You are on page 1of 34

THỰC VẬT BẢO VỆ MÔI

TRƯỜNG
XỬ LÝ Ô NHIỄM BẰNG THỰC VẬT
XỬ LÝ Ô NHIỄM BẰNG THỰC VẬT

Các dạng hấp thu cơ bản của thực vật:


1. Từ không khí vào lá cây ( dạng khí – dạng hạt )
2. Bay hơi từ đất và đi vào lá.
3. Các hạt đất dính vào thân và lá cây (bắn lên do nước
mưa).
4. Hấp thu cân bằng giữa các hạt đất và dịch đất.
5. Vận chuyển từ đất vào rễ cây.
6. Vận chuyển trong hệ thống mạch.
7. Vận chuyển từ chồi sang quả thông qua dịch libe.
XỬ LÝ Ô NHIỄM BẰNG THỰC VẬT
CÔNG NGHỆ XỬ LÝ
1. Chuyển dạng ( Phyto-dergradation).
2. Xử lý bằng vùng rễ ( Rhizodegradation).
3. Cố định ( Phyto-stabilization).
4. Chiết (Phyto-extraction).
5. Lọc bằng rễ (Rhizo-filtration).
6. Bay hơi (Phyto-volatilization).
CÔNG NGHỆ CHUYỂN DẠNG Ô NHIỄM
(PHYTO-DEGRADATION)
 Khái niệm:

Là quá trình hấp thụ, tích luỹ và vận chuyển các hợp chất độc
có nguồn gốc hữu cơ từ đất, nước, không khí bằng thực vật.
CÔNG NGHỆ CHUYỂN DẠNG Ô NHIỄM
(PHYTO-DEGRADATION)
· Cơ chế: Rễ cây
hấp thụ các chất
ô nhiễm và biến
Chất gây ô
chúng thành các nhiễm

chất cây sử dụng được.


CÔNG NGHỆ CHUYỂN DẠNG Ô NHIỄM
(PHYTO-DEGRADATION)
• Vùng ô nhiễm, loại ô nhiễm, thực vật
 Nước ngầm
Vùng ô nhiễm  Nước thải
 Đất ô nhiễm.

 Chlorinated aliphatics (TCE), MTBE.


Loại ô nhiễm  Chất thải già amoni.
 TNT, RDX, HMX, perchlorate
 Dinh dưỡng (nitrat, amoni, phosphate)
 Thuốc trừ cỏ.

 Thực vật nước ngầm ( cây họ liễu, gồm cây


Thực vật
dương, liễu, dương châu Mỹ)
 Các loại cỏ (lúa mạch đen, cỏ đuôi trâu, lúa
miến, cây thóc).
 Cây họ đậu (cỏ ba lá, cỏ linh lăng, đậu đũa).
CÔNG NGHỆ CHUYỂN DẠNG Ô NHIỄM
(PHYTO-DEGRADATION)
CÔNG NGHỆ XỬ LÝ BẰNG VÙNG RỄ
( RHIZODEGRADATION)

• Khái niệm:
Là quá trình phân huỷ chất ô nhiễm hữu cơ
trong đất thông qua quá trình hoạt động của
vinh sinh vật. Ở những vùng rễ của các loài
cây ứng dụng biện pháp này thường có số
lượng vi sinh vật rất lớn.
CÔNG NGHỆ XỬ LÝ BẰNG VÙNG RỄ
( RHIZODEGRADATION)

• Cơ chế:
Trong rễ có những vi sinh vật sống cộng sinh, được
nuôi dưỡng nhờ chất hữu cơ của cây, các vi sinh vật
này có nhiệm vụ cố định và phân hủy các chất ô
nhiễm để cây có thể sử dụng được.
CÔNG NGHỆ XỬ LÝ BẰNG VÙNG RỄ
( RHIZODEGRADATION)

Sự bay hơi

Sự tích lũy/phân
giải sử dụng

Vi khuẩn phân hủy


Hấp thụ
Chất gây ô nhiễm
CÔNG NGHỆ XỬ LÝ BẰNG VÙNG RỄ
( RHIZODEGRADATION)

Dịch vi
khuẩn Vỏ

Vùng rễ bị phân hủy

Vùng

Vùng rễ

Chóp rễ

Dịch của cây


CÔNG NGHỆ XỬ LÝ BẰNG VÙNG RỄ
( RHIZODEGRADATION)

 Vùng ô nhiễm, loại ô nhiễm, thực vật

Vùng ô nhiễm  Đất


 Bùn lắng.

Loại ô nhiễm  Hợp chất hữu cơ có khả năng phân hủy sinh
học (BTEX, TPH, PAHs, PCBs, thuốc bảo vệ
thực vật).

 Cỏ có rễ sợi (lúa mì, cỏ đuôi trâu, lúa mạch


Thực vật
đen).
 Cây sàn xuất các hợp chất phenol (dâu tằm,
táo, dâu da vàng)
 Thực vật ưa nước ngầm.
CÔNG NGHỆ XỬ LÝ BẰNG VÙNG RỄ
( RHIZODEGRADATION)
CÔNG NGHỆ CỐ ĐỊNH CHẤT Ô NHIỄM
(PHYTO-STABILIZATION)
• Khái niệm:

Là biện pháp cố định các chất ô nhiễm trong đất trên


bề mặt rễ hoặc cố định lại trong vùng rễ của cây.
CÔNG NGHỆ CỐ ĐỊNH CHẤT Ô NHIỄM
(PHYTO-STABILIZATION)
• Cơ chế:
Vận chuyển kim loại
nặng từ đất vào rễ
cây và được rễ giữ lại.

Kim loại nặng


CÔNG NGHỆ CỐ ĐỊNH CHẤT Ô NHIỄM
(PHYTO-STABILIZATION)

Sự hấp
thu vào

Sự xói mòn
của bề mặt
đất

Nấm rễ
CÔNG NGHỆ CỐ ĐỊNH CHẤT Ô NHIỄM
(PHYTO-STABILIZATION)
• vùng ô nhiễm, loại ô nhiễm, thực vật:

Vùng ô nhiễm  Đất

Loại ô nhiễm  Kim loại nặng (Pb, Cd, Zn, As, Cu, Cr, Se,
U).
 Hợp chất hữu cơ kị nước, PCBs.

Thực vật
 Dùng các thực vật ưa nước ngầm để kiểm
soát nguồn nước.
 Dùng các loại cỏ có rễ sợi để kiểm soát xói
mòn.
CÔNG NGHỆ CỐ ĐỊNH CHẤT Ô NHIỄM
(PHYTO-STABILIZATION)
CÔNG NGHỆ CHIẾT ĐẤT
(PHYTOEXTRACTION)
• Khái niệm:
Là hấp thụ thực vật, trong đó cơ chế hoạt động được
dựa vào việc sử dụng thực vật bậc cao để hấp thụ các
chất ô nhiễm từ môi trường và tích luỹ chúng trong
các tế bào thân và lá cây.
CÔNG NGHỆ CHIẾT ĐẤT
(PHYTOEXTRACTION)
• Cơ chế: Kim loai nặng
chỉ chuyển từ
dạng này sang
Khi chất ô nhiễm dạng khác

được rễ hấp thụ,


chất ô nhiễm sẽ
Vận chuyển
được vận chuyển lên trên
Thu hoạch

lên thân và ra các Rể hấp Giải hấp từ


thu đất

chồi non của cây.


Cố định trở lại
Tích tụ trong rễ
trong đất
CÔNG NGHỆ CHIẾT ĐẤT
(PHYTOEXTRACTION)

Chất ô nhiễm
được lên mô
thực vật

Sự di chuyển
vào chồi non

Gây ảnh hưởng Cây hấp thụ


trong đất Đất đang Chất gây ô
được cải tạo nhiễm
CÔNG NGHỆ CHIẾT ĐẤT
(PHYTOEXTRACTION)
• Vùng ô nhiễm, loại ô nhiễm, thực vật:
 Đất
Vùng ô nhiễm  Đất ô nhiễm chất thải công nghiệp.

Loại ô nhiễm  Kim loại nặng (Pb, Cd, Zn, Ni, Cu)

Thực vật  Cải bẹ xanh ( Brassica juncea)


 Hướng dương ( Halianthus spp)
 Thlaspi cearulescen
CÔNG NGHỆ CHIẾT ĐẤT
(PHYTOEXTRACTION)
CÔNG NGHỆ LỌC BẰNG RỄ
(RHIZO-FILTRACTION)
• Khái niệm:
Là quá trình hấp phụ các chất ô nhiễm lên trên bề mặt
rễ hoặc là quá trình hấp thụ các chất ô nhiễm trong
vùng rễ vào trong rễ.
CÔNG NGHỆ LỌC BẰNG RỄ
(RHIZO-FILTRACTION)
• Cơ chế:
Rễ cây có thể hấp thụ chất ô nhiễm nhờ nồng độ chất ô
nhiễm cao và tan tốt trong nước, sau đó giữ lại ở rễ

Vòng khép kín


CÔNG NGHỆ LỌC BẰNG RỄ
(RHIZO-FILTRACTION)
• Vùng ô nhiễm, loại ô nhiễm, thực vật:
Vùng ô nhiễm  Nước thải.

Loại ô nhiễm  Pb, Cd, Zn, Ni, Cu.


 Chất phóng xạ.
 Hợp chất hữu cơ kị nước.
 Chất nổ (RDX).

- Thủy thực vật


Thực vật
 Thực vật nổi
 Thực vật ngập nước.
CÔNG NGHỆ LỌC BẰNG RỄ
(RHIZO-FILTRACTION)
CÔNG NGHỆ BAY HƠI QUA LÁ
(PHYTO-VOLATILIZATION)

• Khái niệm:
Là biện pháp sử dụng thực vật để hút các chất
ô nhiễm. Sau đó những chất ô nhiễm này sẽ
được biến đổi và chuyển vào trong thân → lá
→ bài tiết ra ngoài qua lỗ khí khổng .
CÔNG NGHỆ BAY HƠI QUA LÁ
(PHYTO-VOLATILIZATION)

• Cơ chế:

Chất ô nhiễm được rễ cây hấp phụ rồi chuyển


đổi vào lá và thân, sau đó bài tiết chúng ra
ngoài bằng quá trình thoát hơi nước
CÔNG NGHỆ BAY HƠI QUA LÁ
(PHYTO-VOLATILIZATION)

Chất ô nhiễm
giống như đất

Sự phòng trị và
những tham số
hóa-lý có ích cho
khả năng xử lý
của cây
CÔNG NGHỆ BAY HƠI QUA LÁ
(PHYTO-VOLATILIZATION)
• Vùng ô nhiễm, loại ô nhiễm, thực vật:

Vùng ô nhiễm  Đất


 Bùn lắng.

Loại ô nhiễm  Se, As, Hg


 Hợp chất hữu cơ kị nước bay hơi
(VOCs).

 Cải bẹ xanh ( Brassica juncea)


Thực vật
 Cây ngậm nước
 Thực vật ưa nước ngầm
CÔNG NGHỆ BAY HƠI QUA LÁ
(PHYTO-VOLATILIZATION)
XỬ LÝ Ô NHIỄM BẰNG THỰC VẬT:
ƯU ĐIỂM

• Dùng ánh sáng mặt trời.


• Xử lý tại chổ.
• Được chấp nhận rộng rãi.
• Chi phí thấp: 10-20% so với các phương pháp truyền
thống.
• Ít chất thải thứ cấp hơn.
• Không có mùi hôi thối.
• Đất sau xử lý có thể tiếp tục sử dụng.
XỬ LÝ Ô NHIỄM BẰNG THỰC VẬT:
NHƯỢC ĐIỂM
• Sinh khối giới hạn.
• Chỉ giới hạn cho tầng đất nông, nước chảy và nước ngầm.
• Tích lũy nhiều chất ô nhiễm độc hại sẽ gây độc cho cây
• Khả năng hấp thụ sinh học và độc tính của các sản phẩm
phân hủy chưa được xác định.
• Chậm hơn các phương pháp truyền thống.
• Chỉ thích hợp với các chất ô nhiễm ưa nước.
• Chất ô nhiễm có khả năng đi vào chuỗi thực phẩm thông
qua động vật ăn cây cỏ.
• Các chất ô nhiễm có khả năng ngấm sâu hơn vào nước
ngầm theo rễ sâu.

You might also like