñặc biệt,
khi gia nhiệt và bảo quản hợp chất này khép vòng tạo vị ñắng
cho sản phẩm. ðó là lý do khiến quýt không phải là lựa chọn tối
ưu ñể chế biến nước quả. Người ta thường sử dụng một tỷ lệ nhỏ dịch ép của quýt phối trộn
với dịch ép cam ñể tăng thêm màu sắc cho nước cam. Quá trình ép quýt cũng khó khăn hơn,
ñòi hỏi phải bóc vỏ trước khi ép.
+ Grapefruit: bưởi chưa chín tới chứa một hàm lượng lớn naringin và limonin, gây vị
ñắng cho sản phẩm. Bưởi chứa ít carbohydrate, vitamin..và hương vị không thơm ngon, hấp
dẫn như cam. Thông thường, người ta chỉ sử dụng loại bưởi có màu hồng hay ñỏ ñể chế biến
nước giải khát nhằm tăng sự lôi cuốn. Các sản phẩm này phổ biến ở Mỹ
+ Lemon và Lime: chứa hàm lượng acid rất cao nên khi chế biến phải bổ sung rất nhiều
ñường. Dịch ép từ chanh còn ñược dùng ñiều chỉnh ñộ chua cho nước cam.Không phổ biến
như nước cam nhưng dòng sản phẩm nước giải khát từ chanh (lemonade) cũng ngày càng
phát triển, góp phần ña dạng hóa thị trường.
32
NƯỚC GIẢI KHÁT TỪ CITRUS GVHD: TÔN NỮ MINH NGUYỆT
3. Một số sản phẩm nước giải khát từ citrus trên thị trường
Nước quýt
33
NƯỚC GIẢI KHÁT TỪ CITRUS GVHD: TÔN NỮ MINH NGUYỆT
Bột cam
34
NƯỚC GIẢI KHÁT TỪ CITRUS GVHD: TÔN NỮ MINH NGUYỆT
Trái citrus
Múi Cồn
Vỏ ngâm ñường
35
NƯỚC GIẢI KHÁT TỪ CITRUS GVHD: TÔN NỮ MINH NGUYỆT
36
NƯỚC GIẢI KHÁT TỪ CITRUS GVHD: TÔN NỮ MINH NGUYỆT
1 Máy ép 5 Bơm 9 Bơm 12 Máy lọc F Trái cây vào U Cát sỏi
37
NƯỚC GIẢI KHÁT TỪ CITRUS GVHD: TÔN NỮ MINH NGUYỆT
b. Pectin
1 Bình phản ứng 7.Thùng chứa 13 Chưng cất G Cồn U Cát sỏi
2 Bơm 8 Bơm 14Làm lạnh H Nước làm lạnh V VỎ citrus
3 Decanter 9.Lọc tinh 15 Thùng chứa M Pectin W Nước
4 Thùng chứa 10.Bồn kết tủa pectin 16.Bơm R Fingin agent Y
5 Bơm 11.Bơm 17. Trống sấy S Acid
6 Làm trong sơ bộ 12 Decanter 18.Cán
Quá trình rửa kết hợp với chần cũng cùng lúc loại bỏ acid citric. Nếu acid citric không
ñược loại bỏ, nó sẽ ảnh hưởng mất ñiều khiển ñến sự thủy phân acid của pectin về sau.
Vỏ ñược sấy khô sau quá trình tiền xử lý này và có thể ñược lưu trữ sau ñó.
Chiết tách pectin
ðể sản xuất pectin, vỏ khô là nguyên liệu nền ñầu tiên và sau ñó vận chuyển ñến thực
hiện quá trình chiết tách. Pectin ñược chiết từ nhiều loại acid khác nhau. Bằng cách ñiều
chỉnh thích hợp về nồng ñộ nó có thể tạo ñiều kiện tối ưu về giá trị pH, nhiệt ñộ và thời
gian ñể tách protopectin. ðiều này ñảm bảo rằng pectin trở nên hòa tan khuếch tán vào
chất chiết, và cũng ngăn cản sự giảm quá mức của pectin ở ñiều kiện chiết tách.
Sau ñây là mô hình ñiều kiện quá trình chiết tách vỏ citrus với mức ñộ sản phẩm khô :
nước là 1:30
Giá trị pH 1.5 ñến 3
Nhiệt ñộ 70 ñến 100oC
Thời gian chiết tách 0.5 ñến 6 giờ
Kết ñông nhanh pectin (hệ số este hóa hơn 70%) có thể cho ñối tượng ñược chiết tách tại
pH 2.5 cho chu kỳ 45 phút tại nhiệt ñộ sôi. Pectin tạo ñông từ từ hoặc tại tốc ñộ trung bình
(60 ñến 70 % este hóa) ñược chiết tách qua thời gian dài hơn tại nhiệt ñộ thấp hơn (4 giờ tại
60oC). ðiều này do phản ứng xà phòng hóa nhanh hơn sự khử polime khi nhiệt ñộ giảm. Quá
trình chiết tách cung cấp chất chiết chưa xử lý với 0.3 ñến 1% pectin.
Sự kết hợp sau của hệ thống phân chia ñược sử dụng trong giả quyết vấn ñề này:
Máy ép ñai / thiết bị lắng.
Máy lắng / thiết bị lắng.
Máy sàng / thiết bị lắng / thiết bị lắng hiệu suất cao.
Làm trong dịch chiết pectin
ðiều chế pectin càng trong càng tốt, loại bỏ ñi các chất khác như ñường, khoáng. Do ñó
dịch pectin thu hồi phải ñược làm trong cẩn thận. Sử dụng chất kết tủa thích hợp và kết hợp
những chất này trình bày bí quyết quan trọng nhất sản xuất pectin.
Kết tủa pectin
Pectin có thể thu hồi dạng rất tinh khiết nhờ sử dụng rượu kết tuả. Methanol, ethanol
hoặc isopropanol thích hợp cho quá trình này. Lớp vỏ hidrat hóa của phân tử pectin bị phá
hủy và phân tử pectin kết tủa.
Việc này tạo thành huyền phù pectin và rượu có thể ảnh hưởng tính chất tạo gel của sản
phẩm cuối cùng. Bằng cách xử lý huyền phù trong ethanol hoặc isopropanol với acid có thể
xà phòng hóa nhóm este tới giới hạn mong muốn. Hơn nữa este hóa xảy ra khi methanol
ñược sử dụng. Nhóm methyl este ñược chuyển thành nhóm amid nếu có mặt ammoniac.
Những hóa chất dư thừa khác có thể loại bỏ dễ dàng bằng cách rửa với cồn. Giá trị pH ñược
ñặt với ammoniac hoặc kiềm hoặc canxi cacbonat.
Pectin khô có thể sẵn sàng ñược bảo quản ở pH hơn 3.0 (ñược ño trong 1% dung dịch).
Khối lượng lớn rượu ñược ñiều chế ở suốt quá trình và trải qua sấy (chân không). Khối lượng
lớn này của rượu ñược tái sử dụng. Vì thế tháp chưng cất lớn là nhãn hiệu của nhà máy sản
xuất pectin. Quá trình thải ra lượng lớn chất thải với hàm lượng muối và ñường cao, giải
quyết chất thải này là một vấn ñề lớn.
Pectin citrus tinh khiết ñược thu hồi nhận ñược ở dạng bột trắng.
Trong kiểu biến thiên rộng trong tính chất của sản phẩm, tính chất tạo gel cũng là ñối
tượng biến thiên lớn.
39
NƯỚC GIẢI KHÁT TỪ CITRUS GVHD: TÔN NỮ MINH NGUYỆT
c. Pulp wash
Trong sản xuất pulp wash, các tế bào ñã ñược tách ra
bởi các finisher ñược xử lý trong một hệ thống rửa ña cấp
hiện ñại
Với sự hỗ trợ của scroll mixer và finishers, có thể trích
ra ñược ñến 90% thành phần giá trị như Fructose, axit trái
cây, khoáng chất, carotins…từ các tế bào. Pulp wash ñược
thu trong quá trình ñạt giữa 4 và 5 ° Brix và vẫn còn chứa
một tỷ lệ cao của trub particles. Và có thể ñược tách ra với
sự trợ giúp của clarifiers. sản phẩm ñược pre-clarified sẽ
ñược cô ñặc ñến 60 ° Brix trong một thiết bị bay hơi.
Pulp wash có thể ñược bán trên thị trường như là một
sản phẩm riêng hoặc ñược dùng ñể pha trộn nước cam ép
trước khi ñem cô ñặc. Số lượng tối ña của bột rửa có thể
ñược pha trộn với nước ép ñược quy ñịnh bởi luật từng
quốc gia.
1 Máy ép 5 Sroll mixer 9 Thùng chứa F Trái cây vào T Huyền phù
2 Finisher 6 Finisher 10 Bơm13 Bồn xử lý J Nước ép W Nước
3 Sroll mixer 7 Sroll mixer 11 Làm trong và P Thịt quả
4 Finisher 8 Finisher tách rắn ra
40
NƯỚC GIẢI KHÁT TỪ CITRUS GVHD: TÔN NỮ MINH NGUYỆT
41
NƯỚC GIẢI KHÁT TỪ CITRUS GVHD: TÔN NỮ MINH
NGUYỆT
1 Thiết bị bay hơi 5 Thùng chứa 9 Bơm 12 Bơm A Nước hương J Nước ép
2 Thùng chứa 6 Bơm 10 Thiêt bị tách 13 Thùng chứa B Ngưng tụ hơi K Cô ñặc
3 Bơm 7 Làm lạnh 11 Thùng chứa H làm lạnh nước O Dầu
4 Thùng phối trộn 8 Thùng chứa
Hình: Sơ ñồ quy trình thu hồi và xử lý nước hương
42
NƯỚC GIẢI KHÁT TỪ CITRUS GVHD: TÔN NỮ MINH
NGUYỆT
44
NƯỚC GIẢI KHÁT TỪ CITRUS GVHD: TÔN NỮ MINH
NGUYỆT
45