Professional Documents
Culture Documents
A. YHHĐ
I. VIÊM TAI GIỮA CẤP
1. Thuốc nhỏ tai dùng trong VTGC chảy mủ là: otofa/ không nhỏ tai/
cipdex/ polydextra
2. VTG giai đoạn ứ mủ
3. VTG giai đoạn vỡ mủ điều trị nào quan trong nhất(tháo mủ, dẫn lưu
mủ, làm sách tai, trích rach)
4. VTGC ứ mủ có nghe kém Đ/S đúng
5. Trẻ VTG rối loạn tiêu hóa gđ nào ứ mủ
6. VTg gđ ứ mủ: đau sâu, đau ít, đau nhiều, đau tăng
7. Viêm tai giữa cấp ở trẻ em, thể điển hình thường gặp là: VTG cấp mủ
8. Nguyên nhân chính của VTG cấp là: Do viêm ở mũi họng
9. Chích rạch màng nhĩ nên được thực hiện tại vị trí: . 1/4 sau dưới
10.Tắc vòi Eustache có triệu chứng: Ù tai và nghe kém tiếp nhận Sai
11.VTG cấp ở trẻ em, vi khuẩn nào hay gặp nhất: HI
12.Điếc dẫn truyền có thể gặp trong: Ráy gây bít tắc ống tai ngoài, thủng
màng nhĩ
13.Tổn thương khớp giữa xương búa và xương đe, có thể gây ra: điếc dẫn
truyền
14.Trước một VTG tái phát, cần thực hiện trong thời gian đầu: Nạo V.a
15.Dấu hiệu nào là đặc trưng của viêm tai xương chũm cấp: Xóa góc sau
trên ống tai ngoài.
16.Làm thuốc tai ướt, chống chỉ định trong trường hợp
chấn thương tai. Đúng
17.Điếc dẫn truyền gặp có thể gặp trong: tắc vòi nhĩ
18.Muốn quan sát màng nhĩ rõ ràng khi khám tai, cần phải: kéo vành tai
lên trên ra sau
19.Vòi Eustache nối liền giữa: tai giữa và họng mũi
20.Hình ảnh màng nhĩ điển hình của viêm tai giữa cấp giai đoạn ứ mủ là:
hình ảnh vú bò
21.Đau tai trong viêm tai giữa cấp: Đau tức do ứ mủ ở hòm nhĩ
22.Nhọt ống tai ngoài có thể gây nên điếc truyền âm
23.Ù tai tiếng trầm không phải là: Ù như tiếng ve kêu
24.Hemophylus influenzae là vi khuẩn hay gặp trong: Biến chứng nội sọ do
tai Sai
25.Điều trị VTG cấp sung huyết nên chích rạch màng nhĩ sớm Sai
26.Dấu hiệu nào có giá tri để chẩn đoán viêm tai xương chũm cấp: Mủ
đặc, phản ứng điểm đau sau tai mạnh (điểm sào bào)
27.Trước một bệnh nhân bị liệt mặt ngoại biên do viêm tai giữa cấp:
Trước mắt cần chích màng nhĩ và điều trị kháng
sinh
28.Yếu tố nguy cơ nào có liên quan nhất đến viêm tai giữa cấp ở trẻ
em:Vấn đề dinh dưỡng và bú mẹ của trẻ
29.Chức năng dẫn truyền, biến thế và bảo vệ tai là
chức năng của: @A. Tai trong
30.Nghiệm pháp Valsalva (- ): âm tính, chứng tỏ có
thủng màng nhĩ Đúng
31.Nguyên nhân gây giảm sức nghe ở trẻ em hay gặp là:Viêm tai giữa
thanh dịch
32.Nơi nào bị tổn thương có thể gây điếc tiếp nhận: Dây thần kinh thính
giác
33.Không được nhỏ thuốc nước vào tai khi: Màng nhĩ mới bị rách
do sang chấn @A. Đúng
34.Tắc vòi nhĩ, hình ảnh màng nhĩ có thể gặp là: Màng nhĩ lõm
34.Nguyên tắc khi chích rạch màng nhĩ : Kịp thời và đúng lúc
35.Nguyên nhân của viêm tai xương chũm cấp : Viêm tai giữa không được
điều trị tốt
36. Bệnh có thể chẩn đoán phân biệt với viêm tai xương chũm cấp tính: Nhọt
hoặc viêm ống tai ngoài
37. Viêm tai giữa là một bệnh hay gặp: Ở trẻ em do hay bị viêm mũi họng, viêm
VA
38. Khi khám thấy màng nhĩ sung huyết, nghi ngờ viêm tai giữa cấp: cần điều
trị viêm nhiễm ở mũi họng
39.Nói có tiếng tự vang trong tai, có thể gặp trong: viêm tai giữa do tắc vòi
nhĩ
II. VIÊM TAI GIỮA MẠN TÍNH
1. Mủ trong VTG mạn ko nguy hiểm có triệu chứng ntn: mủ nhầy kéo thành
sợi, ko tan trong nước, ko thối
2. Mủ trong VTGMT nguy hiểm: thối, tan trong nước
3. VTGMT hình ảnh màng nhĩ thế nào? Lỗ thủng ở góc phần tư trước dưới,
bờ lỗ thủng nhẵn ko sát xương
14.Viêm tai xương chũm mạn tính hồi viêm không thể gây biến chứng: Viêm
tắc xoang tĩnh mạch hang
15.Đặc điểm khi chảy mủ tai kéo dài nghi ngờ
cholesteatome: @A. Có mùi thối và có vảy trắng
16.Hai triệu chứng có giá trị nhất để chẩn đoán viêm tai xương chũm mạn
tính hồi viêm: Phản ứng xương chũm và sụp góc sau trên
17.Trong viêm tai xương chũm mạn tính hồi viêm xuất ngoại, thể xuất ngoại
hay gặp: Xuất ngoại sau tai
18.Chảy mủ tai kéo dài trong viêm tai xương chũm mạn tính, vi khuẩn
thường gặp là Hémophylus Influenza SAI
19.Theo OMS (Tổ chức y tế thế giới), viêm tai giữa
mạn tính: @A. Khi chảy mủ tai kéo dài trên 2 tuần
20.Viêm tai xương chũm mạn tính hồi viêm là một cấp cứu trong tai-mũi-
họng ĐÚNG
21.Khi chảy mủ tai có cholesteatome thì: Khuyên bệnh nhân đi phẫu thuật
càng sớm càng tốt
22.Đặc điểm của viêm tai xương chũm mạn tính có cholelesteaôme: Dễ bị hồi
viêm và gây biến chứng
23.Ù tai giọng cao,có thể gặp trong trường hợp trật khớp búa-đe Sai
24.Tổn thương giải phẫu bệnh trong viêm tai giữa mạn tính mủ: Tổn thương
cả niêm mạc và xương
25.Điếc xảy ra khi dùng streptomycine là loại: ĐIẾC TIẾP NHẬN
26. Màng nhĩ thủng rộng, bờ nham nhỡ, sát khung xương kèm sập góc sau
trên là triệu chứng thực thể của: VTXC MẠN TÍNH HỒI VIÊM
27.Trên cơ sở một viêm tai xương chũm mạn tính thường, có các triệu chứng
của một đợt cấp tính và đe dọa có biến chứng, được gọi là: Viêm tai xương
chũm mạn tính hồi viêm
28.Khi bị viêm tai giữa, thường sau một vài tuần bệnh không đỡ mà các triệu
chứng lại nặng lên, cần theo dõi: Viêm tai xương chũm cấp
29.Trên cơ sở một viêm tai xương chũm mạn tính thường, xuất hiện các triệu
chứng của một đợt cấp tính và đe dọa có biến chứng thì gọi là hồi viêm
ĐÚNG
30.Viêm tai xương chũm mạn tính có cholesteatome thường liên quan đến
dữ kiện nào: Thủng nhĩ góc sau trên
31.Triệu chứng thực thể nào có giá trị nhất trong chẩn đoán VTXC mạn tính
hồi viêm: Sụp góc sau trên và phản ứng xương chũm đau
7. Rối tầm và quá tầm là triệu chứng có thể gặp trong: Viêm tĩnh mạch bên
8. Sốt cao rét run là triệu chứng lâm sàng hay gặp trong biến chứng nội sọ
do tai: ÁP XE TIỂU NÃO
9. Động mắt tự phát là triệu chứng lâm sàng hay gặp trong biến chứng nội
sọ do: VIÊM XƯƠNG ĐÁ
10.Trong các triệu chứng sau, triệu chứng nào hay gặp trong áp xe đại não
do tai: Tinh thần trì trệ
11.Phương tiện nào có giá trị nhất giúp chẩn đoán viêm tắc xoang
tĩnh mạch bên: @A. Soi đáy mắt
12.Trong biến chứng nội sọ do tai, triệu chứng nào sau đây có giá trị để
chẩn đoán hội chưng tăng áp lực nội sọ: Sốt cao, rét run
13. Trong áp xe đại não do tai, triệu chứng nào có giá trị để chẩn đoán:LIỆT
7 NGOẠI BIÊN
14.Trong áp xe tiểu não do tai, triệu chứng nào có giá trị để chẩn đoán là
sốt cao rét run và nôn mữa SAI
15.Biến chứng nội sọ do tai hay gặp là liệt dây thần kinh số VII và còn gây
tử vong cao SAI
16.Từ sào bào-màng não-não là những đường lan truyền biến chứng
nội sọ do tai Đúng
17.Để chẩn đoán áp xe não do tai, hội chứng đáng tin cậy
hơn cả là: Nhức đầu dữ dội, nôn, tinh thần trì trệ
18.Đặc điểm của viêm màng não do tai là: Là loại viêm màng não duy nhất
phải điều trị ngoại khoa
19.Đặc điểm của áp xe não do tai là: Triệu chứng thường bị che lấp vì kèm
theo viêm màng não
20.Trong viêm màng não do tai, bệnh nhân thường
nhập viên vì: @A. Hội chứng nhức đầu, nôn mữa,
cứng gáy
21.Trong viêm tĩnh mạch bên do tai, BN nhập viên vì: HC nhiễm trùng: sốt
cao, rét run ĐÚNG
22.Các triệu chứng của áp xe não do tai thường điển hình hoặc rõ rệt nên
bệnh nhân thường nhập viện sớm SAI
23.Hình ảnh màng nhĩ phồng, trắng bệch, mất hết các mốc giải phẫu có thể
gặp trong: VTGC Ứ MỦ
24.Khi bị viêm tai giữa cấp nên chích rạch màng nhĩ càng sớm càng tốt để
tránh biến chứng nội sọ SAI
25.Trong viêm tai giữa mạn tính mủ: Bệnh tích khu trú cả ở niêm mạc và
xương
26.Tổn thương ở vị trí nào không gây ù tai: @A. Vành tai và dái tai
27.Chảy mủ tai từng đợt, phụ thuộc viêm VA, mủ chảy ra nhầy-dính, lỗ
thủng thường ở 1/4 trước dưới phù hợp với:VIEM tai giữa mạn tính
mủ nhầy
28.Chọn câu đúng nhất trong biến chứng nội sọ do tai: Viêm màng não do
tai là hay gặp nhất
29.Các triệu chứng: Đau nhói trong tai hay tức ở tai như bị đút nút, nói có
tiếng tự vang phù hợp với bệnh viãm tai giữa cấp sắp có biến chứng nội
sọ SAI
44. Đối với viêm mũi xoang cấp tính, điều trị ngoại khoa là chính Sai
45. Trong vấn đề phòng bệnh viêm mũi xoang, phải giải thích cho bệnh nhân
điều trị đúng phác đồ để tránh chuyển thành mạn tính Đúng
46. Soi cửa mũi sau sẽ đánh giá được rõ ràng: Khe trên
47. Đối với viêm mũi xoang dị ứng, hướng dẫn bệnh nhân tránh tiếp xúc với các
dị nguyên Đúng
48. Trẻ 3 tuổi, chảy máu mũi và thối một bên mũi. Nghĩ tới bệnh gì? Dị vật mũi
49. Triêu chứng thưc thể có giá trị chẩn đoán viêm xoang nhất: Khe giữa có mủ
50. Trong viêm xoang sau cấp tính đơn thuần, mủ thường chảy ra ở khe giữa SAI
2. Chảy mũi nhầy như lòng trắng trứng gà, hoặc trắng đục, không hôi thối
không thể do: Dị vật hốc mũi
3. Biểu hiện lâm sàng thường gặp của chảy mủ trong viêm xoang sau là:
Chảy mủ ra từ khe trên
4. Viêm xoang
do răng không
thể do các
răng hàm trên:
1,2
5. Điều trị nào sau đây có thể chữa lành chắc chắn một viêm xoang hàm do
răng? Nhổ răng gây bệnh
6. Nguyên nhân nào không thể gây ngạt mũi thực thể ở người lớn? Viêm
mũi teo (Trĩ mũi)
7. Điều trị nào sau đây có thể điều trị tận gốc viêm mũi xoang dị ứng: Giải
mẫn cảm đặc hiệu
8. Hắt hơi, chảy nước mắt mũi nhiều,trong như nước lã cả hai bên gặp
trong: Viêm mũi xoang dị ứng
9. Viêm thần kinh thị giác hậu nhãn cầu là một trong các biến chứng của
viêm mũi xoang mạn tính Đúng
10. Triệu chứng lâm sàng viêm mũi xoang mạn tính giai đoạn sung huyết
không có: Cuốn giữa phì đại đôi khi thoái hoá thành polype
11.Triệu chứng lâm sàng viêm mũi xoang mạn tính giai đoạn quá phát
không có: Chảy mũi nhiều liên tục cả đêm lẫn ngày
12.Nguyên nhân nào sau đây ít khi gây viêm mũi xoang mạn tính: Viêm
xoang do nhét mèche mũi trước
13.Nguyên nhân thường gặp nhất gây viêm mũi xoang mạn tính ở trẻ em:U
MŨI LÀNH TÍNH
14.Dấu hiệu nào dưới đây không có trong viêm mũi xoang mạn tính: Khi ấn
vào các điểm đau xoang tăng phản ứng đau rõ rệt
15.Những triệu chứng ít gặp trong viêm mũi xoang dị ứng là: Nước mũi hôi
thối
16.Gờ Kaufmann thường thấy trong viêm mũi xoang mạn tính là do niêm
mạc khe giữa dày lên Đúng
17.Chảy mũi thối, tắc mũi và rối loạn về ngửi là 3 triệu chứng không thể có
trong: VẸO VÁCH NGĂN
18.Một bệnh nhân bị viêm mũi xoang mạn tính, xuất hiện dấu hiệu giảm
thị lực đột ngột nghĩ đến biến chứng nào? Viêm thần kinh thị giác hậu
nhãn cầu
19.Trong các biến chứng sau, biến chứng nào hay gặp nhất ở bệnh nhân
viêm mũi xoang mạn ? Viêm họng mạn tính
20. Polype xoang hàm trong viêm mũi xoang mạn tính có hình ảnh trên X-
quang là: Hình ảnh mặt trời mọc
21.Điều trị viêm mũi mạn tính không thể: Dùng kháng sinh liều cao phối
hợp
22. Hiện nay trên thế giới phương pháp phẩu thuật nào được sử dụng rộng
rãi trong điều trị viêm mũi xoang mạn tính: Phẩu thuật nội soi mũi xoang
23.Kháng sinh nào ít được sử dụng trong điều trị viêm mũi xoang mạn tính:
Aminozid
24.Tính chất nào ít được sử dụng trong việc chọn lựa kháng sinh điều trị
viêm mũi xoang: Sử dụng theo đường tiêm bắp
25.Trong vấn đề phòng bệnh viêm mũi xoang mạn tính, ý nào sau
đâykhông chính xác? Liệu pháp kháng sinh phòng ngừa khi thay đổi
thời tiết
26.Viêm họng mạn tính là biến chứng thường gặp của viêm
xoang sau? Đúng
27.Đối với viêm mũi xoang mạn tính bắt buột phải điều trị phẩu thuật Sai
28.Phẩu thuật nội soi chỉ được sử dụng để điều trị viêm xoang bướm Sai
29.Để đưa thuốc vào các xoang sau, người ta thường sử dụng phương
pháp chọc xoang Sai
30.Trước khi khí dung mũi nên nhỏ thuốc
co mạch Đúng
31.Mục đích của phẩu thuật mũi xoang là lấy bỏ niêm mạc bị bệnh và tạo
đường dẫn lưu chất xuất tiết Đúng
32.Trong bệnh viêm mũi dị ứng, người bệnh thường bị ngứa và nhảy mũi và
trong nước mũi thường có nhiều Bạch cầu eosinophile
33.Về viêm mũi vận mạch, ý nào sau đây chính xác? Do dị ứng
34. Nguyên tắc chung trong điều trị viêm xoang: đảm bảo dẫn lưu và thông
khí xoang tốt
VI. VIÊM VA
1. Viêm VA cấp triệu chứng: sốt/ ko sốt
2. Nguyên nhân chủ yếu gây viêm VA: virus
3. VA trẻ em tăng trưởng về khối luowngj trong time nào: từ tuổi nhỏ đến
khoảng 8-10 tuổi, giảm dần đến khoảng 15 tuổi thì thoái triển dần, đến tuổi
thanh niên thì thành họng đã nhẵn
4. VA được gọi là VA khi độ dày đạt: 5-7 mm
5. VA cấp là bệnh hay gặp ở độ tuổi: 6 tháng tuổi và 3-4 tuổi
6. Triệu chứng toàn thân trong viêm VA cấp: HCNT rất rõ
7. Triệu chứng cơ năng trong viêm VA cấp: chảy mũi, ngạt mũi( há mồm thở),
ho
8. Điều trị viêm VA cấp: điều trị như một viêm mũi cấp nhỏ mũi
9. Triệu chứng viêm VA cấp
10.VA nằm ở vị trí nào Thành sau trên vòm họng
11.Viêm VA hay gặp nhất ở lứa tuổi nào:Nhà trẽ mẫu giáo
12.Ở trẻ em, nguyên nhân thường gặp của tắc mũi là: Phì đại VA.
13.Biến chứng thường gặp nhất của viêm VA là: Viêm tai giữa cấp.
14.Điều trị triệt để đối với viêm VA mạn tính là: Nạo VA
15.Triệu chứng nào sau đây không thuộc về viêm VA: Nuốt đau
16.Trong điều trị viêm VA cấp phương pháp nào sau
đây là sai: @A. Nạo VA ngay kết hợp với điều trị
kháng sinh.
17.Nguyên nhân nào sau đây chưa phải là chủ yếu gây viêm A, VA: Không ăn
chín, uống sôi
18.Một bệnh nhân bị viêm VA cấp, với BS tuyến xã nên làm gì? Hạ nhiệt, nhỏ
mũi, theo dõi nếu nặng có thể dùng kháng sinh.
19. Tìm một biến chứng dưới đây của viêm VA. Biến chứng nầy rất nặng,
thường chỉ gặp ở trẻ dưới 2 tuổi, trẻ có triệu chứng nuốt đau và khó thở:Áp
xe thành sau họng.
20.Viêm VA có những loại biến chứng nào: viêm nhiễm, phát triển thể xác và
tinh thần
21.Trong viêm VA mãn tính đơn thuần, không có triệu chứng nào sau đây: Sốt
40 độ C.
22.Nạo VA là phương pháp điều trị viêm VA cấp sai
23.Chảy mũi thường xuyên gây chàm hóa tiền đình mũi 2 bên do viêm VA
mạn đúng hay sai? Đúng
24. Viêm VA mạn thường là nguyên nhân viêm tai giữa ở trẻ em Đúng
25.Bộ mặt VA điển hình thường là do viêm VA mạn tính kết hợp với còi
xương suy dinh dưỡng đúng hay sai? Đúng
26.
VII. VIÊM AMIDAN
1. Ti lệ viêm Amidan trong dân: 10%
2. Amidan nằm ở: họng miệng, giữa trị trước( cơ màn hầu lưỡi) và trụ sau(
cơ màn hầu họng)
3. Nguyên nhân chủ yếu của viêm A: virus
4. Cắt amidan đang bị sốt vẫn phẫu thuật SAI
5. Hoạt động miễn dịch của amidan mạnh nhất ở độ tuổi nào? 16-20/ 1-4/
10-16/ 4-10
6. Viêm A cấp thì sốt ntn 39-40
7. Triệu chứng cơ năng viêm A cấp: nuốt đau, nóng rát, nhói lên tai , thở
khò khè, đờm dãi nhiều
8. Triệu chứng toàn thân của viêm A mạn: ko có gì đặc biệt
9. Triệu chứng ko phải của viêm amidan cấp: ko có đờm dãi
10.Chẩn đoán phẫu thuật của viêm A cấp/ mạn
11.BN có chỉ định cắt A khi nào? Có 3-5 đợt trong năm, trong 2 năm liên
tiếp ; biến chứng tại chỗ,gần,xa; ảnh hưởng chức năng thở, ăn, nói
12.Một cháu bé bị sốt, sưng hạch góc hàm 2 bên, 2 amiđan sưng đỏ và
trên bề mặt có mảng bựa trắng. Cần chú ý đến chẩn đoán nào trước
tiên: Bạch hầu họng
13.Triệu chứng toàn thân và cơ năng nào sau đây không phù hợp
viêm A cấp: Không sốt, công thức bạch cầu không thay đổi
14.Biến chứng nào là đáng ngại nhất của viêm A vì nguy hiểm nhưng ít
được chú ý: hội chứng ngưng thở khi ngủ ở trẻ nhỏ
15.Một BN 35 tuổi, mỗi năm có >4 đợt viêm amiđan cấp thì nên có thái độ
xử trí thế nào: Cắt amiđan trong giai đoạn hết viêm cấp.
16.Khái niệm về lò viêm thường dùng để nói đến thể loại nào sau đây của
viêm amiđan: Viêm amiđan mạn tính xơ teo ở người lớn.
17.Tìm một câu đúng nhất không được chỉ định cắt A, khi: Viêm A kèm
theo bệnh về máu
18.Một trong những biện pháp quan trọng trong điều trị viêm A cấp ở BN
trên 3 tuổi là Dùng kháng sinh theo nguyên tắc như đối với viêm họng
đỏ cấp
19.Trong viêm amiđan, loại vi khuẩn nguy hiểm nhất vì gây biến chứng
nặng là: Liên cầu tan huyết nhóm A
20.Viêm amiđan hay gặp nhất ở lứa tuổi: 6-18 tuổi
21.Biên chứng nào không thể do viêm Amidan: Viêm tấy áp xe quanh thực
quản
22.Cách dự phòng viêm A, VA nào sau đây là không phù hợp : Điều trị
kháng sinh từng đợt phòng ngừa khi bắt đầu có biểu hiện viêm A, VA
23.Dấu hiệu nào sau đây không đúng với viêm Amidan mạn tính quá phát:
Chỉ gặp ở người lớn tuổi khi cơ thể mất sức đề kháng
24.Đặc điểm nào không thuộc giải phẩu vùng họng: Có buồng thanh thất
Morgagnie nằm giữa băng thanh thất và dây thanh âm
25.Không được cắt Amidan khi đang viêm cấpĐúng
26.Đau nhói lên tai, đau tăng khi nuốt là triệu chứng của viêm Amidan
mạn tính đúng sai? Sai( cấp)
27.Với viêm Amidan mạn tính thể xơ teo hay gặp ở trẻ em đúng hay sai?
Sai( người lớn)
28.Viêm Amydan khẩu cái hay gặp nhất ở lứa tuổi học sinh phổ thông
Đúng
13. Trong những bệnh sau, bệnh nào gây nghẹt mũi và chảy máu mũi: U xơ vòm
mũi họng
14. Trước một bệnh nhân chảy máu mũi nhẹ, phương pháp xử trí nào nên làm
đầu tiên: Dùng tay đè ép cánh mũi vào vách mũi
15.Động mạch hàm trong là một nhánh của động
mạch nào? Động mạch cảnh ngoài
16.Trong chấn thương tai mũi họng, chảy máu mũi nặng thường do tổn
thương các động mạch Đúng
17.Chảy máu ở điểm mạch Kisselbach, số lượng thường
gặp là: < 100 ml
18.Trong trường hợp chảy máu mao mạch ở trẻ nhỏ, phương pháp cầm máu
nào sử dụng hiệu quả nhất? Đè ép cánh mũi vào vách mũi
19.Trước một bệnh nhân chảy máu mũi nặng, xử trí nào cần làm
đầu tiên? Xử trí toàn thân
20.Meche mũi sau được chỉ định trong trường hợp: Sau khi nhét
meche mũi trước không cầm
21.
6. Đặc điểm nào sau đây không phù hợp với ung thư vòm mũi họng (K
vòm):
A. Nam nhiều hơn nữ.
@B. Do viêm mũi họng mãn tính.
C. Lứa tuổi hay gặp nhất từ 40 - 60 tuổi.( trên 50%)
D. Yếu tố thuận lợi nghiện thuốc lá, nghiện rượu, ăn thức ăn làm dưa muối.
E. Tỷ lệ mắc bệnh cao ở các nước Đông Nam Á và ở dân da vàng.
7. 3 đặc điểm của NPC: chẩn đoán muộn, triệu chứng
mượn của các cơ quan lân cận; tiến triển âm thầm, kín
đáo
8. Ung thư vòm họng có tỷ lệ cao nhất ở vùng nào sau đây
trên thế giới: @A. Đông Nam Á nhất là Nam Trung Quốc.
9. Về dịch tễ học,ung thư vòm họng gặp nhiều nhất ở: Châu á
10. Khi K vòm xuất phát từ hố Rossenmuller, triệu chứng nào hay gặp sớm:
Ù tai
11.Trong các giả thuyết về nguyên nhân của ung thư vòm, hai giả thuyết
về nhiễm chất độc và nội tiết tố là được nhiều người công nhận nhất
SAI
12.Ở Việt Nam, K vòm đứng hàng đầu trong các ung thư trong Tai Mũi
họng
13.K vòm ở nam nhiều hơn nữ với tỷ suất 3/1 đúng
@C. Trong K vòm, loại ung thư tổ chức liên kết gặp nhiều nhất
D. Về dịch tễ học K vòm, vùng có nguy cơ cao nhất là miền Nam Trung Quốc và
các nước Đông Nam Châu Á
E. Thói quen ăn các thức ăn làm dưa chua là yếu tố thuận lợi trong K vòm
14.K vòm hay gặp nhất ở vị trí nào sau đây của vòm
mũi họng: Thành bên
15.Phương pháp nào được chon lựa trong điều trị K vòm hiện nay
ở Việt Nam: Chạy tia
16.Triệu chứng nào có thể liên quan đến K vòm: Nghe kém
17.Trong các dấu hiệu sau, dấu hiệu nào không phải là gợi ý của K vòm:
A. Xì mũi có máu.
B. Hạch cổ
to. @C.
Khónuốt.
D. Ù tai.
E. Tắc mũi.
18.Các dấu hiệu nào sau đây có giá trị gợi ý nhiều nhất đến một K vòm:
Nhức đầu, chảy máu mũi, nổi hạch cổ, ù tai... xuất hiện cùng một phía
19.Nhức đầu trong ung thư vòm thường gặp ở vị trí: Nửa đầu
20.Trong ung thư vòm họng, khi hạch cổ xuất hiện ở 1/3 dưới máng cảnh
hay ở dãy cổ ngang thì có thể nghi ngờ về tình trạng di căn nào sau
đây: Di căn xa.
21.Về hình thái giải phẫu bệnh, K vòm hay gặp là: Thể khối u
22. Nhóm hạch cổ hay gặp nhất trong K vòm là nhóm hạch 1/3 trên dãy
cảnh Đúng
23.Khó thở là triệu chứng không gặp trong ung thư vòm họng Đúng
24.Triệu chứng của NPC: hội chứng về mũi, hội chứng về tai, nhức đầu,
hạch cổ to, liệt các dây TK sọ
25.Nhức nửa đầu là triệu chứng hay gặp nhất trong NPC đúng
26.Trong NPC, ù tai, nghe kém thường nge kém tiếng trầm đúng
27.NPC thường biểu hiện sớm bằng các triệu chứng mượn của các cơ quan
lân cận đúng
28.Trong ung thư vòm, di căn xa thường gặp nhất ở những cơ quan nào
sau đây: Phổi, Não, Xương, gan
29.Để đánh giá sự lan rộng của khối u vào nền sọ ở bệnh nhân ung thư
vòm, xét nghiệm nào sau đây có độ tin cậy cao nhất: CT scan vùng
đầu.
30.Chụp CT scan là phương pháp chính xác nhất để đánh giá sự xâm lấn của khối u
đúng
31.Ù tai và nghe kém ở bệnh nhân ung thư vòm họng thường là do: Ung thư
làm bít tắc loa vòi Eustache.
32.Tại phòng khám bệnh, khi tiếp xúc đầu tiên với một bệnh nhân đến
khám vì ù tai và nghe kém một bên, động tác quan trọng nhất giúp
phát hiện một khối u vùng vòm họng là: Soi mũi sau
33.Tổn thương các dây thần kinh sọ não trong ung thư vòm là dấu hiệu
gián tiếp cho thấy ung thư đã:
Bệnh nhân đến khám muộn vì khối u đã xâm lấn vào nền sọ.
34.Biện pháp nào sau đây có giá trị chẩn đoán cao nhất đối với K vòm: Sinh
thiết vòm.
35.Điều kiện thuận lợi cho K thanh quản là:Nghiện rượu và thuốc lá
36. Biện pháp nào sau đây được xem là phù hợp nhất để phát hiện sớm bệnh
K vòm trong cộng đồng ở Việt Nam trong điều kiện thiếu trang thiết bị
hiện đại: Quệt vòm bằng que bông hàng loạt (frottis) để xét nghiệm tế
bào học.
37.Trong điều kiện đầy đủ trang thiết bị, biện pháp nào sau đây được áp
dụng để chẩn đoán sàng lọc ung thư vòm trong cộng đồng hiện nay:
Xét nghiệm miễn dịch IgA/VCA và IgA/EA.
38.Đặc điểm thường gặp của chảy máu mũi trong ung thư vòm họng: Khịt
khạc ra ít máu bầm loãng hoặc máu tươi từ mũi sau xuống họng.
39.Phương pháp điều trị K vòm thường được áp dụng hiện nay xạ
trị và hóa trị Đúng
40.Đặc điểm của K vòm là u nhạy cảm với tia xạ và
hóa chất Đúng
41.Trung Quốc là nước có tỷ lệ ung thư vòm họng cao
nhất thế giới Đúng
42.Biện pháp dự phòng nào sau đây không đúng với K vòm:
A. Bảo vệ môi trường trong sạch.
@B. Chụp phim phổi thẳng định kỳ tìm di căn từ vòm mũi họng.
C. Bỏ rượu và thuốc lá, không ăn các thức ăn làm dưa làm mắm hư mục.
D. Rèn luyện thể lực tốt, dinh dưỡng hợp lý, phòng hộ lao động tốt.
E. Nâng cao chất lượng chẩn đoán và điều trị ung thư.
43.Ung thư vòm mũi họng là loại ung thư hay gặp nhất trong tai mũi họng
đúng
44.NPC là loại K duy nhất có nguồn gốc từ virus đúng
45.Trong K vòm, mục đích xét nghiệm IgA/VCA là:
Là một xét nghiệm để đánh giá sự xâm nhập của virus Eipstein Barr vào cơ thể
thường dùng để phát hiện trong điều tra hàng loạt
46.Hình thể giải phẫu của NPC hay gặp nhất: thể sùi(82%)
47.Về giải phẫu bệnh lý, K vòm loại hay gặp nhất là: K biểu mô không biệt
hoá và kém biệt hoá
48.Trong việc tiên lượng K vòm họng, loại nào khả quan hơn: Loại K biểu
mô không biệt hoá
X. DỊ VẬT ĐƯỜNG THỞ+ thực quản
1. Dị vật thực quản chia thành mấy giai đoạn: 3 gđ: gđ đầu, gđ viêm
nhiễm, gđ biến chứng
2. Dị vật thực quản gđ đầu: ko sốt, nuốt( vướng, đau, khó)
3. Dị vật thực quản gđ biến chứng( sau 24-48h): HCNT, nuốt đau
4. Hội chứng xâm nhập xảy ra từ từ Đ/Sai
5. Chẩn đoán xác định dị vật đường thở nhờ: nội soi
6. Hội chứng xâm nhập dị vật đường thở có mấy giai đoạn+ phản xạ xảy ra
7. Dị vật đường thở hay gặp ở vị trí nào: thanh khí phế
8. Thanh quản khám nhìn thấy như thế nào? Trực tiếp qua nội soi
9. Dị vật thực quản có tính chất gì: hay gặp ở người lớn, trẻ lớn; dị vật chủ
yếu là xương
10.Thực quản có 5 chỗ hẹp:miệng thực quản, chỗ quai ĐMC bắt chéo, chỗ
phế quản, cơ hoành, tâm vị
11.Triệu chứng dị vật đường thở, dị vật thực quản
12.Triệu chứng lâm sàng trong gđ đầu của dị vật đường thở thuộc?
13.Triệu chứng toàn thân trong dị vật đường thở: khó thở( nổi trội),
sốt( sau vài ngày)
14.Hội chứng xâm nhập gồm 2 phản xạ: co thắt thanh quản và ho liên tiếp
15.Hội chứng xâm nhập gồm các triệu chứng: trợn mắt tím, vã mồ hôi, ho
sắc sụa, đôi khi có đại tiểu tiện ko tự chủ,cơn kéo dài khoảng 3-5 phút
a. YHCT
- Thuốc dùng ngoài: hoàng liên, băng phiến(long não), bằng sa(hàn the) HOẶC phèn phi, băng
phiến, xác rắn
- Châm cứu: ế phong, thính cung, thính hội
Nhiệt thêm: hợp cốc
Thận hư thêm: thận du
Tỳ hư thêm: túc tam lí
Ù TAI ĐIẾC TAI( NHĨ MINH)
Tà khí phong Can hỏa Đàm hỏa ủng kết Thận tinh bất Tỳ vị hư nhược mất vận
nhiệt thượng nhiễu ở nhĩ khiếu túc hóa
thanh khiếu
Sơ phong thạn Thanh can tiết Thanh hỏa hóa Bổ thận ích Kiện tỳ ích khí thăng
nhiệt tán tà nhiệt, khai uất đàm, hòa vị giáng tinh, tư âm dương
thông khiếu trọc tiềm dương
Ngân kiều tán Long đởm tả Nhị trần thang gia Lục vị địa Bổ trung ích khí thang
can thang gia vị hoàng thang gia thạch xương bồ
thạch xương gia ngũ vị tử,
bồ từ thạch
Thuốc dùng ngoài: thạch xương bồ
Châm cứu:thượng tinh, nghinh hương, hợp cốc
VIÊM XOANG
CẤP TÍNH MẠN TÍNH
Thanh phế tiết nhiệt giải độc Dưỡng âm nhuận táo, thanh nhiệt giải độc
Tân di thanh phế ẩm gia giảm( có mạch
môn)
Viêm xoang nhiễm khuẩn: đầu duy, thái dương, ấn đường, thừa khấp, quyền liêu, hợp
cốc, khúc trì, nội đình
VIÊM HỌNG( HẦU TÝ)
CẤP TÍNH MẠN TÍNH
cảm phải phong tà (ngoài)+ đàm nhiệt (trong) Đàm lâu ngàu làm tổn thương phế âm
Sơ phong thanh nhiệt, hóa đàm Dưỡng âm thanh nhiệt hóa đàm
Ngân kiều tán gia giảm Sa sâm mạch môn thang gia giảm
Châm cứu: tả thiên đột, hợp cốc, liệt khuyết, Châm cứu: thiên đột, xích trạch, thái
khúc trì uyên, túc tam lí, tam âm giao
VIÊM AMIDAN
CẤP( hầu nga, phong nhiệt nhũ nga) MẠN(thạch nga, hư hỏa nhũ nga)
THỂ NHẸ THỂ NẶNG
Sơ phong thanh nhiệt, tân Thanh nhiệt giải độc ở phế vị, Dưỡng âm thanh phế, hoạt huyết
lương giải biểu hoạt huyết, trừ mủ tiêu viêm
Thanh yết lợi cách thang gia Phức phương lương cách Lục vị địa hoàng hoàn gia giảm
giảm thang gia giảm Dưỡng âm thanh phế thang gia
Ngân kiều tán gia giảm Hoàng liên thanh hầu ẩm gia giảm
giảm Ích khí thanh kim thang gia giảm
- châm cứu: thiên đột, giáp xa, hợp cốc, khúc trì