You are on page 1of 52

CHƯƠNG 1: CÂN BẰNG HÓA HỌC

BÀI 1: KHÁI NIỆM VỀ CÂN BẰNG HÓA HỌC


(Thời gian thực hiện: tiết)
I. PHẢN ỨNG MỘT CHIỀU, PHẢN ỨNG THUẬN NGHỊCH VÀ CÂN BẰNG HÓA
HỌC.

- Phản ứng một chiều ( ) là phản ứng chỉ xảy ra theo chiều từ chất tham gia tạo thành
sản phẩm mà sản phẩm không thể tác dụng với nhau để tạo lại chất ban đầu.

- Phản ứng thuận nghịch ( ) là phản ứng xảy ra theo hai chiều trái ngược nhau, chiều
từ trái sang phải là chiều thuận, chiều từ phải sang trái là chiều nghịch.

Trạng thái cân bằng của phản ứng thuận nghịch là trạng thái mà tốc độ phản ứng thuận
bằng tốc độ phản ứng nghịch.
II. HẰNG SỐ CÂN BẰNG CỦA PHẢN ỨNG THUẬN NGHỊCH.

Phản ứng thuận nghịch: aA + bB cC + dD

Khi ở trạng thái cân bằng KC=


Trong đó [A], [B], [C] và [D] là nồng độ mol các chất A, B, C, và D ở trạng thái cân bằng.
A, b, c, d là hệ số tỉ lượng các chất trong phương trình hóa học.
Chú ý:
+ Chất rắn không xuất hiện trong biểu thức hằng số cân bằng.
+ Hằng số cân bằng KC của phản ứng xác định chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ và bản chất phản
ứng.
+ KC càng lớn phản ứng thuận càng dễ xảy ra

1
III. SỰ CHUYỂN DỊCH CÂN BẰNG HÓA HỌC.
Sự chuyển dịch cân bằng hóa học là sự chuyển dịch từ trạng thái cân bằng này sang trạng
thái cân bằng khác.
IV. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÂN BẰNG HÓA HỌC.
* Nguyên lí Le Chateleir: Một phản ứng thuận nghịch đang ở trạng thái cân bằng khi chịu
một tác động từ bên ngoài như biến đổi nồng độ, áp suất, nhiệt độ thì cân bằng sẽ chuyển
dịch theo chiều làm giảm tác động đó.
* Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học:
1. Nhiệt độ.

+ Khi tăng nhiệt độ, chuyển dịch theo chiều phản ứng thu nhiệt (rH >0), chiều làm giảm
tác động của việc tăng nhiệt độ.

+ Khi giảm nhiệt độ, chuyển dịch theo chiều phản ứng tỏa nhiệt (rH <0), chiều làm
giảm tác động của việc giảm nhiệt độ.

Ví dụ: 2NO2(g) nâu đỏ N2O4(g) không màu rH = - 58 kJ.


+ Khi ngâm trong nước nóng (tăng nhiệt độ), màu nâu đỏ của hỗn hợp khí đậm lên (phản
ứng xảy ra theo chiều nghịch – chiều phản ứng thu nhiệt).
+ Khi ngâm trong nước lạnh (giảm nhiệt độ), màu của hỗn hợp nhạt dần (phản ứng xảy ra
theo chiều thuận – chiều phản ứng tỏa nhiệt).
2. Áp suất.
+ Khi tăng áp suất cân bằng chuyển dịch theo chiều giảm áp suất (giảm số mol chất khí).
+ Khi giảm áp suất cân bằng chuyển dịch theo chiều tăng áp suất của hệ (tăng số mol chất
khí).
+ Khi hệ cân bằng có tổng hệ số tỉ lượng của các chất khí ở hai vế của phương trình hóa
học bằng nhau hoặc trong hệ không có chất khí, việc tăng hoặc giảm áp suất không làm
chuyển dịch cân bằng của hệ.

Ví dụ: 2NO2(g) nâu đỏ N2O4(g) không màu rH = - 58 kJ.

2
+ Nếu tăng áp suất bằng cách đẩy pit – tông thì màu nâu đỏ nhạt dần (phản ứng xảy ra
theo chiều thuận).
+ Nếu giảm áp suất bằng cách kéo pit – tông thì màu nâu đỏ đậm dần (phản ứng xảy ra
theo chiều nghịch).

3. Nồng độ.
+ Khi tăng nồng độ cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều giảm nồng độ của chất đó.
+ Khi giảm nồng độ cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều tăng nồng độ của chất đó.

Ví dụ: C(s) + CO2(g) 2CO(g)


Nếu tăng nồng độ CO2 hoặc giảm nồng độ CO (phản ứng xảy ra theo chiều thuận).

Ví dụ: CH3COONa + H2O CH3COOH + NaOH

Nếu tăng nồng độ CH3COOH thì màu hồng nhạt của dung dịch bị mất màu (phản ứng xảy
ra theo chiều nghịch).
Nếu tăng nồng độ CH3COONa thì màu hồng đậm dần( phản ứng xảy ra thèo chiều thuận).
Chú ý:
+ Chất xúc tác không ảnh hưởng đến cân bằng hóa học.
+ Việc thêm hoặc bớt chất rắn không ảnh hưởng đến cân bằng hóa học.

3
CHƯƠNG 1: CÂN BẰNG HÓA HỌC
BÀI 2: CÂN BẰNG TRONG DUNG DỊCH NƯỚC
(Thời gian thực hiện: tiết)
I. SỰ ĐIỆN LI, CHẤT ĐIỆN LI, CHẤT KHÔNG ĐIỆN LI.
1. Chất điện li.

+ Quá trình phân li các chất trong nước hoặc trạng thái nóng chảy tạo thành các ion gọi là
sự điện li.
+ Chất điện li bao gồm: acid, base và muối.
2. Phân loại chất điện li.

+ Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li thành ion.
+ Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước, chỉ có một số phân tử hòa tan phân li thành
ion, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch.
+ Chất không điện li là chất khi hòa tan trong nước, các phân tử không phân li thành ion.
Chất điện li mạnh Chất điện li yếu Chất không điện li
+ Acid mạnh: HCl, + Acid yếu: acid vô cơ yếu HF, Đường glucose
HBr, HI, H2SO4, HNO3, H2S, HClO, H2SO3, H2CO3, H3PO4 (C6H12O6), đường
HClO4... và acid hữu cơ (RCOOH) như saccharose (C12H22O11),
CH3COOH... ethanol (C2H5OH)...
+ Base mạnh (base tan): + Base yếu (base không tan): NH3,
KOH, NaOH, Ca(OH)2, Mg(OH)2, Cu(OH)2 Fe(OH)3...
Ba(OH)2, LiOH...
+ Hầu hết các muối. + Muối HgCl2, Hg(CN)2...

HCl H+ + Cl- CH3COOH CH3COO- + H+


4
II. THUYẾT BRØNSTED – LOWRY VỀ ACID – BASE.
Thuyết Brønsted – Lowry: Acid là chất cho proton (H+), base là chất nhận proton. Acid và
base có thể là phân tử hoặc ion.

Ví dụ: HCl(acid) + H2O (base) H3O+ (acid) + Cl-

NH3 (base) + H2O(acid) NH4+ (acid) + OH- (base)


Chất cho proton (H+) Chất nhận proton (H+)
+ Các aicd HCl, H2SO4, HI… + Các oxide base và base (trừ oxide và
+ Các ion kim loại trong dung dịch (trừ base của các kim loại Zn, Sn, Pb, Al, Cr)
Na+, K+, Ba2+, Ca2+) như Al3+, Cu2+… và NH3.
+ Các ion như H+, NH4+, H3O+, HSO4- + Các anion gốc acid yếu không có H như
CO32-, CH3COO-, S2-, SO32-…)
Chất lưỡng tính là chất vừa có khả năng cho proton, vừa có khả năng nhận proton.
+ Oxide lưỡng tính như SnO, PbO, ZnO, Al2O3, Cr2O3.
+ Hydroxide lưỡng tính như Sn(OH)2, Pb(OH)2, Zn(OH)2, Al(OH)3, Cr(OH)3.
+ Gốc acid yếu như HCO3-, HSO3-, HS-, HPO42-, H2PO4-… và muối của acid yếu hoặc base
yếu như (NH4)2CO3, CH3COONH4…
III. KHÁI NIỆM pH. CHẤT CHỈ THỊ ACID – BASE.

- Nước là chất điện li rất yếu H2O H+ + OH -

- Tích số ion của nước là KW = (ở 250C).


+ Môi trường trung tính là môi trường có [H+] = [OH-] = 10-7M hay pH = 7.
+ Môi trường acid là môi trường có [H+] > 1,0.10-7M hay pH < 7
+ Môi trường base là môi trường có [H+] < 1,0.10-7M hoặc pH > 7
- pH là chỉ số đánh giá độ acid hay độ base của một dung dịch. Thang pH thường dùng có
giá trị từ 1 đến 14.

5
- Chất chỉ thị acid – base là chất có màu sắc biến đổi theo giá trị pH của dung dịch.

pH = - lg[H+] và [H+] = 10-pH; pOH = - lg[OH-] và [OH-] = ; pH + pOH =14


IV. CHUẨN ĐỘ ACID – BASE.
Trong phương pháp chuẩn độ acid – base, người ta dùng dung dịch acid hoặc dung dịch
base (kiềm) đã biết chính xác nồng độ làm dung dịch chuẩn để xác định nồng độ dung dịch
base hoặc dung dịch acid chưa biết nồng độ.

5. Ý nghĩa thực tiễn cân bằng trong dung dịch nước của ion Al3+, Fe3+ và CO32-.
Ion Al3+, Fe3+ dễ bị thủy phân trong nước tạo thành base không tan và cho môi trường acid.

M3+ + 3H2O M(OH)3 + 3H+


Ion CO32- bị thủy phân cho môi trường base.

CO32- + H2O HCO3- + OH-


Ví dụ:
+ Phèn chua K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O và phèn sắt (NH4)2SO4. Fe2(SO4)3.24H2O được dùng
trong quá trình xử lí nước (làm trong nước) và làm sạch gỉ sét trên inox.
+ Muối Fe2(CO3)3 và Al2(CO3)3 không tồn tại trong dung dịch mà bị thủy phân trong nước
tạo thành kết tủa và giải phóng khí.

Fe2(CO3)3 + 3H2O 2Fe(OH)3 + 3CO2

6
Al2(CO3)3 + 3H2O 2Al(OH)3 + 3CO2
BÀI TẬP VẬN DỤNG
DẠNG 1: PHẢN ỨNG MỘT CHIỀU – PHẢN ỨNG THUẬN NGHỊCH VÀ CÂN BẰNG
HÓA HỌC.
Câu 1: Viết biểu thức tính KC cho các phản ứng sau:

a) 2SO2(g) + O2(g) 2SO3 (g) b) 2C(s) + O2(g) 2CO(g)

c) AgCl(s) Ag+(aq) + Cl-(aq) d) CaCO3(s) CaO(s) + CO2(g)

e) Cu2O(s) + ½ O2(g) 2CuO(s)


…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Câu 2: Viết biểu thức hằng số cân bằng KC cho phản ứng (*), (**) dưới đây.

H2(g) + I2(g)   2HI(g)              (*)

½ H2(g) + ½ I2(g) HI(g)            (**)


Theo em, giá trị hai hằng số cân bằng này có bằng nhau không?
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Câu 3: Phản ứng xảy ra khi cho khí Cl2 tác dụng với nước là một phản ứng thuận nghịch. Viết
phương trình hoá học của phản ứng, xác định phản ứng thuận, phản ứng nghịch.
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………

7
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Câu 4: Methanol (CH3OH) là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp hoá học. Dựa vào
hằng số cân bằng của các phản ứng ở 25  oC, hãy lựa chọn phản ứng thích hợp để điều chế
CH3OH. Giải thích.

CO(g) + 2H2(g)   CH3OH(g)                       KC = 2,26.104        (1)

CO2(g) + 3H2(g)   CH3OH(g) + H2O(g)       KC = 8,27.10-1       (2)


…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………

Câu 5: Ammonia (NH3) được điều chế bằng phản ứng: N2(g) + 3H2(g) 2NH3(g). Ở
toC, nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng là: [N2] = 0,45 M; [H2] = 0,14 M; [NH3] = 0,62
M. Tính hằng số cân bằng KC của phản ứng trên tại t oC.
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Câu 6: Cho 0,4 mol SO2 và 0,6 mol O2 vào một bình dung tích 1 lít được giữ ở một nhiệt độ
không đổi. Phản ứng trong bình xảy ra như sau:

2SO2(g) + O2(g)   2SO3(g)


Khi phản ứng đạt đến trạng thái cân bằng, lượng SO 3 trong bình là 0,3 mol. Tính hằng số cân
bằng KC của phản ứng tổng hợp SO3 ở nhiệt độ trên.
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………

8
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………

Câu 7: Cho phản ứng sau:

COCl2(g) CO(g) + Cl2(g) KC=8,2.10-2 (900 K).


Ở trạng thái cân bằng, nếu nồng độ CO và Cl2 đều bằng 0,15M thì nồng độ COCl2 là bao
nhiêu?
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Câu 8: Cho cân bằng hoá học sau:

CO(g) + H2O(g) CO2(g) + H2(g)


Ở 700oC, hằng số cân bằng KC = 8,3. Cho 1 mol khí CO và 1 mol hơi nước vào bình kín,
dung tích 10 lít và giữ ở 700oC. Tính nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng.
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
9
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Câu 9: Trong công nghiệp, halogen được sản xuất từ phản ứng:

CH4(g) + H2O(g)   3H2(g) + CO(g)


a) Tính hằng số cân bằng KC của phản ứng trên ở 760 oC. Biết ở nhiệt độ này, tất cả các chất
đều ở thể khí và nồng độ mol của CH 4, H2O, H2 và CO ở trạng thái cân bằng lần lượt là 0,126
M; 0,242 M; 1,150 M và 0,126 M.
b*) Ở 760 oC, giả sử ban đầu chỉ có CH 4 và H2O có nồng độ bằng nhau và bằng x M. Xác
định x, biết nồng độ của H2 ở trạng thái cân bằng là 0,6 M.
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Câu 10*: Một bình phản ứng có dung tích không đổi, chứa hỗn hợp khí N 2 và H2 với nồng độ
tương ứng là 0,3 M và 0,7 M. Sau khi phản ứng tổng hợp NH 3 đạt trạng thái cân bằng ở t 0C,
H2 chiếm 50% thể tích hỗn hợp thu được. Xác định giá trị hằng số cân bằng K C ở t0C của phản
ứng.
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………

10
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
DẠNG 2: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÂN BẰNG HÓA HỌC.
Câu 11: Nhũ đá được hình thành trong các hang động liên quan đến cân bằng sau đây:

Ca(HCO3)2 (aq)   CaCO3(s) + CO2(aq) + H2O(l)


Nếu nồng độ CO2 hoà tan trong nước tăng lên thì có thuận lợi cho sự hình thành nhũ đá hay
không? Giải thích.
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………

Câu 12: Cân bằng 2NO2(g)   N2O4(g) chuyển dịch theo chiều nào khi tăng áp suất của
hỗn hợp (bằng cách nén hỗn hợp) ở điều kiện nhiệt độ không đổi. Biết rằng áp suất tỉ lệ với
số mol chất khí.
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Câu 13: Cân bằng sau chuyển dịch theo chiều nào khi tăng nhiệt độ?

2SO2(g) + O2(g)   2SO3(g)      rH =−197,8kJ.


…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Câu 14: Cho các cân bằng sau:

CaCO3(s) CaO(s) + CO2(g)    rH = 176 kJ          

2SO2(g) + O2(g) 2SO3(g)   rH = -198 kJ          


Nếu tăng nhiệt độ, các cân bằng trên chuyển dịch theo chiều nào? Giải thích.
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Câu 15: Ester là hợp chất hữu cơ dễ bay hơi, một số ester được dùng làm chất tạo mùi thơm
cho các loại bánh, thực phẩm. Phản ứng điều chế ester là một phản ứng thuận nghịch:

CH3COOH(l) + C2H5OH(l) CH3COOC2H5(l) + H2O(l)


Hãy cho biết cân bằng trên chuyển dịch theo chiều nào nếu

11
a) Tăng nồng độ của C2H5OH. b) Giảm nồng độ của CH3COOC2H5.
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Câu 16: Cho các cân bằng sau:

a) 2SO2(g) + O2(g) 2SO3(g) b) CO(g) + H2O(g) H2(g) +


CO2(g)

c) PCl5(g) Cl2(g) + PCl3(g) d) H2(g) + I2(g) 2HI(g)


Nếu tăng áp suất và giữ nguyên nhiệt độ, các cân bằng trên chuyển dịch theo chiều nào? Giải
thích.
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Câu 17: Cho các cân bằng hóa học sau:

a) Cl2 (g) + H2O(l) HCl(l) + HClO(l)

b) CaCO3 (s) CaO (s) + CO2 (g)

c) 2Fe2O3 (s) + 3C (s) 4Fe (s) + 3CO2 (g)

d) Fe (s) + H2O (g) FeO (s) + H2 (g)

e) N2 (g) + 3H2 (g) 2NH3 (g)

f) Cl2 (g) + H2S (g) 2HCl (g) + S (s)

g) Fe2O3 (s) + 3CO (g) 2Fe (s) + 3CO2 (g)


Hãy xác định chiều cân bằng chuyển dịch khi tăng áp suất chung của hệ? Giải thích.
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Câu 18: Xét các hệ cân bằng sau trong một bình kín:

a) C(s) + H2O(g) CO(g) + H2(g) rH = 131 kJ

b) CO(g) + H2O(g) CO2(g) + H2(g) rH = -41 kJ


Các cân bằng trên dịch chuyển theo chiều nào khi thay đổi một trong các điều kiện sau
(1) Tăng nhiệt độ.

12
(2) Thêm lượng hơi nước vào hệ.
(3) Thêm khí H2 vào hệ.
(4) Tăng áp suất chung bằng cách nén cho thể tích của hệ giảm xuống.
(5) Dùng chất xúc tác.
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Câu 19: Trong công nghiệp, khí hydrogen được điều chế như sau:
Cho hơi nước đi qua than nung nóng, thu được hỗn hợp khí CO và H2 (gọi là khí than ướt):

C(s) + H2O(g)   CO(g) + H2  rH = 130 kJ 


Trộn khí than ướt với hơi nước, cho hỗn hợp đi qua chất xúc tác Fe2O3:

CO(g) + H2O(g) CO2(g) + H2(g)  rH = -42 kJ    


a) Vận dụng nguyên lí Le Chatelier, hãy cho biết cần tác động yếu tố nhiệt độ như thế nào để
các cân bằng (1), (2) chuyển dịch theo chiều thuận.
b) Trong thực tế, ở phản ứng (2), lượng hơi nước được lấy dư nhiều (4 – 5 lần) so với khí
carbon monoxide. Giải thích.
c) Nếu tăng áp suất, cân bằng (1), (2) chuyển dịch theo chiều nào? Giải thích.
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Câu 20: Trong cơ thể người, hemoglobin (Hb) kết hợp với oxygen theo phản ứng thuận
nghịch được biểu diễn đơn giản như sau:

Hb(aq) + O2(g)  HbO2(aq)


Ở phổi, nồng độ oxygen lớn nhất nên cân bằng trên chuyển dịch sang phải, hemoglobin kết
hợp với oxygen. Khi đến các mô, nồng độ oxygen thấp, cân bằng trên chuyển dịch sang trái,
giải phóng oxygen. Nếu thiếu oxygen ở não, con người có thể bị đau đầu, chóng mặt.
a) Vận dụng nguyên lí chuyển dịch cân bằng Le Chatelie, em hãy đề xuất biện pháp để
oxygen lên não được nhiều hơn?
b) Khi lên núi cao, một số người cũng gặp hiện tượng bị đau đầu, chóng mặt. Dựa vào cân
bằng trên, em hãy giải thích hiện tượng này.

13
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………

DẠNG 3: PHÂN LOẠI CHẤT ĐIỆN LI MẠNH – CHẤT ĐIỆN LI YẾU VÀ CHẤT
KHÔNG ĐIỆN LI.
Câu 21: Cho các chất sau: HBr, HI, H2S, KOH. Hãy phân loại thành acid mạnh, base mạnh,
acid yếu và base yếu.
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Câu 22: Cho biết những chất nào sau đây thuộc loại chất điện li HCl, Fe, BaCl 2,
Ca(OH)2,CH3COOH, O2. Viết phương trình điện li.
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Câu 23: Viết phương trình điện li của các chất: H 2SO4, Ba(OH)2, Al2(SO4)3, HF, HI, KNO3,
Na2SO4.
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Câu 24: Dựa vào thuyết acid – base của Brønsted – Lowry, hãy xác định chất nào là acid,
chất nào là base trong các phản ứng sau:

14
a) CH3COOH + H2O CH3COO- + H3O+.

b) S2- + H2O HS- + OH-.

c) NH4+ + H2O NH3 + H3O+


…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Câu 25: Nước Javel (chứa NaClO và NaCl) được dùng làm chất tẩy rửa, khử trùng. Trong
dung dịch, ion ClO- nhận proton của nước để tạo thành HClO.
a) Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra và xác định chất nào là acid, chất nào là
base trong phản ứng trên.
b) Dựa vào phản ứng, hãy cho biết môi trường của nước Javel là acid hay base.
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
DẠNG 4: TÍNH NỒNG ĐỘ MOL CỦA CÁC ION TRONG DUNG DỊCH
Câu 26: Trong 200 ml dung dịch có chứa 20,2 gam KNO 3. Xác định nồng độ [K+] và [NO3-]
trong dung dịch ban đầu.
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Câu 27: Hòa tan 1,7 gam NaNO3 và 2,61 gam Ba(NO3)2 vào nước để được 100ml dung dịch
X. Tính nồng độ mol/l của ion Na+, Ba2+ và NO3- trong dung dịch X.

15
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Câu 28: Trộn 150 mL dung dịch MgCl2 0,5M với 50 mL dung dịch NaCl 1M thu được dung
dịch A. Tính nồng độ ion Cl- có trong dung dịch A.
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Câu 29: Trộn lẫn 100 mL dung dịch K2SO4 0,5M và 200 mL dung dịch Fe2(SO4)3 0,1M. Tính
nồng độ mol/l của các ion trong dung dịch sau cùng.
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Câu 30: Trộn lẫn 100 mL dung dịch HCl 1M và 100 mL dung dịch KOH 0,5M, phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A. Tính nồng độ mol/l của các ion trong dung dịch A.

16
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
DẠNG 5: XÁC ĐỊNH pH và [H+] CỦA DUNG DỊCH ACID – BASE.
Câu 31: Tính pH của các dung dịch sau:
a) Dung dịch HCl 0,1 M. b) Dung dịch H2SO4 0,005 M.
c) Dung dịch NaOH 0,1 M. d) Dung dịch Ca(OH)2 0,01 M.
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Câu 32:
a) Một dung dịch có [H+] = 0,001 M. Tính pH và [OH-] của dung dịch.
b) Một dung dịch có [OH-] = 2,5 x 10-10 M. Tính pH và xác định môi trường của dung dịch
này.
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Câu 33:
a) Một mẫu dịch vị có pH = 2,5. Xác định nồng độ mol của ion H+ có trong mẫu dịch vị đó.
b) Một mẫu nước mưa có pH = 4,82. Xác định nồng độ mol của ion H+ có trong mẫu nước
mưa.

17
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Câu 34: Một loại dầu gội đầu có nồng độ ion OH- là 10-5,17 mol/ L.
a) Tính nồng độ ion H+, pH của loại dầu gội nói trên.
b) Môi trường của loại dầu gội trên là acid, base hay trung tính.
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Câu 35: Một học sinh làm thí nghiệm xác định độ pH của đất như sau: Lấy một lượng đất
cho vào nước rồi lọc lấy phần dung dịch. Dùng máy đo pH đo được giá trị pH là 4,52.
a) Hãy cho biết môi trường của dung dịch là acid, base hay trung tính.
b) Loại đất trên được gọi là đất chua. Hãy đề xuất biện pháp để giảm độ chua, tăng độ pH
của đất.
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Câu 36:
a) Pha 500 mL dung dịch HCl 0,2 M vào 500 mL nước. Tính pH của dung dịch thu được.
b) Tính khối lượng NaOH cần để pha 100ml dung dịch NaOH có pH = 12.
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………

18
Câu 37: Trộn 100 mL dung dịch HCl 0,25M với 300 mL dung dịch HNO3 0,05M. Tính giá trị
pH của dung dịch thu được sau khi trộn.
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Câu 38: Trộn 20 mL dung dịch HCl 0,05M với 20 mL dung dịch H 2SO4 0,075M thu được
40ml dung dịch A có pH bằng a. Tính giá trị của a.
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Câu 39: Trộn 100 mL dung dịch KOH 0,12M với 100 mL dung dịch Ba(OH)2 0,04M. Tính
pH của dung dịch thu được sau khi trộn.
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Câu 40: Trộn 50 mL dung dịch NaOH 0,01M, 50 mL dung dịch KOH 0,02M và 200 mL
dung dịch Ba(OH)2 0,005M thu được dung dịch có pH bằng b. Tính giá trị của b.

19
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
DẠNG 6: XÁC ĐỊNH pH CỦA DUNG DỊCH SAU PHẢN ỨNG GIỮA ACID VÀ
BASE.
Câu 41: Trộn 20 mL dung dịch KOH 0,35M với 80 mL dung dịch HCl 0,1 M được 100 mL
dung dịch có pH là a. Tính giá trị của a.
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Câu 42: Tính pH của dung dịch thu được sau khi trộn 40 mL dung dịch HNO 3 0,5M với 60
mL dung dịch NaOH 0,5M.
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Câu 43: Trộn 200 mL dung dịch H2SO4 0,05M với 300 mL dung dịch NaOH 0,05 M thu
được 500 ml dung dịch A. Tính giá trị pH của dung dịch A.
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………

20
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Câu 44: Trộn lẫn 200 ml dung dịch H 2SO4 0,15M với 100 ml dung dịch KOH 0,3 M thu
được 300 ml dung dịch A. Giá trị pH của dung dịch thu được là
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Câu 45: Cho 100 mL dung dịch HCl có pH = 2 vào 100 mL dung dịch NaOH 0,03M. Tính
giá trị của pH sau phản ứng.
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Câu 46: Cho 100 mL dung dịch KOH 0,1M vào 100 mL dung dịch H2SO4 có pH=1. Xác định
môi trường của dung dịch sau phản ứng.
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………

21
Câu 47: Trộn 100 mL dung dịch KOH có pH=12 với 100 mL dung dịch HCl 0,012M. Tính
chỉ số pH của dung dịch thu được sau khi trộn.
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Câu 48: Trộn 100 mL dung dịch HCl có pH=2 với 100 mL dung dịch NaOH để thu được
dung dịch có pH = 7 thì pH của dung dịch NaOH là bao nhiêu?
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Câu 49: Trộn 300 mL dung dịch HCl 0,05 mol/L với 200 mL dung dịch Ba(OH) 2 a mol/L
thu được 500 mL dung dịch có pH= 12. Tính giá trị của a.
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………

22
Câu 50: Để xác định nồng độ của một dung dịch HCl, người ta đã tiến hành chuẩn độ bằng
dung dịch NaOH 0,1 M. Để chuẩn độ 10 mL dung dịch HCl này cần 20 mL dung dịch NaOH.
Xác định nồng độ của dung dịch HCl trên.
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
DẠNG 7: GIẢI THÍCH HIỆN TƯỢNG THỰC TẾ.
Câu 51: Ở các vùng quê, người dân thường dùng phèn chua (K 2SO4. Al2(SO4)3.24H2O) để
làm trong nước nhờ ứng dụng của phản ứng thủy phân ion Al 3+. Giải thích. Chất hay ion nào
là acid, là base trong phản ứng thủy phân Al3+.
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Câu 52: Tương tự phèn chua, hãy cho biết dung dịch phèn (NH 4Fe(SO4)2.12H2O) có môi
trường acid hay base. Giải thích. Vì sao người ta có thể dùng phèn sắt để loại bỏ các chất lơ
lửng trong nước?
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Câu 53: Đất chua là đất có độ pH dưới 6,5 để cải thiện đất trồng bị chua người nông dân có
thể bổ sung chất nào trong các chất sau đây vào đất: CaO. P2O5. Giải thích.
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Câu 54: Trong môi trường acid, diệp lục có màu vàng đến đỏ còn trong môi trường kiềm,
diệp lục có màu xanh.
a) Giải thích vì sao khi vắt chanh vào nước luộc rau muống thì màu xanh của nước lại bị nhạt
đi.
b) Vì sao khi luộc bánh chưng, cho thêm một chút thuốc muối (NaHCO3) sẽ làm lá dong gói
bánh có màu xanh đẹp hơn?

23
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Câu 55: Bình thường, chỉ số pH của nước tiểu ở người dao động trong khoảng 4,5 – 8,0. Nếu
pH của nước tiểu giảm xuống dưới 4,5 thì có nghĩa là bị dư acid, còn cao hơn 8,0 thì có nghĩa
là bị dư kiềm. Sỏi thận là khối chất rắn hình thành trong thận, gây đau khi ngăn cản dòng
nước tiểu từ thận xuống niệu quản. Một trong các dấu hiệu của bệnh sỏi thận là nước tiểu bị
dư acid hoặc dư kiềm. Đề xuất cách làm đơn giản để có thể tiên lượng bệnh sỏi thận.
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
PHẦN 1 CÂN BẰNG HÓA HỌC.
Câu 1. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong phản ứng một chiều, chất sản phẩm không phản ứng được với nhau tạo thành
chất đầu.
B. Trong phản ứng thuận nghịch, các chất sản phẩm có thể phản ứng với nhau để tạo thành
chất đầu.
C. Phản ứng một chiều là phản ứng luôn xảy ra không hoàn toàn.
D. Phản ứng thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo hai chiều trái ngược nhau trong cùng
điều kiện.
Câu 2. Cho các nhận xét sau:
a) Ở trạng thái cân bằng, tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.
b) Ở trạng thái cân bằng, các chất không phản ứng với nhau.
c) Ở trạng thái cân bằng, nồng độ các chất sản phẩm luôn lớn hơn nồng độ các chất đầu.
d) Ở trạng thái cân bằng, nồng độ các chất không thay đổi.
Các nhận xét đúng là
A. (a) và (b). B. (b) và (c). C. (a) và (c). D. (a) và (d).
Câu 3. Phát biểu nào sau đây về một phản ứng thuận nghịch tại trạng thái cân bằng là không
đúng?
A. Tốc độ của phản ứng thuận bằng tốc độ của phản ứng nghịch.
B. Nồng độ của tất cả các chất trong hỗn hợp phản ứng là không đổi.
C. Nồng độ mol của chất phản ứng luôn bằng nồng độ mol của chất sản phẩm phản ứng.
D. Phản ứng thuận và phản ứng nghịch vẫn diễn ra.
Câu 4. Một cân bằng hóa học đạt được khi

24
A. nhiệt độ phản ứng không đổi.
B. tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.
C. nồng độ chất phản ứng bằng nồng độ sản phẩm.
D. không có phản ứng xảy ra nữa dù có thêm tác động của các yếu tố bên ngoài như: nhiệt
độ, nồng độ, áp suất.
Câu 5. Tìm câu sai: Tại thời điểm cân bằng hóa học thiết lập thì
A. tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.
B. số mol các chất tham gia phản ứng không đổi.
C. số mol các sản phẩm không đổi.
D. phản ứng không xảy ra nữa.

Câu 6. Hằng số cân bằng của phản ứng xác định chỉ phụ thuộc vào
A. áp suất. B. chất xúc tác. C. nồng độ. D. nhiệt độ.

Câu 7. Hệ phản ứng sau ở trạng thái cân bằng: H 2 (g) + I2 (g) 2HI (g). Biểu thức của
hằng số cân bằng của phản ứng trên là
2
[ 2 HI ] [ H 2 ]×[ I 2 ] [ HI ]
C. KC = [
[ H 2 ]× [ I 2 ] 2 [ HI ] H 2 ]×[ I 2 ]
A. KC = . B. KC = . . D. KC =
[ H 2 ]×[ I 2 ]
[ HI ]2
Câu 8. Sự chuyển dịch cân bằng là sự chuyển dịch
A. phản ứng trực tiếp theo chiều thuận .
B. phản ứng trực tiếp theo chiều nghịch.
C. từ trạng thái cân bằng này thành trạng thái cân bằng khác.
D. phản ứng tiếp tục xảy ra cả chiều thuận và chiều nghịch.
Câu 9. Cho các yếu tố: nồng độ (a), nhiệt độ ( b), áp suất (c), diện tích tiếp xúc (d), xúc tác
(e). Yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học là
A. (a), (b), (c), (d). B. (a), (b), (d), (e). C. (a), (b), (c). D. (a), (b), (c), (e).

Câu 10. Cho cân bằng hoá học: N2 (g) + 3H2 (g) 2NH3 (g); phản ứng thuận là phản ứng
toả nhiệt. Cân bằng hoá học không bị chuyển dịch khi
A. thay đổi áp suất của hệ. B. thay đổi nồng độ N2.
C. thay đổi nhiệt độ. D. thêm chất xúc tác Fe.

Câu 11. Cho cân bằng hoá học: PCl5(g) PCl3(g) + Cl2(g) H > 0. Cân bằng chuyển dịch
theo chiều thuận khi
A. thêm PCl3 vào hệ phản ứng B. tăng nhiệt độ của hệ phản ứng

25
C. thêm Cl2 vào hệ phản ứng D. tăng áp suất của hệ phản ứng

Câu 12. Cho cân bằng hóa học sau: H2(g) + I2(g) 2HI(g) Yếu tố nào sau đây không
ảnh hưởng đến cân bằng hóa học của phản ứng trên
A. Tăng nồng độ H2. B. Giảm nồng độ HI.
C. Tăng áp suất của hệ. D. Tăng nhiệt độ.

Câu 13. Cho cân bằng hoá học: N2(g) + O2(g) 2NO (g) DH > 0. Hãy cho biết những
yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng hoá học trên?
A. nhiệt độ và nồng độ. B. áp suất và nồng độ.
C. nồng độ và chất xúc tác. D. chất xúc tác và nhiệt độ.
Câu 14. Cho phản ứng thuận nghịch ở trạng thái cân bằng:

4NH3(g) + 3O2(g) 2N2(g) + 6H2O(g) H < 0.


Cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận khi
A. tăng nhiệt độ. B. thêm chất xúc tác. C. tăng áp suất. D. loại bỏ hơi nước.

Câu 15. Xét cân bằng: N2O4 (g) 2NO2 (g) ở 250C. Khi chuyển dịch sang một trạng thái
cân bằng mới nếu nồng độ của N2O4 tăng lên 9 lần thì nồng độ của NO2
A. tăng 9 lần. B. tăng 3 lần. C. tăng 4,5 lần. D. giảm 3 lần.
Câu 16. Phản ứng nào sau đây không chuyển dịch cân bằng khi áp suất tăng

A. N2(g) + 3H3(g) 2NH3(g) B. N2(g) + O2(g) 2NO(g)

C. 2CO(g) + O2(g) 2CO2(g) D. N2O4(g) 2NO2(g)


Câu 17. Ở nhiệt độ không đổi, hệ cân bằng nào sẽ dịch chuyển về bên phải nếu tăng áp suất

A. 2H2(g) + O2(g) 2H2O(g). B. 2SO3(g) 2SO2(g) + O2(g)

C. 2NO(g) N2(g) + O2(g) D. 2CO2(g) 2CO(g) + O2(g)


Câu 18. Cho các cân bằng hoá học:

N2(g) + 3H2(g) 2NH3(g) (1) H2(g) + I2(g) 2HI(g) (2)

2SO2(g) + O2(g) 2SO3(g) (3) 2NO2(g) N2O4(g) (4)


Khi thay đổi áp suất những cân bằng hóa học bị chuyển dịch là
A. (1), (2), (3). B. (2), (3), (4). C. (1), (2), (4). D. (1), (3), (4).
Câu 19. Cho các cân bằng sau :

(1) 2SO2(g) + O2(g) 2SO3(g) (2) N2(g) + 3H2(g) 2NH3(g)

(3) CO2(g) + H2(g) CO(g) + H2O(g) (4) 2HI (g) H2(g) + I2(g)
Khi thay đổi áp suất, nhóm gồm các cân bằng hoá học đều không bị chuyển dịch là

26
A. (1) và (2). B. (1) và (3). C. (3) và (4). D. (2) và (4).
Câu 20. Cho các cân bằng sau

(I) 2HI (g) H2 (g) + I2 (g) (II) CaCO3 (s) CaO (s) + CO2 (g)

(III) FeO (s) + CO (g) Fe (s) + CO2 (g) (IV) 2SO2 (g) + O2 (g) 2SO3 (g)
Khi giảm áp suất của hệ, số cân bằng bị chuyển dịch theo chiều nghịch là
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1

Câu 21. Trong phản ứng tổng hợp ammonia N2(g) + 3H2(g) 2NH3(g) ΔH = – 92kJ
Để thu được nhiều khí NH3, áp dụng biện pháp
A. giảm nhiệt độ và áp suất. B. tăng nhiệt độ và áp suất.
C. tăng nhiệt độ và giảm áp suất. D. giảm nhiệt độ và tăng áp suất

Câu 22. Phản ứng tổng hợp ammonia: N2(g) + 3H2(g) 2NH3(g) ΔH = – 92kJ
Yếu tố không giúp tăng hiệu suất tổng hợp ammonia là
A. Lấy ammonia ra khỏi hỗn hợp phản ứng. B. Tăng nhiệt độ.
C. Thêm khí nitrogen vào hỗn hợp phản ứng. D. Tăng áp suất.

Câu 23. Cho phản ứng ở trạng thái cân bằng: H2(g) + Cl2(g) 2HCl(g) ΔH < 0 . Cân
bằng sẽ chuyển dịch về bên trái (phản ứng xảy ra theo chiều nghịch), khi
A. tăng nhiệt độ. B. tăng nồng độ khí H2.
C. tăng nồng độ khí Cl2. D. tăng áp suất.

Câu 24. Cho phản ứng: 2NaHCO3 (s) Na2CO3(s) + CO2(g) + H2O(g) ΔH =
+129kJ. Phản ứng xảy ra theo chiều nghịch khi
A. giảm nhiệt độ. B. tăng nhiệt độ.
C. giảm áp suất. D. thêm xúc tác

Câu 25. Trong hệ phản ứng ở trạng thái cân bằng: 2SO2 (g) + O2 (g) 2SO3(g) ΔH <
0. Nồng độ của SO3 sẽ tăng, nếu
A. giảm nồng độ của SO2. B. tăng nồng độ của SO2.
C. tăng nhiệt độ của hệ. D. giảm nồng độ của O2.

Câu 26. Cho phản ứng sau ở trang thái cân bằng: H2 (g) + F2 (g) 2HF (g) ΔH < 0.
Sự biến đổi nào sau đây không làm chuyển dịch cân bằng hoá học?
A. Thay đổi áp suất. B. Thay đổi nhiệt độ.
C. Thay đổi nồng độ khí H2 hoặc F2. D. Thay đổi nồng độ khí HF.

Câu 27. Phản ứng sản xuất vôi: CaCO3 (s)   CaO (s) + CO2 (g)  ΔH> 0. Biện pháp kĩ
thuật tác động vào quá trình sản xuất để tăng hiệu suất phản ứng là 
A. tăng nhiệt độ. B. giảm áp suất. C. tăng áp suất. D. cả A và B.
27
Câu 28. Cho cân bằng hóa học: 2SO2(g) + O2(g) 2SO3(g). Phản ứng thuận là phản ứng
tỏa nhiệt. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.
B. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ O2.
C. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi giảm áp suất hệ phản ứng.
D. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ SO3.
Câu 29. Cho các phản ứng sau:

(1). H2(g) + I2(s) 2HI(g) ΔH > 0.

(2). 2NO(g) + O2(g) 2NO2 (g) ΔH < 0.

(3). CO(g) + Cl2(g) COCl2(g) ΔH < 0.

(4). CaCO3(s) CaO(s) + CO2(g) ΔH > 0.


Khi giảm nhiệt độ hoặc tăng áp suất các cân bằng nào trên đều chuyển dịch theo chiều thuận?
A. (1), (2). B. (1), (3), (4). C. (2), (4). D. (2), (3).

Câu 30. Cho cân bằng hóa học sau: 2SO2(g) + O2(g)   2SO3(g)  ΔH < 0. Khi giảm nhiệt
độ và khi giảm áp suất thì cân bằng của phản ứng trên chuyển dịch tương ứng là
A. Thuận và thuận.      B. Thuận và nghịch.
C. Nghịch và nghịch.      D. Nghịch và thuận.

Câu 31. Cho cân bằng sau trong bình kín: 2NO2(g) (nâu đỏ) N2O4(g) (không màu).
Biết khi giảm nhiệt độ của bình thì màu nâu đỏ nhạt dần. Phản ứng thuận có
A. H < 0, phản ứng thu nhiệt B. H > 0, phản ứng tỏa nhiệt
C. H > 0, phản ứng thu nhiệt D. H < 0, phản ứng tỏa nhiệt

Câu 32. Cho cân bằng hóa học: 2SO2 (g) + O2 (g) 2SO3 (g). Khi tăng nhiệt độ thì tỉ
khối của hỗn hợp khí so với H2 giảm đi. Phát biểu đúng khi nói về cân bằng này là
A. Phản ứng nghịch toả nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.
B. Phản ứng thuận toả nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ.
C. Phản ứng nghịch thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.
D. Phản ứng thuận thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ.
Câu 33. Cho cân bằng (trong bình kín) sau:

CO(g) + H2O(g) CO2(g) + H2(g) H < 0.


Trong các yếu tố:
(1) tăng nhiệt độ. (2) thêm một lượng hơi nước. (3) thêm một lượng H2.
(4) tăng áp suất chung của hệ. (5) dùng chất xúc tác.

28
Các yếu tố làm thay đổi cân bằng của hệ là
A. (1), (4), (5) B. (1), (2), (4) C. (1), (2), (3) D. (2), (3), (4)

Câu 34. Cho phản ứng đang ở trạng thái cân bằng: N2 (g) + 3H2 (g) 2NH3 (g) H < 0
Cho các yếu tố sau:
(1). tăng nhiệt độ. (2). tăng áp suất. (3). giảm nhiệt độ.
(4). hóa lỏng và lấy NH3 ra khỏi hỗn hợp. (5). giảm áp suất.
Muốn cho cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận thì cần phải
A. (2), (4). B. (1), (2), (4). C. (2), (3), (4). D. (1), (5).
Câu 35. Cho cân bằng hóa học sau: 2SO2 (k) + O2 (k) ⇌ 2SO3 (k) ; ΔH < 0. Cho các biện
pháp:
(1) Tăng nhiệt độ. (2) Tăng áp suất chung của hệ phản ứng.
(3) Hạ nhiệt độ. (4) Dùng thêm chất xúc tác V2O5.
(5) Giảm nồng độ SO3. (6) Giảm áp suất chung của hệ phản ứng.
Trong các biện pháp trên, những biện pháp nào làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận?
A. (1), (2), (4), (5). B. (2), (3), (5). C. (2), (3), (4), (6). D. (1), (2), (5).

Câu 36. Cho cân bằng hóa học sau: 2SO2(g) + O2 (g) 2SO3 (g) ΔH < 0 . Để cân bằng
trên chuyển dịch về phía thuận, thì tác động đến các yếu tố như thế nào?
A. Nhiệt độ tăng, áp suất chung tăng, nồng độ SO2 và O2 tăng
B. Nhiệt độ giảm, áp suất chung tăng, nồng độ SO2 và O2 tăng.
C. Nhiệt độ giảm, áp suất chung tăng, tăng nồng độ SO3, tăng lượng xúc tác.
D. Nhiệt độ tăng, áp suất chung giảm, tăng lượng xúc tác.
Câu 37. Trong công nghiệp, để điều chế khí than ướt, người ta thổi hơi nước qua than đá
đang nóng đỏ, phản ứng hoá học xảy ra như sau:

C(s) + H2O (g) CO(g) + H2(g) DH = +131kJ.


Điều khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Tăng áp suất chung của hệ làm cân bằng không thay đỏi.
B. Tăng nhiệt độ của hệ làm cân bằng chuyển sang chiều thuận.
C. Dùng chất xúc tác làm cân bằng chuyển sang chiều thuận.
D. Tăng nồng độ hydrogen làm cân bằng chuyển sang chiều thuận.

Câu 38. Cho phản ứng thuận nghịch: 2 HgO(s) 2 Hg(l) + O2(g) , DH >0. Để thu
được lượng oxygen lớn nhất cần phải
A. Cho phản ứng xảy ra ở nhiệt độ cao, áp suất cao.
B. Cho phản ứng xảy ra ở nhiệt độ cao, áp suất thấp.
C. Cho phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thấp, áp suất thấp.

29
D. Cho phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thấp, áp suất cao.

Câu 39. Xét cân bằng sau: CaCO3 (s)   CaO (s) + CO2 (g)  ΔH= 178,5kJ
Người ta thực hiện các biện pháp sau:
(a) Tăng nhiệt độ. (b) Thêm lượng CaCO3 vào.
(c) Lấy bớt CO2 ra. (d) Tăng áp suất chung bằng cách nén cho bớt
thể tích của hệ giảm xuống.
Có bao nhiêu yếu tố làm cân bằng trên sẽ chuyển dịch theo chiều thuận
A. 4 B. 3 C. 1 D. 2
Câu 40. Cho cân bằng hoá học sau:

H2(g) + I2(g) 2HI(g)                 = -9,6 kJ


Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Khi tăng nhiệt độ, cân bằng trên chuyển dịch theo chiều nghịch.
B. Ở nhiệt độ không đổi, khi tăng áp suất thì cân bằng không bị chuyển dịch.
C. Ở nhiệt độ không đổi, khi tăng nồng độ H2 hoặc I2 thì giá trị hằng số cân bằng tăng.
D. Ở trạng thái cân bằng, tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.
PHẦN 2. CÂN BẰNG TRONG DUNG DỊCH NƯỚC
Câu 41. Câu nào dưới đây là đúng khi nói về sự điện li?
A. Sự điện li là sự hòa tan một chất o nước tạo ra dung dịch .
B. Sự điện li là sự phân li 1 chất dưới tác dụng của dòng điện .
C. Sự điện li là sự phân li 1 chất thành ion dương và ion âm khi chất đó tan trong nước
hay ở trạng thái nóng chảy.
D. Sự điện li thực chất là quá trình oxi hóa khử.
Câu 42. Dung dịch nào sau đây có khả năng dẫn điện?
A. Dung dịch đường saccarose. B. Dung dịch muối ăn.
C. Dung dịch ethanol. D. Dung dịch benzene trong alcohol.
Câu 43. Chất nào sau đây là chất điện li?
A. Đường saccarose (C12H22O11). B. NaCl rắn khan.
C. Dung dịch C2H5OH. D. NaOH nóng chảy.
Câu 44. Dung dịch nào sau đây không dẫn được điện ?
A. HCl trong C6H6 (benzene). B. Dung dịch KNO3 trong nước.
C. Dung dịch CH3COONa trong nước. D. Dung dịch HCl trong nước.
Câu 45. Chất nào sau đây không dẫn điện được?
A. KCl rắn khan. B. CaCl2 nóng chảy.
C. NaOH nóng chảy. D. HBr hòa tan trong nước.

30
Câu 46. Dãy chất nào sau đây trong nước đều là chất điện li mạnh?
A. H2SO4, Cu(NO3)2, CaCl2, H2S.. B. HCl, H3PO4, Fe(NO3)3, NaOH.
C. H2SO4, MgCl2, Al2(SO4)3, Ba(OH)2. D. HNO3, CH3COOH, BaCl2, KOH.
Câu 47. Dãy chất nào sau đây toàn chất điện li yếu ?
A. H2S, H2SO3, H2SO4, NaClO4. B. H2CO3, H3PO4, CH3COOH, Ba(OH)2.
C. H2S, CH3COOH, HClO, HgSO4. D. H2CO3, H2SO3, HClO, Al2(SO4)3.
Câu 48. Cho các chất sau: KAl(SO4)2.12H2O (phèn chua), C2H5OH, C12H22O11 (saccarose),
CH3COOH, Ca(OH)2, CH3COONH4. Số chất thuộc chất điện li là
A. 3 B. 4 C. 5 D. 2
Câu 49. Trong dung dịch H2S (dung môi là nước) có thể chứa
A. H2S, H+, HS-, S2-. B. H2S, H+, HS-. C. H+, HS-. D. H+ và S2-.
Câu 50. Trong dung dịch acetic acid (CH3COOH) có những phần tử nào? Bỏ qua sự phân li
của nước.
A. CH3COO-, H+, CH3COOH B. H+, CH3COOH, H2O
C. CH3COO-, H+ D. CH3COO-, H+, CH3COOH, H2O

Câu 51. Dung dịch nào sau đây có cùng nồng độ mol dẫn điện tốt nhất?
A. K2SO4 B. KOH C. NaCl D. KNO3
Câu 52. Các dung dịch sau đây có cùng nồng độ 0,10 mol/L ,dung dịch nào dẫn điện kém
nhất
A. HCl B. HF C. HI D. HBr
Câu 53. Có 4 dung dịch có cùng nồng độ mol: CH 3COOH (1), C6H12O6 (2), NaNO3 (3), Dãy
sắp xếp theo thứ tự độ dẫn điện tăng dần?
A. (1), (2), (3) B. (3), (2), (1) C. (2), (3), (1) D. (2), (1), (3)
Câu 54. Có 4 dung dịch có cùng nồng độ mol: sodium chloride NaCl (1), ethanol (C2H5OH)
(2), acetic acid (CH3COOH) (3), potassium sulfate K2SO4 (4). Dãy sắp xếp theo thứ tự tăng
dần về độ dẫn điện của dung dịch?
A. NaCl < C2H5OH < CH3COOH < K2SO4.
B. C2H5OH < CH3COOH < NaCl < K2SO4.
C. C2H5OH < CH3COOH < K2SO4 < NaCl.
D. CH3COOH < NaCl < C2H5OH < K2SO4.
Câu 55. Phương trình điện li nào sau đây viết đúng?

A. H2SO4 H+ + HSO4- B. HF H+ + F-

C. H2SO3 H+ + HSO3- D. Na2S 2Na+ + S2-


Câu 56. Phương trình điện li nào dưới đây viết không đúng ?
31
A. Zn(OH)2 Zn2+ + 2OH- B. CH3COOH CH3COO- + H+

C. NaOH Na+ + OH- D. Na2SO4 2Na+ + SO42-


Câu 57. Đối với dung dịch acid yếu CH3COOH 0,10M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì
đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng?
A. [H+] = 0,10M. B. [H+] < [CH3COO-]. C. [H+] > [CH3COO-]. D. [H+] < 0,10M.
Câu 58. Đối với dung dịch acid mạnh HNO3 0,10M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh
giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng?
A. [H+] = 0,10M. B. [H+] < [NO3-]. C. [H+] > [NO3-]. D. [H+] < 0,10M.
Câu 59. Cho 2 dung dịch acid là HNO3 và HClO có cùng nồng độ. Sự so sánh nào sau đây là
đúng?

A. < [ HClO ] . B. = C. > . D. <


Câu 60. H2SO4 và HNO3 là axit mạnh còn HNO2 là axit yếu có cùng nồng độ 0,01mol/L và ở
cùng nhiệt độ. Nồng độ ion H+ trong mỗi dung dịch được xếp theo thứ tự nào là đúng?

A. [H+] < [H+] < [H+] . B. [H+] < [H+] < [H+] .

C. [H+] < [H+] < [H+] . D. [H+] < [H+] < [H+] .

Câu 61. Theo định nghĩa acid−base của Brønsted – Lowry, các chất và ion thuộc dãy nào
dưới đây chỉ đóng vai trò là acid
A. HSO4-, NH4+, CO32- B. NH4+, HCO3-, CH3COO-
C. HSO4-, NH4+, HNO3 D. CH3COO-, HCO3- , S2-. 
Câu 62. Chất nào sau đây thuộc loại acid theo Brønsted – Lowry?
A. H2SO4, Na+, CH3COO-.                 B. HCl, NH4+, HSO4–.
C. H2S , H3O+, HPO32-. D. HNO3, Mg2+, NH3. 
Câu 63. Theo thuyết Brønsted – Lowry, ion nào sau đây vừa có tính acid, vừa có tính base?
A.  NO3-.                 B.  PO43-. C.  HCO3-. D. SiO32-.
Câu 64. Theo định nghĩa về acid - base của Brønsted – Lowry có bao nhiêu ion trong số các
ion sau đây là base (có khả năng nhận proton): Na+, Cl-, CO32-, HCO3-, CH3COO-, NH4+, S2-?
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 65. Theo thuyết acid - base của Brønsted – Lowry, nhận xét nào sau đây đúng?
A. NH4+, SO42- và NO3- có tính acid.
B. HCO3-, S2- và Al3+ có tính base.
C. HCO3-, Cl- và K+ có tính trung tính.
D. HCO3-, H2O và HS- có tính lưỡng tính.

32
Câu 66. Trong dung dịch HCl 0,001 M.Tích số ion của nước là
A. Kw = [ H+ ] .[ OH-] <1,0.10 -14 B. Kw = [ H+ ] .[ OH- ] =1,0.10 -14
C. Kw = [ H+ ] .[ OH-]> 1,0.10 -14 D. Không xác định được
Câu 67. Hãy chỉ ra điều sai về pH
A. pH = -lg [H+] B. pH + pOH = 14
C. [H+] = 10 a thì pH= a D. [H+]. [OH-] = 10-14
Câu 68. Chọn phát biểu đúng trong số các phát biểu sau đây ?
A. Dung dịch có pH < 7 làm quỳ tím hoá xanh.
B. Giá trị pH tăng thì độ axit giảm.
C. Dung dịch có pH >7 làm quỳ tím hoá đỏ.
D. Giá trị pH tăng thì độ axit tăng.
Câu 69. pH của dung dịch A chứa HCl 0,0001M là
A. 10 B. 12 C. 4 D. 2
Câu 70. Dung dịch KOH 0,001M có pH bằng
A. 3 B. 11 C. 2 D. 12
Câu 71. pH của dung dịch nào sau đây có giá trị nhỏ nhất?
A. Dung dịch HCl 0,1 M. B. Dung dịch CH3COOH 0,1 M.
C. Dung dịch NaCl 0,1 M. D. Dung dịch NaOH 0,01 M.
Câu 72. Đo pH của một cốc nước chanh được giá trị pH bằng 2,4. Nhận định nào sau
đây không đúng?
A. Nước chanh có môi trường acid.
B. Nồng độ ion [H+] của nước chanh là 10-2,4 mol/L.
C. Nồng độ ion [H+] của nước chanh là 0,24 mol/L.
D. Nồng độ của ion [OH-] của nước chanh nhỏ hơn 10-7 mol/L.
Câu 73. Đối với dung dịch acid mạnh HNO3 0,1M (coi HNO3 phân li hoàn toàn), đánh giá
nào dưới đây là đúng?
A. pH > 1 B. pH = 1 C. pH < 1 D. [H+]< [NO3−]
Câu 74. Cho các dung dịch NaCl, NaOH, NH3, Ba(OH)2 có cùng nồng độ mol, dung dịch có
pH lớn nhất là
A. NaOH B. Ba(OH)2 C. NH3 D. NaCl
Câu 75. Dung dịch nào sau đây có pH nhỏ nhất (có cùng nồng độ mol) là
A. NaOH B. H2SO4 C. Ba(OH)2 D. HCl
Câu 76. Cho các dung dịch NaOH (1), H2SO4 (2) , HCl (3) , KNO3 (4) có cùng nồng độ mol.
Giá trị pH của dung dịch được sắp xếp tăng dần từ trái sang phải là
A. (3), (2), (4), (1). B. (4), (1), (2), (3). C. (1), (2), (3), (4). D. (2), (3), (4), (1).

33
Câu 77. Các dung dịch sau được xếp theo chiều tăng dần về độ pH (có cùng nồng độ)
A. H2S, NaCl, HNO3, KOH. B. HNO3, H2S, NaCl, KOH.
C. KOH, NaCl, H2S, HNO3. D. HNO3, KOH, NaCl, H2S.
Câu 78. Thêm 900 ml nước vào 100 ml dung dịch H2SO4 0,05M thì thu được dung dịch mới
có pH bằng
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 79. Thêm 450 ml nước vào 50 ml dung dịch có 0,005M thì thu được dung
dịch mới có pH bằng
A. 11 B. 12 C. 13 D. 1
Câu 80. Thêm nước vào 10 mL dung dịch HCl 1,0 mol/L để được 1000 mL dung dịch A.
Dung dịch mới thu được có pH thay đổi như thế nào so với dung dịch ban đầu?
A. pH giảm đi 2 đơn vị. B. pH giảm đi 0,5 đơn vị.
C. pH tăng gấp đôi. D. pH tăng 2 đơn vị.
Câu 81. Dung dịch nào sau đây có nồng độ OH- cao nhất
A. Dịch vị dạ dày. B. Dung dịch café đen.
C. Dung dịch sữa tươi. D. Dung dịch xà phòng.
Câu 82. Khi cho giấy quì tím vào dung dịch giấm ăn pha loãng thì quì tím
A. không đổi màu. B. hóa xanh C. mất màu. D. hóa đỏ.
Câu 83. Nếu dòng điện chạy qua được dung dịch nước của một chất X, những phát biểu nào
sau đây sai?
a) Chất X là chất điện li.
b) Trong dung dịch chất X có các ion dương và ion âm.
c) Chất X ở dạng rắn khan cũng dẫn điện.
d) Trong dung dịch chất X có electron tự do.
A. a, d. B. b, c, d. C. a, b. D. c, d.
Câu 84. Hình ảnh sau, mô tả phương pháp nào sau đây

34
A. Phương pháp phân tích định tính. B. Phương pháp phân tích định lượng.
C. Phương pháp phân tích phổ. D. Phương pháp chuẩn độ.
Câu 85. Để xác định nồng độ dung dịch kiềm chưa biết người ta dùng dung dịch acid (có nhỏ
vài giọt chất chỉ thị) đã biết trước nồng độ và sử dụng dụng cụ thí nghiệm như hình vẽ sau.

Phát biểu không đúng là


A. Bộ dụng cụ trên mô tả phương pháp chuẩn độ.
B. Chất chỉ thị sử dụng trong trường hợp này là phenolphtalein.
C. Khi lượng acid trong bình tam giác hết, 1 giọt base từ burette sẽ làm chỉ thị đổi màu.
D. Điểm tương đương trong trường hợp này là dung dịch từ màu hồng thành không màu.
Câu 86. Khi chuẩn độ dung dịch NaOH chưa biết nồng độ bằng dung dịch HCl, nếu không sử
dụng chất chỉ thị là phenolphthalein thì có thực hiện được hay không?
A. Vẫn thực hiện được vì nguyên tắc là phản ứng trung hòa.
B. Không vì không có phenolphthalein phản ứng không xảy ra được.
C. Vẫn thực hiện được vì khi đến điểm tương đương dung dịch vẫn chuyển sang hồng
nhạt. D. Không vì không thể nhận biết được điểm tương đương.
Câu 87. Chọn phát biểu đúng trong số các phát biểu sau đây ?
A. Dung dịch acid làm cho phenolphthalein chuyển thành màu hồng.
35
B. Giá trị pH tăng thì độ axit tăng.
C. Dung dịch base làm cho quì tím chuyển sang màu xanh.
D. Chuẩn độ là phương pháp xác định nồng độ chính xác nhất hiện nay.
Câu 88. Tại sao phèn chua có tác dụng làm trong nước?
A. Phèn chua phản ứng với các chất bẩn thành các chất tan trong nước.
B. Phèn chua có chứa các ion K+, Al3+, SO42- có thể hấp thụ các chất lơ lửng trong nước.
C. Khi hòa tan trong nước, phèn chua thủy phân ra ion H +, ion này hấp phụ rất tốt các chất
lơ lửng trong nước.
D. Khi hòa tan trong nước, phèn chua thủy phân ra Al(OH)3. Al(OH)3 với bề mặt phát
triển, hấp phụ các chất lơ lửng trong nước, kéo chúng cùng lắng xuống dưới.
Câu 89. Hiện tượng xảy ra khi thêm từ từ dung dịch Na2CO3 vào dung dịch muối FeCl3 thấy
A. kết tủa màu nâu đỏ vì xảy ra hiện tượng thủy phân.
B. dung dịch vẫn có màu nâu đỏ vì chúng không phản ứng với nhau.
C. có kết tủa nâu đỏ tạo thành sau đó tan do tạo bọt khí CO2.
D. xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ và đồng thời có bọt khí thoát ra.
Câu 90. Cho dung dịch K2CO3 vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là
A. lúc đầu không có kết tủa, sau đó xuất hiện kết tủa trắng.
B. có kết tủa trắng xuất hiện.
C. có kết tủa trắng và bọt khí xuất hiện.
D. có kết tủa trắng xuất hiện sau đó tan thành dung dịch trong suốt.
--------------HẾT-------------

ĐÁP ÁN
DẠNG 1: PHẢN ỨNG MỘT CHIỀU – PHẢN ỨNG THUẬN NGHỊCH VÀ CÂN BẰNG
HÓA HỌC.
Câu 1: Viết biểu thức tính KC cho các phản ứng sau:

a) 2SO2(g) + O2(g) 2SO3 (g)

b) 2C(s) + O2(g) 2CO(g)

c) AgCl(s) Ag+(aq) + Cl-(aq)

36
Đáp án

Câu 2: Viết biểu thức hằng số cân bằng KC cho phản ứng (*), (**) dưới đây.

H2(g) + I2(g)   2HI(g)              (*)

½ H2(g) + ½ I2(g) HI(g)            (**)


Theo em, giá trị hai hằng số cân bằng này có bằng nhau không?
Đáp án

Câu 3: Phản ứng xảy ra khi cho khí Cl2 tác dụng với nước là một phản ứng thuận nghịch. Viết
phương trình hoá học của phản ứng, xác định phản ứng thuận, phản ứng nghịch.
Đáp án

Câu 4: Methanol (CH3OH) là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp hoá học. Dựa vào
hằng số cân bằng của các phản ứng ở 25  oC, hãy lựa chọn phản ứng thích hợp để điều chế
CH3OH. Giải thích.

CO(g) + 2H2(g)   CH3OH(g)                       KC = 2,26.104        (1)

CO2(g) + 3H2(g)   CH3OH(g) + H2O(g)       KC = 8,27.10-1       (2)


Đáp án

37
Câu 5: Ammonia (NH3) được điều chế bằng phản ứng: N2(g) + 3H2(g) 2NH3(g). Ở
toC, nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng là: [N2] = 0,45 M; [H2] = 0,14 M; [NH3] = 0,62
M. Tính hằng số cân bằng KC của phản ứng trên tại t oC.
Đáp án

Câu 6: Cho 0,4 mol SO2 và 0,6 mol O2 vào một bình dung tích 1 lít được giữ ở một nhiệt độ
không đổi. Phản ứng trong bình xảy ra như sau:

2SO2(g) + O2(g)   2SO3(g)


Khi phản ứng đạt đến trạng thái cân bằng, lượng SO 3 trong bình là 0,3 mol. Tính hằng số cân
bằng KC của phản ứng tổng hợp SO3 ở nhiệt độ trên.
Đáp án

Câu 7: Cho phản ứng sau: COCl2(g) CO(g) + Cl2(g) KC=8,2.10-2 (900 K). Ở trạng
thái cân bằng, nếu nồng độ CO và Cl2 đều bằng 0,15M thì nồng độ COCl2 là bao nhiêu?
Đáp án

Câu 8: Cho cân bằng hoá học sau:

CO(g) + H2O(g) CO2(g) + H2(g)


Ở 700oC, hằng số cân bằng KC = 8,3. Cho 1 mol khí CO và 1 mol hơi nước vào bình kín,
dung tích 10 lít và giữ ở 700oC. Tính nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng.
Đáp án

38
Câu 9: Trong công nghiệp, halogen được sản xuất từ phản ứng:

CH4(g) + H2O(g)   3H2(g) + CO(g)


a) Tính hằng số cân bằng KC của phản ứng trên ở 760 oC. Biết ở nhiệt độ này, tất cả các chất
đều ở thể khí và nồng độ mol của CH 4, H2O, H2 và CO ở trạng thái cân bằng lần lượt là 0,126
M; 0,242 M; 1,150 M và 0,126 M.
b*) Ở 760 oC, giả sử ban đầu chỉ có CH 4 và H2O có nồng độ bằng nhau và bằng x M. Xác
định x, biết nồng độ của H2 ở trạng thái cân bằng là 0,6 M.
Đáp án

Câu 10*: Một bình phản ứng có dung tích không đổi, chứa hỗn hợp khí N 2 và H2 với nồng độ
tương ứng là 0,3 M và 0,7 M. Sau khi phản ứng tổng hợp NH 3 đạt trạng thái cân bằng ở t 0C,
H2 chiếm 50% thể tích hỗn hợp thu được. Xác định giá trị hằng số cân bằng K C ở t0C của phản
ứng.
Đáp án

39
DẠNG 2: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÂN BẰNG HÓA HỌC.
Câu 11: Nhũ đá được hình thành trong các hang động liên quan đến cân bằng sau đây:

Ca(HCO3)2 (aq)   CaCO3(s) + CO2(aq) + H2O(l)


Nếu nồng độ CO2 hoà tan trong nước tăng lên thì có thuận lợi cho sự hình thành nhũ đá hay
không? Giải thích.
Đáp án

Câu 12: Cân bằng 2NO2(g)   N2O4(g) chuyển dịch theo chiều nào khi tăng áp suất của
hỗn hợp (bằng cách nén hỗn hợp) ở điều kiện nhiệt độ không đổi. Biết rằng áp suất tỉ lệ với
số mol chất khí.
Đáp án

Câu 13: Cân bằng sau chuyển dịch theo chiều nào khi tăng nhiệt độ?

2SO2(g) + O2(g)   2SO3(g)      rH =−197,8kJ.


Đáp án

Câu 14: Cho các cân bằng sau:

CaCO3(s) CaO(s) + CO2(g)    rH = 176 kJ          


40
2SO2(g) + O2(g) 2SO3(g)   rH = -198 kJ          
Nếu tăng nhiệt độ, các cân bằng trên chuyển dịch theo chiều nào? Giải thích.
Đáp án

CaCO3(s) CaO(s) + CO2(g)    rH = 176 kJ   theo chiều thuận       

2SO2(g) + O2(g) 2SO3(g)   rH = -198 kJ          theo chiều nghịch.


Câu 15: Ester là hợp chất hữu cơ dễ bay hơi, một số ester được dùng làm chất tạo mùi thơm
cho các loại bánh, thực phẩm. Phản ứng điều chế ester là một phản ứng thuận nghịch:

CH3COOH(l) + C2H5OH(l) CH3COOC2H5(l) + H2O(l)


Hãy cho biết cân bằng trên chuyển dịch theo chiều nào nếu
a) Tăng nồng độ của C2H5OH. b) Giảm nồng độ của CH3COOC2H5.
Đáp án

Câu 16: Cho các cân bằng sau:

a) 2SO2(g) + O2(g) 2SO3(g) b) CO(g) + H2O(g) H2(g) +


CO2(g)

c) PCl5(g) Cl2(g) + PCl3(g) d) H2(g) + I2(g) 2HI(g)


Nếu tăng áp suất và giữ nguyên nhiệt độ, các cân bằng trên chuyển dịch theo chiều nào? Giải
thích.
Đáp án

41
Câu 17: Cho các cân bằng hóa học sau:

a) Cl2 (g) + H2O(l) HCl(l) + HClO(l)

b) CaCO3 (s) CaO (s) + CO2 (g)

c) 2Fe2O3 (s) + 3C (s) 4Fe (s) + 3CO2 (g)

d) Fe (s) + H2O (g) FeO (s) + H2 (g)

e) N2 (g) + 3H2 (g) 2NH3 (g)

f) Cl2 (g) + H2S (g) 2HCl (g) + S (s)

g) Fe2O3 (s) + 3CO (g) 2Fe (s) + 3CO2 (g)


Hãy xác định chiều cân bằng chuyển dịch khi tăng áp suất chung của hệ? Giải thích.
Đáp án
a) e) f) chiều thuận
b) c) chiều nghịch
d) g) không dịch chuyển
Câu 18: Xét các hệ cân bằng sau trong một bình kín:

c) C(s) + H2O(g) CO(g) + H2(g) rH = 131 kJ

d) CO(g) + H2O(g) CO2(g) + H2(g) rH = -41 kJ


Các cân bằng trên dịch chuyển theo chiều nào khi thay đổi một trong các điều kiện sau
(1) Tăng nhiệt độ.
(2) Thêm lượng hơi nước vào hệ.
(3) Thêm khí H2 vào hệ.
(4) Tăng áp suất chung bằng cách nén cho thể tích của hệ giảm xuống.
(5) Dùng chất xúc tác.
Đáp án

42
Câu 19: Trong công nghiệp, khí hydrogen được điều chế như sau:
Cho hơi nước đi qua than nung nóng, thu được hỗn hợp khí CO và H2 (gọi là khí than ướt):

C(s) + H2O(g)   CO(g) + H2  rH = 130 kJ 


Trộn khí than ướt với hơi nước, cho hỗn hợp đi qua chất xúc tác Fe2O3:

CO(g) + H2O(g) CO2(g) + H2(g)  rH = -42 kJ    


a) Vận dụng nguyên lí Le Chatelier, hãy cho biết cần tác động yếu tố nhiệt độ như thế nào để
các cân bằng (1), (2) chuyển dịch theo chiều thuận.
b) Trong thực tế, ở phản ứng (2), lượng hơi nước được lấy dư nhiều (4 – 5 lần) so với khí
carbon monoxide. Giải thích.
c) Nếu tăng áp suất, cân bằng (1), (2) chuyển dịch theo chiều nào? Giải thích.
Đáp án

43
Câu 20: Trong cơ thể người, hemoglobin (Hb) kết hợp với oxygen theo phản ứng thuận
nghịch được biểu diễn đơn giản như sau:

Hb(aq) + O2(g)  HbO2(aq)


Ở phổi, nồng độ oxygen lớn nhất nên cân bằng trên chuyển dịch sang phải, hemoglobin kết
hợp với oxygen. Khi đến các mô, nồng độ oxygen thấp, cân bằng trên chuyển dịch sang trái,
giải phóng oxygen. Nếu thiếu oxygen ở não, con người có thể bị đau đầu, chóng mặt.
a) Vận dụng nguyên lí chuyển dịch cân bằng Le Chatelie, em hãy đề xuất biện pháp để
oxygen lên não được nhiều hơn?
b) Khi lên núi cao, một số người cũng gặp hiện tượng bị đau đầu, chóng mặt. Dựa vào cân
bằng trên, em hãy giải thích hiện tượng này.
Đáp án

DẠNG 3: PHÂN LOẠI CHẤT ĐIỆN LI MẠNH – CHẤT ĐIỆN LI YẾU VÀ CHẤT
KHÔNG ĐIỆN LI.
Câu 21: Cho các chất sau: HBr, HI, H2S, KOH. Hãy phân loại thành acid mạnh, base mạnh,
acid yếu và base yếu.
Đáp án

Câu 22: Cho biết những chất nào sau đây thuộc loại chất điện li HCl, Fe, BaCl 2,
Ca(OH)2,CH3COOH, O2. Viết phương trình điện li.
44
Đáp án

Câu 23: Viết phương trình điện li của các chất: H 2SO4, Ba(OH)2, Al2(SO4)3, HF, HI, KNO3,
Na2SO4.
Đáp án

Câu 24: Dựa vào thuyết acid – base của Brønsted – Lowry, hãy xác định chất nào là acid,
chất nào là base trong các phản ứng sau:

a) CH3COOH + H2O CH3COO- + H3O+.

b) S2- + H2O HS- + OH-.

c) NH4+ + H2O NH3 + H3O+


Đáp án

Câu 25: Nước Javel (chứa NaClO và NaCl) được dùng làm chất tẩy rửa, khử trùng. Trong
dung dịch, ion ClO- nhận proton của nước để tạo thành HClO.
a) Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra và xác định chất nào là acid, chất nào là
base trong phản ứng trên.
b) Dựa vào phản ứng, hãy cho biết môi trường của nước Javel là acid hay base.
Đáp án

45
DẠNG 4: TÍNH NỒNG ĐỘ MOL CỦA CÁC ION TRONG DUNG DỊCH
Câu 26: Trong 200 ml dung dịch có chứa 20,2 gam KNO 3. Xác định nồng độ [K+] và [NO3-]
trong dung dịch ban đầu.
Đáp án

Câu 27: Hòa tan 1,7 gam NaNO3 và 2,61 gam Ba(NO3)2 vào nước để được 100ml dung dịch
X. Tính nồng độ mol/l của ion Na+, Ba2+ và NO3- trong dung dịch X.
Đáp án

Câu 28: Trộn 150 mL dung dịch MgCl2 0,5M với 50 mL dung dịch NaCl 1M thu được dung
dịch A. Tính nồng độ ion Cl- có trong dung dịch A.
Đáp án

46

u 29: Trộn lẫn 100 mL dung dịch K2SO4 0,5M và 200 mL dung dịch Fe2(SO4)3 0,1M. Tính
nồng độ mol/l của các ion trong dung dịch sau cùng.
Câu 30: Trộn lẫn 100 mL dung dịch HCl 1M và 100 mL dung dịch KOH 0,5M, phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A. Tính nồng độ mol/l của các ion trong dung dịch A.
Đáp án

DẠNG 5: XÁC ĐỊNH pH và [H+] CỦA DUNG DỊCH ACID – BASE.


Câu 31: Tính pH của các dung dịch sau:
a) Dung dịch HCl 0,1 M. b) Dung dịch H2SO4 0,005 M.
c) Dung dịch NaOH 0,1 M. d) Dung dịch Ca(OH)2 0,01 M.
Câu 32:
a) Một dung dịch có [H+] = 0,001 M. Tính pH và [OH-] của dung dịch.
b) Một dung dịch có [OH-] = 2,5 x 10-10 M. Tính pH và xác định môi trường của dung dịch
này.
Đáp án

47
Câu 33:
a) Một mẫu dịch vị có pH = 2,5. Xác định nồng độ mol của ion H+ có trong mẫu dịch vị đó.
b) Một mẫu nước mưa có pH = 4,82. Xác định nồng độ mol của ion H+ có trong mẫu nước
mưa.
Đáp án

Câu 34: Một loại dầu gội đầu có nồng độ ion OH- là 10-5,17 mol/ L.
a) Tính nồng độ ion H+, pH của loại dầu gội nói trên.
b) Môi trường của loại dầu gội trên là acid, base hay trung tính.
Đáp án

Câu 35: Một học sinh làm thí nghiệm xác định độ pH của đất như sau: Lấy một lượng đất
cho vào nước rồi lọc lấy phần dung dịch. Dùng máy đo pH đo được giá trị pH là 4,52.
a) Hãy cho biết môi trường của dung dịch là acid, base hay trung tính.
b) Loại đất trên được gọi là đất chua. Hãy đề xuất biện pháp để giảm độ chua, tăng độ pH
của đất.
Đáp án

Câu 36:
48
a) Pha 500 mL dung dịch HCl 0,2 M vào 500 mL nước. Tính pH của dung dịch thu được.
b) Tính khối lượng NaOH cần để pha 100ml dung dịch NaOH có pH = 12.
Đáp án

Câu 37: Trộn 100 mL dung dịch HCl 0,25M với 300 mL dung dịch HNO3 0,05M. Tính giá trị
pH của dung dịch thu được sau khi trộn.
Đáp án pH =1
Câu 38: Trộn 20 mL dung dịch HCl 0,05M với 20 mL dung dịch H 2SO4 0,075M thu được
40ml dung dịch A có pH bằng a. Tính giá trị của a.
Đáp án pH =1
Câu 39: Trộn 100 mL dung dịch KOH 0,12M với 100 mL dung dịch Ba(OH)2 0,04M. Tính
pH của dung dịch thu được sau khi trộn.
Đáp án pH =13
Câu 40: Trộn 50 mL dung dịch NaOH 0,01M, 50 mL dung dịch KOH 0,02M và 200 mL
dung dịch Ba(OH)2 0,005M thu được dung dịch có pH bằng b. Tính giá trị của b.
Đáp án pH =12
DẠNG 6: XÁC ĐỊNH pH CỦA DUNG DỊCH SAU PHẢN ỨNG GIỮA ACID VÀ
BASE.
Câu 41: Tính pH của dung dịch thu được sau khi trộn 40 mL dung dịch HNO 3 0,5M với 60
mL dung dịch NaOH 0,5M.
Đáp án pH =13
Câu 42: Trộn 20 mL dung dịch KOH 0,35M với 80 mL dung dịch HCl 0,1 M được 100 mL
dung dịch có pH là a. Tính giá trị của a.
Đáp án pH =2
Câu 43: Trộn 200 mL dung dịch H2SO4 0,05M với 300 mL dung dịch NaOH 0,05 M thu
được 500 ml dung dịch A. Tính giá trị pH của dung dịch A.
Đáp án pH =2

49
Câu 44: Trộn lẫn 200 ml dung dịch H 2SO4 0,15M với 100 ml dung dịch KOH 0,3 M thu
được 300 ml dung dịch A. Giá trị pH của dung dịch thu được là
Đáp án pH =1
Câu 45: Cho 100 mL dung dịch HCl có pH = 2 vào 100 mL dung dịch NaOH 0,03M. Tính
giá trị của pH sau phản ứng.
Đáp án pH =2
Câu 46: Cho 100 mL dung dịch KOH 0,1M vào 100 mL dung dịch H2SO4 có pH=1. Xác định
môi trường của dung dịch sau phản ứng.
Đáp án pH =7
Câu 47: Trộn 100 mL dung dịch KOH có pH=12 với 100 mL dung dịch HCl 0,012M. Tính
chỉ số pH của dung dịch thu được sau khi trộn.
Đáp án pH =3
Câu 48: Trộn 100 mL dung dịch HCl có pH=2 với 100 mL dung dịch NaOH để thu được
dung dịch có pH = 7 thì pH của dung dịch NaOH là bao nhiêu?
Đáp án pH =12
Câu 49: Trộn 300 mL dung dịch HCl 0,05 mol/L với 200 mL dung dịch Ba(OH) 2 a mol/L
thu được 500 mL dung dịch có pH= 12. Tính giá trị của a.
Đáp án a=0,05

Câu 50: Để xác định nồng độ của một dung dịch HCl, người ta đã tiến hành chuẩn độ bằng
dung dịch NaOH 0,1 M. Để chuẩn độ 10 mL dung dịch HCl này cần 20 mL dung dịch NaOH.
Xác định nồng độ của dung dịch HCl trên.
Đáp án

DẠNG 7: GIẢI THÍCH HIỆN TƯỢNG THỰC TẾ.


Câu 51: Ở các vùng quê, người dân thường dùng phèn chua (K 2SO4. Al2(SO4)3.24H2O) để
làm trong nước nhờ ứng dụng của phản ứng thủy phân ion Al 3+. Giải thích. Chất hay ion nào
là acid, là base trong phản ứng thủy phân Al3+.
Đáp án

50
Câu 52: Tương tự phèn chua, hãy cho biết dung dịch phèn (NH 4Fe(SO4)2.12H2O) có môi
trường acid hay base. Giải thích. Vì sao người ta có thể dùng phèn sắt để loại bỏ các chất lơ
lửng trong nước?
Đáp án

Câu 53: Đất chua là đất có độ pH dưới 6,5 để cải thiện đất trồng bị chua người nông dân có
thể bổ sung chất nào trong các chất sau đây vào đất: CaO. P2O5. Giải thích.
Đáp án

Câu 54: Trong môi trường acid, diệp lục có màu vàng đến đỏ còn trong môi trường kiềm,
diệp lục có màu xanh.
a) Giải thích vì sao khi vắt chanh vào nước luộc rau muống thì màu xanh của nước lại bị nhạt
đi.
b) Vì sao khi luộc bánh chưng, cho thêm một chút thuốc muối (NaHCO3) sẽ làm lá dong gói
bánh có màu xanh đẹp hơn?
Đáp án

Câu 55: Bình thường, chỉ số pH của nước tiểu ở người dao động trong khoảng 4,5 – 8,0. Nếu
pH của nước tiểu giảm xuống dưới 4,5 thì có nghĩa là bị dư acid, còn cao hơn 8,0 thì có nghĩa
là bị dư kiềm. Sỏi thận là khối chất rắn hình thành trong thận, gây đau khi ngăn cản dòng
51
nước tiểu từ thận xuống niệu quản. Một trong các dấu hiệu của bệnh sỏi thận là nước tiểu bị
dư acid hoặc dư kiềm. Đề xuất cách làm đơn giản để có thể tiên lượng bệnh sỏi thận.
Đáp án

-------------HẾT------------

52

You might also like