Professional Documents
Culture Documents
http://www.traylorchemical.com/images/faqs/phchart.jpg
pH đất – đo H+ trong dung dịch đất
* pH – dấu âm log của nồng độ ion (H+) trong dung
dịch đất.
pH = - log [ H+]
* thang pH được dùng để xác định tính acid và bazo
trong dung dịch.
Tại điểm trung tính (pH =7) giá trị H+ = OH-
Remember –
Tại giá trị pH 6, nồng độ ion H+ nhiều gấp 10 lần so
với giá trị pH 7 và 100 lần khi so sách giữa pH 7 và
pH 5
CẦN XEM Khả năng trao đổi Cation trước khi muốn
thảo luận sâu hơn về pH đất.
Các dạng độ chua của đất
1. Độ chua hoạt tính (active acidity) – phụ
thuộc vào hoạt động của ion H+ trong
dung dịch đất tại một thời điểm xác
định.
Thường pH của đất biến thiên từ 3-9. Dựa vào pH có thể
chia đất làm các cấp có phản ứng khác nhau như sau:
Độ pH Cấp đất
< 4,5 đất rất chua
4,6-5,5 đất chua vừa
5,6-6,5 đất chua ít
6,6-7,5 đất trung tính
7,6-8,0: đất kiềm yếu
8,0-8,5 đất kiềm vừa
> 8,5 đất kiềm nhiều
Theo Bộ Nông nghiệp Việt Nam
2. Độ chua trao đổi - được gây ra bở ion
H+ và Al3+ trao đổi bởi các cation khác
(ion mang điện tích dương +)
Đo độ chua hoạt tính
7
1 14
pH
25 ml H2O
Tỷ lệđất:nước=1:2,5
10 g Soil
Các nguồn gốc gây tính chua trong
đất
* Hydrogen và cation nhôm (Aluminum) là tác nhân
gây ra độ chua trong đất
* Hydrogen có thể trao đổi là nguồn gốc chính của ion H+ ở giá
trịat pH 6 và cao hơn. Ở pH dưới 6, nhôm là nguồn gốc chính
của ion H+ dẫn đến sự phân ly của Al trong khoáng sét. Nhôm
sẽ càng dễ hòa tan ở giá trị pH càng thấp
Al3+ + H20 ----> Al(OH)++ + H+
Al(OH)++ + H2O ---> Al(OH)2+ + H+
Al(OH)2+ + H20 ---> Al(OH)3 + H+
Sự thủy phân Al : hình thành ion H+
- Al là một thành phần trong cấu trúc của khoáng sét
- Adsorbed H+ release structural Al3+
-Al3+ có khuynh hướng tách phân tử H2 O thành ion H+ and OH-, phóng
thích thêm H+ vào dung dịch đất.
- Al được xem là một cation tính axit đối với đất chua.
- Al có thể gây độc cho cây ở pH thấp
pH cao
pH thấp
Sự kết tủa tăng dần Hợp chất
Al thủy phân H2 O Al ổn định
http://www.latrobe.edu.au/envsci/assets/images/publicity/amd2-edit.jpg
http://web.missouri.edu/~umcsnrsoilwww/290_2003/images/gillpic1.gif
Dụng cụ đo pH
http://img.alibaba.com/photo/51008043/Soil_pH_Meter.jpg
http://www.biconet.com/testing/GIFs/st-t2.jpg
4.2. Sự trao đổi Cation
Trao đổi Cation – khả năng
của đất có thể giữ các dinh
dưỡng và ngăn ngừa chúng
không bị thất thoát ra khỏi
vùng rễ hút của cây.
Cation là các ion mang điện
tích dương (+), ví dụ Ca++,
Mg++
Sự trao đổi cation giúp giữ lại
các cation cần thiết cho cây
trồng (Ca+2, Mg+2, K+,
NH4+…)
Khả năng trao đổi Cation
trong đất càng cao, đất càng
phì nhiêu màu mỡ.
Khả năng trao đổi Cation
H+
Đất Ca++ +2H+ + Ca++
H+
Keo đất Dung dịch đất Keo đất Dung dịch đất
Khả năng trao đổi cation trong đất
Trong hầu hết các loại đất,
khoảng 99% cation trong đất kết
chặt vào các mixen (micelles) (tức
là các hạt sét và chất hữu cơ) và
1% tồn tại trong dung dịch.
Cation trong đất (chủ yếu là Ca++,
Mg++, K+ and Na+) luân duy trì ở
trạng thái cân bằg giữa phần hấp
thụ trên các keo đất và phần
trong dung dịch nước của đất.
Sự cân bằng này tạo nên sự trao
đổi – khi một cation bị tách ra (để
lại phần trống), một cation khác
được lấp vào chỗ trống đó.
Vì vậy vị trí mang điện tích âm
được gọi là vị trí trao đổi cation.
Tổng số cation trao đổi từ các vị
trí trên được gọi khả năng trao đổi
Cation hay CEC.
SỰ TRAO ĐỔI CATION
Sét mang điện tích âm (-)
nhờ có cấu trúc đồng hình
_ _
Mg+2
Ca+2
_ K+_ Mùn mang điện tích (-) nhờ phản ứng
Na+
-R-COOH ⇔ -R-COO- +
H+
Các cation liên kết lỏng lẻo
vào các phần trên do lực hút
tĩnh
_ _ Mg+2
Sự trao đổi ion diễn ra dễ dàng
_ _ Ca +2 và nhanh chóng giữa dung dịch đất
Và bề mặt của keo đất
Ca+2 Mg+2
Bazơ
Khả năng trao đổi Cation bị ảnh hƣởng bởi:
1) Loại cation
Al+3 > Ca2+ > Mg2+ > K+ =NH4+ > Na+ >H+
Giữ chặt --------------------------> dễ bị thay thế
2) Nồng độ tương đối của cation trong dung dịch
đất
Khả năng trao đổi Cation
1) Số cation hấp thụ trên một đơn vị khối
lượng đất hay
tổng số cation có thể trao đổi mà đất có thể
hấp thu
* CEC được tính bằng mili đương lượng (meq)
trong 100 g đất sấy khô.
Trọng lượng đương lượng = trọng lượng phân tử hay nguyên tử (g)
hóa trị hay số ion trao đổi trong phản ứng
Mili đƣơng lƣợng (MEQ)
Hóa trị 1 1 2 2
K.lượng EQ 23/1=23 39/1=39 40/2=20 24/2 = 1
Inner-Sphere Complexes
Một số anion như photphate, sulfate, và asenate (arsenate) có thể phản ứng với một
nhóm hydroxyl mang proton trên bề mặt kaolinite và cố định thành dạng không hữu
dụng cho cây.
4.4. Độ bão hòa bazơ
Độ bão hòa baz ơ (%BS) được định nghĩa là
tổng các cation kiềm trao đổi (Ca2+, Mg2+, K+,
and Na+) chia cho CEC.
Đơn vị:
- Cũ: meq/100g đất (meq 100g-1)
- Mới: Sl, centimoles/kg đất (cmolckg-1)