You are on page 1of 18

5.5.

Chất hữu cơ trong đất


Chất hữu cơ

 Chất hữu cơ trong đất


bao gồm tất cả các thành
phần hữu cơ sau:
 Tàn dư động thực vật
còn tươi (chưa phân
hủy)
 Chất hữu cơ đang thối
rữa
 Chất hữu cơ bền vững
(mùn)
 Sinh vật sống
Chất hữu cơ trong đất
 Chất hữu cơ trong đất -
 Tất cả các sinh vật sống (vi
sinh vật, giun đất…),
 Tàn dư tươi (rễ cây già, tàn
dư thực vật, phân xanh vừa
mới bổ sung),
 xác bã đã phân hủy ổn
định (mùn).
 Hàm lượng chất hữu cơ ở lớp đất
mặt (topsoil) trong đất nông
nghiệp thường giao động trong
khoảng 1 – 6%
 Lượng chất hữu cơ này là kết quả
của quá trình bổ sung và thất
thoát chất hữu cơ xảy ra trong Citizen Science – Kansas State
nhiều năm.
Tàn dư tươi

 Chiếm khoảng 10% trong


tổng số
 Chủ yếu là các phần rơi rụng
(lá, thân cây)
 Tàn dư của thực vật chiếm
đa số
Chất hữu cơ đang phân hủy

 Các hợp chất được chuyển


hóa từ dạng dạng hữu cơ sang
dạng khác bởi các sinh vật
trong đất.
 Các sinh vật tạo ra các sản
phẩm phụ, rác, và mô tế bào.
 Các hợp chất được giải phóng
bởi một sinh vật có thể lại là
nguồn thức ăn cho một loại
sinh vật khác (chuỗi thức ăn)
Chất hữu cơ

 Chất hữu cơ có tính không


ổn định* - nó có thể thay
đổi nhanh chóng nếu môi
trường đất thay đổi và được
làm mới (phục hồi) – nó có
thể được làm giàu lên bởi
việc bổ sung vật liệu hữu cơ
vào trong đất.
 Hàm lượng chất
hữu cơ phù hợp
có thể được duy
trì bởi:
 Bón phân cân
đối
 Luân canh cây
trồng, xới xáo
 Bổ sung các tàn
dư thực vật trở
lại cho đất
Chất hữu cơ được xác
định như thế nào?
CHC thường được phân tích trong
phòng thí nghiệm thông qua
xác định carbon hữu cơ.
Chất hữu cơ thông thường chứa
58% carbon hữu cơ (có thể giao
động từ 40 – 58%). Phần còn lại
của chất hữu cơ gồm các thành
phần khác (như 5%N, 0,5%P, và
0,5% S)
Vì vậy kết quả của hàm lượng chất
hữu cơ trong đât bằng kết quả
hàm lượng Carbon hữu cơ nhân
với hệ số 1,72 (=1,00/0,58) Phân tích hàm lượng chất hữu cơ trong đất
Hay, cứ 2% chất hữu cơ tương UF/IFAS Extension Soil Testing Laboratory
đương với 1,2% carbon hữu cơ
Tính hoạt động của chất hữu cơ

 Khoảng 10 – 30% chất


hữu cơ trong đất có vai
trò duy trì quần xã vi
sinh vật trong đất. Đây
là phần nhỏ hoạt động
(active fraction)
 Phần hoạt động này rất
dễ bị thay đổi bởi quá ACTIVE
trình canh tác.
 (Phần không hoạt động =
mùn)
Bổ sung tàn dư tươi
 Trong đất, đây là
phần đầu tiên chưa
bị phân hủy, khi bổ
sung lượng tàn dư
tươi vào đất sẽ làm: ADDED
 1) Nhân nhanh
thành phần vi
khuẩn, nấm, và
actiomycetes.
 2) Phân hủy nhanh
chóng các thành
phần mô tươi
TÁC DỤNG CỦA VIỆC BỔ SUNG CHẤT HỮU CƠ

Tăng chất Tăng hoạt


hữu cơ động sinh
học
Giảm mầm bệnh
trong đất Đang phân hủy

Cấu trúc Tổng


đất hợp
cải thiện tăng
Dinh dưỡng
Mùn hình giải phóng
Cây trồng thành
cải thiện

TĂNG NĂNG SUẤT


Dạng chất hữu cơ bền vững - Mùn

 Thật sự, hợp chất hữu cơ


trong đất chỉ trở nên ổn
định và bền vững và ổn định
bởi sự thay đổi của môi
trường khi có sự tham gia
của vi sinh vật trong đất.
 Chất hữu cơ bền vững có
thể hoạt động giống như
một miếng xốp và có thể
hấp thu một lượng nước gấp
6 lần trọng lượng của nó.
Mùn
Newly-formed humus=
Mùn từ lá cây

 a) kết hợp với các các chất
có tính đề kháng từ mô
thực vật nguyên thủy.
 b) các hợp chất được tổng
hợp từ các mô vi sinh vật
còn lại sau khi vi sinh vật
chết đi (Fluvic and Acid
Humic)
 Mùn có khả năng kháng sự
tấn công của vi khuẩn – N và
P được bảo vệ ở dạng hòa
tan.
Chức năng của mùn
 Giữ nước và chất dinh
dưỡng;
 Nó bám vào nhau và giúp
thiết lập và duy trì cấu trúc
tơi xốp của đất và vì vậy
giảm xói mòn đất.
 Cung cấp một số loại dinh
dưỡng (N & P) khi được
phân hủy chậm bởi hoạt
động của vi sinh vật.
 Hiệu ứng vật đệm cho các
loại thuốc trừ sâu.
 Mùn phân hủy với hệ số
2,5% mỗi năm.
 Hình thành lớp đất trồng
trọt (tilth)
 Lớp phủ bên ngoài cho các
hạt cát, thịt, sét làm chúng
có màu xẫm. Màu càng xẫm
thì lượng mùn càng cao.
Mùn = Cao Trung bình Thấp
CHC duy trì lớp đất trồng trọt

 Gia tăng sự
vận chuyển
của không khí
và nước trong
đất
 Gia tăng lượng
nước giữ lại
trong đất
 Giảm xói mòn

BMI
Đo sức khỏe của đất
(Soil health measuring – SOM)

“Nếu cục đất không qua được Phương pháp kiểm tra đơn giản:
bài kiểm tra này, thì đã đến đất tốt, cốc bên trái, ổn định
lúc phải thay đổi biện pháp cấu trúc trong môi trường nước,
quản lý đất.” – Ray Weil – trong khi đó cốc bên phải, đất
Univ of Maryland xấu và vị phá vỡ cấu trúc
Nguyên tắc quản
lý chất lượng đất
 1) Sử dụng và khai thác
đất theo đúng khả năng
của nó, vì việc sử dụng đất
không đúng có thể làm hủy
hoại hệ sinh thái. NatureWatch

 2) Thiết lập một sự hiểu


biết cơ bản về chất lượng
đất qua đó chúng ta có thể
nhận ra sự thay đổi và cải
tạo kịp thời.
Chất lượng đất
 Chất lượng đất là khả năng giữ
vững được hiệu suất sinh học
(biological productivity), duy trì
chất lượng môi trường
(environmental quality), và đẩy
mạnh sức khỏe cây trồng, vật
http://www.directs
eed.org/soil_qualit
y.htm

nuôi (plant and animal health)


 Bảo vệ chất lượng đất cũng Xấu Tốt
giống như là việc bảo vệ chất
lượng không khí và chất lượng
nước là mục đích chủ yếu nằm
trong chính sách môi trường
quốc gia.
http://www.nrsl.umd.edu/research/NRSLResearchAreaInfo.cfm?ID=14

You might also like