Professional Documents
Culture Documents
Frame New PDF
Frame New PDF
Mục lục
1 Giới thiệu các gói lệnh gói lệnh đóng khung 1
$$\alpha+\beta+\gamma=\fbox{$\pi$}$$
α+β+γ = π
\begin{equation}
\fbox{ $ \displaystyle
\frac{a}{\sin\alpha}=\frac{b}{\sin\beta}$} a b
= (1)
\end{equation} sin α sin β
\fboxrule=0.4pt
\fboxsep=3pt
Để thay đổi đường kẻ đậm hơn và khung rộng hơn ta điều chỉnh
1
\fboxrule=3\fboxrule
\fboxsep=3\fboxsep a b
=
\fbox{$\displaystyle sin α sin β
\frac{a}{\sin\alpha}=\frac{b}{\sin\beta}$}
Trong cuốn sách: LaTeX với gói lệnh và phần mềm công cụ đã liệt kê một số gói lệnh kẻ
khung đa dạng từ trang 178. Tôi chép lại ở đây một số gói lệnh đó và xem xét các gói lệnh hay
và đa dạng có trong MiKTeX. Nói chung các gói lệnh tôi dùng ở đây đều có trên mạng và trong
MiKTeX rồi, khi có CD hoặc nối mạng VieTeX sẽ tự động lấy vào.
\dashlength=6pt
\dbox{dashed lines} dashed lines
dashed lines
\dashdash=6pt
\dbox{dashed lines}
\dashdash=3pt
\dbox{dashed lines} dashed lines
2
\fboxsep=3pt dashed lines
\dbox{dashed lines}
\fboxsep=8pt
\dbox{dashed lines} dashed lines
abddbbbbbbbeec
3 Gói lệnh niceframe
Tác giả của gói lệnh này là Marcus Ohlhaut có thể lấy gói lệnh ở
http://tug.ctan.org/tex-archive/macros/latex/contrib/niceframe/
có gói phông riêng của gói này để làm khung.
Chỉ đưa vào lệnh \usepackage{niceframe} ta có
fgEggggFgggh
\niceframe[6cm]{%
\begin{center}
Nếu Anh không gặp Em\\
Làm sao Anh thấy được\\ Nếu Anh không gặp Em
Có một vầng trăng khác\\ Làm sao Anh thấy được
Lại sáng giữa ban ngày Có một vầng trăng khác
\end{center} Lại sáng giữa ban ngày
}
H G
\begin{center}
\curlyframe[6cm]{
\begin{center} Nếu Anh không gặp Em
ML
Nếu Anh không gặp Em\\ Làm sao Anh biết dược
Làm sao Anh biết dược\\ Hai ngôi sao có nước
Hai ngôi sao có nước\\
Ở gần kề ngay bên
Ở gần kề ngay bên
\end{center}
}
\end{center}
\artdecoframe[6cm]{%
JK
\begin{center}
Nếu Anh không gặp Em\\
Làm sao Anh với tới \\
Một vầng mây đen mềm\\ Nếu Anh không gặp Em
Tỏa hương thơm đêm ngày Làm sao Anh với tới
\end{center} Một vầng mây đen mềm
} Tỏa hương thơm đêm ngày
\begin{minipage}{6cm} {\border\char’310}{\border\char’323}
\font\border=karta15 {\border\char’174}{\border\char’325}
\generalframe{\border\char’307} {\border\char’175}{
{\border\char’324}{\border\char’322} \begin{center}
3
Nếu Anh không gặp Em\\
Làm sao Anh nghe thấy\\
ÇÔÔÔÔÔÔÔÔÔÔÒ
ÈÈ ÓÓ
ÈÈ ÓÓ
Nếu Anh không gặp Em
Tiếng nói của đất trời\\
Làm sao Anh nghe thấy
Bắt đầu từ bàn tay
\end{center} ÈÈ ÓÓ
Tiếng nói của đất trời
Bắt đầu từ bàn tay
}
\end{minipage} È
|ÕÕÕÕÕÕÕÕÕÕ} Ó
\begin{minipage}{5cm} \end{center}
\font\border=umranda }
\generalframe{\border\char’136} \end{minipage}
{\border\char’137}{\border\char’140}
{\border\char’145}{\border\char’141}
^_______________`
{\border\char’144}{\border\char’143}
{\border\char’142}{
ee Nếu Anh không gặp Em aa
\begin{center}
Nếu Anh không gặp Em\\
ee NămTrái đất dù quay vội
tháng vẫn cứ dài
aa
e a
Trái đất dù quay vội\\
Năm tháng vẫn cứ dài\\ ee Cuộc đời chỉ lẻ loi
aa
Cuộc đời chỉ lẻ loi dcccccccccccccccb
\begin{boxedminipage}[t]{4cm}
Thiếu phương pháp thì người tài Thiếu phương pháp thì người tài
cũng lỗi. Có phương pháp thì cũng lỗi. Có phương pháp thì
người tầm thường cũng làm được người tầm thường cũng làm được
việc phi thường.\footnote{Descartes} việc phi thường.
\end{boxedminipage}
4
5 Gói lệnh shadow
Gói lệnh shadow của Mauro Orlandini định nghĩa lệnh \shavox gần giống với lệnh \fbox của
LATEX nhưng có thêm vệt đen ở dưới và bên phải khung. Gói lệnh này có ba lệnh thông số:
\sboxrule Kiểm soát độ dày của đường kẻ khung (mặc định là 0.4pt).
\sboxsep Khoảng cách từ văn bản đến khung (mặc định là 10pt).
\sdim Chiều rộng của bóng khung (mặc định là 4pt).
Khung có bóng
\shadowbox
Đường kẻ được xác định bởi \fboxrule (như là của lệnh \fbox). Độ rộng của bóng là
\shadowsize (mặc định là 4pt).
Độ dày của đường kẻ khung trong và khung ngoài tương ứng là 0.75\fboxrule, 1.5\fboxrule.
Khoảng cách giữa hai khung là 1.5\fboxrule plus 0.5pt.
\ovalbox Khung hình ô van
Độ dày của nét vẽ là \thinlines, còn đường kính của đường tròn tạo ra cung ở góc là
\cornersize có một đối số. Đây là một số num theo độ phóng theo chiều dài rộng của
khung , mặc định num=0.5.
\Ovalbox Khung hình ô van
Tương tự như \ovalbox nhưng nét vẽ được kiểm soát bởi \thicklines.
5
\newenvironment{Oboxedminipage} \footnote{DESCARTES}
{\begin{Sbox}\begin{minipage}} \end{Oboxedminipage}
{\end{minipage}\end{Sbox}
\Ovalbox{\TheSbox}}
\begin{Oboxedminipage}{4.5cm} Làm việc gì bao giờ cũng đi
Làm việc gì bao giờ cũng đi từ dễ từ dễ đến khó. Từ đơn giản
đến khó. Từ đơn giản đến phức tạp. đến phức tạp.
Trong gói lệnh cũng có những môi trường hộp sau đây:
• Bcenter, Bflushleft và Bflushright sinh ra môi trường hộp quy tâm, căn trái, căn
phải.
• Bitemize, Benumerate và Bdescription sinh ra môi trường hộp cho các môi trường
itemize, enumerate, description.
• Beqnarray cho ra môi trường hộp của eqnarray. Tương tự cho môi trường hộp Beqnarray*.
Tất cả các môi trường trên đều kẻ khung được nhờ các lệnh ở trên.
Ta có thể định nghĩa một môi trường mà trong đó công thức được đóng khung theo suốt
chiều rộng của trang.
\newlength{\mylength}
\newenvironment{FramedEqn}%
{\setlength{\fboxsep}{5pt} \setlength{\mylength}{\linewidth}%
\addtolength{\mylength}{-2\fboxsep}
\addtolength{\mylength}{-2\fboxrule}%
\begin{Sbox}\begin{minipage}{\mylength}%
\setlength{\abovedisplayskip}{0pt}\setlength{\belowdisplayskip}{0pt}
\begin{equation}}%
\end{equation}\end{minipage}\end{Sbox} \[\fbox{\TheSbox}\]}
\begin{FramedEqn}
\frac{a_1+a_2+\cdots+a_n}{n}\ge \sqrt[n]{a_1a_2\ldots a_n}
\end{FramedEqn}
a1 + a2 + · · · + an √
≥ n a 1 a 2 . . . an (5)
n
6
Cũng bằng cách như vậy ta làm khung cho mỗi phát biểu định lý của ta
\newlength{\dllength}
\newenvironment{Frameddl}%
{\setlength{\fboxsep}{10pt} \setlength{\dllength}{\linewidth}%
\addtolength{\dllength}{-2\fboxsep}
\addtolength{\dllength}{-2\fboxrule}%
\begin{Sbox}\begin{minipage}{\dllength}\begin{theorem}}%
{\end{theorem}\end{minipage}\end{Sbox}
\noindent\shadowbox{\TheSbox}}
\begin{Frameddl}
Ba đường trung tuyến trong một tam giác bất kỳ cắt nhau tại một điểm.
\end{Frameddl}
Định lý 1 Ba đường trung tuyến trong một tam giác bất kỳ cắt nhau tại một điểm.
Gói lệnh này làm được cả khung cho một trang bằng cụm lệnh sau:
Nhân đây ta cũng nhắc lại dùng gói lệnh mầu color để bôi đen phát biểu định lý
\definecolor{mygrey}{gray}{0.55}
\colorbox{mygrey}{
\begin{minipage}{10cm}
\begin{theorem}
Ba đường trung tuyến trong một tam giác bất kỳ cắt nhau tại một điểm.
\end{theorem}
\end{minipage}}
Định lý 2 Ba đường trung tuyến trong một tam giác bất kỳ cắt
nhau tại một điểm.
Mầu đậm nhạt được thay trong định nghĩa \definecolor số càng lớn thì càng nhạt mầu.