Professional Documents
Culture Documents
6. Tầng mạng
Tầng mạng
18/09/2020
Nhắc lại
▪ Địa chỉ IPv4
▪ Địa chỉ phân lớp A,B,C, D,E
▪ phân mạng con: subnet mask
▪ Địa chỉ không phân lớp
Network layer
18/09/2020
Định tuyến
▪ Gói tin được chuyển tiếp dựa trên địa chỉ
▪ Bộ định tuyến dùng bảng định tuyến để định tuyến cho gói tin
▪ Cần chú ý: kích thước bảng định tuyến tăng khi SL mạng tăng => cần
tối ưu
▪ Các cơ chế định tuyến cơ bản:
1. Next-hop routing
2. Network-specific routing
3. Host-specific routing
4. Default routing
18/09/2020
Next-hop routing
▪ Bảng định tuyến lưu thông tin để đến được trạm tiếp theo
18/09/2020
Host-specific routing
▪ Địa chỉ trạm đích được cho trong bảng định tuyến
▪ Ngược với network-specific routing
• Sự hiệu quả được đổi bằng khả năng kiểm soát định tuyến tốt hơn
18/09/2020
Network-specific routing
▪ Xác định địa chỉ mạng thay vì tất cả các trạm của mạng
• Giảm kích thước bảng định tuyến
18/09/2020
Default routing
▪ Thay vì liệt kê tất cả các mạng,
trạm A chỉ lưu duy nhất 1 định
tuyến mặc định
18/09/2020
Bảng định tuyến cho địa chỉ phân lớp
18/09/2020
Routing table trong tình huống đánh địa chỉ không phân lớp
18/09/2020
Định tuyến phân cấp
▪ ISP được gán khối địa chỉ
A.B.C.D./n và ISP sẽ tạo các khối
địa chỉ nhỏ hơn E.F.G.H/m, m>n.
▪ Bên ngoài Internet không cần biết
về việc chia này -> bảng định tuyến
nhỏ hơn
▪ Trong sơ đồ này, định tuyến có thể
được phân thành nhiều tầng.
18/09/2020
Network Layer
18/09/2020
Phân đoạn (fragmenting)
▪ Kích thước lớn nhất của gói là vấn đề của tầng liên kết
• Phụ thuộc tầng vật lý
• Các môi trường vật lý khác nhau –> định dạng gói tin khác nhau
• Ví dụ Ethernet 1500 Byte, ATM 53 Byte
▪ Phân đoạn được thực hiện cả tại trạm nguồn và tại bộ định tuyến
Identification: 16bit
Flags: 3bit
Fragmentation Offset: 13bit
18/09/2020
Phân đoạn
18/09/2020
Một số giao thức tầng mạng
Giao thức mạng trong Internet
18/09/2020
Internet Protocol (IP)
▪ Giao thức truyền nhận phi kết nối, không ổn định với đặc điểm tối ưu
xử lý
• Tối ưu xử lý: do không cần kiểm soát luồng hoặc lỗi
• Phát hiện lỗi: loại bỏ gói tin lỗi
▪ Kết hợp với giao thức TCP nếu đòi hỏi sự ổn định
18/09/2020
Tham khảo - Cấu trúc của gói IP
header +
differentiated
data 2^16-
services
1
version
18/09/2020
ARP
▪ Liên kết (giải nghĩa) địa chỉ IP với địa chỉ MAC tương ứng
▪ Khi cần giải nghĩa, nó sẽ gửi gói tin truy vấn ARP dạng quảng bá
(broadcasts)
18/09/2020
ARP Ví dụ
Ethernet
frame
18/09/2020
RARP: Reverse Address Resolution Protocol
▪ Nhu cầu
• Địa chỉ IP của một máy tính được lưu trữ trong bộ nhớ ngoài
• Với một máy không có bộ nhớ ngoài,làm thế nào để lấy IP?
▪ Hoạt động
Cần một trạm làm Server RARP trên mạng cục bộ, cấp cho các trạm cần
địa chỉ IP tương ứng với địa chỉ vật lý
23
RARP: ReverseAddress Resolution Protocol
A X B C
Để có IP, A quảng bá một yêu cầu RARP
value protocol
1 ICMP
2 IGMP
6 TCP
17 UDP
89 OSPF
18/09/2020
Tham khảo - checksum IP datagram
18/09/2020
Phân đoạn IP
18/09/2020
Phân đoạn IP (2)
▪ datagram 4000 B (20 B header+ 3980 B of data) cần truyền qua
Ethernet (MTU 1500 B)
18/09/2020
Network layer protocols
18/09/2020
Internet Control Message Protocol
Nhiều tình huống cần xử lý:
▪ Tình huống router bỏ qua một datagram do không tìm thấy đích?
▪ Tình huống phân đoạn của datagram phải bỏ qua do không phải tất cả đoạn nhận
được trong một khoảng thời gian?
▪ IP không có các cơ chế hồi báo các lỗi như trên.
▪ Xác định xem trạm hay router có hoạt động không
▪ Các gói tin ICMP được đóng gói trong gói tin IP
RFC 792
18/09/2020
Các kiểu thông điệp ICMP
18/09/2020
Gói tin Thông báo lỗi
▪ DU: khi router không định tuyến được hay trạm không thể nhận được datagram
▪ SQ: đưa cơ chế kiểm soát luồng flow & congestion control
• quench – to slow down
• no communication among source hosts, routers and dest. hosts
▪ TE:
• router sinh ra khi TTL=0
• Trạm đích sinh ra khi đoạn không nhận được qua limit thời gian
▪ PP: giá trị trường thiếu
18/09/2020
Gói tin truy vấn – Query
18/09/2020
IPv6
▪ Không gian địa chỉ IPv4 không đủ
18/09/2020
IPv6
18/09/2020
Địa chỉ IPv6
▪ Cơ số 16
▪ Có 3 loại địa chỉ
• Unicast
• Multicast
• Anycast
18/09/2020
Unicast global
▪ Mục đích như IPV4 public address
Field Description
001 Identifies the address as an IPv6 unicast global address.
Identifies the highest level in the routing hierarchy. TLA IDs are administered
Top Level Aggregation
by IANA, which allocates them to local Internet registries, which then allocate a
Identifier (TLA ID)
given TLA ID to a global ISP.
Res Reserved for future use (to expand either the TLA ID or the NLA ID).
Field Description
1111 1111 Identifies the address as an IP multicast address.
Currently, the only defined flag is the Transient (T) flag. Set to
zero, the T flag identifies the address as a permanently
Flags
assigned multicast address. Set to 1, it identifies a transient
address.
18/09/2020
Chuyển đổi IPv4 và IPv6
18/09/2020
Dual stack
▪ Trạm hỗ trợ đồng thời cả IPv4 và IPv6
18/09/2020
Tunneling
▪ Truyền thông giữa hai đầu IPv6 thông qua IPv4
18/09/2020
Header translation
▪ Chuyển đổi header giữa 2 phiên bản
18/09/2020