You are on page 1of 331

Giới thiệu về hãng KIA

Bạn có thể đã hoặc sẽ làm chủ một chiếc xe KIA. Bạn có thể có
một vài thắc mắc về KIA như: “Xe KIA có tốt không?”, “Hãng
KIA như thế nào?”, “chữ KIA có ý nghĩa gì?”.

Và đây là câu trả lời. Trước tiên, KIA là hãng sản xuất xe hơi lâu
đời nhất ở Hàn Quốc. Đây là một hãng sản xuất xe hơi hàng đầu
với hàng ngàn công nhân, cung cấp cho thị trường những chiếc
xe chất lượng cao với giá thành hợp lý.

Âm đầu tiên “KI” trong từ KIA có nghĩa “ Vươn ra thế giới”.


Âm thứ hai “A” có nghĩa “ Châu Á”. Như vậy “KIA” có nghĩa
là: “Từ Châu Á vươn ra thế giới”.

Hãy khám phá chiếc xe của bạn!


Lời nói đầu

Cám ơn bạn đã lựa chọn xe KIA. Những thông tin và thông số kỹ thuật trong cuốn sổ này
Khi cần đến dịch vụ bảo trì, sửa chữa, xin hãy đưa xe vào được cập nhật cho đến ngày in. Hãng KIA có quyền chấm
đại lý KIA vì đó là nơi hiểu rõ chiếc xe của bạn nhất. Với dứt hoặc thay đổi thông số kỹ thuật, thiết kế mà không
đội ngũ thợ được đào tạo chuyên nghiệp, cùng các trang cần phải báo trước và không phải chịu trách nhiệm về
thiết bị chuyên dùng và phụ tùng chính hãng sẽ làm bạn pháp lý. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc gì. Xin vui lòng liên
hài lòng về chất lượng dịch vụ. hệ với các đại lý được KIA ủy quyền.
Những người mua lại xe của bạn có thể cũng cần đến các Chúng tôi chắc chắn rằng bạn sẽ hài lòng và thoải mái với
thông tin quan trọng về xe. Do vậy, bạn nên giao lại cuốn chiếc xe của mình.
sổ này cho người chủ mới khi bán xe.
Cuốn sổ nhỏ này sẽ giúp bạn làm quen với các thao tác
sử dụng, các thông tin về bảo trì và lái xe an toàn. Cùng
với cuốn sổ này, chúng tôi còn cung cấp theo xe cuốn Sổ
bảo hành - Bảo trì. Cuốn sách thứ hai này sẽ đem đến
cho bạn tất cả các thông tin quan trọng về bảo hành xe. © Tập đoàn ô tô KIA 2008
Chúng tôi đề nghị các bạn hãy đọc kỹ hai cuốn sổ này để Cuốn sách này đã được đăng ký bản quyền. Việc tái bản
lái xe được an toàn và thoải mái. dưới bất kỳ hình thức nào kể cả bằng giấy hay điện tử,
KIA đưa ra rất nhiều lựa chọn về trang thiết bị và chức phô tô coppy, ghi chép hay biên dịch một phần hoặc tất
năng khác nhau cho các dòng xe. Do vậy, một vài chức cả đều bị cấm khi chưa được phép của KIA.
năng được miêu tả trong cuốn sổ này có thể không có trên Được công ty THACO-KIA biên dịch và in tại Việt Nam
chiếc xe của bạn.

i
Giới thiệu 1
Tổng quan về xe KIA 2
Các chức năng an toàn của xe 3
Các chức năng chủ yếu của xe 4

Mục lục Điều khiển xe 5


Trong tình huống khẩn cấp 6
Bảo trì 7
Thông tin người dùng 8
Thông số kỹ thuật 9

ii
SA(FL) eng 1:SA(FL) eng 1.qxd 8/11/2008 9:39 AM Page 1

Giới thiệu 1
Hướng dẫn sử dụng sổ tay / 1-2
Yêu cầu về nhiên liệu / 1-2
Giai đoạn chạy rà / 1-5
Các biểu tượng chỉ báo trên bảng đồng hồ
điều khiển / 1-6
SA(FL) eng 1:SA(FL) eng 1.qxd 8/11/2008 9:40 AM Page 2

Phần giới thiệu

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG SỔ TAY YÊU CẦU NHIÊN LIỆU


Trong cuốn sổ này bạn sẽ nhìn thấy rất Động cơ xăng
A010000AUN
nhiều mục CẢNH BÁO, CHÚ Ý, GHI A020101AUN
NHỚ. Đây là những nội dung giúp bạn lái
Chúng tôi muốn giúp bạn cảm thấy thật Xăng không chì
xe an toàn và thoải mái. Vì vậy bạn phải
thoải mái khi lái xe. Cuốn sổ này sẽ cung
đọc kỹ và tuân thủ theo đúng các chỉ dẫn Thị trường châu Âu
cấp nhiều thông tin hữu ích, vì vậy chúng Để tối ưu hóa hoạt động của xe, chúng
được nêu trong các mục này.
tôi khuyên bạn nên dành thời gian đọc tôi đề xuất sử dụng xăng không chì có
hết từ đầu đến cuối. Để tránh thương chỉ số RON từ 95 trở lên hoặc chỉ số AKI
tích hoặc tử vong, bạn bắt buộc phải đọc từ 91 trở lên.
tất cả các mục CẢNH BÁO, CHÚ Ý trong CẢNH BÁO Bạn vẫn có thể sử dụng xăng có chỉ số
cuốn sổ. PHẦN CẢNH BÁO nhắc nhở về tình RON từ 91-94/AKI từ 87-90 nhưng sẽ
Các hình vẽ minh họa bên cạnh các chú huống có thể có hại, gây ra thương giảm tính năng của xe.
thích là cách tốt nhất giúp bạn điều khiển tích nghiêm trọng hoặc thậmchí tử
xe. Khi đọc sổ tay hướng dẫn sử dụng, vong nếu không tuân thủ theo cảnh Ngoài châu âu
bạn sẽ biết cách sử dụng các chức năng, báo này.
thông tin lái xe an toàn, kỹ năng lái xe Xe của bạn được thiết kế để sử dụng
trong các điều kiện đường xá khác nhau. xăng không chì có chỉ số RON từ 91/AKI
từ 87 trở lên.
Các phần chính của sổ tay được liệt kê
trong phần mục lục.
CHÚ Ý
PHN CHÚ Ý nhc nh v tình Xe đời mới được thiết kế để có được tính
hung có th gây ra h h ng xe n
u năng hoạt động cao nhất và giảm ô
các chú ý b b qua. nhiễm khí xả với xăng không chì.
Các chương :Sổ tay có 9 chương và chỉ
mục. Ở đầu mỗi chương có ghi tóm tắt

* GHI NHỚ
nội dung để bạn nhanh chóng tìm thấy
thông tin mong muốn.
GHI NHỚ là các thông tin hữu ích cho
bạn.

1 2
SA(FL) eng 1:SA(FL) eng 1.qxd 8/11/2008 9:40 AM Page 3

Phần giới thiệu

A020102ASA A020103AUN
CHÚ Ý Xăng có chì (n
u có) Xăng pha c n và Mê tan
KHÔNG ĐC DÙNG XĂNG CÓ Ở một vài thị trường, xe KIA được thiết Xăng cồn là hỗn hợp của xăng và ê-tan
CHÌ. Xăng có chì có th làm tc b kế sử dụng xăng có chì. Trước khi sử và xăng có mê-tan được dùng để thay
lc khí x và nh hng ti h dụng xăng có chì, hãy tham khảo ý kiến thế xăng không chì và xăng có chì.
thng kim soát khí x. đại lý KIA xem có phù hợp với xe của Không được sử dụng xăng cồn có hơn
Không đc s dng bt kỳ loi bạn hay không. 10% ê-tan và không được sử dụng xăng
hóa cht làm sch h thng nhiên Chỉ số chống kích nổ của xăng có chì có Mê-tan trên xe của bạn. Nếu không nó
liu nào ngoài nhng loi đc qui cũng tương tự như của xăng không chì. có thể gây trục trặc trong quá trình vận
đ nh. (Hãy liên h vi đi lý KIA đ hành và hư hỏng hệ thống cung cấp
bi
t thêm chi ti
t). nhiên liệu.
Hãy dừng ngay việc sử dụng xăng cồn
nếu xe bị trục trặc.
Hư hỏng do việc sử dụng xăng không
đúng sẽ không được nhà sản xuất bảo
CẢNH BÁO hành trong các trường hợp sau:
• Không được đổ xăng quá đầy 1. Xăng cồn chứa hơn 10% ê-tan
sau khi vòi bơm xăng của cây 2. Xăng có chứa mê-tan
xăng tự tắt. 3.Xăng có chì
• Luôn luôn vặn chặt nắp thùng
nhiên liệu để phòng ngừa nhiên
liệu tràn ra ngoài khi có va chạm. CHÚ Ý
Không đc s dng xăng có cha
mê-tan. Dng ngay vic s dng
c n n
u xe b trc tr!c.

1 3
SA(FL) eng 1:SA(FL) eng 1.qxd 8/11/2008 9:40 AM Page 4

Phần giới thiệu

A020104AUN A020105AUN Động cơ Diesel


S dng MTBE Không đc s dng Mê-tan A020201AUN
KIA khuyến cáo không được sử dụng Không được sử dụng xăng có chứa Mê- Nhiên liu diesel
xăng MTBE (Methyl Tertiary Butyl Ether) tan trên xe KIA của bạn. Nhiên liệu loại Động cơ diesel bắt buộc phải sử dụng
có hơn 15% thể tích (Oxy chứa 27% này sẽ làm giảm tính năng hoạt động và loại dầu diesel thương mại tương thích
trọng lượng) trên xe của bạn. làm hỏng hệ thống nhiên liệu. với tiêu chuẩn EN 590. Không được sử
Xăng chứa MTBE có hơn 15% thể tích dụng dầu diesel cho tàu biển, máy sưởi
có thể làm giảm tính năng của xe và gây A020106AUN hoặc loại dầu chưa được phê duyệt. Nếu
ra hiện tượng nút hơi và khó khởi động. Xăng làm sch không khí không, nó có thể làm hao mòn động cơ
Để góp phần làm sạch không khí, KIA đề và hư hỏng hệ thống nhiên liệu. Việc sử
xuất bạn sử dụng loại xăng có phụ gia dụng sai loại dầu diesel sẽ không được
CHÚ Ý làm sạch muội các bon tích tụ trong động bảo hành.
H h ng do s dng xăng có cha cơ. Loại xăng này giúp động cơ chạy Dầu diesel cho xe của bạn có chỉ số xê
MTBE ho!c các h h ng có liên sạch hơn và giảm ô nhiễm khí xả. tan từ 52 đến 54. Nếu có loại dầu diesel
quan đ
n vic s dng MTBE s" A020107AUN cho mùa nóng và mùa lạnh hãy sử dụng
không đc bo hành. như sau:
S dng xe  nc ngoài • Trên -5°C: Sử dụng dầu diesel mùa
nóng.
Nếu bạn có kế hoạch sử dụng xe ở nước
• Dưới -5°C:Sử dụng dầu diesel mùa
ngoài, hãy đảm bảo các điều sau:
lạnh
• Các quy định liên quan đến khí thải và Chú ý quan sát mức dầu còn lại trong
bảo hiểm. bình. Nếu chết máy do hết dầu thì cần
• Có loại nhiên liệu phù hợp. phải xả khí sau khi đổ dầu để khởi động
lại máy.

1 4
SA(FL) eng 1:SA(FL) eng 1.qxd 8/11/2008 9:40 AM Page 5

Phần giới thiệu

GIAI ĐOẠN CHẠY RÀ


A020202AUN A030000AUN
CHÚ Ý Diesel sinh hc Bạn không cần áp dụng bất cứ một giai
• Không đc đ l#n xăng ho!c Các loại dầu diesel sinh học thương mại đoạn chạy thử đặc biệt nào cho chiếc xe
nc vào thùng d$u. N
u b l#n chứa không quá 5% diesel sinh học, của bạn.
nc ho!c xăng thì phi súc ra thường được gọi là dầu diesel sinh học Để tăng hiệu suất hoạt động, tính kinh tế
thùng d$u và h thng nhiên liu B5, có thể sử dụng trên xe của bạn nếu và tuổi thọ của xe, bạn chỉ cần tuân thủ
đ tránh b k%t kim phun và làm đáp ứng tiêu chuẩn EN14214. một vài nguyên tắc cơ bản khi vận hành
h h ng đng c&. Việc sử dụng hỗn hợp dầu diesel sinh xe ở 1.000Km (600 dặm) đầu tiên như;
• Mùa đông, đ tránh hin tng học điều chế từ Methyl ester, a xít methyl • Không được “gào ga”
d$u b đông cng có th đ' d$u ester và dầu diesel thông thường có thể • Khi lái xe, giữ tốc độ động cơ trong
paraphin vào thùng n
u nhit đ làm tăng hao mòn động cơ. Việc sửa khoảng 2000-4000 vòng phút.
di 10°C. Không đc đ' quá chữa do hao mòn động cơ do sử dụng • Không nên duy trì duy nhất một tốc độ
20% d$u paraphin. sai nhiên liệu sẽ không được bảo hành. kể cả số nhanh hay chậm trong một
thời gian dài. Thay đổi tốc độ động cơ
sẽ có lợi trong quá trình chạy rà.
• Tránh phanh gấp, trừ trường hợp khẩn
cấp, để cho má phanh khớp với đĩa
CHÚ Ý phanh và trống phanh.
• Không đc s dng bt kỳ loi • Không để động cơ chạy không tải quá
nhiên liu nào, k c d$u diesel 3 phút.
sinh hc B5, mà không đt các • Không kéo móc ở 2000 km đầu tiên.
tiêu chu+n công nghip.
• Không đc s dng bt kỳ loi
nhiên liu nào mà không đc
nhà sn xut đ ng ý.

1 5
SA(FL) eng 1:SA(FL) eng 1.qxd 8/11/2008 9:40 AM Page 6

Phần giới thiệu

CÁC BIỂU TƯỢNG CHỈ BÁO TRÊN BẢNG ĐỒNG HỒ ĐIỀU KHIỂN
A050000ASA

Cảnh báo cửa đang mở Cảnh báo lỗi động cơ (nếu có)

Cảnh báo chưa cài dây an toàn Cảnh báo túi khí (nếu có)

Chỉ báo đang bật đèn pha Chỉ báo hệ thống cấm nổ máy điện tử (nếu có)

Chỉ báo đang tắt túi khí ghế phụ (nếu Cảnh báo đang mở cửa hậu
có)

Chỉ báo đang bật đèn báo rẽ Cảnh báo sắp hết nhiên liệu

Chỉ báo ESP (nếu có) Chỉ báo nến sấy đang hoạt động ( động cơ diesel)

Chỉ báo tắt ESP (nếu có) Cảnh báo xe nước lọc dầu ( động cơ diesel)

Cảnh báo ABS (nếu có) 120 Cảnh báo chạy quá tốc độ (nếu có)
km/h

O/D Chỉ báo tắt chế độ O/D (nếu có)


Cảnh báo mức dầu phanh và đang dùng phanh tay OFF

Cảnh báo áp suất nhớt máy EPS Cảnh báo hệ thống trợ lực lái đệm (nếu có)

Cảnh báo hệ thống nạp điện ắc quy Chỉ báo nhiệt độ nước làm mát

* Xem thêm chi tiết ở phần 4 “bảng đồng hồ điều khiển”

1 6
SA(FL) eng 2:SA(FL) eng 2.qxd 8/11/2008 10:22 AM Page 1

Tổng quan về xe 2
Tổng quan nội thất / 2-2
Tổng quan bảng điều khiển / 2-3
Khoang động cơ / 2-4
SA(FL) eng 2:SA(FL) eng 2.qxd 8/11/2008 10:23 AM Page 2

Tổng quan về xe

TỔNG QUAN NỘI THẤT

1. Chốt cửa.............................................4-8
2. Công tắc điều khiển gương điện *....4-22
3. Công tắc khóa cửa sổ điện*.............4-14
4. Công tắc cửa sổ điện*......................4-12
5. Điều khiển cửa gió .....................4-54, 63
6. Triết áp chỉnh độ cao đèn pha* ........4-45
7. Nút ESP OFF * .................................5-21
8. Vô lăng .............................................4-20
9. Cần điều chỉnh tay lái gật gù* ..........4-20
10. Lẫy mở cửa đổ nhiên liệu ..............4-17
* : Nếu có

OSA017001
B010000BSA

2 2
SA(FL) eng 2:SA(FL) eng 2.qxd 8/11/2008 10:24 AM Page 3

Tổng quan về xe

TỔNG QUAN BẢNG ĐIỀU KHIỂN

1. Bảng điều khiển ...............................4-25


2. Cần điều khiển pha, cốt xin đường .4-41
3. Nút còi..............................................4-21
4. Cần điều khiển gạt nước, rửa kính .4-46
5. Túi khí vô lăng* ................................3-42
6. Ổ khóa điện .......................................5-4
7. Công tắc nháy báo nguy hiểm .4-40, 6-2
8. Điều khiển điều hòa nhiệt độ*..........4-51
9. Cần phanh tay..................................5-17
10. Phanh chân....................................5-16
11. Chân ga
12. Hộp số tay........................................5-7
13. Công tắc sưởi ghế*..........................3-7
14. Túi khí táp lô*.................................3-42
15. Hộp găng tay..................................4-70
16. Hood release lever.........................4-15
17. Rear window defroster button........4-50
18. Front fog light button* ....................4-43
19. Rear fog light button* .....................4-44
* :Nếu có

OSA017002
B020000BSA

2 3
SA(FL) eng 2:SA(FL) eng 2.qxd 8/11/2008 10:25 AM Page 4

Tổng quan về xe

KHOANG ĐỘNG CƠ
Động cơ xăng

1. Bình nước làm mát phụ....................7-25


2. Nắp đổ nhớt......................................7-24
3. Bình dầu thắng .................................7-27
4. Lọc gió ..............................................7-34
5. Hộp cầu chì ......................................7-52
6. Cọc mát ắc qui .................................7-39
7. Cọc lửa ắc qui ..................................7-39
8. Que thăm dầu số tự động*...............7-29
9. Nắp két nước....................................7-25
10. Que thăm dầu động cơ ..................7-23
11. Bình nước rửa kính ........................7-31
* : Nếu có

OSA017003
B030000ASA

2 4
SA(FL) eng 2:SA(FL) eng 2.qxd 8/11/2008 10:28 AM Page 5

Tổng quan về xe

Động cơ diesel

1. Bình nước làm mát phụ ...................7-25


2. Nắp đổ nhớt .....................................7-24
3. Bình dầu thắng ................................7-27
4.Lọc nhiên liệu....................................7-32
5. Lọc gió .............................................7-34
6. Hộp cầu chì......................................7-52
7. Cọc mắt ắc qui.................................7-39
8. Cọc lửa ắc qui..................................7-39
9. Nắp két nước ...................................7-25
10. Que thăm nhớt động cơ ................7-23
11. Bình nước rửa kính........................7-31

OSA077002

2 5
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:05 PM Page 1

Ghế ngồi / 3-2


Dây an toàn / 3-14
Hệ thống bảo vệ trẻ em / 3-26
Túi khí -Hệ thống bảo vệ phụ trợ / 3-36

Các chức năng an toàn của xe 3


SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:06 PM Page 2

Các chức năng an toàn của xe

GHẾ
C010000ASA
Ghế lái
(1) Tiến, lùi ghế
(2) Ngả lưng ghế
(3) Chiều cao ghế*
(4) Sưởi ghế*
(5) Tựa đầu

Ghế phụ
(6) Tiến, lùi ghế
(7) Ngả lưng ghế
(8) Sưởi ghế*
(9) Tựa đầu

Ghế sau
(10) Lẫy gập lưng ghế*
(11) Tựa đầu*

*: Nếu có
Loại A Loại B Loại C

OSA037001

3 2
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:06 PM Page 3

Các chức năng an toàn của xe

CẢNH BÁO - Vướng chân CẢNH BÁO - Trách nhiệm CẢNH BÁO -Ghế người lái
Người lái bị vướng chân có thể của người lái đối với hành • Không được điều chỉnh ghế lái
không điều khiển đúng các bàn khách khi đang lái xe. Điều này có thể
đạp, gây ra tai nạn. Không được Ngồi ngả lưng ghế có thể gây ra khiến lái xe mất kiểm soát tay lái
đặt bất kỳ vật gì ở khu vực chân thương tích nghiêm trọng khi va và gây ra tai nạn nghiêm trọng
người lái. chạm. Nếu lưng ghế đang ngả khi làm hỏng xe hoặc thậm chí chết
va chạm, hông của hành khách có người.
thể trượt bên dưới dây đai an toàn, • Không được để hành lý hoặc các
tạo nên lực ép lớn lên phần cơ thể vật dụng làm ảnh hưởng đến vị
CẢNH BÁO - Lưng ghế không được bảo vệ. Nó có thể gây trí bình thường của lưng ghế.
thẳng đứng ra nội thương nghiêm trọng. Người Các vật trên ghế có thể làm lưng
Khi chuyển lưng ghế về vị trí thẳng lái phải nhắc nhở hành khách luôn ghế bị kẹt, không hãm chặt, gây
đứng, hãy giữ lưng ghế để nó bật đặt lưng ghế thẳng đứng khi xe ra thương tích khi phanh hoặc va
lên từ từ. Nếu không, lưng ghế có đang chạy. chạm.
thể bật mạnh, đập và làm bị thương • Luôn luôn lái xe với lưng ghế ở vị
người xung quanh. trí thẳng đứng, thắt dây đai an
toàn vắt qua hông, phần dây đai
này sẽ bảo vệ bạn khi va chạm.
• Để tránh các thương tích không
đáng có do túi khí, hãy luôn ngồi
càng xa tay lái càng tốt nhưng
vẫn phải đảm bảo sự thoải mái
khi điều khiển xe. Chúng tôi
khuyến cáo các bạn nên ngồi
cách xa ít nhất 250 mm (10 in) so
với vô lăng.

3 3
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:06 PM Page 4

Các chức năng an toàn của xe

(tiếp tục)
CẢNH BÁO - Lưng ghế CẢNH BÁO
• Khi điều chỉnh lại lưng ghế đến vị
sau Sau khi điều chỉnh ghế, luôn luôn
trí thẳng đứng, bạn phải kiểm tra
• Lưng ghế sau phải được khóa kiểm tra lại để đảm bảo nó đã khóa
xem lưng ghế đã được cố định
chặt vào ổ khóa. Nếu không, chặt vào vị trí bằng cách đẩy ghế
chắc chắn chưa bằng cách thử
trong trường hợp phanh gấp lên xuống khi đã nhả cần điều
cố đẩy lưng ghế về phía trước và
hoặc xảy ra tai nạn người và đồ chỉnh. Các chuyển động bất ngờ
phía sau.
vật trên ghế sẽ bị văng lên phía của ghế khi đang lái xe có thể làm
• Để phòng chống cháy nổ, không mất điều khiển xe gây ra tai nạn
trước gây ra thương tích nghiêm
được vứt bỏ thảm trải sàn ở khu nghiêm trọng.
trọng, thậm chí tử vong.
vực chứa đồ. Hệ thống kiểm soát
• Hành lý và các vật dụng phải khí thải bên dưới phát sinh ra
được đặt nằm trong khoang hành một lượng nhiệt lượng lớn.
lý. Nếu hành lý nặng, cồng kềnh
hoặc phải xếp chồng thì cần phải
buộc chặt. Trong bất cứ trường
hợp nào cũng không được xếp
hành lý cao hơn lưng ghế sau.
Nên tuyệt đối tuân thủ những
cảnh báo này để tránh xảy ra tai
nạn đáng tiếc.
• Hành khách không được nằm,
ngồi trong khoang hành lý hoặc
trên lưng ghế sau đã được gập
xuống khi xe đang chạy. Tất cả
hành khách phải ngồi đúng vị trí
và tư thế khi xe đang chạy.
(tiếp tục)

3 4
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:06 PM Page 5

Các chức năng an toàn của xe

OSA037002 OSA037003 OSA037004

Điều chỉnh ghế trước C010102AUN C010103AUN

C010101SA
Ng lng gh Chiu cao gh (gh lái -nu có)
Trt gh tin, lùi Để ngả lưng ghế: Để thay đổi độ cao của ghế, hãy ấn cần
1.Tựa nhẹ vào lưng ghế, kéo cần điều điều chỉnh đặt ởmép phía trước mặt ghế.
Để trượt ghế tiến, lùi:
chỉnh lưng ghế được bố trí ở mép ngoài • Để hạ ghế ấn cần điều chỉnh vài lần.
1. Kéo và giữ cần điều chỉnh dưới gầm
mặt ghế. • Để nâng ghế, kéo cần điều chỉnh vài
ghế.
2. Từ từ tựa và đẩy lưng ghế ngả tới vị lần.
2. Trượt ghế tới vị trí mong muốn.
trí mong muốn.
3. Thả cần điều chỉnh ra và dịch chuyển
3. Thả cần điều khiển và đảm bảo lưng
ghế để đảm bảo nó đã được khóa
ghế được hãm chặt (cần điều khiển phải
chốt.
trở lại vị trí ban đầu để khóa lưng ghế).
Chỉ điều chỉnh ghế trước khi lái xe. Để
đảm bảo ghế được hãm chắc chắn, bạn
nên thử di chuyển ghế tiến lùi mà không
kéo cần điều chỉnh. Nếu ghế dịch chuyển
có nghĩa nó chưa được hãm đúng cách.

3 5
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:06 PM Page 6

Các chức năng an toàn của xe

C010104ASA
Ta đu
Ngoài tác dụng mang lại cảm giác thoải
mái, tựa đầu còn bảo vệ cổ và đầu khi có
va chạm.

CẢNH BÁO
• Để tối ưu hóa hiệu quả bảo vệ,
tựa đầu cần được điều chỉnh sao
cho phần giữa của nó cao bằng
mắt của người ngồi và ôm khít OSA037033 OSA037034
vào đầu hành khách. Do vậy, Điều chỉnh tựa đầu lên xuống Tháo tựa đầu
chúng tôi không khuyến khích
việc sử dụng tựa đầu ôm vào Để nâng tựa đầu, hãy kéo nó lên đến vị Để tháo tựa đầu, hãy nâng nó lên hết cỡ,
phần lưng người ngồi nhô cao trí mong muốn (1). Để hạ tựa đầu, ấn nút sau đó ấn nút mở khóa (1) để tháo nó ra
hơn lưng ghế. mở khóa (2) và hạ tựa đầu đến vị trí ngoài (2).
mong muốn(3).
• Để giảm nguy cơ chấn thương
vùng đầu và cổ, bạn không được
vận hành xe khi không có tựa
đầu.
• Không điều chỉnh tựa đầu khi
đang lái xe.

3 6
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:06 PM Page 7

Các chức năng an toàn của xe

CHÚ Ý CẢNH BÁO - Cháy bộ sưởi


• Khi lau gh không đc dùng các ghế
hóa ch
t nh ch
t pha s n, ben- Người sử dụng phải đặc biệt chú ý
zen, c n, xăng. Các hóa ch
t này khi sử dụng bộ sưởi ghế do có thể
có th làm hng b s i gh. bị quá nhiệt gây ra hỏa hoạn.
• Đ gh không b quá nóng, không Người sử dụng cảm nhận thấy ghế
ph chăn, áo gh, đm lên gh đủ ấm thì phải tắt công tắc sấy.
khi bt b s i gh. Ngoài ra, người lái xe phải đặc biệt
• Không đ vt sc nhn lên gh có chú ý khi hành khách là những
b s i gh vì có th làm hng người như sau:
b s i gh. 1. Trẻ nhỏ, người tàn tật hoặc bệnh
OSA037005 nhân ngoại trú.
C010107AUN 2. Người nhậy cảm với nhiệt
S i gh (nu có) 3. Người mệt mỏi
Sưởi ghế được dùng để sưởi ghế trước 4. Người say xe
khi trời lạnh. Bật khóa điện ON, ấn nút 5. Người sử dụng thuốc có chất
sưởi ghế lái hoặc ghế phụ để sưởi gây buồn ngủ.
ghế.
Khi trời ấm áp hoặc khi không cần thiết
hãy tắt bộ sưởi ghế.

* GHI NHỚ
Ngay cả khi công tắc sưởi ghế bật ON,
hệ thống sưởi ghế sẽ tự động tắt tùy
theo nhiệt độ của ghế.

3 7
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:06 PM Page 8

Các chức năng an toàn của xe

C010303AUN
CẢNH BÁO Điều chỉnh lưng ghế
• Khi cất các vật dụng dễ bị chuyển Ta đu (nu có)
động trong khi lái xe, hãy đặt các Tựa đầu không chỉ làm cho khách hàng
vật này vào khay để chúng không thoải mái mà còn để bảo vệ đầu và cổ
phát ra tiếng động hoặc gây mất hành khách khi có va chạm.
an toàn khi lái xe.
• Luôn luôn đóng khay khi lái xe.
Không để quá nhiều vật trong xe CẢNH BÁO
đến mức không đóng kín được • Để tối ưu hóa hiệu quả bảo vệ,
khay. tựa đầu cần được điều chỉnh sao
cho phần giữa của nó cao bằng
OSA037035 mắt người ngồi và ôm khít vào
C010109AUN đầu hành khách. Do vậy chúng
Khay đ gm ph (nu có) CHÚ Ý tôi không khuyến khích việc sử
Để mở khay, nâng cần lên và kéo khay dụng tựa đầu ôm vào phần lưng
Không đ vt dng quí trong khay
ra. người ngồi nhô cao hơn lưng
đ phòng nga m
t cp.
ghế.
Khay ch nên cha các vt nh cn
• Không được lái xe khi tựa đầu bị
thit cho ngi lái hoc hành khách
tháo. Nó có thể làm hành khách
CẢNH BÁO - Vật liệu dễ bị thương ở đầu và cổ khi có va
cháy chạm.
Không đặt bật lửa, bình ga du lịch
hoặc các vật liệu dễ cháy, nổ khác
trong khay. Các vật này có thể bắt
lửa, cháy nổ do xe ở gần nguồn
nhiệt độ cao trong thời gian dài.

3 8
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:06 PM Page 9

Các chức năng an toàn của xe

C010307ASA
Gp gh sau
Lưng ghế sau có thể gập xuống để chở
các vật dài hoặc tăng thể tích khoang
hành lý.

CẢNH BÁO
Mục đích của việc gập lưng ghế
sau là để chở các vật dài.
Không được ngồi lên lưng ghế sau
OSA037020 OSA037021 gập xuống khi xe đang chạy, hoặc
Điều chỉnh tựa đầu lên xuống Tháo tựa đầu ngồi không đúng tư thế, hoặc
không thắt dây an toàn. Nó có thể
Để nâng tựa đầu, hãy kéo nó lên đến vị Để tháo tựa đầu, hãy nâng nó lên hết cỡ, gây ra thương tích nghiêm trọng,
trí mong muốn (1). Để hạ tựa đầu, ấn nút sau đó ấn nút mở khóa (1) để tháo nó ra thậm chí tử vong khi có tai nạn
mở khóa (2) và hạ tựa đầu đến vị trí ngoài (1). hoặc phanh gấp. Vật để trên lưng
mong muốn (3). ghế sau gập xuống không được
cao hơn lưng ghế trước. Nếu
không các vật này sẽ trượt lên
trước, gây ra thương tích khi
phanh gấp.

3 9
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:07 PM Page 10

Các chức năng an toàn của xe

Để gập lưng ghế sau: Kiểu A


Lưng ghế sau có thể gập xuống được để
chở các vật dài hoặc tăng thể tích
khoang hành lý.
• Để lật lưng ghế: Lật lên, đẩy mạnh để
lưng ghế sau bắt chặt vào ổ khóa.
• Khi lật lưng ghế lên, chú ý xếp lại dây
an toàn sau để hành khách có thể sử
dụng.

OSA037009

CẢNH BÁO OSA037008


Kiểu B

Không được gập lưng ghế sau nếu 1. Trượt ghế trước lên trước và kẹp dây
nó không đảm bảo vị trí ngồi lái xe an toàn vào móc giữ dây.
thoải mái của người lái theo vóc
dáng. Việc phanh gấp hoặc tai nạn
có thể gây ra thương tích. CHÚ Ý
Khi gp hoc dng lng gh, đm
bo gh trc đc trt ht c
lên phía trc. Nu không đ
khong cách đ gp gh. Không
đc dùng sc m!nh đ gp. Nó có OSA037036
th làm hng ta đu và các chi tit 2. Nâng mép trước của mặt ghế (1) nếu
liên quan. có.

3 10
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:07 PM Page 11

Các chức năng an toàn của xe

Loại A Loại A Loại A

OSA037010 OSA037011 OSA037012


Loại B Loại B
5. Hạ hết cỡ tựa đầu ghế sau(4). (nếu
có).

OSA037037 OSA037038
3.Nâng mép sau của mặt ghế (2) (nếu 4. Xoay dứt khoát mặt ghế dựng lên đến
có). khi nghe thấy tiếng “C-lic”(3)(nếu có)

3 11
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:07 PM Page 12

Các chức năng an toàn của xe

Loại A Loại A
CẢNH BÁO
Sau khi gấp lưng ghế, nếu không
thể đặt lại ghế lái theo vóc dáng
người lái thì không được gấp ghế
sau. Nó có thể gây thương tích
nghiêm trọng khi phanh gấp hoặc
tai nạn.

OSA037018/OSA037013 OSA037014
Loại B Loại B

OSA037019 OSA037039
6. Rút chốt mở khóa hãm lưng ghế (4), 7. Gấp lưng ghế lên phía trước và đặt
(5). nằm xuống (5), (6).

3 12
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:07 PM Page 13

Các chức năng an toàn của xe

Đ dng gh sau:


1. Nâng và đẩy về phía sau lưng ghế cho
đến khi nó được khóa chặt.
2. Lật và đẩy đệm ghế xuống cho đến khi
vào đúng vị trí.
3. Đặt dây đai an toàn vào đúng vị trí.

OSA037022 RSAE2038
Điu chnh đ nghiêng lng gh 2. Điều chỉnh lưng ghế tới vị trí mong
(Lo!i 6:4) muốn.
Để điều chỉnh độ nghiêng lưng ghế 3. Đảm bảo lưng ghế khóa chắc chắn
1. Kéo chốt khóa lên. bằng cách lay đi lay lại lưng ghế sau
khi đã nhả chốt.

3 13
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:08 PM Page 14

Các chức năng an toàn của xe

CẢNH BÁO CHÚ Ý - Hỏng ổ cài dây an CẢNH BÁO - Hành lý


Khi trả lưng ghế về vị trí thẳng toàn ghế sau Hành lý cần phải buộc chặt để
đứng. Hãy cẩn thận để không làm Khi lt lng gh sau, nh đt # cài phòng ngừa nó bắn lung tung trong
hỏng ổ khóa dây an toàn. Không để dây an toàn vào khe h gi$a lng xe khi có tai nạn, gây ra thương
dây an toàn và ổ khóa dây an toàn gh và mt gh. Nh vy s% giúp tích. Không được đặt đồ vật ở ghế
kẹt và cộm sau lưng ghế. Lay lưng cho # cài dây an toàn gh sau sau mà không được buộc chặt vì
ghế để đảm bảo nó đã khóa chắc không b hng khi lt lng gh sau. nó có thể lao vào hành khách ngồi
chắn vào ổ khóa. Nếu không, khi tai trước.
nạn hoặc phanh gấp, nó có thể bị
gập xuống, làm cho đồ vật trong
khoang hành lý văng vào cabin,
gây ra thương tích hoặc tử vong.
CHÚ Ý - Dây an toàn ghế
sau
Khi lt lng gh sau v v trí th"ng CẢNH BÁO - Chất hành lý lên
đng, hãy nh tr dây an toàn gh xe
sau v đúng v trí. Đảm bảo đã tắt máy, tay số ở vị trí
P, đã kéo phanh tay, mỗi khi chất
hoặc rỡ hành lý trên xe. Nếu không
tuân thủ qui trình nói trên, xe có thể
bất ngờ chuyển động khi gạt phải
tay số.

3 14
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:08 PM Page 15

Các chức năng an toàn của xe

DÂY ĐAI AN TOÀN (tiếp tục) (tiếp tục)


C020100AUN • Không đeo dây an toàn bị xoắn. Lau chùi dây đai để nó không bị
Hệ thống dây đai an toàn Dây bị xoắn sẽ làm việc không hỏng do a xít, dầu nhớt. Khi lau
tốt. Khi có va chạm, nó có thể thít chùi hãy sử dụng xà phòng trung
vào người. Hãy để dây thẳng và tính và nước. Dây đai cần được
CẢNH BÁO không bị xoắn. thay thế khi bị sờn hoặc hư hỏng.
• Để tối đa hiệu quả bảo vệ của hệ • Không làm hỏng dây đai và các Nó phải được thay toàn bộ sau khi
thống an toàn phải luôn luôn thắt chi tiết liên quan. Nếu dây đai bị bị tai nạn, ngay cả khi chưa nhìn
dây an toàn khi lái xe. hỏng, hãy thay thế nó. thấy hư hỏng. Dây đai phải không
• Dây đai an toàn hiệu quả nhất khi bị mòn, xoắn. Mỗi dây đai chỉ dùng
lưng ghế ở vị trí thẳng đứng. cho một người. Dùng dây an toàn
• Trẻ em dưới 12 tuổi phải ngồi ghế vòng qua ghế nôi trẻ em là nguy
sau và thắt dây an toàn. Không hiểm.
nên để trẻ em dưới 12 tuổi ngồi CẢNH BÁO
ghế trước. Nếu bắt buộc phải Dây đai được thiết kế để giữ vào
ngồi ghế trước, chúng phải được khung xương cơ thể người, vòng
thắt dây an toàn đúng cách và qua xương đòn, ngực và vai. Cần
tránh làm mòn phần dây đai vòng CẢNH BÁO
ngồi càng lùi về phía sau càng
tốt. qua bụng. Người sử dụng không được thay
Dây đai cần phải được điều chỉnh đổi dây an toàn mà làm nó mất khả
• Không được để dây an toàn luồn năng co rút điều chỉnh.
dưới cánh tay hoặc phía sau vừa khít với người mà vẫn thoải
lưng, vị trí không đúng của dây mái.
an toàn có thể gây ra thương tích Dây đai hỏng sẽ làm giảm đáng kể
nghiêm trọng khi va chạm. Dây hiệu quả bảo vệ hành khách trên
an toàn vai phải nằm giữa vai xe.
(còn tiếp) (còn tiếp)

3 15
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:08 PM Page 16

Các chức năng an toàn của xe


Loại B (dành cho châu ÂU)
Để nhắc nhở người lái xe thắt dây an
toàn, đèn cảnh báo dây an toàn sẽ nhấp
nháy trong vòng 6 giây sau khi bật khóa
điện ON.
Nếu người lái xe chưa thắt dây hoặc
tháo dây khi khóa điện ON, nó sẽ tiếp tục
nháy sáng cho đến khi thắt dây. Nếu
người lái không thắt dây và tốc độ xe lớn
hơn 9km/h thì chuông cảnh báo sẽ kêu
C020101ASA khoảng 100 giây. Sau khi đèn cảnh báo
Cnh báo dây an toàn nháy sáng trong vòng 1 phút.
Loại A Nếu lái xe tháo dây an toàn sau khi khóa B180A01NF-1
Để nhắc nhở người lái xe thắt dây an điện bật ON và tốc độ xe hơn 9km/h thì
C020102BPA
toàn, đèn cảnh báo dây an toàn sẽ nhấp chuông sẽ kêu trong 100 giây. Nếu dây
an toàn được thắt và tháo 2 lần trong Dây an toàn vai hông
nháy trong vòng 6 giây sau khi bật khóa
điện ON. vòng 9 giây sau khi đã thắt dây an toàn Để thắt dây an toàn:
Nếu người lái tháo dây an toàn sau khi thì chuông và đèn cảnh báo không hoạt Để thắt dây an toàn, hãy cầm khóa cài và
khóa điện ON, đèn cảnh báo sẽ nhấp động. mỏ cài dây đai an toàn, từ từ rút dây đai
nháy lần nữa trong vòng 6 giây. ra và lắp phần mỏ cài bằng kim loại vào
Nếu người lái xe không thắt dây an toàn ổ khóa cho đến khi nghe thấy tiếng tách
hoặc tháo dây an toàn khi khóa điện ON, báo hiệu lưỡi cài đã khớp vào ổ.Chiều
chuông cảnh báo sẽ kêu trong vòng 6 dài dây sẽ tự động điều chỉnh chỉ sau khi
giây. Ngay khi thắt dây an toàn, chuông điều chỉnh phần đai hông bằng tay để ôm
sẽ ngừng kêu (nếu có). khít lấy hông. Nếu kéo dây một cách từ
từ, nó sẽ rất dễ dàng kéo dài.Nếu đai bị
giật mạnh khi có va chạm dây đai sẽ bị
khóa.

3 16
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:08 PM Page 17

Các chức năng an toàn của xe

Để nâng dây đai, đẩy mỏ treo lên trên


(1). Để hạ nó xuống, kéo mỏ treo dây (3)
trong khi ấn nút số (2).
Nhả nút để khóa mỏ treo dây vào vị trí.
Thử đẩy nó lên xuống để đảm bảo nó đã
được khóa chặt.

CẢNH BÁO
• Hãy kiểm tra để đảm bảo mỏ treo
dây đai được khóa đúng vị trí.
OSA037040 Không được để dây đai vắt qua B200A02NF
cổ và mặt.
Thắt dây không đúng vị trí có thể CẢNH BÁO
Điều chỉnh chiều cao (nếu có)
gây ra thương tích nghiêm trọng
Bạn có thể điều chỉnh chiều cao của dây khi va chạm. Đặt dây đai hông ở phần dưới của
đai vào theo 4 vị trí để cảm thấy thoải hông, không phải ở phần thắt lưng.
• Không thay dây đai an toàn sau Nếu dây đai ở quá cao phần thắt
mái nhất.
tai nạn có thể làm cho bạn lái xe lưng, nó làm tăng nguy cơ bị chấn
Điều chỉnh chiều cao của dây đai sao với dây an toàn bị hỏng, không
cho nó gần với cổ nhất. Phần dây đai vai thương khi có tai nạn.
có khả năng bảo vệ bạn khi tai
cần điều chỉnh sao cho nó vắt ngang nạn, dẫn đến thương tích hoặc tử Hai tay không được để dưới dây
giữa vai. vong. Hãy thay dây an toàn ngay đai. Một tay ở dưới và một tay ở
Để điều chỉnh chiều cao dây đai hãy sau khi gặp tai nạn. trên đai như trong hình vẽ. Không
nâng lên hoặc hạ xuống mỏ treo dây đai. được để cánh tay ở gần cửa nằm
dưới dây đai.

3 17
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:08 PM Page 18

Các chức năng an toàn của xe

OSA037041 B210A01NF-1 B220A04NF


Khi sử dụng dây an toàn giữa ghế sau, Để tháo dây đai: C020103AUN
hãy dùng ổ khóa có chữ “CENTER” (nếu Ấn nút tháo trên khóa cài (số 1) để tháo Dây đai an toàn hông (nu có)
có. dây đai. Sau khi tháo mỏ khóa, dây đai Để thắt dây đai hai điểm:
sẽ tự động cuộn vào trong ổ. Để thắt dây đai an toàn hai điểm, đút mỏ
Nếu nó không tự cuộn, hãy kiểm tra xem khóa kim loại vào trong ổ khóa. Đảm bảo
nó có bị xoắn hay kẹt không. dây khóa đúng cách và không bị xoắn.

3 18
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:08 PM Page 19

Các chức năng an toàn của xe

OEN036030

OSA037042 B210A02NF-1
Để tháo dây đai
Khi sử dụng dây đai an toàn giữa ghế Khi bạn muốn cởi dây đai, hãy ấn nút
Quá cao sau, hãy dùng ổ khóa có chữ “CENTER” tháo (số 1) trên cài dây đai an toàn.
(nếu có)

Đúng
CẢNH BÁO
Rút ngắn
Dây đai an toàn giữa khác với dây
B220B01NF đai an toàn 3 điểm, hãy sử dụng
đúng ổ khóa để tối đa sự bảo vệ
Đối với dây đai an toàn 2 điểm, chiều dài của hệ thống dây đai.
của dây phải điều chỉnh bằng tay sao cho
nó vừa vặn với hông của hành khách.
Cài dây đai và kéo đầu dây tự do cho
đến khi vừa vặn. Dây cần phải đặt ở
phần hông dưới, không đặt ở phần thắt
lưng. Nếu dây đai quá cao, nó có thể gây
ra thương tích khi tai nạn.

3 19
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:08 PM Page 20

Các chức năng an toàn của xe

Lap/shoulder belt type Khi xe phanh gấp hoặc hành khách kéo
Loại A Loại B mạnh dây, bộ khóa quả văng sẽ tự động
khóa chặt dây trong ổ.
Khi có va chạm phía trước đủ mạnh, dây
an toàn tiền co rút sẽ bị kích hoạt và kéo
dây an toàn sát vào người ngồi.
Nếu hệ thống cảm nhận lực kéo dây an
toàn hai ghế trước quá lớn khi chức
năng tiền co rút làm việc, cơ cấu giới hạn
OSA037043 OSA037044 tải trọng bên trong bộ tiền co rút sẽ nhả
Dây đai hông bớt dây đai để giảm áp lực dây đai (nếu
có).
OEN036300
C020200APA
Dây an toàn tiền co rút
(Pre-tentioner) (nếu có)
Xe của bạn có thể được trang bị dây đai
an toàn tiền co rút cho hai ghế trước. Tác
OSA037045 dụng của dây an toàn tiền co rút là thắt
C020105APA
chặt vào người hành khách trong trường
hợp xảy ra tai nạn ở phía trước của xe.
Dây đai an toàn gh sau
Dây an toàn tiền co rút có thể hoạt động
(nu có) độc lập khi va chạm xảy ra với phần
• Ổ khóa dây an toàn ghế sau có thể trước đủ mạnh.
được dấu vào khe giữa mặt ghế và
lưng ghế khi không sử dụng.
• Dây an toàn giữa có thể cất dấu bằng
cách cuộn lại trong khe giữa lưng ghế
sau và mặt ghế sau.

3 20
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:09 PM Page 21

Các chức năng an toàn của xe

CẢNH BÁO * GHI NHỚ


Để tối ưu tiện ích của dây đai tiền • Cả hai dây an toàn tiền co rút có thể
co rút: bị kích hoạt khi có va chạm đủ mạnh
1. Dây đai phải được cuộn đúng phía trước.
cách và điều chỉnh đúng vị trí. • Khi dây an toàn tiền co rút bị kích
Vui lòng đọc và tuân thủ tất cả hoạt, có thể nghe thấy tiếng nổ và bụi
các thông tin quan trọng và biện khói trong ca bin. Đó là điều bình
pháp đề phòng về các chức năng thường và không độc hại.
bảo vệ an toàn của xe KIA của • Mặc dù không độc hại nhưng bụi có
bạn bao gồm túi khí và dây an thể gây ngứa và dị ứng vì thế không
toàn. nên hít chúng trong một thời gian dài.
Hãy tắm rửa sạch sẽ sau tai nạn nếu
1LDE3100 2. Đảm bảo mọi người ngồi trên xe dây an toàn tự co bị kích hoạt để loại
Hệ thống dây đai tiền co rút bao gồm các luôn thắt dây an toàn đúng cách. bỏ những chất bột này bám trên da.
bộ phận chủ yếu như sau:
1. Đèn cảnh báo túi khí
2. Ổ đai tiền co rút
3. Hộp điều khiển túi khí

3 21
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:10 PM Page 22

Các chức năng an toàn của xe

* GHI NHỚ CẢNH BÁO (tiếp tục)


Do cảm biến đâm đồng thời nối với túi • Sử dụng, sửa chữa, thay đổi,
• Dây đai tiền co rút được thiết kế
khí và dây an toàn tiền co rút, đèn cảnh kiểm tra dây đai tiền co rút không
để sử dụng một lần. Sau khi bị
báo túi khí trên bảng đồng hồ sẽ nhấp đúng cách có thể làm cho nó hoạt
kích hoạt, dây đai tiền co rút cần
nháy 6 giây sau khi khóa điện bật động không đúng và kích họat
phải được thay thế. Tất cả các
ON, sau đó tự tắt. bất ngờ gây thương tích nghiêm
dây đai, bất kỳ loại nào, cần phải
trọng.
được thay thế sau khi va chạm.
• Luôn luôn thắt dây an toàn khi
• Các chi tiết kim loại dây đai tiền
CHÚ Ý co rút sẽ bị nóng sau kích hoạt.
ngồi trên xe đang chạy.
Không chạm vào các chi tiết này
Nu dây an toàn tin co rút ho!t vài phút sau khi nổ.
đng không bình thng, đèn cnh • Không được tự tìm hiểu hoặc
báo túi khí s% bt sáng ngay c khi sửa chữa dây đai tiền co rút, chỉ
không có l&i trong h th'ng túi khí. đại lý KIA mới được làm điều này.
Nu đèn cnh báo túi khí không • Không được tháo rời dây đai tiền
sáng sau khi bt khóa đin hoc nó co rút
v*n sáng sau 6 giây hoc nó sáng • Không được tự ý kiểm tra, sửa
khi đang lái xe, b!n hãy đa xe đn chữa hoặc thay mới dây đai an
ngay trung tâm s+a ch$a ca KIA toàn tiền co rút vì có thể làm
đ kim tra h th'ng túi khí. hỏng hệ thống này.
(Còn tiếp)

3 22
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:10 PM Page 23

Các chức năng an toàn của xe

C020300AUN
Những phòng ngừa về dây an
C020306AUN
Tr/ nh * GHI NHỚ
toàn Bạn phải tuân thủ các quy định cụ thể Trẻ nhỏ được bảo vệ tốt nhất khi sử
của địa phương mình. Ghế nôi trẻ em dụng đúng hệ thống an toàn cho trẻ nhỏ
phải được lắp đặt đúng cách ở hàng ghế đáp ứng theo tiêu chuẩn an toàn của
CẢNH BÁO sau. Để biết thêm thông tin chi tiết, hãy nước bạn. Trước khi mua hệ thống an
Tất cả mọi hành khách luôn luôn xem thêm phần “Hệ thống an toàn trẻ toàn cho trẻ nhỏ, hãy chắc chắn rằng
phải thắt dây an toàn. Dây đai an em”. chúng đã được dán tem kiểm định an
toàn và ghế nôi trẻ em làm giảm toàn của nước bạn. Hệ thống an toàn
thiểu nguy cơ bị chấn thương khi phải phù hợp với chiều cao và cân nặng
phanh gấp hoặc va chạm. Nếu của trẻ. Hãy xem tem kiểm định để biết
không đeo dây an toàn, hành khách CẢNH BÁO các thông tin này. Xem thêm phần “Hệ
có thể bị đẩy đến quá gần túi khí Mọi người trong xe cần phải được thống an toàn cho trẻ nhỏ”.
khi nổ, va đập vào các chi tiết trong bảo vệ an toàn đúng cách, bao gồm
cabin hoặc bị hất văng ra khỏi xe. cả trẻ nhỏ. Không được bế trẻ nhỏ
Thắt dây an toàn đúng cách sẽ làm trên tay hoặc đặt trên đùi khi xe
giảm các nguy cơ này. chạy. Lực va đập mạnh khi tai nạn
Luôn luôn tuân thủ các phòng sẽ làm trẻ bay ra khỏi bạn và đập
ngừa về dây an toàn, túi khí và ghế vào các chi tiết trong cabin. Luôn
ngồi trong cuốn sổ này. luôn sử dụng hệ thống an toàn cho
trẻ nhỏ phù hợp với vóc dáng và
cân nặng của trẻ.

3 23
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:10 PM Page 24

Các chức năng an toàn của xe

C020301ASA Nếu dây đai an toàn hông vai hơi chạm C020302AUN
Nhi đ ng vào cổ hoặc mặt trẻ, hãy để trẻ ngồi lui Ph n$ có thai
Trẻ nhi đồng quá lớn so với ghế nôi trẻ vào giữa xe. Nếu dây vẫn chạm vào mặt Sử dụng dây an toàn được khuyến nghị
em nên được bố trí ngồi ghế sau và sử trẻ thì sử dụng ghế nôi trẻ em. sử dụng cho phụ nữ có thai để giảm
dụng dây đai an toàn hông vai. Phần dây nguy cơ bị chấn thương khi tai nạn. Khi
hông cần được quàng qua hông dưới. thắt dây an toàn, phần dây hông phải đặt
Hãy kiểm tra sự ôm khít của dây đai. Trẻ càng thấp càng tốt, không được vòng
em được bảo vệ tốt nhất khi ngồi ghế ngang qua bụng, Để biết thêm chi tiết
sau và thắt dây an toàn. Nếu trẻ hơn 12 CẢNH BÁO -Dây đai an hãy hỏi ý kiến bác sỹ.
tuổi mà phải ngồi ghế trước thì phải thắt toàn vai cho trẻ nhỏ C020303AUN
dây an toàn hông vai và đẩy lùi ghế hết • Không được để dây đai an toàn
Ngi b th ng
cỡ về phía sau. Không được để trẻ nhỏ vai chạm vào cổ hoặc mặt trẻ khi
xe đang chạy. Dây đai an toàn nên được sử dụng khi
dưới 12 tuổi ngồi ghế trước. trở người bị thương, Trong trường hợp
Không được đặt ghế nôi trẻ em ở ghế • Nếu trẻ em không được cài dây
này, hãy tham khảo ý kiến của bác sỹ.
trước quay mặt về phía sau. đai an toàn vừa vặn và đúng
C020304AUN
cách, nguy cơ chấn thương thậm
chí tử vong khi xảy ra tai nạn sẽ M&i ngi mt dây đai
rất cao. Hai người (bao gồm cả trẻ em) không
được sử dụng chung một dây đai. Nó sẽ
làm tăng nguy cơ bị thương khi xảy ra tai
nạn.

3 24
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:10 PM Page 25

Các chức năng an toàn của xe

C020305APA C020400AEN C020401AEN


Không đc n0m Chăm sóc dây đai Kim tra đnh kỳ
Để giảm nguy cơ bị thương và tối ưu hóa Không được tháo rời hoặc thay đổi kết Tất cả các dây đai an toàn phải được
hiệu quả của hệ thống an toàn, tất cả mọi cấu dây đai an toàn. Cần đảm bảo dây kiểm tra định kỳ để phát hiện bất cứ dạng
người trên xe phải ngồi trên ghế với lưng đai và các phần kim loại của dây đai hư hỏng nào. Các chi tiết bị hỏng phải
ghế thẳng đứng khi xe đang chạy. Dây đai không bị hỏng do bản lề ghế, cửa hoặc được thay thế sớm nhất.
an toàn sẽ mất khả năng bảo vệ nếu hành các vật khác. C020402AUN
khách nằm ở ghế sau hoặc ngả lưng ghế
Gi$ dây đai s!ch và khô
trước.
CẢNH BÁO Dây đai cần được giữ sạch và khô. Nếu
dây đai bị bẩn, hãy lau sạch bằng xà
Khi dựng lưng ghế thẳng đứng hay
phòng trung tính. Các dung môi hóa chất
ngả ghế sau, hãy cẩn thận đừng
mạnh không nên dùng vì có thể làm
làm hỏng ổ cài dây đai và đai. Đảm
CẢNH BÁO bảo rằng nó không bị kẹt hay cộm
hỏng các sợi ni lông của dây đai.
Ngồi ngả lưng ghế khi xe đang ở ghế sau. Dây đai an toàn bị hỏng C020403ASA
chạy có thể bị thương tích nghiêm sẽ không bảo vệ đầy đủ người ngồi Khi thay dây đai
trọng khi phanh gấp hoặc có va trên xe khi có va chạm hoặc phanh Toàn bộ cụm dây đai phải được thay thế
chạm. gấp, gây ra thương tích. Nếu ổ cài sau khi có tai nạn ngay cả khi không nhìn
Sự bảo vệ của dây đai an toàn bị hoặc dây đai bị hỏng, hãy thay thế thấy hư hỏng.Việc liên quan đến dây đai
giảm đáng kể khi ngả lưng ghế. Dây nó ngay lập tức. phải do đại lý KIA thực hiện.
đai cần được vòng qua hông và
ngực đúng cách. Ghế càng ngả
càng làm tăng nguy cơ bị thương
do hông trượt dưới dây đai lên
bụng hoặc xiết vào cổ. Mọi người
ngồi trên xe phải ngồi vào ghế, thắt
dây an toàn đúng cách và để lưng
ghế thẳng đứng.

3 25
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:10 PM Page 26

Các chức năng an toàn của xe

HỆ THỐNG AN TOÀN TRẺ EM (NẾU CÓ)


C030000BEN
Khi đi xe, trẻ em nên luôn luôn phải ngồi
(tiếp tục)
ghế sau và sử dụng đúng hệ thống an CẢNH BÁO • Khi không sử dụng hệ thống bảo
toàn để giảm thiểu nguy cơ bị thương khi • Hệ thống bảo vệ trẻ em phải
xảy ra va chạm, phanh gấp hoặc cua vệ trẻ em, bạn nên cất nó vào
được đặt ở ghế sau. Không bao khoang hành lý hoặc dùng dây
gấp. giờ được đặt ghế nôi trẻ em ở đai an toàn cột chặt vào ghế để
Theo những số liệu thống kê về tai nạn, ghế trước. Nếu tai nạn xảy ra làm tránh bị văng về phía trước khi
trẻ em ngồi ghế sau và sử dụng ghế nôi nổ túi khí có thể làm bị thương xảy ra tai nạn hoặc phanh gấp.
dành cho trẻ em sẽ an toàn hơn so với hay giết chết trẻ nhỏ ngồi ghế
• Trẻ nhỏ có thể bị thương nặng
ghế trước. Những trẻ em lớn hơn không trước. Do vậy phải lắp ghế nôi trẻ
hoặc tử vong khi túi khí nổ. Do
ngồi vừa ghế nôi nên thắt dây an toàn. em ở ghế sau.
vậy phải để tất cả trẻ nhỏ ngồi
Bạn phải tuân thủ các quy định bắt buộc • Dây đai an toàn và ghế nôi trẻ em ghế sau.
ở nước sở tại. Ghế nôi an toàn trẻ nhỏ có thể bị nóng trong những ngày
phải được lắp đặt ở ghế sau. Bạn phải hè hay ngay cả khi nhiệt độ
sử dụng ghế nôi trẻ em đáp ứng được không nóng lắm nhưng do xe
các tiêu chuẩn an toàn ở nước sở tại đóng kín. Hãy kiểm tra nhiệt độ
(nếu có). dây đai an toàn và ghế nôi trẻ em
Trẻ nhỏ có thể bị tử vong khi tai nạn nếu trước khi đặt trẻ vào.
ghế nôi không được buộc đúng cách. Đối (tiếp tục)
với trẻ nhỏ hoặc trẻ sơ sinh, bạn bắt
buộc phải sử dụng ghế nôi dành riêng
cho trẻ. Trước khi mua ghế nôi cho trẻ,
bạn nên cân nhắc kỹ để chọn lựa loại
phù hợp với xe, dây đai an toàn cũng
như phù hợp với kích thước của trẻ. Khi
lắp hệ thống này, hãy tuân thủ mọi
hướng dẫn của nhà sản xuất.

3 26
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:10 PM Page 27

Các chức năng an toàn của xe

(Tiếp tục) (Tiếp tục)


CẢNH BÁO
• Không được để trẻ em một mình • Không được sử dụng loại ghế
Để giảm nguy cơ chấn thương
trong xe ngay cả khi trong thời nôi buộc móc vòng qua lưng ghế
nghiêm trọng:
gian ngắn. Xe bị nóng lên rất sau vì sẽ không được an toàn
• Trẻ em ở mọi lứa tuổi sẽ an toàn nhanh làm cho trẻ có thể bị trong trường hợp xảy ra tai nạn.
hơn khi ngồi ghế sau và thắt dây thương tích. Trẻ có thể vô tình • Dây đai an toàn có thể bị nóng
an toàn. Trẻ ngồi ở ghế trước có làm cho xe chuyển động, kẹt vào khi xe đỗ lâu ngoài trời nóng.
thể bị chấn thương do túi khi nổ. cửa kính điện hoặc bị nhốt ở Luôn luôn kiểm tra mỏ cài dây
• Luôn luôn tuân thủ hướng dẫn trong xe. trước khi thắt dây an toàn cho
sử dụng và lắp đặt hệ thống an • Không được sử dụng một dây trẻ.
toàn trẻ em của nhà sản xuất. đai an toàn cho hai hoặc nhiều
• Luôn luôn đảm bảo ghế nôi trẻ trẻ.
em phải được buộc chặt đúng • Trẻ em thường hiếu động và ngồi C030100AEN
cách và trẻ em được thắt dây an trên ghế không đúng cách.
toàn đúng cách. Không được để trẻ đeo dây an
• Không được bế trẻ em trong tay toàn ở dưới tay hoặc sau lưng.
hoặc để ngồi trên đùi. Lực va đập Luôn luôn đặt trẻ ngồi đúng cách
mạnh khi đâm có thể làm trẻ văng ở ghế sau và thắt dây an toàn.
khỏi bạn và đập vào các chi tiết • Không được để trẻ em đứng lên
trong cabin. hoặc quì trên sàn xe hoặc trên
• Không được dùng chung dây đai ghế khi đang lái xe bởi khi có va
an toàn cho bạn và trẻ vì khi tai chạm hoặc phanh gấp, trẻ có thể
nạn, dây an toàn sẽ xiết chặt vào bị ngã, va vào các chi tiết trong
trẻ gây nội thương. xe gây thương tích nghiêm trọng.
(còn tiếp) (còn tiếp)

3 27
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:10 PM Page 28

Các chức năng an toàn của xe

Ghế nôi trẻ em quay mặt về phía sau Vì lý do an toàn, chúng tôi đề nghị lắp đặt
ghế nôi trẻ em ở ghế sau. CẢNH BÁO - Lắp đặt ghế
nôi trẻ em
• Trẻ có thể bị chấn thương
CẢNH BÁO nghiêm trọng, thậm chí tử vong
Không được lắp đặt ghế nôi trẻ em nếu ghế nôi trẻ em không được
loại quay mặt về phía sau ở ghế buộc đúng cách, hoặc thắt dây an
trước do sẽ gặp nguy hiểm. Khi túi toàn đúng cách trong các vụ tai
khí nổ sẽ va vào ghế nôi và có thể nạn. Trước khi lắp ghế nôi trẻ em,
giết chết trẻ. hãy đọc kỹ hướng dẫn lắp đặt
CRS của nhà sản xuất.
Ghế nôi trẻ em quay mặt về phía trước • Nếu dây đai an toàn hoạt động
không đúng như miêu tả trong
cuốn sách này hãy đưa xe đến
đại lý KIA để kiểm tra.
• Việc không tuân thủ hướng dẫn
về ghế nôi trẻ em trong cuốn sổ
này có thể làm tăng nguy cơ hoặc
mức độ chấn thương khi tai nạn.

OUN026150
Sử dụng ghế nôi trẻ em
Đối với trẻ nhỏ hoặc sơ sinh có thể phải
dùng đến ghế nôi trẻ em. Ghế nôi trẻ em
phải phù hợp với vóc dáng của trẻ và
phải lắp đặt đúng theo chỉ dẫn của nhà
sản xuất.

3 28
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:10 PM Page 29

Các chức năng an toàn của xe

3. Luồn dây đai qua ghế nôi theo hướng


dẫn của nhà sản xuất.
4. Cài dây đai và điều chỉnh chiều dài
dây đai bằng cách rút đầu dây đai tự
do. Sau khi lắp xong ghế nôi trẻ em,
hãy lắc thử ghế nôi theo các hướng để
đảm bảo ghế đã được buộc chặt.

1GHA2260 E2MS103005
C030101AUN C030102AUN
Lp đt gh nôi tr/ em b0ng dây đai Lp đt gh nôi tr/ em b0ng dây đai
hàng gh sau (nu có) - Ngoài châu an toàn hông vai.
Âu
Để lắp ghế nôi trẻ em bằng dây đai Để lắp đặt ghế nôi trẻ em vào ghế sau
hàng ghế sau, hãy làm như sau: ngoài hoặc giữa, hãy làm như sau:
1. Đặt ghế nôi vào ghế giữa sau 1. Đặt ghế nôi vào ghế sau và luồn dây
2. Kéo mỏ cài của dây đai an toàn. đai an toàn hông vai theo hướng dẫn
của nhà sản xuất, chắc chắn rằng dây
đai không bị xoắn.

3 29
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:10 PM Page 30

Các chức năng an toàn của xe

Nếu muốn xiết chặt thêm dây đai hãy


kéo dây đai về phía ổ cuộn. Sau khi tháo
dây, hãy để nó tự động cuộn vào ổ và trở
về vị trí bình thường.

OEN036101 OEN036104
2. Cài mỏ dây an toàn vào ổ đai cho đến 3. Rút dây đai để nó ôm chặt lấy ghế.
khi nghe thấy tiếng Clik. Hãy đặt nút mở Sau khi hoàn tất việc lắp đặt hãy lắc ghế
dây đai sao cho dễ dàng tìm thấy trong nôi trẻ em để đảm bảo nó đã được buộc
tình huống khẩn cấp. chắc chắn.

3 30
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:10 PM Page 31

Các chức năng an toàn của xe

C030105ASA
V trí phù hp cho vic lp đt gh L4 : Phù hợp với tiêu chuẩn GRACO CẢNH BÁO
nôi tr/ em- th trng Châu Âu Autobaby (E11 03.44160/E11 Chúng tôi khuyến cáo ghế nôi trẻ
Bạn hãy lựa chọn ghế nôi dành cho trẻ 03.44.161) được phê duyệt cho em lắp đặt ở ghế sau cho dù đã tắt
em đã được phê duyệt chính thức và nhóm khối lượng này. túi khí táp lô. Hãy luôn tắt túi khí táp
phù hợp với vóc dáng của trẻ. Hãy tham L5 : Phù hợp với tiêu chuẩn Romer Lord lô khi bắt buộc phải để trẻ ngồi ghế
khảo bảng sau. Plus (E1 03301136) được phê duyệt nôi lắp ở ghế trước.
cho nhóm khối lượng này.
Vị trí ghế
L7 : Phù hợp với tiêu chuẩn BeSafe iZi
COMFORT (E4 03443206)được
Nhóm tuổi Front Rear Rear phê duyệt cho nhóm khối lượng này.
passenger outboard center
L8 : Phù hợp với tiêu chuẩn MAXI-COSI
0 : đến 10 kg L1, L2,
U U Priori XP (E1 03301153) được phê
(0 - 9 tháng) L3, L4
duyệt cho nhóm khối lượng này.
0+ : đến 13 kg L1, L2
U U L9 : Phù hợp với tiêu chuẩn Bebe com-
(0 - 2 tuổi) L3, L4 fort HiPSOS(E2 031011/E2 031017)
I : 9 kg đến 18 kg L3, L5 được phê duyệt cho nhóm trọng
U, L10 U
(9 tháng - 4 tuổi) L7, L8 lượng này.
II & III : 15 kg đến L10 : Phù hợp với tiêu chuẩn "Römer
L9 UF UF
36 kg (4 - 12 tuổi) ISOFIX GR1" được phê duyệt cho
nhóm tuổi này. (Phê duyệt số :E1
R44-03301133)
L1 : Phù hợp với tiêu chuẩn ELIOS (E2
037014)được phê duyệt cho nhóm U : Phù hợp với ghế nôi đa năng cho
trọng lượng này. nhóm khối lượng này.
L2 : Phù hợp với tiêu chuẩn PegPerego UF :Phù hợp với ghế nôi đa năng quay
primo Viaggio (E13 030010) được mặt phía trước được phê duyệt cho
phê duyệt cho nhóm trọng lượng nhóm khối lượng này.
này.
L3 : Phù hợp với tiêu chuẩn Bebe com-
fort iSEOS (E2 039014) được phê
duyệt cho nhóm trọng lượng này.

3 31
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:10 PM Page 32

Các chức năng an toàn của xe

CẢNH BÁO
Trẻ có thể bị chấn thương nghiêm
trọng hoặc thậm chí tử vong nếu
buộc ghế nôi không đúng cách
hoặc thắt dây an toàn không đúng
cách .
Luôn luôn tuân thủ hướng dẫn lắp
đặt ghế nôi của nhà sản xuất.

CẢNH BÁO - Dây buộc


OSA037046 2GHA3300L
C030103ASA 1. Luồn dây buộc ghế nôi trẻ em qua
Không được buộc hai ghế nôi vào
lưng ghế.
một móc đơn. Việc tăng tải trọng
Buc gh nôi tr/ em vào các móc Đối với xe có tựa đầu thay đổi, hãy luồn do buộc nhiều ghế có thể làm các
đc b' trí trc (nu có) dây buộc vào khe hở dưới tựa đầu, giữa móc buộc bị nứt gẫy, gây thương
Các móc dùng để buộc ghế nôi trẻ em hai cột. tích hoặc tử vong.
được bố trí chìm trong các tấm ốp phía 2. Nối móc dây buộc vào móc buộc và
sau ghế ngồi. buộc chặt ghế.

3 32
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:10 PM Page 33

Các chức năng an toàn của xe

CẢNH BÁO - Kiểm tra ghế


nôi trẻ em
Kiểm tra việc buộc chặt ghế nôi trẻ
em bằng cách lắc theo các hướng
khác nhau. Việc buộc ghế nôi
không đúng có thể bị hỏng, xoắn,
tuột gây chấn thương nghiêm
trọng hoặc tử vong.

CẢNH BÁO - Móc buộc 1SAE3090A OSA037047


ghế nôi trẻ em C030104ASA Tại khe giữa lưng ghế và đệm ghế đều
• Móc buộc ghế nôi trẻ em được Buc gh nôi tr/ em vi h th'ng có gắn móc ISOFIX cùng với các mỏ
thiết kế để chịu lực phù hợp với móc tiêu chu2n “ISOFIX” (nu có) buộc và dây buộc được bố trí trong các
ghế nôi trẻ em. Không được ISOFIX là tiêu chuẩn buộc ghế nôi trẻ em tấm ốp sau ghế sau. Khi lắp đặt, ghế
dùng móc buộc này cho dây đai mà không cần sử dụng đến dây đai an phải ăn khớp với mỏ cài và bạn có thể
an toàn người lớn hoặc các vật toàn người lớn. Hệ thống này cho phép nghe thấy tiếng “tách” phát ra (hãy kiểm
khác. lắp ghế nôi trẻ em chắc chăn hơn, đúng tra bằng cách lắc lư ghế nôi và khớp nối
• Dây buộc có thể hoạt động không vị trí hơn, nhanh chóng và dễ dàng hơn. dây buộc trên nằm ở sàn sau ghế sau.
đúng nếu dùng để buộc các vật Ghế nôi tiêu chuẩn ISOFIX chỉ có thể
khác. được lắp đặt nếu đáp ứng được yêu cầu
của tiêu chuẩn ECE-R44.

3 33
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:10 PM Page 34

Các chức năng an toàn của xe

Việc lắp đặt ghế nôi và sử dụng ghế nôi Để buộc chặt ghế nôi an toàn:
phải tuân thủ theo hướng dẫn lắp đặt (tiếp tục)
1. Để ăn khớp ghế nôi trẻ em vào ổ cài
kèm theo ghế nôi ISOFIX. ISOFIX, hãy đút mỏ khóa ghế vào ổ Không được lắp ghế nôi trẻ em
cài cho đến khi nghe thấy tiếng động vào ghế sau giữa. Khi bị đâm,
ăn khớp. ghế nôi trẻ em có thể không
được giữ chặt, gây ra chấn
CẢNH BÁO thương nghiêm trọng hoặc thậm
Khi lắp đặt ghế nôi "ISOFIX" ở ghế chí tử vong.
sau, mọi mỏ cài dây an toàn không CHÚ Ý • Không được lắp hai ghế nôi trẻ
sử dụng đều phải khóa vào ổ và Không đ dây đai an toàn b try em vào mỏ cài dưới. Tải trọng
dây đai phải được co rút hết vào ổ xc khi lp gh nôi ISOFIX vào v tăng lên có thể làm mỏ cài bị gãy,
phía sau ghế nôi trẻ em để phòng trí. gây ra chấn thương nghiêm
ngừa trẻ em mở khóa. Các phần trọng hoặc tử vong.
kim loại không khóa vào ổ có thể • Chỉ lắp ghế nôi trẻ em tương
giúp trẻ làm lỏng dây đai an toàn 2. Dùng dây buộc chặt ghế nôi an toàn
thích tiêu chuẩn ISOFIX như
gây ra chấn thương nghiêm trọng (xem thêm phần trước).
trong hình vẽ.
thậm chí tử vong.
• Luôn luôn tuân thủ hướng dẫn
lắp đặt ghế nôi trẻ em của nhà
sản xuất.
CẢNH BÁO
• Không được lắp ghế nôi ISOFIX
vào ghế sau giữa. Mỏ cài ISOFIX
chỉ thiết kế cho vị trí ghế sau
ngoài trái hoặc phải
(Còn tiếp)

3 34
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:10 PM Page 35

Các chức năng an toàn của xe

C030106ASA
V trí lp đt gh nôi tr/ em ISOFIX - Th trng châu Âu
Vị trí ISOFIX
Nhóm cân nặng Nhóm kích thước Tiêu chuẩn
Ghế trước Ghế sau trái Ghế sau phải Ghế sau giữa

F ISO/L1 - X X -
Sơ sinh
G ISO/L2 - X X -
0 : đến dưới 10kg E ISO/R1 - X IUF -
E ISO/R1 - X IUF -
0+ : đến dưới13kg D ISO/R2 - X IUF -
C ISO/R3 - X IUF -
D ISO/R2 - X IUF -
C ISO/R3 - X IUF -
I : Từ 9 đến 18kg B ISO/F2 - IUF IUF -
B1 ISO/F2X - IUF IUF -
A ISO/F3 - IUF IUF -

IUF = Ghế nôi đa năng quay mặt về phía trước được phê duyệt B - ISO/F2: Ghế nôi an toàn ghế trước cao 650mm
cho nhóm cân nặng này. B1 - ISO/F2X: Ghế nôi an toàn ghế trước cao 650mm lưng
X = Không áp dụng cho ghế nôi ISOFIX ở nhóm cân nặng này. ghế loại khác.
C - ISO/R3: Ghế nôi an toàn quay mặt về sau, lớn nhất.
* Không được lắp ở vị trí ghế trước đối với tiêu chuẩn ISO/R1,
D - ISO/R2: Ghế nôi an toàn quay mặt về sau, cỡ nhỏ.
ISO/R2 and ISO/R3.
E - ISO/R1: Ghế nôi an toàn quay mặt về sau, cỡ nhỏ
* ISOFIX child restraint system size classes and fixtures
F - ISO/L1: Ghế nôi an toàn sơ sinh quay sang trái
A - ISO/F3: Ghế nôi trẻ em quay mặt về phía trước cao
720mm G - ISO/L2: Ghế nôi an toàn sơ sinh quay sang phải

3 35
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:10 PM Page 36

Các chức năng an toàn của xe

TÚI KHÍ- HỆ THỐNG CỨU SINH BỔ TRỢ (NẾU CÓ)


C040000APA
(1) Túi khí vô lăng*
(2) Túi khí táp lô*
(3) Túi khí bên*
* : Nếu có

CẢNH BÁO
Phải luôn luôn thắt dây an toàn
ngay cả khi xe có túi khí để giảm
thiểu nguy cơ chấn thương khi xe
bị lật.

* Túi khí trong thực tế có thể khác với hình vẽ minh họa

OSA037099

3 36
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:10 PM Page 37

Các chức năng an toàn của xe

C040900APA Sau hầu hết các vụ va chạm, bạn chỉ có


Hệ thống túi khí làm việc như thế thể nhìn thấy túi khí đã xẹp đi ngay CẢNH BÁO
nào phía ngoài nơi đặt túi khí . • Để giảm nguy cơ chấn thương
• Túi khí chỉ bị kích hoạt (có thể nổ nếu • Để bảo vệ an toàn hơn trong các vụ va hoặc tử vong do túi khí nổ, người
cần thiết) khi khóa điện ở vị trí ON chạm nặng, túi khí phải được bung ra lái xe phải ngồi càng xa vô lăng
hoặc START. thật nhanh. Tốc độ nổ túi khí tương càng tốt (ít nhất 250mm). Người
• Túi khí có thể nổ khi va chạm đủ mạnh đương với thời gian rất ngắn của va ngồi ghế trước nên ngồi xa táp lô
phía trước hoặc bên (nếu có túi khí chạm và phải bơm đầy túi khí trước khi càng tốt.
bên) để bảo vệ hành khách khỏi các hành khách va vào vật phía trước.Tốc • Các túi khí nổ đồng thời khi va
chấn thương vật lý. độ nổ túi khí rất nhanh khi có va đập chạm và hành khách có thể bị
• Không có tốc độ cố định làm túi khí nổ. mạnh làm giảm nguy cơ chấn thương thương do túi khí nếu không ngồi
Nói chung, túi khí được thiết kế để nổ nghiêm trọng. đúng cách.
tùy thuộc vào mức độ và hướng đâm. Tuy nhiên,khi bung ra túi khí có thể gây • Túi khí nổ có thể gây ra chấn
Đây là hai yếu tố quyết định để cảm sây sát ở mặt hoặc gãy xương do tốc thương bên ngoài hoặc các chấn
biến đâm gửi tín hiệu kích hoạt túi khí. độ nổ túi khí gây ra lực va đập mạnh. thương do kính vỡ, cháy.
• Túi khí nổ tùy thuộc vào một vài yếu tố • Trong một vài trường hợp đặc biệt, việc
bao gồm tốc độ xe, góc đâm, độ cứng va đập với túi khí vô lăng có thể làm
của vỏ xe và đối tượng xe đâm vào. sây sát mặt nếu người lái ngồi quá gần
Nhưng yếu tố không chỉ giới hạn trong vô lăng.
những điều kiện nêu trên.
• Khi tai nạn xảy ra hai túi khí trước sẽ
nổ cùng một lúc và bạn sẽ không thể
quan sát thấy hoạt động của túi khí.
Chỉ có thể nhìn thấy vỏ túi khí bật khỏi
khoang chứa sau khi nổ.

3 37
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:11 PM Page 38

Các chức năng an toàn của xe

C040902AEN
Ting đng và khói CẢNH BÁO
Khi túi khí nổ, nó gây ra tiếng động lớn Khi túi khí nổ, các bộ phận của túi
kèm theo khói và bột bên trong xe. Đây khí vô lăng, túi khí táp lô rất nóng.
là biểu hiện bình thường của túi khí khi Để tránh bị bỏng, bạn không được
nổ. Sau khi túi khí nổ, bạn có thể cảm chạm vào bất cứ bộ phận nào của
thấy khó thở do ngực bị dây an toàn xiết hệ thống túi khí khi túi khí vừa nổ.
chặt hoặc va vào túi khí và hít phải khói
bụi. Sau khi xảy ra va chạm làm bung
túi khí, bạn hãy nhanh chóng mở các
cửa để giảm cảm giác khó chịu và
thời gian tiếp súc với khói bụi.
Mặc dù khói bụi không độc hại nhưng có 1JBH3051
thể bị ngứa ở da, mắt, họng. Trong C040903ASA
trường hợp đó, hãy rửa sạch bằng nước Không lp gh nôi trên gh trc bên
sạch hoặc đi khám bác sỹ. ph.
Không bao giờ được đặt ghế nôi trẻ em
loại quay mặt ra sau trên ghế trước bên
phụ trên xe có trang bị túi khí táp lô. Khi
túi khí nổ, nó có thể đập vào lưng ghế
nôi, gây chấn thương nghiêm trọng cho
trẻ.
Chúng tôi cũng khuyến cáo khách hàng
không được đặt ghế nôi loại quay mặt về
phía trước ở ghế phụ. Khi túi khí nổ, trẻ
ngồi trong ghế nôi có thể bị thương
nặng.

3 38
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:11 PM Page 39

Các chức năng an toàn của xe

CẢNH BÁO
• Cực kỳ nguy hiểm: Không được Khi bật khóa điện sang vị trí ON, đèn
đặt ghế nôi trẻ em loại quay mặt cảnh báo túi khí sẽ bật sáng khoảng 6
ra sau trên ghế trước bên phụ. giây, sau đó tự tắt.
• Không được đặt ghế nôi trẻ em Hãy kiểm tra hệ thống túi khí khi có
trên ghế phụ. Nó có thể làm trẻ bị những hiện tượng sau:
thương khi túi khí nổ. • Đèn không sáng sau khi bật khóa điện
• Luôn luôn để trẻ trong ghế nôi trẻ • Đèn không tắt sau khi sáng 6 giây
em và đặt ngồi ở hàng ghế sau, • Đèn túi khí bật sáng khi đang chạy xe
phía ngoài cửa xe. trên đường.
W7-147

C041000AEN
Đèn cảnh báo túi khí
Đèn cảnh báo túi khí trên bảng đồng hồ
có chức năng báo cho bạn biết khi hệ
thống túi khí có vấn đề.

3 39
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:11 PM Page 40

Các chức năng an toàn của xe

C040100ASA Hộp điều khiển túi khí kiểm soát tất cả Túi khí dành cho người lái (1)
Các bộ phận của hệ thống túi khí các bộ phận của hệ thống khi bật khóa
và chức năng ON, xác định mức độ mạnh của va chạm
Hệ thống túi khí gồm các bộ phận sau: để quyết định cho túi khí và dây an toàn
1. Mô đun túi khí vô lăng tiền co rút nổ.
2. Mô đun túi khí táp lô* Đèn cảnh báo túi khí trên bảng đồng hồ
3. Mô đun túi khí bên* sẽ bật sáng khoảng 6 giây sau khi bật
khóa điện, sau đó tự tắt. Nếu một trong
4. Dây đai an toàn tiền co rút* các tình huống sau xảy ra, hãy đưa xe
5. Đèn cảnh báo túi khí* vào xưởng đại lý KIA để kiểm tra.
6. Hộp điều khiển túi khí • Đèn không sáng sau khi bật khóa điện.
7. Cảm biến đâm bên* • Đèn vẫn sáng sau 6 giây, không tự tắt
8. Đèn cảnh báo tắt túi khí táp lô* • Đèn sáng khi xe đang chạy. B240B01L
9. Công tắc tắt túi khí táp lô* Túi khí trước được đặt trong vô lăng và
*: Nếu có táp lô,ngay phía trên của ngăn đựng
găng tay.
Khi hộp điều khiển túi khí phát hiện ra
mứ độ đâm đủ mạnh, túi khí sẽ ngay lập
tức được bung ra để bảo vệ bạn khỏi
những chấn thương nghiêm trọng.

3 40
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:11 PM Page 41

Các chức năng an toàn của xe

Túi khí người lái (2) Túi khí người lái (3) Túi khí táp lô

B240B02L B240B03L B240B05L


Khi túi khí nổ, rãnh trên vỏ mô đun túi khí Túi khí nổ kết hợp với dây đai an toàn sẽ
sẽ bị xé đôi, túi khí được bơm đầy khí sẽ làm giảm va đập của hành khách vào CẢNH BÁO
bung ra ngoài. các vật phía trước, làm giảm nguy cơ • Không được đặt bất kỳ vật gì như
chấn thương đầu và ngực. khay, cốc, băng cassette.... tại
bảng táp lô trước. Những đồ vật
Sau khi nổ hoàn toàn, túi khí sẽ bị xẹp này có thể văng ra rất nguy hiểm
ngay để người lái không bị cản trở tầm khi túi khí nổ.
nhìn và có khả năng tiếp tụ đánh lái. • Khi lắp các đồ vật như lọ nước
hoa, không được lắp ở khu vực
gần túi khí hoặc bảng đồng hồ.
Các đồ vật này có thể rất nguy
hiểm khi túi khí nổ.

3 41
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:11 PM Page 42

Các chức năng an toàn của xe

Túi khí người lái


(tiếp tục )
CẢNH BÁO
• Khi túi khí nổ, có thể có tiếng nổ
lớn và khói bụi trong xe. Điều này • Trước khi thay cầu chì hoặc tháo
là bình thường và không độc hại. cọc ắc qui, hãy xoay khóa điện về
Bụi sinh ra khi túi khí nổ có thể vị trí Lock. Không được thay
gây ngứa da, mắt và dị ứng đối hoặc tháo cầu chì liên quan đến
với một số người. Luôn tắm rửa túi khí khi khóa điện bật ON.
bằng xà phòng trung tính sau khi Không tuân thủ đúng các cảnh
nổ. báo này có thể làm sáng đèn túi
khí.
• Túi khí chỉ hoạt động khi khóa
điện bật ON. Nếu đèn túi khí
không bật sáng ngay sau khi bật OSA037101
khóa điện hoặc tiếp tục sáng Túi khí vô lăng và túi khí táp lô
không tắt hoặc bật sáng khi xe (nếu có)
đang chạy có nghĩa là hệ thống Xe của bạn có hệ thống túi khí. Dấu hiệu
túi khí có vấn đề. Khi đó hãy đưa của hệ thống túi khí là dòng chữ “SRS
xe vào xưởng dịch vụ KIA để AIR BAG” trên nắp vô lăng hoặc bảng
kiểm tra táp lô phía trên hộp găng tay.
(tiếp tục ) Mô đun túi khí được lắp dưới nút còi vô
lăng và trong táp lô phía trên hộp găng
tay.
C040400ASA

3 42
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:11 PM Page 43

Các chức năng an toàn của xe

Túi khí táp lô


(tiếp tục)
CẢNH BÁO
Để giảm nguy cơ chấn thương và
Luôn luôn sử dụng dây đai an toàn
được hệ thống bảo vệ tốt nhất:
và ghế nôi trẻ em, mọi lúc, mọi nơi,
mọi người. Túi khí khi nổ với lực • Không để trẻ ngồi trên ghế hoặc
lớn có thể làm mắt bị thương nặng. ghế nôi trẻ em ở ghế trước.
Dây đai an toàn giúp mọi người • Để trẻ ngồi và thắt dây an toàn ở
ngồi đúng tư thế để được túi khí ghế sau. Đó là chỗ an toàn nhất
bảo vệ tốt nhất. Ngay cả khi có túi cho trẻ.
khí, hành khách không thắt dây an • Túi khí trước và bên có thể gây
toàn có thể bị thương nặng khi túi thương tích cho những người
khí nổ. Luôn luôn tuân thủ các ngồi trong xe không đúng tư thế.
OSA037102 phòng ngừa về dây an toàn và túi • Dịch ghế ngồi càng xa túi khí
Mục đích của hệ thống túi khí là cung khí trong cuốn sổ tay này. càng tốt nhưng vẫn trong tầm
cấp thêm mức độ an toàn cho hệ thống (còn tiếp) điều khiển xe dễ dàng.
dây đai khi đâm mạnh từ phía trước • Mọi người không nên dựa vào
hoặc ngồi gần quá mức cần thiết
với túi khí. Ngồi không đúng có
thể gặp chấn thương khi túi khí
nổ.
• Không nên dựa vào cánh cửa,
dầm giữa. Luôn luôn dựng lưng
ghế thẳng đứng
(tiếp tục)

3 43
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:12 PM Page 44

Các chức năng an toàn của xe

Đâm từ phía sau


(tiếp tục) (tiếp tục)
• Không cho phép hành khách • Túi khí chỉ dùng được một lần.
ngồi ghế trước khi đèn cảnh báo Hãy đưa vào xưởng dịch vụ KIA
tắt túi khí táp lô đang bật sáng do ủy quyền để thay thế sau khi túi
túi khi táp lô sẽ không nổ khi có khí nổ.
tai nạn. • Túi khí chỉ được thiết kế nổ khi
• Không được để đồ vật trước có va chạm phía trước đủ lớn với
bảng đồng hồ, trên táp lô ở khu góc nghiêng < 30° so với trục dọc
vực nắp che túi khí phía trên hộp của xe. Ngoài ra, túi khí chỉ nổ OPA037039
găng tay. Những vật này trở nên được 1 lần, phải luôn luôn thắt Đâm bên
nguy hiểm khi có va chạm và túi dây an toàn.
khí nổ. • Túi khí trước không được thiết
• Không được nối, ngắt dây điện kế cho việc đâm bên, đâm từ phía
hệ thống túi khí vì nó có thể gây sau hoặc bị lộn xe. Ngoài ra, túi
nổ túi khí bất ngờ gây thương khí không nổ ngay cả khi va
tích. chạm từ phía trước nhưng không
• Nếu đèn túi khí bật sáng trong khi đủ mạnh vượt ngưỡng.
đang lái xe, hãy đưa xe vào (còn tiếp)
xưởng dịch vụ KIA ủy quyền để OVQ036018N
kiểm tra Lộn xe
(còn tiếp)

1VQA2091

3 44
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:12 PM Page 45

Các chức năng an toàn của xe

(tiếp tục) (tiếp tục)


• Không được đặt ghế nôi trẻ em ở • Ngồi không đúng cách hoặc
ghế trước. Trẻ nhỏ có thể bị chấn không ngồi xuống ghế có thể gặp
thương nghiêm trọng hoặc tử nguy hiểm khi va chạm. Mọi
vong khi túi khí nổ khi có va người nên ngồi ngay ngắn với
chạm. lưng ghế thẳng đứng, thắt dây an
• Trẻ nhỏ nhỏ dưới 12 tuổi phải toàn, chân duỗi thoải mái khi xe
luôn ngồi trong ghế nôi trẻ em ở chạy hoặc tạm dừng.
ghế sau. Không được để trẻ ngồi • Túi khí phải nổ rất nhanh khi tai
ở ghế trước. Nếu trẻ hơn 12 tuổi nạn để bảo vệ hành khách. Nếu
và bắt buộc phải ngồi ghế trước, hành khách ra khỏi chỗ hoặc
hãy thắt dây an toàn và ngồi càng không thắt dây an toàn, túi khí khi OSA037106
về phía sau càng tốt. nổ có thể va đập vào hành khách
C040501ASA
• Để tối ưu hóa sự bảo vệ an toàn gây chấn thương nghiêm trọng.
Công tc tt túi khí táp lô (nu có)
của túi khí, mọi người ngồi trong
xe phải thắt dây an toàn. Nếu Túi khí táp lô có thể tắt bằng công tắc
không sẽ làm tăng nguy cơ gặp nếu phải lắp ghế nôi trẻ em ở ghế trước
chấn thương hoặc tử vong khi có phụ hoặc khi ghế trước phụ không có
tai nạn. người ngồi. Để đảm bảo cho trẻ, phải tắt
túi khí vô lăng khi lắp ghế nôi loại quay
(còn tiếp)
mặt phía sau ở ghế trước phụ.

3 45
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:12 PM Page 46

Các chức năng an toàn của xe

* GHI NHỚ (tip tc)


• Khi công tắc túi khí táp lô ở vị trí ON, Khi có biu hin nh trên, hãy
túi khí táp lô đang được bật. Khi đó đa xe đn tr!m dch v KIA y
không được lắp đặt ghế nôi trẻ em vào quyn đ kim tra công tc túi
ghế trước. khí, dây an toàn tin co rút.
• Nu đèn cnh báo túi khí không
• Khi công tắc túi khí táp lô ở vị trí OFF, bt sáng khi bt khóa đin hoc
túi khí táp lô đang được tắt. nó bt sáng khi xe đang ch!y, hãy
đa xe đn đ!i lý KIA đ kim tra
h th'ng túi khí ngay lp tc.

OSA037107
Để bật tắt túi khí táp lô: CHÚ Ý
Để tắt túi khí táp lô, hãy đút chìa khóa • Nu công tc túi khí táp lô làm
chính vào công tắc túi khí táp lô và xoay vic không đúng đèn cnh báo túi
về vị trí OFF. Đèn cảnh báo tắt túi khí táp khí trên bng đ ng h táp lô s%
lô sẽ bật sáng cho đến khi bật lại công bt sáng.
Thêm n$a, khi đèn cnh báo công
tắc túi khí. Để bật túi khí táp lô, hãy đút
tc túi khí s% không sáng, hp
chìa khóa chính vào ổ và xoay đến vị trí điu khin túi khí s% cho n# c hai
ON. Đèn cảnh báo tắt túi khí táp lô sẽ tắt. túi khí trc. C hai túi khí này s%
n# khi có tai n!n mà không quan
tâm đn công tc túi khí táp lô.
(còn tip)

3 46
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:12 PM Page 47

Các chức năng an toàn của xe

(tiếp tục)
CẢNH BÁO CẢNH BÁO
• Ngay cả khi xe có công tắc túi khí
• Người lái xe chịu trách nhiệm • Túi khí táp lô to hơn nhiều túi khí
táp lô, không được lắp ghế nôi
điều khiển đúng công tắc túi khí. vô lăng và nổ mạnh hơn. Nó có
trẻ em ở ghế trước phụ. Trẻ
• Chỉ tắt công tắc túi khí khi khóa thể gây thương tích nghiêm
không ngồi vừa ghế nôi trẻ em thì
điện ở vị trí OFF. Nếu không có trọng hoặc tử vong cho những
cho ngồi tại ghế sau và thắt dây
thể làm hư hỏng hệ thống túi khí, hành khách ngồi không đúng
an toàn. Trẻ được an toàn nhất
làm sai lệch ngưỡng bật nổ túi cách. Người ngồi ghế phụ trước
khi ngồi ghế sau.
khí khi có tai nạn. nên ngồi càng xa túi khí càng tốt.
• Không được lắp ghế nôi loại • Ngay khi tháo ghế nôi trẻ em khỏi
• Người ngồi ghế trước phải luôn
quay mặt ra sau ở ghế trước phụ ghế trước phụ, hãy bật lại công
luôn thắt dây an toàn khi xe chạy,
khi chưa tắt túi khí táp lô. Trẻ nhỏ tắc túi khí táp lô.
ngay cả khi đổ xe hoặc đưa xe
có thể gặp thương tích nghiêm vào gara.
trọng hoặc tử vong khi có tai nạn. (còn tiếp)
(còn tiếp)

3 47
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:12 PM Page 48

Các chức năng an toàn của xe

(tiếp tục) (tiếp tục)


• Nếu phanh xe đột ngột trong tình • Không được để trẻ nhỏ phụ nữ
huống khẩn cấp, hành khách có thai hoặc những người có tầm
ngồi trong xe sẽ bị văng ra phía vóc nhỏ bé ngồi ở ghế phụ.
trước. Nếu không thắt dây an Không được đặt ghế nôi trẻ em
toàn, họ sẽ đập thẳng vào túi khí tại ghế phụ. Họ có thể bị thương
táp lô ngây thương tích nghiêm tích nghiêm trọng khi túi khí nổ.
trọng hoặc tử vong. • Không được đặt bất kỳ đồ vật
• Không cho phép người ngồi ghế trên bề mặt táp lô. Không được
phụ đặt tay hoặc chân lên mặt táp gắn phụ kiện lên kính chắn gió
lô hoặc ngồi quá gần. Khi túi khí hoặc lắp đặt các “đồ chơi ô tô” OSA037103/OSA037104
nổ sẽ đập vào mặt hành khách. lên gương chiếu hậu trong xe.
(còn tiếp) Chúng có thể văng vào túi khí khi
nổ gây ra thương tích nghiêm
trọng hoặc tử vong.

1SAA2169
C040600ASA
Túi khí bên (nếu có)
Xe của bạn được trang bị túi khí bên ở
các ghế trước. Mục đích của nó là cung
cấp thêm sự an toàn cho những người
ngồi ghế trước so với những xe chỉ có
dây đai an toàn.

3 48
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:12 PM Page 49

Các chức năng an toàn của xe

Túi khí bên được thiết kế để nổ chỉ khi có


(tiếp tục)
va chạm từ bên hông, tùy thuộc vào mức CẢNH BÁO
độ nghiêm trọng, góc, tốc độ của sự va • Không được bọc áo ghế.
• Để được túi khí bên bảo vệ tốt
chạm. Không phải bất kỳ va chạm nào • Việc sử dụng áo ghế có thể làm nhất và hạn chế thương tích do
cũng làm nổ túi khí bên. giảm hoặc cản trở hiệu quả của túi khí nổ, những người ngồi ghế
hệ thống. trước phải thắt dây an toàn và đặt
• Không được lắp đặt phụ kiện lưng ghế thẳng đứng. Trẻ nhỏ
trên bề mặt hoặc gần túi khí bên. phải được ngồi trong ghế nôi lắp
CẢNH BÁO • Không được để bất kỳ đồ vật gì ở hàng ghế sau.
• Túi khí bên dùng để tăng thêm trên túi khí hoặc ở giữa túi khí và • Khi trẻ ngồi ở ghế trước, trẻ bắt
mức độ an toàn cho những bạn. buộc phải ngồi trong ghế nôi
người ngồi ghế trước, nhưng • Không được đặt bất kỳ đồ vật gì được lắp đặt đúng cách. Hãy lắp
không thay thế cho dây an toàn . như ô, túi... ở giữa cửa trước và ghế nôi thật chặt và càng xa cánh
Do vậy bạn phải thắt dây an toàn ghế trước. Những đồ vật này có cửa càng tốt.
mỗi khi xe chuyển động. Túi khí thể văng ra rất nguy hiểm khi túi • Không để hành khách ngồi ghế
chỉ nổ khi có va chạm bên hông khí nổ gây thương tích nghiêm phụ đặt tay hoặc dựa người vào
đủ mạnh, có nguy cơ gây thương trọng. cánh cửa, thò khủy tay ra bên
tích cho hành khách trên xe. • Để phòng ngừa túi khí bên nổ bất ngoài, đặt bất kỳ vật gì giữa
• Để được túi khí bên bảo vệ tốt ngờ gây ra thương tích, không người và cánh cửa.
nhất và hạn chế thương tích do được đặp vào cảm biến đâm bên (Còn tiếp)
túi khí nổ, những người ngồi ghế khi đang bật khóa điện.
trước phải thắt dây an toàn và đặt • Nếu ghế hoặc vỏ ghế bị hư hỏng
lưng ghế thẳng đứng. Người lái hãy đưa xe đến đại lý KIA ủy
nên đặt tay trên vô lăng ở vị trí 9 quyền để kiểm tra vì xe của bạn
giờ và 3 giờ. Người ngồi ghế phụ có túi khí bên.
nên đặt tay trên đùi
(còn tiếp)

3 49
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:13 PM Page 50

Các chức năng an toàn của xe

(Còn tiếp)
• Không được tự ý mở hoặc sửa
chữa bất kỳ bộ phận nào của hệ
thống túi khí. Chỉ có các đại lý
KIA ủy quyền mới được làm việc
này.
Không tuân thủ những hướng dẫn
trên có thể gây ra thương tích hoặc
tử vong khi có tai nạn.

C040800APA
Tại sao túi khí không nổ khi có va
chạm? (Điều kiện nổ và không nổ
của túi khí)
Có rất nhiều dạng va chạm mà túi khí
không nên nổ. 1 2
Các dạng va chạm này là bị đâm từ
phía sau, các va đập thứ 2 và thứ 3
trong các tai nạn va đập nhiều lần, khi
xe chạy ở tốc độ thấp. Nói cách khác
bạn cũng đừng ngạc nhiên nếu túi khí
không nổ ngay cả khi xe bị hư hỏng
hoàn toàn.
OSA037108/OSA037105/1SAA2053
Cm bim túi khí
(1) Hộp điều khiển túi khí (SRS) (2) Cảm biến đâm bên (nếu có)

3 50
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:13 PM Page 51

Các chức năng an toàn của xe

(tiếp tục)
CẢNH BÁO
• Vấn đề có thể phát sinh nếu góc
• Không được đập vào vị trí lắp đặt
lắp đặt cảm biến bị thay đổi do
túi khí hoặc cảm biến đâm.
biến dạng của cản trước, khung
Điều này có thể làm túi khí nổ bất vỏ ở cột giữa nơi lắp đặt cảm
ngờ, gây ra thương tích nghiêm biến đâm. Hãy đưa xe đến đại lý
trọng hoặc tử vong. KIA ủy quyền để kiểm tra và sửa
• Nếu góc hoặc vị trí của cảm biến chữa
bị thay đổi, túi khí có thể nổ khi • Xe của bạn được thiết kế để hấp
không cần thiết gây ra thương thụ lực va chạm và chỉ nổ túi khí
tích nghiêm trọng hoặc tử vong. trong các điều kiện xác định. Việc
Do đó, không được tự thực hiện lắp đặt thêm các thanh cản trước OPA037040
công việc bảo trì hệ thống túi khí hoặc thay thế cản trước bằng
hoặc các khu vực xung quanh phụ tùng không chính hãng có
C040801APA
cảm biến. Hãy đưa xe đến đại lý thể ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt Điu kin gây n# túi khí
KIA ủy quyền để kiểm tra và sửa động của hệ thống túi khí. Túi khí trước
chữa. Túi khí trước được thiết kế để nổ trong
(còn tiếp) các va chạm từ phía trước tùy thuộc vào
mức độ, tốc độ và góc va chạm.

3 51
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:13 PM Page 52

Các chức năng an toàn của xe

Mặc dù túi khí trước (túi khí vô lăng và túi


khí táp lô) được thiết kế để chỉ nổ khi có
va chạm từ phía trước, nhưng chúng
cũng có thể nổ trong một vài dạng va
chạm từ bên hông. Túi khí bên được
thiết kế để chỉ nổ khi có va chạm từ bên
hông, nhưng chúng có thể nổ trong một
vài dạng va chạm từ phía trước .
Nếu khung xe bị va đập rất mạnh ở dưới
gầm xe cũng có thể gây nổ túi khí. Hãy
lái xe cẩm thận trên đường gồ ghề hoặc
OSA038120
những nơi không có đường để phòng
ngừa túi khí nổ bất ngờ. OPA037041
C040802APA
Các điu kin không gây n# túi khí
• Túi khí có thể không nổ khi va chạm ở
tốc độ thấp. Túi khí được thiết kế để
không nổ ở một vài trường hợp mà
việc không nổ túi khí có lợi hơn là nổ.

OPA037049
Túi khí bên (nếu có)
Túi khí bên được thiết kế để nổ khi có va
chạm từ bên hông tùy thuộc vào mức độ,
tốc độ, góc va chạm.

3 52
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:13 PM Page 53

Các chức năng an toàn của xe

OPA037042 OSA038121 1VQA2089


• Túi khí trước không được thiết kế để • Túi khí trước có thể không nổ trong • Trong các va chạm không trực diện,
nổ trong các vụ va chạm từ phía sau vì các vụ va chạm từ bên hông vì hành lực va chạm có thể làm hành khách bị
hành khách trên xe bị văng ra phía sau khách bị văng theo hướng va chạm. văng theo hướng mà túi khí nổ không
dưới tác dụng của lực va chạm. Trong Trong các trường hợp đó, việc nổ túi đem lại bất kỳ lợi ích nào. Khi đó cảm
các trường hợp đó, việc nổ túi khí khí không đem lại bất kỳ lợi ích nào. biến đâm sẽ không báo hiệu nổ túi khí.
không đem lại bất kỳ lợi ích nào. Tuy nhiên, túi khí bên có thể nổ tùy
thuộc vào mức độ, tốc độ và góc va
chạm.

3 53
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:13 PM Page 54

Các chức năng an toàn của xe

OPA037043 1VQA2091 OSA038122


• Trước khi tai nạn xảy ra, người lái xe • Túi khí có thể không nổ trong các tình • Túi khí có thể không nổ khi đâm vào
thường phanh gấp. Việc phanh gấp sẽ huống lộn xe do việc nổ túi khí không các vật như cột điện hoặc cây do lực
làm chúi đầu xe, làm cho xe rúc vào bảo vệ được hành khách trên xe. va chạm cục bộ truyền đến cảm biến
gầm xe tải chạy phía trước. Túi khí có Tuy nhiên, túi khí bên có thể nổ khi xe đâm không đủ lớn để kích hoạt túi khí
thể không nổ trong những tình huống bị lộn do bị đâm từ bên hông. .
“rúc gầm” như vậy do lực quán tính khi
phanh gấp làm cảm biến đâm không
phát hiện được độ lớn của lực va
chạm.

3 54
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:13 PM Page 55

Các chức năng an toàn của xe

C041100AUN
(tiếp tục)
Chăm sóc túi khí (SRS) CẢNH BÁO
• Nếu túi khí nổ hãy đưa xe đến đại
Hệ thống túi khí không cần được bảo trì • Việc sửa đổi các bộ phận hoặc
lý KIA ủy quyền để thay thế.
định kỳ do vậy bạn không cần thực hiện dây điện của hệ thống túi khí, bao
gồm cả việc gắn các huy hiệu lên • Không được tác động hoặc tháo
điều đó. Nếu đèn cảnh báo túi khí không
bề mặt hoặc sửa đổi cấu trúc dây điện hệ thống túi khí và các
sáng, hoặc sáng không tắt, hãy đưa xe
cũng làm ảnh hưởng nghiêm bộ phận của nó. Việc này có thể
đến đại lý KIA ủy quyền để kiểm tra ngay
trọng đến hoạt động của túi khí gây ra thương tích nghiêm trọng
lập tức.
và có thể gây ra thương tích. do túi khí nổ bất ngờ hoặc làm
• Khi làm sạch bề mặt túi khí, hãy mất tác dụng của túi khí.
Bất kỳ công việc nào liên quan đến túi • Các bộ phận của túi khí phải
sử dụng giẻ mềm sạch khô hoặc
khí như tháo lắp, sửa chữa hoặc liên ẩm. Việc sử dụng các chất tẩy được hủy để tuân thủ các phòng
quan đến vô lăng cần phải được thực rửa có thể ảnh hưởng đến bề mặt ngừa an toàn. Chỉ đại lý KIA ủy
hiện tại đại lý KIA ủy quyền. Những tác túi khí và hoạt động của nó. quyền mới biết cách hủy túi khí.
động không đúng đến hệ thống túi khí có Không tuân thủ các phòng ngừa
• Không được đặt bất kỳ vật nào lên
thể gây thương tích nghiêm trọng. có thể làm tăng nguy cơ bị chấn
hoặc gần túi khí vô lăng và túi khí
táp lô. Chúng có thể có hại khi xe thương.
gặp tai nạn đủ mạnh để gây nổ túi • Nếu xe bị ngập nước và cần phải
khí. giặt thảm cũng như làm khô
(Còn tiếp) nước trong xe, bạn không được
nổ máy. Hãy kéo xe đến đại lý KIA
ủy quyền để thực hiện.

3 55
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:13 PM Page 56

Các chức năng an toàn của xe

C041300AUN • Hãy để hành khách ngồi xa túi khí. .


Các phòng ngừa an toàn bổ sung Mọi hành khách phải ngồi vào ghế, CẢNH BÁO
• Không được để hành khách ngồi thắt dây an toàn, đăt lưng ghế thẳng • Ngồi không đúng cách hoặc
trong khoang hành lý hoặc ngồi lên đứng và đặt chân lên sàn. Nếu hành không ngồi trên ghế có thể làm
lưng ghế đã gập. Mọi hành khách khách ngồi quá gần với túi khí họ có hành khách ở quá gần với túi khí
phải ngồi vào ghế, thắt dây an toàn, thể bị chấn thương khi túi khí nổ. khi nổ va đập vào các vật trong
đăt lưng ghế thẳng đúng và đặt chân • Không để bất kỳ vật gì gần hoặc xe hoặc văng lên phía trước ngây
lên sàn. trên túi khí. Bất kỳ vật nào gắn trên bề ra chấn thương hoặc tử vong.
• Mọi hành khách không nên dịch mặt túi khí trước hoặc túi khí bên đều • Luôn ngồi ngay ngắn với lưng
chuyển hoặc thay đổi ghế khi xe làm ảnh hưởng đến hoạt động của hệ ghế thẳng đứng, thắt dây an toàn,
đang chạy. Hành khách không đeo thống túi khí. duỗi chân thoải mái trên sàn.
dây an toàn khi có tai nạn xảy ra hoặc • Không sửa đổi các ghế trước. Việc
phanh gấp sẽ bị văng lên phía trước, sửa đổi các ghế trước có thể ảnh
va vào những người khác hoặc các vật hưởng đến hoạt động của các cảm
trong xe. biến hệ thống túi khí và túi khí bên.
• Mỗi dây đai an toàn chỉ được thiết • Không đặt bất kỳ vật gì dưới gầm
kế cho một người. Nếu có nhiều ghế. Đặt các vật dươiới gầm ghế có
người cùng sử dụng một dây an toàn, thể ảnh hưởng đến hoạt động của các C041400AUN
họ có thể bị thương tích nghiêm trọng cảm biến túi khí và dây điện. Các thiết bị lắp thêm hoặc thay đổi
hoặc tử vong khi có tai nạn xảy ra. • Không bế trẻ em ngồi trên đùi. Trẻ hệ thống túikhí trên xe
• Không được lắp đặt phụ kiện lên nhỏ có thể bị thương tích nghiêm trọng Nếu bạn sửa đổi khung xe, cản xe, các
dây an toàn. Các thiết bị kẹp vào dây hoặc tử vong trong các vụ va chạm. mảng kim loại, chiều cao gầm xe, có thể
an toàn để làm tăng tính tiện nghi hoặc Mọi trẻ em phải được ngồi trong ghế ảnh hưởng đến hoạt động của hệ thống
thay đổi vị trí dây có thể làm giảm sự nôi đảm bảo an toàn hoặc ngồi ở hàng túi khí.
bảo vệ của dây an toàn và tăng nguy ghế sau.
cơ bị chấn thương khi có tai nạn xảy
ra.
• Hành khách không được để các vật
cứng hoặc sắc nhọn giữa họ và túi
khí. Việc để các vật cứng hoặc sắc
nhọn trên đùi hoặc ngậm trng miệng có
thể gây ra thương tích khi túi khí nổ.

3 56
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:13 PM Page 57

Các chức năng an toàn của xe

1 Loại A

Loại B

2 3 (nếu có)
Loại A Loại B

OSA037109/OSA037113/OSA037110/OSA037112/1SAA2073/OSA037111

C041200ASA
Tem cảnh báo túi khí
Tem cảnh báo túi khí được dánđể nhắc nhở người lái và hành khách về các nguy hiểm có thể gặp của hệ thống túi khí.

3 57
Chìa khóa / 4-2
Chìa khóa điều khiển xa / 4-4
Hệ thống chống trộm, báo động / 4-6
Khóa cửa / 4-8
Cửa hậu / 4-11
Cửa sổ / 4-12
Ca pô trước / 4-15
Cửa đổ nhiên liệu / 4-17

Các chức năng chính của xe 4


Vô lăng / 4-20
Gương chiếu hậu / 4-22
Bảng đồng hồ / 4-25
Hệ thống trợ giúp lùi xe / 4-37
Đèn nháy báo nguy hiểm / 4-40
Đèn / 4-40
Gạt nước, rửa kính / 4-45
Đèn trong xe / 4-49
Sấy kính / 4-50
Điều hòa nhiệt độ điều khiển bằng tay / 4-51
Hệ thống điều hòa nhiệt độ tự động / 4-60
Sưởi kính / 4-67
Ngăn đựng đồ / 4-70
Chức năng trong xe / 4-72
Hệ thống âm thanh / 4-77
Các chức năng chính của xe

CHÌA KHÓA

CẢNH BÁO - ổ khóa điện


Để trẻ một mình trong xe mà không
rút khóa điện là rất nguy hiểm. Trẻ
có thể bắt trước người lớn bật
khóa điện, nghịch cửa kính điện và
các điều khiển khác, có thể làm xe
chuyển bánh, gây ra chấn thương
nghiêm trọng hoặc thậm chí tử
vong. Không bao giờ được để lại
chìa khóa trong xe.

OSA047001 OSA047001
D010100AUN D010200ASA
Chìa khóa Sử dụng chìa khóa
Ghi lại mã chìa khóa (1) Khóa chính
Dùng để nổ máy, khóa và mở khóa
CẢNH BÁO
Mã chìa khóa được in trên thẻ mã vạch Chỉ sử dụng chìa khóa KIA chính
đính kèm với chìa khóa.Nếu bị mất chìa, cửa.
hãng. Nếu dùng phôi chìa không
mã chìa khóa sẽ giúp đại lý KIA đặt mua (2) Chìa điều khiển xa
chính hãng, ổ khóa điện có thể bị
chìa khóa dễ dàng. Hãy tháo thẻ mã Dùng để khóa và mở khóa cửa (nếu kẹt, không quay trở về vị trí ON sau
vạch và cất nó vào nơi an toàn. Thêm có) khi đề. Khi đó máy đề tiếp tục làm
nữa bạn cũng nên ghi lại mã chìa khóa việc và bị cháy do quá tải.
vào sổ và cất vào nơi an toàn.

4 2
Các chức năng chính của xe

D010300CUN
Hệ thống chống nổ máy điện tử CẢNH BÁO * GHI NHỚ
(nếu có) Để phòng ngừa mất cắp, không Nếu cần thêm chìa hoặc bị mất chìa, hãy
được để chìa khóa trong xe. Mã số liên hệ với đại lý được KIA ủy quyền.
Xe của bạn có thể được lắp hệ thống
chống nổ máy điện tử để giảm nguy cơ hệ thống chống trộm của bạn là duy
bị mất cắp. nhất và phải được cất giữ cẩn thận. CHÚ Ý
Hệ thống chống nổ máy điện tử có một Không được để mã số này ở trong B phát sóng bên trong chìa khóa
bộ phát sóng điện tử nằm trong chìa xe. là mt b ph n quan tr
ng c a h
khóa và các thiết bị điện tử khác trong thng chng n máy đin t. Nó
xe. Khi được trang bị hệ thống này, mỗi đc thit k đ không cn bo trì.
khi bạn đút chìa vào ổ khóa điện và bật Tuy nhiên nên tránh đ chìa khóa
ON, hệ thống sẽ kiểm tra và xác nhận
chìa khóa có hợp lệ không. * GHI NHỚ di ánh nng, ni m thp, có tĩnh
đin hoc va đ p. Nó có th làm
Nếu chìa là hợp lệ, hệ thống sẽ cho phép Khi nổ máy, không được để chìa khóa hng b phát sóng.
nổ máy. chống trộm của xe khác bên cạnh ổ khóa
Nếu chìa không hợp lệ, hệ thống sẽ
điện. Nếu không, có thể không nổ được
máy. Hãy giữ các chìa khóa chống nổ
không cho phép nổ máy.
máy điện tử riêng rẽ. CHÚ Ý
Không đc thay đ i hay điu
Đ h thng v trng thái ngh: chnh h thng chng n máy đin
Đút chìa khóa vào ổ và xoay đến vị trí t vì có th làm hng h thng này.
ON. CHÚ Ý Ch đi lý đc KIA y quyn mi
Không đ các chi tit kim loi gn đc phép th hin.
Đ h thng v trng thái làm vic: khóa đin. T ý điu chnh hoc thay đ i h
Tắt khóa điện. Hệ thống sẽ chuyển ngay Kim loi làm gián đon b phát tín thng s không đc bo hành.
về trạng thái làm việc. Chìa khóa không hiu và có th làm không n đc
hợp lệ sẽ không nổ được máy. máy.

4 3
Các chức năng chính của xe

CHÌA KHÓA ĐIỀU KHIỂN XA (NẾU CÓ)


D020200ASA
D020102APA Một vài chú ý với điều khiển xa
M khóa
Tất cả các cửa (bao gồm cả cửa hậu) sẽ
* GHI NHỚ
Chìa điều khiển xa sẽ không làm việc
được mở khóa nếu ấn nút (1) trên điều với một trong các điều kiện sau:
khiển xa khi cả hai cửa trước đang khóa. • Chìa khóa điện đang nằm trong ổ,
Đèn cảnh báo sẽ nháy sáng hai lần để khoảng cách từ điều khiển xa đến xe
chỉ báo rằng tất cả các cửa (bao gồm cả quá xa (khoảng 5m).
cửa hậu) đã được mở khóa. • Pin chìa điều khiển quá yếu.
Sau khi ấn nút trên điều khiển xa, tất cả • Có vật cản giữa điều khiển xa và xe.
các cửa (bao gồm cả cửa hậu) sẽ tự • Nhiệt độ ngoài trời quá lạnh.
động bị khóa lại trừ khi bạn mở bất kỳ • Chìa điều khiển xa ở gần nguồn phát
OSA047002
một cửa trong vòng 30 giây. sóng radio như đài phát thanh, sân
Hoạt động của hệ thống chìa điều bay là những nơi ảnh hưởng đến hoạt
khiển xa động bình thường của chìa điều khiển
D020101APA xa.
Khóa ca Khi chìa điều khiển xa hoạt động không
Tất cả các cửa (bao gồm cả cửa hậu) sẽ bình thường , hãy đóng mở cửa xe bằng
bị khóa lại nếu ấn nút điều khiển (1) trên chìa khóa thông thường. Khi bạn có vấn
điều khiển xa khi một trong hai cửa trước đề với chìa điều khiển xa, hãy liên lạc
đang mở chốt khóa. với đại lý KIA để được trợ giúp.
Nếu tất cả các cửa (bao gồm cả cửa
hậu) đang đóng, đèn cảnh báo sẽ nháy
sáng một lần để chỉ báo rằng tất cả các
cửa đã được khóa. CHÚ Ý
Tuy nhiên, nếu một cửa bất kỳ (cả cửa Không đ chìa điu khin xa  gn
hậu) đang mở, đèn cảnh báo sẽ không nc hoc cht lng. Nu chìa điu
nháy sáng. Nếu tất cả các cửa (bao gồm khin xa không hot đng do b
cả cửa hậu) được đóng lại sau khi ấn nút dính nc thì bn s không nh n
khóa cửa trên điều khiển xa thì đèn cảnh đc bo hành c a nhà sn xut.
báo sẽ nháy sáng một lần.

4 4
Các chức năng chính của xe

CHÚ Ý 1. Dùng tô vít nhỏ tháo vít (1).


Vic thay đ i bi nh!ng ng"i 2. Dùng đầu tô vít dẹt nhỏ ấn vào khe
không đc hãng KIA y quyn có trên chìa khóa rồi nậy nhẹ để tháo
th làm cho thit b không hot nắp.
đng. Nu h thng điu khin xa 3. Tháo lắp che pin (2).
không hot đng do s thay đ i bi
4. Thay pin mới. Khi thay pin mới hãy
nh!ng ng"i không đc y quyn
chú ý đặt cực dương (+) ngửa lên trên
s không nh n đc bo hành c a
như hình vẽ.
nhà sn xut.
5. Lắp lại chìa điều khiển xa theo chiều
ngược lại.
OPA047003
D020300ASA
Thay pin điều khiển
Điều khiển xa sử dụng pin lithium 3v, có
tuổi thọ trong vài năm. Khi cần thiết hãy
thay pin theo quy trình sau:

4 5
Các chức năng chính của xe

HỆ THỐNG CHỐNG TRỘM (NẾU CÓ)


D030100ASA
CHÚ Ý Giai đoạn chờ gác
• Chìa điu khin xa đc thit k Dừng xe tắt máy. Đưa hệ thống chống
đ hot đng n đnh lâu dài Chờ gác trộm vào giai đoạn chờ gác như sau:
trong điu kin thông th"ng. 1. Rút chìa khóa khỏi ổ và ra khỏi xe.
Tuy nhiên, nó có th b tr#c trc 2. Đóng tất cả các cửa (bao gồm cả cửa
khi làm vic trong môi tr"ng m hậu) và nắp khoang động cơ.
thp hoc nhiu tĩnh đin. Nu
3. Dùng chìa điều khiển xa để khóa tất
bn gp khó khăn trong quá trình
Hủy gác Canh gác cả các cửa.
s d#ng hoc thay pin, hãy liên
h vi đi lý KIA đ đc tr Sau khi hoàn thành quá trình trên, đèn
giúp. cảnh báo sẽ nháy sáng một lần để báo
hiệu hệ thống đã vào giai đoạn chờ gác.
• S d#ng sai pin có th làm hng
chìa khóa điu khin xa. Hãy luôn D030000AEN
luôn chc chn s d#ng đúng Nếu bất kỳ cửa nào (bao gồm cả cửa
Hệ thống này được thiết kế để ngăn
loi pin. hậu) hoặc nắp khoang động cơ đang
chặn người lạ mở cửa xe. Hệ thống hoạt
• Đ tránh làm hng điu khin xa mở, đèn cảnh báo sẽ không nháy sáng
động chia làm ba giai đoạn. Giai đoạn 1
hãy chú ý không làm ri, dây và hệ thống chống trộm sẽ không vào
là giai đoạn “chờ gác”. Giai đoạn 2 là giai
nc hoc đ lâu di ánh nng giai đoạn chờ gác. Nếu tất cả các cửa
đoạn “canh gác”. Giai đoạn 3 là giai đoạn
mt tr"i. (bao gồm cả cửa hậu) và nắp khoang
“hủy gác”. Nếu xe bị mở cửa không hợp
động cơ đã được đóng lại sau khi ấn nút
lệ trong giai đoạn canh gác xe sẽ hú còi
khóa cửa trên điều khiển xa thì đèn cảnh
và nháy đèn cảnh báo.
báo sẽ nháy sáng một lần và hệ thống
chống trộm sẽ được đặt vào giai đoạn
chờ gác.

4 6
Các chức năng chính của xe

* GHI NHỚ D030200AUN-EE


Giai đoạn canh gác
D030400ASA
Giai đoạn nghỉ gác
Hệ thống chống trộm bằng chìa có thể Chức năng báo động sẽ được kích hoạt Hệ thống sẽ nghỉ gác khi cửa xe được
được lắp đặt tại các đại lý được KIA ủy khi hệ thống chống trộm đang trong mở bằng chìa điều khiển xa.
quyền. giai đoạn canh gác và gặp một trong Sau khi mở khóa cửa bằng chìa điều
Nếu bạn muốn trang bị hệ thống này những tình huống sau: khiển xa, đèn cảnh báo sẽ nháy sáng hai
hãy liên hệ với đại lý KIA để được trợ • Cửa xe mở không sử dụng điều khiển lần để báo hiệu hệ thống đã nghỉ gác.
giúp. xa. Sau khi mở khóa bằng chìa điều khiển xa
• Cửa hậu mở không sử dụng điều mà không có cửa nào được mở trong
Không được đưa hệ thống vào giai khiển xa. vòng 30 giây hệ thống sẽ chuyển về giai
đoạn chờ gác khi vẫn còn người ngồi • Nắp khoang động cơ bị mở. đoạn canh gác.
trong xe. Nếu không hệ thống chống Còi báo động sẽ hú và đèn cảnh báo
trộm có thể sẽ báo động khi hành sẽ sáng trong khoảng 30 giây (Đối với
khách ra khỏi xe. xe dành cho thị trường châu âu, trung
đông và Trung Quốc) nó sẽ lặp lại ba *GHI NHỚ
lần cho đến khi hệ thống về giai đoạn • Không cố đề nổ máy trong khi hệ
nghỉ gác (trừ xe dành cho thị trường thống chống trộm đang báo động. Khi
Châu âu, Trung đông và Trung Quốc). đó mô tơ đề sẽ không hoạt động.
Để tắt hệ thống báo động hãy mở khóa • Nếu hệ thống không nghỉ gác sau
xe bằng chìa điều khiển xa. khi mở cửa bằng chìa điều khiển xa,
hãy đút chìa khóa vào ổ khóa điện,
xoay đúng vị trí ON và đợi 30 giây. Khi
đó hệ thống sẽ chuyển về giai đoạn
nghỉ gác (trừ Trung Quốc).
• Nếu bạn bị mất chìa khóa, hãy liên hệ
với đại lý KIA để được trợ giúp.

4 7
Các chức năng chính của xe

KHÓA CỬA
• Các cửa có thể khóa và mở khóa
bằng chìa điều khiển xa (nếu có).
• Ngay sau khi mở khóa, bạn có thể mở
cánh cửa bằng cách kéo tay mở cửa
ngoài.
Mở • Khi đóng cửa, hãy dùng tay để đẩy
cánh cửa. Hãy đảm bảo các cánh cửa
Khóa
được đóng chắc chắn.
.

* GHI NHỚ
OSA047003 • Khi trời lạnh và ẩm thấp, ổ khóa cửa OSA047004
D050100ASA
và các cơ cấu cơ khí có thể hoạt động
không tốt do bị đóng băng. • Để khóa cửa mà không dùng chìa, hãy
Khóa cửa từ bên ngoài • Nếu chốt cửa bị đóng mở khóa liên tục ấn chốt cửa (1) tới vị trí khóa rồi đóng
• Xoay chìa khóa về phía đuôi xe để mở nhiều lần bằng chìa hoặc chốt cửa, hệ cửa (2).
khóa hoặc xoay chìa khóa về phía đầu thống có thể tạm ngừng hoạt động để • Nếu bạn khóa cửa lái bằng chốt cửa
xe để khóa cửa. bảo vệ mạch điện và các chi tiết khác (1) thì tất cả các cửa khác sẽ tự động
• Nếu bạn khóa/mở khóa cửa lái bằng của hệ thống khóa lại. (Nếu có hệ thống khóa cửa
chìa thì tất cả các cửa xe sẽ tự động . trung tâm)
khóa/mở khóa. (Nếu có trang bị hệ
thống khóa cửa trung tâm) * GHI NHỚ
Hãy luôn rút chìa khóa điện ra khỏi ổ,
kéo phanh tay, đóng tất cả kính cửa, và
khóa tất cả các cửa khi rời khỏi xe

4 8
Các chức năng chính của xe

CẢNH BÁO - Cánh cửa CẢNH BÁO - Xe không


• Tất cả cánh cửa phải được đóng khóa chốt
chặt và khóa lại khi xe đang chạy Rời khỏi xe mà không khóa cửa có
Mở
đề phòng tai nạn. Cửa vẫn nên thể bị mất trộm hoặc nguy hiểm
khóa khi dừng xe hoặc chạy cho bạn do bị người xấu nấp vào
chậm. trong xe trong lúc bạn đi ra ngoài.
• Hãy chú ý quan sát các xe khác Hãy luôn luôn rút chìa khóa điện ra
Khóa và người đi bộ khi mở cửa xe. Mở khỏi ổ, kéo phanh tay, đóng tất cả
cửa xe khi có phương tiện khác kính cửa, và khóa tất cả các cửa khi
tới gần có thể gây ra thương tích bạn rời khỏi xe.
hoặc hư hỏng nghiêm trọng.
OSA047005
Khóa cửa từ bên trong xe
D050201ASA
CẢNH BÁO - Trẻ em bị
S d#ng cht ca nhốt
• Để mở cửa xe, hãy kéo chốt cửa (1) Xe đóng kín có thể rất nóng gây
tới vị trí mở khóa. thương tích nghiêm trọng hoặc
• Để khóa cửa, hãy ấn chốt cửa (1) tới vị thậm chí tử vong cho trẻ em hoặc
trí khóa. động vật bị nhốt trong xe. Ngoài ra
• Để mở cửa, hãy kéo tay mở cửa bên trẻ bị nhốt trong xe có thể nghịch
trong. các trang thiết bị gây nguy hiểm
• Nếu bạn khóa/mở khóa bằng chốt cửa hoặc mở cửa cho người lạ vào xe.
của hai cửa trước, tất cả các cửa sẽ tự Không bao giờ được nhốt trẻ em
động khóa/mở khóa (Nếu hệ thống hoặc động vật trong xe.
khóa cửa trung tâm)

4 9
Các chức năng chính của xe

D050300AEN 3. Đóng cửa sau.


Hệ thống mở khóa khi có tai Để mở cửa sau, hãy kéo tay mở cửa
nạn (nếu có) ngoài.
Ngay cả khi chốt cửa sau đang mở,
cửa sau cũng không thể mở được bằng
Tất cả các cánh cửa sẽ tự động mở từ bên trong bằng cách kéo tay mở cửa
khóa khi có tai nạn gây nổ túi khí. trong (1) cho đến khi lẫy khóa trẻ em
được gạt về vị trí mở ( ).

CẢNH BÁO - Khóa cửa


OSA047006 sau
D050500ASA Nếu trẻ em bất ngờ mở cửa sau khi
Khóa trẻ em cửa sau xe đang chạy, trẻ có thể bị rơi ra
ngoài gây nên thương tích nghiêm
Khóa trẻ em được dùng để ngăn ngừa
trọng hoặc thậm chí tử vong. Để
trẻ mở cửa sau bất ngờ từ bên trong
ngăn ngừa trẻ mở cửa sau từ bên
xe. Hãy luôn sử dụng khóa trẻ em khi
trong, hãy luôn sử dụng khóa trẻ
có trẻ em ngồi ở ghế sau.
em khi có trẻ ngồi trên xe.
• Mở cửa sau.
• Gạt lẫy khóa trẻ em nằm trên gờ cánh
cửa sau về vị trí khóa. Khi đó, không
thể mở cánh cửa sau từ bên trong
bằng cách kéo tay mở cửa trong.
.

4 10
Các chức năng chính của xe

CỬA HẬU
* GHI NHỚ D070200AUN
Đóng cửa hậu
Khi trời lạnh và ẩm ướt, ổ khóa cửa và
các cơ cấu cơ khí có thể hoạt động Để đóng cửa hậu, hãy kéo nó xuống rồi
không tốt do bị đóng băng. ấn mạnh để đóng cửa. Hãy luôn đảm
bảo cửa đã đóng chặt.
Khóa Mở
CẢNH BÁO
Cửa hậu mở hất lên trên. Hãy chắc CẢNH BÁO - Ngạt thở khí
chắn rằng không có người hoặc vật xả
ở gần cửa hậu khi mở cửa. Nếu bạn lái xe trong lúc cửa hậu
đang mở, bạn sẽ hít phải khí xả độc
hại lọt vào trong xe gây nên thương
OSA0470215 tích nghiêm trọng hoặc tử vong
cho những người ngồi trong xe.
D070100ASA
CHÚ Ý Nếu bạn bắt buộc phải mở cửa hậu
Mở cửa hậu Hãy luôn đm bo bn đã đóng ca trong lúc lái xe, hãy bật quạt thông
• Khóa hoặc mở khóa cửa hậu bằng h u trc khi lái xe. Nu không, nó gió và mở tất cả kính cửa sao cho
cách xoay chìa khóa tới vị trí khóa có th làm hng xi lanh nâng ca có thêm không khí sạch bên ngoài
hoặc mở khóa. và các chi tit khác. lọt vào trong xe.
• Cửa hậu bị khóa hoặc mở khóa khi tất
cả các cửa bị khóa hoặc mở khóa
bằng chìa, chìa điều khiển xa, hoặc
chốt cửa lái. (Nếu trang bị khóa cửa CẢNH BÁO - Khoang để
trung tâm). đồ phía sau
• Nếu đã mở khóa, có thể mở cửa hậu Không bao giờ cho phép hành
bằng cách bóp tay mở cửa rồi nâng khách ngồi trong khoang để đồ
cửa hậu lên. phía sau là nơi không có hệ thống
dây an toàn. Để phòng ngừa
thương tích khi có tai nạn hoặc
phanh gấp mọi người phải ngồi
trên ghế và thắt dây an toàn đúng
cách.

4 11
Các chức năng chính của xe

KÍNH CỬA
D080000APA
(1) Công tắc kính cửa lái
(2) Công tắc kính cửa trước phụ
(3) Công tắc kính cửa sau trái*
(4) Công tắc kính cửa sau phải*
(5) Thao tác nâng hạ kính cửa
(6) Thao tác hạ kính cửa lái tự động*
(nếu có)
(7) Công tắc khóa nguồn kính cửa *
* : nếu có

* GHI NHỚ
Khi trời lạnh và ẩm thấp kính cửa điện
có thể hoạt động không đúng do bị đóng
băng.

OSA047007

4 12
Các chức năng chính của xe

D080100AUN D080101AUN D080102AUN


khóa cửa điện (nếu có) Đóng và m ca kính H kính t đng (ca lái) (nu có)
Kính cửa điện chỉ hoạt động khi khóa Trên cửa lái có cụm công tắc chính để Hãy ấn nhanh công tắc kính cửa lái tới
điện ở vị trí ON. điều khiển tất cả kính cửa trên xe. mức 2 (6) để hạ tự động hoàn toàn kính
Mỗi cánh cửa có một công tắc để điều Để mở hoặc đóng kính cửa, hãy ấn hoặc cửa lái. Để dừng kính cửa ở vị trí mong
khiển cánh cửa. Trên cánh cửa lái có kéo phần trước của công tắc kính cửa muốn khi nó đang hạ xuống, hãy kéo
một công tắc khóa nguồn để khóa kính tương ứng ở mức một (5) nhanh công tắc kính cửa.
cửa hành khách.
Kính cửa vẫn có thể hoạt động sau
khoảng 30 giây kể từ khi xoay khóa điện
về vị trí ACC hoặc LOCK. Tuy nhiên, nếu
cửa trước mở, kính cửa điện không thể
hoạt động trong vòng 30 giây sau khi rút
khóa điện ra khỏi ổ (nếu có).
.

] GHI NHỚ
Trong lúc lái xe, nếu bạn cảm thấy xe bị
gió lắc do có một cửa kính đang mở. Bạn
hãy mở hé kính cửa đối diện để làm
giảm hiện tượng này.

4 13
Các chức năng chính của xe

CHÚ Ý CẢNH BÁO - Kính cửa


• Đ ngăn ng&a h hng xy ra đi • Không được để chìa khóa điện
vi h thng kính ca đin, trong xe khi rời khỏi xe.
không đc m hoc đóng đ%ng • Không được nhốt trẻ em trong
th"i hai kính ca. Điu này còn xe. Ngay cả trẻ nhỏ cũng có thể
giúp cho cu chì không b cháy. vô tình làm xe chuyển động, bị
• Không đc phép cùng lúc điu kẹp vào kính cửa, gây ra thương
khin công tc nâng h kính ca tích cho trẻ hoặc người khác.
trên c#m công tc chính và các • Luôn luôn kiểm tra kỹ để đảm bảo
công tc trên cánh ca theo cánh tay, bàn tay, đầu và những
hng ngc nhau. Nu không vật khác không bị kẹt khi nâng
OSA0470217 kính ca có th b k't , không th kính cửa.
D080104ASA nâng h đc. • Không được cho phép trẻ chơi
Công tc khóa ngu%n ca kính với kính cửa điện. Hãy ngắt
(nu có) nguồn kính cửa bằng cách ấn
Người lái có thể làm mất tác dụng các công tắc khóa nguồn. Trẻ có thể
công tắc kính cửa hành khách bằng cách bị thương nghiêm trọng khi kính
ấn nút khóa nguồn trên cụm công tắc cửa hoạt động.
chính • Không được thò đầu, tay ra ngoài
• Khi công tắc khóa nguồn kính cửa cửa sổ khi xe đang chạy
ở vị trí ON, các công tắc điều khiển
kính cửa hành khách trên cụm công
tắc chính không có tác dụng.

4 14
Các chức năng chính của xe

NẮP KHOANG ĐỘNG CƠ

B050A01E OSA0470219 OSA047020


D080200APA D090100ASA 2. Đi lên phía đầu xe. Nâng nhẹ nắp
Kính cửa tay (nếu có) Mở nắp khoang động cơ khoang động cơ lên. Đồng thời, lùa
Để nâng hạ kính cửa, hãy quay tay quay 1. Kéo lẫy mở nắp khoang động cơ. Nắp tay xuống dưới để mở lẫy khóa an
thuận hoặc ngược chiều kim đồng hồ. khoang động cơ sẽ mở. toàn (1) rồi nâng nắp khoang động cơ
lên (2).

CẢNH BÁO
Khi nâng hạ kính cửa hãy đảm bảo
không làm kẹt tay hành khách trên
xe.

4 15
Các chức năng chính của xe

D090200AUN
Đóng nắp khoang động cơ CẢNH BÁO
1. Trước khi đóng nắp khoang động cơ, • Hãy luôn luôn kiểm tra thật cẩn
hãy kiểm tra các mục sau: thận để nắp khoang động cơ
• Nắp đổ nhớt, nắp két nước, nắp bình khóa chặt với ổ khóa. Nếu không,
nước phụ, nắp bình dầu phanh, nắp bình nó có thể bung ra khi lái xe, làm
dầu trợ lực, nắp bình nước rửa kính... mất tầm nhìn. gây ra tai nạn
được lắp đặt đúng cách. nghiêm trọng.
• Không có găng tay, giẻ và các vật dụng • Thanh chống nắp khoang động
khác ở trong khoang động cơ. cơ phải được lắp đúng cách mỗi
2. Cài thanh chống vào vị trí. khi mở nắp để kiểm tra động cơ.
3. Hạ nắp khoang động cơ cho đến khi Nó sẽ tránh cho việc nắp khoang
OSA047008
cách mép trên lưới tản nhiệt khoảng động cơ rơi xuống, gây thương
3. Đút đầu thanh chồng vào khe (1) để 30cm rồi thả tay cho nó tự rơi xuống. Hãy tích.
giữ. đảm bảo nắp khoang động cơ đã được • Không được lái xe khi đang mở
khóa đúng cách. nắp khoang động cơ. Xe có thể bị
. hư hỏng do hạn chế tầm nhìn
hoặc do nắp khoang động cơ bị
CẢNH BÁO - Các chi tiết sấp xuống.
nóng
Hãy nắm vào phần nhựa của thanh CẢNH BÁO
chống để không bị bỏng khi động • Trước khi đóng nắp khoang
cơ đang nóng. động cơ, hãy luôn đảm bảo rằng
không có vật nào bị kẹt gây mở
nắp khoang động cơ. Nếu không
có thể làm hỏng xe hoặc gây ra
thương tích nghiêm trọng.
• Không để găng tay, giẻ và các vật
dụng khác trong khoang động cơ
vì chúng có thể bốc cháy khi
nhiệt độ động cơ cao.

4 16
Các chức năng chính của xe

CỬA THÙNG NHIÊN LIỆU


D100200ASA
Đóng cửa thùng nhiên liệu
1. Lắp nắp thùng nhiên liệu rồi xoay
thuận chiều kim đồng hồ cho đến khi
chặt tay.
2. Khép cửa thùng nhiên liệu rồi ấn nhẹ
cho đến khi đóng chặt.
.
D100300AUN

CẢNH BÁO -Đổ nhiên liệu


OSA047022 OSA047009 • Nếu nhiên liệu bị tràn ra ngoài, nó
D100100ASA 1. Tắt máy. có thể bám vào quần áo làm tăng
Mở cửa thùng nhiên liệu nguy cơ cháy nổ. Hãy luôn luôn
2. Kéo lẫy để mở thùng nhiên liệu.
mở nắp thùng nhiên liệu một
Chỉ được mở cửa thùng nhiên liệu bằng 3. Mở cửa thùng nhiên liệu (1). cách từ từ. Nếu bạn nghe thấy
cách kéo lẫy mở nằm trên sàn xe ở dưới 4. Xoay nắp thùng nhiên liệu (2) ngược tiếng hơi nhiên liệu xì ra ngoài,
gầm ghế lái. chiều kim đồng hồ để mở. hãy đợi cho đến khi hết hẳn rồi
5. Đổ nhiên liệu đến mức cần thiết. mới mở hẳn nắp thùng nhiên
GHI NHỚ liệu.
Nếu không mở được cửa thùng nhiên • Không được cố tình đổ nhiên liệu
liệu do đóng tuyết, hãy lay nhẹ cửa quá đầy sau khi vòi bơm nhiên
thùng nhiên liệu để làm vỡ tuyết. Không liệu đã tự ngắt.
được nậy cửa thùng nhiên liệu. Nếu cần • Luôn luôn kiểm tra nắp thùng
thiết, hãy phun dung dịch làm tan tuyết nhiên liệu được lắp đúng cách để
(không được dùng chất chống han rỉ két phòng ngừa nhiên liệu tràn ra
nước) hoặc lái xe đến nơi ấm áp để tuyết ngoài khi có tai nạn.
tự tan.

4 17
Các chức năng chính của xe

CẢNH BÁO - Nguy hiểm (Tiếp tục) (Tiếp tục)


khi đổ nhiên • Không được vào xe ngay sau khi • Khi sử dụng thùng nhiên liệu di
liệu bạn vừa bơm nhiên liệu. Bạn có động, hãy đặt thùng nhiên liệu
thể tạo ra tĩnh điện do cọ sát vào xuống đất trước khi đổ. Tĩnh điện
Nhiên liệu ô tô là chất dễ cháy. Khi trên thùng nhiên liệu có thể tạo ra
đổ nhiên liệu, hãy tuân thủ các vật dụng bằng nhựa hoặc nỉ
ở trên xe. Tĩnh điện này có thể tia lửa điện đốt cháy hơi nhiên
nghiêm túc các hướng dẫn dưới liệu, gây ra hỏa hoạn. Ngay khi
đây. Không làm đúng những tạo nên tia lửa điện đốt cháy hơi
nhiên liệu. Nếu bạn bắt buộc phải bắt đầu đổ nhiên liệu, hãy luôn
hướng dẫn này có thể gây chạm vào xe cho đến khi việc đổ
thương tích, cháy nổ hoặc tử vào xe, bạn nên giải phóng tĩnh
điện trên người bằng cách chạm nhiên liệu kết thúc.
vong.
vào vật kim loại trên xe hoặc vật Chỉ sử dụng thùng nhiên liệu bằng
• Đọc và tuân thủ các cảnh báo về nhựa đã được phê duyệt.
an toàn cháy nổ tại các cây xăng. kim loại ở xa vòi bơm nhiên liệu.
(Còn tiếp) • Không được sử dụng điện thoại
• Trước khi đổ nhiên liệu, hãy cầm tay trong lúc đổ nhiên liệu,
quan sát vị trí của các thiết bị dòng điện và điện trường của
phòng cháy chữa cháy. điện thoại di động có thể đốt
• Trước khi chạm vào vòi bơm cháy hơi nhiên liệu, gây ra hỏa
nhiên liệu, bạn cần giải phóng hoạn.
tĩnh điện trên người bằng cách • Khi đổ nhiên liệu, phải luôn luôn
chạm vào vật kim loại trên xe tắt máy. Tia lửa điện tạo ra từ các
hoặc vật kim loại ở xa vòi bơm thiết bị điện liên quan đến động
nhiên liệu. cơ có thể tạo tia lửa điện đốt
(Còn tiếp) cháy hơi nhiên liệu, gây ra hỏa
hoạn. Ngay sau khi kết thúc việc
đổ nhiên liệu hãy kiểm tra để đảm
bảo nắp và cửa thùng nhiên liệu
đã được đóng đúng cách
.
(Còn tiếp)

4 18
Các chức năng chính của xe

(Tiếp tục) CHÚ Ý


• Nhiên liệu ô tô là vật liệu dễ cháy. • Ch đ nhiên liu không chì.
Do vậy, tuyệt đối không được
• Nu cn phi thay th np thùng
HÚT THUỐC, dùng DIÊM hoặc
nhiên liu, hãy s d#ng ph# tùng
BẬT LỬA, khi đang ở trong khu
KIA chính hiu hoc tng
vực cây xăng, đặc biệt khi đang
đng. S d#ng np thùng
đổ nhiên liệu.
không đúng có th làm h hng
• Nếu gặp hỏa hoạn khi đang đổ h thng nhiên liu và kim soát
nhiên liệu, hãy rời khỏi xe và lập hi xăng.
tức liên hệ với người quản lý cây
• Không đc đ nhiên liu loang
xăng và đội cứu hỏa nơi gần
ra b mt bên ngoài c a xe. Nhiên
nhất. Hãy tuân thủ bất kỳ yêu cầu
liu có th làm h hng b mt
nào về an toàn do họ hướng dẫn.
sn.
• Sau khi đ nhiên liu, hãy đm
bo chc chn r*ng np và ca
thùng nhiên liu đã đc đóng
đúng cách đ phòng ng&a nhiên
liu tràn ra ngoài khi có tai nn.

4 19
Các chức năng chính của xe

VÔ LĂNG
D130200ASA
GHI NHỚ D130300AUN
Vô lăng trợ lực điện Những biểu hiện dưới đây có thể xảy ra Vô lăng “gật gù” (nếu có)
(nếu có) khi xe đang làm việc bình thường. Bạn có thể thay đổi độ nghiêng vô lăng
Một mô tơ điện được sử dụng để trợ lực • Đèn cảnh báo EPS không sáng. trước khi lái. Bạn có thể nâng nó lên để
vô lăng khi lái xe. Nếu tắt máy, hệ thống • Tay lái có cảm giác nặng hơn khi bật rộng chân khi ra vào ghế lái.
trợ lực vô lăng sẽ không làm việc. Tuy khóa điện ON. Điều này là do hệ
nhiên, khi đó vẫn có thể đánh lái được thống trợ lực vô lăng điện EPS đang Vô lăng cần được điều chỉnh ở vị trí
nhưng phải dùng lực lớn hơn thông trong giai đoạn tự chẩn đoán. Sau khi thuận tiện nhất để lái xe, đồng thời vẫn
thường. quá trình chẩn đoán kết thúc, hệ quan sát được đồng hồ, các đèn cảnh
Mô tơ điện trợ lực vô lăng được điều thống sẽ trở về trạng thái thông báo, chỉ báo trên bảng điều khiển.
khiển bởi hộp điều khiển trợ lực. Hộp thường.
điều khiển này cảm nhận mô men đánh • Có thể nghe thấy tiếng “tạch” nhỏ của
lái, vị trí vô lăng và tốc độ xe để điều rơ le EPS khi bật khóa điện từ vị trí
khiển mô tơ. ON về vị trí Lock. CẢNH BÁO
Vô lăng sẽ nặng hơn khi xe chạy tốc độ • Có thể nghe thấy tiếng mô tơ trợ lực • Không được điều chỉnh độ
cao và nhẹ hơn khi xe chạy tốc độ thấp làm việc khi dừng xe hoặc chạy xe ở nghiêng vô lăng trong khi lái xe.
để tạo cảm giác lái xe tốt. tốc độ thấp. Bạn có thể bị mất lái, gây ra tai
• Lực đánh lái có thể nặng bất ngờ. nạn nghiêm trọng về người và tài
Nếu bạn cảm thấy bất kỳ sự thay đổi nào
Nguyên nhân là do hệ thống EPS sản.
về cảm giác lái, hãy liên hệ ngay với đại
ngừng trợ lực khi phát hiện hư hỏng • Sau khi điều chỉnh, hãy lắc vô
lý KIA để được trợ giúp.
trong hệ thống sau quá trình tự chẩn lăng lên -xuống để đảm bảo nó đã
đoán. được hãm chặt.

4 20
Các chức năng chính của xe

* GHI NHỚ
Nơi bóp còi tốt nhất là nơi có biểu tượng
chiếc còi trên mặt vô lăng (xem hình vẽ).
Còi chỉ hoạt động tốt khi bấm vào đó.

CHÚ Ý
Không bóp còi dài hoc tỳ khu/u
tay lên núm còi. Không bóp còi
thành t&ng nhp ngn, liên t#c.
OSA047035 OSA047036
Để thay đổi góc nghiêng, hãy ấn tay hãm D130500AUN
vô lăng (1) xuống, điều chỉnh vô lăng (2) Còi
tới vị trí mong muốn, sau đó kéo tay hãm Để bóp còi, hãy ấn vào nơi có biểu
vô lăng về vị trí khóa. Hãy kiểm tra lại để tượng chiếc còi trên mặt vô lăng.
đảm bảo vô lăng ở vị trí mong muốn.
Thường xuyên kiểm tra còi để đảm bảo
nó hoạt động tốt.

4 21
Các chức năng chính của xe

GƯƠNG
D140100ASA D140200BSA
Gương chiếu hậu trong xe Gương chiếu hậu bên ngoài
Hãy điều chỉnh gương chiếu hậu trong Hãy điều chỉnh góc của gương chiếu hậu
xe sao cho hình kính lưng hiện giữa mặt trước khi lái xe.
Đêm
gương chiếu hậu. Hãy điều chỉnh gương Xe của bạn có cả gương trái và gương
chiếu hậu trước khi lái xe. phải. Các gương này có thể được điều
khiển bằng tay hay điện tùy thuộc vào
loại gương lắp trên xe. Cụm gương có
CẢNH BÁO - Tầm nhìn thể gập lại được bằng tay để tránh hư
phía sau hỏng khi rửa xe bằng máy tự động hoặc
Không được để bất kỳ vật gì che Ngày khi lái xe qua chỗ rất hẹp.
khuất tầm nhìn phía sau.
OSA047037
D140101BSA
Gng chiu h u “ ngày đêm”
(nu có) CẢNH BÁO - Gương chiếu
Hãy đảm bảo điều chỉnh gương chiếu hậu
hậu “ ngày đêm” ở vị trí “Ngày” khi lái xe. • Gương chiếu hậu phải là gương
Kéo cần để điều chỉnh gương chiếu hậu cầu. Tại một vài thị trường,
về vị trí “Đêm” để giảm độ chói khi bị đèn gương chiếu hậu trái cũng là
pha xe khác chiếu vào. Ghi nhớ rằng, gương cầu. Do vậy, hình ảnh các
bạn có thể bị mất tầm nhìn phía sau khi vật trong gương cho cảm giác ở
để gương chiếu hậu ở vị trí “Đêm”. gần hơn so với thực tế.
• Hãy dùng gương chiếu hậu trong
xe hoặc quan sát trực tiếp để xác
định đúng khoảng cách các xe
phía sau khi chuyển làn.

4 22
Các chức năng chính của xe

CHÚ Ý
Không đc c y băng tuyt trên b
mt gng. Nó có th làm hng mt
gng. Không đc dùng lc đ
làm sch băng, tuyt. Đ làm sch
băng, tuyt, hãy dùng dung dch
phun tan băng tuyt hoc dùng gi0
ngâm nc m.

CHÚ Ý
OSA0470216 B510A01E
Nu mt gng b k't do băng
tuyt, không đc dùng lc đ điu D140201APA Điều khiển băng cần gạt (nếu có)
chnh. Hãy dùng dung dch phun Điu chnh gng chiu h u bên Để điều chỉnh mặt gương chiếu hậu bên
tan băng tuyt (không dùng cht ngoài ngoài, hãy điều chỉnh cần gạt để xoay
chng đông nc làm mát) đ làm Điều khiển tay (nếu có) mặt gương đến vị trí mong muốn.
trn các c cu chuyn đng c a Hãy dùng tay để bẻ mặt gương chiếu
gng chiu h u hoc lái xe đn hậu đến vị trí mong muốn.
vùng m áp đ băng tuyt t tan.

CẢNH BÁO
Không được điều chỉnh gương
hoặc gập gương chiếu hậu khi
đang lái xe. Nó có thể làm xe mất
điều khiển, gây ra tai nạn nghiêm
trọng hoặc thậm chí tử vong.

4 23
Các chức năng chính của xe

CHÚ Ý
• Mt gng s không dch chuyn
đc n!a khi đn v trí gii hn.
Tuy nhiên mô t gng v1n hot
đng nu v1n n vào công tc
điu khin.
Không đc n công tc điu
khin lâu hn m2c cn thit vì có
th làm hng gng

OSA047042 B510E01E
Gương điều khiển điện (nếu có) D140202AEN
Gương điều khiển điện cho phép bạn G p gng chiu h u
điều chỉnh gương trái, phải chỉ bằng một Để gập gương chiếu hậu, hãy nắm lấy
công tắc. Để điều chỉnh gương, hãy gạt cụm gương rồi gập nó ra phía sau.
công tắc (1) sang trái hoặc phải để lựa
chọn gương muốn điều chỉnh. Sau đó ấn
vào chỗ có mũi tên tương ứng để điều
chỉnh mặt gương sang phải, trái, lên
xuống theo mong muốn.
Sau khi điều chỉnh, hãy chuyển công tắc
gạt về vị trí trung gian để tránh mặt
gương bị dịch chuyển bất ngờ.

4 24
Các chức năng chính của xe

BẢNG ĐỒNG HỒ
Máy xăng (Loại A) Máy xăng (Loại C)

H
H

Máy xăng (Loại B) Máy xăng (Loại D)

1. Đồng hồ vòng tua máy (nếu có) 5. Đèn cảnh báo, chỉ báo
H : Sẽ có đèn này khi có công tắc tắt túi
2. Đèn chỉ báo xin đường 6. Đồng hồ công tơ mét, hành trình khí bên phụ
3. Đồng hồ tốc độ 7. Nút xóa, thay đổi chế độ hiển thị hành trình  Bảng đồng hồ táp lô thực tế có thể hơi
4. Đồng hồ nhiệt độ nước làm mát 8. Đồng hồ nhiên liệu khác so với hình vẽ.
OSA047050/OSA047051/OSA047052/OSA047053
D150000BSA

4 25
Các chức năng chính của xe

Máy dầu (loại A)

1. Đồng hồ vòng tua máy (nếu có)


2. Đèn chỉ báo xin đường
3. Đồng hồ tốc độ xe
4.Đèn báo nhiệt độ động cơ
5. Các đèn cảnh báo, chỉ báo
6. Công tơ mét / đồng hồ hành trình
Máy dầu (loại B) 7. Nút xóa, đặt chế độ hiển thị đồng hồ hành
trình
8. Đồng hồ nhiên liệu

 Đồng hồ táp lô thực tế có thể hơi khác với


hình vẽ.

OSA047054/OSA047055

4 26
Các chức năng chính của xe

Đồng hồ
D150201AUN
Đ%ng h% tc đ
Đồng hồ tốc độ hiển thị tốc độ xe chạy
tiến.
Đồng hồ tốc độ có dạng Km/h và dặm/h.

OSA047056 OSA047057
D150205ASA Công tơ mét
Đ%ng h% công t mét /hành trình Đồng hồ công tơ mét chỉ thị tổng số
Ấn nút điều khiển để hiện chế độ hiển thị quãng đường xe đã chạy.
công tơ mét, hành trình A, hành trình B.

4 27
Các chức năng chính của xe

D150202ASA D150204AUN
Đ%ng h% vòng tua máy ( nu có) Đ%ng h% nhiên liu
Đồng hồ vòng tua máy hiển thị số vòng Đồng hồ nhiên liệu hiển thị mức nhiên
quay của động cơ/phút. liệu còn lại trong thùng. Mức nhiên liệu
Hãy sử dụng đồng hồ vòng tua máy để trong thùng chia làm 9 mức. Đồng hồ
chuyển số cho đúng và tránh động cơ nhiên liệu còn được trang bị thêm đèn
làm việc ở tốc độ quá cao. cảnh báo gần hết nhiên liệu.
Khi mở cửa xe hoặc khi động cơ không Khi lái xe trên đường đèo dốc hoặc vào
được nổ máy trong vòng một phút, kim cua, kim đồng hồ nhiên liệu có thể dao
đồng hồ vòng tua máy có thể dịch động hoặc đèn cảnh báo sắp hết nhiên
chuyển nhẹ nhàng về phía ON ngay cả liệu sẽ bật sáng sớm hơn thông thường
khi máy không nổ. Điều này là bình do nhiên liệu trong thùng bị sóng sánh.
OSA047058 thường và không ảnh hưởng đến độ
Đồng hồ hành trình chính xác hiển thị khi nổ máy.
Hành trình A CẢNH BÁO - Đồng hồ
Hành trình B nhiên liệu
Đồng hồ hành trình chỉ thị lộ trình quãng CHÚ Ý Chạy xe hết sạch nhiên liệu có thể
đường do người lái lựa chọn. Có thể xóa Không đ đng c hot đng trong gây nguy hiểm cho mọi người trên
về 0 đồng hồ hành trình A hoặc B bằng vùng đ c a đ%ng h% vòng tua. xe. Bạn cần phải đổ thêm nhiên liệu
cách ấn nút điều khiển và giữ tay lâu hơn tại cây xăng gần nhất ngay sau khi
Điu này có th làm đng c h
1 giây.. đèn cảnh báo sắp hết nhiên liệu bật
hng nghiêm tr
ng.
sáng.

4 28
Các chức năng chính của xe

D150300AUN D150301BSA Red D150302AUN


Các đèn cảnh báo và chỉ báo Đèn ch báo nhit đ đng Đèn cnh báo túi khí
Tất cả các đèn cảnh báo được kiểm tra c (nu có)
khi bật khóa điện ON (không đề nổ máy).
Nếu có bất kỳ đèn nào không sáng, hãy Đèn này chỉ báo nhiệt độ động cơ khi bật Đèn cảnh báo này sẽ bật sáng rồi tắt
mang xe đến đại lý KIA để kiểm tra. khóa điện ON. trong vòng 6 giây mỗi khi bật khóa điện
Sau khi nổ máy, hãy kiểm tra lại để xác Đèn chỉ báo màu đỏ báo hiệu nhiệt độ đến vị trí ON.
nhận đèn cảnh báo đã tắt. Nếu có đèn động cơ vượt quá 117±3°C Đèn này cũng bật sáng khi hệ thống túi
cảnh báo còn sáng, phải hết sức chú ý Không được lái xe khi động cơ quá nóng. khí có vấn đề. Nếu đèn cảnh báo túi khí
đến hệ thống liên quan đến nó. Khi nhả Nếu động cơ quá nóng, hãy xem phần không bật sáng rồi tắt trong vòng 6 giây
phanh tay, đèn cảnh báo phanh sẽ tắt. “quá nóng” trong chỉ mục chữ cái. sau khi bật khóa điện hoặc bật sáng
Đèn cảnh báo nhiên liệu sáng khi mức trong lúc đang lái xe thì hãy liên lạc ngay
nhiên liệu còn trong thùng rất ít. * GHI NHỚ với đại lý KIA để được kiểm tra.
Đèn cảnh báo nhiệt độ nước màu đỏ bật
sáng có nghĩa là động cơ đang quá nóng
và có thể bị bỏng.

4 29
Các chức năng chính của xe

D150335APA D150303AUN Đèn cảnh báo bộ điều hòa lực


Đèn cnh báo tt túi khí Đèn cnh báo ABS phanh điện tử (EBD)
táp lô (nu có) Nếu cả hai đèn cảnh báo này
(nu có) Đèn này sẽ bật sáng và tắt bật sáng cùng lúc khi đang
Đèn cảnh báo tắt túi khí táp lô sẽ bật trong vòng 3 giây sau khi xoay khóa điện lái xe có nghĩa là hệ thống
sáng rồi tắt trong vòng 4 giây sau khi bật đến vị trí ON. ABS và EBD có vấn đề.
khóa điện đến vị trí ON. Nếu đèn này vẫn sáng không tắt hoặc Khi đó hệ thống phanh thông
Đèn cảnh báo này sẽ bật sáng khi tắt túi bật sáng trong lúc đang lái xe thì hệ thường và ABS có thể bị trục
khí táp lô bằng cách xoay công tắc tắt túi thống ABS có vấn đề. trặc. Hãy đưa ngay xe đến đại lý KIA để
khí táp lô về vị trí OFF và tắt khi công tắc Khi đó, hãy đưa ngay xe đến đại lý KIA kiểm tra.
ON. để kiểm tra. Hệ thống phanh thông
thường vẫn làm việc nhưng không có sự
trợ giúp của hệ thống ABS.

CẢNH BÁO
Nếu cả hai đèn cảnh báo ABS và
CHÚ Ý phanh đồng thời bật sáng, có thể
Nu công tc tt túi khí táp lô hng, hệ thống phanh của bạn làm việc
đèn cnh báo tt túi khí táp lô s không tốt khi phanh gấp. Khi đó
không b t sáng và túi khí táp lô s không nên lái xe với tốc độ cao và
n khi có va đ p đ ln t& phía tránh phanh gấp. Hãy đưa xe đến
trc ngay c khi công tc  v trí đại lý KIA để kiểm tra.
OFF.
Nu hin tng này xy ra, hãy đa
xe đn đi lý KIA đ kim tra công
tc tt túi khí táp lô và h thng túi
khí.

4 30
Các chức năng chính của xe

D150304APA Tuy nhiên, nếu dây đai an toàn người lái Chuông cảnh báo dây an toàn
Cnh báo dây an toàn được thắt rồi cởi hai lần trong vòng 6 Loại A
giây, đèn cảnh báo dây an toàn sẽ không Nếu không thắt dây an toàn sau khi bật
Đèn cảnh báo dây an toàn làm việc. khóa điện ON hoặc cởi dây an toàn khi
Nếu hệ thống làm việc không đúng như đang bật khóa điện ON, chuông cảnh
Loại A báo dây an toàn sẽ kêu trong khoảng 6
nêu ở trên, hãy liên lạc với đại lý KIA để
Đèn cảnh báo dây an toàn sẽ nhấp nháy giây. Chuông sẽ tắt ngay sau khi thắt dây
được trợ giúp.
khoảng 6 giây sau khi bật khóa điện ON, an toàn.
để nhắc nhở cài dây an toàn.
Nếu người lái không thắt dây sau khi bật Loại B
khóa điện ON, đèn cảnh báo sẽ tiếp tục
Nếu không thắt dây an toàn ghế lái sau
nháy sáng thêm 6 giây nữa. khi bật khóa điện ON và lái xe nhanh hơn
Loại B 9km/h, chuông cảnh báo dây an toàn sẽ
Đèn cảnh báo dây an toàn sẽ nhấp nháy kêu trong khoảng 100 giây sau khi đèn
khoảng 6 giây sau khi bật khóa điện ON cảnh báo dây an toàn nháy sáng khoảng
để nhắc nhở cài dây an toàn. 1 phút.
Nếu người lái không thắt dây an toàn Nếu dây an toàn ghế lái bị cởi sau khi bật
sau khi bật khóa điện ON hoặc dây an khóa điện ON và lái nhanh hơn 9km/h,
toàn bị cởi trong lúc đang bật khóa điện chuông cảnh báo an toàn sẽ kêu khoảng
ON, nó sẽ tiếp tục nháy sáng cho đến khi 100 giây
thắt dây an toàn. Tuy nhiên, nếu dây an toàn người lái
được thắt rồi cởi hai lần trong vòng 9
giây, chuông cảnh báo dây an toàn sẽ
không làm việc.

4 31
Các chức năng chính của xe

D150305ASA D150307AUN
Đèn ch báo xin đ"ng Đèn cnh báo áp sut nht CHÚ Ý
Đèn này sáng sẽ báo hiệu áp Nu đèn báo nht b t sáng khi xe
suất nhớt máy thấp. đang chy, đng c có th b hng
Đèn mũi tên màu xanh nhấp nháy trên Nếu đèn này bật sáng khi đang lái xe thì nng. Đèn cnh báo này s sáng
bảng đồng hồ sẽ chỉ báo tín hiệu xin hãy làm như sau: bt c2 khi nào áp sut nht máy
đường. Nếu đèn này sáng mà không 1. Lái xe vào nơi an toàn bên vệ đường không bình th"ng. Nó sáng khi
nháy, hoặc nháy nhanh hơn bình thường và dừng xe. b t khóa đin ON và tt sau khi n
hoặc không sáng có nghĩa là hệ thống máy. Nu đèn tip t#c sáng sau khi
2. Tắt máy, kiểm tra mức nhớt máy, nếu
xin đường có vấn đề. Hãy luôn liên lạc n máy, đng c có th b hng. Khi
thiếu nhớt hãy bổ sung cho đủ.
với đại ý KIA để kiểm tra. đó, hãy tt máy ngay l p t2c r%i
Nếu đèn vẫn sáng sau khi đổ thêm nhớt kim tra m2c nht máy. Nu thiu,
hoặc không có nhớt để bổ sung hãy gọi hãy b sung cho đ r%i th n máy
D150306AUN ngay cho đại lý KIA. li.
Đèn ch báo đèn pha Nu đèn không tt sau khi n máy,
hãy tt máy ngay l p t2c. Đng c
bt buc phi đc đi lý KIA kim
Đèn chỉ báo này sáng khi bật tra, sa ch!a trc khi tip t#c s
đèn pha hoặc khi nháy đèn pha xin
đường.
CHÚ Ý d#ng.
Nu không tt máy ngay sau khi
đèn báo áp sut nht sáng, có th
s làm h hng nghiêm tr
ng đng
c.

4 32
Các chức năng chính của xe

D150308ASA 3. Không đượ tiếp tục lái xe khi có hiện Đèn cảnh báo thiếu chân không trợ lực
Đèn cnh báo phanh tay và tượng rò rỉ dàu phanh, đèn cảnh báo phanh
du phanh phanh sáng hoặc hệ thống phanh hoạt (Chỉ có ở máy dầu)
động không bình thường. Hãy kéo xe Nếu đèn cảnh báo sáng, nó báo hiệu
Đèn cảnh báo phanh tay về đại lý KIA ủy quyền để kiểm tra và bơm chân không có thể bị hỏng. Khi đó,
Đèn cảnh báo này sẽ sáng khi kéo sửa chữa. hãy lái xe chậm, hạn chế phanh gấp.
phanh tay và khóa điện đang ở vị trí ON. Hãy kiểm tra bóng đèn cảnh báo phanh Bạn cần phải đạp phanh mạnh hơn bình
Đền này sẽ tắt khi nhả phanh tay. mỗi khi bật khóa điện ON thường. Hãy đưa xe đến đại lý KIA ủy
quyền để kiểm tra hệ thống phanh.
Đèn cảnh báo thiếu dầu phanh
Nếu đèn cảnh báo phanh không tắt sau
khi đã nhả phanh tay, điều này có thể là WARNING
do thiếu dầu phanh. Cố tình lái xe khi đèn cảnh báo WARNING
Nếu đèn cảnh báo phanh vẫn sáng: phanh bật sáng là rất nguy hiểm. • Phanh liên tục khi lái xe đổ đèo
1. Lái xe cẩn thận, dừng xe ở nơi an toàn Nếu đèn cảnh báo phanh sáng, hãy có thể làm giảm độ chân không
gần nhất. kéo xe đến đại lý KIA ủy quyền để và làm đèn cảnh báo phanh bật
2. Tắt máy, sau đó kiểm tra mức dầu kiểm tra hệ thống phanh. sáng. Khi đó, hãy về số. Nếu đèn
phanh. Bổ sung dầu phanh nếu cần thiết. cảnh báo phanh không tắt, hãy
Đồng thời, nhớ kiểm tra hiện tượng rò rỉ dừng ngay xe ở nơi an toàn, vẫn
dầu phanh. để nổ máy và đợi cho đến khi đèn
tắt.
• Lái xe khi đèn cảnh báo phanh
sáng là rất nguy hiểm. Nếu đèn
cảnh báo phanh không tắt, hãy
kéo xe đến đại lý KIA ủy quyền để
kiểm tra hệ thống phanh.

4 33
Các chức năng chính của xe

Đèn cnh báo np bình D150315AUN D150317ASA


đin Đèn cnh báo ca h u Đèn cnh báo chng n
máy đin t (nu có)
Đèn này sáng sẽ cảnh báo
hư hỏng của máy phát hoặc hệ thống Đèn cảnh báo này sẽ sáng khi mở cửa Đèn này sẽ sáng khi đút chìa khóa chống
nạp bình điện. hậu hoặc cửa hậu chưa đóng chặt. nổ máy điện tử vào ổ và xoay đến vị trí
Nếu đèn cảnh báo sáng trong khi xe ON.
đang chạy hãy: D150316AUN Khi đó, bạn có thể nổ máy. Đèn sẽ tắt
1. Lái xe đến nơi an toàn gần nhất Đèn cnh báo ca m sau khi máy nổ.
2. Tắt máy, kiểm tra dây cua roa máy Nếu đèn nháy sáng khi bật khóa điện,
phát. Dây có thể bị đứt hoặc lỏng. hãy liên lạc với đại lý KIA để kiểm tra.
3. Nếu dây cua roa còn tốt, vấn đề có thể D150318AUN
nằm ở hệ thống nạp điện. Hãy đưa xe Đèn cảnh báo này sẽ sáng khi mở cửa
đến đại lý KIA để sửa chữa. hoặc khi có một hoặc nhiều cánh cửa
đóng chưa chặt.
Đèn cnh báo sp ht nhiên
liu

D150339APA O/D Đèn này sẽ bật sáng khi sắp hết nhiên
liệu. Khi đèn bật sáng, bạn nên đổ nhiên
Đèn cnh báo O/D OFF OFF liệu ở cây xăng gần nhất. Lái xe khi
(nu có)
nhiên liệu sắp hết có thể làm động cơ bỏ
máy và làm hỏng bộ chuyển đổi xúc tác.
Đèn này sẽ sáng khi ấn nút để tắt chức
năng vượt tốc (OD) của hộp số tự động.

4 34
Các chức năng chính của xe

D150320AUN-EU D150323AUN-EE
Đèn kim tra đng c CHÚ Ý Đèn cnh báo ESP (4n ESP
(nu có) Lái xe trong th"i gian dài khi đèn đnh đin t) (nu có)
kim tra đng c sáng có th làm
Đèn này là một bộ phận của hệ thống hng h thng kim soát khí thi và Đèn cảnh báo ESP sẽ bật sáng rồi tắt
điều khiển và kiểm soát khí thải động cơ. nh hng đn tính kinh t nhiên sau 3 giây mỗi khi bật khóa điện ON.
Nếu đèn này bật sáng khi đang lái xe, hệ liu. Trong lúc đèn sáng, hệ thống đang kiểm
thống kiểm soát khí thải động cơ có thể tra tình trạng của các thiết bị. Nếu cá
bị hỏng. thiết bị hoạt động tốt, đèn sẽ tắt. Khi
Trong điều kiện thông thường, đèn này bánh xe có hiện tượng trượt hoặc khi độ
bật sáng khi xoay khóa điện ON, và tắt bám đường thấp, hệ thống ESP sẽ làm
sau khi nổ máy. Nếu đèn không sáng khi CHÚ Ý việc. Khi đó, đèn cảnh báo ESP sẽ nháy
bật khóa điện hoặc bật sáng khi đang lái sáng để báo hiệu ESP đang làm việc.
Khi đèn kim tra đng c sáng,
xe hãy đưa xe của bạn đến đại lý KIA để nguyên nhân h hng có th là b
kiểm tra. chuyn đ i xúc tác, làm gim công D150324AUN
Thông thường, xe của bạn có vẫn có thể
đi được khi đèn sáng, nhưng phải đưa
sut đng c. Hãy đa xe đn đi Đèn cnh báo ESP OFF
(nu có)
ESP
đến đại lý KIA để kiểm tra.
lý KIA đ kim tra.
OFF

Đèn cảnh báo ESP OFF sẽ bật sáng


trong vòng 3 giây rồi tắt mỗi khi bật khóa
điện. Để chuyển về chế độ ESP OFF,
hãy ấn nút ESP OFF. Đèn ESP OFF sẽ
sáng để báo hiệu đang tắt chức năng
ESP. Nếu đèn này sáng khi không tắt
ESP, hệ thống có thể bị hỏng. Hãy đưa
xe đến đại lý KIA để kiểm tra hệ thống
ESP.

4 35
Các chức năng chính của xe

D150334ASA D150326APA D150328ASA


Đèn cnh báo tr lc lái EPS Chuông cnh báo b t đèn Đèn ch báo sy
đin (nu có) (nu có) (Đng c diesel)
Đèn cảnh báo này sẽ sáng Chuông cảnh báo bật đèn sẽ kêu nếu
khi bật khóa điện ON và tắt khi đã mở cửa lái trong khi công tắc đèn pha Đèn chỉ báo này sáng khi bật khóa điện
nổmáy. nằm ở vị trí số 1 hoặc số 2. ON. Có thể nổ được máy sau khi đèn tắt.
Đèn này có thể bật sáng khi hệ thống Thời gian báo sấy tùy thuộc vào nhiệt độ
D150327AUN
có lỗi. Nếu nó sáng khi xe đang chạy, động cơ, nhiệt độ không khí và tình trạng
Chuông cnh báo quên chìa khóa bình điện.
hãy đưa xe đến đại lý KIA để kiểm tra.
(nu có)
Nếu mở cửa lái trong khi chìa khóa vẫn
đang nằm trong ổ khóa điện (vị trí ACC * GHI NHỚ
hoặc LOCK), thì chuông cảnh báo quên Nếu động cơ không nổ được máy 10 giây
chìa sẽ kêu. Điều này là để nhắc người sau khi đã sấy, hãy xoay khóa điện về vị
lái không để quên chìa trên xe. Chuông trí LOCK, đợi 10 giây, sau đó bật ON để
cảnh báo sẽ tắt nếu rút chìa ra khỏi ổ sấy lại.
hoặc đóng cửa lại.

CHÚ Ý
Nu đèn ch báo sy tip t#c sáng
hoc nhp nháy sau khi đã n máy
hãy đa xe đn đi lý KIA đ kim
tra.

4 36
Các chức năng chính của xe

D150329AUN D150330ASA
Đèn cnh báo l
c nhiên Đèn cnh báo chy quá tc 120
liu đ km/h
(đng c diesel) (nu có)
Đèn cảnh báo chạy quá tốc độ
Đèn cảnh báo này sẽ sáng 3 giây rồi tắt Nếu bạn lái xe nhanh hơn 120km/h đèn
sau khi bật khóa điện ON. Nếu đèn sáng cảnh báo này sẽ nhấp nháy. Điều này để
trong khi lái xe, có thể có nước trong lọc nhắc nhở bạn đang chạy quá tốc độ.
nhiên liệu. Khi đó hãy xả nước trong lọc
nhiên liệu. Xem thêm thông tin phần 7
“Lọc nhiên liệu”

CHÚ Ý
Khi đèn cnh báo l
c nhiên liu
sáng, công sut đng c (tc đ xe,
tc đ không ti) có th gim.
Nu c tình lái xe lâu sau khi đèn
cnh báo l
c nhiên liu đã sáng có
th làm hng đng c, kim phun
du c a h thng phun đu đin t.
Hãy đa ngay xe đn đi lý KIA đ
kim tra.

4 37
Các chức năng chính của xe

HỆ THỐNG TRỢ GIÚP ĐỔ XE


LÙI (NẾU CÓ)
Hoạt động của hệ thống trợ giúp
CẢNH BÁO đỗ xe lùi
Hệ thống trợ giúp đỗ xe lùi chỉ là hệ D170101AEN
thống phụ trợ.Hoạt động của hệ Điu kin hot đng
thống có thể bị ảnh hưởng bởi một • Hệ thống được bật khi bật khóa điện và
vài nhân tố (bao gồm cả điều kiện cài số lùi.
môi trường) Lái xe có trách nhiệm
luôn luôn quan sát khu vực sau xe Nếu xe chạy nhanh hơn 5km/h, hệ thống
trước khi lùi. có thể hoạt động không chính xác.
• Khoảng cách cảm nhận chướng ngại
vật là vào khoảng 120cm.
• Khi có từ hai chướng ngại vật trở lên,
Rear parking assist system vật ở gần nhất sẽ được nhận biết
trước.
OSA047060
Hệ thống trợ giúp đỗ xe lùi sẽ trợ giúp- D170102AEN
người lái khi lùi xe bằng chuông kêu khi
có vật chắn ở khoảng cách dưới 120 cm Các dng âm thanh cnh báo
từ đuôi xe. Hệ thống này chỉ là phụ trợ và • Khi vật nằm trong khoảng cách từ 8cm
không thể thay thế cho việc quan sát và đến 120cm, chuông sẽ kêu ngắt quãng.
lái xe cẩn thận của người lái xe. Khoảng • Khi vật nằm trong khoảng cách từ 41
cách và đối tượng phát hiện là có giới cm đến 80cm chuông sẽ kêu ngắt
hạn. Khi lùi xe, hãy chú ý quan sát vật quãng nhanh hơn.
cản sau xe như khi xe không có hệ thống • Khi vật ở gần hơn 40cm, chuông sẽ
trợ giúp. kêu liên tục.

4 38
Các chức năng chính của xe

D170200AEN Khoảng cách cảm nhận bị giảm khi: D170300AEN


Điều kiện hệ thống trợ giúp đỗ xe 1. Cảm biến bị bám bẩn bởi băng tuyết, Phòng ngừa hư hỏng hệ thống
lùi không hoạt động. bùn. (Nó sẽ hoạt động tốt trở lại khi lau trợ giúp đỗ xe lùi.
Hệ thống trợ giúp đỗ xe lùi có thể hoạt sạch cảm biến) • Hệ thống trợ giúp đỗ xe lùi có thể
động không đúng khi: 2. Nhiệt độ bên ngoài quá nóng hoặc quá không kêu chuông liên tục tùy thuộc
1. Hơi ẩm tụ lại trên cảm biến (nó sẽ hoạt lạnh. vào hình dạng của ngoại vật.
động tốt trở lại khi lau sạch cảm biến) • Hệ thống trợ giúp đỗ xe lùi có thể
2. Cảm biến bị ngoại vật che phủ như Các vật sau đây có thể không phát không làm việc nếu thay đổi độ cao lắp
băng tuyết,nước, hoặc khi cảm biến bị hiện được: cảm biến trên cản sau hoặc cảm biến
1. Các vật sắt, mảnh như dây thừng, bị sửa đổi, hư hỏng. Các thiết bị lắp
che lại ( nó sẽ hoạt động tốt trở lại khi thêm không tương thích với nhà sản
xích hoặc que nhọn.
lau sạch cảm biến hoặc khi cảm biến xuất xe có thể ngăn cản tính năng hoạt
2. Các vật có khả năng hấp thụ sóng như
không còn bị che phủ) quần áo, tuyết. động của cảm biến.
3. Lái xe trên mặt đường gồ ghề 3. Các vật nhỏ hơn 1m, mỏng hơn 14cm. • Cảm biến không nhận biết được vật ở
4. Các vật tạo ra tiếng động (còi xe hơi, gần hơn 40cm hoặc báo sai khoảng
tiếng động (còi xe hơi, tiếng động cơ cách. Hãy chú ý
xe máy, tiếng phanh hơi xe tải) nằm • Khi cảm biến bị đọng băng tuyết, bùn,
trong vùng cảm nhận. nước - hệ thống có thể không hoạt
5. Mưa to hoặc vòi phun nước. động cho đến khi được lau sạch.
6. Các bộ phát sóng không dây hoặc điện • Không được ấn, cạo vào cảm biến,
thoại di động nằm trong vùng cảm nếu không sẽ làm hỏng nó.
nhận.
7. Cảm biến bị tuyết che phủ.
8. Kéo xe.

4 39
Các chức năng chính của xe

*GHI NHỚ D170400BUN


Tự chuẩn đoán
ĐÈN NHÁY BÁO NGUY HIỂM
Hệ thống chỉ có thể đo được đối tượng
trong vùng cảm nhận của cảm biến. Nó Nếu bạn không nghe thấy chuông cảnh
không phát hiện được các vật ở khu vực báo hoặc nếu chuông cảnh báo luôn kêu
không có cảm biến. Cảm biến cũng ngắt quãng khi cài số lùi, hệ thống có thể
không nhận được các vật sắc nhọn. có vấn đề. Khi đó hãy đưa xe đến đại lý
Luôn luôn kiểm tra bằng mắt khu vực KIA để kiểm tra.
sau xe trước khi lùi.
Hãy giải thích cho người lái xe mới nếu
họ chưa biết về hệ thống và giới hạn làm
việc của nó.

CẢNH BÁO
CẢNH BÁO Xe không được bảo hành nếu hư
OSA047061

Hãy hết sức chú ý khi xe tới gần hỏng do tai nạn, ngay cả khi do hệ Đèn nhấp nháy cảnh báo nguy hiểm có
người đi bộ, trẻ em và các vật trên thống trợ giúp đỗ xe lùi không làm thể được dùng khi dừng xe tại những
đường. Nhớ rằng, cảm biến không việc. Hãy luôn luôn lái xe an toàn và khu vực nguy hiểm. Khi phải dừng xe
phát hiện được một số vật do tập trung. khẩn cấp, hãy luôn luôn lái xe càng xa
khoảng cách, kích thước, vật liệu lòng đường càng tốt.
và tất cả những yếu tố ảnh hưởng
đến hiệu quả của cảm biến. Hãy Ấn công tắc để bật đèn nhấp nháy cảnh
kiểm tra bằng mắt để đảm bảo báo nguy hiểm. Điều này làm cho các
không vướng vật gì. bóng đèn xin đường sáng nhấp nháy.
Chức năng này làm việc ngay cả khi
không có khóa điện trong ổ.
Hãy ấn công tắc thêm một lần nữa để tắt
đèn nhấp nháy cảnh báo nguy hiểm.

4 40
Các chức năng chính của xe
ĐIỀU KHIỂN ĐÈN CHIẾU SÁNG

Chức năng tiết kiệm điện ắc quy


(nếu có)
Chức năng này được dùng để ngăn
ngừa hết điện ắc qui. Nó sẽ tự động tắt
các đèn chiếu sáng ngoài xe khi rút khóa
điện khỏi ổ và mở cửa lái.
Nếu có chức năng này, đèn đỗ sẽ tự
động tắt nếu người lái xe đỗ xe bên vệ
đường vào ban đêm.
Nếu muốn bật đèn ngay cả khi rút khóa
điện, hãy làm như sau:
1) Mở cửa lái.
OSA047091
2) Tắt đèn đỗ rồi bật lại (dùng công tắc OSA047090
trên cần điều khiển đèn). D190401AEN
D190400ASA
Điều khiển đèn V trí đèn đ ( )
Khi xoay công tắc đến vị trí này, các đèn
Công tắc đèn gồm 2 nấc. Đèn pha cốt và kích thước, biển số và đèn chiếu sáng
đèn đỗ. bảng đồng hồ sẽ sáng.
Để điều khiển đèn, hãy xoay núm ở đầu
cần điều khiển tới các vị trí sau:
(1) Vị trí tắt
(2) Vị trí bật đèn đỗ
(3) Vị trí bật đèn pha cốt

4 41
Các chức năng chính của xe

OSA047092 OSA047093
OSA047094
D190402AEN D190500AUN
V trí đèn pha ct ( ) Đèn pha Để nháy đèn pha xin đường, kéo cần
điều k hiển về phía sau. Nó sẽ tự trả về
Khi công tắc đèn ở vị trí số 2, đèn pha, Để bật đèn pha, đẩy cần điều khiển đèn vị trí đèn cốt sau khi nhả tay. Không cần
đèn hậu, đèn biển số và đèn chiếu sáng về phía trước. Kéo cần điều khiển đèn về phải bật công tắc pha cốt để sử dụng
đồng hồ táp lô sẽ sáng. phía sau để bật đèn cốt. chức năng này.

* GHI NHỚ
Đèn chỉ báo bật đèn pha sẽ sáng khi bật
đèn pha.
Khóa điện phải bật ON khi bật đèn pha Để ngăn ngừa ắc quy hết điện, không
cốt. nên bật đèn pha cốt lâu khi không nổ
máy.

4 42
Các chức năng chính của xe

Để xin chuyển làn, hãy hơi gạt cần điều


khiển xuống hoặc lên (B). Cần điều khiển
sẽ tự động trở về vị trí tắt sau khi nhả tay.
Nếu đèn chỉ báo sáng liên tục hoặc
không sáng hoặc nhấp nháy không bình
thường, một bóng đèn xin đường có thể
đã bị cháy, cần được thay thế.

* GHI NHỚ
Nếu đèn nhấp nháy quá nhanh hoặc quá
OSA047095
chậm, bóng đèn có thể bị cháy hoặc đầu OSA047080
nối dây điện tiếp xúc kém.
D190600AUN D190700ASA
Đèn tín hiệu chuyển làn Đèn sương mù (nếu có)
Khóa điện phải bật ON khi sử dụng chức Đèn sương mù được dùng để chiếu
năng này. Để bật đèn xin đường, hãy gạt sáng bổ sung, cải thiện tầm nhìn khi có
cần điều khiển lên hoặc xuống (A) nhiều sương mù, mưa hoặc tuyết. Đèn
Đèn chỉ báo màu xanh trên bảng đồng sương mù sẽ sáng khi bật công tắc đèn
hồ sẽ sáng để báo hiệu hệ thống xin sương mù, xoay khóa điện ON và bật
đường đang hoạt động, Hệ thống sẽ tự đèn đỗ.
tắt sau khi ra khỏi cua. Nếu đèn xin Ấn công tắc đèn sương mù lần nữa để
đường vẫn sáng hãy tắt nó bằng tay. tắt.

CHÚ Ý
Đèn sng mù tiêu th# mt lng
đin rt ln, ch dùng đèn sng
mù khi tm nhìn kém.

4 43
Các chức năng chính của xe

* NGHI NHỚ D190900AUN


Khi tắt đèn sương mù sau, nhớ tắt công Đèn ban ngày
tắc điều khiển đèn. Nếu không chuông (nếu có)
cảnh báo có thể sẽ kêu khi mở cửa do Đèn chạy ban ngày có thể giúp xe khác
công tắc đèn sương mù sau ở vị trí bật, dễ dàng phát hiện ra xe bạn ngay cả khi
cho dù đèn sương mù sau đã tắt. đang chạy ban ngày.
Đèn này rất có ích khi chạy trong những
ngày âm u hoặc khi hoàng hôn
Hệ thống đèn ban ngày sẽ tắt đèn pha
cốt khi:
OSA047081 1. Bật đèn đỗ
D190800ASA 2. Tắt máy.
Đèn sương mù sau (nếu có)
Để bật đèn sương mù sau hãy bật đèn
pha cốt rồi ấn công tắc điều khiển đèn
(đèn chỉ báo sẽ sáng).
Đèn sương mù sau cũng sáng khi bật
đèn sương mù trước, công tắc đèn
chuyển về vị trí đèn đỗ.
Để tắt đèn hãy ấn công tắc điều khiển
hoặc chuyển công tắc pha cốt về vị trí
tắt.

4 44
Các chức năng chính của xe
D191001ASA

Bảng dưới đây là ví dụ về cách đặt góc


chiếu đèn pha. Nếu tải trọng xe khác với
các giá trị trong bảng, hãy chọn điều kiện
gần nhất.

Vị trí công tắc

Tải trọng
Vị trí Khoang đồ
Ghế trước Ghế sau

OSA047082 Lái xe - -
Thiết bị điều chỉnh góc chiếu đèn 2 người - -
(nếu có) 1 2 người 3 người -
Để điều chỉnh góc chiếu đèn tùy thuộc 2 2 người 3 người 55 kg
vào lượng hành khách trên xe, hãy xoay 3 1 lái xe - 320 kg
bánh xe điều chỉnh.
Số trên công tắc càng lớn, góc chiếu đèn
pha càng thấp, luôn giữ góc chiếu đèn
pha ở vị trí phù hợp, tránh làm chói mắt
người ngược chiều.

4 45
Các chức năng chính của xe

GẠT NƯỚC VÀ RỬA KÍNH


INT (---) : Gạt nước sẽ gạt ở chế độ gạt
ngắt quãng. Sử dụng chế độ
này khi trời mưa phùn để thay
đổi tần số gạt, hãy xoay nút
điều khiển (1).
LO (1) : Tốc độ gạt thông thường
HI (2) : Tốc độ gạt nhanh

* GHI NHỚ
Nếu băng tuyết đọng trên kính chắn gió,
D200100BSA hãy sấy kính khoảng 10 phút hoặc làm
Gạt nước kính chắn gió sạch băng tuyết trước khi dùng gạt D200102BSA

Bật khóa điện ON và thao tác như sau: nước. Gạt nước ngắt quãng biến đổi
: Để gạt nước 1 lần, gạt cần điều Chuyển cần điều khiển về vị trí INT rồi
khiển lên trên rồi nhả tay. Cần xoay vòng điều khiển đến vị trí mong
điều khiển sẽ tự động trả về vị trí muốn (1).
OFF. Gạt nước sẽ gạt liên tục
nếu gạt và giữ cần điều khiển
lên trên.
OFF (O) : Gạt nước không làm việc

4 46
Các chức năng chính của xe

D200200BSA
] GHI NHỚ
• Để tránh làm hỏng gạt nước và xước
kính chắn gió, không nên bật gạt nước
khi kính bẩn, khô.
• Để không làm hỏng cao su gạt nước,
không để nó dính vào xăng dầu, nước
pha sơn và các hóa chất khác.
• Để không làm hỏng gạt nước, không
được dùng tay để quay gạt nước.
D200103BSA
Gạt nước một lần
Để gạt nước một lần, hãy gạt cần điều Rửa kính chắn gió
khiển lên trên rồi nhả tay. Cần điều khiển Từ vị trí OFF, hãy kéo nhẹ cần điều khiển
sẽ tự động trả về vị trí OFF. về phía sau để phun nước rửa kính và
Gạt nước sẽ gạt liên tục nếu gạt và giữ gạt nước từ 1-3 lần.
cần điều khiển lên trên. Dùng chức năng này khi kính chắn gió bị
bẩn.
Phun nước và gạt nước sẽ chạy cho đến
khi nhả tay khỏi cần điều khiển.
Nếu nước không phun, hãy kiểm tra
nước trong bình nước rửa kính. Nếu
thiếu hoặc hết, hãy bổ sung cho đủ.
Cổ bình nước rửa kính nằm trong
khoang động cơ, phía phụ.

4 47
Các chức năng chính của xe

CHÚ Ý CHÚ Ý
Đ không làm hng bm nc, • Đ tránh làm hng gt nc và
không nên phun nc khi bình đã xc kính chn gió, không nên
ht. b t gt nc khi bn, khô
• Đ không làm hng cao su gt
nc, không đ nó dính vào
xăng, du, nc pha sn và các
hóa cht khác.
CẢNH BÁO • Đ không làm hng gt nc,
D200300BPA
Không sử dụng chế độ rửa kính khi không đc dùng tay đ quay gt
trời quá lạnh trước khi sấy kính. nc. Công tắc gạt nước và rửa kính
Nước rửa kính có thể đóng bóng sau (nếu có)
trên kính chắn gió, gây che khuất Công tắc gạt nước và rửa kính sau được
tầm nhìn. bố trí tại đuôi cắm điều khiển. Xoay công
tắc để bật gạt nước và rửa kính sau tới
vị trí mong muốn.
- Phun nước và gạt nước
ON ( ) - Hoạt động bình thường
OFF (O) - Gạt nước không hoạt động

4 48
Các chức năng chính của xe

ĐÈN CHIẾU SÁNG TRONG XE


D210000AEN

CHÚ Ý
Không nên b t đèn chiu sáng
trong xe lâu khi không n máy.
Nó có th làm c qui ht đin.

OSA047088 OSA047096
D210300APA
D210200ASA Đèn khoang hành lý
Đèn trần Đèn sẽ sáng khi cửa hậu mở.
(1) OFF - Đèn luôn tắt ngay cả khi mở
cửa..
(2) DOOR - Đèn sáng hoặc tắt khi mở
hoặc đóng cửa
(3) ON - Đèn luôn sáng, không phụ
thuộc vào việc đóng mở cửa

4 49
Các chức năng chính của xe

SẤY KÍNH
D220000AUN D220101AUN
Sy gng chiu h u
CHÚ Ý (nu có)
Đ tránh làm hng dây sy kính dán Nếu xe bạn có chức năng sấy gương
trên mt kính h u, không đc chiếu hậu, nó sẽ làm việc đồng thời với
dùng các v t sc nh
n đ làm sch sấy kính hậu.
kính.

* GHI NHỚ OSA047089


Nếu muốn làm tan sương mù kính
trước, hãy tham khảo phần sấy kính D220100ASA
trong phần này. Sấy kính sau
Bộ sấy kính sau sẽ làm ấm kính sau để
làm tan chảy băng tuyết khi động cơ nổ
máy.
Để bật sấy kính sau, hãy ấn công tắc
sấy. Đèn chỉ báo sẽ sáng khi bật công
tắc.
Nếu có quá nhiều băng tuyết đọng ở
kính hậu, hãy quét sạch trước khi sấy.
Ấn công tắc lần nữa để tắt sấy kính.

4 50
Các chức năng chính của xe

HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA ĐIỀU KHIỂN BẰNG TAY (NẾU CÓ)

1. Nút điều khiển tốc độ quạt 4. Cần điều khiển cửa gió vào
2. Nút điều khiển chế độ gió 5. Nút điều hòa nhiệt độ*
3. Nút điều khiển nhiệt độ * : nếu có
OSA047100
D230000ASA

4 51
Các chức năng chính của xe

D230100AEN
Sưởi ấm và làm mát
1. Nổ máy
2. Chuyển chế độ gió ra đến vị trí mong
muốn.Để làm tăng hiệu quả sưởi ấm
và làm mát;
- Sưởi ấm:
- Làm mát:
3. Xoay núm điều khiển nhiệt độ đến vị trí
mong muốn.
4. Lựa chọn chế độ gió vào (khuyến cáo
chọn chế độ gió ngoài).
5. Điều chỉnh tốc độ quạt mong muốn.
6. Bật công tắc điều hòa A/C (nếu có).

OSA047104

4 52
Các chức năng chính của xe

Gió mặt (B, D) Gió sàn - Sấy kính (A, C, D)

Hướng gió thổi vào nửa người phía trên. Gió được thổi xuống sàn và kính chắn
Các cửa gió có thể điều chỉnh được gió. Một phần nhỏ được thổi vào kính
hướng gió muốn thổi. cửa.

Gió mặt sàn (B, D, C) Gió sấy kính (A, D)

Hướng gió được điều khiển thổi Phần lớn gió được thổi lên kính chắn gió,
xuống sàn và mặt. một phần nhỏ được thổi vào cửa kính.
OSA047103
D230101APA
La ch
n ch đ gió ra
Gió sàn (C, A, D)
Núm xoay dùng để lựa chọn chế độ gió
ra bằng cách điều khiển luồng gió.
Không khí có thể được thổi xuống sàn, Phần lớn gió được thổi xuống
ngang mặt hoặc lên kính chắn gió. 5 biểu sàn, một phần nhỏ thổi lên kính chắn gió
tượng trên núm điều khiển dùng để lựa và kính cửa.
chọn: gió mặt, gió mặt sàn, gió sàn, giá
sàn sấy kính, gió sấy kính.

4 53
Các chức năng chính của xe

OSA047105 OSA047102 OSA047106


Cửa gió trên bảng táp lô D230102AUN D230103ASA
Các cửa gió trên bảng táp lô có thể đóng Điu khin nhit đ Điu khin ch đ gió vào
mở riêng biệt bằng cách sử dụng các Núm điều khiển nhiệt độ cho phép bạn Nút này được dùng để điều khiển lựa
bánh xe nằm ngang. Để đóng cửa gió, điều khiển nhiệt độ của luồng khí. Xoay chọn nguồn gió vào là gió ngoài hay gió
hãy lăn bánh xe sang trái. Để mở, hãy núm sang phải để có không khí nóng và quẩn.
lăn bánh xe sang phải tới vị trí mong xoay sang trái để có không khí mát.
muốn.
Bạn có thể thay đổi hướng gió bằng cách
dịch chuyển các cánh dẫn hướng.

4 54
Các chức năng chính của xe

* GHI NHỚ
Sử dụng chế độ gió quẩn trong một thời
gian dài mà không bật A/C có thể làm mờ
kín chắn gió và kính cửa.
Ngoài ra, sử dụng gió quẩn có thể làm
không khí bên trong bị khô.

OSA047123 OSA047124
Chế độ gió quẩn Chế độ gió ngoài
Khi chọn chế độ gió quẩn, không khí bên Khi chọn chế độ gió ngoài, không khí
trong ca bin bị hút vào hệ thống điều hòa ngoài xe được hút vào hệ thống điều hòa
nhiệt độ để làm ấm hoặc làm lạnh rồi thổi nhiệt độ để làm ấm hoặc lạnh rồi thổi ra
ra ca bin.. ca bin.

4 55
Các chức năng chính của xe

CẢNH BÁO
• Sử dụng liên tục chế độ gió quẩn
mà không bật A/C có thể làm tăng
độ ẩm không khí trong xe, làm
mờ kính chắn gió và hạn chế tầm
nhìn.
• Không được ngủ trong xe có bật
điều hòa hoặc sưởi ấm. Nó có thể
nguy hiểm cho tính mạng do
thiếu ô xy và giảm thân nhiệt.
• Sử dụng liên tục chế độ gió quẩn
OSA047101 OSA047107
có thể gây buồn ngủ, mất điều
khiển xe. Hãy thường xuyên bật D230104ASA D230105AUN
chế độ gió ngoài khi lái xe. Điu khin tc đ qut Điu hòa nhit đ (nu có)
Khóa điện phải ở vị trí ON để bật quạt Ấn nút A/C để bật điều hòa nhiệt độ (đèn
thông gió.. chỉ báo sẽ sáng). Ấn nút lần nữa sẽ tắt.
Nút này cho phép bạn điều khiển tốc độ
quạt thông gió. Để thay đổi tốc độ quạt,
xoay nút sang phải để tăng tốc hoặc
xoay nút sang trái để giảm tốc.
0 - Tắt quạt
1 - Tốc độ thấp
2 - Tốc độ trung bình
3 - Tốc độ cao
4 - Tốc độ cực đại

4 56
Các chức năng chính của xe

Vận hành hệ thống Kinh nghim s d#ng D230503ASA

D230501AUN • Để ngăn bụi hoặc mùi khó chịu lọt vào Điu hòa nhit đ A/C (nu có)
Thông gió trong xe, hãy tạm thời chuyển về chế Tất cả các hệ thống điều hòa nhiệt độ
độ gió quẩn. Hãy chuyển lại về chế độ trên xe KIA đều sử dụng ga R-134a là
1. Chuyển công tắc chế độ gió ra về
gió ngoài sau khi ra khỏi vùng ô nhiễm. loại ga thân thiện với môi trường, không
vị trí gió mặt
Điều này giúp cho người lái tỉnh táo và phá hỏng tầng ozone..
2. Chọn chế độ gió vào là gió ngoài. thoải mái. 1. Nổ máy, bật tắt A/C.
3. Xoay núm điều chỉnh nhiệt độ đến vị • Gió điều hòa được hút vào từ cửa gió 2. Chuyển về chế độ gió mặt.
trí mong muốn. dưới kính chắn gió. Hãy chú ý về sinh 3. Chuyển về chế độ gió ngoài.
4. Xoay công tắc điều khiển quạt đến tốc khu vực này khỏi lá cây, băng tuyết
độ mong muốn. 4. Điều chỉnh tốc độ quạt và nhiệt độ đến
hoặc các vật khác . mức thoải mái nhất.
• Để ngăn kính bị mờ, hãy chọn chế độ • Nếu muốn lạnh hết cỡ, hãy xoay núm
D230502AEN gió ngoài, tốc độ quạt gió phù hợp và nhiệt độ hết sang trái, chọn chế độ gió
Si m bật điều hòa A/C. Điều chỉnh đến nhiệt quẩn và quạt gió ở tốc độ lớn nhất.
1. Chuyển công tắc chế độ gió ra độ mong muốn.
về vị trí gió sàn.
2. Chọn chế độ gió vào là gió ngoài.
3. Xoay núm điều chỉnh nhiệt độ đến vị
trí mong muốn .
4. Xoay công tắc điều khiển quạt đến tốc
độ mong muốn.
5. Nếu muốn làm giảm độ ẩm, hãy bật
công tắc A/C.
• Nếu kính bị mờ, hãy chuyển về chế độ
gió sàn hoặc sấy kính .

4 57
Các chức năng chính của xe

*GHI NHỚ • Khi bật điều hòa nhiệt độ, bạn có thể
cảm thấy có sự thay đổi nhẹ về tốc độ Gió ngoài
• Khi bật điều hòa nhiệt độ, hãy chú ý xe khi máy nén hoạt động. Đây là điều
đến đồng hồ nhiệt độ động cơ, đặc biệt bình thường.
khi lái xe lên đồi hoặc tắc đường. Hệ Gió trong
• Mỗi tháng hãy bật điều hòa vài phút để
thống điều hòa nhiệt độ có thể làm đảm bảo hệ thống vẫn hoạt động.
động cơ quá nóng. Nếu động cơ quá • Khi bật điều hòa, có thể có nước nhỏ
nóng, hãy tắt điều hòa và bật quạt gió giọt xuống dưới gầm xe. Đây là điều
để giảm tải trọng cho động cơ. bình thường
• Khi lái xe trong thời tiết ẩm thấp, mở
cửa sổ có thể làm cho nước đọng lại • Bật chế độ gió quẩn có thể giúp cho xe Quạt gió
trong xe. Nước đọng có thể làm hư lạnh nhanh hơn. Tuy nhiên, nếu dùng Lọ gió điều hòa Dàn sưởi
Dàn lạnh
hỏng hệ thống điện. Chỉ nên bật điều lâu có thể làm cho xe bí hơi.
1LDA5047
hòa khi đóng kín cửa sổ. • Khi bật điều hòa có thể thấy hiện
tượng thổi ra sương mù do độ lạnh và D230300BSA
độ ẩm cao của không khí. Đây là điều Lọc gió điều hòa
Kinh nghiệm sử dụng điều hòa nhiệt độ bình thường. (nếu có)
• Nếu đỗ xe dưới trời nắng, hãy hé cửa
sổ để hơi nóng thoát ra ngoài. Lọc gió điều hòa lắp phía sau hộp găng
tay để lọc bụi và các chất ô nhiễm khác
• Để giảm độ ẩm trong xe trong điều lọt vào trong xe thông qua hệ thống
kiện trời mưa hoặc ẩm thấp, hãy bật thông gió. Sau một thời gian sử dụng,
điều hòa nhiệt độ. bụi và các chất ô nhiễm tích tụ lại trên lọc
gió, làm giảm lưu lượng gió. Kết quả là
hơi ẩm tích tụ lại trên kính ngay cả khi
chọn chế độ gió ngoài. Khi đó, hãy đưa
xe đến đại lý KIA ủy quyên để thay lọc
gió điều hòa.

4 58
Các chức năng chính của xe

GHI NHỚ D230400AUN

Khi lưu lượng gió bị giảm bất ngờ, hãy Kiểm tra lượng ga và dầu bôi
đưa xe đến đại lý KIA ủy quyền để kiểm trơn máy nén điều hòa
tra. Khi thiếu ga, khả năng làm mất của điều
hòa sẽ giảm. Nạp ga quá đầy cũng ảnh
hưởng đến hệ thống điều hòa. Do vậy,
nếu phát hiện có biểu hiện bất thường,
hãy đưa xe đến đại lý KIA ủy quyền để
kiểm tra

*GHI NHỚ
Việc nạp đủ lượng ga và dầu bôi trơn
máy nén điều hòa khi bảo trì hệ thống là
rất quan trọng. Nếu không, máy nén
điều hòa có thể bị hỏng, hệ thống không
làm việc.

CẢNH BÁO
Việc bảo trì hệ thống điều hòa phải
do đại lý KIA ủy quyền thực hiện.
Bảo trì không đúng có thể gây ra
thương tích cho người thực hiện.

4 59
Các chức năng chính của xe

HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA TỰ ĐỘNG (NẾU CÓ)

1. Nút điều hòa tự động 4. Nút điều khiển quạt 7. Nút lựa chọn chế độ gió ra
2. Nút điều khiển nhiệt độ 5. Nút tắt 8. Nút điều khiển A/C
3. Màn hiển thị điều hòa 6. Nút sấy kính 9. Nút lựa chọn chế độ gió vào

OSA047108
D240000ASA

4 60
Các chức năng chính của xe

2. Xoay nút TEMP đến nhiệt độ mong


muốn.
Nếu đặt nhiệt độ ở mức thấp nhất (LO),
hệ thống điều hòa sẽ hoạt động liên tục.
3. Để tắt chế độ tự động, hãy ấn nút bất
kỳ trừ nút nhiệt độ. Nếu bạn ấn một
trong các nút chế độ gió ra, A/C sưởi
ấm quạt gió thì chức năng được chọn
sẽ điều khiển bằng tay, trong khi các
chức năng khác được điều khiển tự
động.

OSA047109 OSA047110
D240100BUN
Tự động sưởi ấm và làm mát *GHI NHỚ
Chỉ cần lựa chọn nhiệt độ mong muốn để Không đặt vật gì che khuất cảm biến
tự động điều khiển hệ thống điều hòa trên bảng táp lô để đảm bảo điều khiển
nhiệt độ. chính xác hệ thống sưởi ấm và làm mát.
Hệ thống điều khiển điều hòa hoàn toàn
tự động sẽ điều khiển quá trình sưởi ấm
và làm mát như sau;

1. Ấn nút Auto. Chữ Auto sẽ hiển thị trên


màn hình. Chế độ gió ra, tốc độ quạt,
nguồn gió vào sẽ được điều khiển tự
động để đạt được nhiệt độ cài đặt.

4 61
Các chức năng chính của xe

D240200AUN
Gió mặt (B, D)
Chế độ điều khiển sưởi ấm và
làm mát bằng tay. Luồng gió sẽ thổi vào phần trên
Chế độ sưởi ấm và làm mát có thể điều của cơ thể và mặt. Ngoài ra, tại mỗi cửa
khiển bằng tay bằng cách ấn vào nút bất gió có các nan gió để điều khiển luồng gió
kỳ ngoài nút Auto. ra.
Khi đó, hệ thống sẽ làm việc tuần tự theo
thứ tự các nút bấm. Khi hệ thống điều
hòa đang chạy tự động mà ấn một nút Gió mặt (B, D, C)
bất kỳ khác với nút Auto thì các chức
năng khác vẫn được điều khiển tự động. Luồng gió sẽ thổi vào mặt và
1. Nổ máy. sàn.
OSA047114
2. Lựa chọn chế độ gió ra mong muốn.
D240201AUN
3. Đặt nhiệt độ mong muốn.
La ch
n ch đ gió ra
4. Lựa chọn chế độ gió ngoài.
Nút lựa chọn chế độ gió ra sẽ điều khiển
5. Chọn tốc độ quạt mong muốn. luồng gió ra khỏi hệ thống điều hòa nhiệt
6. Nếu muốn bật điều hòa, hãy ấn nút độ.
A/C. Thứ tự điều khiển luồng gió ra như sau
Ấn nút Auto để chuyển hệ thống về chế :
độ điều khiển hoàn toàn tự động.

Tham khảo hình minh họa “ Hệ thống


điều hòa nhiệt độ điều khiển tay”

4 62
Các chức năng chính của xe

Gió sàn (C, A, D)

Phần lớn gió được thổi xuống sàn, một


phần nhỏ thổi lên kính chắn gió và kính
cửa.

Gió sàn, sấy kính (A, C, D)

Phần lớn gió thổi xuống sàn và


kính chắn gió. Một luồng gió nhỏ thổi vào
OSA047115 OSA047105
kính cửa.
Sấy kính (A, D) Cửa gió trên bảng táp lô
Phần lớn lượng gió thổi lên kính chắn Các cửa gió có thể đóng mở bằng cách
gió, một lượng gió nhỏ thổi vào kính cửa. xoay bánh xe nằm ngang. Xoay hết sang
trái để đóng cửa gió. Xoay sang phải để
mở cửa gió đến vị trí mong muốn.
Ngoài ra, bạn có thể điều khiển hướng
gió bằng cách điều chỉnh các cánh gió
như trong hình vẽ.

4 63
Các chức năng chính của xe

Chuyển đổi đơn vị nhiệt độ


Nếu ắc qui hết điện hoặc bị tháo cọc bình
thì nhiệt độ sẽ tự động chuyển về °C (độ
bách phân).
Điều này là bình thường. Bạn có thể
chuyển đổi nhiệt độ từ °C sang °F như
sau;
Ấn nút OFF lâu hơn 3 giây. Nhiệt độ hiển
thị sẽ chuyển từ °C sang °F hoặc ngược
lại.

OSA047111 OSA047125
D240202AUN D240207AUN
Điu khin nhit đ Nhit đ bên ngoài
Xoay hết núm điều khiển nhiệt độ sang Nhiệt độ ngoài trời được hiển thị theo
phải để chỉnh nhiệt độ đến mức lớn nhất. mức từng 1°C (1°F). Giải hiển thị trong
Xoay hết núm điều khiển nhiệt độ sang khoảng -40°C ~ 60°C (-40°F~140°F).
trái để chỉnh nhiệt độ đến mức nhỏ nhất.
Khi xoay núm, nhiệt độ sẽ thay đổi từng
0.5°C/1°F. Khi đặt nhiệt độ ở mức nhỏ
nhất, hệ thống điều hòa nhiệt độ sẽ chạy
liên tục.

4 64
Các chức năng chính của xe

Vị trí lấy gió quẩn


Đèn chỉ báo sẽ bật sáng khi * GHI NHỚ
chọn chế độ gió quẩn. Khi Sử dụng chế độ gió quẩn thời gian dài có
đó, gió được hút từ trong thể làm mờ kính nếu không bật điều
xe, đi qua hệ thống điều hòa.
hòa nhiệt độ rồi lại vào Ngoài ra, nếu chọn chế độ gió quẩn và
trong xe.. bật điều hòa trong thời gian dài, nó sẽ
làm không khí trong xe bị khô.

Vị trí lấy gió ngoài


Đèn chỉ báo không sáng khi
chọn chế độ gió ngoài. Khi
OSA047113
đó, gió được hút từ ngoài
D240203ASA xe đi qua hệ thống điều hòa
CẢNH BÁO
Điu khin gió vào nhiệt độ rồi vào trong xe. • Sử dụng chế độ gió quẩn mà
Nút này được dùng để chọn chế độ gió không bật điều hòa trong một thời
vào là gió ngoài hay gió quẩn. gian dài có thể làm tăng độ ẩm
Để thay đổi, hãy ấn nút này một lần. trong xe, dẫn đến mờ kính và hạn
chế tầm nhìn.
• Không được ngủ trong xe và bật
điều hòa. Nó có thể có hại cho sức
khỏe do giảm hàm lượng ô xy và
thân nhiệt.
• Sử dụng chế độ gió quẩn trong
thời gian dài có thể làm lái xe buồn
ngủ, mất điều khiển xe. Hãy luôn
chọn chế độ gió ngoài khi lái xe.

4 65
Các chức năng chính của xe

OSA047112 OSA047116 OSA047117


D240205AUN D240206ASA D240208AUN
Điu khin qut gió Nút b t/tt A/C Tt h thng điu hòa nhit đ
Xoay nút điều khiển quạt gió để quạt Hãy ấn nút A/C để bật tắt hệ thống điều Ấn nút OFF để tắt hệ thống điều hòa,
quay với tốc độ mong muốn. hòa mát (đèn chỉ báo sẽ sáng) nhiệt độ. Tuy nhiên, bạn vẫn điều khiển
Tốc độ quạt càng cao thì thổi càng nhiều Ấn nút A/C lần nữa để tắt điều hòa. được chế độ gió vào nếu khóa điện ở vị
không khí. trí ON.
Ấn nút OFF để tắt quạt.

4 66
Các chức năng chính của xe

SẤY KÍNH CHẮN GIÓ VÀ LÀM TAN BĂNG TUYẾT


D250000AEN • Để sấy kính tối đa, hãy đặt nhiệt độ ở
chế độ nóng nhất, quạt gió ở tốc độ tối
CẢNH BÁO - Sấy kính đa.
chắn gió • Nếu muốn thổi khí nóng xuống chân
Không được sử dụng chế độ gió hãy chuyển về chế độ gió sàn -sấy
sàn-sấy kính hoặc sấy kính.
kính cùng với điều hòa lạnh hết cỡ. • Trước khi lái xe, hãy làm sạch băng
Khi trời ẩm thấp. Sự chênh lệch tuyết trên kính chắn gió, kính hậu,
nhiệt độ giữa bên trong và bên gương chiếu hậu và kính cửa.
ngoài kính chắn gió có thể làm • Làm sạch băng tuyết trên nắp khoang
đọng sương mù trên mặt kính, làm động cơ, cửa gió vào dưới kính chắn
mất tầm nhìn. Khi đó hãy chọn chế gió để tăng hiệu suất sưởi kính và
OSA047118
độ gió mát và giảm quạt về tốc giảm nguy cơ kính bị mờ.
độ nhỏ nhất. Hệ thống điều khiển điều hòa
bằng tay
D250101ASA
Đ sy kính bên trong
1. Chọn tốc độ quạt bất kỳ, khác “0”.
2. Chọn tốc độ quạt mong muốn.
3. Chọn chế độ gió sàn hoặc
sấy.
4. Bật điều hòa nhiệt độ.
5. Chọn chế độ gió ngoài.

4 67
Các chức năng chính của xe

OSA047119 OSA047120 OSA047121


D250102ASA Hệ thống điều khiển điều hòa tự D250202AUN
Đ sy kính bên ngoài động Đ si kính bên ngoài
1. Chọn tốc độ quạt số 3 hoặc 4. D250201ASA 1. Chọn tốc độ quạt lớn nhất.
2. Chọn nhiệt độ nóng hết cỡ. Đ si kính bên trong 2. Chọn nhiệt độ lớn nhất.
3. Chọn chế độ gió sấy. 1. Chọn quạt gió ở tốc độ mong muốn. 3. Chọn chế độ gió sấy kính ( ).
4. Bật điều hòa nhiệt độ. 2. Chọn nhiệt độ mong muốn. 4. Điều hòa sẽ tự động được bật tùy
5. Chọn chế độ gió ngoài. 3. Chọn chế độ gió sàn hoặc thuộc vào nhiệt độ ngoài trời và chế độ
sấy. gió ngoài được chọn mặc định.
4. Điều hòa nhiệt độ sẽ tự động được bật Nếu chọn chế độ sấy kính, tốc độ
tùy thuộc vào nhiệt độ bên ngoài và quạt gió thấp sẽ dễ bật điều hòa tự động
chế độ gió ngoài được chọn mặc định. hơn là tốc độ cao..
Nếu điều hòa nhiệt độ và chế độ gió
ngoài không được bật tự động, hãy điều
chỉnh các nút bằng tay. Nếu chọn
chế độ gió sấy kính, tốc độ quạt gió thấp
sẽ dễ bật điều hòa tự động hơn là tốc độ
cao.

4 68
Các chức năng chính của xe

D250300AUN
Logic sấy kính
Để giảm nguy cơ bị mờ kính bên trong,
chế độ gió vào điều hòa nhiệt độ được
bật tự động tùy thuộc vào điều kiện hiện
tại như gió sàn hoặc gió sấy. Để
hủy hoặc chọn lô gic sấy kính hãy làm
như sau:.

OSA047122
D250302AUN
H thng điu hòa điu khin t
đng
1. Xoay khóa điện đến vị trí ON.
2. Chọn chế độ gió sấy kính ( ).
3. Trong lúc vưa ấn và giữ nút A/C hãy
ấn nút điều khiển gió vào ( ) ít nhất 5
lần trong vòng 3 giây.
Đèn A/C sẽ nháy sáng 3 lần sau mỗi 0.5
giây. Điều này có nghĩa là lô gic sấy kính
đã bị hủy hoặc thiết lập.

Nếu ắc qui hết điện hoặc bị tháo cọc


binh, lô gic sấy kính sẽ được thiết lập.

4 69
Các chức năng chính của xe

NGĂN CHỨA ĐỒ
D270000AUN
Lái xe hoặc hành khách có thể sử dụng CẢNH BÁO - Vật dễ cháy
các ngăn này để chứa đồ vật. Không được để bật lửa, bình ga du
lịch hoặc các vật dễ cháy nổ ở
trong xe. Những vật này có thể phát
CHÚ Ý lửa và nổ do bị nóng lên trong thời
gian dài.
• không đ các v t có giá tr trong
ngăn ch2a đ% đ đ phòng b mt
cp.
• Luôn đóng np các ngăn ch2a đ%
trong lúc lái xe. Không đc đ
quá đy đ% v t trong ngăn ch2a OSA047135
đ% đn m2c không đóng cht D270200AUN
đc.
Hộp găng tay
Để mở hộp găng tay, hãy kéo tay mở.
Hộp găng tay sẽ mở ra.
Nhớ đóng hộp găng tay sau khi sử dụng.

CẢNH BÁO
Để giảm nguy cơ chấn thương khi
tai nạn hoặc phanh gấp, phải luôn
luôn đóng hộp găng tay khi đang lái
xe.

4 70
Các chức năng chính của xe

CẢNH BÁO
• Không được để vật gì khác với
kính mắt trong ngăn này. Các vật
đó có thể bi văng ra khỏi ngăn khi
tai nạn hoặc phanh gấp, gây
thương tích cho ngươi ngồi
trong xe.
• Không được mở nắp ngăn chứa
kính mắt trong khi xe đang chạy.
Gương chiếu hậu sau có thể bị
che lấp bởi ngăn chứa kính.
OSA0470221
D270300ASA
Ngăn chứa kính mắt (nếu có)
Hãy kéo nhẹ nắp để mở ngăn chứa kính
mắt. Đặt kính mắt vào ngăn, mắt kính
ngửa lên trên. Nắp ngăn chứa kính mắt
sẽ tự động đóng lại khi thả tay.

4 71
Các chức năng chính của xe

CÁC CHỨC NĂNG TRONG XE

CẢNH BÁO
• Không được cố giữ mồi thuốc
trong khi nó đã nóng.
• Nếu mồi thuốc không tự động bật
ra sau 30 giấy, hãy dùng tay để lôi
nó ra.

CHÚ Ý
OSA047141 Ch nên s d#ng m%i thuc chính OSA047142
D280100AUN hiu KIA. Cm các thit b đin khác D280200AUN
nh máy co râu, máy hút b#i, máy
Mồi thuốc đun nc có th làm hng đin
Gạt tàn (nếu có)
Mồi thuốc chỉ làm việc khi khóa điện ở vị m%i thuc và gây h hng cho h
trí ACC hoặc ON. thng đin. CẢNH BÁO - Sử dụng gạt
Để mồi thuốc hãy ấn mồi thuốc tụt vào tàn
trong ổ. Khi dây may so đã nóng đỏ, mồi • Không được dùng gạt tàn làm nơi
thuốc sẽ tự động bật ra vị trí sẵn sàng. chứa rác.
Nếu phải thay mồi thuốc, hãy sử dụng • Để đầu mẩu thuốc lá hoặc diêm
mồi thuốc chính hãng KIA hoặc có chất trong gạt tàn có thể gây hỏa hoạn.
lượng tương đương. Để sử dụng gạt tàn, hãy mở nắp
kéo gạt tàn ra ngoài để làm sạch.

D280201ASA
Hãy mở nắp để sử dụng gạt tàn.
Để làm sạch gạt tàn, hãy kéo và nâng nó
ra.

4 72
Các chức năng chính của xe

D280300APA Trước
Khay cốc

CẢNH BÁO - Nước nóng


• Không được đựng nước nóng
trong cốc mà không có nắp đậy.
Khi xe chạy, nước nóng có thể bị
lọt đổ ra ngoài làm bỏng người
ngồi trong xe. Nếu người lái bị
bỏng, xe có thể mất điều khiển
dẫn đến tai nạn. OSA047130
• Để giảm nguy cơ gây thương tích Sau (nếu có)
OSA047136
cho mọi người trong xe. Không D280400ASA
được đặt cốc, chai, lọ không có
nắp đậy trên khay đựng cốc khi Che nắng
xe đang chạy. Hãy dùng che nắng để chắn nắng chiếu
trực tiếp từ phía trước hoặc bên.
Để dùng chắn nắng, hãy lật nó xuống.
Để chắn nắng bên, hãy lật nó xuống (1)
và quay sang bên (2).

OSA047131
D280301AUN
Khay đng cc trc/sau (nu có)
Cốc hoặc lon nước nhỏ có thể để vào
khay đựng cốc.

4 73
Các chức năng chính của xe

D280601ASA
Gi":
Xoay n út sang phải (H) để tăng lên một
giờ.

D280602ASA
Phút:
Xoay nút sang trái (M) để tăng lên một
phút.

D280603ASA
OSA047140 OSA047132 Tr v gi" ch5n
D281400AFD D280600ASA Để xóa hết số phút hãy ấn nút lâu hơn 1
Các cổng giao tiếp Aux, USB Đồng hồ hiện số (nếu có) giây. Khi đó đồng hồ sẽ hiện giờ chẵn.
iPod (nếu có) Ví dụ: Nếu đồng hồ đang hiển thị trong
khoảng 9:01 đến 9:29, đồng hồ sẽ
Nếu xe của bạn có các cổng giao tiếp CẢNH BÁO chuyển về 9:00.
như USB, Aux, iPod, bạn có thể sử dụng Không được điều chỉnh đồng hồ 9:01 ~ 9:29 chuyển về 9:00
các cổng này để kết nối với các thiết bị trong khi đang lái xe vì có thể bị 9:30 ~ 9:59 chuyển về 10:00
âm thanh, thiết bị sử dụng cổng USB, mất lái, gây ra tai nạn hoặc thương
máy nghe nhạc iPod. tích nghiêm trọng.

*GHI NHỚ Mỗi khi tháo cọc bình điện hoặc tháo cầu
Thiết bị nghe nhạc cầm tay kết nối với chì, bạn cần phải cài đặt lại đồng hồ.
nguồn điện trên xe có thể có nhiễu khi
chơi nhạc. Nếu bị nhiễu, hãy sử dụng Khi khóa điện bật ON hoặc ACC, đồng
nguồn điện của máy nghe nhạc cầm tay. hồ sẽ hoạt động như sau:

4 74
Các chức năng chính của xe

Type A
CHÚ Ý
• Ch s d#ng cm ngu%n đin
trên xe khi n máy và tháo phích
cm đin sau khi s d#ng. S
d#ng các thit b đin b*ng
ngu%n đin trên xe mà không n
máy có th làm ht bình đin.
• Ch s d#ng thit b đin 12V có
dòng tiêu th# nh hn 10A.
• Điu chnh điu hòa v ch đ ti OSA047133
thiu khi s d#ng ngu%n đin trên
OSA047144K Type B
xe.
D280500AUN
• Đóng np cm khi không s
Ổ cắm nguồn điện trên xe (nếu d#ng.
có) • Mt vài thit b khi cm vào đin
Ổ cắm nguồn điện trên xe được thiết kế trên xe có th làm nh hng đn
để cung cấp điện cho điện thoại di động các thit b đin t nh rè ting
hoặc các thiết bị điện khác tương thích. và làm hng các thit b đin t
Các thiết bị điện này nên có dòng tiêu thụ khác.
nhỏ hơn 10A khi nổ máy.
OSA047133K
D280800BEN
Móc treo quần áo (nếu có)

GHI NHỚ
Không treo qun áo nng lên móc
vì có th làm gãy móc.

4 75
Các chức năng chính của xe

CHÚ Ý
Không đc đ v t d#ng d9 v;
trong li che hàng vì chúng có th
b hng.

CẢNH BÁO
Không kéo lưới che hàng quá căng,
luôn giữ mặt và thân thể ngoài khu
1SAA2162 vực lưới tự cuộn lại.
D281000ASA Không sử dụng lưới khi có dấu
Lưới che hàng (nếu có) hiệu sởn rách hư hỏng.
Hãy móc lưới che hàng để giữ đồ vật
không nhảy lung tung bằng cách móc nó
vào hai mỏ trong khoang hành lý.

4 76
SA(FL) eng 4 (77~Audio):SA(FL) eng 4 (77~Audio).qxd 8/12/2008 5:39 AM Page 77

Các chức năng chính của xe

HỆ THỐNG ÂM THANH

CHÚ Ý
• Hãy gp hoc tháo ri ăng ten khi
vào ni trn th p.
• Hãy tháo ăng ten khi r
a xe trong
tr m t đng đ tránh b gãy ăng
ten.
• Khi lp l i ăng ten, hãy vn cht
c đ bt sóng tt.

OSA0470220
Ăng ten
D300102ASA
Ăng ten trên nóc (nu có)
Nếu xe của bạn có hệ thống âm thanh,
nó sẽ có một ăng ten bắt sóng.
Ăng ten này có thể lắc lên hoặc xuống
hoặc tháo rời khi rửa xe.

4 77
SA(FL) eng 4 (77~Audio):SA(FL) eng 4 (77~Audio).qxd 8/12/2008 5:39 AM Page 78

Các chức năng chính của xe

Nhận sóng FM Nhận sóng AM (MW, LW) Đài phát sóng FM

JBM001 JBM002 JBM003


D300800AUN Sóng AM(MW, LW) có thể nhận tốt từ Sóng FM được truyền với tần số cao và
Hệ thống âm thanh trên xe làm khoảng cách xa hơn sóng FM. Điều này không uốn cong được theo bề mặt trái
việc như thế nào? là do sóng AM được truyền đi với tần số đất. Do vậy, sóng FM chỉ bắt được trong
thấp. Sóng dài, tần số thấp có thể lượn khoảng ngắn từ đài phát sóng. Thêm
Sóng AM (MW,LW) và FM được phát
vòng theo bề mặt gồ ghề của mặt đất nữa, sóng FM dễ bị ảnh hưởng bởi ngoại
quảng bá từ các trạm phát sóng trong
thay vì đi thẳng ra bầu khí quyển. Thêm vật như núi, tòa nhà. Điều này dễ làm
thành phố. Ăng ten trên xe sẽ bắt các
nữa, sóng này có thể lượn vòng qua các bạn lầm tưởng âm thanh không tốt là do
sóng này và chuyển đến dàn âm thanh.
chướng ngại vật do vậy phạm vi phủ radio: Đây là hiện tượng bình thường và
Khi sóng truyền đến xe của bạn mạnh, sóng của nó tốt hơn. đừng đổ lỗi cho radio
hệ thống âm thanh sẽ tái tạo lại tốt các
tín hiệu. Tuy nhiên, sóng truyền đến xe
yếu do ở xa đài phát sóng hoặc ở quá
gần đài phát khác hoặc do bị che khuất
bởi tòa nhà,cầu sắt .

4 78
SA(FL) eng 4 (77~Audio):SA(FL) eng 4 (77~Audio).qxd 8/12/2008 5:39 AM Page 79

Các chức năng chính của xe

S
dng đin tho i di đng hoc b
đàm hai chiu
Khi sử dụng điện thoại di động trên xe có
thể gây nhiễu cho các thiết bị âm thanh.
Điều này không có nghĩa là thiết bị âm
thanh bị hỏng. Khi đó hãy dùng điện
thoại càng xa xe càng tốt.

CHÚ Ý
JBM004 JBM005 Khi s
dng h thng thông tin nh
• Mất tiếng - Khi xe của bạn đi xa khỏi • Ảnh hưởng của các trạm phát sóng - đin tho i di đng hoc b phát
đài phát, tín hiệu truyền đến xe yếu, Khi tín hiệu từ trạm phát sóng FM yếu, sóng Radio trong xe, hãy dùng ăng
gây ra hiện tượng mất tiếng. Khi đó, tín hiệu từ trạm phát sóng mạnh hơn ten riêng bit. Nu không, nó có th
nên chọn đài phát khác sóng khỏe sẽ lẫn vào. Điều này là do radio của nh hng đn các thit b đin
hơn. bạn được thiết kế để bám vào sóng trên xe hoc thm chí nh hng
• Tiếng “Sôi” - Tín hiệu FM yếu hoặc do mạnh nhất. Khi đó, hãy chọn đài phát đn thit b đin ca xe.
bị các vật che khuất giữa xe và đài khác có sóng mạnh hơn.
phát sóng sẽ gây ra hiện tượng tiếng • Nhiều nguồn sóng. Sóng radio được
bị “sôi”. Giảm các âm cao có thể giảm truyền đến từ nhiều đài phát gây ra
ảnh hưởng cho đến khi ra khỏi khu hiện tượng hoặc sôi tiếng. Điều này
vực sóng kém. cũng có thể do sóng từ một đài phát bị CẢNH BÁO
phản xạ hoặc từ hai đài phát có tần số Không được vừa lái xe vừa nói
phát sóng gần nhau. Khi đó, hãy lựa chuyện điện thoại di động. Hãy
chọn đài phát khác cho đến khi giải dừng xe nơi an toàn để nói chuyện
quyết vấn đề điện thoại.

4 79
SA(FL) eng 4 (77~Audio):SA(FL) eng 4 (77~Audio).qxd 8/12/2008 5:39 AM Page 80

Các chức năng chính của xe

Sử dụng Radio Sterio (M445) (nếu có)

1. Nút lựa chọn băng sóng FM/AM


2.Nút dò đài tự động
3. Công tắc nguồn
4. Các nút cài đặt sẵn
5. Nút dò sóng bằng tay
6.Nút quét sóng
7. Nút lưu trữ tự động

SA-M445

4 80
SA(FL) eng 4 (77~Audio):SA(FL) eng 4 (77~Audio).qxd 8/12/2008 5:39 AM Page 81

Các chức năng chính của xe

1. Nút chn băng sóng FM/AM 4. Nút cài dt sn 7. Nút lu tr t đng
Sau mỗi lần ấn, băng sóng lần lượt Ấn nút từ [1] đến [6] dưới 0.8 giây để Khi ấn nút này, nó sẽ tự động chọn và
chuyển theo thứ tự FM1- FM2-AM- chọn đài đã cài đặt sẵn. lưu các đài phát sóng mạnh vào các ô
FM1··· Ấn các nút này lâu hơn 0.8 giây cho đến nhớ (1~6) và phát đài lưu trong ô số 1.
khi nghe thấy tiếng bíp để lưu sóng hiện
2. Nút dò đài t đng tại vào ô nhớ.
Sau khi ấn nút [SEEK ] đài sẽ dò
ngược xuống theo từng quãng 100KHz 5. Nút dò sóng bng tay
cho đến khi bắt được đài phát kế tiếp. Xoay nút theo chiều kim đồng hồ để dò
Nó sẽ dừng ở tần số trước đó nếu không tăng theo bước 100KHz.
bắt được đài nào. Xoay nút ngược chiều kim đồng hồ để dò CHÚ Ý
Sau khi ấn nút [SEEK ] đài sẽ dò xuôi giảm theo bước 100KHz.. • Không nên đ ch t l!ng  gn
lên theo từng quãng 100KHz cho đến khi Chuyển về chế độ AUDIO CONTROL rồi dàn âm thanh đ tránh đ" ch t
bắt được đài phát kế tiếp. xoay để lựa chọn điều chỉnh theo thứ tự l!ng vào đài.
Nó sẽ dừng ở tần số trước đó nếu không BASS - MIDDLE - TREBLE- FADER- • Không đc đp hoc cy vào
bắt được đài nào. BALANCE-BASS... mt dàn âm thanh vì có th làm
h!ng .
3. Công tc ngun và âm lng 6. Nút quét sóng
Bật/tắt (ON/OFF)đài khi khóa điện ở vị trí Sẽ tắt đài trong khoảng 10 giây rồi tiếp
ACC hoặc ON. tục dò đến đài phát kế tiếp.
Nếu xoay nút sang phải sẽ tăng âm Để hủy chế độ quét, hãy ấn nút này một
lượng. Xoay nút sang trái sẽ giảm âm lần nữa.
lượng.

4 81
SA(FL) eng 4 (77~Audio):SA(FL) eng 4 (77~Audio).qxd 8/12/2008 5:39 AM Page 82

Các chức năng chính của xe

Sử dụng đĩa CD (M445) (nếu có)

1. Cửa đĩa
2. Nút chọn chế độ CD
3. Nút tháo đĩa
4. Nút chọn chế độ âm thanh ngoài AUX
5. Nút tua xuôi, ngược
6. Nút phát nhạc ngẫu nhiên
7. Nút phát nhạc lặp bài
8. Nút quét
9. Nút chọn bài tự động

SA-M445

4 82
SA(FL) eng 4 (77~Audio):SA(FL) eng 4 (77~Audio).qxd 8/12/2008 5:39 AM Page 83

Các chức năng chính của xe

1. C
a đĩa 5. Nút tua xuôi, ngc 7. Nút phát nh c lp l i
Đút đĩa CD vào cửa đĩa, mặt dán tem • Nút tua ngược Ấn nút này nhanh hơn 0.8 giây sẽ phát
hướng lên trên. Ấn và giữ nút [2 REW] trong lúc đang lặp bài hiện tại. Ấn nút này lâu hơn 0.8
Khi khóa điện ở vị trí ACC hoặc ON dàn phát CD sẽ tua ngược với tốc độ gấp giây sẽ phát lặp lại cả đĩa CD
âm thanh sẽ tự động bật khi đút đĩa vào 5 lần tốc độ thông thương trong 5 giây
cửa ngay cả ki trước nó đang ở trạng đầu tiên và nhanh gấp 15 lần trog thời 8. Nút quét
thái tắt. gian sau đó. Âm lượng sẽ giảm xuống Phát 10 giây đâu tiên của mỗi bài.
Đầu phát CD sử dụng loại đĩa 12cm. mức 12dB trong lúc bạn giữ nút.
Ấn nút này thêm một lần nữa để hủy
Nếu đút đĩa VCD, MP3, hoặc CD dữ liệu • Nút tua xuôi chức năng quét.
vào máy, máy sẽ hiển thị thông báo lỗi Ấn và giữ nút [3 FF] trong lúc đang
“Diss Erro” và đồng thời đẩy đĩa ra. phát CD sẽ tua xuôi với tốc độ gấp 5
lần tốc độ thông thương trong 5 giây 9. Nút chn bài t đng
2. N út chn ch đ CD đầu tiên và nhanh gấp 15 lần trog thời • Ấn nút [SEEK ] nhanh hơn 0.8 giây
Nếu có đĩa CD trong đầu phát, ấn nút gian sau đó. Âm lượng sẽ giảm xuống sẽ phát lại từ đầu bài hiện tại.
này để chuyển về chế độ phát CD. mức 12dB trong lúc bạn giữ nút.. • Ấn nút [SEEK ] nhanh hơn 0.8 giây
rồi ấn thêm lần nữa trong vòng 1 giây
3. Nút tháo đĩa 6. Nút phát nh c ng$u nhiên sẽ phát bài trước đó.
Ấn nút này để tháo CD ra khỏi đầui Bạn có thể phát các bài một cách ngẫu • Ấn nút [SEEK ] lâu hơn 0.8 để tua
phát nhiên, không theo thứ tự định trước. lại bài hát hiện tại.
Nút này có tác dụng ngay cả khi khóa Để phát ngẫu nhiên, hãy làm như sau: • Ấn nút [SEEK ] nhanh hơn 0.8 giây
điện đã tắt. để phát bài kế tiếp.
Ấn nút RDM để phát ngẫu nhiên. Ấn một • Ấn nút [SEEK ] lâu hơn 0.8 giây để
lần nữa để hủy chế độ này. tua xuôi bài hiện tại.
4. Nút l a chn ch đ âm thanh
ngoài
Nếu nối dàn âm thanh với thiết bị âm
thanh ngoài, hãy ấn nút này để lựa chọn
nguồn âm thanh bên ngoài.
Nếu không có đĩa CD và không nối với
nguồn âm thanh ngoài, nó sẽ không về
chế độ AUX.

4 83
SA(FL) eng 4 (77~Audio):SA(FL) eng 4 (77~Audio).qxd 8/12/2008 5:40 AM Page 84

Các chức năng chính của xe

* GHI NHỚ CHÚ Ý (tip tc)


• Để dàn âm thanh hoạt động tốt, hãy • Không đc s
dng CD ch t • H n ch s
dng đĩa CD sao
dùng điều hòa nhiệt độ hoặc sưởi ấm lng kém vi nó s% làm h!ng đu chép. Chúng tôi khuyn ngh s

để duy trì nhiệt độ trong xe ở điều phát. dng đĩa CD gc.


kiện bình thường. • Không đc nhét đng xu hoc
• Thay thế cầu chi cháy hỏng bằng cầu ngo i vt vào c
a đĩa vì s% làm
chì có trị số tương đương. h!ng đu phát.
• Bộ nhớ của dàn âm thanh sẽ bị xóa
khi tháo cọc bình điện hoặc khi nguồn • Không đ ch t l!ng gn đu phát. CẢNH BÁO
điện bị mất. Khi đó, hãy đặt lại bộ nhớ Nu làm đ" ch t l!ng vào đu đĩa, Khi lái xe trên đường, hãy giảm âm
cho dàn âm thanh. nó có th làm h!ng h thng âm lượng tới mức vừa đủ để có thể
• Dàn âm thanh sử dụng điện 12v một thanh. nghe thấy âm thanh từ bên ngoài.
chiều, vỏ xe nối mát. • Không đc dùng s&c đ đp
• Dàn âm thanh là thiết bị tinh vi. vào dàn âm thanh. Nó có th làm
Không được tự ý tháo rời và hiệu h!ng các c c u c khí.
chỉnh • Khi lái xe trên đng x u có th
• Không để thiết bị (bao gồm cả loa và làm cho đu đĩa b nhy bài.
CD) trong môi trường nước hoặc độ Không nên bt CD khi lái xe trên
ẩm cao. đng x u.
• Không đc kéo đĩa CD khi đĩa
đang đc n p vào đu đĩa t
đng. Nó có th làm h!ng các c
c u c khí
(còn tip)

4 84
SA(FL) eng 4 (77~Audio):SA(FL) eng 4 (77~Audio).qxd 8/12/2008 5:40 AM Page 85

Các chức năng chính của xe

Sử dụng Radio -Sterio (PA710) (nếu có)

1. Nút chọn FM
2.Nút chọn AM
3. Nút chọn CD
4. Công tắc nguồn (ON/OFF)
5. Nút chọn kênh tự động
6. Nút thông tin INFO
7. Nút chọn chế độ âm thanh ngoài
8. Nút lưu giữ tự động
9. Nút cài đặt
10. Nút ENTER/TUNE
11. Các nút cài đặt trước

SA-PA710A

4 85
SA(FL) eng 4 (77~Audio):SA(FL) eng 4 (77~Audio).qxd 8/12/2008 5:40 AM Page 86

Các chức năng chính của xe

1. Nút chn FM 5. N út chn kênh t đng 8. Nút lu gi t đng AUTO STORE
Sau mỗi lần ấn nút, dàn âm thanh sẽ lựa • Ấn nút [SEEK ] sẽ quét ngược sóng Khi ấn nút này, nó sẽ tự động chọn và
chọn chế độ FM1-FM2_FM1... theo thứ Radio theo từng bước 100Khz. lưu giữ các kênh có sóng mạnh trong
tự. Dừng lại ở sóng đầu tiên nếu không tìm các nút đặt trước (1~6) và phát kênh lưu
thấy kênh nào. trong ô đặt trước số 1.
2. Nút chn AM Nếu không có kênh nào được lưu sau
Chuyển về sóng AM và thay đổi sóng AM khi ấn nút AUTO STORE, nó sẽ phát
• Ấn nút [SEEK ] để quét xuôi sóng kênh trước đó.
sau mỗi lần ấn nút.
Radio theo từng bước 100Khz.
Dừng lại ở sóng đầu tiên nếu không tìm 9. Nút cài đt
3. Nút chn CD thấy kênh nào.
Chuyển về chế độ CD nếu ấn nút nay và Ấn nút này để chuyển về chế độ cài đặt
đang có CD trong đầu phát. âm thanh.
6. Nút thông tin INFO
Nếu không cài đặt gì trong vòng 5 giây,
Hiển thị thông tin về bài hiện tại của CD
4. Công tc ngun và nút điu khin nó sẽ trở về chế độ phát nhạc.
đang phát.
âm lng Sau khi ấn nút cài đặt SETUP, hãy xoay
Bật/tắt (on/off) dàn âm thanh khi khóa hoặc ấn nút TUNE để lựa chọn chế độ
7. Nút chn ch đ âm thanh ngoài âm thanh muốn cài đặt. Nó sẽ chọn theo
điện đang ở vị trí ACC hoặc ON.
Nếu có thiết bị âm thanh ngoài kết nối, thứ tự (BASS, MIDDLE, TREBLE,
Xoay sang phải để tăng âm lượng. Xoay
ấn nút này sẽ chọn chế độ phát từ thiết FADER, BALANCE, RETURN) ß
sang trái để giảm âm lượng.
bị âm thanh ngoài. SCROLL (ON, OFF) ß RETURN.
Nếu không có thiết bị âm thanh ngoài kết
nối, nó sẽ hiển thị “NO MEDIA” trong
vòng 5 giây rồi trở lại chế độ trước đó.

4 86
SA(FL) eng 4 (77~Audio):SA(FL) eng 4 (77~Audio).qxd 8/12/2008 5:40 AM Page 87

Các chức năng chính của xe

10. Nút TUNE/ENTER 11. Nút cài đt tr'c


Xoay nút này thuận chiều kim đồng hồ Ấn nút [1]~[6] dưới 0.8 giây để phát kênh
đồ quét sóng lên theo từng bước 100Khz lưu giữ trong ô nhớ đặt trước.
từ sóng hiện tại. Ấn nút này lâu hơn 0.8 giây cho đến khi
Xoay nút này ngược chiều kim đồng hồ nghe thấy tiếng bíp để lưu kênh hiện tại
đồ quét sóng xuống theo từng bước vào các ô nhớ đặt trước.
100Khz từ sóng hiện tại.
Ấn nút này trong khi giữ nút SETUPđể
kích hoạt hoặc hủy kích hoạt. CHÚ Ý
Lựa chọn SET UP bằng cách sử dụng • Không đt ch t l!ng gn dàn âm
chức năng trái phải của nút Tune. thanh vì có th gây h h!ng khi
làm đ" ch t l!ng vào dàn âm
thanh.
• Không đc dùng s&c đ đp
vào dàn âm thanh vì có th làm
h!ng c c u c khí.

4 87
SA(FL) eng 4 (77~Audio):SA(FL) eng 4 (77~Audio).qxd 8/12/2008 5:40 AM Page 88

Các chức năng chính của xe

Sử dụng đầu phát đĩa CD (PA710) (nếu có)

1. Cửa đĩa
2. Nút tháo đĩa
3. Nút chọn chế độ CD
4. Nút chọn bài tự động
5. Nút thông tin INFO
6. Nút ENTER/TUNE
7. Nút lặp bài
8. Nút chọn bài ngẫu nhiên
9. Nút AST (quét CD)
10. Nút đánh dấu MARK

SA-PA710B

4 88
SA(FL) eng 4 (77~Audio):SA(FL) eng 4 (77~Audio).qxd 8/12/2008 5:40 AM Page 89

Các chức năng chính của xe

1. C
a đĩa • Ấn nút [SEEK ] lâu hơn 0.8 giây để 7. Nút lăp bài
Đút đĩa CD vào cửa đĩa, mặt dán tem tua lại bài hát hiện tại. Ấn nút này dưới 0.8 giây để lặp lại bài
hướng lên trên. • Ấn nút [SEEK ] nhanh hơn 0.8 giây hiện tại.
Khi khóa điện ở vị trí ACC hoặc ON để phát bài kế tiếp. Ấn nút này lâu hơn 0.8 giây để lặp lại bài
nguồn đầu đĩa sẽ tự động bật khi đưa đĩa cả đĩa.
• Ấn nút [SEEK ] lâu hơn 0.8 giây để
vào.
tua xuôi bài hiện tại. 8. Nút phát bài ng$u nhiên
Đầu phát này có thể sử dụng loại đĩa
12cm. Nếu đút đĩa VCD, MP3, hoặc CD Ấn nút này để nghe bài ngẫu nhiên thay
dữ liệu vào máy, máy sẽ hiển thị thông 5. Nút INFO vì nghe theo thứ tự.
báo lỗi “Erro-6” và đĩa sẽ tự động bị đẩy Ấn nút nay để hiển thị thông tin về bài Ấn thêm lần nữa để hủy chế độ phát
ra. đang phát theo thứ tự trên đĩa: Tên đĩa- ngẫu nhiên
tên nghệ sĩ-tên bài- tên người biểu diễn
bài hát-tổng số bài-màn hình phát bài...
2. Nút tháo CD
(Nó sẽ không hiện thị nếu không có 9. Nút AST (quét CD)
Ấn nút này để tháo CD trong lúc đang
thông tin về phần yêu cầu hiển thị). Ấn nút này để nghe qua tất cả các bài
phát nhạc Nút này có tác dụng ngay cả
khi khóa điện đã tắt. trên đĩa. Mỗi bài phát 10 giây.
6. Nút ENTER/TUNE Ấn thêm một lần nữa để hủy chế độ quét
Xoay nút theo chiều kim đồng hồ để bài.
3. Nút chn ch đ CD hiển thị bài kế tiếp. Xoay ngược chiều
Ấn nút này để chọn phát CD nếu đang có kim đồng hồ để hiển thị bài trước đó. 10. Nút đánh d u bài (MARK )
đĩa trong ổ. Ấn nút này lâu hơn 0.8 giây để đánh dấu
Để nghe bài đang hiển thị, hãy ấn nút
này để bỏ bài hiện tại và phát bài hiển hoặc hủy dấu bài hiện tại.
4. Nút chn bt tt t đng thị. Ấn nút này dưới 0.8 giây để phát bài
• Ấn nút [SEEK ] nhanh hơn 0.8 giây được đánh dấu.
sẽ phát lại từ đầu bài hiện tại.
• Ấn nút [SEEK ] nhanh hơn 0.8 giây
rồi ấn thêm lần nữa trong vòng 1 giây
sẽ phát bài trước đó.

4 89
SA(FL) eng 4 (77~Audio):SA(FL) eng 4 (77~Audio).qxd 8/12/2008 5:40 AM Page 90

Các chức năng chính của xe

* NGHI NHỚ CHÚ Ý (tip tc)


• Để dàn âm thanh hoạt động tốt, hãy • Không đc s
dng CD ch t • H n ch s
dng đĩa CD sao
dùng điều hòa nhiệt độ hoặc sưởi ấm lng kém vi nó s% làm h!ng đu chép. Chúng tôi khuyn ngh s

để duy trì nhiệt độ trong xe ở điều phát. dng đĩa CD gc.


kiện bình thường. • Không đc nhét đng xu hoc
• Thay thế cầu chi cháy hỏng bằng cầu ngo i vt vào c
a đĩa vì s% làm
chì có trị số tương đương. h!ng đu phát.
• Bộ nhớ của dàn âm thanh sẽ bị xóa
khi tháo cọc bình điện hoặc khi nguồn • Không đ ch t l!ng gn đu phát. CẢNH BÁO
điện bị mất. Khi đó, hãy đặt lại bộ nhớ Nu làm đ" ch t l!ng vào đu đĩa, Khi lái xe trên đường, hãy giảm âm
cho dàn âm thanh. nó có th làm h!ng h thng âm lượng tới mức vừa đủ để có thể
• Dàn âm thanh sử dụng điện 12v một thanh. nghe thấy âm thanh từ bên ngoài.
chiều, vỏ xe nối mát. • Không đc dùng s&c đ đp
• Dàn âm thanh là thiết bị tinh vi. vào dàn âm thanh. Nó có th làm
Không được tự ý tháo rời và hiệu h!ng các c c u c khí.
chỉnh • Khi lái xe trên đng x u có th
• Không để thiết bị (bao gồm cả loa và làm cho đu đĩa b nhy bài.
CD) trong môi trường nước hoặc độ Không nên bt CD khi lái xe trên
ẩm cao. đng x u.
• Không đc kéo đĩa CD khi nó
đang đc n p vào đu đĩa t
đng. Nó có th làm h!ng các c
c u c khí
(còn tip)

4 90
SA(FL) eng 4 (77~Audio):SA(FL) eng 4 (77~Audio).qxd 8/12/2008 5:40 AM Page 91

Các chức năng chính của xe

CHÚ Ý SỬ DỤNG THIẾT (tip tc) (tip tc)


BỊ USB • Tùy thuc vào thit b USB mà nó • Nu tháo thit b USB trong lúc
có th đc nhn d ng hay đang phát, thit b USB có th b
• Không cm thit b USB khi đ n"
không. h!ng. Do vy, nên tháo thit b
máy. Ch* cm thit b USB sau khi
• Nu thit b USB không đc USB sau khi đã tt.
máy đã n"
đnh d ng theo chu+n 512byte • Tùy thuc vào kiu cách, dung
• Nu c tình n" máy khi đang cm
hoc 2048byte, thì có th không lng, đnh d ng mà thi gian
thit b USB có th s% làm h!ng
đc nhn d ng. nhn d ng thit b USB dài ngn
thit b USB.
• Thit b USB ch* nên đc đnh khác nhau. Do vy b n cn phi
• Nu n" máy hoăc tt máy khi ch đi.
d ng FAT 12/16/32.
đang cm thit b USB nó có th
• Thit b USB không hp chu+n I/F • Không dùng USB ngoài mc đích
không làm vic.
(IMPLEMENTERS FORUM) có th nghe nh c.
• Nó có th không phát đc các
không đc nhn d ng. • S
dng các thit b x c qua c"ng
file không hp chu+n MP3 hoc
• Không ch m vào đu gic cm USB có th làm gim tính năng
WMA.
thit b USB. hoc h h!ng.
1) Nó ch* phát đc file MP3 nén
• Nu tháo ra, đút vào thit b USB • Xe có th không nhn d ng đc
trong khong 8Kbps~320Kbps.
trong thi gian ngn có th làm các thit b s
dng b chuyn
2) Nó ch* phát đc file WMA nén đ"i đu ni USB. Hãy dùng các
h!ng thit b.
trong khong 8Kbps~320Kbps. thit b cm tr c tip.
• Có th nghe th y ting đng l
• Chú ý đn tĩnh đin khi tháo lp
khi tháo lp thit b USB.
thit b USB.
(còn tip)
• Các máy chi nh c MP3 không
đc nhn d ng.
(còn tip)

4 91
SA(FL) eng 4 (77~Audio):SA(FL) eng 4 (77~Audio).qxd 8/12/2008 5:40 AM Page 92

Các chức năng chính của xe

USB (PA710) (nếu có)

1. Nút chọn AUX(USB)


2. Nút chuyển bài
3. Nút INFO
4. Nút chuyển thư mục
5. Nút ENTER/TUNE
6. Nút chơi bài ngẫu nhiên
7. Nút phát lặp bài
8. Nút quét (SCAN )

SA-PA710C

4 92
SA(FL) eng 4 (77~Audio):SA(FL) eng 4 (77~Audio).qxd 8/12/2008 5:40 AM Page 93

Các chức năng chính của xe

Thiết bị USB được cắm vào ổ cắm đa • Ấn nút [SEEK ] nhanh hơn 0.8 giây 5. Nút ENTER/TUNE
dụng bên trong hộp cắm giữa. Khi cắm để chuyển đến bài sau kế tiếp. Ấn nút Xoay thuận chiều kim đồng hồ để hiển
thiết bị USB, biểu tượng USB sẽ hiển thị này lâu hơn 0.8 giây để tua xuôi ở tốc thị bài hát sau kế tiếp.
trên góc màn hình bên phải. Xoay ngược chiều kim đồng hồ để hiển
độ cao.
thị bài trước đó kế tiếp.
1. Nút chn ch đ AUX(USB) Ấn nút để chuyển tới bài hát đang hiển
3. Nút INFO
Nếu thiết bị USB đang nối, ấn nút này để thị.
Ấn nút này để hiển thị thông tin bài hiện
chuyển chế độ phát bài từ đĩa CD sang
tại: Tên file, tên bài, tên nghệ sĩ, tên
USB..
Album, tên thư mục tổng số file, tên
Nếu không có CD và không có USB, máy file...(Màn hình sẽ hiển thị No Information 6. Nút phát ng$u nhiên (RANDOM )
sẽ hiển thị "NO MEDIA" trong chế độ nếu không có thông tin gì) Ấn nút này nhanh hơn 0.8 giây để bắt
Radio. đầu hoặc kết thúc việc phát bài ngẫu
Nếu không có USB trong chế độ Radio nhiên trong thư mục hiện tại.
4. Nút chuyn th mc
hoặc CD, máy sẽ hiển thị "NO MEDIA". Ấn nút này lâu hơn 0.8 giây để phát bài
• Nếu ấn nút [FLDR ] nó sẽ chuyển
đến thư mục con của thư mục hiện tại ngẫu nhiên của USB.
2. Nút chuyn bài Ấn lâu hơn nữa để hủy chế độ phát ngẫu
và hiển thị bài hát đầu tiên trong thư
• Ấn nút [SEEK ] nhanh hơn 0.8 giây mục. Ấn nút ENTER/TUNE để chuyển nhiên.
sẽ phát lại từ đầu bài hiện tại. tới thư mục đang hiển thị. Nó sẽ phát
Ấn nút này nhanh hơn 0.8 giây rồi ấn bài đầu tiên của thư mục. 7. Nút phát lp bài
thêm lần nữa trong vòng 1 giây để • Nếu ấn nút [FLDR ] nó sẽ chuyển Ấn nút này nhanh hơn 0.8 giây để phát
phát bài trước kế tiếp. đến thư mục mẹ và hiển thị bài đầu lặp bài hiện tại.
tiên trong thư mục. Ấn nút Ấn nút này lâu hơn 0.8 giây để phát bài
Ấn nút [SEEK ] lâu hơn 0.8 để tua ENTER/TUNE để chuyển tới thư mục lặp lại của USB.
ngược ở tốc độ cao. đang hiển thị. Nó sẽ phát bài đầu tiên
của thư mục.

4 93
SA(FL) eng 4 (77~Audio):SA(FL) eng 4 (77~Audio).qxd 8/12/2008 5:40 AM Page 94

Các chức năng chính của xe

8. Nút SCAN
CHÚ Ý KHI SỬ DỤNG (tip tc)
Phát 10 giây đầu tiên tất cả các bài trong
• Khi ni cáp i-Pod, thit b có th
USB. i-Pod chuyn t'i ch đ AUX ngay c khi
Ấn nút này lần nữa để hủy chế độ quét. • B n cn dây ngun dùng riêng cha ni v'i i-Pod và gây ra t p
cho i-Pod (mua thêm) đ s
dng
*
âm. Hãy tháo cáp i-Pod khi không
GHI NHỚ KHI SỬ DỤNG i- i-Pod cùng v'i các nét điu khin s
dng i-Pod.
Pod dàn âm thanh. Dây cáp ni v'i PC
do Apple cung c p có th gây ra
h h!ng. Không dùng dây này
• Một vài đời i-Pod không hỗ trợ giao trên xe
thức nên không phát nhạc được. (Các • Khi ni dây cáp gia i-Pod và xe,
thiết bị i-Pod được hỗ trợ là : Mini, hãy lp gic vào ht c: đ không
4G, Photo, Nano, 5G) làm nh hng đn giao tip.
• Thứ tự phát bài trên i-Pod có thể khác
• Khi điu ch*nh hiu &ng âm thanh
với thứ tự phát trên xe.
ca i-Pod và dàn âm thanh, hiu
• Nếu i-Pod bị treo, hãy thiết lập lại i-
&ng âm thanh ca c hai thit b
Pod theo sổ tay hướng dẫn của thiết bị
s% b thay đ"i theo và làm gim
này.
ch t lng âm thanh.
• i-Pod có thể không hoạt động khi bình
điện yếu. • Thoát kh!i ch&c năng (turn off)
equalizer ca i-Pod khi điu ch*nh
âm lng dàn âm thanh. Tt ch&c
năng equalizer ca dàn âm thanh
khi s
dng equalizer ca i-Pod.
(còn tip)

4 94
SA(FL) eng 4 (77~Audio):SA(FL) eng 4 (77~Audio).qxd 8/12/2008 5:40 AM Page 95

Các chức năng chính của xe

sử dụng i-Pod (PA710) (nếu có)

1. Nút chọn chế độ AUX(i-Pod)


2. Nút chuyển bài
3. Nút thông tin INFO
4. Nút chọn theo phân nhóm
5. Nút ENTER/TUNE
6. Nút phát ngẫu nhiên
7. Nút phát lặp

SA-PA710D

4 95
SA(FL) eng 4 (77~Audio):SA(FL) eng 4 (77~Audio).qxd 8/12/2008 5:40 AM Page 96

Các chức năng chính của xe

Cáp dùng riêng cho i-Pod được nối với • Ấn nút [SEEK ] nhanh hơn 0.8 giây 5. Nút ENTER/TUNE
đầu đa năng trong hộp dẫn giữa. Khi đã để chuyển đến bài sau kế tiếp. Ấn nút Xoay nút này thuận chiều kim đồng hồ
nối i-Pod, biểu tượng i-Pod sẽ hiển thị này lâu hơn 0.8 giây để tua xuôi ở tốc để hiển thị bài hát tiếp sau.
trên góc màn hình bên phải Xoay út này ngược chiều kim đồng hồ
độ cao.
để hiển thị bài trước đó kế tiếp bài hiện
1. Nút chn ch đ AUX(USB) tại.
3. Nút INFO
Nếu đang nối thiết bị USB, nó sẽ chuyển Ấn nút để chuyển tới bài hát được chọn
Ấn nút này để hiển thị thông tin bài hiện
sang chế độ USB từ chế độ CD để phát
tại: Tên file, tên bài, tên nghệ sĩ, tên
bài trong USB. 6. Nút phát ng$u nhiên
Album, tên thư mục tổng số file, tên
Nếu đang ở chế độ Radio mà không có file...(Màn hình sẽ hiển thị No Information Ấn nút này nhanh hơn 0.8 giây để bắt
CD hoặc USB, nó sẽ hiển thị "NO nếu không có thông tin). đầu hoặc hủy chế độ phát bài ngẫu nhiên
MEDIA". trong thư mục hiện tại.
Nếu đang ở chế độ RADIO hoặc CD mà Ấn nút này lâu hơn 0.8 giây để phát bài
4. Nút chn theo phân nhóm
không có USB, nó sẽ hiển thị "NO ngẫu nhiên của USB.
MEDIA". Chuyển đến phân nhóm trên từ phân
nhóm hiện tại của i-Pod. Ấn lâu hơn nữa để hủy chế độ phát ngẫu
Để chọn phân nhóm hoặc phát bài đang nhiên.
2. Nút chuyn bài
hiển thị, hãy ấn nút ENTER/TUNE.
• Ấn nút [SEEK ] nhanh hơn 0.8 giây 7. Nút lp l i
Bạn có thể tìm kiếm ở phân loại nhóm
sẽ phát từ đầu bài hiện tại. con của phân nhóm hiện tại. Ấn nút này để phát lặp bài hiện tại.
Ấn nút này nhanh hơn 0.8 giây rồi ấn Thứ tự phân nhóm trong i-Pod là bài
thêm lần nữa trong vòng 1 giây để ALBUMS, nghệ sĩ, thể loại và i-Pod.
phát bài trước đó kế tiếp.

Ấn nút [SEEK ] lâu hơn 0.8 để tua


ngược ở tốc độ cao.

4 96
SA(FL) eng 4 (77~Audio):SA(FL) eng 4 (77~Audio).qxd 8/12/2008 5:40 AM Page 97

Các chức năng chính của xe

Sử dụng Stereo radio (H000) (nếu có)

1. Nút lựa chọn FM/AM


2. Nút chọn chế độ CD
3. Nút chọn TA
4. Nút công tắc nguồn
5. Nút chọn kênh tự động
6. Nút INFO
7. Nút chọn chế độ AUX
8. Nút lưu đài tự động
9. Nút thiết lập
10. Nút ENTER/TUNE
11. Nút cài đặt trước

SA-H000A

4 97
SA(FL) eng 4 (77~Audio):SA(FL) eng 4 (77~Audio).qxd 8/12/2008 5:40 AM Page 98

Các chức năng chính của xe

1. Nút chn FM/AM 5. Nút chn kênh t đng 8. Nút lu đài t đng
Chuyển các băng sóng FM1-FM2-MN- • Khi ấn nút [SEEK ] sẽ giảm tần số Khi ấn nút này, nó sẽ tự động chọn và
LW-FM1... Sau mỗi lần ấn nút. sóng đi mỗi 50khz để tự động lựa chọn lưu kênh có tín hiệu thu tốt nhất vào các
kênh phát sóng. nút đặt trước (1~6) và phát kênh lưu giữ
2. Nút chn ch đ CD Nó sẽ dừng lại ở tần số trước nếu trong nút số 1
Nếu đang có CD trong ổ đĩa, nó sẽ chọn không tìm thấy kênh nào. Nếu không tìm thấy và lưu kênh, nó sẽ
chế độ CD sau mỗi lần ấn. • Khi ấn nút [SEEK ] sẽ tăng tần số phát kênh trước đó.
sóng đi mỗi 50khz để tự động lựa chọn
3. Nút TA kênh phát sóng. 9. Nút thit lp
Khi đang ở chế độ FM, CD hoặc AUX ấn Nó sẽ dừng lại ở tần số trước nếu Ấn nút này để chuyển tới chế độ thiết lập
nút này để chuyển về kênh thông tin TA. không tìm thấy kênh nào. âm thanh. Nếu không có thiết lập gì sau
5 giây kể từ lúc ấn nút, nó sẽ chuyển về
chế độ phát bài. (Sau khi vào chế độ thiết
4. Nút công tc ngun và điu ch*nh 6. Nút INFO lập hãy dùng nút TUNE bằng cách ấn
âm lng Hiển thị thông tin kênh hiện tại. hoặc xoay phải, xoay trái).
Nó sẽ bật tắt dàn âm thanh khi khóa điện Các mục thiết lập theo thứ tự là
ở vị trí ACC hoặc ON. Xoay nút sang 7. Nút AUX
phải để tăng âm lượng, xoay nút sang SOUND- âm thanh bao gồm (BASS-Âm
Nếu thiết bị âm thanh ngoài đang nối, nó trầm, MIDDLE-Âm trung,TREBLE-Âm
trái để giảm âm lượng.
sẽ chuyển sang chế độ âm thanh ngoài cao, FADER-Loa trước sau, BALANCE-
và phát từ nguồn ân thanh ngoài. Loa trái phải, RETURN-Trở lại)- RDS(AF,
Nếu không có thiết bị âm thanh ngoài REG, NEWS, PTY, VOLUME, RETURN)
nào đang nối, nó sẽ hiển thị "NO MEDIA" - SCROLL (ON, OFF) - RETURN.
trong vòng 5 giây rồi chuyển về chế độ
trước đó.

4 98
SA(FL) eng 4 (77~Audio):SA(FL) eng 4 (77~Audio).qxd 8/12/2008 5:40 AM Page 99

Các chức năng chính của xe

10. Nút ENTER/TUNE 11. Nút cài đt tr'c


Xoay nút này theo chiều kim đồng hồ để Ấn các nút (1~6) nhanh hơn 0.8 giây để
tăng tần số lên từng bước 0.05MHz. phát kênh lưu trữ trong nút tương ứng.
Xoay n út này ngược chiều kim đồng hồ Ấn nút này lâu hơn 0.8 giây cho đến khi
để tăng giảm số lên từng bước 0.05MHz. nghe thấy tiếng bíp để lưu giữ kênh hiện
Ấn nút này trong khi đang giữ nút Set-up tại.
để chọn/hủy chọn chế độ lựa chọn mục
Set-up bằng cách xoay phải, xoay trái
nút này. CHÚ Ý
• Không đ ch t l!ng gn dàn âm
thanh. Ch t l!ng đ" vào dàn âm
thanh có th gây ra h h!ng.
• Không đc dùng s&c đp vào
dàn âm thanh vì có th làm h!ng
các c c u c khí.

4 99
SA(FL) eng 4 (77~Audio):SA(FL) eng 4 (77~Audio).qxd 8/12/2008 5:40 AM Page 100

Các chức năng chính của xe

Đầu phát đia CD (H000) (nếu có)

1. Cửa đĩa CD
2. Nút tháo CD
3. Nút chọn chế độ CD
4. Nút chọn bai tự động
5. Nút INFO
6. Nút ENTER/TUNE
7. Nút pát lặp bài
8. Nút phát bài ngẫu nhiên
9. Nút quét AST (CD SCAN)
10. Nút đánh dấu bài

SA-PA710E

4 100
SA(FL) eng 4 (77~Audio):SA(FL) eng 4 (77~Audio).qxd 8/12/2008 5:40 AM Page 101

Các chức năng chính của xe

1. C
a đĩa CD • Ấn nút [SEEK ] lâu hơn 0.8 giây để 7. Nút lăp bài
Đút đĩa CD vào cửa đĩa, mặt dán tem tua lại bài hát hiện tại. Ấn nút này nhanh hơn 0.8 giây để lặp lại
hướng lên trên. • Ấn nút [SEEK ] nhanh hơn 0.8 giây bài hiện tại.
Nếu đút CD vào đầu đĩa khi khóa điện ở để phát bài kế tiếp. Ấn nút này lâu hơn 0.8 giây để lặp lại bài
vị trí ACC hoặc ON, đầu đĩa sẽ tự động cả đĩa.
• Ấn nút [SEEK ] lâu hơn 0.8 giây để
bật ngay cả khi nó đang ở trạng thái tắt.
tua xuôi bài hiện tại. 8. Nút phát bài ng$u nhiên
Đầu đĩa chỉ có thể sử dụng loại đĩa
12cm. Nếu đút đĩa VCD, MP3, hoặc CD Ấn nút này để nghe bài ngẫu nhiên,
dữ liệu vào máy, máy sẽ hiển thị thông 5. Nút thông tin (INFO ) không theo thứ tự.
báo lỗi “Erro-6” và đĩa sẽ tự động bị đẩy Ấn nút nay để hiển thị thông tin về bài Ấn thêm lần nữa để hủy chế độ phát
ra. đang phát theo thứ tự trên đĩa: Tên đĩa- ngẫu nhiên.
tên nghệ sĩ-tên bài- tên người biểu diễn
bài hát-tổng số bài-màn hình phát bài...
2. Nút tháo CD
(Nó sẽ không hiện thị nếu không có 9. Nút quét bài AST (CD quét)
Ấn nút này để tháo CD khỏi đầu đĩa.
thông tin về phần yêu cầu hiển thị). Ấn nút này để nghe qua tất cả các bài
Nút này có tác dụng ngay cả khi khóa
điện đã tắt. trên đĩa.
Ấn thêm một lần nữa để hủy chế độ quét
6. Nút ENTER/TUNE bài.
3. Nút chn ch đ CD
Xoay nút theo chiều kim đồng hồ để
Ấn nút này để chuyển về chế độ phát CD hiển thị bài kế tiếp. 10. Nút đánh d u bài
khi đang có đĩa trong ổ.
Xoay ngược chiều kim đồng hồ để hiển Ấn nút này lâu hơn 0.8 giây để đánh dấu
thị bài trước đó. hoặc hủy dấu bài hiện tại.
4. Nút chn bài t đng Hãy ấn nút này để bỏ bài hiện tại và Ấn nút này nhanh hơn 0.8 giây để phát
• Ấn nút [SEEK ] nhanh hơn 0.8 giây chuyển đến phát bài đang hiển thị. bài đã được đánh dấu.
để phát từ đầu bài hiện tại.
• Ấn nút [SEEK ] nhanh hơn 0.8 giây
rồi ấn thêm lần nữa trong vòng 1 giây
để phát bài trước kế tiếp.

4 101
SA(FL) eng 4 (77~Audio):SA(FL) eng 4 (77~Audio).qxd 8/12/2008 5:40 AM Page 102

Các chức năng chính của xe

* GHI NHỚ CHÚ Ý (tip tc)


• Để dàn âm thanh hoạt động tốt, hãy • Không đc s
dng CD ch t • H n ch s
dng đĩa CD sao
dùng điều hòa nhiệt độ hoặc sưởi ấm lng kém vi nó s% làm h!ng đu chép. Chúng tôi khuyn ngh s

để duy trì nhiệt độ trong xe ở điều phát. dng đĩa CD gc.


kiện bình thường. • Không đc nhét đng xu hoc
• Thay thế cầu chi cháy hỏng bằng cầu ngo i vt vào c
a đĩa vì s% làm
chì có trị số tương đương. h!ng đu phát.
• Bộ nhớ của dàn âm thanh sẽ bị xóa
khi tháo cọc bình điện hoặc khi nguồn • Không đ ch t l!ng gn đu phát. CẢNH BÁO
điện bị mất. Khi đó, hãy đặt lại bộ nhớ Nu làm đ" ch t l!ng vào đu đĩa, Khi lái xe trên đường, hãy giảm âm
cho dàn âm thanh. nó có th làm h!ng h thng âm lượng tới mức vừa đủ để có thể
• Dàn âm thanh sử dụng điện 12v một thanh. nghe thấy âm thanh từ bên ngoài.
chiều, vỏ xe nối mát. • Không đc dùng s&c đ đp
• Dàn âm thanh là thiết bị tinh vi. vào dàn âm thanh. Nó có th làm
Không được tự ý tháo rời và hiệu h!ng các c c u c khí.
chỉnh • Khi lái xe trên đng x u có th
• Không để thiết bị (bao gồm cả loa và làm cho đu đĩa b nhy bài.
CD) trong môi trường nước hoặc độ Không nên bt CD khi lái xe trên
ẩm cao. đng x u.
• Không đc kéo đĩa CD khi nó
đang đc n p vào đu đĩa t
đng. Nó có th làm h!ng các c
c u c khí.
(còn tip)

4 102
SA(FL) eng 4 (77~Audio):SA(FL) eng 4 (77~Audio).qxd 8/12/2008 5:40 AM Page 103

Các chức năng chính của xe

CHÚ Ý SỬ DỤNG THIẾT (tip tc) (tip tc)


• Tùy thuc vào thit b USB mà nó • Nu tháo thit b USB trong lúc
BỊ USB có th đc nhn d ng hay đang phát, thit b USB có th b
• Không cm thit b USB khi đ n" không. h!ng. Do vy, nên tháo thit b
máy. Ch* cm thit b USB sau khi USB sau khi đã tt thit b.
• Nu thit b USB không đc
máy đã n"
đnh d ng theo chu+n 512byte • Tùy thuc vào kiu cách, dung
• Nu c tình n" máy khi đang cm hoc 2048byte, thì có th không lng, đnh d ng mà thi gian
thit b USB có th s% làm h!ng đc nhn d ng. nhn d ng thit b USB dài ngn
thit b USB. khác nhau. Do vy b n cn phi
• Thit b USB ch* nên đc đnh
• Nu n" máy hoăc tt máy khi d ng FAT 12/16/32. ch đi.
đang cm thit b USB nó có th • Không dùng USB ngoài mc đích
• Thit b USB không hp chu+n I/F
không làm vic. nghe nh c.
(IMPLEMENTERS FORUM) có th
• Nó có th không phát đc các không đc nhn d ng. • S
dng các thit b x c qua c"ng
file. Không hp chu+n MP3 hoc USB có th làm gim tính năng
• Không ch m vào đu gic cm
WMA. hoc h h!ng.
thit b USB.
1) Nó ch* phát đc file MP3 nén • Xe có th không nhn d ng đc
• Nu tháo ra, đút vào thit b USB
trong khong 8Kbps~320Kbps. các thit b s
dng b chuyn
trong thi gian ngn có th làm
2) Nó ch* phát đc file WMA nén h!ng thit b. đ"i đu ni USB. Hãy dùng các
trong khong 8Kbps~320Kbps. thit b cm tr c tip.
• Có th nghe th y ting đng l
• Chú ý đn tĩnh đin khi tháo lp khi tháo lp thit b USB.
thit b USB.
(còn tip)
• Các máy chi nh c MP3 không
đc nhn d ng.
(còn tip)

4 103
SA(FL) eng 4 (77~Audio):SA(FL) eng 4 (77~Audio).qxd 8/12/2008 5:40 AM Page 104

Các chức năng chính của xe

USB (H000) (nếu có)

1. Nút AUX(USB)
2. Nút chuyển bài
3. Nút thông tin (INFO )
4. Nút chuyển thư mục
5. Nút ENTER/TUNE
6. Nút phát bài ngẫu nhiên
7. Nút phát lặp bài
8. Nút quét (SCAN )

SA-H000B

4 104
SA(FL) eng 4 (77~Audio):SA(FL) eng 4 (77~Audio).qxd 8/12/2008 5:41 AM Page 105

Các chức năng chính của xe

Thiết bị USB được cắm vào ổ cắm đa • Ấn nút [SEEK ] nhanh hơn 0.8 giây 5. Nút ENTER/TUNE
dụng bên trong hộp cắm giữa. Khi cắm để chuyển đến bài sau kế tiếp. Ấn nút Xoay thuận chiều kim đồng hồ để hiển
thiết bị USB vào, biểu tượng USB sẽ này lâu hơn 0.8 giây để tua xuôi ở tốc thị bài hát sau kế tiếp.
hiển thị trên góc màn hình bên phải. Xoay ngược chiều kim đồng hồ để hiển
độ cao.
thị bài trước đó kế tiếp.
1. Nút chn ch đ AUX(USB) Ấn nút để chuyển tới bài hát đang hiển
3. Nút INFO
Nếu thiết bị USB đang nối, ấn nút này để thị.
Ấn nút này để hiển thị thông tin bài hiện
chuyển chế độ phát bài từ đĩa CD sang
tại: Tên file, tên bài, tên nghệ sĩ, tên
USB..
Album, tên thư mục tổng số file, tên
Nếu không có CD và không có USB, máy file...(Màn hình sẽ hiển thị No Information 6. Nút phát ng$u nhiên (RANDOM )
sẽ hiển thị "NO MEDIA" trong chế độ nếu không có thông tin gì). Ấn nút này nhanh hơn 0.8 giây để bắt
Radio. đầu hoặc kết thúc việc phát bài ngẫu
Nếu không có USB trong chế độ Radio nhiên trong thư mục hiện tại.
4. Nút chuyn th mc
hoặc CD, máy sẽ hiển thị "NO MEDIA". Ấn nút này lâu hơn 0.8 giây để phát bài
• Nếu ấn nút [FLDR ] nó sẽ chuyển
đến thư mục con của thư mục hiện tại ngẫu nhiên của USB.
2. Nút chuyn bài Ấn lâu hơn nữa để hủy chế độ phát ngẫu
và hiển thị bài hát đầu tiên trong thư
• Ấn nút [SEEK ] nhanh hơn 0.8 giây mục. Ấn nút ENTER/TUNE để chuyển nhiên.
sẽ phát lại từ đầu bài hiện tại. tới thư mục đang hiển thị. Nó sẽ phát
Ấn nút này nhanh hơn 0.8 giây rồi ấn bài đầu tiên của thư mục. 7. Nút phát lp bài
thêm lần nữa trong vòng 1 giây để • Nếu ấn nút [FLDR ] nó sẽ chuyển Ấn nút này nhanh hơn 0.8 giây để phát
phát bài trước kế tiếp. đến thư mục mẹ và hiển thị bài đầu lặp bài hiện tại.
tiên trong thư mục. Ấn nút Ấn nút này lâu hơn 0.8 giây để phát bài
Ấn nút [SEEK ] lâu hơn 0.8 để tua ENTER/TUNE để chuyển tới thư mục lặp lại của USB.
ngược ở tốc độ cao. đang hiển thị. Nó sẽ phát bài đầu tiên
của thư mục.

4 105
SA(FL) eng 4 (77~Audio):SA(FL) eng 4 (77~Audio).qxd 8/12/2008 5:41 AM Page 106

Các chức năng chính của xe

8. Nút SCAN
CHÚ Ý KHI SỬ DỤNG (tip tc)
Phát 10 giây đầu tiên tất cả các bài trong
• Khi ni cáp i-Pod, thit b có th
USB. i-Pod chuyn t'i ch đ AUX ngay c khi
Ấn nút này lần nữa để hủy chế độ quét. • B n cn dây ngun dùng riêng cha ni v'i i-Pod và gây ra t p
cho i-Pod (mua thêm) đ s
dng
*
âm. Hãy tháo cáp i-Pod khi không
GHI NHỚ KHI SỬ DỤNG i- i-Pod cùng v'i các nét điu khin s
dng i-Pod.
Pod dàn âm thanh. Dây cáp ni v'i PC
do Apple cung c p có th gây ra
h h!ng. Không dùng dây này
• Một vài đời i-Pod không hỗ trợ giao trên xe
thức nên không phát nhạc được. (Các • Khi ni dây cáp gia i-Pod và xe,
thiết bị i-Pod được hỗ trợ là : Mini, hãy lp gic vào ht c: đ không
4G, Photo, Nano, 5G) làm nh hng đn giao tip.
• Thứ tự phát bài trên i-Pod có thể khác
• Khi điu ch*nh hiu &ng âm thanh
với thứ tự phát trên xe.
ca i-Pod và dàn âm thanh, hiu
• Nếu i-Pod bị treo, hãy thiết lập lại i-
&ng âm thanh ca c hai thit b
Pod theo sổ tay hướng dẫn của thiết bị
s% b thay đ"i theo và làm gim
này.
ch t lng âm thanh.
• i-Pod có thể không hoạt động khi bình
điện yếu. • Thoát kh!i ch&c năng (turn off)
equalizer ca i-Pod khi điu ch*nh
âm lng dàn âm thanh. Tt ch&c
năng equalizer ca dàn âm thanh
khi s
dng equalizer ca i-Pod.
(còn tip)

4 106
SA(FL) eng 4 (77~Audio):SA(FL) eng 4 (77~Audio).qxd 8/12/2008 5:41 AM Page 107

Các chức năng chính của xe

Sử dụng i-Pod (H000) (nếu có)

1. Nút AUX(i-Pod)
2. Nút chuyển bài
3. Nút thông tin( INFO)
4. Nút chọn phân nhóm
5. Nút ENTER/TUNE
6. Nút phát bài ngẫu nhiên
7. Nút phát lặp bài

SA-PA710F

4 107
SA(FL) eng 4 (77~Audio):SA(FL) eng 4 (77~Audio).qxd 8/12/2008 5:41 AM Page 108

Các chức năng chính của xe

Cáp dùng riêng cho i-Pod được nối với • Ấn nút [SEEK ] nhanh hơn 0.8 giây 5. Nút ENTER/TUNE
đầu đa năng trong hộp dẫn giữa. Khi đã để chuyển đến bài sau kế tiếp. Ấn nút Xoay nút này thuận chiều kim đồng hồ
nối i-Pod, biểu tượng i-Pod sẽ hiển thị này lâu hơn 0.8 giây để tua xuôi ở tốc để hiển thị bài hát tiếp sau.
trên góc màn hình bên phải Xoay út này ngược chiều kim đồng hồ
độ cao.
để hiển thị bài trước đó kế tiếp bài hiện
1. Nút chn ch đ AUX(USB) tại.
3. Nút INFO
Nếu đang nối thiết bị USB, nó sẽ chuyển Ấn nút để chuyển tới bài hát được
Ấn nút này để hiển thị thông tin bài hiện
sang chế độ USB từ chế độ CD để phát chọn.
tại: Tên file, tên bài, tên nghệ sĩ, tên
bài trong USB.
Album, tên thư mục tổng số file, tên
Nếu đang ở chế độ Radio mà không có file...(Màn hình sẽ hiển thị No Information 6. Nút phát ng$u nhiên
CD hoặc USB, nó sẽ hiển thị "NO nếu không có thông tin). Ấn nút này nhanh hơn 0.8 giây để bắt
MEDIA". đầu hoặc hủy chế độ phát bài ngẫu nhiên
Nếu đang ở chế độ RADIO hoặc CD mà trong thư mục hiện tại.
4. Nút chn theo phân nhóm
không có USB, nó sẽ hiển thị "NO Ấn nút này lâu hơn 0.8 giây để phát bài
MEDIA". Chuyển đến phân nhóm trên từ phân
nhóm hiện tại của i-Pod. ngẫu nhiên của USB.
Để chọn phân nhóm hoặc phát bài đang Ấn lâu hơn nữa để hủy chế độ phát ngẫu
2. Nút chuyn bài nhiên.
hiển thị, hãy ấn nút ENTER/TUNE.
• Ấn nút [SEEK ] nhanh hơn 0.8 giây
Bạn có thể tìm kiếm ở phân loại nhóm
sẽ phát từ đầu bài hiện tại. con của phân nhóm hiện tại. 7. Nút lp l i
Ấn nút này nhanh hơn 0.8 giây rồi ấn Thứ tự phân nhóm trong i-Pod là bài Ấn nút này để phát lặp bài hiện tại.
thêm lần nữa trong vòng 1 giây để ALBUMS, nghệ sĩ, thể loại và i-Pod.
phát bài trước đó kế tiếp.

Ấn nút [SEEK ] lâu hơn 0.8 để tua


ngược ở tốc độ cao.

4 108
Trước khi lái xe / 5-3
Vị trí chìa khóa / 5-4
Khởi động động cơ / 5-5
Hộp số tay / 5-7
Hộp số tự động / 5-10
Hệ thống phanh / 5-16
Sử dụng xe kinh tế / 5-26
Điều kiện lái xe đặc biệt / 5-28
Lái xe mùa đông/ 5-32
Kéo xe / 5-36
Tải trọng xe / 5-44

Điều khiển xe 5
Điều khiển xe

E010000AUN

CẢNH BÁO - NGUY HIỂM KHÍ XẢ ĐỘC HẠI


Khí xả động cơ rất độc hại. Bất cứ khi nào bạn ngửi thấy mùi khí xả trong xe, hãy mở ngay tất cả các kính cửa.

• Không được hít khí xả


Khí xả có chứa a xít các bon. Đây là khí không mùi, không màu gây tê liệt não và tử vong.
• Đảm bảo hệ thống khí xả không bị rò rỉ.
Hệ thống đường ống xả cần phải được kiểm tra mỗi khi nâng xe trên cầu để thay nhớt hoặc thực hiện các công việc khác.
Nếu bạn nghe thấy sự thay đổi của âm ống xả hoặc va gầm xe vào vật lạ, hãy nhanh chóng đưa xe vào xưởng dịch vụ đại
lý KIA để được tư vấn sửa chữa.
• Không được nổ máy trong phòng kín
Để động cơ chạy không tải trong gara ngay cả khi đã mở cửa có thể gặp nguy hiểm. Không được để động cơ chạy không
tải lâu trong gara. Lái xe ra khỏi gara ngay sau khi nổ máy.
• Không nổ máy không tải lâu khi có người ngồi trong xe
Nếu nhất thiết phải nổ không tải lâu khi có người ngồi trong xe, hãy nổ máy ở nơi thoáng gió, đặt quạt thông gió ở chế độ
lấy gió ngoài, tốc độ cao nhất để có đủ lượng gió sạch thổi vào trong xe.

Nếu phải lái xe trong điều kiện bắt buộc phải mở cửa hậu do chuyên chở các vật công kềnh, hãy :
1. Mở cửa sổ.
2. Bật quạt thông gió ở chế độ gió ngoài.
3. Chuyển cửa gió về chế độ gió mặt hoặc gió sàn ở tốc độ cao nhất.
Để hệ thống thông gió hoạt động, hãy làm sạch khu vực hút gió ở dưới kính chắn gió khỏi tuyết, lá cây và các vật lạ.

5 2
Điều khiển xe

TRƯỚC KHI LÁI XE


E020100AUN E020300AUN
Trước khi vào xe Trước khi nổ máy CẢNH BÁO
• Đảm bảo kính chắn gió, kính cửa và • Đóng và khóa tất cả các cửa Hãy luôn kiểm tra người và trẻ em
mặt gương chiếu hậu được lau sạch. • Điều chỉnh ghế về vị trí lái thuận tiện ở khu vực xung quanh xe trước khi
• Kiểm tra tình trạng lốp xe. nhất để điều khiển các chức năng dễ chuyển tay số tới vị trí D hoặc R.
• Kiểm tra dấu hiệu chảy dầu ở dưới dàng.
gầm xe. • Điều chỉnh gương chiếu hậu bên trong
• Đảm bảo không có vật cản phía sau và bên ngoài.
khi lùi xe. • Đảm bảo các đèn đều làm việc. CẢNH BÁO - Lái xe khi
• Kiểm tra các đồng hồ. say rượu hoặc dùng thuốc
E020200AUN • Kiểm tra các đèn cảnh báo, chỉ báo khi Lái xe sau khi vừa uống rượu là rất
Các công việc kiểm tra cần thiết chìa khóa nguồn được xoay sang vị trí nguy hiểm. Say rượu khi lái xe là
ON. nguyên nhân số 1 gây nên tai nạn
Kiểm tra mức dầu nhớt máy, nước làm gia tăng theo số liệu thống kê hàng
mát, dầu phanh, nước rửa kính theo • Nhả phanh tay, đảm bảo rằng đèn báo
phanh tay tắt. năm. Ngay cả khi chỉ uống một chút
đúng định kỳ. Để biết thêm chi tiết, hãy rượu cũng làm ảnh hưởng đến
xem thêm chi tiết trong chương 7 “Bảo Để lái xe an toàn, bạn hãy làm quen và
sử dụng thành thạo các thiết bị của xe. phản xạ và sự tập trung của người
trì”. lái.
Lái xe sau khi dùng thuốc có tác
CẢNH BÁO dụng kích thích, gây mê, buồn ngủ
Mọi người ngồi trong xe phải thắt (ma túy, thuốc ngủ..)còn nguy hiểm
dây an toàn khi xe đang chạy. Xem hơn lái xe khi say rượu. Lái xe khi
thêm phần “Dây đai an toàn” trong uống rượu hoặc dùng thuốc rất dễ
chương 3 để sử dụng đúng. gặp tai nạn.
Đừng lái xe khi uống rượu hoặc
dùng thuốc. Đừng ngồi trên xe mà
người lái xe uống rượu hoặc dùng
thuốc. Hãy chọn lái xe khác nếu
bạn đi nhiều người hoặc gọi taxi
nếu bạn đi một mình.

5 3
Điều khiển xe

CÁC VỊ TRÍ CHÌA KHÓA


E030202AUN E030204AUN
ACC (Các thit b đin) Đ máy (START)
Vô lăng được mở khóa và các thiết bị Xoay khóa điện tới vị trí Start để đề nổ
điện được cấp nguồn để sử dụng. máy. Động cơ sẽ quay cho đến khi nhả
tay khỏi chìa, khi đó chìa khóa sẽ tự
động hồi về vị trí ON. Có thể kiểm tra đèn
* GHI NHỚ cảnh báo phanh. Khi ở vị trí này.
Nếu thấy khó xoay chìa từ vị trí Lock tới
vị trí ACC hãy lắc nhẹ vô lăng để nó
E030205ASA
không bị kẹt rồi xoay chìa tới vị trí ACC.

E030203AUN
OSA057001 Bt (ON ) CẢNH BÁO - Ổ KHÓA
Vị trí khóa điện Các đèn cảnh báo, chỉ báo có thể kiểm • Không được xoay chìa khóa về vị
tra được khi khóa điện ở vị trí ON trước trí ACC hoặc Lock khi xe đang
E030201AUN khi nổ máy. Đây cũng là vị trí thường chạy. Điều này có thể làm xe mất
Khóa xuyên của khóa điện khi lái xe sau khi nổ lái, mất phanh, gây ra tai nạn
Vô lăng sẽ bị khóa để chống trộm. Chỉ có máy. nghiêm trọng.
thể rút chìa khóa khỏi ổ khóa khi xoay về Không bật khóa điện ON khi không lái xe • Khóa vô lăng không được thiết kế
vị trí Lock. Để xoay chìa khóa về vị trí để tránh ắc qui hết điện. để dùng thay cho phanh tay.
Lock hãy ấn chìa vào trong khi chìa đang Trước khi rời khỏi xe, hãy tắt máy
ở vị trí ACC rồi xoay về vị trí Lock. chuyển tay số về số 1 ( số tay)
hoặc P (số tự động), kéo phanh tay
hết cỡ. Xe có thể bị trôi bất ngờ
nếu không làm đúng các hướng
dẫn trên.
(còn tiếp)

5 4
Điều khiển xe

KHỞI ĐỘNG ĐỘNG CƠ


E040000AUN-EU 4.Khi trời lạnh (dưới -18°C) hoặc xe
(tiếp tục) không sử dụng trong vài ngày, hãy
• Không được thò tay xuyên qua vô
lăng để lấy khóa điện hoặc ấn nút
CẢNH BÁO làm nóng máy bằng cách cho nổ
không tải mà không đạp ga.
điều khiển thiết bị. Việc thò tay qua Luôn luôn đi giầy khi lái xe. Sử
dụng giầy không phù hợp như giầy Cho dù thời tiết như thế nào thì cũng
vô lăng có thể làm xe bị mất lái,
cao gót, giầy trượt tuyết... có thể không nên đề nổ máy trong khi đạp chân
gây ra tai nạn nghiêm trọng.
cản trở bạn điều khiển chân phanh ga.
• Không được để các vật chuyển
động xung quanh ghế lái, che chân ga của xe.
khuất tầm nhìn của lái xe, dẫn đến
tai nạn nghiêm trọng. CHÚ Ý
Nu xe b cht máy trong khi đang
E040100AUN chy, không đ
c chuy n ngay tay
1. Đảm bảo đã kéo phanh tay s v v trí P. Nu đ ng thông
2. Hộp số tay -Đạp côn, chuyển số về vị thoáng, hãy chuy n tay s v v trí
trí trung gian (N). Giữ nguyên chân N đ cho xe trôi ri đ n máy.
côn để đề nổ máy
Hộp số tự động - Chuyển tay số về vị
trí P. Đạp phanh hết cỡ, chỉ có thể đề
nổ máy khi tay số ở vị trí N hoặc P.
3. Xoay khóa điện đến vị trí START và
giữ cho đến khi máy nổ (tối đa là 10
giây). Sau đó thả chìa khóa ra.
CHÚ Ý
Không bt máy đ quá 10 giây. Nu
đng c không n, hãy đ
i t 5-10
giây tr c khi th đ li. Đ máy
không đúng có th làm hng máy đ
và c quy.

5 5
Điều khiển xe

E040101ASA Nổ máy và tắt máy đối với xe tubô (nếu


Khi đng đng c díesel Glow indicator light
có)
(nu có) 1. Không được đạp mạnh ga ngay sau
Để khởi động động cơ diesel khi máy khi nổ máy.
nguội, nó cần phải được sấy trước khi nổ Nếu máy đang nguội hãy cho máy chạy
máy, sau đó làm ấm động cơ trước khi lái không tải vài giây để bôi trơn tu bô.
xe. 2. Sau khi chạy xe với tốc độ cao, tải
1. Đảm bảo đã kéo phanh tay trọng lớn, hãy để máy chạy không tải
2. Hộp số tay -Đạp côn hết cỡ, chuyển 1 phút trước khi tắt máy.
tay số về vị trí N (trung gian). Tiếp tục Thời gian này để tu bô nguội trước khi
giữ chân côn và đề mở máy. tắt máy.
Hộp số tự động - Chuyển tay số về vị W-60
trí P. Đạp nhanh hết cỡ. Chỉ có thể nổ
máy khi tay số ở vị trí P hoặc N. 3. Xoay khóa điện tới vị trí ON để sấy.
Khi đó đèn báo sấy sẽ bật sáng.
4. Khi đèn báo sấy tự động tắt, xoay
khóa điện đến vị trí START để đề nổ
CHÚ Ý
máy (tối đa 10 giây). Nhả tay khỏi chìa Không đ
c tt máy ngay sau khi
khóa để nó tự động trở về vị trí ON. chy xe có ti trng ln. Nu
không, có th làm hng tu bô.

* GHI NHỚ
Nếu không nổ được máy sau khi đã sấy,
hãy xoay khóa điện về vị trí Lock, đợi 10
giây, sau đó bật ON để sấy lại

5 6
Điều khiển xe

HỘP SỐ TAY (NẾU CÓ)


E050100ASA
LOẠI A
Sử dụng hộp số tay CHÚ Ý
Hộp số tay có 5 số tiến. • Khi chuy n s t s 5 v s 4,
Sơ đồ chuyển số được in trên núm tay hãy chú ý không gt tay s quá l
số. Tất cả các tay số tiến đều có bộ đồng v ca s 2. Vic v s nhy cp
tốc để việc chuyển số được dễ dàng. s làm tăng t c đ đng c quá
cao (làm vòng tua  vùng đ).
Đạp côn hết cỡ khi chuyển số, sau đó Điu này có th gây h hng
nhả côn từ từ. đng c.
Luôn đảm bảo xe đã dừng hãm trước khi • Không đ
c v s nhy 2 cp
chuyển tay số về vị trí R (lùi) không được hoc khi vòng tua đng c  t c
OSA057002 cho động cơ hoạt động ở tốc độ cao đ cao (5000 vòng/phút). Vic
LOẠI B (kim vòng tua máy ở vùng đỏ) chuy n s này có th gây h
Hộp số có cơ cấu an toàn chống chuyển hng đng c.
tay số thẳng từ số 5 sang số lùi (R) (Loại
A).

Có thể chuyển số mà không cần nâng


vòng khóa (1).
Phải nâng vòng khóa (1) trước khi
chuyển tay số.
5SAA4005
E050000ASA

5 7
Điều khiển xe

• Khi trời lạnh, việc chuyển số có thể E050101AUN


gặp khó khăn cho đến khi dầu hộp số CẢNH BÁO S dng côn
được làm ấm. Điều này là bình thường Trước khi rời khỏi ghế lái, luôn Côn phải được đạp hết cỡ trước khi cài
và không làm hỏng hộp số luôn kéo phanh tay hết cỡ và tắt số và nhả ra từ từ. Chân côn phải được
• Nếu khó chuyển về số 1 hoặc lùi khi xe máy. Chuyển tay số về số 1 khi đổ nhả hoàn toàn khi lái xe mà không
dừng hẳn, hãy chuyển tay số về vị trí xe lên dốc, hoặc tay số lùi (R) khi chuyển số. Không được đặt chân nghỉ
N, nhả côn. Sau đó đạp lại chân côn và trên chân côn trong khi lái xe. Điều này
đổ xe xuống dốc. Xe có thể bị trôi
chuyển số. có thể làm côn bị mòn không cần thiết.
bất ngờ nếu không tuân thủ các
Không nên vê côn để giữ xe trên dốc.
thao tác nói trên. Điều này cũng làm mòn côn không cần
thiết. Hãy dùng phanh chân hoặc phanh
tay khi đổ xe trên dốc. Không nên đạp
CHÚ Ý côn liên tục nhiều lần.
• Đ không làm mòn đia côn vô ích,
khi lái xe không đ
c đt chân
trái tỳ lên chân côn khi không
chuy n s . Ngoài ra, dng vê côn
đ gi! xe trên d c khi tc đ ng
hoc đèn đ.
• Không dng tay s nh ch" t#a
tay khi lái xe. Điu này có th làm
mòn vô ích càng cua cài s .

5 8
Điều khiển xe

E050102ASA • Giảm tốc độ trước khi về số thấp. Điều


V s này để tránh làm tăng tốc độ động cơ CẢNH BÁO
Khi bạn phải lái xe chậm trên đường quá cao, gây hư hỏng động cơ. • Luôn luôn cài dây an toàn. Khi có
đông hoặc lên dốc, hãy về số trước khi • Giảm tốc độ khi lái xe ngang gió. Điều tai nạn, những người không cài
máy bị “rốc”. Về số sẽ giảm nguy cơ chết này giúp xe điều khiển tốt hơn. dây an toàn thường gặp thương
máy và có khả năng tăng tốc tốt hơn. Khi • Đảm bảo xe đã dừng hẳn lại khi cài số tích nặng hơn những người cài
xe xuống dốc, về số sẽ giúp duy trì xe ở lùi. Nếu không hộp số có thể bị hỏng. dây.
tốc độ an toàn và tăng tuổi thọ của Để cài số lùi, hãy đạp côn hết cỡ, • Không cua xe ở tốc độ cao
phanh. chuyển tay số về vị trí trung gian (N) • Không đánh lái gấp để chuyển làn
E050200AUN đợi 3 giây rồi cài số lùi. đột ngột hoặc cua gấp.
Một vài kỹ thuật lái xe tốt • Phải hết sức chú ý khi lái xe trên mặt • Lái xe trên đường cao tốc làm
• Không được về số trung gian khi xe đường trơn trượt. Đặc biệt chú ý khi tăng nguy cơ lộn xe.
đang xuống dốc. Điều này là cực kỳ phanh, tăng tốc hoặc chuyển số. Trên • Xe thường mất điều khiển khi
nguy hiểm. Luôn luôn cài số khi lái xe bề mặt trơn trượt, việc thay đổi đột một hoặc nhiều bánh xe rơi ra
xuống dốc. ngột tốc độ xe có thể làm nó mất khả ngoài và người lái xe đánh lái
năng bám đường và xe mất điều thừa để chạy vào làn đường.
• Không rà phanh lâu. Điều này làm cho
khiển.
hệ thống phanh bị nóng và hư hỏng. • Nếu xe bị văng khỏi mặt đường,
Thay vào đó hãy về số để lái xe xuống đừng đánh lái gấp. Thay vào đó,
dốc. Phanh bằng động cơ sẽ giúp hãy giảm tốc độ trước khi quay
giảm tốc độ của xe. lại làn đường.
• Không được chạy quá tốc độ quy
định.

5 9
Điều khiển xe

HÔP SỐ TỰ ĐỘNG (NẾU CÓ)


E060100APA
Sử dụng hộp số tự động
Hộp số tự động có 4 số tiến và 1 số lùi .
Nút nhả khóa tay số để ngăn Việc chuyển số được thực hiện tự động
ngừa tay số chuyển động khi tùy thuộc vào vị trí tay số và tình trạng
chưa ấn nút. giao thông.
Để chuyển tay số khỏi vị trí P, cần phải
Nút O/D
đạp chân phanh đồng thời ấn nút khóa
trên tay số.

* GHI NHỚ
Nếu bình điện bị tháo, một vài lần cài số
đầu tiên trên xe mới có thể hơi bị giật.
Điều này là bình thường và việc chuyển
số sẽ được điều chỉnh sau một vài chu kỳ
lái xe bởi hộp điều khiển số tự động
TCM hoặc hộp điều khiển động lực
PCM.

Đạp phanh và ấn nút khóa để chuyển số


Phải ấn nút khóa để chuyển số
Có thể chuyển số mà không cần ấn nút khóa
OSA057004
E060000APA

5 10
Điều khiển xe

Để cài. số êm dịu, hãy đạp phanh khi E060101ASA


chuyển số từ vị trí N tới vị trí R. CHÚ Ý Dãy tay s
• Đ không làm hng hp s , P (Đỗ xe - Park)
không đ
c cài s , đp ga và Hãy luôn dừng hẳn xe trước khi chuyển
phanh đng th i. tay số về vị trí P. Vị trí này sẽ khóa hộp
CẢNH BÁO - Hộp số tự • Khi dng xe trên d c, không số và ngăn không cho bánh xe lăn.
động đ
c dùng đng c đ gi! xe.
• Luôn luôn kiểm tra người-trẻ em Hãy dùng phanh chân hoc
và các vật xung quanh xe trước phanh tay.
khi cài số D hoặc R. • Không đ
c chuy n tay s t N CẢNH BÁO
• Trước khi rời khỏi ghế lái, hãy hoc P ti R hoc D khi đng c • Chuyển tay số về vị trí P khi xe
luôn luôn đảm bảo đặt tay số ở vị đang chy cao hn t c đô không đang chạy có thể khóa cứng
trí P, tắt máy, kéo phanh tay hết ti. bánh xe dẫn đến việc xe mất điều
cỡ. Xe có thể bị trôi bất ngờ nếu khiển.
không tuân thủ các thao tác trên. • Không được dùng số ở vị trí P để
thay thế cho phanh tay. Luôn
luôn chuyển tay số về vị trí P và
kéo phanh tay hết cỡ.
• Không được nhốt trẻ em trong
xe.

CHÚ Ý
Hp s có th b hng nu chuy n
tay s v P khi xe đang chy.

5 11
Điều khiển xe

R (Lùi -Reverse) D (Lái xe -Drive) L (Thấp - Low)


Chuyển tay số về vị trí này để lùi xe Chuyển tay số về vị trí này trong điều Chuyển tay số về vị trí L để lái xe khi tải
kiện lái xe tiến thông thường. Hộp số tự trọng rất nặng hoặc lên dốc đứng.
động xe bạn là loại 4 cấp, cho phép cung
cấp cho xe sức mạnh và tính kinh tế
CHÚ Ý nhiên liệu tốt nhất.
Luôn luôn dng h$n xe tr c khi CHÚ Ý
chuy n tay s v v trí lùi. Bn có Khi cần thêm năng lượng để vượt xe Không lái xe quá t c đ gii hn khi
th làm hng hp s nu cài s lùi khác hoặc lên dốc, hãy ấn chân ga hết tay s  v trí 2 hoc L. Lái xe vi
khi xe đang chy tin, tr tr ng cỡ. Khi đó hộp số sẽ tự động lùi về một t c đ cao  s 2 hoc L s làm hp
h
p”tin-lùi thoát l%y” đ
c miêu số thấp hơn. s quá nóng, gây h hng hp s .
t trong ch ng này.

* GHI NHỚ
N (Trung gian -Neutral) Hãy luôn dừng hẳn xe trước khi chuyển
tay số về vị trí D.
Bánh xe và hộp số không bị ăn khớp với
nhau. Xe có thể lăn bánh ngay cả trên
mặt đường có độ dốc nhỏ nếu không kéo 2 (Số 2 - Second Gear)
phanh tay. Dùng số 2 (Second Gear) khi cần nhiều
sức mạnh hơn nữa khi leo dốc, để phanh
bằng động cơ khi xuống dốc. Ngoài ra,
nó còn giúp bánh xe không bị trượt khi
khởi hành trên bề mặt trơn trượt. Khi tay
số ở vị trí 2, hộp số sẽ tự động chuyển số
tự động giữa số 1 và số 2

5 12
Điều khiển xe

Đèn chỉ báo O/D OFF E060102ASA


Đèn này sẽ bật sáng khi hủy chức năng H th ng khóa tay s (nu có)
chạy vượt tốc. Vì lý do an toàn, hộp số tự động có hệ
thống khóa tay số để ngăn ngừa tay số
chuyển từ vị trí P sang vị trí R mà không
* GHI NHỚ đạp chân phanh.
Nếu đèn O/D OFF nháy sáng liên tục có Để chuyển tay số từ vị trí P sang R, hãy
nghĩa là hộp số có trục trặc về điện. Khi làm như sau:
đó, hãy liên hệ với đại lý KIA để được
trợ giúp. 1. Đạp và giữ chân phanh.
2. Nổ máy và để khóa điện ở vị trí ON.
3. Ấn nút khóa và chuyển tay số
OSA057005 Nếu đạp nhả chân phanh liên tục khi tay
số ở vị trí P, bạn có thể nghe thấy tiếng
E060104ASA
va kim loại nhẹ. Điều này là bình thường.
O/D (V
t t c -Over Drive) (nu có)
Ấn nút O/D trên tay số sẽ bật/ tắt chức
năng chạy vượt tốc. Khi bỏ chức năng
chạy vượt tốc, đèn cảnh báo O/D OFF sẽ
bật sáng. Khi đó hộp số sẽ chuyển từ số
1 đến số 3 một cách tự động.Hộp số sẽ
CẢNH BÁO
không cài số 4 trừ khi ấn nút O/D một lần Luôn luôn đạp phanh hết cỡ khi
nữa để bật chức năng chạy vượt tốc. chuyển tay số khỏi vị trí P để ngăn
ngừa xe chuyển động bất ngờ gây
Khi lái xe đổ dốc, hộp số đang cài ở số 4,
thương tích cho mọi người và hư
bạn có thể giảm tốc độ xe mà không
hỏng xe.
dùng phanh bằng cách ấn nút O/D. Sau
khi tắt khóa điện, chế độ O/D sẽ tự động
được khôi phục.

5 13
Điều khiển xe
E060103AUN

H th ng khòa chìa khóa E060200AEN • Luôn luôn sử dụng phanh tay. Không
(nu có) Một vài kỹ thuật lái xe tốt được chuyển tay về số P để chống trôi
Không thể rút chìa khóa khỏi ổ cho đến • Không được chuyển tay số từ vị trí P xe thay cho phanh tay.
khi chuyển tay số về vị trí P. Nếu chìa hoặc N sang các vị trí khác trong khi • Đặc biệt chú ý khi lái xe trên mặt
khóa điện ở vị trí khác với vị trí Lock, nó đang đạp ga. đường trơn trượt. Hết sức chú ý khi
cũng không thể rút ra khỏi ổ. • Không đươc chuyển tay số về vị trí P phanh, tăng tốc hoặc chuyển số. Trên
khi xe đang chạy. mặt đường trơn trượt, việc thay đổi tốc
độ xe bất ngờ có thể làm lốp xe mất
• Đảm bảo rằng xe đã dừng hẳn lại khi
lực bám, dẫn đến hiện tượng xe mất
chuyển tay số về vị trí R.
điều khiển.
• Không được chuyển tay về vị trí trung
• Hãy phát huy tối đa tính năng và tính
gian khi đổ dốc. Điều này là rất nguy
kinh tế của xe bằng cách tăng giảm ga
hiểm. Hãy luôn luôn cài số khi xe đang
nhẹ nhàng.
chạy.
• Không được thường xuyên tỳ chân lên
chân phanh. Điều này làm cho má
phanh bị quá nóng, gây ra hư hỏng.
Thay vào đó, khi lái xe đổ dốc, hãy cho
xe chạy chậm lại bằng cách về số
thấp, khi đó phanh bằng động cơ sẽ
giúp làm giảm tốc độ xe.
• Hãy giảm tốc độ trước khi về số. Nếu
không có thể rất khó về số.

5 14
Điều khiển xe

E060203ASA
CẢNH BÁO CẢNH BÁO Khi hành trên d c
• Luôn cài dây an toàn. Khi tai nạn Nếu xe bị sa lầy trong bùn, cát, Để khởi hành trên dốc, hãy đạp phanh
xảy ra, người không cài dây an tuyết... bạn có thể thử lùi tiến xe chân rồi chuyển tay cần số về vị trí D.
toàn thường bị chấn thương thoát lầy. Không được thực hiện Hãy lựa chọn tay số tùy thuộc vào tải
nặng hơn hoặc thậm chí tử vong. thao tác này nếu có người ở gần xe trọng và độ dốc của dốc. Nhả phanh tay,
• Hạn chế cua gấp với tốc độ cao. của bạn. Khi lùi, tiến xe thoát lây, xe đạp đều ga đồng thời từ từ nhả phanh
• Không nên đánh lái gấp khi có thể bất ngờlao lên phía trước chân.
chuyển làn hoặc vào cua tay áo. hoặc phía sau, gây thương tích cho Khi khởi hành trên dốc, xe có xu
• Nguy cơ bị lộn xe sẽ cao hơn nếu những người ở gần. hướng bị trôi ngược. Hãy cài tay số ở
xe bị mất lái trên đường cao tốc. số 2 (Second Gear) . Nó sẽ giúp cho
xe không bị trôi ngược.
• Mất lái thường xảy ra khi một
hoặc hai bánh xe bị trượt ra lề
đường và người lái quay vô lăng
quá nhiều để cố gắng đưa xe trở
lại lòng đường.
• Nếu xe bị trượt ra lề đường,
đừng đánh lái quá gấp. Hãy giảm
tốc độ trước khi lái xe trở lại làn
đường.
• Không được chạy xe quá tốc độ
quy định.

5 15
Điều khiển xe

HỆ THỐNG PHANH
E070100AUN E070101AUN
Trợ lực phanh CẢNH BÁO - Phanh Khi phanh chân b hng
Xe của bạn có hệ thống trợ lực phanh • Không được tỳ chân lên bàn đạp Nếu phanh chân bị hỏng khi xe đang
được điều chỉnh một cách tự động trong phanh khi lái xe. Điều này sẽ làm chạy, bạn có thể sử dụng phanh tay để
điều kiện sử dụng thông thường. cho phanh vị nóng, mòn má dừng xe. Tất nhiên quãng đường phanh
Ngay cả khi hệ thống trợ lực phanh mất phanh và kéo dài quãng đường sẽ dài hơn nhiều so với thông thường.
tác dụng do bị chết máy hoặc do một vài phanh.
nguyên nhân khác, bạn vẫn có thể phanh • Khi đổ đèo dốc, hãy về số để
xe bằng cách đạp chân phanh mạnh hơn tránh phải sử dụng phanh liên CẢNH BÁO - Phanh tay
thông thường. Tất nhiên, quãng đường tục.
Sử dụng phanh tay khi xe đang
phanh sẽ dài hơn. • Sử dụng phanh liên tục sẽ làm chạy có thể làm xe mất lái. Nếu bắt
Khi không nổ máy, độ chân không của cho phanh bị nóng, mất phanh buộc phải sử dụng phanh tay, hãy
trợ lực phanh sẽ dần mất đi sau mỗi lần tạm thời. đặc biệt chú ý khi phanh.
đạp phanh. Không nên nhồi phanh khi đã Phanh ướt có thể ảnh hưởng đến
mất nguồn chân không. độ an toàn của xe. Khi phanh, xe
Chỉ nhồi phanh khi cần thiết để duy tri có thể bị lán sang một bên. Hãy
khả năng lái trên các bề mặt trơn trượt. rà nhẹ phanh khi có dấu hiệu
phanh bị ướt. Hãy luôn luôn kiểm
tra phanh sau khi lội nước. Để
làm khô phanh hãy rà nhẹ phanh
khi đi chậm cho đến khi hệ thống
phanh trở về bình thường.

5 16
Điều khiển xe

E070102AUN
Du hiu mòn phanh đĩa CẢNH BÁO - Phanh mòn
Xe của bạn được trang bị phanh đĩa Tiếng rít do phanh mòn báo hiệu
Khi má phanh của bạn bị mòn đến mức rằng xe của bạn cần được bảo trì.
cần thay mới, bạn có thể nghe thấy tiếng Nếu phớt lờ âm thanh cảnh báo này
rít kim loại từ đĩa phanh trước, tiếng kêu bạn có thể bị mất phanh dẫn đến tai
này sẽ phát ra mỗi khi bạn đạp phanh. nạn nghiêm trọng.
Hãy nhớ rằng trong một vài điều kiện đặc
biệt hoặc do ảnh hưởng của môi trường
có thể làm phanh đĩa phát ra tiếng kêu
E070106APA
khi đạp phanh lần đầu (hoặc rà nhẹ
phanh). Điều này là bình thường và Phanh tang tr ng sau (nu có)
không phải là dấu hiệu mòn phanh. Phanh tang trống sau không có dấu hiệu OSA057021
báo mòn. Do vậy, hãy kiểm tra guốc Phanh tay
phanh sau nếu bạn nghe thấy tiếng cọ
xát. Bạn cũng nên kiểm tra phanh sau E070201ASA
mỗi khi đảo lốp hoặc thay má phanh S dng phanh tay
CHÚ Ý trước. Để sử dụng phanh tay hãy đạp phanh
• Đ không t n chi phí sa ch!a chân rồi kéo tay phanh lên cao hết cỡ.
phanh không đáng có, không nên
lái xe khi đã mòn.
• Luôn luôn thay tt c b má CHÚ Ý
phanh tr c. Lái xe trong lúc v'n kéo phanh tay
có th làm phanh b mòn nhanh

5 17
Điều khiển xe

CẢNH BÁO
• Để ngăn ngừa xe chuyển động
bất ngờ khi dừng đỗ hoặc ra khỏi
xe, không được cài số để hãm xe
thay cho phanh tay. Hãy kéo
phanh tay và cài số 1 hoặc số lùi
(hộp số tay) hoặc số P (đối với
hộp số tự động).
• Không cho phép bất kỳ ai không
quen sử dụng xe chạm vào
phanh tay. Nếu phanh tay bị nhả
W-75
OSA057022 bất ngờ có thể gây ra thương
E070202ASA tích. Hãy kiểm tra đèn cảnh báo phanh mỗi khi
Nh phanh tay • Tất cả các xe cần phải được kéo bật khóa điện ON (Không đề nổ máy).
Để nhả phanh tay, hãy kéo nhẹ cần phanh tay hết cỡ khi dừng đỗ để Đèn này sẽ sáng khi kéo phanh tay và
phanh lên rồi ấn nút nhả. Sau đó từ từ hạ tránh chuyển động bất ngờ, gây khóa điện ở vị trí START hoặc ON.
cần phanh xuống trong lúc vẫn bấm giữ ra thương tích cho người ngồi Trước khi lái xe hãy đảm bảo rằng phanh
nút nhả. trong xe và người xung quanh. tay đã được nhả hết cỡ và đèn cảnh báo
đã tắt.
Nếu đèn cảnh báo phanh vẫn sáng sau
khi đã nhả hết phanh tay, hệ thống phanh
của bạn có thể bị trục trặc. Hãy hết sức
chú ý.
Khi đó, hãy dừng xe ngay lập tức. Nếu
không thể dừng xe, hãy lái xe hết sức
cẩn thận cho đến khi gặp điểm dừng xe
an toàn hoặc xưởng sửa chữa đầu tiên.

5 18
Điều khiển xe

E070300ASA Hệ thống phanh ABS liên tục đo tốc độ


(tiếp tục)
Hệ thống phanh (ABS) của các bánh xe. Nếu một bánh xe sắp
(nếu có) • Trên mặt đường có nhiều ổ gà sửa bị bó cứng, hệ thống ABS sẽ liên tục
hoặc lồi lõm. điều chỉnh áp suất phanh của bánh xe đó
Không nên kiểm tra tính năng an Khi đạp phanh gấp có thể làm bó cứng
CẢNH BÁO toàn của phanh ABS (hoặc ESP) bánh xe, bạn có thể nghe thấy tiếng tích
Hệ thống ABS (hoặc ESP) sẽ không bằng cách lái xe tốc độ cao hoặc tích, hoặc thấy bàn đạp phanh bị rung
ngăn cản được tai nạn do việc lái cua gấp. Điều này có thể nguy hiểm động. Điều này là bình thường khi hệ
xe cẩu thả. Ngay cả khi xe được cho bạn hoặc những người khác. thống ABS làm việc.
trang bị hệ thống phanh tiên tiến, Để hệ thống phanh ABS hoạt động tốt
hãy duy trì khoảng cách an toàn với nhất trong các tình huống khẩn cấp,
xe đi trước. Cần giảm tốc độ xe không được nhồi phanh, hãy đạp phanh
trên đường xấu. mạnh hết cỡ khi cần phanh gấp và để
Quãng đường phanh của xe có cho hệ thống ABS điều khiển lực phanh.
ABS (hoặc ESP) có thể dài hơn
phanh thông thường trong một số
điều kiện như sau.
Trong những điều kiện đó cần phải
giảm tốc độ xe
• Đường cát sỏi hoặc băng tuyết.
• Lắp xích lốp.
(Còn tiếp)

5 19
Điều khiển xe

* GHI NHỚ CHÚ Ý


Có thể có tiếng kêu nhẹ trong khoang • Khi lái xe trên mt đ ng có đ
động cơ khi xe bắt đầu lăn bánh. Điều bám thp nh băng tuyt và phi
này là bình thường là dấu hiệu hệ thống đp phanh liên tc, h th ng ABS
phanh ABS hoạt động tốt. s hot đng liên tc và đèn cnh
báo có th bt sáng. Hãy đ a xe
• Ngay cả khi xe có phanh ABS bạn vẫn
ra ni an toàn và tt máy.
cần có khoảng cách phanh an toàn.
Luôn duy trì khoảng cách xe an toàn • Khi đng li đng c. Nu đèn
với xe phía trước. cnh báo ABS tt có nghĩa là h
th ng ABS hot đng bình
• Luôn luôn giảm tốc độ khi vào cua. Hệ
th ng. Nu không h th ng ABS
thống phanh ABS không thể ngăn W-78 có th b hng. Hãy liên h ngay
ngừa được tai nạn do việc lái xe quá
vi đi lý KIA *y quyn ngay khi
nhanh.
• Trên các mặt đường đất hoặc cát sỏi CHÚ Ý có th .
quãng đường phanh của xe có ABS có • Nu đèn cnh báo ABS bt sáng
thể dài hơn những xe có hệ thống không tt, xe c*a bn có th b h
phanh thông thường. hng h th ng ABS. Tuy nhiên,
h th ng phanh thông th ng
v'n hot đng bình th ng. * GHI NHỚ
• Đèn cnh báo ABS s bt sáng Khi nổ máy bằng ắc quy phụ trợ do ắc
trong vòng 3 giây sau khi bt quy trên xe bị hết điện, động có có thể
khóa đin ON. Khi đó h th ng chạy không đều dẫn đến đèn ABS bật
phanh ABS s t# chu+n đoán và sáng. Điều này là do điện áp ắc quy
đèn cnh báo s tt nu h th ng thấp, không phải do hệ thống ABS bị
bình th ng. Nu đèn sáng hỏng.
không tt h th ng phanh ABS có • Không được nhồi phanh
th b hng. Hãy liên h vi đi lý • Hãy nạp điện ắc quy trước khi lái xe.
KIA *y quyn ngay khi có th .

5 20
Điều khiển xe

Hệ thống cân bằng điện tử (ESP) được


CẢNH BÁO thiết kế để giúp người lái duy trì khả năng
Không được lái xe quá nhanh so kiểm soát xe khi vào cua gấp. Nó không
với điều kiện đường xá hoặc cua phải là giải pháp thay thế cho việc lái xe
gấp. Hệ thống cân bằng điện tử an toàn. Các yếu tố bao gồm tốc độ, điều
(ESP) sẽ không phòng tránh được kiện đường xá và xử lý của người lái sẽ
tai nạn. Vào cua với tốc độ cao, ảnh hưởng đến hiệu quả của ESP trong
đánh lái gấp và lội qua vũng nước việc ngăn ngừa mất lái. Người lái vẫn
có thể gây ra tai nạn nghiêm trọng. phải có trách nhiệm lái xe vào cua với tốc
Chỉ có việc lái xe an toàn và tập độ hợp lý và đi đúng làn đường.
trung mới phòng ngừa được tai nạn Khi đạp phanh gấp có thể làm bó cứng
do việc mất lực bám khi cua gấp. bánh xe, bạn có thể nghe thấy tiếng
OSA057008 Ngay cả khi xe có ESP, hãy tuân thủ động ở hệ thống phanh và thấy chân
E070500ASA những nguyên tắc lái xe an toàn phanh rung động. Điều này là bình
Hệ thống cân bằng động (ESP) bao gồm tốc độ an toàn và điều kiện thường do hệ thống ESP đang hoạt
(nếu có) đường xá. động.
Hệ thống cân bằng động (ESP) được
thiết kế để ổn định xe khi vào cua. ESP * GHI NHỚ
sẽ kiểm tra góc bánh lái và quỹ đạo của Có thể có tiếng kêu nhẹ trong khoang
xe. ESP sẽ phanh độc lập từng bánh xe động cơ khi xe bắt đầu lăn bánh. Điều
và kiểm soát lực kéo động cơ để ổn định này là bình thường và là dấu hiệu hệ
xe. thống phanh ABS hoạt động tốt.

5 21
Điều khiển xe

E070501AUN-EE Khi làm việc E070502AUN-EE


Hot đng c*a ESP Khi ESP đang làm việc, đèn Tt ESP
Điều kiện ESP làm việc ESP cảnh báo ESP sẽ nháy sáng. Giai đoạn ESP OFF
• Khi bật khóa điện ON, đèn • Khi hệ thống cân bằng điện • Để tắt ESP, hãy ấn nút ESP
- cảnh báo ESP và ESP OFF tử đang hoạt động đúng, bạn ESP OFF (đèn cảnh báo ESP OFF
sẽ bật sáng trong vòng 3 có thể cảm thấy xe bị rung OFF sẽ sáng).
giây. Khi đó hệ thống ESP đã động nhẹ. Điều này là do việc • Nếu tắt khóa điện khi đang tắt
được bật ON. điều khiển phanh và không ESP, ESP sẽ ở trạng thái tắt.
• Hãy ấn và giữ nút ESP OFF ít phải là dấu hiệu bất thường. Khi khởi động lại máy, ESP
nhất nửa giây sau khi đã bật • Khi lái xe trên mặt đường bùn sẽ tự động bật ON.
khóa điện ON để tắt ESP. đất hoặc trơn trượt, vòng tua
(Đèn cảnh báo ESP OFF sẽ máy có thể không tăng khi đạp
bật sáng). Để bật lại ESP, hãy ga.
ấn nút ESP OFF (đèn cảnh
báo ESP OFF sẽ tắt).
• Khi nổ máy, bạn có thể nghe
thấy tiếng động nhẹ. Điều
này là do ESP đang tự động
kiểm tra hệ thống, không phải
là dấu hiệu hư hỏng.

5 22
Điều khiển xe

E070504AEN-EE
Đèn cảnh báo ESP (nhấp nháy)
CHÚ Ý S dng ESP OFF
Lái xe vi các l p có kích th c Khi lái xe
ESP khác nhau có th làm hng ESP. • Việc bật ESP mỗi khi lái xe là một thói
Khi thay l p, hãy s dng l p có quen tốt.
cùng kích th c vi l p nguyên • Để tắt ESP hãy ấn nút ESP OFF khi
Đèn cảnh báp ESP OFF (bật sáng) bn. đang lái xe trên đường phẳng.
Không được ấn nút ESP OFF khi ESP
ESP đang làm việc (đèn cảnh báo ESP nháy
OFF CẢNH BÁO
sáng).
Nếu tắt ESP khi nó đang làm việc, xe có
Hệ thống cân bằng điện tử tự động thể bị mất lái.
E070503AEN-EE
chỉ là hệ thống phụ trợ cho việc lái
Đèn cnh báo xe. Hãy lái xe an toàn bằng cách
Nếu hệ thống ESP hoạt động bình giảm tốc độ khi vào cua hoặc lái xe
trên đường băng tuyết. Chạy chậm
* GHI NHỚ
thường, đèn cảnh báo sẽ sáng rồi tắt khi • Khi kiểm tra xe trên băng thử, hãy tắt
bật khóa điện ON. và đừng tăng ga khi đèn cảnh báo ESP (đèn cảnh báo ESP OFF sáng).
Đèn cảnh báo ESP chỉ nháy sáng khi ESP đang nháy sáng hoặc khi mặt Nếu bật ESP, nó có thể ngăn cản xe
ESP đang làm việc. đường trơn trượt. tăng tốc dẫn đến kết quả kiểm tra sai.
Đèn cảnh ESP OFF sẽ bật sáng khi ấn • Việc tắt ESP không ảnh hưởng đến
công tắc tắt ESP hoặc khi hệ thống có hoạt động của phanh ABS.
lỗi.

5 23
Điều khiển xe

E070600ASA • Hãy chắc chắn đã nhả phanh tay và


CẢNH BÁO Sử dụng phanh tốt đèn cảnh báo phanh tay đã tắt trước
Không được ấn nút ESP OFF khi nó khi lái xe .
đang hoạt động. CẢNH BÁO • Lái xe qua vũng nước có thể làm ướt
Nếu tắt hệ thống ESP khi nó đang phanh. Nó cũng có thể bị ướt sau khi
• Mỗi khi dừng đỗ hoặc rời khỏi xe, rửa xe. Phanh ướt là nguy hiểm, xe
hoạt động, xe có thể bị mất lái. hãy kéo phanh tay hết cỡ và cài
Để tắt ESP, hãy ấn nút ESP OFF khi của bạn có thể không dừng lại ngay
số. Nếu không kéo phanh tay hết nếu như phanh bị ướt. Phanh ướt có
lái xe trên đường phẳng. cỡ, xe có thể chuyển động bất thể làm xe lán sang một bên.
ngờ, gây thương tích cho người
Để làm khô phanh hãy rà nhẹ phanh
xung quanh.
cho đến khi nó hoạt động bình thường.
• Phải luôn luôn kéo phanh tay hết Hãy chú ý lái xe khi rà phanh. Nếu
cỡ khi đỗ xe để phòng ngừa nó phanh không trở về trạng thái bình
chuyển động bất ngờ, có thể gây thường, hãy lập tức dừng xe ở nơi an
thương tích cho người trong xe toàn và liên hệ với đại lý KIA ủy quyền
và người xung quanh. để được trợ giúp.

5 24
Điều khiển xe

• Không được ngắt số khi đổ đèo dốc. • Nếu xe có hộp số tự động, không để • Phanh tay có thể bị bó cứng trong một
Điều này là hết sức nguy hiểm. Hãy cài xe tự b.ò lên phía trước. Để phòng vài trường hợp. Nó thường xảy ra khi
số và sử dụng phanh để giảm tốc độ. ngừa xe bò lên phía trước hãy đạp băng tuyết tích tụ ở phanh sau hoặc
Sau đó về số thấp hơn để phanh bằng phanh chân khi xe đang dừng đỗ. khi phanh bị ướt. Nếu có nguy cơ
động cơ và duy trì tốc độ an toàn. • Khi đô xe trên đồi dốc, hãy kéo phanh phanh bị bó cứng, hãy sử dụng phanh
• Không tỳ lên chân phanh. Việc tỳ chân tay hết cỡ và chuyển tay số về P (hộp tay tạm thời trong lúc cài số P (hộp số
lên chân phanh khi đang lái xe có thể số tự động) hoặc số 1 hoặc lui (hộp số tự động) hoặc số lùi (hộp số tay) và
gây nguy hiểm do phanh bị nóng và tay). Nếu xe quay đầu xuống dốc, hãy chèn bánh xe. Sau đó hãy nhả phanh
mất hiệu lực. Nó có thể làm phanh bị đánh lái để bánh trước xoay về phía tay.
mòn nhanh hơn. vỉa hè để giữ cho xe không bị trôi. Nếu • Không được giữ xe trên dốc bằng
• Nếu xe bị xịt lốp khi đang lái xe, hãy rà đầu xe đang hướng lên dốc, hãy đánh chân ga. Điêu này có thể làm hộp số
phanh và giữ cho xe chạy thẳng trong lái để bánh xe quay ra ngoài vỉa hè, quá nóng. Hãy sử dụng phanh chân
khi đang giảm tốc độ. Khi xe đã giảm giữ cho xe không bị trôi. Nếu không có hoặc phanh tay.
tốc độ đến tốc độ an toàn, hãy lái xe ra vỉa hè hoặc các điều kiện tương tự,
vệ đường đỗ xe ở nơi an toàn. hãy chèn bánh để xe không bị trôi.

5 25
Điều khiển xe

SỬ DỤNG XE KINH TẾ
E100000ASA • Không tỳ chân lên ban đạp phanh. • Hãy giữ xe trong tình trạng tốt để tiết
Sự tiêu hao nhiên liệu chủ yếu tùy thuộc Điều này làm tăng tiêu hao nhiên liệu kiệm nhiên liệu và giảm chi phí sửa
vào phong cách lái xe, điều kiện giao và làm phanh mòn nhanh. Ngoài ra, tỳ chữa, hãy bảo trì xe theo định kỳ trong
thông và thời tiết. chân lên bàn đạp phanh khi đang lái xe chương 7. Nếu lái xe trong điều kiện
Những yếu tố này ảnh hưởng đến việc có thể làm phanh quá nóng. Điều này khắc nghiệt, hãy bảo trì xe thường
tiêu hao bao nhiêu lít nhiên liệu cho sẽ làm giảm hiệu lực phanh và có thể xuyên hơn (xem trong chương 7)
100km. Để sử dụng xe kinh tế nhất có sẽ dẫn đến tai nạn nghiêm trọng. • Hãy giữ xe sạch sẽ. Để xe có tính
thể, hãy làm theo những lời khuyên sau • Hãy quan tâm đến lốp xe. Hãy duy trì năng hoạt động tốt nhất, hãy giữ xe
đây để tiết kiệm chi phí mua nhiên liệu và áp suất lốp xe đúng tiêu chuẩn.Lốp xe sạch sẽ và không có các chất ăn mòn.
sửa xe: quá căng hoặc non hơi sẽ làm lốp bị Điều đặc biệt quan trọng là không để
• Lái xe nhẹ nhàng. Tăng tốc từ từ. mòn nhanh. Hãy kiểm tra áp suất lốp ít bùn, đất, băng... tích tụ dưới gầm xe.
Không chồm xe khi khởi hành hoặc rồ nhất mỗi tháng 1 lần. Điều này làm tăng trọng lượng của xe,
ga. Không cố vượt đèn đỏ. Cố gắng • Hãy đảm bảo các góc bánh xe được làm tăng tiêu hao nhiên liệu và tốc độ
điều chỉnh tốc độ xe phù hợp với điều điều chỉnh đúng. Việc sai lệch các góc han rỉ.
kiện giao thông để ít phải thay đổi tốc bánh xe thường là do đam vào vỉa hè • Không chở những vật dụng không cần
độ. Tránh lái xe vào giờ cao điểm. hoặc lái xe quá nhanh trên các mặt thiết trên xe. Các trọng lượng thừa sẽ
Luôn duy trì khoảng cách an toàn với đường gồ ghề. Các góc bánh xe bị sai làm tăng tiêu hao nhiên liệu
xe đi trước để không phải phanh. Điều sẽ làm lốp mòn nhanh và làm tăng tiêu • Không để xe chạy không tải quá lâu.
này còn giúp phanh đỡ mòn hao nhiên liệu. Nếu bạn phải chờ đợi, hãy tắt máy. Chỉ
• Lái xe với tốc độ vừa phải. Lái xe càng khởi động lại máy khi chuẩn bị khởi
nhanh càng tốn nhiên liệu. Lái xe với hành.
tốc độ vừa phải, đặc biệt trên đường
cao tốc, là cách tốt nhất để giảm tiêu
hao nhiên liệu.

5 26
Điều khiển xe

• Hãy nhớ rằng xe của bạn không cần • Chỉ sư dụng điều hòa khi cần thiết.
kéo dài thời làm nóng máy. Xe có thể Điều hòa nhiệt độ hoạt động nhờ năng CẢNH BÁO - Tắt máy khi
khởi hành sau khi nổ máy từ 10 đến 20 lượng của động cơ. Do vậy, khi sử đang lái xe
giây. Tuy nhiên, trời quá lạnh, hãy kéo dụng điều hòa sẽ làm tăng tiêu hao Không đươc tắt máy khi đang lái xe
dài hơn một chút thời gian làm nóng năng lượng. xuống dốc. Trợ lực lái và trợ lực
máy • Mở cửa số khi lái xe tốc độ cao cũng phanh sẽ không làm việc khi tắt
• Không ép ga hoặc ép số. Ép số có làm tăng tiêu hao nhiên liệu. máy. Mặt khác nổ máy và về số khi
nghĩa là cho xe chạy chậm ở tay số • Lái xe ngang gió hoặc ngược gió làm xuống dốc sẽ làm tăng hiệu quả
cao, làm cho máy bị giật, Nếu bị như tăng tiêu hao nhiên liệu. Để tiết kiệm phanh bằng động cơ. Ngoài ra, tắt
trên, hãy về số thấp hơn. Ép ga là cho nhiên liệu, hãy giảm tốc độ khi lái xe máy khi đang lái xe có thể làm khóa
động cơ chạy quá tốc độ giới hạn. trong điều kiện này. cứng vô lăng làm xe mất lái, gây ra
Điều này có thể khắc phục bằng cách thương tích nghiêm trọng hoặc tử
chuyển tay số về vị trí hợp lý. Giữ xe trong tình trạng tốt là rất quan vong.
trọng cho tính kinh tế nhiên liệu và mức
độ an toàn của xe. Do vậy hãy đưa xe
đến đại lý KIA ủy quyền để kiểm tra.

5 27
Điều khiển xe

LÁI XE TRONG ĐIỀU KIỆN ĐẶC BIỆT


• Nến xe không có hệ thông phanh ABS, E110200AEN
hãy đạp nhả bàn đạp phanh vài lần Tiến lùi xe thoát lầy
cho đến khi xe dừng hẳn. Nếu cần phải tiến lùi xe thoát lầy, trước
tiên hãy đánh lái sang phải, trái để dọn
sạch khu vực xung quanh lốp trước. Sau
CẢNH BÁO - ABS đó, chuyển tay số qua lại giữa số lùi và số
tiến.
Không nhồi bàn đạp phanh nếu xe
có ABS. Không gào ga và hạn chế bánh xe bị
trượt lăn. Nếu xe vẫn bị sa lầy, hãy nhờ
xe khác kéo để không làm nóng động cơ
• Khi khởi hành trên băng, tuyết, bùn và hỏng hộp số.
cát, hãy cài số 2 và tăng ga nhẹ nhàng
1VQA3002 để tránh bánh xe bị trượt lăn.
E110100ASA • Sử dụng cát, muối mỏ, xích lốp hoặc
Điều kiện lái xe nguy hiểm các vật liệu chống trượt khác để tăng
độ bám khi khởi hành trên bề mặt băng
Điều kiện lái xe nguy hiểm là lái xe trên
tuyết.
CHÚ Ý
mặt đường có nước, băng tuyết, bùn cát Tin lui xe thoát lây trong th i gian
hoặc điều kiện tương tự. Khi đó hãy tuân dài có th làm đng c quá nóng,
thủ các hướng dẫn sau: CẢNH BÁO - Về số làm hng l p xe và hp s .
• Lái xe cẩn thận, giữ khoảng cách Về số trên xe số tự động khi đang
phanh dài hơn thông thường. chạy trên đường trơn trượt có thể
• Tránh phanh gấp hoặc đánh lái gấp. gây ra tai nạn. Việc thay đổi bất ngờ
tốc độ có thể làm lốp bị trượt. Hãy
cẩn thận khi về số khi lái xe trên
đường trơn trượt.

5 28
Điều khiển xe

CẢNH BÁO - Lốp trượt lăn


Không được để lốp trượt lăn đặc
biệt là tốc độ trượt quá 56 km/h.
Lốp trượt lăn ở tốc độ cao khi xe
đứng yên có thể làm lốp quá nóng,
gây hư hỏng lốp.

* GHI NHỚ
Cần tắt hệ thống ESP (nếu có) trước khi OUN056051 OCM053010
lùi tiến thoát lầy. E110300AUN E110400AUN
Vào cua nhẹ nhàng Lái xe ban đêm
CẢNH BÁO Hạn chế phanh hoặc chuyển số khi vào Lái xe ban đêm luôn luôn nguy hiểm hơn
Bạn có thể lùi tiến thoát lầy khi xe cua, đặc biệt khi đường ướt. Việc vào lái xe ban ngày, do vậy hãy luôn ghi nhớ
bị kẹt trong cát, bùn, hoặc tuyết. cua lý tưởng là chỉ vào cua sau khi xe đã các điểm quan trọng như sau:
Không được để người hoặc vật giảm tốc độ. Như vậy, lốp sẽ ít bị mòn. • Giảm tốc độ và giữ khoảng cách với xe
gần xe khi lùi tiến thoát lầy. Xe có khác lớn hơn thông thường. ĐIều này
thể bất ngờ lao lên phía trước hoặc hơi khó khăn khi lái xe ban đêm, đặc
lùi lại phía sau khi thoát lầy, gây ra biệt là những nơi không có đèn đường.
thương tích cho những người ở
gần.

5 29
Điều khiển xe

• Điều chỉnh gương để giảm độ chói từ • Nếu lốp không tốt, việc phanh gấp trên
đèn pha các xe khác. mặt đường trơn sẽ làm xe bị trượt lê,
• Giữ đèn pha sạch sẽ, điều chỉnh đúng gây tai nạn. Hãy luôn đảm bảo lốp
góc chiếu trên các e không có chức trong tình trạng tốt.
năng điều chỉnh góc chiếu đèn pha tự • Bật đèn pha để các xe khác dễ dàng
động. Đèn pha bẩn hoặc điều chỉnh nhìn thấy bạn.
không đúng sẽ làm cho việc nhìn • Lái xe tốc độ cao qua vùng nước có
đường buổi đêm trở nên khó khăn thể ảnh hưởng đến hệ thống phanh.
hơn. Nếu phải lái xe qua vũng nước, hãy lái
• Tránh nhìn thẳng vào đèn pha của xe xe từ từ.
đối diện. Người lái xe có thể bị mờ mắt • Nếu phanh bị ướt, hãy rà phanh để
trong giây lát và mất vài giây sau để làm khô má phanh cho đến khi có cảm
mắt điều chỉnh tầm nhìn trong bóng tối. 1VQA3003 giác phanh bình thường.
E110500AUN
Lái xe trời mưa E110600AUN
Trời mưa, đường ướt có thể làm việc lái Lái xe khi đường ngập nước
xe trở nên nguy hiểm, đặc biệt là khi bạn Không lái e qua khu vực ngập nước quá
chưa sẵn sàng cho việc lái xe trên mặt mép dưới may ơ bánh xe. Lái xe qua
đường trơn trượt. Dưới đây là một vài vùng nước từ từ. Duy trì khoảng cách
điểm cần quan tâm khi lái xe trời mưa: phanh hợp lý do việc hệ thống phanh bị
• Mưa to lam giảm tầm nhìn, tăng quãng ướt. Sau khi lái xe qua nước, hãy chạy
đường phanh, do vậy cần phải giảm chậm và rà phanh để làm khô má phanh.
tốc độ.
• Giữ cho gạt nước hoạt động tốt. Hãy
thay lưỡi gạt nước khi nó có dấu hiệu
bị gằn hoặc gạt không hết nước.

5 30
Điều khiển xe

Nhiên liu n c làm mát và nht máy


CẢNH BÁO Lái xe trên đường cao tốc tiêu hao nhiên
• Lốp quá căng hay quá non có thể liệu nhiều hơn trên đường ngoại ô. Nhớ
làm xe khó lái. Việc nổ lốp có thể kiểm tra nước làm mát và nhớt máy.
gâu ra tai nạn nghiêm trọng, thậm Dây cua roa
chí tử vong. Luôn luôn kiểm tra Dây cua roa bị đứt hoặc lỏng có thể làm
áp suất lốp trước khi lái xe. Xem động cơ bị quá nóng.
thông tin phần “bánh xe và lốp”
trong chương 9 để biết thêm chi
tiết.
• Lái xe mòn hết ta lông là nguy
hiểm. Lốp mòn có thể làm xe mất
1VQA1004 lái, gây ra tai nạn nghiêm trọng
E110700AUN hoặc tử vong.Lóp mòn cần được
Lái xe trên đường cao tốc thay thế ngay lập tức và không
được sử dụng trên xe. Hãy luôn
l p
kiểm tra ta lông lốp trước khi lái
Điều chỉnh áp suất lốp về giá trị tiêu xe. Xem thêm thông tin về giới
chuẩn. Lốp non hơi sẽ bị nóng và làm hạn lốp trong phần “ Bánh xe và
hỏng lốp. lốp” trong chương 7.
Không sử dụng lốp bị mòn vì chúng làm
giảm lực bám và làm hỏng lốp.

] GHI NHỚ
Không được bơm lốp căng quá áp suất
cực đại ghi trên thành lốp.

5 31
Điều khiển xe

LÃI XE MÙA ĐÔNG


E120100AUN E120101AUN
Điều kiện băng tuyết L p chy trên tuyt
Để lái xe trên đường ngập tuyết sẽ cần Lốp chạy trên tuyết phải là loại radial có
đến lốp đi trên tuyết hoặc xích lốp. Nếu cùng kích thước và tải trọng với lốp
dùng lốp đi trên tuyết, hãy sử dụng lốp nguyên bản. Hãy lắp lốp chạy trên tuyết
cùng kích thước với lốp nguyên bản. ở tất cả các bánh xe để xe cân bằng
Nếu không sẽ làm ảnh hưởng đến tính trong mọi điều kiện thời tiết.
năng an toàn và điều khiển xe. Hãy ghi nhớ rằng độ bám đường của lốp
Thêm nữa, việc phóng nhanh, phanh chạy trên tuyết có thể kém hơn lốp
gấp, cua gấp cũng làm tăng mức độ nguyên bản khi chạy trên đường khô ráo
nguy hiểm. bình thường. Cần phải lái xe cẩn thận
Khi cần giảm tốc, hãy cố gắng sử dụng ngay cả khi lái xe trên đường sạch. Hãy
1VQA3005 phanh động cơ. Phanh gấp trên đường hỏi đại lý lốp về tốc độ tối đa cho phép.
E120000ASA trơn trượt sẽ làm lốp bị lết. Cần phải giữ
Lái xe trong thời tiết rất lạnh vào mùa khoảng cách an toàn với xe chạy trước
và phanh nhẹ nhàng. Việc dùng xích lốp
đông có thể làm tăng hao mòn xe và các
sẽ làm tăng lực bám nhưng không chống CẢNH BÁO - Cỡ lốp chạy
hư hỏng khác. Để giảm thiểu các vấn đề
được hiện tượng xe bị trượt ngang. trên tuyết
lái xe vào mùa đông, bạn nên tuân thủ
các khuyến nghị sau: Lốp chạy trên tuyết cần phải tương
* GHI NHỚ đương về cỡ lốp và kiểu loại với
lốp nguyên bản, tính năng an toàn
Xích lốp có thể không được phép sử
dụng ở một vài nước. Hãy kiểm tra luật và điều kiển có thể bị ảnh hưởng.
giao thông ở địa phương trước khi lắp
lốp xích.
Không được lắp lốp đinh tán khi chưa
kiểm tra tính hợp pháp của các quy định
tại địa phương.

5 32
Điều khiển xe

Lốp đặt xích


CHÚ Ý Khi lắp đặt xích, hãy tuân thủ hướng dẫn
• Đm bo xích l p phù h
p vi c6 của nhà sản xuất và xiết chặt nhất đến
l p. S dng sai xích l p s làm mức có thể. Lái xe với lốp có xích với tốc
hng v xe, h th ng treo. Nh ng độ chậm. Nếu nghe thấy tiếng xích lốp
h hng này không đ
c nhà sn chạm vào khung vỏ xe, hãy dừng xe và
xut bo hành. xiết chặt lại. Nếu vẫn còn chạm vào vỏ
Ngoài ra, các móc xích l p có th xe, hãy chạy chậm và tháo xích lốp ngay
b hng do va chm vào các chi khi có thể khi ra đến đoạn đường sạch.
tit c*a xe, làm xích l p b hng.
Hãy ch7 s dng xích l p đ
c
xác nhn S theo tiêu chu+n SAE.
1VQA3007 CẢNH BÁO - Lắp xích lốp
• Luôn luôn ki m tra xích l p sau Khi lắp xích lốp, hãy luôn luôn đỗ
Xích l p m"i khong t 0,5 - 1 km. Xit xe nơi bằng phẳng, không có xe
Do má lốp của lốp radial mỏng hơn nên cht li xích l p nu nó b lng qua lại. Bật đèn nháy báo nguy
lốp có thể bị hỏng khi dùng xích lốp. Do hiểm và đặt biểu tượng cảnh báo
vậy, nên dùng lốp chạy trên tuyết thay hình tam giác ở phía sau xe. Luôn
cho xích lốp. luôn cài số P kéo phanh tay và tắt
máy trước khi lắp xích lốp.
Không dùng xích lốp trên các xe trang bị
mâm đúc vì có thể làm hỏng mâm. Hãy
dùng xích lốp có chiều dày dưới 15mm
(0.59). Hư hỏng do dùng xích lốp không
được nhà sản xuất bảo hành.
Chỉ lắp xích lốp cho các bánh trước.

5 33
Điều khiển xe

E120200AUN E120400AUN
CẢNH BÁO - Xích lốp Sử dụng nước làm mát Ethylenne Chuyển sang dùng nhớt mùa
• Sử dụng xích lốp có thể ảnh Glycol chất lượng cao đông nếu cần thiết
hưởng đến việc điều khiển xe. Xe của bạn sử dụng nước làm mát chất Trong một vài điều kiện khí hậu, hãy sử
• Không vượt quá 30km/h hoặc lượng cao loại Ethylene glycol. Đây là dụng nhớt mùa đông có độ nhớt thấp.
vượt quá tốc độ giới hạn được loại nước làm mát có khả năng chống Xem thêm khuyến nghị trong chương 9.
nhà sản xuất khuyến nghị. hoen rỉ đường nước làm mát, bôi trơn Nếu không biết độ nhớt của dầu nhớt
• Lái xe cẩn hận, tránh ổ gà, tránh bơm nước và chống đóng băng. Đảm cần dùng, hãy liên hệ với đại lý KIA để
cua gấp và các quãng đường bảo luôn luôn đổ đầy hoặc thay nước được tư vẫn.
nguy hiểm có thể làm cho xe bị làm mát theo lịch bảo trì trong chương 7.
bật nảy lên.. Trước khi mùa đông đến, hãy kiểm tra E120500AUN
• Tránh cua gấp hoặc phanh lết nước làm mát để đảm bảo nó có đủ khả
năng chống đông cứng trong thời tiết
Kiểm tra bu-gi, hệ thống đánh lửa
bánh. (máy xăng)
mùa đông.
Kiểm tra bu-gi như miêu tả trong chương
E120300AUN
7 và thay thế nếu cần thiết. Hãy kiểm tra
thêm bô bin đánh lửa để đảm bảo chúng
CHÚ Ý Kiểm tra dây điện và bình điện không bị nứt hoặc hư hỏng.
• Dùng xích l p sai c6 hoc lp đt Mùa đông làm giảm khả năng của bình
không đúng có th làm hng điện. Hãy kiểm tra bình điện và dây cáp
đ ng ng phanh, gim xóc, thân bằng mắt được miêu tả như trong
v xe và bánh xe. chương 7. Có thể tới đại lý KIA ủy quyền
• Dng xe và xit cht xích l p để kiểm tra dung lượng bình điện.
ngay khi nghe thy ting va đp.

5 34
Điều khiển xe

E120600AUN E120800AUN E121000ASA


Giữ cho ổ khóa không bị đóng Không để phanh tay đông cứng Mang theo các dụng cụ khẩn cấp
băng Trong một vài điều kiện, phanh tay có thể Tùy thuộc vào điều kiện thời tiết khắc
Để ổ khóa không bị đóng băng, hãy sử bị đông cứng khi đang làm việc. Điều này nghiệt để mang theo các dụng cụ khẩn
dụng bình làm tan tuyết để phun vào ổ có thể là do băng tuyết tích tụ gần khu cấp phù hợp. Một vai mục bạn có thể
khóa. Nếu khóa bị tuyết che phủ, hãy vực bánh sau hoặc khi phanh sau bị ướt. muốn mang theo như xích lốp, dây kéo
phun chất làm tan tuyết. Nếu bị kẹt tư Nếu phanh tay có nguy cơ bị đóng băng, xe, đèn nhấp nháy, pháo sáng, cát, cất
bên trong, bạn cần sử dụng chìa được chỉ dùng phanh tay tạm thời. Hãy chuyển xẻng, dây câu bình điện, bàn cào tuyết,
sưởi ấm. Cầm chìa được sưởi ấm cẩn tay số về vị trí P (số tự động) hoặc số lùi găng tay, tấm lót, chui gầm, chăn....
thận để không bị hỏng. R (số tay) và chèn bánh xe lại để nó
không bị lăn, rồi nhả phanh tay ra.
E120700AUN
Sử dụng nước rửa kính chống E120900AUN
đông cứng Không để băng tuyết tích tụ dưới
Để nước rửa kính không bị đông cứng, gầm xe
hãy bổ sung dung dịch chống đông cứng Trong một vài điều kiện, băng tuyết có
theo tỷ lệ pha ghi trên vỏ lon. Nước rửa thể tích tụ dưới tai xe và chạm vao hệ
kính chống đông cứng được bán rộng rãi thống lái. Khi lái xe trong điều kiện mùa
tại các đại lý KIA và cửa hàng phụ tùng đông khắc nghiệt, cần phải định kỳ kiểm
bên ngoài. Không được sử dụng nước tra gần xe để đảm bảo hệ thống lái
làm mát động cơ vi có thể làm hỏng bề không bị ảnh hưởng.
mặt sơn .

5 35
Điều khiển xe

KÉO MÓC (CHÂU ÂU)


E140000ASA Hãy nhớ rằng lái xe có moóc. khác với lái
Hãy kiểm tra qui định của phòng cảnh CẢNH BÁO - Giới hạn tải xe không móoc. Kéo moóc có nghĩa là
sát giao tông trước khi kéo moóc. Do luật trọng thay đổi khả năng điều khiển, độ bền và
có nhưng yêu cầu khác nhau về mặt kéo Trước khi kéo xe, hãy kiểm tra tổng kinh tế nhiên liệu. Để kéo moóc an toàn
moóc, các loại xe khác nhau có các kiểu trọng lượng moóc, tải trọng và yêu cầu sử dụng các thiết bị tiêu chuẩn.
moóc khác nhau nên cần tham khảo đại trọng tải của xe, tải trọng lên các
lý KIA trước khi kéo moóc. cầu và mỏ kéo moóc để đảm bảo Phần này bao gồm các quy định và kinh
nằm trong giới hạn tải trọng cho nghiệm quan trọng được thực tế kiểm
phép. nghiệm nhiều lần. Các thông tin này rất
quan trọng cho sự an toàn cho bạn và
xe. Hãy đọc cẩn thận trước khi lái xe.
CẢNH BÁO - Kéo moóc CHÚ Ý
Nếu không sử dụng các thiết bị kéo Kéo xe không đúng s làm hng xe, Các bộ phận chịu tải trọng như động cơ,
moóc tiêu chuẩn, bạn có thể bị mất gây ra các chi phí sa ch!a không cầu xe, bánh xe, lốp phải làm việc nặng
điều khiển khi kéo moóc. Ví dụ, nếu đ
c bo hành. Hãy kéo moóc hơn do chất thêm tải. Động cơ phải quay
moóc quá nặng làm cho hệ thống đúng tiêu chu+n theo các khuyn với tốc độ nhanh hơn, tải trọng lớn hơn.
phanh không đủ hiệu lực. Bạn và ngh trong ph%n này. Điều này sinh ra nhiều nhiệt hơn. Moóc
những người ngồi trên xe có thể còn gây ra vấn đề về sức cản của gió,
gặp nguy hiểm. Chỉ được kéo moóc tăng lực kéo.
sau khi đã tuân thủ các bước trong Xe của bạn có thể kéo moóc. Để xác
phần này. định khả năng kéo moóc của xe, hãy đọc
thông tin trong phần “trọng lượng của
moóc” ở phần sau.

5 36
Điều khiển xe

E140100ASA
Mỏ kéo
Sử dụng mỏ kéo đúng là rất quan trọng,
gió ngang, xe tải lớn chạy qua, đường
xấu là một vài lý do tại sao bạn phải dùng
mỏ kéo đúng. Dưới đây là một vài yêu
cầu:
• Bạn có thể phải đục lỗ trên thân xe để
lắp mỏ kéo. Nếu phải đục lỗ, hãy đảm
bảo bịt lại lỗ sau khi tháo mooc.
Nếu không bịt lỗ, khí CO độc hại có thể
lọt vào trong xe, làm bẩn xe và ẩm ướt.
• Vỏ cản không được thiết kế cho việc
lắp mỏ kéo. Không được lắp thêm các
chi tiết phụ để lắp mỏ kéo. Hãy sử
dụng phần khung xương khong chạm
vào vỏ cản.
• Các đại lý KIA có bán mỏ kéo moóc.

1SAE5001A

5 37
Điều khiển xe

E140200ASA E140300AUN E140400ASA


Xích an toàn Phanh moóc Lái xe kéo moóc
Bạn luôn luôn phải lắp xích an toàn giữa Nếu moóc có trang bị hệ thống phanh, Cần phải có kinh nghiệm để lái xe kéo
xe và moóc. Buộc xích an toàn dưới mỏ hãy đảm bảo nó phù hợp với các quy moóc. Trước khi lái xe ra đường, bạn
kéo sao cho nó không thể rơi xuống định của địa phương và được lắp đặt cần phải hiểu biết về moóc. Hãy chú ý
đường ngay cả khi nó bị rời khỏi móc. đúng cách. đến cảm giác của bạn khi điều khiển và
Những hướng dẫn về xích an toàn do Nếu trọng lượng của moóc nặng hơn phanh với tải trọng tăng lên. Hãy luôn
nhà sản xuất moóc cung cấp. Hãy tuân trọng lượng tối đa được phép của loại nhớ rằng xe của bạn có kích thước dài
thủ những hướng dẫn đó. Hãy để xích có moóc không phanh thì nó cần phải được hơn, nặng hơn chính bản thân xe.
khe hở để có thể lái được móoc. Không trang bị hệ thống phanh phù hợp. Hãy Trước khi nổ máy, kiểm tra moóc kéo,
bao giờ được để xích rơi xuống đất. đọc các hướng dẫn sau đây về phanh xích an toàn, các giắc điện, đèn, lốp và
moóc để lắp đặt phanh moóc đúng cách. gương. Nếu moóc kéo có phanh điện,
• Không được ghép vào hệ thống phanh hãy chạy thử xe kéo moóc và phanh
xe của bạn. moóc để đảm bảo nó có tác dụng. Điều
này giúp cho bạn kiểm tra toàn bộ giắc
điện đồng thời.
Trong chuyến đi, thỉnh thoảng kiểm tra lại
CẢNH BÁO - Phanh moóc việc lắp moóc, đèn và phanh.
Không được sử dụng phanh moóc
cho đến khi bạn đảm bảo nó đã
được lắp đặt đúng cách. Đó là công
việc của những người chuyên
nghiệp. Hãy yêu cầu các xưởng có
kinh nghiệm về móoc thực hiện
việc này.

5 38
Điều khiển xe

E140401AUN E140404AUN Đại lý KIA sẽ giúp bạn lắp đặt hệ thống


Khong cách vi xe tr c Vào cua dây điện.
Hãy giữ khoảng cách với xe trước lớn Khi kéo moóc vào cua, hãy mở cua rộng
gấp đôi so với khi lái xe không kéo moóc. hơn thông thường.Chú ý không để moóc
Điều này giúp bạn có dư khoảng cách để va vào vỉa hè, cột chỉ đường, cây cối và
CẢNH BÁO
xử lý, tránh phải phanh gấp và cua gấp. các vật khác. Tránh cua gấp. Nhớ bật Sử dụng dây điện moóc không
đèn xin đường trước khi vào cua. đúng sẽ làm hư hỏng hệ thống điện
xe ô tô của bạn và có thể gây ra
E140402AUN
E140405AUN thương tích.
V
t xe
Bt đèn tín hiu khi kéo moóc
Bạn sẽ cần khoảng cách lớn hơn khi E140406ASA
vượt xe khác. Ngoài ra, do kích thước xe Khi kéo moóc, xe của bạn bắt buộc phải
dài hơn nên bạn cũng cần phải chạy có thêm dây điện, đèn nhấp nháy. Đèn Lái xe lên d c
nhanh hơn để kịp vượt xe khác rồi trở lại mũi tên màu xanh trên bảng táp lô sẽ Hãy giảm tốc độ, về số khi lái xe xuống
về làn của mình. nhấp nháy khi chuyển làn. Nếu lắp đúng, dốc. Nếu không về số, bạn phải sử dụng
đèn xin đường của moóc cũng sẽ nháy phanh thường xuyên, làm phanh bị nóng
sáng để báo hiệu cho các xe khác. và mất hiệu lực.
E140403AUN
Khi kéo móoc, đèn chỉ báo xin đường sẽ Khi lên các dốc dài va đứng, hãy về số
Lùi xe sáng để báo rẽ ngay cả khi bóng đèn xin giảm tốc độ xe xuống dưới 70Km/h để
Nắm vào phía dưới vô lăng. Để lái moóc đường của moóc bị cháy. Do đó, bạn có tránh động cơ bị quá nóng.
sang trái, hãy đánh vô lăng sang trái. Để thể nghĩ rằng các xe khác biết bạn đang Nếu kéo moóc quá nặng mà không có
lái moóc sang phải hãy đánh vô lăng xin đường, nhưng thực ra là họ không phanh moóc, hãy chuyển tay số về D (số
sang phải. Hãy lùi xe chậm. Nếu có thể nhìn thấy. Hãy thường xuyên kiểm tra tự động). Như vậy sẽ giúp hộp số không
hãy nhờ ngươi ra hiệu dẫn đường. bóng đèn của moóc để đảm bảo chúng bị quá nóng và kéo dài tuổi thọ của hộp
vẫn còn sáng. Bạn cũng cần kiểm tra số.
đèn mỗi khi nối giác hoặc tháo giắc.
Không được nối trực tiếp hệ thống đèn
của moóc vào hệ thống đèn của xe. Chỉ
sử dụng dây điện móoc đã được phê
duyệt.

5 39
Điều khiển xe

E140407ASA
CHÚ Ý Đ xe trên d c CẢNH BÁO - Phanh tay
• Khi lái xe kéo moóc lên d c có đ Nói chung, không nên đỗ xe kéo moóc Sẽ rất nguy hiểm nếu bạn ra khỏi xe
d c ln hn 6% hãy chú ý đn trên dốc. Mọi người có thể gặp nguy mà chưa kéo chặt phanh tay.
đng h báo nhit đ n c làm hiểm hoặc hư hỏng xe và móoc nếu nó Nếu rời xe mà vẫn để máy nổ, xe có
mát đ đm bo đng c không bị trôi dốc. thể chuyển động bất ngờ gây
b quá nóng. Nu kim đng h thương tích nghiêm trọng cho
g%n đn ch! “H (130°C / 260°F)” những người xung quanh
(HOT), hãy dng xe vào ni an
toàn và cho n máy không ti cho CẢNH BÁO - Đỗ xe trên
đn khi nhit đ tr v bình dốc
th ng. Đỗ xe trên dốc có kéo moóc có thể Khởi hành sau khi dừng xe trên dốc
• Bn phi xác đnh t c đ xe theo gây nguy hiểm chết người nếu 1. Chuyển số tay về N (số tay) hoặc P
ti trng c*a moóc, đ d c c*a moóc bị tuột. (số tự động). Đạp và giữ chân phanh:
đ ng đ gim nguy c đng c • Nổ máy;
và hp s b quá nóng. • Cài số, và
Tuy nhiên, nếu phải đỗ xe trên dốc hãy • Nhả phanh tay
làm như sau:
2. Từ từ nhả phanh chân.
1. Đạp phanh, nhưng không cài số.
3. Cho xe dời khỏi bánh chèn.
2. Nhờ người khác chèn các bánh xe
4. Dừng xe, đón người và vật chèn bánh.
của moóc.
3. Sau khi đã chèn hết các bánh, nhả
phanh để các bánh tỳ nhẹ lên vật chèn.
4. Đạp phanh rồi kéo phanh tay. Chuyển
tay số về vị trí R (số tay) hoặc P (số tự
động)
5. Nhả phanh chân.

5 40
Điều khiển xe

E140500ASA
Bảo trì khi kéo moóc CHÚ Ý
Xe kéo moóc cần bảo trì thường xuyên • Xe d: b nóng máy khi kéo moóc
hơn. Các mục đặc biệt quan trọng, cần lên d c. Nu có du hiu nóng
chú ý là nhớt máy, nhớt số tự động, nhớt máy, hãy tt điu hòa, dng xe 
cầu, nước làm mát. Phanh cũng là mục ni an toàn đ máy ngui
quan trọng cần kiểm tra thường xuyên. • Khi kéo moóc, hãy th ng xuyên
Các mục này đều được ghi trong cuốn sổ ki m tra nht s .
tay này. Hãy tìm trong phần chỉ mục để • Nu xe không lp điu hòa nhit
nhanh chóng tìm thấy. Hãy đọc các kinh đ, bn v'n nên lp thêm qut
nghiệm trong phần này trước ki kéo dan nóng đ ci thin tính năng
moóc. Đừng quên bảo trì móc kéo. Hãy đng c khi kéo moóc.
tuân thủ lịch bảo trì móoc của nhà sản
xuất.
Nếu có thể, nên kiểm tra hàng ngày
trước khi lái xe. Quan trọng nhất là xiết
chặt bu lông đai ốc.

5 41
Điều khiển xe

E140600ASA
Nếu bạn thực sự muốn kéo Động cơ Máy xăng
moóc Số tay Số tự Máy dầu
Dưới đây là một vài điều quan trọng Mục động
nếu bạn thực sự muốn kéo moóc:
• Hãy quan tâm đến bộ điều khiển.. Trọng lượng Không có hệ
400 (882) 0 (0) 400 (882)
Hãy hỏi cửa hàng bán moóc kéo về tối đa của thống phanh
bộ điều khiển.
moóc Có hệ thống
• Không được kéo moóc khi sử dụng 700 (1543) 400 (882) 700 (1543)
xe ở 2000 km đầu tiên để động cơ xe kg (Ibs.) phanh
hoàn tất quá trình chạy ra. Nếu không
động cơ có thể bị hư hỏng nghiêm Tải trọng lớn nhất cho phép
trọng. tác động lên đầu ghép nối
• Khi kéo móc, hãy liên hệ với đại lý 28 (62) 25 (55) 28 (62)
theo phương thẳng đứng
KIA để được tư vấn để các phụ kiện
dùng cho việc kéo xe. kg (Ibs.)
• Luôn lái xe dưới tốc độ 100km/h Khoảng cách khuyến nghị
• Khi chạy đường đèo, dốc dài, tốc độ
không quá 70km/h hoặc tốc độ kéo từ tâm bánh sau đến mối
565 (22.2) 565 (22.2) 565 (22.2)
moóc cực đại cho phép, nếu tốc độ ghép nối
này nhỏ hơn 70km/h.
• Hãy xem bảng bên cạnh để biết về mm (Inch)
các giá trị liên quan đến trọng lượng:

5 42
Điều khiển xe

Trọng lượng mỏ kéo không được vượt


quá 10% trọng lượng moóc, nằm trong
giới hạn lớn nhất cho phép của mỏ kéo.
sau khi chất hàng lên moóc, trọng lượng
của moóc và mỏ kéo là riêng biệt để cân
nhắc xem đã đúng chưa.
Nếu không, phải bỏ bớt hàng khỏi moóc.

Trọng lượng mỏ Trọng lượng moóc Trọng lượng lên Trọng lượng xe
từng cầu CẢNH BÁO - Moóc kéo
C190E01JM C190E02JM
• Không được chất hàng phía sau
E140601ASA E140602ASA moóc nhiều hơn phía trước
Trng l
ng moóc Trng l
ng m kéo moóc moóc. Phía trước moóc phải chất
Moóc chở nặng bao nhiêu là an toàn? Nó Trọng lượng mỏ kéo moóc ảnh hưởng khoảng 60% tổng trọng tải, phía
không được phép chở lượng hàng nặng đến tổng trọng tải của xe. Nó con bao sau la 40%.
hơn bản thân nó và hệ thống phanh. Tuy gồm trọng lượng của moóc và hàng hóa • Không được chất hàng quá tải lên
nhiên, như vậy vẫn là quá nặng. Nó còn trên moóc, người ngồi trên xe. Nếu bạn moóc. Nếu không có thể làm hỏng
phụ thuộc vào việc bạn kéo moóc như kéo moóc, bạn phải cộng trọng lượng mỏ xe hoặc gây thương tích. Hãy
thế nào, trong điều kiện nào. Ví dụ như kéo vào tổng trọng lượng của xe, vì nó kiểm tra giới hạn kéo moóc trên
tốc độ, độ cao, chất lượng mặt đường, phải kéo thêm phần trọng lượng này. đường cao tốc của địa phương.
nhiệt độ ngoài trời và tần số kéo moóc. • Chất hàng lên moóc không đúng
Trọng lượng kéo moóc còn phụ thuộc sẽ làm mất khả năng điều khiển
vào thiết bị đặc biệt lắp trên xe của bạn. xe.

5 43
Điều khiển xe

TRỌNG LƯỢNG XE
E160000AUN E160300AUN E160700AUN

Phần này sẽ hướng dẫn bạn chất tải lên Tải trọng Tổng trọng tải xe lớn nhất
moóc một cách đúng đắn, giữ cho trọng Là tải trọng của xe và đồ chơi cộng với Là giá trị lớn nhất của tổng trọng tải xe
lượng của xe nằm trong giới hạn thiết kế hàng hóa được phép (bao gồm cả đồ chơi, hành
khi kéo và không kéo móoc. Chất tải khách và hàng hóa) Trị số này được in
đúng sẽ duy tri tính năng tốt nhất của xe. E160400AUN trên tem dán trên cửa trước.
Trước khi chất tải, hãy làm quen với các Tải trọng cầu
thuật ngữ sau để xác định khả năng chất Là tải trọng của xe và hàng tác động lên E160800AUN
tải của xe khi kéo và không kéo moóc. cầu trước hoặc cầu sau của xe. Quá tải
E160100AUN
E160500AUN
Tự trọng cơ bản
Tải trọng cầu lớn nhất
Bao gồm tự trọng của xe khi đổ đầy
Là số lớn nhất cho phép tác động lên cầu CẢNH BÁO - Trọng lượng
nhiên liệu, không có người ngồi trên xe.
trước hoặc sau. Trị số này được ghi trên xe
nhãn xác nhận Tải trọng cầu lớn nhất và trọng tải
E160200AUN
Tải trọng cầu trước và sau không được xe lớn nhất được in trên tem dán
Tự trọng của xe vượt quá giá trị này. trên cửa trước. Chất tải quá tải có
Là tự trọng của xe mới và các đồ chơi. thể gây ra tai nạn nghiêm trọng
E160600AUN hoặc hư hỏng xe. Bạn có thể tính
Tổng trọng tải xe toán trọng lượng mang theo tùy
thuộc vào số người. Hãy chú ý để
Bao gồm tự trọng cơ bản cộng với hàng không bị quá tải
hóa thực tế và hành khách.

5 44
Cảnh báo nguy hiểm trên đường / 6-2
Tình huống khẩn cấp khi đang lái xe / 6-2
Không nổ được máy / 6-3
Nổ máy khẩn cấp / 6-4
Động cơ quá nóng/ 6-6
Bị xịt lốp (có lốp dự phòng) / 6-7
Bị xịt lốp (có bộ vá lốp tự động) / 6-15
Kéo xe / 6-24
Vật dụng khẩn cấp / 6-28

xử lý tình huống khẩn cấp 6


Xử lý tình huống khẩn cấp

CẢNH BÁO NGUY HIỂM TRÊN ĐƯỜNG TÌNH HUỐNG KHẨN CẤP KHI
Hãy dùng đèn nháy báo nguy hiểm khi
ĐANG LÁI XE
dừng xe để sửa chữa bên vệ đường. F020100ASA
Hãy ấn công tắc để bật đèn nháy báo Nếu bị xịt lốp khi đang lái xe:
nguy hiểm mà không cần quan tâm đến 1. Nhả chấn ga và giữ cho xe chạy thẳng,
chìa khóa điện. Công tắc này được bố từ từ chậm lại. Không được đạp phanh
trí trên giữa mặt táp lô. Tất cả các đèn đột ngột hoặc đánh lái ngay vào vệ
xin đường sẽ nhấp nháy cùng lúc. đường vì có thể làm cho xe bị mất lái.
Khi tốc độ xe đã giảm xuống mức an
• Đèn nháy báo nguy hiểm hoạt động cả toàn, hãy phanh xe hết sức cẩn thận
khi xe đang chạy hoặc dừng lại. và lái xe vào nơi an toàn, bằng phẳng
• Đèn xin đường không làm việc khi bật ở vệ đường, càng xa mặt đường càng
đèn nháy báo nguy hiểm. tốt. Nếu đang lái xe trên đường cao
OSA047061 tốc, không được đỗ xe ở khu vực đảo
• Luôn luôn bật đèn nháy báo nguy hiểm
F010100ASA khi kéo xe. giao thông mềm giữa các làn đường.
Đèn nháy báo nguy hiểm 2. Khi xe đã dừng hẳn, hãy tắt máy và bật
Sử dụng đèn nháy báo nguy hiểm để đèn nháy báo nguy hiểm, kéo phanh
cảnh báo các xe khác khi đến gần vượt tay, chuyển tay số về vị trí P (số tự
qua xe của bạn. động) hoặc R (số tay).
3. Đưa mọi người ra khỏi xe, càng xa
đường giao thông càng tốt.
4.Khi thay lốp, hãy tuân thủ hướng dẫn
trong chương này.

6 2
Xử lý tình huống khẩn cấp

KHÔNG NỔ ĐƯỢC MÁY


F020300AUN F030100AUN F030200ASA
Nếu xe chết máy khi đang lái Nếu đề không quay hoặc quay Nếu đê quay tốt nhưng không nổ
1. Cho xe chạy thẳng chậm dần. Chuyển chậm được máy
làn vào vệ đường nơi an toàn. 1. Chuyển tay số về N hoặc P (số tự 1. Kiểm tra nhiên liệu
2. Bật đèn nháy báo nguy hiểm. động) và kéo phanh tay. 2. Tắt khóa điện, kiểm tra các giắc điện
3. Thử nổ máy. Nếu không nổ máy được, 2. Kiểm tra cọc bình ắc quy. bugi, bô bin. Nối lại giắc nếu có biểu hiện
hãy gọi cho đại lý KIA để được trợ giúp. 3. Bật đèn trần. Nếu đèn trần bị tối khi đề bị lỏng.
máy có nghĩa là hết điện ắc quy. 3. Kiểm tra các đường ống nhiên liệu
4. Kiểm tra giắc đề để đảm bảo đã xiết trong khoang động cơ.
chặt. 4. Nếu vẫn không nổ được máy, hãy gọi
5. Không kéo đẩy xe để nổ máy. Xem đại lý KIA để được trợ giúp.
thêm phần hướng dẫn câu bình.

CẢNH BÁO
Nếu không nổ được máy, không
được kéo nổ máy. Điều này có thể
làm hỏng xe hoặc gây ra tai nạn.
Mặt khác khi kéo hoặc đẩy nổ máy
có thể làm cho bộ lọc khí xả quá
nóng gây ra hỏa hoạn.

6 3
Xử lý tình huống khẩn cấp

NỔ MÁY KHẨN CẤP


F040100AUN
Dây câu bình
Câu bình nổ máy CẢNH BÁO - bình điện
Câu bình nổ máy là rất nguy hiểm nếu • Không để bình điện gần nguồn
làm không đúng. Do vậy, để tránh làm lửa, tia lửa điện. Bình điện sinh ra
hỏng xe và bình điện, hãy tuân thủ qui khí hydro có thể gây nổ khi gặp
trình câu bình. Nếu không biết cách, hãy lửa hoặc tia lửa điện.
(-)
(+) nhờ thợ làm việc này. • Không được câu điện cho bình
(-) điện yếu do thiếu nước hoặc
nước bị đóng băng vì có thể làm
(+) Binh điện nổ bình điện.
Bình điện yếu
phụ trợ
1VQA4001 CHÚ Ý
F040000AUN Ch s dng bình đin ph tr 12v.
Nối dây câu bình theo thứ tự như trên S dng ngun đin 24v có th làm
hình vẽ và tháo theo thứ tự ngược lại. h ng máy đ
, h th ng đánh la và
các h th ng khác trên xe (ngun
24v đ c t o ra t hai bình đin 12v
lp n i tip).

CẢNH BÁO - Bình điện


Không được cố kiểm tra mức nước
của bình điện loại không bảo
dưỡng vì có thể gặp nguy hiểm và
làm hỏng bình điện.

6 4
Xử lý tình huống khẩn cấp

F040101ASA Không được để đầu dây câu bình tiếp F040200AUN


Qui trình câu bình n máy xúc với các vật khác trên xe ngoài cọc Đẩy nổ máy
1. Đảm bảo bình điện phụ trợ là loại 12v bình hoặc khung vỏ xe tương ứng. Không nên đẩy nổ máy xe số tay vì nó có
và cọc mát bắt vào vỏ xe. Không được tỳ vào bình điện khi kẹp dây thể làm hỏng bộ lọc khí xả. Xe số tự
2. Nếu bình điện phụ trợ ở trên xe khác, câu bình. động không thể đẩy nổ máy được.
không để hai xe chạm nhau. Hãy tuân thủ hướng dẫn trong phần này
3. Tắt tất cả các tải trọng điện không cần CHÚ Ý - Dây câu bình điện về việc câu bình nổ máy.
thiết. Không đ c n i dây câu bình t
4. Nối dây câu bình theo đúng thứ tự cc mát ca c qui ph tr đn cc
trong hình minh họa. Trước tiên nối mát ca c qui yu đin. Nó có th
dây câu bình với cọc dương của bình làm c qui yu đin b quá nóng,
điện yếu (1). Sau đó nối với cọc nt và lt n c a xít ra ngoài.
dương của bình điện phụ trợ (2). CẢNH BÁO
Nối dây câu bình còn lại vào cọc mát Không được kéo xe nổ máy vì nó
bình điện phụ trợ (3). Sau đó nối đầu có thể nổ máy bất ngờ làm xe lao
5. Nổ máy cùng với sự trợ giúp của bình lên và đâm vào xe đang kéo.
còn lại vào phần kim loại của xe cần điện phụ trợ. Cho động cơ chạy với tốc
trợ giúp. (ví dụ như chân động cơ) xa độ 2000v/phút. Sau đó thử nổ máy lại
khỏi bình điên (4). bằng ắc qui yếu điện.
Không nối dây vào khu vực có các chi Nếu không nổ lại được máy từ ắc qui yếu
tiết chuyển động. điện, hãy gọi đại lý KIA để được trợ giúp.

6 5
Xử lý tình huống khẩn cấp

ĐỘNG CƠ QUÁ NÓNG


F050000ASA 4. Kiểm tra dây cua roa bơm nước. Nếu 6.Nếu bạn không thể tìm thấy nguyên
Nếu động cơ quá nóng, bạn sẽ cảm thấy còn dây cua roa bơm nước và nó còn tốt, nhân làm nóng máy, hãy đợi cho đến
xe bị mất công suất, nghe thấy tiếng hãy kiểm tra độ căng của dây đai. khi máy nguội. Sau đó kiểm tra mức
động cơ gõ, khi đó bạn nên: Nếu dây cua roa bơm nước trong tình nước làm mát trong két và bình nước
trạng lắp đặt tốt, hãy kiểm tra sự rò rỉ của phụ. Bổ sung nước làm mát nếu cần
1. Tạt xe vào vệ đường, để xe nơi an nước làm mát tại các điểm nối ống (nếu thiết
toàn. bật điều hòa, đường ống ga về có thể bị 7. Thực hiện việc kiểm tra cẩn thận, chú
2. Chuyển tay số về vị trí P (số tự động ) lạnh làm cho nước ngưng tụ và rơi ý đến các yếu tố làm nóng máy. Nếu
hoặc N (số tay). Kéo phanh tay. Hãy tắt xuống đất. máy bị quá nóng trở lại, hãy liên hệ với
điều hòa nếu nó đang chạy. đại lý KIA để được hỗ trợ.
3. Nếu nước làm mát chảy xuống gầm CẢNH BÁO
xe hoặc hơi nước làm mát bay mù mịt Khi đang nổ máy, hãy giữ tay, tóc
dưới nắp ca pô, hãy tắt ngay máy và quần áo xa khỏi các chi tiết CHÚ Ý
không nên mở nắp ca pô cho đến khi chuyển động.
hết trào nước hoặc bay hơi. Thiu nhi
u n c làm mát có nghĩa
là h th ng làm mát b rò r. Cn phi
Nếu không có dấu hiệu nào cho thấy xe
đ a ngay xe đn đ i lý KIA kim đ
bị mất nước làm mát, hãy để động
cơ nổ máy, kiểm tra quạt nước làm mát 5. Nếu dây cua roa bơm nước bị đứt kim tra.
Nếu quạt không làm việc, hãy tắt máy. hoặc vỡ đường ống nước làm mát,
ngay lập tức liên lạc với đại lý KIA để
được trợ giúp.

CẢNH BÁO
Không được tháo nắp két nước khi
máy đang nóng. Nếu không có thể
làm cho nước sôi tràn ra ngoài gây
bỏng cho người thực hiện.

6 6
Xử lý tình huống khẩn cấp

XE BỊ XỊT LỐP (XE CÓ LỐP DỰ PHÒNG)


(1) Tay kích F070101ASA

(2) Kích H ng dn kích xe


Kích xe chỉ được thiết kế để thay lốp
(3) Tuýp lốp trong tình huống khẩn cấp.
Để kích không bị va đập trong lúc lái
xe, hãy cất kích trong hộp đồ đúng
cách.
Hãy tuân thủ hướng dẫn kích xe để
giảm nguy cơ bị thương.
OSA067020K
CẢNH BÁO - Thay lốp
• Không được thay lốp trên mặt
đường và trên đường cao tốc.
• Luôn luôn đưa xe vào vệ
đường trước khi thay lốp.
Kích cần được đặt trên bề mặt
cứng, vững. Nếu không có bề
mặt cứng, vững để đặt kích,
hãy gọi cứu hộ giao thông để
OSA067020K-1 được trợ giúp
F070100ASA (còn tiếp)
Kích và dụng cụ
Kích, tay kích, tuýp lốp được cất giữ
trong khoang hành lý.
Hãy nhấc tấm sàn của khoang hành
lý để thấy các dụng cụ này.

6 7
Xử lý tình huống khẩn cấp

(tiếp tục)
• Hãy kích lốp đúng vị trí được
qui định dưới gầm xe. Không
được kích vào cản trước hoặc
sau hoặc các vị trí tương tự.
• Xe có thể bị sập kích gây ra
chấn thương nghiêm trọng
hoặc thậm chí tử vong. Không
ai được phép đặt một phần cơ
thể dưới gầm xe nếu như xe
chỉ được nâng lên bằng kích. OSA067021 1VQA4022
Hãy sử dụng mễ để kê xe F070200ASA F070300ASA
• Không nổ máy khi đang kích Tháo và cất lốp dự phòng Thay lốp
xe.
Xoay ốc tai hồng giữ lốp ngược 1. Đỗ xe nơi bằng phẳng, kéo chặt
• Không cho phép hành khách chiều kim đồng hồ. phanh tay. Tắt máy
ngồi trong xe khi đang kích
Cất lốp dự phòng theo thứ tự ngược 2. Chuyển tay số về vị trí R (số tay)
xe.
lại. hoặc P (số tự động)
• Hãy đưa trẻ em đến nơi an
Hãy cất lốp dự phòng đúng cách để 3. Bật đèn nháy báo nguy hiểm.
toàn, xa khỏi mặt đường khi
nó không va đập khi lái xe.
kích xe.

6 8
Xử lý tình huống khẩn cấp

CẢNH BÁO - Thay lốp


• Để xe không dịch chuyển
trong lúc thay lốp, luôn luôn
kéo phanh tay hết cỡ, chèn
bánh xe phía bên không đặt
kích.
• Chúng tôi khuyến cáo các
bánh xe phải được chèn chặt
và không có người ngồi trong
xe trong lúc kích xe.
OSA067007 OSA067025
4. Tháo kích, tay kích, tuýp lốp và lốp dự 6. Nới lỏng ê-cu bánh xe theo chiều
phòng ra khỏi xe. ngược chiều kim đồng hồ. Nhớ
5. Chèn lốp trước và lốp sau theo hướng không được tháo hẳn ốc khi chưa
ngược nhau và đối diện với phía lốp kích lốp xe khỏi mặt đất.
kích.

6 9
Xử lý tình huống khẩn cấp

9. Nới lỏng và tháo ốc lốp. Tháo lốp


bị xịt, đặt năm xuống mặt đường để
lốp không bị lăn. Lấy lốp dự phòng
lắp vào moay ơ. Điều chỉnh lỗ trên
bánh xe và moay ơ trùng nhau. Nếu
việc chỉnh lô khó khăn, hãy điều
chỉnh lỗ ở trên, rồi bắt bu lông lốp
trước. Sau đó, lắc nhẹ lốp để các lô
trùng nhau.

OSA067023 OSA067024
7. Đặt kích vào vị trí kích dưới gầm 8. Lắp tay kích vào kích, quay theo
xe, gần với lốp cần phải thay. Vị trí chiều kim đồng hồ để nâng xe cho
kích được hàn tôn gia cường và đến khi lốp cần thay rời khỏi mặt
có khấc chống trượt. đất. Khoảng cách với mặt đất vào
khoảng 30mm. Trước khi tháo ốc
lốp, hãy kiểm tra lại để đảm bảo
xe không bị trượt dẫn đến sập
CẢNH BÁO - Vị trí kích kích.
Để giảm nguy cơ thương tích,
hãy đặt kích đúng vị trí. Không
được kích vào vị trí khác ngoài
vị trí đã được thiết kế.

6 10
Xử lý tình huống khẩn cấp

10. Để lắp bánh xe, hãy treo nó bằng


CẢNH BÁO ốc lốp, xiết chặt bằng tay. Chú ý
Mép mâm xe và mép chụp mâm quay đầu côn của ốc lốp vào bên
xe có thể hơi sắc. Hãy giữ bánh trong, lắc lốp để đảm bảo đã ăn
xe cẩn thận để tránh bị đứt tay. khớp tốt rồi xiết lại bằng tay.
Trước khi lắp bánh xe, hãy đảm 11. Hạ kích xuống cho đến khi bánh
bảo bề mặt tiếp xúc của bánh xe xe hơi chạm đất. Xiết chặt ốc
và moay ơ sạch sẽ (không bị bằng tuýp lốp.
kênh do bùn đất)
Nếu có bùn đất, hãy làm sạch
rồi hãy lắp. Nếu bề mặt tiếp xúc
không tốt sẽ làm cho ốc lốp bị OSA067022
lỏng, có thể gây ra tai nạn Hãy xiết chặt ốc lốp theo thứ tự như
nghiêm trọng. trên hình vẽ, chú ý lắp đầu tuýp khít
vào bu lông lốp. Không được đứng
lên tuýp lốp để xiết chặt hoặc dùng
tay công nối dài. Xiết chặt một vòng
ốc lốp cho đến khi tất cả các ốc lốp
đều chặt. Kiểm tra một lần nữa để
đảm bảo an toàn. Sau khi thay lốp,
hãy đưa xe vào xưởng KIA để kiểm
tra lại lực xiết ốc.

Lực xiết chặt ốc lốp


Mâm nhôm hoặc thép
9~11 kg·m (65~79 lb·ft)

6 11
Xử lý tình huống khẩn cấp

Nếu bạn có đồng hồ đo áp suất lốp,


hãy tháo mũ chụp van va đo áp suất. CHÚ Ý CẢNH BÁO - Ốc lốp
Nếu lốp bị mòn, hãy lái xe chậm đến c l p xe ca b n là h mét. Hãy Nếu ốc lốp bị hỏng, nó sẽ
nơi gần nhất để bơm lốp. Nếu lốp bị đm bo lp đúng c l p khi không thể giữ chặt bánh xe.
căng, hãy xì bớt về đúng áp suất lốp thay l p. Nu phi thay c l p, Điều này có thể làm tuột bánh
tiêu chuẩn. Nhớ lắp lại mũ chụp van hãy s dng c l p cùng đ ng ra ngoài, gây tai nạn hoặc chấn
sau khi kiểm tra. Nếu không hơn có kính và b c ren. S dng sai thương nghiêm trọng.
thể bị xi qua van. Nếu không có mũ b c ren hoc c l p không
van, hãy nhanh chóng mau cái khác thuc h mét s làm cho l p
để lắp. không đ c lp cht và làm Để kích, tay kích, tuýp lốp và lốp dự
Sau khi hoàn tất việc thay lốp, hãy h ng c l p. phòng không va đập gây ra tiếng ồn
cất lốp dự phòng và dụng cụ đúng Chú ý r!ng nhi
u c l p không khi xe chạy, hãy cất chúng đúng chỗ
cách và đúng chỗ. thuc h mét. Hãy kim tra c"n và đúng cách.
th#n b c ren tr c khi lp c
l p mua ngoài th tr ng. Nu CẢNH BÁO - Áp suất lốp
không chc chn hãy h i đ i lý không đúng
KIA.
Hãy kiểm tra ngay khi có thể áp
suất lốp sau khi thay lốp dự
phòng. Điều chỉnh về giá trị tiêu
chuẩn. Hãy xem thêm phần “
Lốp và bánh xe” trong chương
9.

6 12
Xử lý tình huống khẩn cấp

F070301ASA Khi sử dụng lốp dự phòng tạm thời


Thông tin quan trng - S dng l p CẢNH BÁO hãy đề phòng những điều sau:
d$ phòng t m thi (nu có) Lốp dự phòng tạm thời chỉ sử • Lái xe dưới 80km/h. Lái xe nhanh
Xe của bạn trang bị lốp dự phòng dụng trong tình huống khẩn hơn có thể làm hỏng lốp.
tạm thời. Lốp nay có kích thước nhỏ cấp. Không lái xe với lốp dự • Lái xe vừa phải để tránh các nguy
hơn lốp tiêu chuẩn và chiếm ít không phòng tạm thời quá 80km/h. hiểm trên đường. Bất kỳ nguy
gian trên xe. Lốp dự phòng tạm thời Lốp tiêu chuẩn cần được vá hiểm trên đường nào như ổ gà
chỉ sử dụng tạm thời khi xe bị xịt lốp. hoặc thay thế ngay khi có thể hoặc gờ giảm tốc có thể làm hỏng
để tránh làm hỏng lốp dự phòng lốp dự phòng tạm thời.
tạm thời, dẫn đến tai nạn chết
người. • Lái xe đường dài với lốp dự phòng
CHÚ Ý tạm thời có thể làm nó bị hỏng, làm
• B n cn lái xe c"n th#n khi s xe mất lái, gây thương tích.
dng l p d$ phòng t m thi.
• Không được lái xe với tải trọng
Hãy thay th l p d$ phòng
Lốp dự phòng tạm thời được bơm vượt quá giá trị cho phép ghi trên
t m thi ngay khi có đi
u kin
với áp suất 420 kPa (60 psi). mã lốp dự phòng tạm thời.
vá hoc thay l p b xt
• Tránh lái xe bị xóc. Do đường kính
• Chúng tôi khuyn cáo không
nên s dng đng thi hai l p ] GHI NHỚ lốp dự phòng tạm thời nhỏ hơn lốp
tiêu chuẩn nên làm giảm khoảng
d$ phòng t m thi trên xe. Kiểm tra áp suất lốp sau khi thay
gầm xe 25mm. Điều này có thể
lốp. Điều chỉnh áp suất lốp về giá trị
làm hỏng xe
tiêu chuẩn nếu cần thiết.

6 13
Xử lý tình huống khẩn cấp

• Không đưa xe lắp lốp dự phòng • Không lắp lốp dự phòng tạm thơi
tạm thời vào các trạm rửa xe tự lên mâm xe tiêu chuẩn. Không lắp
động. lốp tiêu chuẩn hoặc lốp chạy trên
• Không sử dụng xích lốp trên lốp dự tuyết lên mâm xe của lớp dự
phòng tạm thời. Do có đường kính phòng tạm thời. Nếu cố tình lắp
nhỏ hơn nên xích lốp không thể sai, bạn sẽ làm hỏng lốp và mâm
bắt chặt vào lốp dự phòng tạm xe.
thời. Điều này có thể làm xe bị • Không sử dụng hai lốp dự phòng
hỏng do tuột xích. tạm thời cùng lúc.
• Không được lắp lốp dự phòng tạm • Không kéo moóc khi dùng lốp dự
thời ở bánh trước khi lái xe trên phòng tạm thời.
đường băng tuyết.
• Không lắp lốp dự phòng tạm thời
lên xe khác vì nó chỉ được thiết kế
cho loại xe của bạn
• Lốp dự phòng tạm thời bị mòn
nhanh hơn lốp tiêu chuẩn. Hãy
thường xuyên kiểm tra lốp dự
phòng tạm thời. Thay thế lốp bị
mòn bằng lốp có cùng kích thước.

6 14
Xử lý tình huống khẩn cấp

KHI BỊ XỊT LỐP (XE TRANG BỊ BỘ VÁ LỐP DI ĐỘNG)


F120100AUN Hướng dẫn dưới đây sẽ tưng bươc
Miêu tả hướng dẫn bạn cách vá lốp tạm thời
Với bộ vá lốp di động,bạn có thể giải môt cách đơn giản và tin cậy. Hãy
quyết được vấn đề xịt lốp và tiếp tục đọc phần “ Các chú ý an toàn khi sử
hành trình. Hệ thống gồm bơm hơi dụng bộ vá lốp di động”
và keo tự vá sẽ dễ dàng làm kín chỗ
thủng trên lốp xe gây nên bởi đinh CẢNH BÁO
hoặc các vật tương tự. Sau đó bơm
Không sử dụng bộ vá lốp di
căng lại lốp. Sau khi đảm bảo lốp đã
động cho lốp bị hỏng do lái xe
được vá đúng cách, không được lái
OSA067027 khi lốp bị xịt hoặc non hơi. Chỉ
xe quá 80km/h với quãng đường
những vết thủng trên mặt lốp
dưới 200km cho tới hàng lốp để thay
mới được làm kín bằng keo của
lốp.
bộ vá lốp.
Một vài loại lốp, đặc biệt là lốp bị
Không được sử dụng bộ vá lốp
thủng ở má lốp hoặc vết thủng quá
cho các vết thủng ở má lốp vì lý
lớn sẽ không vá được thật kín bằng
do an toàn.
bộ vá lốp di động. Do vậy cần tránh
đánh lái gấp, nhất la khi xe đang trở
nặng hoặc kéo moóc. Bô vá lốp di
động không được thiết kế và sử
OSA067026 dụng như một phương pháp sửa
F120000AUN
chữa lốp hoàn chỉnh và chỉ sử dụng
cho một lốp.
Hãy đọc kỹ hướng dẫn sử dụng
trước khi dùng bộ vá lốp di động .
(1) Bộ vá lốp di động
(2) Lọ kem làm kín

6 15
Xử lý tình huống khẩn cấp

F120200AUN
Việc cần làm khi lốp bị thủng
Lốp bị thủng được sửa chữa trong
hai giai đoạn. Trong giai đoạn 1, keo
tự vá và không khí được bơm vào
trong lốp. Cho xe chạy khoảng 3 km
để keo tự vá láng đầy bề mặt trong
của lốp. Trong giai đoạn 2 , kiểm tra
lại lốp bị xịt và bơm căng thêm nếu
cần thiết. Sau đó, có thể lái xe với
tốc độ không quá 80km/ với quãng
đường dưới 200km đến hàng lốp OUN066100L OUN066101L
gần nhất để thay lốp. Hãy ra hiệu F120201ASA 2. Lấy ống hơi số (2) và cấp nguồn
cho những xe khác về việc chạy Giai đo n 1 : B%m keo t$ vá và (3).
chậm và thay đổi cách thức lái xe. không khí vào l p
1. Mở nắp và lấy nhãn (1) trong bộ
keo tự vá, đặt nó ở nơi các xe khác
dễ dàng nhìn thấy.

6 16
Xử lý tình huống khẩn cấp

5. Tháo mũ van trên lốp bị thủng


6. Lắp đầu ống (7) vào van của lốp bị
thủng.
7. Kiểm tra để đảm bảo rằng công
tắc bơm đang ở vị trí “O”
8. Lắp đầu phích cắm của dây nguồn
vào mồi thuốc (12v). Không được
sử dụng ổ cắm khác trên xe.
9. Nổ máy (chỉ khi xe ở ngoài trời)

OUN066102L OUN066103L
3. Nở nắp lọ keo tự vá (4) và nút (5). 4. Vặn chặt theo chiều kim đồng hồ
đầu chuyển đổi keo tự vá (6). CẢNH BÁO
Khí ô xít các bon là khí độc và
gây tác hại nếu nổ máy trong
CHÚ Ý khu vực kín, thông hơi kém (ví
Vn cht l keo t$ vá vào đu dụ như bên trong tòa nhà)
chuyn đi s lam thng màng
làm kín keo. Do v#y không đ c
xoáy l keo t$ vá ra vì s làm
tràn keo ra ngoài.

6 17
Xử lý tình huống khẩn cấp

11. Bơm lốp bị xịt đến áp suất từ 1.8


CHÚ Ý bar(26 psi) đến 3.5 bar (51 psi) trong
Khi b%m l p đang ho t đng, vòng 7 phút. Tắt công tắc nguồn của
không nên đng gn l p b xt. bơm lốp về vị trí “O” để đọc chính
Hãy kim tra các vt ct, phng xác áp suất bên trong lốp.
rp trên má l p. Tt b%m l p
b!ng nút x gió (10) nu phát
hin th&y đi
u b&t th ng.
CHÚ Ý
Nu áp su&t l p không đ t đ c
1.8 bar sau 7 phút, l p có th đã
OUN066103L b h h ng nghiêm trng. Khi
10. Bật công tắc nguồn bộ vá về vị trí đó, không đ c tip tc lái xe.
“1”. Hãy gi đi cu hi giao thông.
Chú ý rằng: Khi bơm keo tự vá
qua van lốp, áp suất đạt đến
khoảng 4-6 bar (60-90 psi), sau
đó, nó sẽ giảm xuống sau 30
giây.

6 18
Xử lý tình huống khẩn cấp

12. Tắt công tắc nguồn bơm hơi sau


khi đạt được áp suất 1.8 bar. CẢNH BÁO
Tháo vòi bơm hơi khỏi lốp. Rút Nu áp su&t gim xu ng d i
dây nguồn khỏi ổ điện mồi thuốc. 1.3 bar (19 psi), không đ c tip
Không được tháo lọ keo tự vá. tc lái xe. Hãy gi cu h giao
Cất bộ vá lốp di động vào nơi an thông.
toàn trên xe và dễ lấy để kiểm tra
lại áp suất lốp lần nưa nếu cần
thiết.
13. Lái xe ngay lập tức và cẩn thận
sau khoảng 3 km để tự keo tự vá
làm kín chỗ thủng. Không lái xe OUN066103L
quá 80 km/h. Trong lúc lái xe, F120202ASA
nếu thấy xe bị rung, xóc do lốp Giai đo n 2: Kim tra áp su&t l p
xịt hoặc tiếng ồn bất thường từ 14. Dừng xe sau khi lái xe được
lốp, hãy giảm tốc độ, từ từ lán xe khoảng 3km. Kiểm tra áp suất
vào vệ đường, nơi an toàn. Sau lốp như sau:
đó hãy gọi cứu hộ giao thông.
a) Đảm bảo công tắc nguồn bơm
hơi (8) ở vị trí “O”.
b) Tháo mũ chụp van của lốp bị
thủng lắp vòi bơm hơi vào van.
c) Lắp dây nguồn của bơm hơi vào
ổ mồi thuốc (12v).
d) Đọc chỉ số áp suất lốp trên đồng
hồ của bộ vá lốp di động.

6 19
Xử lý tình huống khẩn cấp

17. Không được tháo lọ keo tự vá 18. Lái xe đến hàng lốp gần nhất để
cất bộ vá lốp di động vào nơi an thay lốp.
toàn trên xe.
CẢNH BÁO
CẢNH BÁO Nếu xe không sử dụng trong
Sau khi vá lốp, lái xe với tốc độ thời gian dài, hãy kiểm tra áp
tối đa la 80km/h với quãng suất lốp trước khi lái xe.
đường dưới 200 km. Khi lái xe,
nếu thấy xe bị rung, xóc do lốp
xịt hoặc tiếng ồn từ lốp, hãy 19. Sau khi đã sử dụng bộ vá lốp di
giảm tốc độ, lán xe vào vệ động, hãy thay thế lọ keo tự vá,
OUN066103L đường nơi an toàn. Sau đó, hãy đường ống và các chi tiết nối.
15. Nếu áp suất lớn hơn 1.3 bar, bật gọi cứu hộ giao thông. Hãy xem trang cuối để được
công tắc bơm hơi tới vị trí “1” và hướng dẫn khi thay thế lốp bị
điều chỉnh áp suất lốp tới giá trị hỏng, hãy báo cho thợ thay lốp
tiêu chuẩn (xem thêm phần “ lốp về việc sử dụng keo tự vá trước
và bánh xe” trong chương 9). khi tháo lốp khỏi xe.
Dùng van xì lốp 10 để giảm áp
suất vượt quá trong lốp.
16. Tắt công tắc nguồn máy bơm,
tháo vòi bơm, dây nguồn.

6 20
Xử lý tình huống khẩn cấp

9. Bật công tắc nguôn bơm hơi (8)


để bơm hơi tới giá trị tiêu chuẩn.
10. Tắt công tắc nguồn bộ vá lốp di
động và kiểm tra lại áp suất lốp.
11. Sau khi bơm lốp, tháo vòi bơm,
dây nguồn, và cất bộ vá lốp di
động vào nơi an toàn.

OUN066101L OUN066103L
F120203APA 4. Lắp vòi bơm vào van.
Giai đo n 3: Nh ng vic cn làm khi 5. Đọc áp suất lốp trên đồng hồ. Nếu
kim tra áp su&t l p
cần bơm thêm, hãy theo hướng
1. Mở nắp hộp vá di động. dẫn trong bước 6
2. Tháo voi bơm và dây nguồn. 6. Kiểm tra để đảm bảo công tắc
3. Tháo mũ chụp van của lốp bị nguồn bơm ở vị trí “O”.
hỏng. 7. Cắm dây nguôn vào ổ điện mồi
thuốc (12v).
8. Nổ máy ( chỉ khi xe ở ngoài trời)

6 21
Xử lý tình huống khẩn cấp

F120300ASA • Trước khi sử dụng bộ vá lốp di


Chú ý an toàn khi sử dụng bộ vá động, hãy đọc thông tin phòng CHÚ Ý
lốp di động ngừa trên nhãn của lọ keo tự vá! Không đ c s dng b vá l p
• Đỗ xe ở vệ đường, nơi có thể vá • Nếu xe đỗ ngoài trời, hãy nổ máy di đng cho các l p b h ng do
lốp mà không cản trở giao thông. việc chạy bơm hơi có thể làm yếu lái xe non h%i, b ct, nt, méo
Đặt biển cảnh báo nguy hiểm ở nơi bình điện. hoc các h h ng t %ng t$. Ch
xe đi qua xe của bạn. vá l p khi vt thng n!m trên
• Không được bỏ lại bộ vá lốp di mt l p. Không đ c vá vt
• Đảm bảo xe đứng yên. Ngay cả khi động sau khi sử dụng. thng trên má l p vì lý do an
đỗ xe nơi bằng phẳng, hãy kéo • Không để máy bơm hơi chạy quá toàn.
phanh tay. 10 phút. Nếu không, nó sẽ bị quá
• Chỉ dùng bộ vá lốp di động cho lốp nóng.
xe du lịch Không dùng cho xe mô • Không sử dụng bộ vá lốp di động
tô, xe đạp hoặc các loại lốp khác. khi nhiệt độ dưới âm 30°C (-20°F).
• Không cậy các vật làm thủng lốp • Không được sử dụng keo tự vá khi
như đinh, vít vì sẽ làm hỏng lốp. đã hết hạn sử dụng in trên nhãn.
• Để ngoài tầm với của trẻ em.

6 22
Xử lý tình huống khẩn cấp

F120400ASA Kích thước: Có thể mua lốp thay thế và keo tự vá


Thông số kỹ thuật Bơm hơi:170 x 150 x 65 mm tại các đại lý lốp. Hủy lọ keo tự vá đã
Điện áp hệ thống: dùng hết tại nhà Chất lỏng bên trong
(6.7 x 5.9 x 2.6 in.) lốp sử dụng keo tự vá cần được hủy
DC 12 V Lọ keo tự vá:142 x 88 ø mm tại đại lý lốp theo các quy định về vệ
(5.6 x 3.5 ø in.) sinh môi trường.
Điện áp lam việc:
DC 10 - 15 V Trọng lượng bơm hơi:
0.95 kg (2.1 lbs)
Dòng điện tiêu thụ:
tối đa. 10 A Thể tích keo tự vá:
560 ml (34.2 cu. in.)
Nhiệt độ làm việc:
-30 ~ +70°C (-22 ~ +158°F)

Áp suất lớn nhất:


6 bar (87 psi)

6 23
Xử lý tình huống khẩn cấp

KÉO XE
Nếu không có bàn trượt, chỉ được kéo xe
theo dạng nâng bánh trước, bánh sau
chạy trên mặt đường. Nếu vì một vài lý
do nào đó mà phải nâng bánh sau, hãy
sử dụng bàn trượt cho bánh trước.
Khi kéo xe mà không có bàn trượt, việc
nâng bánh trước khi kéo xe là bắt buộc.

OPA067016

CHÚ Ý
Tr c khi kéo xe, hãy kim tra mc
dolly du ca hp s t$ đng ' ch đ
“nóng”. Nu thiu du thì phi b
sung. Nu không có du b sung,
hãy s dng bàn tr t khi kéo xe

OPA067015 OPA067017
F080100AUN
Dịch vụ kéo xe
Nếu xe bị hỏng và cần phải kéo về
CHÚ Ý
xưởng, chúng tôi khuyến nghị hãy sử • Không đ c kéo xe quay đu
dụng dịch vụ kéo xe của Đại lý hoặc các phía sau, l p tr c lăn trên mt
dịch vụ kéo xe chuyên nghiệp. Nâng và đ ng. Nu không, có th s làm
kéo xe đúng cách là hết sức cần thiết để h ng hp s
tránh làm hư hỏng xe. Tốt nhất, hãy sử • Không đ c kéo xe theo kiu cn
dụng dịch vụ chở xe bằng xe tải hoặc sử c"u. Phi s dng bàn đ+ bánh
dụng bàn trượt. xe hoc ch' xe b!ng xe ti.
Để kéo xe theo kiểu kéo moóc, hãy xem
thêm chương 5, phần kéo moóc.

6 24
Xử lý tình huống khẩn cấp

Khi kéo xe mà không có bàn trượt :


1. Đặt chìa khóa điện ở vị trí ACC.
2. Chuyển tay số về vị trí trung gian N
(Neutral).
3. Nhả phanh tay.

OSA067028 OSA067030
CHÚ Ý
Quên không đt tay s ' v trí N có
th làm h h ng nng hp s .

OSA067029 OSA067031
F080400AUN F080200APA
Móc buộc giữ chặt xe Tháo móc kéo xe (trước)
(Khi chở xe bằng xe tải) (Nếu có) (nếu có)
1. Mở cửa hậu. Tháo móc kéo xe từ
CHÚ Ý trong hộp.
Không đ c s dng các móc 2. Tháo nắp che lỗ bắt bu lông móc kéo
buc ' đu và đuôi xe đ kéo xe. ở trên cản trước của xe (1).
Các móc này ch đ dùng cho vic 3. Xoay móc kéo xe thuận chiều kim
buc cht xe khi chuyên ch'. Nu đồng hồ để bắt chặt móc (2).
c tình s dng các móc này vào 4. Tháo móc và đậy lại nắp che lỗ sau khi
vic kéo xe, chúng s b gy và có sử dụng xong.
th gây ra tai n n nghiêm trng.

6 25
Xử lý tình huống khẩn cấp

Khi cần phải kéo xe mà không có dịch vụ


kéo xe chuyên nghiệp, bạn có thể sử CHÚ Ý
dụng dây cáp hoặc xích buộc chặt vào • Dùng m cài đ cài vào móc kéo.
móc kéo ở dưới cản trước hoặc cản sau • Buc cáp kéo vào các b ph#n
của xe. Hãy đặc biệt chú ý khi kéo xe khác móc kéo có th làm h ng xe.
theo cách này. Người lái phải ngồi trong • Ch s dng cáp kéo, xích kéo
xe, đánh lái và sử dụng phanh. chuyên dùng cho vic lái xe. Các
Chỉ được kéo xe theo cách này trên lo i này có m cài chuyên dùng
đường nhựa, cự ly di chuyển ngắn, tốc đ buc cht vào móc kéo.
độ chậm. Ngoài ra, lốp xe, bánh xe, hệ
thống lái và phanh vẫn phải hoạt động
OSA067032
tốt.
• Trước khi kéo xe, hãy kiểm tra để đảm
• Không được dùng móc kéo vào việc bảo móc kéo còn tốt.
kéo xe bị sa lầy trong bùn, đất.
• Hãy buộc chặt cáp hoặc xích kéo vào
• Không nên dùng xe nhẹ để kéo xe móc.
nặng hơn.
• Không được kéo giật xe. Hãy kéo xe
• Hai người lái xe phải thường xuyên nhẹ nhàng, đều lực.
liên lạc với nhau.
• Để không làm hỏng móc kéo, hãy kéo
thẳng, không được kéo nghiêng.

OSA067033
F080300ASA
Kéo xe trong tình huống khẩn
cấp
Nếu phải kéo xe, chúng tôi khuyến
nghị bạn nên sử dụng dịch vụ kéo xe
của đại lý hoặc các dịch vụ kéo xe
chuyên nghiệp.

6 26
Xử lý tình huống khẩn cấp

F080301AUN
CẢNH BÁO Phòng nga vi vic kéo xe kh"n
Hãy đặc biệt chú ý khi kéo xe. c&p
• Tránh kéo xe bị giật cục hoặc cua • Xoay khóa điện ở vị trí ACC sao cho
gấp để hạn chế tải trọng động tác tay lái không bị khóa.
dụng lên móc kéo và cáp kéo. • Đặt tay số ở vị trí trung gian N
Nếu không, móc kéo, cáp hoặc (Neutral).
xích kéo có thể bị đứt, gây tai nạn • Nhả phanh tay.
nghiêm trọng. • Khi cần phải phanh, hãy đạp chân
• Nếu xe bị hỏng và không thể phanh mạnh hơn thông thường.
chuyển động được, không được • Vặn vô lăng với lực lớn hơn thông
cố dùng lực để kéo. Hãy liên hệ thường do hệ thống trợ lực lái có thể
với đại lý hoặc dịch vụ chở xe để OPA067014
không làm việc.
được trợ giúp. • Chỉ sử dụng dây thừng dài dưới 5 m • Nếu kéo xe đổ đèo, phanh có thể bị
• kéo xe càng thẳng càng tốt. (16 feet). Hãy buộc vải đỏ ở giữa dây nóng và giảm hiệu quả phanh do phải
• Hãy tránh xa nhứng xe đang kéo thừng để dễ nhận biết. phanh quá nhiều. Hãy thường xuyên
nhau. • Hãy lái xe cẩn thận để nút buộc dây tạm nghỉ để phanh nguội.
thừng không bị lỏng.
CHÚ Ý
Nu xe b kéo theo cách c b n
bánh lăn trên đ ng, ch đ c kéo
xe tin. Hãy chc chn tay s ' v trí
trung gian. Không đ c kéo vi t c
đ ln h%n 40 km/h (25 mph). Đm
bo khóa đin ' v trí ACC đ vô
lăng không b khóa. Phi có ng i
lái xe b kéo đ đánh lái và đ p
phanh khi cn thit .

6 27
Xử lý tình huống khẩn cấp

VẬT DỤNG KHẨN CẤP (NẾU CÓ)


F110000AUN F110200AUN Để kiểm tra áp suất lốp, hãy làm theo cá
Một vài vật dụng thiết yếu sẽ trợ giúp bạ Hộp cứu thương bướ sau:
trong các tình huống khẩn cấp. 1. Tháo mũ van hơi .
Hộp cứu thương có một vài đồ vật như
2. Ấn và giữ đồng hồ đo áp suất vào van
kéo, băng gạc, băng dính dùng để sơ
F110100ASA hơi. Hơi có thể bị xì ra ngoài một chút
cứu cho người bị thương.
Bình cứu hỏa F110300AUN
khi mới ấn đồng hồ. Nó sẽ bị xì hơi
nhiều hơn nếu bạn không giữ chặt.
Nếu xe bị cháy nhỏ và bạn biết cách sử Biển tam giác báo hiệu nguy
dụng bình cứu hỏa, hãy làm theo các 3. Hơi trong lốp sẽ làm kim đồng hồ
hiểm chuyển động.
bước sau:
1. Rút chốt hãm mỏ vịt bình cứu hỏa. Khi bị hỏng xe, hãy đặt biển tam giác 4. hãy đọc chỉ số áp suất trên đồng hồ để
Chốt này có tác dụng chống vô tình phản quang báo hiệu nguy hiểm ở biết áp suất cao hay thấp hơn tiêu chuẩn.
bóp mỏ vịt. hướng các xe khác chạy tới 5. Hãy điều chỉnh áp suất lốp theo tiêu
2. Hướng vòi phun vào phía đám cháy. chuẩn. Xem thêm phần “Lốp & bánh
F110400AUN xe” trong chương 9.
3. Đứng cách xa đám cháy khoảng 2.5 m
(8 ft), sau đó bóp mỏ vịt để phun chất Đồng hồ áp suất lốp 6. Lắp lại mũ van.
chống cháy ra ngoài. Nhả mỏ vịt sẽ (Nếu có)
dừng phun chất chống cháy. Lốp bị non hơi sau một thời gian sử dụng
4. Dịch chuyển vòi phun qua lại tâm đám và cần phải bơm bổ sung. Đây không
cháy. Sau khi ngọn lửa đã tắt, hãy phải dấu hiệu lốp bị thủng nhưng có thể
kiểm tra thật cẩn thận để đảm bảo làm lốp bị mòn. Hãy kiểm tra áp suất lốp
không bị cháy lại. khi nguội vì áp suất có thể tăng khi lốp bị
nóng.

6 28
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 10:55 AM Page 1

Khoang động cơ / 7-2


Dịch vụ bảo trì / 7-4
Bảo trì của chủ xe / 7-6
Lịch bảo trì định kỳ / 7-8
Giải thích các mục của bảo trì định kỳ / 7-21
Nhớt máy / 7-23
Nước làm mát động cơ / 7-25
Dầu thắng (phanh) / 7-27
Nhớt số tự động / 7-29
Nước rửa kính / 7-31
Thắng tay (phanh tay) / 7-31
Lọc nhiên liệu / 7-32
Lọc gió động cơ/ 7-34
Lọc gió điều hòa / 7-35
Chổi gạt nước / 7-37
Ắc quy / 7-39

Bảo trì 7

Bánh xe và lốp xe / 7-41


cầu trì / 7-51
Bóng đèn / 7-58
Chăm sóc hình thức / 7-64
Hệ thống kiểm soát khí thải / 7-70
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 10:56 AM Page 2

Bảo trì

KHOANG ĐỘNG CƠ
Máy xăng

1. Bình nước làm mát phụ


2. Nắp đổ nhớt động cơ
3. Bình dầu thắng (phanh)
4. Lọc gió động cơ
5. Hộp cầu chì
6. Cọc âm ắc quy
7. Cọc dương ắc quy
8. Que thăm nhớt số tự động*
9. Nắp két nước
10. Que thăm nhớt máy
11. Bình nước rửa nó
* : nếu có

OSA017003
G010000ASA

7 2
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 10:58 AM Page 3

Bảo trì

Máy dầu

1. Bình nước làm mát phụ


2. Nắp đổ nhớt động cơ
3. Bình dầu thắng (phanh)
4. Lọc nhiên liệu
5. Lọc gió động cơ
6. Hộp cầu chì
7. Cọc âm ắc quy
8. Cọc dương ắc quy
9. Nắp két nước
10. Que thăm nhớt máy
11. Bình nước rửa kính

OSA077002

7 3
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 10:58 AM Page 4

Bảo trì

DỊCH VỤ BẢO TRÌ


G020000AUN G020100AUN G020200AUN
Bạn cần phải thực tập và hết sức cẩn Trách nhiệm của chủ xe Các phòng ngừa về bảo trì của
thận để phòng ngừa việc làm hư hỏng xe chủ xe
cũng như gây thương tích cho bản thân
mỗi khi thực hiện quy trình kiểm tra và * GHI NHỚ Bảo trì không đúng cách và không đầy
đủ có thể gây nên các trục trặc kỹ thuật.
bảo trì xe. Bảo trì xe và lưu giữ hồ sơ là trách
nhiệm của người sở hữu. Phần này sẽ cung cấp các chỉ dẫn cho
Nếu bạn chưa thực sự tin tưởng vào những mục bảo trì dễ được thực hiện
khả năng tự kiểm tra và bảo trì chiếc xe như đã giải thích ở trên. Quá trình bảo trì
của mình, chúng tôi khuyến cáo bạn hãy Bạn cần lưu trữ các tài liệu chứng minh
rằng xe của bạn đã được bảo trì đúng phải được thực hiện tại đại lý KIA ủy
đưa xe đến đại lý KIA ủy quyền để thực quyền với các dụng cụ chuyên dùng.
hiện công việc nói trên. cách và theo đúng lịch định kỳ được in
Đại lý KIA ủy quyền có các kỹ thuật viên trong các trang sau của phần này. Bạn

* GHI NHỚ
được hãng huấn luyện và phụ tùng chính cần lưu hồ sơ và tuân thủ đúng lịch bảo trì
hãng dành phục cụ cho việc bảo trì đúng để được hưởng chính sách bảo hành.
cách chiếc xe của bạn. Hãy đưa xe đến Những thông tin chi tiết về giới hạn bảo Việc bảo trì không đúng của chủ xe
đại lý KIA ủy quyền để được tư vấn và hành được in trong sổ “Bảo hành và bảo trong thời gian bảo hành có thể ảnh
bảo trì một cách chuyên nghiệp. trì”. hưởng đến điều kiện được bảo hành. Để
Việc bảo trì sai, không đầy đủ và không Việc sửa chữa và điều chỉnh sẽ không biết thêm chi tiết, hãy đọc “ Sổ bảo hành
thường xuyên sẽ dẫn đến các trục trặc được miễn phí nếu như xe không được và bảo trì” được cung cấp theo xe của
kỹ thuật có thể làm hỏng xe, gây ra tai bảo trì đầy đủ theo đúng quy định. bạn. Nếu bạn không chắc chắn về qui
nạn hoặc thương tích nghiêm trọng. Chúng tôi khuyến cáo bạn đưa xe đến trình bảo trì định kỳ, hãy đưa xe đến đại
đại lý KIA ủy quyền để thực hiện công tác lý KIA ủy quyền để thực hiện.
bảo trì. Đại lý KIA ủy quyền đạt được các
tiêu chuẩn cao về chất lượng dịch vụ của
hãng KIA và được hãng hỗ trợ về mặt kỹ
thuật sẽ cung cấp cho bạn chất lượng
dịch vụ tốt nhất làm hài lòng khách hàng.

7 4
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 10:59 AM Page 5

Bảo trì

CẢNH BẢO - Công việc CẢNH BÁO - Động cơ


bảo trì diesel
• Thực hiện công việc bảo trì xe có Không bao giờ được tháo hệ thống
thể gây nguy hiểm. Bạn có thể bị phun nhiên liệu trong 30 giây sau
thương tích nghiêm trọng trong khi vừa tắt máy. Bơm cao áp, ống
khi thực hiện một vài công việc tích áp, kim phun vẫn có áp suất
bảo trì. Nếu bạn không được cao ngay cả khi tắt máy. Tia nhiên
trang bị kiến thức đầy đủ, thiếu liệu phun ra trúng người khi bị rò rỉ
kinh nghiệm, thiếu dụng cụ, hãy có thể gây thương tích nghiêm
đưa xe đến đại lý KIA ủy quyền để trọng. Những người đeo máy trợ
thực hiện bảo trì. tim không được lại gần hộp điều
• Làm việc trong khoang động cơ khiển động cơ, dây điện quá 30cm
khi đang nổ máy là nguy hiểm. khi máy đang nổ do dòng điện
Điều này còn nguy hiểm hơn khi trong hệ thống điều khiển động cơ
bạn đeo các đồ trang sức hoặc có thể gây ra hiện tượng nhiễu từ
quần áo không gọn gàng. Nó có trường.
thể quấn vào các chi tiết chuyển
động, gây thương tích . Do vậy,
nếu bạn bắt buộc phải để động
cơ nổ khi làm việc trong khoang
động cơ hãy đảm bảo đã cởi bỏ
các đồ trang sức (đặc biệt là
nhẫn, khuyên tai, đồng hồ, dây
chuyền...), nơ cổ áo, cà vạt, khăn
quàng cổ và quần áo rộng khác
trước khi lại gần động cơ hoặc
quạt gió làm mát.

7 5
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 10:59 AM Page 6

Bảo trì

BẢO TRÌ CỦA CHỦ XE


G030000AUN Lịch bảo trì của chủ xe G030102AUN
Chủ xe hoặc kỹ thuật viên lành nghề nên G030101AUN
Trong khi lái xe:
thực hiện công việc kiểm tra xe theo các • Chú ý đến sự thay đổi âm thanh và mùi
Khi dng xe đ đ nhiên liu hãy
mục dưới đây theo đúng thời gian của của khí thải lọt vào trong xe.
kim tra:
lịch kiểm tra định kỳ để đảm bảo xe hoạt • Kiểm tra tay lái bị rung. Chú ý đến bất
động an toàn và tin cậy. • Kiểm tra mức dầu nhớt máy.
kỳ hiện tượng tay lái bị nặng, nhẹ, đổi
Bạn cần đưa ngay xe đến đại lý KIA khi • Kiểm tra mức nước làm mát trong bình
hướng khi xe đang chạy thẳng.
thấy có dấu hiệu bất thường để được tư nước phụ.
• Chú ý đến hiện tượng bị xỉa lái sang
vấn và sửa chữa. • Kiểm tra mức nước rửa kính.
một bên khi đang lái xe trên mặt
Các mục kiểm tra của chủ xe được nêu • Kiểm tra lốp bị xịt hay non hơn. đường bằng phẳng.
dưới đây không nằm trong danh mục • Khi phanh xe, hãy lắng nghe và kiểm
được nhà sản xuất bảo hành miễn phí.
Bạn phải thanh toán chi phí phụ tùng, vật
CẢNH BÁO tra các âm thanh bất thường, hiện
Hãy cẩn thận khi kiểm tra mức tượng nhao xe sang một bên do phanh
tư, tiền công, chất bôi trơn cho các công lệch, chân phanh bị cứng, phanh sâu
việc này. nước làm mát khi động cơ đang
nóng. Nước nóng hoặc hơi nước hơn và khó nhấn phanh bình thường.
nóng có thể bị trào ra do áp suất • Nếu hộp số bị trượt hoặc có dấu hiệu
cao làm bạn bị bỏng hoặc thương bất thường khi chuyển số, hãy kiểm tra
tích nghiêm trọng. nhớt hộp số.
• Kiểm tra chức năng đỗ xe P (Park) của
số tự động.
• Kiểm tra phanh tay.
• Kiểm tra xem dầu có bị rò rỉ dưới gầm
xe (nước từ hệ thống điều hòa chảy
dưới gầm xe trong và sau khi bật điều
hòa là bình thường).

7 6
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 10:59 AM Page 7

Bảo trì

G030103AUN G030104AUN G030105APA


Mi tháng mt ln: 6 tháng mt ln Mi năm mt ln
• Kiểm tra mực nước làm mát trong bình (VD: vào mùa xuân, mùa thu): • Vệ sinh xe sạch sẽ và kiểm tra các lỗ
nước phụ. • Kiểm tra két nước, dàn nóng và các thoát nước ở cánh cửa.
• Kiểm tra hoạt động của các đèn chiếu đường ống điều hoà để đảm bảo • Bôi trơn bản lề cửa và bản lề nắp ca -
sáng ngoài xe bao gồm cả đèn phanh, không bị rò rỉ và hư hỏng. bô.
đèn xin đường và đèn nháy báo nguy • Kiểm tra phun nước rửa kính và hoạt • Bôi trơn gioăng cao su cánh cửa.
hiểm. động của gạt nước. Lau sạch chổi gạt • Kiểm tra hệ thống điều hòa nhiệt độ.
• Kiểm tra áp suất của tất cả các lốp, nước bằng giẻ mềm, sạch có thấm • Kiểm tra và bôi trơn các thanh dẫn
bao gồm cả lốp dự phòng. nước rửa kính. động cài số.
• Kiểm tra góc chiếu đèn pha • Làm sạch cọc điện ắc quy, kiểm tra
• Kiểm tra bô giảm thanh, đường ống dung dịch ắc quy.
khí xả. • Kiểm tra mức dầu thắng, côn.
• Kiểm tra hoạt động và tình trạng sờn
rách của dây an toàn hông vai.
• Kiểm tra lốp mòn và xiết chặt ốc lốp.

7 7
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 10:59 AM Page 8

Bảo trì

LỊCH BẢO TRÌ ĐỊNH KỲ


G040000ASA Nếu bạn sử dụng xe ở một trong những
Lịch bảo trì định kỳ thông thường được áp điều kiện trên, bạn cần phải kiểm tra thay
dụng trong điều kiện sử dụng xe bình thế dầu nhớt thường xuyên hơn lịch bảo
thường. Nếu sử dụng xe trong các điều trì định kỳ thông thường. Sau 96 tháng
kiện dưới đây, hãy áp dụng lịch bảo trì 120,000 km (80,000 dặm, máy xăng) /
định kỳ khắc nghiệt. 160,000 km (100,000 dặm, máy dầu)
• Thường xuyên lái xe quãng ngắn. bạn có thể hãy quay trở lại lịch bảo trì
• Lái xe ở khu vực cát bụi. như thời kỳ đầu.
• Lái xe trong điều kiện phanh liên tục.
• Lái xe ở vùng biển hoặc có các vật liệu
ăn mòn.
• Lái xe trên đường xấu và lầy lội
• Lái xe vùng núi.
• Thường xuyên lái xe với tốc độ chậm,
chạy không tải.
• Thường xuyên lái xe ở nhiệt độ thấp
hoặc độ ẩm cao.
• Hơn 50% thời gian lái xe trong trường
hợp bị tắc nghẽn giao thông mà nhiệt
độ ngoài trời cao hơn 32°C (90°F).

7 8
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 10:59 AM Page 9

Bảo trì

G040100ASA
LỊCH BẢO TRÌ ĐỊNH KỲ THÔNG THƯỜNG -MÁY XĂNG
CHU KỲ BẢO TRÌ Số tháng hoặc km tùy theo điều kiện nào đến trước
Tháng 12 24 36 48 60 72 84 96
Dặm×1,000 10 20 30 40 50 60 70 80
DANH MỤC BẢO TRÌ Km×1,000 15 30 45 60 75 90 105 120
Các loại dây cua-roa *1 I I I I I I I I
2
Nhớt máy và lọc nhớt * R R R R R R R R
Dây cua-roa cam I R
Bi tăng cam và dẫn hướng cua-roa cam Kiểm tra khi thay dây cua-roa cam
Trung Quốc, Ấn Độ, Trung Đông R R R R R R R R
Lọc gió động cơ
Ngoài Tr.Quốc, Ấn Độ, Tr.Đông I I R I I R I I
Châu Âu R R R R
Bugi
Ngoài châu Âu Thay sau mỗi 40,000 km (25,000 miles) *3

I : Kiểm tra, điều chỉnh, làm sạch, hoặc thay thế nếu cần thiết .
R : Thay mới hoặc thay đổi.
*1 : Điều chỉnh máy phát và bơm trợ lực lái (dây cua-roa bơm nước), cua -roa điều hòa (nếu có).
Kiểm tra và thay mới nếu cần thiết.
*2 : Kiểm tra mức dầu nhớt máy và sự rò rỉ sau mỗi 500 km (350 miles) hoặc trước khi bắt đầu một chuyến đi xa.
*3 : Để thuận tiện cho bạn, nó có thể được thay thế trước lịch bảo trì định kỳ khi bạn thực hiện công việc bảo trì khác.

7 9
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 10:59 AM Page 10

Bảo trì

LỊCH BẢO TRÌ THÔNG THƯỜNG- MÁY XĂNG (TIẾP TỤC.)


CHU KỲ BẢO TRÌ Số tháng hoặc km tùy theo điều kiện nào đến trước
Tháng 12 24 36 48 60 72 84 96
Dặm×1,000 10 20 30 40 50 60 70 80
DANH MỤC BẢO TRÌ Km×1,000 15 30 45 60 75 90 105 120
Khe hở xu -páp *4 I I I I
Ống thông hơi và nắp đổ xăng I I I I
Ống chân không & thông hơi khoang trục khủy I I I I
Ống chân không (cho VGT & cụm bướm ga & SCV)
I I I I I I I I
(nếu có)
Châu Âu I I
Lọc nhiên liệu *5
Ngoài châu Âu R R
Đường ống & đầu nối nhiên liệu I I I I I I I I
Kiểm tra mức nước làm mát và rò rỉ hàng ngày
Hệ thống làm mát
Kiểm tra bơm nước khi thay thế dây cua-roa máy phát và cua -roa cam

I : Kiểm tra. Hãy điều chỉnh, làm sạch, thay thế nếu cần thiết.
R : Thay mới.
*4 : Kiểm tra tiếng gõ su-pát/ rung động của động cơ và điều chỉnh nếu cần thiết. Nên để đại lý KIA ủy quyền cần thực hiện
công việc này.
*5 : Nếu khó nổ máy hoặc áp suất nhiên liệu quá thấp, hãy thay thế lọc nhiên liệu ngay lập tức mà không cần chờ đến lần bảo
trì định kỳ.

7 10
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 10:59 AM Page 11

Bảo trì

LỊCH BẢO TRÌ THÔNG THƯỜNG- MÁY XĂNG (TIẾP TỤC.)


CHU KỲ BẢO TRÌ Số tháng hoặc km tùy theo điều kiện nào đến trước
Tháng 12 24 36 48 60 72 84 96
Dặm×1,000 10 20 30 40 50 60 70 80
DANH MỤC BẢO TRÌ Km×1,000 15 30 45 60 75 90 105 120
Thay thế lần đầu sau 100,000 km (62,500 dặm) hoặc 60 tháng:
Châu Âu
sau đó, thay thế sau mỗi 40,000 km (25,000 dặm) hoặc 24 tháng *7
Nước làm mát động cơ *6
Thay thế lần đầu sau 48,000 km (30,000 dặm) hoặc 24 tháng:
Ngoài Châu Âu
sau đó, thay thế sau mỗ 40,000 km (25,000 dặm) hoặc 24 tháng *7
Tình trạng ắc qui I I I I I I I I
Toàn bộ hệ thống điện I I I I
Đường ống thắng (phanh) và các đầu nối I I I I I I I I
Bàn đạp thắng (phanh), bàn đạp côn (nếu có) I I I I
Thắng (phanh) tay I I I I
Châu Âu I R I R I R I R
Dầu thắng (phanh)/Côn
Ngoài châu Âu I I I I I I I I
Đĩa thắng (phanh) và má thắng (phanh) I I I I I I I I
Trống thắng (phanh) & guốc thắng (nếu có) I I I I

I : Kiểm tra. Hãy điều chỉnh, làm sạch, thay thế nếu cần thiết.
R : Thay mới.
*6 : Khi bổ sung nước làm mát, hãy sử dụng nước làm mát có pha chất chống đông. Không được sử dụng nước cứng pha với
nước làm mát của nhà sản xuất. Sử dụng nước lam mát không đúng có thể làm hư hỏng nghiêm trọng động cơ.
*7 : Để thuận tiện bạn có thể thay thế trước chu kỳ bảo trì khi thực hiện các công việc bảo trì khác.

7 11
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 10:59 AM Page 12

Bảo trì

LỊCH BẢO TRÌ THÔNG THƯỜNG- MÁY XĂNG (TIẾP TỤC.)


CHU KỲ BẢO TRÌ Số tháng hoặc km tùy theo điều kiện nào đến trước
Tháng 12 24 36 48 60 72 84 96
Dặm×1,000 10 20 30 40 50 60 70 80
DANH MỤC BẢO TRÌ Km×1,000 15 30 45 60 75 90 105 120
Thước lái, dẫn động lái & cao su che bụi I I I I I I I I
Trục láp và cao su che bụi I I I I
Lốp (áp suất và ta-lông) I I I I I I I I
Rô tuyn hệ thống treo trước I I I I I I I I
Bu -lông và Ê-cu trên khung xe I I I I I I I I
Ga điều hòa nhiệt độ (nếu có) I I I I I I I I
Máy nén điều hòa nhiệt độ (nếu có) I I I I I I I I
Lọc gió điều hòa (nếu có) I I I I I I I I
Nhớt hộp số tay (nếu có) I I I I I I I I
Nhớt hộp số tự động Châu Âu I I I I I R I I
(nếu có) Ngoài châu Âu I I I I I I I I

I : Kiểm tra. Hãy điều chỉnh, làm sạch, thay thế nếu cần thiết.
R : Thay mới.

7 12
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 10:59 AM Page 13

Bảo trì

G040200ASA
LỊCH BẢO TRÌ ĐỊNH KỲ KHẮC NGHIỆT - MÁY XĂNG
Những mục dưới đây cần được bảo trì thường xuyên hơn khi sử dụng xe trong điều kiện khắc nghiệt.
Hãy tham khảo bản dưới đây để có lịch bảo trì phù hợp.

R : Thay thế I : Kiểm tra. Hãy điều chỉnh, làm sạch, thay thế nếu cần thiết.

CÔNG VIỆC ĐỊNH KỲ BẢO TRÌ


DANH MỤC BẢO TRÌ ĐIỀU KIỆN LÁI XE
THỰC HIỆN
A, B, C, D, E,
Nhớt máy và lọc nhớt máy R Sau mỗi 7,500 km (4,500 dặm) hoặc 6 tháng
F, G, H, I, K
Thay thế thường xuyên hơn
Lọc gió động cơ R C, E
tùy thuộc vào điều kiện sử dụng
Thay thế thường xuyên hơn
Bugi R B, H
tùy thuộc vào điều kiện sử dụng

Cua-roa cam R Sau mỗi 60,000 km (40,000 dặm) hoặc 48 tháng D, E, F, G

Nhớt số tay Châu Âu R Sau mỗi 90,000 km (60,000 dặm)


C, D, E, G, H, I, K
(nếu có) Ngoài châu Âu R Sau mỗi 100,000 km (62,000 dặm)
Nhớt số tự động Châu Âu R Sau mỗi 45,000 km (30,000 dặm) A, C, D, E, F,
(nếu có) Ngoài châu Âu R Sau mỗi 40,000 km (25,000 dặm) G, H, I, K
Kiểm tra thường xuyên hơn
Thước lái, dẫn động lái và cao su che bụi I C, D, E, F, G
tùy thuộc vào điều kiện sử dụng

7 13
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 10:59 AM Page 14

Bảo trì

CÔNG VIỆC ĐỊNH KỲ BẢO TRÌ


DANH MỤC BẢO TRÌ ĐIỀU KIỆN LÁI XE
THỰC HIỆN
Kiểm tra thường xuyên hơn
Rô tuyn hệ thống treo trước I C, D, E, F, G
tùy thuộc vào điều kiện sử dụng
Kiểm tra thường xuyên hơn
Đĩa thắng (phanh), má thắng, càng thắng, rô-to I C, D, E, G, H
tùy thuộc vào điều kiện sử dụng
Kiểm tra thường xuyên hơn
Trống thắng (phanh) & guốc thắng (nếu có) I C, D, E, G, H
tùy thuộc vào điều kiện sử dụng
Kiểm tra thường xuyên hơn
Thắng (phanh) tay I C, D, G, H
tùy thuộc vào điều kiện sử dụng
Kiểm tra thường xuyên hơn
Trục lát và cao su che bụi I C, D, E, F, G, H, I
tùy thuộc vào điều kiện sử dụng
Lọc gió điều hòa Kiểm tra thường xuyên hơn
I C, E, G
(nếu có) tùy thuộc vào điều kiện sử dụng

Điều kiện lái xe khắc nghiệt G : Lái xe vùng núi


A : Thường xuyên lái xe quãng ngắn H : Kéo moóc
B : Nổ máy không tải lâu I : Dùng làm xe tuần tra, taxi, kinh doanh hoặc cứu hộ
C : Lái xe trên đường xấu, bụi J : Lái xe trong thời tiết rất lạnh
D : Lái xe ở vùng biển hoặc khu vực có chất ăn mòn hoặc K : Lái xe quá 170 km/h (106dặm/h)
trời lạnh L : Lái xe trong điều kiện giao thông nhiều đèn đỏ.
E : Lái xe ở vùng cát
F : Hơn 50% thời gian lái xe trong điều kiện thành phố giao
thông đông đúc mà nhiệt độ ngoài trời cao hơn 32°C

7 14
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 10:59 AM Page 15

Bảo trì

G040300ASA
LỊCH BẢO TRÌ THÔNG THƯỜNG- MÁY DẦU
CHU KỲ BẢO TRÌ Số tháng hoặc km tùy theo điều kiện nào đến trước
Tháng 12 24 36 48 60 72 84 96
Dặm×1,000 12.5 25 37.5 50 62.5 75 87.5 100
DANH MỤC BẢO TRÌ Km×1,000 20 40 60 80 100 120 140 160
Các loại dây cua-roa *1 I I I I I I I I
Nhớt máy và lọc nhớt*2 Châu Âu R R R R R R R R
Ngoài châu Âu Thay thế lần đầu sau 10,000 km (6,000 dặm) hoặc 12 tháng
Bi tăng cam và dẫn hướng cua-roa cam Kiểm tra khi thay dây cua-roa cam
Trung Quốc, Ấn Độ, Trung Đông Thay thế lần đầu 15,000 km (10,000 dặm)
Lọc gió động cơ
Ngoài Tr.Quốc, Ấn Độ, Tr.Đông I R I R I R I R

I : Kiểm tra. Hãy điều chỉnh, làm sạch, thay thế nếu cần thiết.
R : Thay mới.
*1 : Điều chỉnh máy phát và bơm trợ lực lái (dây cua-roa bơm nước), cua -roa điều hòa (nếu có).
Kiểm tra và thay mới nếu cần thiết.
*2 : Kiểm tra mức dầu nhớt máy và sự rò rỉ sau mỗi 500 km (350 miles) hoặc trước khi bắt đầu một chuyến đi xa.

7 15
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 10:59 AM Page 16

Bảo trì

LỊCH BẢO TRÌ THÔNG THƯỜNG- MÁY DẦU (TIẾP TỤC)


CHU KỲ BẢO TRÌ Số tháng hoặc km tùy theo điều kiện nào đến trước
Tháng 12 24 36 48 60 72 84 96
Miles×1,000 12.5 25 37.5 50 62.5 75 87.5 100
DANH MỤC BẢO TRÌ Km×1,000 20 40 60 80 100 120 140 160
Nắp đổ xăng I I I I
Ống chân không & thông hơi khoang trục khủy I I I I I I I I
Ống chân không (cho VGT & cụm bướm ga & SCV)
I I I I I I I I
(nếu có)
Bơm chân không & ống chân không trợ lực phanh I I I I I I I I
Ống nhớt bôi trơn bơm chân không I I I I I I I I
Châu Âu I I R I I R I I
Lọc nhớt *3
Ngoài châu Âu Thay sau mỗi 30,000 km (20,000 dặm) hoặc 24 tháng
Đường ống & đầu nối nhiên liệu I I I I I I I I
Kiểm tra mức nước làm mát và rò rỉ hàng ngày
Hệ thống làm mát
Kiểm tra bơm nước khi thay thế dây cua-roa máy phát và cua -roa cam

I : Kiểm tra. Hãy điều chỉnh, làm sạch, thay thế nếu cần thiết.
R : Thay mới.
*3 : Định kỳ bảo trì tùy thuộc vào chất lượng nhiên liệu. Nó phù hợp với nhiên liệu có cấp phẩm chất "EN 590 hoặc tương
đương".
Nếu nhiên liệu không đạt cấp phẩm chất theo tiêu chuẩn Châu Âu EN 590, hãy thay thế thường xuyên hơn. Hãy liên hệ với
đại lý KIA ủy quyền để biết thêm chi tiết.
Khi máy bị yếu, áp suất nhiên liệu bị thấp do tắc lọc, hãy thay lọc nhiên liệu ngay lập tức mà không cần quan tâm đến lịch
bảo trì.

7 16
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 10:59 AM Page 17

Bảo trì

LỊCH BẢO TRÌ THÔNG THƯỜNG- MÁY DẦU (TIẾP TỤC)


CHU KỲ BẢO TRÌ Số tháng hoặc km tùy theo điều kiện nào đến trước
Tháng 12 24 36 48 60 72 84 96
Dặm×1,000 12.5 25 37.5 50 62.5 75 87.5 100
DANH MỤC BẢO TRÌ Km×1,000 20 40 60 80 100 120 140 160
Thay thế lần đầu sau 100,000 km (62,500 dặm) hoặc 60 tháng:
Châu Âu
sau đó, thay thế sau mỗi 40,000 km (25,000 dặm) hoặc 24 tháng *5
Nước làm mát động cơ *4
Thay thế lần đầu sau 48,000 km (30,000 dặm) hoặc 24 tháng:
Ngoài châu Âu
sau đó, thay thế sau mỗ 40,000 km (25,000 dặm) hoặc 24 tháng *5
Tình trạng ắc qui I I I I I I I I
Toàn bộ hệ thống điện I I I I I I I I
Đường ống thắng (phanh) và các đầu nối I I I I I I I I
Bàn đạp thắng (phanh), bàn đạp côn (nếu có) I I I I I I I I
Thắng (phanh) tay I I I I I I I I
Châu Âu I R I R I R I R
Dầu thắng (phanh)/Côn
Ngoài châu Âu I I I I I I I I
Đĩa thắng (phanh) và má thắng (phanh) I I I I I I I I
Trống thắng (phanh) & guốc thắng (nếu có) I I I I

I : Kiểm tra. Hãy điều chỉnh, làm sạch, thay thế nếu cần thiết.
R : Thay mới.
*4 :Khi bổ sung nước làm mát, hãy sử dụng nước làm mát có pha chất chống đông. Không được sử dụng nước cứng pha với
nước làm mát của nhà sản xuất. Sử dụng nước làm mát không đúng có thể làm hư hỏng nghiêm trọng động cơ.
*5 : Để thuận tiện bạn có thể thay thế trước chu kỳ bảo trì khi thực hiện các công việc bảo trì khác.

7 17
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 10:59 AM Page 18

Bảo trì

LỊCH BẢO TRÌ THÔNG THƯỜNG- MÁY DẦU (TIẾP TỤC)

CHU KỲ BẢO TRÌ Số tháng hoặc km tùy theo điều kiện nào đến trước
Tháng 12 24 36 48 60 72 84 96
Dặm×1,000 12.5 25 37.5 50 62.5 75 87.5 100
DANH MỤC BẢO TRÌ Km×1,000 20 40 60 80 100 120 140 160
Thước lái, dẫn động lái & cao su che bụi I I I I I I I I
Trục láp và cao su che bụi I I I I I I I I
Lốp (áp suất và ta-lông) I I I I I I I I
Rô tuyn hệ thống treo trước I I I I I I I I
Bu -lông và Ê-cu trên khung xe I I I I I I I I
Ga điều hòa nhiệt độ (nếu có) I I I I I I I I
Máy nén điều hòa nhiệt độ (nếu có) I I I I I I I I
Lọc gió điều hòa (nếu có) I I I I I I I I
Nhớt hộp số tay (nếu có) I I I I I I I I

I : Kiểm tra. Hãy điều chỉnh, làm sạch, thay thế nếu cần thiết.
R : Thay mới.

7 18
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 10:59 AM Page 19

Bảo trì

G040400ASA
LỊCH BẢO TRÌ ĐỊNH KỲ KHẮC NGHIỆT - MÁY DẦU
Những mục dưới đây cần được bảo trì thường xuyên hơn khi sử dụng xe trong điều kiện khắc nghiệt
Tham khảo bản dưới đây để có lịch bảo trì phù hợp..

R : Thay thế I : Kiểm tra. Hãy điều chỉnh, làm sạch, thay thế nếu cần thiết.

CÔNG VIỆC ĐỊNH KỲ BẢO TRÌ


DANH MỤC BẢO TRÌ ĐIỀU KIỆN LÁI XE
THỰC HIỆN
Nhớt máy và Châu âu R Sau mỗi 10,000 km (6,200 dặm) hoặc 6 tháng A, B, C, F, G,
lọc nhớt máy Ngoài châu Âu R Sau mỗi 5,000 km (3,000dặm) hoặc 6 tháng H, I, J, K, L
Thay thế thường xuyên
Lọc gió động cơ R hơn tùy thuộc vào điều kiện sử dụng C, E

Nhớt số tay (nếu có) R Sau mỗi 100,000 km (62,500 dặm) C, D, E, G, H, I, K

Kiểm tra thường xuyên hơn


Thước lái, dẫn động lái và cao su che bụi I tùy thuộc vào điều kiện sử dụng C, D, E, F, G

7 19
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 10:59 AM Page 20

Bảo trì

CÔNG VIỆC ĐỊNH KỲ BẢO TRÌ


DANH MỤC BẢO TRÌ ĐIỀU KIỆN LÁI XE
THỰC HIỆN
Kiểm tra thường xuyên hơn
Rô tuyn hệ thống treo trước I C, D, E, F, G
tùy thuộc vào điều kiện sử dụng
Kiểm tra thường xuyên hơn
Đĩa thắng (phanh), má thắng, càng thắng, rô-to I C, D, E, G, H
tùy thuộc vào điều kiện sử dụng
Kiểm tra thường xuyên hơn
Trống thắng (phanh) & guốc thắng (nếu có) I C, D, E, G, H
tùy thuộc vào điều kiện sử dụng
Kiểm tra thường xuyên hơn
Thắng (phanh) tay I C, D, G, H
tùy thuộc vào điều kiện sử dụng
Kiểm tra thường xuyên hơn
Trục lát và cao su che bụi I C, D, E, F, G, H, I
tùy thuộc vào điều kiện sử dụng
Lọc gió điều hòa Kiểm tra thường xuyên hơn
I C, E, G
(nếu có) tùy thuộc vào điều kiện sử dụng

Điều kiện lái xe khắc nghiệt H : Kéo moóc


A : Thường xuyên lái xe quãng ngắn I : Dùng làm xe tuần tra, taxi, kinh doanh hoặc cứu hộ
B : Nổ máy không tải lâu J : Lái xe trong thời tiết rất lạnh
C : Lái xe trên đường xấu, bụi K : Lái xe quá 170 km/h (106dặm/h)
D : Lái xe ở vùng biển hoặc khu vực có chất ăn mòn hoặc L : Lái xe trong điều kiện giao thông nhiều đèn đỏ.
trời lạnh
E : Lái xe ở vùng cát
F : Hơn 50% thời gian lái xe trong điều kiện thành phố giao
thông đông đúc mà nhiệt độ ngoài trời cao hơn 32°C
G : Lái xe vùng núi

7 20
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 10:59 AM Page 21

Bảo trì

GIẢI THÍCH DANH MỤC BẢO TRÌ ĐỊNH KỲ


G050100AUN G050400AUN Ống thông hơi và nắp thùng
Lọc nhớt máy Đường ống nhiên liệu và các đầu nhiên liệu
Nhớt máy và lọc nhớt máy cần được nối Ống thông hơi và nắp thùng nhiên liệu
thay theo đúng lịch bảo trì. Nó cần được Kiểm tra rò rỉ và hư hỏng của đường ống cần được kiểm tra theo lịch bảo trì định
thay thế thường xuyên hơn khi lái xe nhiên liệu và các đầu nối. Hãy để đại lý kỳ. Hãy đảm bảo ống thông hơi hoặc nắp
trong điều kiện khắc nghiệt. KIA ủy quyền thay thế ngay lập tức các thùng nhiên liệu được lắp đúng cách.
chi tiết hư hỏng hoặc rò rỉ.
G050200AUN G050600AUN G050700AUN
Dây cua roa Ống thông hơi khoang trục khủy
Kiểm tra dây cua roa có dấu hiệu bị cắt, CẢNH BÁO - Máy dầu (nếu có)
tước, mòn hoặc bị dính dầu. Thay thế Không được tháo kim phun trong Kiểm tra bề mặt ống các dấu hiệu hư
nếu cần thiết. Dây cua roa cần được vòng 30 giây sau khi tắt máy. Áp hỏng do nhiệt. Cao su giòn và cứng, các
kiểm tra độ căng theo định kỳ và điều suất nhiên liệu cao trong bơm cao vết nứt cắt chầy xước và phồng dộp là
chỉnh nếu cần thiết. áp, đường ống cao áp có thể làm biểu hiện của sự hư hỏng. Đặc biệt chú
nhiên liệu phun ra ngay cả khi đã ý đến các đoạn ống ở gần nguồn nhiệt
G050300AUN tắt máy. Nhiên liệu phun trúng như đường ống xả, kiểm tra toàn bộ
người có thể gây thương tích đường ống để đảm bảo rằng nó không
Lọc nhiên liệu (cốc lọc) nghiêm trọng. Người sử dụng máy chạm vào bất kỳ nguồn nhiệt nào, các
Lọc nhiên liệu bị tắc có thể làm giảm tốc trợ tim không được đứng gần hơn cạnh sắc hoặc các chi tiết chuyển động
độ xe, làm hư hỏng hệ thống kiểm soát 30cm so với hộp điều khiển động mà có thể làm hư hỏng mài mòn.
khí xả, gây ra hiện tượng khó nổ máy. cơ hoặc dây điện trong khoang Kiểm tra tất cả các đầu nối, các kẹp ống
Nếu có quá nhiều ngoại vật tích tụ trong động cơ khi đang nổ máy. Dòng để đảm bảo chúng được lắp chắc chắn
thùng nhiên liệu, lọc nhiên liệu cần được điện cao trong hệ thống phun dầu và đúng cách, không có dấu hiệu bị rò rỉ.
thay thế thường xuyên hơn. điện tử có thể gây ra nhiễu từ Các đường ống cần được thay ngay lập
Sau khi thay mới lọc nhiên liệu, hãy nổ trường. tức nếu có dấu hiệu bị hư hỏng.
máy trong một vài phút để kiểm tra sự rò
rỉ nhiên liệu ở các đầu nối. Lọc nhiên liệu
nên được thay thế tại các đại lý KIA ủy
quyền.

7 21
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 10:59 AM Page 22

Bảo trì

G050800AUN G051200AUN G051600ASA


Lọc gió động cơ Nước làm mát Dầu phanh
Hãy luôn thay mới bằng lọc gió chính Nước làm mát cần được thay thế theo Kiểm tra mức dầu phanh trong bình dầu,
hiệu KIA . lịch bảo trì định kỳ. mức dầu cần ở giữa vạch Min và Max.
Chỉ sử dụng dầu phanh Dot3 hoặc Dot4.
G050900AUN G051300AUN
Bu-gi (máy xăng) Nhớt hộp số tay G051700AUN

Hãy đảm bảo lắp bu-gi mới đúng trị số (nếu có) Phanh tay
nhiệt. Kiểm tra nhớt hộp số tay theo lịch bảo trì Kiểm tra hệ thống phanh tay bao gồm
định kỳ. cần phanh và cáp phanh .
G051000AUN
Khe hở su phát (nếu có) G051400AUN G051800APA

Kiểm tra và điều chỉnh khe hở su páp Nhớt hộp số tự động Trống phanh sau và guốc phanh
nếu cần thiết khi động cơ có tiếng ồn (nếu có) (nếu có)
hoặc rung. Chỉ kiểm tra khe hở su páp tại Việc kiểm tra mức nhớt hộp số cần được Kiểm tra trống phanh sau và guốc phanh
các đại lý KIA ủy quyền. thực hiện khi máy nóng. Kiểm tra mức có các dấu hiệu bị gờ, cháy, rò rỉ dầu
nhớt khi máy đang nổ, tay số ở vị trí phanh, các chi tiết bị gẫy vỡ và quá mòn.
G051100AUN trung gian và đang kéo phanh tay.
Hệ thống làm mát G051900AUN

Kiểm tra dấu hiệu rò rỉ hoặc hư hỏng tại G051500AUN Đĩa phanh, má phanh, càng
các bộ phận của hệ thống làm mát như Đường ống phanh phanh và rô to
két nước, bình nước phụ, đường ống và Kiểm tra dấu hiệu rò rỉ, nứt mòn trên Kiểm tra độ mòn của má phanh, độ đảo
đầu nối. Hãy thay thế chi tiết bị hỏng. đường ống phanh. Thay thế chi tiết bị của đĩa phanh và rò rỉ dầu phanh tại
hỏng ngay lập tức. càng phanh.

7 22
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 10:59 AM Page 23

Bảo trì

NHỚT MÁY
G052100AUN G052400AUN
Bu lông hệ thống treo Trục láp ngang và cao su che bụi
Kiểm tra các dấu hiệu bị lỏng hoặc hư Hãy kiểm tra dấu hiệu nứt, mòn, hoặc hư
hỏng của hệ thống treo. Xiết chặt ốc theo hỏng của trục láp ngang, cao su che bụi
giá trị tiêu chuẩn. và các đai kẹp. Hãy thay thế và bôi mỡ
ngay lập tức các chi tiết bị hỏng.
G052200AUN
Thước lái, rô tuyn lái và cao su G052500AUN
che bụi/rô tuyn trụ đứng càng A Ga điều hòa
dưới (nếu có)
Kiểm tra độ rơ vô lăng khi dừng xe và tắt Hãy kiểm tra các dấu hiệu bị rò rỉ và hư
máy. hỏng trên các đường ống ra điều hòa. OSA077003
Kiểm tra rô tuyn lái bị cong hoặc hư G060100AUN
hỏng. Kiểm tra mức nhớt máy
Kiểm tra cao su che bụi và rô tuyn trụ 1. Hãy đỗ xe nơi bằng phẳng
đứng có dấu hiệu bị mòn, nứt, hoặc hư 2. Nổ máy và đợi cho máy nóng
hỏng.
Hãy thay thế chi tiết bị hỏng.

G050500AUN
Cua roa cam (nếu có)
Kiểm tra dấu hiệu bị mòn hoặc hư hỏng
của tất cả các chi tiết có liên quan đến
cua roa cam. Hãy thay thế ngay lập tức
các chi tiết bị hỏng.

7 23
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 10:59 AM Page 24

Bảo trì

G060200ASA
3. Tắt máy. Đợi khoảng 5 phút cho nhớt Thay nhớt máy và lọc nhớt.
chảy về các te dầu. Hãy đưa xe vào đại lý KIA ủy quyền để
4. Rút que thăm nhớt. Lau sạch bằng giẻ thay nhớt máy và lọc nhớt theo đúng lịch
rồi lắp lại ống thăm nhớt. bảo trì định kỳ được nêu ở đầu phần này.

CẢNH BÁO - Ống nước


Khi kiểm tra và bổ sung nhớt máy, CẢNH BÁO
hãy hết sức cẩn thận để không
Tiếp xúc với nhớt máy trong thời
chạm vào ống nước. Nó có thể rất
gian dài có thể gây ung thư da. Các
nóng và làm bỏng tay.
thí nghiệm trên động vật cho thấy
OSA077004 nhớt máy có chứa các hóa chất có
5. Rút que thăm nhớt ra ngoài và kiểm Nếu mức nhớt ở dưới hoặc gần với L, thể gây ung thư da. Để bảo vệ da,
tra mức nhớt. Mức nhớt phải nằm hãy bổ sung cho đủ nhớt. Không được hãy rửa sạch tay bằng xà phòng và
trong khoảng F và L đổ nhớt quá đầy. nước sau khi tiếp xúc với nhớt
máy.
Hãy sử dụng phễu để nhớt không tràn
ra động cơ.

Chỉ sử dụng nhớt máy đúng trị số. (Hãy


xem thêm phần “Trị số và dung tích nhớt”
trong trong phần 9.)

7 24
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:00 AM Page 25

Bảo trì

NƯỚC LÀM MÁT


(Tiếp tục)
G070000AUN
• Hãy tắt máy và đợi cho máy
Hệ thống làm mát trên xe là loại áp suất, nguội. Hãy đặc biệt cẩn thận khi
có bình nước phụ.Khi xuất xưởng, xe tháo nắp két nước. Hãy bọc giẻ
được đổ đầy loại nước làm mát pha chất thật dầy xung quanh nắp két
chống đông sử dụng quanh năm. nước, rồi từ từ nới lỏng nắp két
Hãy kiểm tra mức nước làm mát và chất nước. Giữ nắp két nước một lúc
chống đông ít nhất mỗi năm một lần khi cho hơi nước xì hết ra ngoài. Khi
trời trở lạnh, trước mỗi lần đi xa. chắc chắn hệ thống không còn
G070100ASA áp suất, hãy tiếp tục xoay ngược
Kiểm tra mức nước làm mát chiều kim đồng hồ để tháo hẳn
nắp két nước.
OSA077005
• Ngay cả khi đã tắt máy, không
được tháo nắp két nước hoặc vít Kiểm tra tình trạng bên ngoài và việclắp
CẢNH BÁO - Tháo nắp két đặt tại các đầu nối. Hãy thay mới bất kỳ
xả nước khi động cơ đang còn
nước làm mát nóng. Nếu không, nước nóng đoạn ống nào có dấu hiệu hư hỏng.
• Không được tháo nắp két nước hoặc hơi nước nóng phun ra có Nước làm mát cần được đổ đầy két và ở
khi động cơ đang chạy hoặc vẫn thể làm người ở gần bị bỏng, gây giữa mức L (thấp) và F(đầy) trên bình
còn nóng. Nếu không, nước trào ra thương tích nghiêm trọng. nước phụ.
ra có thể làm động cơ thiếu Nếu nước làm mát thiếu, hãy bổ sung
nước và bị quá nóng. Hơi nước nước làm mát có pha chất chống đông.
nóng có thể làm bỏng tay. Không được đổ quá mức F. Nếu xe
(Còn tiếp) thường xuyên bị thiếu nước, hãy đưa xe
đến đại lý KIA ủy quyền để kiểm tra.

7 25
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:00 AM Page 26

Bảo trì

G070101AUN
Khuy
n ngh v n c làm mát đng Bảng hướng dẫn pha nước làm mát.
c.
• Chỉ sử dụng nước mềm (nước đã loại
Tỷ lệ % (dung tích)
bỏ khoáng chất) để pha nước làm mát. Nhiệt độ
• Động cơ trong xe bạn có các bộ phận ngoài trời
bằng nhôm, hãy sử dụng nước làm Chất chống
Nước mềm
mát có pha chất chống đông và ăn đông
mòn gốc Ethylene Glycol. -15°C (5°F) 35 65
• KHÔNG ĐƯỢC SỬ DỤNG cồn hoặc -25°C (-13°F) 40 60
methanol để pha vào nước làm mát.
-35°C (-31°F) 50 50
• Không được sử dụng nước làm mát OSA077006
chứa hơn 60% hoặc ít hơn 35% chất -45°C (-49°F) 60 40
chống đông vì sẽ làm giảm hiệu suất
của động cơ. CẢNH BÁO - Nắp két
nước
Không được tháo nắp két nước khi
máy đang nóng. Nước nóng hoặc
hơi nước nóng phun ra ngoài có
thể gây thương tích nghiêm trọng.

7 26
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:00 AM Page 27

Bảo trì

DẦU PHANH/CÔN (NẾU CÓ)


G070200AUN Nếu dầu phanh bị thiếu, hãy bổ sung cho
Thay nước làm mát đến vạch MAX. Mức dầu phanh sẽ tụt
Hãy đưa xe vào đại lý KIA ủy quyền để dần sau một thời gian chạy xe. Điều này
thay thế nước làm mát theo lịch bảo trì là bình thường vì các má phanh bị mòn.
định kỳ được in trong phần này. Nếu dầu phanh bị thiếu quá nhiều hoặc
thiếu bất thường, hãy đưa xe đến đại lý
KIA ủy quyền để kiểm tra.
Chỉ sử dụng dầu phanh đúng trị số. Hãy
CHÚ Ý xem thêm phần chất bôi trơn khuyến
Hãy bc gi xung quanh c np két nghị in trong phần này để biết thêm chi
n c đ đ phòng n c tràn ra, tiết.
chy vào các chi ti
t đin nh máy Không được trộn lẫn các loại dầu phanh.
phát. OSA077007
G080100ASA
Kiểm tra mức dầu phanh/côn
Hãy thường xuyên kiểm tra mức dầu
CẢNH BÁO - Thiếu dầu
phanh côn trong bình dầu phanh. Mức phanh
CẢNH BÁO - Nước làm dầu phải nằm ở giữa hai vạch thấp nhất Nếu dầu phanh thường xuyên bị
mát (MIN) và cao nhất (MAX) được ghi trên thiếu, hãy đưa xe vào đại lý KIA ủy
• Không được đổ nước làm mát bình dầu phanh. quyền để kiểm tra.
hoặc chất chống đông vào bình
Trước khi tháo nắp bình dầu phanh, hãy
nước rửa kính.
lau sạch xung quanh để bụi đất không rơi
• Nước làm mát có thể che khuất vào trong bình.
tầm nhìn khi phun lên kính chắn
gió, làm xe mất lái, gây ra tai nạn
nghiêm trọng hoặc làm hỏng các
bề mặt sơn mạ.

7 27
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:00 AM Page 28

Bảo trì

CẢNH BÁO - Dầu phanh / CHÚ Ý


côn Không đ c đ du phanh bám vào
Hãy hết sức cẩn thận khi thay dầu các b mt trên thân v xe vì chúng
phanh/côn. Không được để dầu s làm rp sn. Không đ c s
phanh bắn vào mắt. Nếu không dng du phanh đng trong l m
may bị dầu phanh/côn bắn vào mắt, np ti
p xúc lâu vi không khí vì
hãy rửa mắt bằng nước sạch, sau không đm bo cht l ng. Nó cn
đó đến ngay bệnh viện để kiểm tra. đ c bo qun đúng cách. Không
đ c đ sai loi du phanh. Ch cn
ln mt vài loi du g!c du m
nh nht máy có th s làm hng
h th!ng phanh.

7 28
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:00 AM Page 29

Bảo trì

NHỚT SỐ TỰ ĐỘNG (NẾU CÓ)


2. Sau khi hộp số đã nóng đến khoảng
70~80°C (158~176°F) (sau khoảng 10
phút chạy không tải) hãy chuyển tay số
Nóng
qua tất cả các vị trí trong khi đạp
phanh rồi dừng lại ở vị trí P hoặc N.

Nguội
OSA077008 OSA077009
G100100ASA 3. Hãy đảm bảo mức nhớt số tự động
Kiểm tra mức nhớt số tự động nằm trong khoảng kiểm tra khi máy
Mức nhớt số tự động cần phải được nóng. Nếu thiếu, hãy bổ sung qua lỗ
kiểm tra định kỳ. thước thăm nhớt hộp số. Nếu thừa,
Hãy đỗ xe nơi bằng phẳng, kéo phanh hãy hút bớt.
tay rồi kiểm tra mức nhớt số tự động theo 4. Nếu máy nguội, hãy kiểm tra mức nhớt
qui trình sau: số tự động theo khoảng nguội trên
1.Chuyển tay số về N và cho động cơ thước. Nếu đủ nhớt, hãy kiểm tra lại khi
chạy không tải máy nóng như hướng dẫn trong bước
2.

7 29
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:00 AM Page 30

Bảo trì

Chỉ sử dụng nhớt số tự động có trị số và


CẢNH BÁO - Nhớt số tự CẢNH BÁO - Phanh tay nhãn hiệu theo tiêu chuẩn được in trong
động phần chất bôi trơn khuyến nghị ở phần 9.
Nhớt số tự động cần được kiểm tra Để xe không chuyển động bất ngờ,
khi máy nóng. Điều này có nghĩa là hãy kéo phanh tay và đạp phanh G100200AUN
thân máy, két nước, ống xả, ống chân khi chuyển tay số. Thay nhớt số tự động
nước đang rất nóng. Hãy đặc biệt Hãy đưa xe đến đại lý KIA ủy quyền để
chú ý khi kiểm tra nhớt số tự động thay nhớt số tự động theo lịch bảo trì
để không bị bỏng. * GHI NHỚ định kỳ in trong phần đầu của chương
này.
Khoảng kiểm tra nhớt số tự động nguội
chỉ để tham khảo, không dùng để xác
định mức nhớt số tự động.
CHÚ Ý
• Thi
u nht s! t đng s làm các
đĩa ma sát b tr t, làm hng hp
* GHI NHỚ
Nhớt số tự động thường có màu đỏ.
s!. Tha nht s! t đng s gây Chất nhuộm màu đỏ được nhà sản xuất
bt hoc hng pht dn đ
n hng thêm vào để phân biệt nhớt số tự động
hp s! t đng. với nhớt máy và nước làm mát. Màu đỏ
• S dng sai loi nht cũng làm không thể hiện chất lượng và tính năng
hng hp s! t đng. của nhớt số tự động. Sau một thời gian
sử dụng, màu nhớt số tự động sẽ sẫm
hơn hoặc thậm chí trở thành màu nâu
nhạt. Do vậy, hãy đưa xe đến xưởng đại
lý KIA ủy quyền để thay nhớt số tự động
theo lịch bảo trì định kỳ được in trong
phần đầu của chương này.

7 30
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:00 AM Page 31

Bảo trì

NƯỚC RỬA KÍNH PHANH TAY

CẢNH BÁO - Nước làm


mát
• Không dùng nước làm mát để
làm nước rửa kính.
• Nước làm mát có thể làm mất tầm
nhìn khi phun lên bề mặt kính
chắn gió, gây tai nạn nghiêm
trọng hoặc làm hỏng các bề mặt
sơn mạ và nẹp ốp thân xe.
• Nước rửa kính có pha một chút
cồn nên có thể bốc cháy trong
OSA077010 OSA057021
một vài điêu kiện đặc biệt. Không
G120100ASA để tia lửa điện hoặc ngọn lửa gần G140100ASA
Kiểm tra mức nước rửa kính với nước rửa kính, nếu không có Kiểm tra phanh tay
Bình chứa nước rửa kính làm bằng nhựa thể làm hư hỏng xe. Kiểm tra hành trình phanh tay bằng cách
đục mờ, nên bạn có thể dễ dàng và • Nước rửa kính là độc hại đối với đếm tiếng “tạch” khi kéo cần phanh tay
nhanh chóng kiểm tra mức nước rửa người và vật. Không được uống hết cỡ. Ngoài ra, phanh tay cũng cần
kính bằng mắt thường. và tránh tiếp xúc lâu với nước rửa được kiểm tra độc lập khi đỗ xe trên dốc.
Kiểm tra mức nước rửa kính và bổ sung kính. Nếu không, có thể gây ra Nếu hành trình phanh tay lớn hơn tiêu
nếu cần thiết. Bạn có thể dùng nước chết người hoặc thương tích chuẩn, hãy đưa xe đến đại lý KIA ủy
máy sạch làm nước rửa kính. Tuy nhiên, nghiêm trọng. quyền để điều chỉnh.
có thể pha thêm một vài giọt nước rửa
chén và chất chống đông khi trời lạnh. Hành trình: 6~8 “tạch’’ với lực kéo
20 kg (44 lbs, 196 N).

7 31
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:00 AM Page 32

Bảo trì

LỌC NHIÊN LIỆU (MÁY DẦU)


G150100ASA
Xả nước khỏi lọc nhiên liệu CHÚ Ý
Lọc nhiên liệu của máy dầu đóng một vai N
u không x n c k p th$i, n c
trò quan trọng trong việc tách nước khỏi có th đi vào h th!ng nhiên liu và
dầu diesel và giữ nước dưới đáy lọc. Khi làm h hng.
quá nhiều nước, đèn cảnh báo sẽ sáng
khi bật khóa điện ON. Khi đó, hãy đưa xe
đến đại lý KIA ủy quyền để kiểm tra.

HSM240-1
• Đặt khay chứa bên dưới lọc nhiên liệu.
• Nới lỏng ốc xả nước rồi xả nước.
• Sau khi xả hết nước, vặn chặt lại ốc xả
nước.
• Nổ máy, kiểm tra đèn cảnh báo xả
nước và rò rỉ tại vít xả nước.

7 32
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:00 AM Page 33

Bảo trì

G150300ASA G150200AUN
Xả khí trong hệ thống nhiên liệu Thay bình lọc nhiên liệu
Nếu bạn lái xe đến lúc hết nhiên liệu
hoặc phải thay lọc dầu mới, hãy đảm bảo
* NOTICE
rằng trong hệ thống nhiên liệu đã được Nếu phải thay bình lọc nhiên liệu, hãy
hút hết không khí. Nếu không bạn sẽ rất sử dụng bình lọc của chính hãng KIA.
khó nổ máy.
1. Tháo ốc xả khí nằm ở phía trên bình
lọc nhiên liệu .

OSA077011
2. Bơm liên tục cho đến khi nhiên liệu
thổi ra ngoài qua ốc xả.

* GHI NHỚ
• Sử dụng một mảnh vải sạch khi bạn
rút không khí ra để tránh cho nhiên
liệu không bị phun ra ngoài.
• Lau sạch nhiên liệu xung quanh nắp
thùng nhiên liệu hoặc vòi bơm phun
trước khi khởi động động cơ để ngăn
ngừa bốc cháy.
• Cuối cùng, kiểm tra lại thật kỹ từng
phần xem có bị rò rỉ không.

7 33
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:00 AM Page 34

Bảo trì

LỌC GIÓ ĐỘNG CƠ

OSA077014

OSA077012 OSA077013
G160100AUN 1. Tháo các kẹp nắp bầu lọc gió rồi tháo
Thay lọc gió động cơ nắp bầu lọc gió.
Lọc gió động cơ cần được thay mới và
không nên tái sử dụng.

OSA077015
2. Thay lọc gió.
3. Khóa nắp bầu lọc gió bằng các kẹp.

7 34
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:00 AM Page 35

Bảo trì

LỌC GIÓ ĐIỀU HÒA (NẾU CÓ)


Thay lọc gió theo lịch bảo trì định kỳ. G170100ASA
Nếu lái xe trong điều kiện nhiều bụi hoặc Kiểm tra lọc gió điều hòa
cát, hãy thay mới lọc gió động cơ thường Lọc gió điều hòa cần được kiểm tra sau
xuyên hơn theo như lịch bảo trì định kỳ mỗi 15,000 km (10,000 dặm). Nếu xe
khắc nghiệt in trong phần đầu của hoạt động thường xuyên trong điều kiện
chương này. đường nhiều bụi thì cần được thay thế
thường xuyên hơn. Tuy nhiên, chỉ cần
kiểm tra lọc gió khi lưu lượng gió giảm
đáng kể. Khi làm sạch lọc gió điều hòa,
CHÚ Ý hãy tuân thủ qui trình sau đây. Chú ý để
không làm hư hỏng các chi tiết liên quan.
• Không đ c lái xe mà không có
lc gió. Nó s làm đng c mòn OSA077016
rt nhanh. G170200ASA
• Khi tháo lc gió, hãy c%n th&n đ Thay lọc gió điều hòa
bi đt không chui vào đ $ng
!ng np, n
u không có th làm 1. Mở nắp hộp găng tay, tháo miếng
h hng đng c. chặn bên thành nắp để nó mở rộng
• Ch s dng lc gió chính hãng hoàn toàn.
KIA. S dng ph tùng không
chính hãng có th làm hng cm
bi
n gió hoc cm tu-bô.

7 35
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:00 AM Page 36

Bảo trì

OSA077017 OSA077018
2. Nậy lẫy nắp khoang lọc gió, sau đó 3. Dùng hơi thổi sạch lọc gió điều hòa (2)
tháo nắp và lọc gió điều hòa (1). 4. Lắp lọc gió điều hòa theo tứ tự ngược
lại.

* GHI NHỚ
Hãy lắp lọc gió điều hòa đúng cách. Nếu
không, nó sẽ gây ra tiếng ồn khi gió thổi
qua.

7 36
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:00 AM Page 37

Bảo trì

CHỔI GẠT NƯỚC


G180200AUN
Các tạp chất dính trên kính chắn gió Thay chổi gạt nước
hoặc chổi gạt nước sẽ làm giảm chất Khi chổi gạt nước hoạt động không tốt
lượng làm việc của chổi gạt nước. Các do có vết rạn nứt hoặc quá mòn,hãy thay
tạp chất thường là côn trùng, nhựa cây, mới chổi gạt nước.
sáp nóng chảy sử dụng trên các máy rửa
xe tự động. Nếu lưỡi gạt nước kém, hãy
làm sạch cả kính và lưỡi gạt bằng các CHÚ Ý
chất tẩy rửa tốt hoặc xà phòng trung tính Không đ c c! di chuyn gt n c
và rửa lại bằng nước sạch. b*ng tay. N
u không, có th làm h
hng gt n c.

1JBA5122
G180100AUN
CHÚ Ý
Đ không làm hng chi gt n c,
Kiểm tra chổi gạt nước CHÚ Ý
* GHI NHỚ không đ c đ xăng, du ha,
dung d ch pha sn hoc các dung S dng sai ch+ng loi chi gt
n c có th làm h hng h th!ng
Chổi gạt nước sẽ khó gạt sạch sáp nóng môi khác bám vào cao su gt n c.
chảy bám lên kính chắn gió khi rửa xe gt n c.
tại các trạm rửa xe tự động.

7 37
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:00 AM Page 38

Bảo trì

G180202AUN
Chi gt n c sau
Để không làm hỏng chổi và cần gạt nước
sau, hãy đưa xe đến đại lý Kia ủy quyền
để thay thế.

1JBA7037

1LDA5023
G180201AUN
Chi gt n c tr c
1. Nâng tay gạt nước lên rồi xoay chổi
gạt nước cho đến khi lộ ra lẫy khóa
nhựa.

CHÚ Ý
Không đ tay gt n c ri xu!ng
kính chn gió. Nó có th làm kính 1JBA7038
chn gió b rn n/t.
2. Ấn lẫy khóa rồi trượt chổi gạt nước
xuống.
3. Nhấc chổi gạt nước khỏi tay gạt.
4. Lắp chổi gạt nước mới theo thứ tự
ngược lại.

7 38
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:57 AM Page 39

Bảo trì

ẮC QUI (BÌNH ĐIỆN)


(Tiếp tục)
CẢNH BÁO - Những nguy
hiểm với ắc Nếu bị nước ắc qui bắn vào
qui. mắt, hãy rửa mắt bằng thật
Hãy đọc kỹ các hướng dẫn nhiều nước sạch ít nhất 15
trước khi làm việc với ắc phút. Sau đó đến bệnh viện
qui. để điều trị.
Nếu bị nước ắc qui bắn vào
Không để thuốc lá đang da, hãy rửa thật kỹ bằng
cháy, vật dễ cháy và tia lửa nước sạch. Nếu vẫn thấy
gần ắc qui. đau hoặc ngứa, hãy đi
khám y tế ngay lập tức.
OSA077020
Hydrogen là chất khí dễ Khi nạp ắc quy hoặc làm
G190100AUN
cháy nổ, luôn có trong ắc việc gần ắc quy, hãy đeo
Để ắc qui làm việc tốt nhất kính bảo vệ mắt.
qui. Nó có thể nổ khi có tia
• Kẹp ắc qui đủ chặt. lửa điện. • Khi nhấc vỏ nhựa của ắc quy, áp
• Giữ bề mặt ắc qui sạch sẽ và khô ráo. suất bên trong có thể làm nước
Không để trẻ em tiếp xúc
• Giữ cọc ắc qui sạch sẽ, bắt chặt cáp
với ắc qui vì nó có a-xít sul- ắc quy tràn ra ngoài, gây ra
điện. Nếu có thể, hãy bôi một lớp mỡ
furic. Không để dung dịch thương tích. Hãy nhấc ắc quy
mỏng lên cọc điện ắc qui.
ắc qui dính vào mắt, da, bằng tay nắm hoặc đặt tay vào
• Rửa sạch bằng nước nếu dung dịch ắc quần áo hoặc các bề mặt góc đối diện.
qui tràn ra ngoài. sơn. • Không được nạp điện ắc quy khi
• Nếu không sử dụng xe trong một thời chưa tháo dây điện.
gian dài, hãy tháo dây cọc mát ắc qui. (Còn tiếp) (tiếp tục)

7 39
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:57 AM Page 40

Bảo trì

(tiếp tục) (tiếp tục)


CẢNH BÁO - Nạp điện ắc
• Hệ thống đánh lửa có điện áp • Trước khi thực hiện việc bảo trì
quy
cao. Không được chạm vào các hay nạp điện ắc quy, hãy tắt tất cả
thiết bị này khi đang nổ máy hoặc Khi nạp điện ắc quy hãy tuân thủ
các thiết bị điện và tắt máy.
khi đã bật khóa điện. những phòng ngừa sau:
• Cần tháo cọc mát ắc quy trước và
Không tuân thủ những cảnh báo • Ắc quy phải tháo khỏi xe và đặt ở
lắp đặt sau khi tháo ắc quy.
trên có thể gây ra thương tích nơi thoáng gió.
nghiêm trọng hoặc tử vong. • Không để ắc quy gần thuốc lá, tia
lửa hoặc ngọn lửa.
• Quan sát ắc quy khi đang nạp.
Hãy ngừng nạp hoặc giảm dòng
G190200AUN nạp khi thấy ắc quy bị sôi hoặc G190300ASA
Nạp điện ắc quy khi nhiệt độ vượt quá 49°C Những mục cần cài đặt lại
(120°F). Những mục dưới đây cần phải được
Xe của bạn được trang bị ắc quy calcium
không cần bảo dưỡng. • Hãy đeo kính bảo vệ mắt khi kiểm thiết lập lại mỗi khi tháo ắc quy.
tra ắc quy đang nạp điện. • Xuống kính cửa tự động (Xem phần 4)
• Nếu ắc quy bị hết điện trong thời gian
ngắn (ví dụ bật đèn pha hoặc đèn trần • Hãy ngắt nạp ắc quy theo thứ tự • Hệ thống điều hòa nhiệt độ (Xem phần
khi không nổ máy), hãy nạp ắc quy sau đây. 4)
theo chế độ nạp dòng nhỏ trong vòng 1. Tắt công tắc nguồn máy nạp. • Đồng hồ thời gian (Xem phần 4)
10 giờ. 2. Tháo kẹp cọc mát ắc quy. • Hệ thống âm thanh (Xem phần 4)
• Nếu ắc quy bị hết điện do sử dụng quá 3. Tháo kẹp cọc dương ắc quy.
nhiều thiết bị điện, hãy nạp ắc quy với (còn tiếp)
dòng điện nạp từ 20 đến 30A trong
vòng 2 giờ.

7 40
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:57 AM Page 41

Bảo trì

BÁNH XE VÀ LỐP
G200100AUN
Chăm sóc lốp CHÚ Ý
Để bảo trì lốp đúng cách, an toàn và • L!p non hi có th làm l!p b
kinh tế nhất, bạn phải luôn luôn duy mòn nhanh, khó đi u khin và
trì áp suất lốp theo đúng giá trị tiêu t!n nhiên liu. Ngoài ra, nó có
chuẩn và tuân thủ đúng giới hạn tải th làm méo mâm xe. Hãy gi0
trọng được khuyến nghị cho chiếc xe áp sut l!p đúng tiêu chu%n.
của bạn. N
u phi th $ng xuyên bm
l!p, hãy đ a xe đ
n đi lý KIA
+y quy n đ kim tra.
G200200AUN
Áp suất tiêu chuẩn khi lốp nguội • L!p quá căng s làm xe b n%y
OSA087005 trên mt đ $ng, mòn  gi0a
Áp suất của tất cả các lốp (bao gồm mt l!p và có th v hng khi
cả lốp dự phòng) cần được kiểm tra Tất cả các thông số kỹ thuật (kích
thước và áp suất được in trên tem chy trên đ $ng xu.
khi lốp nguội. Lốp nguội có nghĩa là
xe không chạy ít nhất 3 giờ hoặc dán trên khung cánh cửa).
dưới 1,6km (1 dặm)
Áp suất tiêu chuẩn cần được duy trì CẢNH BÁO - Lốp non
để xe hoạt động tốt nhất và ít mòn hơi
lốp nhất. Lốp quá non hơi có thể làm lốp
Hãy tham khảo phần lốp và bánh xe bị nổ do quá nóng, lột ta lông và
trong chương 9 để biết thêm thông các hư hỏng khác của lốp dẫn
tin về áp suất lốp tiêu chuẩn. đến việc mất lái là nguyên nhân
gây ra tai nạn nghiêm trọng
thậm chí tử vong. Nguy cơ xảy
ra tai nạn sẽ cao hơn vào
những ngày nóng và lái xe
đường dài với tốc độ cao.

7 41
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:57 AM Page 42

Bảo trì

G200300AUN
CHÚ Ý CHÚ Ý - Áp suất lốp Kiểm tra áp suất lốp
• L!p nóng th $ng có áp sut Luôn tuân th+ nh0ng đi u d i Kiểm tra áp suất lốp mỗi tháng một
cao hn giá tr tiêu chu%n khi đây: lần.
l!p ngui 28 đ
n 41 kPa (4 đ
n • Kim tra áp sut l!p khi l!p
6 psi). Không đ c x hi đ Nhớ kiểm tra áp suất lốp dự phòng.
ngui ( sau khi không s dng
đi u chnh v áp sut tiêu xe ít nht 3 ti
ng hoc lái xe
chu%n khi l!p đang nóng. hn 1,6km). G200301AUN

• Hãy luôn lp chp van l!p. Cách kim tra


• Kim tra áp sut l!p d phòng Hãy sử dụng đồng hồ loại tốt để
N
u không, bi b%n hoc hi mi khi kim tra áp sut c+a
n c có th lt vào ti van làm kiểm tra áp suất lốp. Bạn không thể
các l!p khác. nói áp suất lốp là đúng nếu như chỉ
l!p b xì hi. N
u mt chp
van hãy lp cái mi gay khi có • Không đ c ch quá ti. Hãy nhìn vào bên ngoài của lốp. Lốp
th. c%n th&n, không đ c cht Radial dường như đã được bơm
quá ti lên giá ch hàng trên đúng tiêu chuẩn ngay cả khi nó bị
nóc xe (n
u có). non hơi.
• L!p cũ mòn có th gây ra tai Hãy kiểm tra áp suất lốp khi lốp
nn. Hãy thay l!p n
u ta lông nguội. Lốp nguội có nghĩa là đã
quá mòn hoc l!p đã tng b không lái xe ít nhất 3 giờ hoặc không
CẢN BÁO - Bơm lốp hng. quá 1,6 km (1 dặm).
Bơm lốp quá căng hoặc quá
non đều làm giảm tuổi thọ lốp,
ảnh hưởng đến tính năng điều
khiển xe, và có thể làm lốp bị
hỏng bất ngờ. Điều này có thể
làm xe mất lái dẫn đến thương
tích.

7 42
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:57 AM Page 43

Bảo trì

Hãy tháo chụp van lốp. Ấn vòi đồng G200400AUN


hồ khít vào van rồi đọc trị số áp suất. CẢNH BÁO Đảo lốp
Nếu áp suất khi lốp nguội đúng với • Hãy kiểm tra lốp thường Để ta lông lốp mòn đều, bạn nên đảo
giá trị tiêu chuẩn in trên tem thông tin xuyên để đảm bảo đủ áp suất lốp sau mỗi 12,000 km (7,500 dặm)
về lốp và tải trọng thì không cần điều tiêu chuẩn cũng như không bị hoặc sớm hơn nếu lốp mòn bất
chỉnh. Nếu áp suất là thấp hơn thì mòn và hư hỏng. Luôn luôn thường.
hãy bơm thêm hơi để đạt được giá sử dụng đồng hồ áp suất lốp Trong quá trình đảo lốp, hãy kiểm tra
trị tiêu chuẩn. để kiểm tra. cân bằng lốp.
Nếu lốp bơm quá căng, hãy xả bớt • Áp suất lốp quá cao hoặc quá Khi đảo lốp, hãy kiểm tra dấu hiệu
hơi bằng cách ấn vào ti van. Hãy thấp sẽ làm lốp bị mòn không mòn bất thường và hư hỏng. Lốp
kiểm tra lại áp suất lốp bằng đồng đều, khó điều khiển xe. Lốp bị mòn thường do bơm sai áp suất lốp,
hồ. Hãy nhớ lắp lại chụp van. Chụp nổ có thể làm xe bị mất lái dẫn sai góc đặt bánh xe dẫn hướng, lốp
van giúp cho ti van không bị bẩn đến tai nạn nghiêm trọng gây không cân bằng, do phanh gấp hoặc
hoặc ẩm. ra thương tích hoặc thậm chí cua gấp. Hãy kiểm tra các vết phồng
tử vong. Có thể tìm thấy áp rộp trên bề mặt lốp và má lốp. Hãy
suất lốp tiêu chuẩn trong thay lốp ngay khi phát hiện các dấu
cuốn sổ này hoặc trên tem hiệu nói trên. Đồng thời thay lốp khi
thông tin về lốp dán trên thấy lộ bố lốp. Sau khi đảo lốp, hãy
khung cánh cửa xe. chắc chắn các lốp trước và sau
• Lốp bị mòn có thể dẫn đến tai được bơm đúng giá trị tiêu chuẩn và
nạn. Hãy thay lốp mới khi thấy xiết chặt ốc lốp.
lốp cũ bị mòn, mòn không Hãy xem thêm phần lốp và bánh xe
đều, hoặc có dấu hiệu hư trong chương 9.
hỏng.
• Hãy nhớ kiểm tra áp suất lốp
dự phòng. Hãng KIA khuyến
cáo bạn nên kiểm tra lốp dự
phòng mỗi khi kiểm tra áp
suất các lốp khác trên xe.

7 43
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:57 AM Page 44

Bảo trì

Xe trang bị lốp dự phòng tiêu chuẩn Cân kiểm tra độ mòn má phanh mỗi G200500AUN
khi đảo lốp. Góc đặt bánh xe dẫn hướng và
cân bằng lốp
* GHI NHỚ Các bánh xe được căn chỉnh góc lái
và cân bằng khi xe xuất xưởng để
Nếu lốp là loại mành hướng tâm
kéo dài tuổi thọ lốp và có tính năng
(radial) có hoa lốp dẫn hướng một
tốt nhất.
chiều thì chỉ đảo giữa lốp trước và
sau. Không được đảo lốp trái và Nói chung, bạn không cần thiết điều
CBGQ0706 phải. chỉnh lại các góc lái. Tuy nhiên, nếu
Xe không có lốp dự phòng bạn phát hiện thấy lốp bị mòn bất
CẢNH BÁO thường hoặc có hiện tượng xỉa lái,
• Không dùng lốp dự phòng bạn cần cân chỉnh lại các góc lái.
tạm thời để đảo lốp. Nếu vô lăng bị rung khi lái xe trên
• Trong bất kỳ điều kiện nào đường bằng phẳng, bạn có thể phải
cũng không được dùng lẫn cân bằng lại lốp.
lộn lốp mành chéo và lốp
mành hướng tâm(radial). Điều CHÚ Ý
S2BLA790A này có thể làm xe khó điều S dng sai mi
ng cân b*ng l!p
Lốp dẫn hướng một chiều (nếu có) khiển dẫn đến tai nạn nghiêm có th làm hng mâm đúc. Ch
trọng, gây thương tích hoặc s dng mi
ng cân b*ng đã
thậm chí tử vong. đ c phê duyt.

CBGQ0707A

7 44
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:58 AM Page 45

Bảo trì

Dấu hiệu báo lốp mòn CẢNH BÁO - Thay lốp (tiếp tục)
Để giảm nguy cơ bị chấn • Sử dụng lốp và bánh xe
thương nghiêm trọng trong các không đúng kích thước tiêu
vụ tai nạn liên quan đến hỏng chuẩn có thể làm bánh xe khó
lốp, hãy: lái, gây ra tai nạn nghiêm
trọng.
• Thay lốp bị mòn, mòn bất
thường, có dấu hiệu hư hỏng. • Bánh xe không đúng tiêu
Lốp mòn làm giảm hiệu quả chuẩn kỹ thuật của KIA có thể
phanh và độ bám mặt đường. không lắp vừa khít vào xe,
làm hỏng xe hoặc khó điều
• Không được lái xe với lốp bị khiển.
OEN076053
non hơi hoặc quá căng. Điều
G200600AUN này sẽ làm cho lốp bị mòn bất
Thay lốp thường.
Nếu lốp mòn đều, dấu hiệu báo mòn • Khi thay lốp, không được
lốp sẽ xuất hiện trên bề mặt lốp. Nó dùng lẫn lộn lốp mành chéo
báo rằng hoa lốp chỉ còn dầy 1,6 mm và lốp mành hướng tâm. Bạn
(1/16 inh). Hãy thay lốp khi thấy dấu bắt buộc phải thay thế tất cả
hiệu trên. các lốp (bao gồm cả lốp dự
Không được cố dùng lốp cho đến khi phòng) nếu muốn chuyển lốp
mòn hết dấu hiệu chỉ báo mòn lốp. từ loại mành hướng tâm sang
loại mành chéo.
(còn tiếp)

7 45
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:58 AM Page 46

Bảo trì

G200601AUN G200700AUN G200800AUN


Thay th
l!p d phòng tm th$i (n
u Thay mâm xe Độ bám đường
có) Khi thay thế mâm thép, hãy đảm bảo Độ bám đường của lốp có thể bị suy
Lốp dự phòng tạm thời có tuổi thọ mâm xe mới tương thích với thông giảm nếu lốp xe bị mòn, lốp xe lắp
ngắn hơn lốp tiêu chuẩn. Hãy thay số kỹ thuật của mâm xe nguyên bản đặt không đúng cách hoặc lái xe trên
lốp khi bạn nhìn thấy các dấu hiệu bao gồm đường kính, độ rộng và lỗ đường trơn trượt. Lốp cần được
chỉ báo mòn lốp. Việc thay lốp dự bắt mâm xe. thay thế khi nhìn thấy chỉ báo mòn
phòng tạm thời phải đúng với kích lốp. Để giảm nguy cơ bị mất lái, hãy
thước của nhà thiết kế và phải được giảm tốc độ khi lái xe trời mưa, hoặc
lắp vào đúng loại mâm xe. Lốp dự CẢNH BÁO trên đường băng tuyết.
phòng tạm thời không được thiết kế Sử dụng mâm xe không đúng
để lắp vào mâm xe tiêu chuẩn. Mặt kích thước có thể ảnh hưởng
khác, cũng không được lắp lốp xe G200900ASA
đến lốp, bi may ơ, phanh, lái,
tiêu chuẩn vào mâm xe tạm thời. khoảng sáng gầm xe, khe hở Bảo trì lốp
giữa lốp và tai xe, xích lốp đi Ngoài việc bơm lốp đúng tiêu chuẩn,
tuyết, đồng hồ tốc độ, góc chiếu các góc lái được căn chỉnh đúng sẽ
đèn pha, chiều cao cản trước. làm tăng tuổi thọ lốp. Nếu bạn phát
hiện thấy lốp bị mòn bất thường, hãy
đưa xe đến các đại lý để kiểm tra góc
lái.
Khi lắp một lốp mới, hãy đảm bảo lốp
được cân bằng. Điều này sẽ giúp lái
xe thoải mái và tăng tuổi thọ lốp.
Ngoài ra, lốp luôn cần cân bằng lại
mỗi khi tháo khỏi mâm.

7 46
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:58 AM Page 47

Bảo trì

G201002ASA T - Chỉ số tốc độ. Hãy xem bảng tốc


1
2. C5 l!p độ trong phần những thông tin
5,6 Cỡ lốp được in trên má lốp. Bạn sẽ tham khảo.
7 cần những thông tin này khi lựa chọn
để thay thế. Những miêu tả dưới đây Thông số mâm xe
4 sẽ giải thích ý nghĩa của các chữ cái.
Kích thước mâm xe cũng là thông tin
quan trọng bạn cần phải biết trong
Ví dụ lốp có kích thước như sau trường hợp phải thay thế mâm.
2
3 155/70 R13 75T Những miêu tả dưới đây sẽ giải thích
(Ký hiệu trên chỉ dùng để minh họa. ý nghĩa của các chữ cái.
1 Lốp của bạn có thể có kí hiệu khác
I030B04JM
tùy vào từng xe.) Ví dụ mâm xe có kích thước
G201000AUN
Thông số lốp 4.0 B x 13
155 - Chiều rộng mặt lốp 4.0 - Chiều rộng mâm xe tính bằng
Những thông tin này sẽ xác định và
70 - Tỷ lệ phần trăm giữa chiều cao inch.
miêu tả đặc tính làm việc của lốp và
má lốp và độ rộng mặt lốp. B - Cấu tạo mép viền mâm xe
cung cấp số nhận dạng lốp (TIN).
R - Mã cấu trúc lốp (loại Radial). 13 - Đường kính mâm xe tính bằng
G201001AUN 13 - Đường kính mâm xe (inch). inh
1. Tên nhà sn xut l!p 75 - Chỉ số tải trọng. Nó thể hiện tải
Tên nhà sản xuất lốp được in trên trọng lớn nhất của lốp.
lốp.

7 47
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:58 AM Page 48

Bảo trì

Chỉ số tốc độ G201003APA


Bảng dưới đây liệt kê một vài chỉ số 3. Kim tra ngày sn xut l!p (TIN s! CẢNH BÁO - Tuổi đời
tốc độ được dùng trên các loại lốp xe nh&n dng l!p) của lốp
du lịch. Loại tốc độ của lốp là một Không dùng lốp có ngày sản xuất lâu Lốp bị giảm chất lượng theo
phần thông số lốp và được ghi trên hơn 6 năm. Tuổi thọ của lốp sẽ giảm thời gian ngay cả khi không sử
má lốp. Biểu tượng này tương ứng theo năm sử dụng một cách tự dụng.
với tốc độ hoạt động an toàn lớn nhiên, bạn cần phải thay lốp mới (kể Không tính đến độ mòn của ta
nhất theo thiết kế của lốp. cả lốp dự phòng). Bạn có thể tìm lông lốp, người ta khuyến cáo
thấy ngày sản xuất lốp được in trên không nên sử dụng lốp có tuổi
má lốp (hoặc bên trong lốp) được đời hơn 6 năm kể từ ngày sản
thể hiện qua mã DOT. Mã DOT là xuất. Nhiệt độ cao hoặc thường
Ký hiệu một dãy các chữ số và chữ cái tiếng
Tốc độ tối đa xuyên chịu tải trọng lớn có thể
tốc độ lốp Anh. Ngày sản xuất lốp được thể làm giảm chất lượng lốp nhanh
hiện bởi 4 chữ số cuối cùng của mã hơn. Bỏ qua những cảnh báo
S 180 km/h (112 mph)
DOT. trên có thể làm lốp bị hỏng bất
T 190 km/h (118 mph)
ngờ, làm xe mất lái gây ra tai
H 210 km/h (130 mph) DOT : XXXX XXXX OOOO nạn nghiêm trọng, thương tích
V 240 km/h (149 mph) Phần mã DOT trước là mã của nhà hoặc thậm chí tử vong.
Z Hơn 240 km/h (149 mph) sản xuất, kích thước lốp và hoa lốp. G201004AEN
Bốn chữ số cuối cùng thể hiện thứ tự 4. V&t liu và cu to mành l!p
tuần và năm sản xuất.
Số lượng mành được ghi trên lốp.
Ví dụ Nhà sản xuất lốp còn ghi rõ chất liệu
DOT XXXX XXXX 1607 có nghĩa là mành là mành thép, ni lông hay sợi
lốp được sản xuất vào tuần 16 của tổng hợp. Chữ cái R có nghĩa là
năm 2007. mành lốp được bố trí theo kiểu mành
hướng tâm (radial); chữ cái D có
nghĩa là mành chéo quả chám”diag-
onal-bias”; chữ cái B có nghĩa là
mành dọc “belted-bias”

7 48
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:58 AM Page 49

Bảo trì

G201005AUN G2010007AEN Độ bám đường - AA, A, B & C


5. Áp sut bm l!p cc đi 7. Cp ph%m cht l!p Độ bám đường, tính từ loại cao nhất
Chỉ số này xác định áp suất lốp lớn Mòn ta lông đến thấp nhất là AA, A, B và C. Các
nhất có thể. Không được bơm quá Độ mòn ta-lông lốp là trị số so sánh cấp độ này biểu thị khả năng của lốp
áp suất lốp cực đại. Xem thêm phần dựa trên tỷ lệ mòn của lốp khi được có thể phanh xe trong trường hợp
lốp và tải trọng để biết áp suất lốp kiểm nghiệm dưới các điều kiện có đường ướt được đo theo các điều
tiêu chuẩn. kiểm soát trong các khóa thử nghiệm kiện tiêu chuẩn đã được thử nghiệm
của chính phủ. Ví dụ lốp có độ mòn qua các cuộc chạy thử xe của chính
G201006AUN ta-lông là 150 sẽ chịu mòn tốt hơn phủ trên mặt đường nhựa hoặc bê
6. Ch s! ti trng cc đi một lần rưỡi về mặt thời gian so với tông. Lốp loại C là loại bám đường
Chỉ số này xác định tải trọng cực đại lốp có độ mòn ta -lông là 100 trong kém nhất.
tính bằng kg hoặc pounds mà lốp có các cuộc kiểm nghiệm của chính
thể chịu được. Khi thay lốp hãy sử phủ.
dụng lốp có chỉ số tải trọng tương tự Độ bền của lốp tùy thuộc vào điều CẢNH BÁO
lốp nguyên bản. kiện sử dụng thực tế. Tuy nhiên, nó Độ bám đường của lốp được
cũng phụ thuộc vào thói quen lái xe, xác định khi thử nghiệm phanh
chăm sóc lốp, điều kiện đường xá và xe trên đường thẳng, không
thời tiết. bao gồm đặc tính bám đường
Chất lượng lốp được ghi trên má lốp khi tăng ga, vào cua, lướt trên
xe du lịch. Những lốp xe tiêu chuẩn vũng nước.
và tự chọn của xe KIA có thể có
những thông số khác nhau.

7 49
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:58 AM Page 50

Bảo trì

Nhiệt độ -A, B & C


Chỉ số nhiệt độ là A (cao nhất), B và CẢNH BÁO - Nhiệt độ lốp
C. Chỉ số này thể hiện khả năng chịu Chỉ số nhiệt độ của lốp được
nóng của lốp và khả năng tản nhiệt thiết lập trong điều kiện áp suất
khi được kiểm tra dưới các điều kiện lốp tiêu chuẩn và không chở
của cuộc kiểm tra bánh xe. quá tải. Lái xe quá nhanh, lốp
Chịu đựng ở nhiệt độ cao liên tục có quá non, chở quá tải hoặc tất cả
thể làm vật liệu chế tạo lốp giảm chất các yếu tố nói trên có thể gây ra
lượng và tuổi thọ. Nhiệt độ quá cao hiện tượng nóng lốp và làm
sẽ làm lốp bị nổ bất ngờ. Chỉ số B và hỏng lốp bất ngờ. Điều này sẽ
A trong cuộc kiểm tra bánh xe thể làm mất khả năng điều khiển xe
hiện mức chịu nhiệt cao hơn so với và dễ gây ra tai nạn nghiêm
các yêu cầu tối thiểu mà luật pháp trọng.
quy định.

7 50
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:58 AM Page 51

Bảo trì

CẦU CHÌ
Cầu chì dẹt Xe ôt ô có 2 hoặc 3 hộp cầu chì. Một hộp
cầu trì được đặt trong ca-bin, phía dưới CẢNH BÁO - Thay cầu chì
chân người lái. Hộp cầu trì còn lại được • Không được thay thế cầu chì
đặt trong khoang động cơ. bằng bất cứ thứ gì ngoài cầu chì
Nếu như đèn, thiết bị điện, thiết bị điều có cùng trị số.
khiển không làm việc, trước tiên hãy • Cầu chì thay thế có trị số dòng
Còn tốt Bị cháy
kiểm tra cầu chì của nó. Nếu cầu chì bị điện cao hơn có thể làm hỏng xe
cháy, có nghĩa dây chì bên trong bị đứt. hoặc thậm chí cháy xe.
Cầu chì vuông
Nếu các hệ thống điện bên trong không • Không được dùng dây đồng để
làm việc, trước tiên hãy kiểm tra cầu chì thay cho cầu chì, ngay cả khi tạm
dưới chân người lái. thời. Nó có thể làm cháy dây điện
Luôn luôn thay thế cầu chì bị cháy bằng hoặc thậm chí cháy xe.
cầu chì có cùng trị số.
Khi cầu chì bị cháy có nghĩa là hệ thống
Còn tốt Dã cháy điện có vấn đề. Hạn chế sử dụng các hệ
thống có liên quan và đưa ngay xe đến
Cầu chì tổng đại lý KIA ủy quyền để kiểm tra. CHÚ Ý
Có 3 loại cầu chì được sử dụng trên xe: Không đ c dùng tô vít hoc các
Loại cầu chì dẹt có trị số dòng điện thấp. v&t kim loi t ng t đ tháo cu
Loại cầu chì vuông và cầu chì tổng có trị chì vì chúng có th gây ch&p mch,
số dòng điện cao hơn. làm h hng h th!ng.

Còn tốt Đã cháy


1VQA4037
G210000AUN
Cầu chì được dùng để bảo vệ hệ thống
điện không bị hư hỏng khi quá tải.

7 51
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:58 AM Page 52

Bảo trì

Nếu đèn pha hoặc các thiết bị điện khác


không làm việc mà các cầu chì trong xe
vẫn còn tốt, hãy kiểm tra cầu chì khoang
động cơ. Nếu cầu chì bị cháy hãy thay
thế.

OSA077019 OSA077044
G210100ASA 3. Kéo thẳng cầu chì ghi ngờ bị cháy ra
ngoài. Hãy sử dụng kẹp cầu chì được
Thay thế cầu chì ca-bin bố chí trong hộp cầu khoang động cơ.
1. Tắt khóa điện và các thiết bị điện. 4. Kiểm tra cầu chì vừa tháo. Hãy thay
2. Mở lắp hộp cầu chì. thế nếu nó bị cháy
Cầu chì dự phòng được bố chí sẵn
trong các hộp cầu chì (Hộp cầu chì ca-
bin hoặc trong khoang động cơ).
5. Lắp cầu chì mới có cùng trị số. Đảm
bảo nó đã được kẹp chặt.
Nếu cầu chì bị hỏng, hãy liên hệ với đại
lý của KIA để được trợ giúp.
Nếu bạn không còn cầu chì dự phòng,
hãy sử dụng cầu chì có cùng trị số của
hệ thống khác mà bạn không cần dùng
đến khi lái xe. Ví dụ như cầu chì mồi
thuốc.

7 52
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:58 AM Page 53

Bảo trì

* GHI NHỚ
• Khi tháo cầu chì nhớ, chuông cảnh
báo, hệ thống âm thanh, đồng hồ thời
gian và đèn trần... sẽ không làm việc.
Một vài mục cần phải thiết lập lại sau
khi lắp cầu chì nhớ. Xem thêm phần
ắc quy trong chương này.
• Ngay cả khi đã tháo cầu chì nhớ, ắc
quy vẫn có thể bị hết điện do quên tắt
các thiết bị điện như đèn pha...

8SAA4004 OSA077046
G210101ASA G210200AUN
Cu chì nh Thay thế cầu chì trong khoang
Xe của bạn được trang bị cầu chì nhớ để động cơ
ngăn ngừa ắc quy bị hết điện khi không 1. Tắt khóa điện và các thiết bị điện.
sử dụng trong một thời gian dài. Hãy 2. Ấn lẫy để mở nắp hộp cầu chì trong
tuân thủ quy trình dưới đây trước khi khoang động cơ.
không sử dụng xe trong thời gian dài.
1. Tắt máy
2. Tắt đèn pha và đèn hậu
3. Mở nắp hộp cầu chì trong khoang
động cơ và tháo cầu chì “ROOM LAMP
10A/AUDIO 15A”.(Cầu chì đèn trần
10A,cầu chì âm thanh 15A)

7 53
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:58 AM Page 54

Bảo trì

3. Rút và kiểm tra cầu chì ghi ngờ. Thay


cầu chì nếu nó bị cháy. Hãy sử dụng * GHI NHỚ
kẹp cầu chì để tháo lắp cầu chì Nếu cầu chì tổng bị cháy, hãy liên hệ với
4. Thay cầu chì mới cùng trị số và đảm đại lý KIA ủy quyền để được trợ giúp.
bảo nó đã được kẹp chặt. Nếu cầu chì
bị lỏng hãy liên hệ với đại lý KIA ủy
quyền để được trợ giúp.

CHÚ Ý
Sau khi kim tra cu chì trong
khoang đng c, hãy đóng np hp OSA077047
cu chì c%n th&n. N
u không, h G210201ASA
th!ng đin có th h hng do b Cu chì tng
n c lt vào cu chì. Nếu cầu chì tổng bị cháy, cần phải thay
thế như sau:
1. Tháo dây mát ắc quy
2. Tháo ốc như hình vẽ bên trên.
3. Thay cầu chì mới có dùng trị số.
4. Lắp đặt các chi tiết còn lại theo thứ tự
ngược lại với quá trình tháo.

7 54
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:58 AM Page 55

Bảo trì

G210300ASA
Miêu tả bảng cầu chì và rơ le
Bên trong nắp bảng cầu chì có dán tem chỉ dẫn vị trí, trị số của cầu chí và rơ le
Bảng cầu chì dưới chân người lái Bảng cầu chì trong khoang động cơ
* GHI NHỚ
Không phải tất cả các bảng cầu chì miêu
tả trong cuốn sổ tay này đều có trên xe
của bạn. Nó chỉ đúng cho đến thời điểm
in sổ hướng dẫn sử dụng. Khi kiểm tra
bảng cầu chì, hãy theo tem chỉ dẫn cầu
chì.

Bảng cầu chì phụ trong khoang động cơ Bảng cầu chì phụ trong khoang động cơ
(máy xăng) (máy dầu)

OSA077040/OSA077041/OSA077042/OSA077061

7 55
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:58 AM Page 56

Bảo trì

Bảng cầu chì ca-bin


Viết tắt Trị số cầu chì Thiết bị bảo vệ Viết tắt Trị số cầu chì Thiết bị bảo vệ
START SIG 10A Máy đề C/DR LOCK 20A Khóa cửa trung tâm
RR FOG LP 10A Đèn sương mù sau A/BAG IND 10A Cảnh báo túi khí
A/CON SW 10A Điều hòa nhiệt độ TCU B/UP 15A Hộp số tự động
CLUSTER 10A Đồng hồ táp lô DSL ECU1 20A -
SEAT HTD 15A Sưởi ghế DSL ECU2 10A -
C/LIGHTER 15A Mồi thuốc
A/BAG 10A Túi khí
RR WIPER 15A Gạt nước sau
ABS/ESP 10A Hệ thống phanh ABS/
cân bằng điện tử
IGN COIL 15A Đánh lửa
T/SIG LP 10A Đèn xin đường
HTD GLASS1 20A Sưởi kính sau
HTD GLASS2 10A Sưởi kính sau
P/WDW RR 25A Cửa sổ điện (sau)
IGN O/S MIR FATC 10A Gương chiếu hậu ngoài xe
P/WDW FRT 25A Cửa sổ điện (trước)
FRT WIPER 20A Gạt nước trước
H/LP (LH) 10A Đèn pha (trái)
H/LP (RH) 10A Đèn pha (phải)
FUEL PUMP 10A Bơm nhiên liệu
INJ 15A Kim phun
SNSR 10A Cảm biến khí xả

7 56
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:58 AM Page 57

Bảo trì

Bảng cầu chì trong khoang động cơ


Viết tắt Trị số cầu chì Thiết bị bảo vệ Viết tắt Trị số cầu chì Thiết bị bảo vệ
ECU1 20A (30A) Hộp điều khiển động cơ RAD 30A Quạt giải nhiệt két nước
STOP 10A Đèn phanh BATT 100A (120A) Máy phát, ắc quy
FR/FOG 10A Đèn sương mù trước FR FOG - Rơ le đèn sương mù trước
A/CON 10A Điều hòa nhiệt độ A/CON - Rơ le điều hòa nhiệt độ
HORN 10A Còi HORN - Rơ le còi
ECU2 10A Hộp điều khiển động cơ START - Rơ le đề
SPARE 10A Cầu chì dự phòng RAD1 - Rơ le quạt giải nhiệt két nước
SPARE 15A Cầu chì dự phòng RAD2 - Rơ le quạt giải nhiệt két nước
ABS2 40A Hệ thống phanh ABS RR FOG - Rơ le đèn sương mù sau
ABS1 40A Hệ thống phanh ABS TAIL - Rơ le đèn hậu
B+ 30A B+
BLOWER 30A Quạt gió Bảng cầu chì phụ trong khoang động cơ (máy xăng)
IGN1 30A Khóa điện
Viết tắt Trị số cầu chì Thiết bị bảo vệ
IGN2 30A Khóa điện
MDPS 80A Mô tơ trợ lực lái
TAIL LH 10A Đèn hậu (trái)
TAIL RH 10A Đèn hậu (phải)
DRL 10A Đèn ban ngày Bảng cầu chì phụ trong khoang động cơ (Máy dầu)
HAZARD 15A Đèn nháy báo nguy hiểm
Viết tắt Trị số cầu chì Thiết bị bảo vệ
R/LP 10A Đèn trần
FFHTS 30A Cảm biến sưởi lọc nhiên liệu
AUDIO 15A Hệ thống âm thanh
GLOW PLUG 80A Nến sấy
P/WDW 30A Cửa sổ điện
MDPS 80A Mô tơ trợ lực lái
PTC HTR1 40A Sưởi điện PTC1
PTC HTR2 40A Sưởi điện PTC2
PTC HTR3 40A Sưởi điện PTC3

7 57
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:59 AM Page 58

Bảo trì

BÓNG ĐÈN
G220000AUN
CHÚ Ý
CẢNH BÁO - Thay bóng N
u bn không có đy đ+ các dng
đèn c cn thi
t, bóng đèn đúng tr s!,
kinh nghim sa ch0a, hãy liên lc
Trước khi thay bóng đèn, hãy kéo
vi đi lý KIA +y quy n đ đ c tr
phanh tay, tắt khóa điện và tắt hết giúp. Trong mt vài tr $ng hp,
đèn để phòng ngừa xe chuyển vic thay th
bóng đèn có th khó
động, làm bỏng tay hoặc bị điện khăn do phi tháo lp mt vài chi
giật. ti
t. Đi u này đc bit đúng khi phi
tháo cm đèn pha đ thay th
bóng
đèn. Vic tháo lp cm đèn pha có
th làm h hng xe. OSA077030
G220100ASA
Chỉ sử dụng bóng đèn có cùng trị số Thay bóng đèn pha, đèn đỗ, đèn
công suất.
xin đường, đèn sương mù

* GHI NHỚ
(1) Đèn pha (pha/cốt) / đèn đỗ
CHÚ Ý (2) Đèn xin đường
Hãy thay th
bóng đèn b cháy b*ng Sau cơn mưa lớn hoặc rửa xe, mặt đèn (3) Đèn sương mù (nếu có)
bóng đèn có cùng tr s! sông sut. pha và đèn hậu có thể bị mờ do hơi nước.
N
u không, có có th làm cháy cu Điều này là do sự chênh lệch nhiệt độ
chì hoc dây đin. giữa bên trong và bên ngoài đèn. Nó cũng
tương tự như kính chắn gió bị mờ khi lái
xe trong trời mưa. Đây không phải là
biểu hiện hư hỏng. Nếu nước lọt vào đèn
quá nhiều, hãy đưa xe đến đại lý KIA ủy
quyền để kiểm tra.

7 58
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:59 AM Page 59

Bảo trì

(tiếp tục)
• Nếu bóng bị hỏng hoặc nứt, hãy
thay ngay lập tức và hủy bóng cũ
hết sức cẩn thận.
• Hãy đeo kính bảo vệ mắt khi thay
bóng đèn. Chỉ cầm bóng đèn khi
nó đã nguội.

OHD076046 OSA077037
G220101ASA 1. Mở nắp khoang động cơ
Bóng đèn pha 2. Tháo nắp che bóng đèn bằng cách
xoay nó ngược chiều kim đồng hồ.
CẢNH BÁO - Bóng đèn 3. Tháo giắc điện bóng đèn.
Halogen 4. Tháo lẫy cài bóng đèn bằng cách ấn
• Bóng đèn Halogen có chứa khí vào đầu rồi nhấc nó lên.
nén, mà có thể làm bắn tung tóe 5. Tháo bóng đèn khỏi cụm đèn pha.
thủy tinh khi bị vỡ. 6. Lắp bóng đèn mới, sau đó lắp lẫy cài
• Hãy cầm giữ bóng đèn cẩn thận, vào đúng khe hãm.
tránh làm trầy xước. Nếu bóng 7. Nối đui đèn.
đang sáng, tránh không để nó 8. Đậy nắp cho bóng đèn bằng cách
tiếp xúc với chất lỏng. Không xoay nó theo chiều kim đồng hồ.
được dùng tay trần nắm vào
phần thủy tinh của bóng. Mồ hôi
có thể làm bóng bị nổ khi bật đèn.
Bóng đèn chỉ được bật sau khi đã
lắp vào trong cụm đèn pha.
(còn tiếp)

7 59
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:59 AM Page 60

Bảo trì

G220102AUN Loại A 2. Tháo giắc điện.


Thay bóng đèn s ng mù tr c (n
u 3. Xoay đui đèn ngược chiều kim đồng
có) hồ cho đến khi lẫy cài trùng với khe
Nếu bóng đèn không sáng, hãy đưa xe trên vỏ.
đến đại lý KIA ủy quyền để kiểm tra. 4. Tháo bóng đèn
5. Lắp bóng đèn mới vào đui
6. Lắp đui đèn vào vỏ đèn
7. Nối giắc điện
8. Lắp đèn xin đường hông xe vào tai xe
OSA077028
Loi B
Loại B
Nếu đèn không sáng, hãy đưa xe đến đại
ý KIA ủy quyền để kiểm tra.

OSA077029
G220200ASA
Thay thế bóng đèn xin đường
hông xe (nếu có)
Loi A
1. Nậy và tháo đèn xin đường hông xe
khỏi tai xe.

7 60
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:59 AM Page 61

Bảo trì

OSA077033 OSA077035

OSA077032
G220300ASA
Thay bóng đèn hậu
(1) Bóng đèn phanh và đèn hậu
(2) Bóng đèn xin đường sau
(3) Bóng đèn lùi/ đèn sương mù sau
(nếu có)

OSA077034 OSA077038
1. Mở cửa hậu 4. Tháo bóng khỏi đui bằng cách vừa ấn
2. Dùng tô vít xoay vít bắt đèn hậu vừa xoay cho đến khi gạnh trên bóng
ngược chiều kim đồng hồ, sau đó tháo đèn trùng với khe trên đui đèn. Rút
cụm đèn hậu. bóng đèn ra khỏi đui.
3. Tháo đui đèn bằng cách xoay nó 5. Lắp bóng đèn mới vào đui và xoay cho
ngược chiều kim đồng hồ cho đến khi đến khi nó được hãm chặt.
lẫy hãm trùng với khe trên vỏ đèn.

7 61
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:59 AM Page 62

Bảo trì

6. Điều chỉnh cho lẫy trên đui đèn trùng


với khe hở trên vỏ đèn rồi đút đui đèn
vào vỏ. Xoay đui đèn theo chiều kim
đồng hồ để hãm chặt.
7. Lắp vít bắt chặt đèn vào xe.

OSA077036 1SAE5036
G220400AUN G220500ASA
Thay thế đèn phanh trên cao (nếu Thay thế bóng đèn sau biển số
có) 1. Dùng tô vít bốn cạnh để tháo vít bắt
Nếu đèn không sáng, hãy đưa xe đến đại đèn.
lý KIA ủy quyền để kiểm tra. 2. Tháo giắc điện.
3. Xoay đui đèn ngược chiều kim đồng
hồ cho đến khi lẫy hãm trùng với khe
hở trên vỏ đèn.
4. Tháo bóng đèn.
5. Lắp bóng đèn mới vào đui
6. Lắp đui đèn vào vỏ.
7. Nối giắc điện
8. Lắp ốc bắt đèn.

7 62
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:59 AM Page 63

Bảo trì

Đèn trần G220600ASA


Thay thế bóng đèn trong xe
1. Dùng tô vít dẹt nhỏ nhẹ nhàng nậy
nắp che đèn trần.
2. Tháo bóng

CẢNH BÁO
Trước khi tháo đèn trần hãy tắt
OSA077059
Đèn khoang hành lý
công tắc “OFF” để tránh bị bỏng
ngón tay và bị điện giật.

3. Lắp bóng đèn mới vào đui.


4. Chỉnh lẫy trên nắp che và vỏ đèn trùng
nhau rồi lắp nắp che.

OSA077060 CHÚ Ý
Chú ý không làm b%n, làm hng np
che đèn trn.

7 63
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:59 AM Page 64

Bảo trì

CHĂM SÓC HÌNH THỨC XE


Chăm sóc ngoại thất Côn trùng, nhựa cây, phân chim, các
G230101AUN
chất thải công nghiệp và các chất tương
tự có thể làm hỏng bề mặt sơn nếu như
Chú ý khi chăm sóc ngoi tht
không được làm sạch kịp thời.
Việc tuân thủ các hướng dẫn trên tem
Ngay cả nước sạch cũng không làm
nhãn khi sử dụng hóa chất làm sạch
sạch hoàn toàn các chất này. Hãy sử
hoặc đánh bóng là rất quan trọng. Hãy
dụng xà phong trung tính để làm sạch
đọc tất cả các cảnh báo và chú ý được
các bề mặt sơn.
ghi trên tem nhãn.
Sau khi cọ xe bằng xà phòng, hãy phun
nước ấm hoặc lạnh để làm sạch xe.
G230102BUN Không để xà phòng bám lại trên mặt sơn.
Bo trì sn xe
Cảnh báo OJB037800
Để bảo vệ sơn xe khỏi bị han gỉ, hãy rửa CHÚ Ý
xe cẩn thận ít nhất mỗi tháng một lần Không dùng xà phòng có nhi u
bằng nước ấm hoặc nước lạnh. cht t%y, hóa cht, n c nóng và CHÚ Ý
Nếu lái xe trên đường đất, hãy rửa xe không ra xe d i ánh nng mt • Ra khoang đng c b*ng vòi x t
ngay sau khi kết thúc chuyến đi. Hãy đặc tr$i trc ti
p hoc khi xe còn đang n c có th làm hng các h
biệt chú ý làm sạch các chất bám trên xe nóng. th!ng đin trong khoang đng
như muối, bùn, và các mạt kim loại. Hãy c.
làm sạch các lỗ thoát nước ở mép dưới • Không đ n c hoc các cht
cánh cửa và gầm xe. lng ti
p xúc vi các thi
t b đin
CẢNH BÁO - Phanh ướt trong khoang đng c vì có th
Sau khi rửa xe hãy kiểm tra phanh làm hng chúng.
bằng cách chạy chậm để kiểm tra
ảnh hưởng của nước đến hệ thống
phanh. Nếu phanh bị trôi, hãy làm
khô phanh bằng cách rà nhẹ phanh
khi đang chạy chậm.

7 64
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:59 AM Page 65

Bảo trì

Sáp G230103AUN G230104AUN


Phun sáp khi xe ướt sẽ không bảo vệ Sa ch0a b mt sn b hng Bo trì các b mt m
được các bề mặt sơn. Bề mặt sơn bị hỏng do bị xước sâu hay • Để làm sạch nhựa đường và côn
Chỉ phun sáp sau khi rửa và làm khô xe. bị đá bắn cần phải được sửa chữa đúng trùng, hãy sử dụng chất tẩy nhựa
Hãy sử dụng sáp có chất lượng tốt và tuân cách. Phần kim loại bị trơ ra có thể bị han đường. Không được dùng các vật sắt
thủ các hướng dẫn của n hà sản xuất. rỉ rất nhanh và làm cho việc sửa chữa trở để cậy.
nên tốn kém. • Để bảo vệ các mặt mạ khỏi bị han rỉ,
Phun sáp tất cả chi tiết kim loại để bảo vệ
hãy bôi sáp hoặc các chất bảo quản
nó khỏi bị han rỉ.
Làm sạch dầu, nhựa đường, các chất
* GHI NHỚ crôm và trà sát cho thật bóng.
tương tự bằng các chất tẩy rửa sẽ làm
Nếu xe bị hư hỏng và cần phải sửa chữa • Vào mùa đông hoặc ở gần bờ biển hãy
hoặc thay thế các chi tiết kim loại, hãy bôi sáp hoặc các chất bảo quản dầy
mất lớp sáp khỏi bề mặt sơn. Hãy phun đảm bảo rằng các xưởng sửa chữa đã hơn. Nếu cần thiết hãy che phủ các chi
sáp lại những khu vực này ngay cả khi quét sơn chống rỉ lên các chi tiết kim tiết bằng các lớp mỡ chống rỉ hoặc các
những phần còn lại của xe không bị mất loại vừa được thay thế. chất bảo quản khác.
sáp.

CHÚ Ý
• Lau sch bi đt b*ng gi khô có
th làm x c b mt sn.
• Không dùng x kim loi, bàn chi
st, hoc các cht t%y ra mnh
ch/a hàm l ng sút cao hoc
các cht làm bóng b mt crôm,
nhôm nh0ng th/ này có th làm
hng b mt bo v và làm xe b
han r .

7 65
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:59 AM Page 66

Bảo trì

G230105ASA G230106AUN
Bo qun gm xe CẢNH BÁO Bo trì mâm nhôm đúc
Các chất ăn mòn được dùng để làm Sau khi rửa xe hãy kiểm tra phanh Mâm nhôm đúc được bao phủ bởi lớp
đông băng tuyết và bụi đất có thể tích tụ bằng cách chạy chậm để kiểm tra chống rỉ;
dưới gầm xe. Nếu không làm sạch ảnh hưởng của nước đến hệ thống • Không được sử dụng bất kỳ chất làm
những chất này, các chi tiết dưới gầm xe phanh. Nếu phanh bị trôi, hãy làm sạch, chất đánh bóng, bàn chải sắt để
như: đường ống nhiên liệu, khung xe, khô phanh bằng cách rà nhẹ phanh làm sạch mâm nhôm đúc. Chúng có
sàn xe, đường ống xả sẽ bị han rỉ nhanh khi đang chạy chậm. thể làm xước hoặc hư hỏng bề mặt.
ngay cả khi đã được bôi các chất chống • Chỉ sử dụng xà phòng trung tính vào
rỉ. Do vậy, hãy phụt nước ấm hoặc nước nước để gột rửa. Ngoài ra, hãy làm
lạnh để làm sạch gầm xe ít nhất mỗi sạch mâm xe sau khi lái xe trên đường
tháng một lần, sau khi lái xe trên đường có muối. Điều này ngăn ngừa sự han
đất hoặc khi lái xe trong mùa đông. Hãy rỉ.
đặc biệt chú ý đến các khu vực này vì • Không rửa mâm nhôm đúc bằng máy
chúng khó nhìn thấy bùn đất. Chúng sẽ rửa xe tốc độ cao.
trở nên có hại hơn khi các bụi bẩn bám
dưới gầm xe bị ướt. Các lỗ dưới cánh • Không sử dụng các chất có chứa a xít.
cửa, khung gầm xe có thể bị tắc, làm cho Nó có thể làm hư hỏng bề mặt mâm
nước không thoát được ra ngoài gây nên nhôm đúc.
han rỉ.

7 66
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:59 AM Page 67

Bảo trì

G230107ASA Các vùng hay bị han rỉ Nguyên nhân han rỉ do hơi ẩm


Bo v ch!ng r Nếu sử dụng xe ở những vùng có Hơi ẩm tạo lên môi trường phù hợp cho
Bảo vệ chống rỉ xe nhiều chất gây han rỉ, việc bảo vệ sự han rỉ. Ví dụ han rất nhanh khi độ ẩm
Chiếc xe của bạn được thiết kế và chế chống han rỉ là rất quan trọng. Một vài cao, đặc biệt là khi nhiệt độ cao hơn
tạo bằng công nghệ tiên tiến để chống rỉ. nguyên nhân thường gây ra han rỉ là nhiệt độ đóng băng.
Tuy nhiên, đấy chỉ là một phần của công muối rải đường, hóa chất chống bụi, Trong điều kiện đó, các chất làm han rỉ
việc. Để kéo dài tuổi thọ của xe, chúng hơi nước biển và ô nhiễm công nghiệp sẽ tiếp xúc với bề mặt của xe do hơi ẩm
tôi cần sự trợ giúp của người sử dụng. bốc hơi từ từ.
Bùn là chất gây han rỉ đặc biệt do nó khô
Những nguyên nhân gây han rỉ thông từ từ và giữ hơi ẩm tiếp xúc với xe. Mặc
thường dù bùn nhìn có vẻ đã khô nhưng nó vẫn
Những nguyên nhân thường gây ra han chứa hơi ẩm và thúc đẩy sự han rỉ.
rỉ cho chiếc xe của bạn là: Nhiệt độ cao cũng làm tăng sự han rỉ của
• Muối rải đường, bùn đất và hơi ẩm tích các chi tiết không được khô thoáng do
tụ dưới gầm xe. hơi ẩm có thể bị phân tán. Với tất cả các
lý do nói trên, điều đặc biệt quan trọng là
• Bong tróc các bề mặt sơn do đá bắn,
giữ cho xe của bạn sạch sẽ không bị tích
trầy xước, bẹp làm lộ ra các bề mặt
tụ bùn đất. Điều này không chỉ cần thiết
kim loại.
cho các chi tiết nhìn thấy mà còn cho cả
những chi tiết ở gầm xe.

7 67
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:59 AM Page 68

Bảo trì

Trợ giúp chống rỉ • Khi làm sạch gầm xe, hãy để ý đến các Giữ cho sơn và thân vỏ xe trong điều
Để trợ giúp chống rỉ ngay từ đầu hãy chi tiết ở dưới tai xe và các chi tiết kiện tốt
tuân thủ những điều sau: khác bị che khuất. Hãy làm cẩn thận; Các vết xước hoặc bong tróc trên bề mặt
nếu chỉ làm ướt bùn, đất tích lũy dưới sơn cần được sơn vá ngay lập tức để
Giữ xe sạch sẽ gầm xe mà không rửa sạch, nó sẽ làm giảm nguy cơ bị han rỉ. Nếu kim loại bị lộ
quá trình rỉ xảy ra nhanh hơn. Nước và hẳn ra ngoài, hãy đưa xe đến xưởng để
Cách tốt nhất để hạn chế rỉ là giữ xe hơi nước áp lực cao rất hiệu quả trong
sạch sẽ, không để bám dính các chất sơn tút lại.
việc làm sạch bùn, đất bám dưới gầm
gây rỉ. Hãy đặc biệt chú ý đến gầm xe. xe. Phân chim: Phân chim là chất ngây han
• Khi làm sạch mép dưới cánh cửa, gầm rỉ mạnh và có thể làm hỏng bề mặt sơn
• Nếu bạn sống trong khu vực có nguy và khung xe hãy làm sạch các lỗ thoát
cơ han rỉ cao - đường rải muối mỏ, gần chỉ trong vòng vài giờ đồng hồ. Hãy luôn
nước để nước và hơi nước có thể rửa sạch phân chim ngay khi có thể.
biển, khu ô nhiễm công nghiệp, mưa a thoát ra ngoài không bị đọng ở bên
xít... bạn cần phải chăm sóc xe kỹ hơn trong.
để chống rỉ. Vào mùa đông, hãy nâng Đừng để nội thất xe bừa bãi
xe lên cầu và làm sạch gầm xe ít nhất Hơi ẩm có thể tích tụ bên dưới thảm sàn
một tháng một lần cho đến khi mùa Hãy đỗ xe nơi khô ráo xe và gây ra han rỉ. Hãy kiểm tra thảm
đông đi qua Không đỗ xe ở những ga ra ẩm ướt, sàn xe định kỳ để đảm bảo nó luôn khô
thông gió kém. Những nơi này là môi ráo. Hãy chăm sóc đặc biệt nếu bạn chở
trường thích hợp cho han rỉ xe. Điều này phân bón, chất tẩy rửa hoặc hóa chất
đặc biệt đúng nếu bạn rửa xe trong ga ra trên xe.
hoặc lái xe vào ga ra khi nó còn ướt và Những thứ này cần phải được chở trong
bám bùn, đất, băng tuyết. Ngay cả bao bì đóng gói đúng cách. Nếu bị
những ga ra được sưởi ấm cũng vẫn làm vương vãi ra xe, bạn cần phải gột rửa
tăng quá trình han rỉ nếu như nó không ngay lập tức bằng nước sạch rồi sấy
được thông gió tốt để hơi ẩm thấp thoát khô.
ra ngoài.

7 68
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:59 AM Page 69

Bảo trì

Chăm sóc ni tht G230202AUN G230203ASA


G230201AUN Làm sch n và ni tht Làm sch dây đai an toàn hông vai
Chăm sóc ni tht nói chung Bề mặt nhựa Vinyl Hãy làm sạch dây đai an toàn hông vai
Hãy phòng ngừa các chất ăn da như Hãy lau sạch bụi trên các bề mặt nhựa bằng xà phòng trung tính tương tự như
nước hoa và dầu mỹ phẩm dính vào bề Vinyl bằng chổi phất trần hoặc máy hút thảm để chân. Hãy tuân theo hướng dẫn
mặt táp lô vì chúng có thể gây ra hư bụi. Sau đó lau sạch nhựa bằng nước sử dụng xà phòng. Không được sử dụng
hỏng hoặc loang mầu. Nếu những hóa làm sạch nhựa chuyên dùng. thuốc tẩy hoặc thuốc nhuộm vì có thể
chất này dính vào bảng táp lô, hãy lau làm mục dây an toàn
sạch ngay lập tức. Hãy xem các hướng Vải hóa học
dẫn để biết cách lau sạch các bề mặt Hãy làm sạch bụi trên bề mặt vải hóa học G230204AUN
băng nhựa bằng chổi hoặc máy hút bụi. Sau đó giặt Làm sch kính bên trong xe
sạch thảm để chân bằng xà phòng trung Nếu các bề mặt kính bên trong xe bị mờ
tính. Hãy làm sạch các vết ố bẩn ngay (ví dụ như dính dầu mỡ, sáp) thì cần
CHÚ Ý lập tức bằng hóa chất chuyên dùng. Nếu phải lau sạch bằng nước rửa kính. Hãy
Không đ n c hoc cht lng dính các vết ố không được làm sạch ngay lập tuân theo hướng dẫn ghi trên chai nước
vào các thi
t b đin bên trong xe vì tức, bề mặt vải hóa học có thể bị loang rửa kính.
có th gây ra h hng. mầu. Ngoài ra, khả năng chống cháy
cũng bị suy giảm nếu vải hóa học không
được chăm sóc đúng cách
CHÚ Ý
Không đ c làm try x c b mt-
bên trong c+a kính h&u. Nó có th
CHÚ Ý làm hng l i sy kính h&u.
S dng nh0ng cht làm sch
không đ c khuy
n cáo và không
đúng quy trình có th nh h ng
đ
n hình th/c và kh năng ch!ng
cháy c+a vi hóa hc.

7 69
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:59 AM Page 70

Bảo trì

HỆ THỐNG KIỂM SOÁT KHÍ THẢI (NẾU CÓ)


G270000AUN Một vài chú ý khi kiểm tra và bảo trì xe G270100AUN
Hệ thông kiểm soát khí thải trên xe của có hệ thống cân bằng động ESP 1. Hệ thống kiểm soát hơi thừa
bạn được nhà sản xuất bảo hành. Hãy • Để ngăn ngừa xe bị bỏ máy trong khoang trục khủy
xem thông tin bảo hành trong sổ tay bảo khi kiểm tra cân bằng động, hãy tắt Hệ thống thông hơi khoang trục khủy
hành và bảo trì hệ thống ESP. được sử dụng để phòng ngừa ô nhiễm
Xe của bạn được trang bị hệ thống kiểm • Sau khi kiểm tra sau hãy bật lại hệ môi trường do hơi thừa thoát ra từ
soát khí thải để đạt được các quy định về thống ESP. khoang trục khủy. Hệ thống này sử dụng
khí thải. đường ống đưa không khí sạch từ
Có ba hệ thống kiếm soát khí thải như đường ống nạp vào khoang trục khủy.
sau. Không khí sạch sẽ hòa trộn với hơi thừa
bên trong khoang trục khủy sau đó đi
(1) Kiểm soát hơi thừa từ khoang trục qua van PCV vào cổ góp nạp.
khủy
(2) Kiểm soát nhiên liệu bốc hơi G270200AUN
(3) Kiểm soát khí xả 2. Hệ thống kiểm soát nhiên liệu
bốc hơi (Bao gồm hệ thống thu
Để đảm bảo hệ thống kiểm soát khí thải hồi hơi nhiên liệu )
hoạt động đúng chức năng, hãy đưa xe Hệ thống kiểm soát nhiên liệu bốc hơi
đến đại lý KIA ủy quyền để kiểm tra định được thiết kế để năng ngừa hơi nhiên
kỳ theo lịch in trong sổ này. liệu thoát ra khí quyển.
Hệ thống này đưa hơi nhiên liệu từ thùng
chứa vào bầu chứa hơi nhiên liệu trong
lúc đổ nhiên liệu để nó không bay hơi ra
môi trường bên ngoài.

7 70
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:59 AM Page 71

Bảo trì

G270201AUN G270300AUN G270302AUN


Bu ch/a hi nhiên liu 3. Hệ thống kiểm soát khí xả Phòng nga khí thi đng c (ô xít
Nhiên liệu bay hơi bên trong thùng chứa Hệ thống kiểm soát khí xả là một hệ carbon )
được hấp thụ và cất giữ trong bình chứa thống rất hiệu quả trong việc kiểm soát • Ô xít Carbon có thể có trong khí thải
hơi nhiên liệu. Khi động cơ đang chạy khí xả mà vẫn duy trì được tính năng của của xe. Do vậy nếu bạn gửi thấy mùi
hơi nhiên liệu trong bình chứa này sẽ xe. khí thải ở bất kỳ nơi nào trong xe, hãy
được đưa vào khoang bù áp thông qua đưa xe đi kiểm tra và sửa chữa ngay
van điều khiển hơi nhiên liệu. lập tức. Nếu bạn vẫn cảm thấy có khí
G270301AUN
thải ỏ trong xe, hãy mở hết cửa sổ
Thay đi cu to xe
G270202AUN trong khi lái xe. Hãy đưa xe đi kiểm tra
Bạn không nên sửa đổi cấu tạo của xe. và sửa chữa lập tức.
Van đi u khin hi nhiên liu (PCSV) Việc sửa đổi cấu tạo xe có thể ảnh
Van điều khiển hơi nhiên liệu được điều hưởng đến tính năng, an toàn, độ bền và
khiển bởi hộp điều khiển động cơ (ECM); có thể vi phạm các quy định về môi
khi nhiệt độ nước làm mát đônộng cơ trường và an toàn của chính phủ CẢNH BÁO - Khí thải
con thấp trong lúc đang chạy không tải,
van PCSV đóng lại không cho hơi nhiên
Ngoài ra, các hư hỏng hoặc giảm tính Khí thải động cơ có chứa ô xít các
liệu lọt vào buồng đốt động cơ. Sau khi năng do việc sửa đổi sẽ không được nhà bon (CO). Đây là chất khí không
máy đã nóng và xe đang chạy trên sản xuất bảo hành. mầu, không mùi và rất nguy hiểm,
đường van PCSV mở ra để hơi nhiên có thể làm não bị tê liệt. Hãy tuân
liệu đi vào buồng đốt. thủ những hướng dẫn trong trang
này để phòng ngừa nhiễm độc CO.

7 71
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:59 AM Page 72

Bảo trì

• Không được nổ máy trong các phòng G270303AUN • Không được lạm dụng động cơ. Ví dụ
kín (chẳng hạn như ga ra). Nếu bắt Các phòng nga đ!i vi b trung như lạm dụng phanh động cơ khi đổ
buộc phải nổ máy hãy đưa xe bên hòa khí thi đèo, cài số, tắt khóa điện.
ngoài. • Không để động cơ chạy không tải với
• Khi nổ máy lâu ngay cả khi đỗ xe ở CẢNH BÁO - Cháy tốc độ cao trong thời gian dài (lâu hơn
ngoài trời, hãy bật hệ thống thông gió 5 phút ).
để hút khí sạch vào trong xe . Đường ống khí thải bị nóng có thể
làm cháy các vật ở dưới gầm xe. • Không được thay đổi bất kỳ bộ phận
• Không được ngồi trong xe đang nổ Không được đỗ xe trên hoặc gần nào của hệ thống kiểm soát khí thải.
máy khi đang dừng hoặc đỗ trong thời các vật dễ cháy như cỏ, rơm, giấy, Tất cả những công việc kiểm tra, điều
gian dài. lá khô. chỉnh đều phải do đại lý KIA ủy quyền
• Khi động cơ bị chết máy hoặc không thực hiện
nổ được máy nếu cố khởi động máy sẽ • Tránh lái xe khi sắp hết nhiên liệu. Nếu
có thể làm hỏng hệ thống kiểm soát bạn lái xe khi đã hết nhiên liệu nó có
khí thải. Xe của bạn được trang bị bộ trung hòa thể gây ra hiện tượng bỏ máy và làm
khí thải. quá tải bộ trung hòa khí thải.
Do vậy hãy tuân thủ những phòng ngừa Không tuân thủ những phòng ngừa trên
sau: có thể làm hư hỏng bộ trung hòa khí thải.
• Chỉ sử dụng xăng không chì đối với Ngoài ra, xe sẽ không được bảo hành.
động cơ xăng.
• Không được sử dụng xe khi có dấu
hiệu động cơ bị hỏng, chẳng hạn như
bỏ máy hoặc máy yếu.

7 72
SA(FL) eng 8:SA(FL) eng 8.qxd 8/13/2008 1:04 PM Page 1

Số khung đầy đủ (VIN) / 8-2


Tem nhận dạng xe / 8-2
Tem thông tin lốp / 8-2
Số máy / 8-3

Thông tin người dùng 8


SA(FL) eng 8:SA(FL) eng 8.qxd 8/13/2008 1:05 PM Page 2

Thông tin người dùng

SỐ KHUNG ĐẦY ĐỦ (VIN) TEM NHẬN DẠNG XE TEM THÔNG TIN LỐP
H010000ASA H020000ASA H030000AUN

Số khung

1SAA6001 OSA087003
Số VIN (nếu có) OSA087005

Lốp nguyên bản trên xe được lựa chọn


để có được tính năng vận hành tốt nhất
trong điều kiện lái xe thông thường.
Tem thông tin lốp được dán ở cột giữa
phía người lái sẽ cho biết thông tin về
kích thước và áp suất bơm lốp.

OSA087002 OSA087004

Số khung đầy đủ (VIN) là số được dùng Tem nhận dạng xe sẽ cho biết số khung
để đăng ký xe và ghi trên các tài liệu hợp đầy đủ (VIN).
pháp để chứng minh chủ sở hữu.

8 2
SA(FL) eng 8:SA(FL) eng 8.qxd 8/13/2008 1:05 PM Page 3

Thông tin người dùng

SỐ MÁY
Động cơ xăng

OSA087006
Động cơ dầu

OSA087007
H04000AUN-EE
Số máy được dập trên thân máy như
hình minh họa.

8 3
Kích thước / 9-2
Công suất bóng đèn/ 9-2
Lốp và bánh xe / 9-3
Chất bôi trơn và dung tích / 9-4

Thông số kỹ thuật 9
Thông số kỹ thuật

KÍCH THƯỚC BÓNG ĐÈN


I010000ASA I030000ASA

Mục mm (in) Bóng đèn Công suất (W)


Chiều dài tổng 3,535 (139.17) Bóng đèn cốt 55
Chiều rộng tổng 1,595 (62.80) Bóng đèn pha 60
Chiều cao tổng 1,480 (58.27) Châu Âu 21
Bóng đèn xin đường
Vệt bánh trước 1,400 (55.11) Ngoài châu Âu 28
Châu Âu 5
Vệt bánh sau 1,385 (54.53) Bóng đèn đỗ
Ngoài châu Âu 8
Chiều dài cơ sở 2,370 (93.31)
Bóng đèn xin đường hông xe* 5
Bóng đèn sương mù trước* 27
Bóng đèn sương mù sau*21
Bóng đèn phanh và đèn hậu 21/5
Bóng đèn xin đường sau 21
Bóng đèn lùi 21
Bóng đèn phanh trên cao* 16
Bóng đèn soi biển số 5
Bóng đèn trần 10
Bóng đèn khoang hành lý 5
* : nếu có

9 2
Thông số kỹ thuật

LỐP VÀ BÁNH XE
I020000ASA

Lốp
Áp suất bơm lốp
Mô men xiết chặt ốc
Mục Động cơ Lốp Bánh xe bar (psi,kPa)
lốp kg•m (lb•ft, N•m)
Trước Sau
155/70 R13 4.0B x 13
2. 2 2. 2 9~11
Máy xăng 165/60 R14 5.0J x 14
Lốp dự (32, 220) (32, 220) (65~79, 88~107)
175/50 R15 5.5J x 15
phòng tiêu
chuẩn 2. 2 2. 2 9~11
Máy dầu 175/60 R14 5.0J x 14
(32, 220) (32, 220) (65~79, 88~107)

Lốp dự 4.2 4.2 9~11


phòng tạm - T105/70 D14 4.0T x 14
thời (60, 420) (60, 420) (65~79, 88~107)

9 3
Thông số kỹ thuật

CHẤT BÔI TRƠN VÀ DUNG TÍCH


I040000ASA
Để làm tăng tuổi thọ của động cơ và hộp số, hãy sử dụng đúng chất bôi trơn và dung tích. Chất bôi trơn đúng loại còn giúp tăng
hiệu năng động cơ và làm giảm tiêu hao nhiên liệu.
Những chất bôi trơn và chất lỏng dưới đây được khuyên dùng trên xe của bạn
Chất bôi trơn Dung tích Cấp phẩm chất
API: SJ, SL hoặc cao hơn,
Máy xăng 3.0 l
ILSAC GF-3 hoặc cao hơn
1 2
Nhớt máy * *
API : CH-4 hoặc cao hơn,
Máy dầu 5.3 l
ACEA B4
Máy xăng API : GL-4
Nhớt hộp số tay 1.9 l
Máy dầu SAE75W-85 (fill for-life)
Nhớt hộp số tự động Máy xăng 6.1 l Diamond ATF SP-III, SK ATF SP-III
Máy xăng 4.7 l Gốc Ethylene glycol cho
Nước làm mát
Máy dầu 5.3 l két nước bằng nhôm
Dầu phanh 0.7~0.8 l FMVSS116 DOT-3 hoặc DOT-4
Nhiên liệu 35 l -

*1 Xem thêm chỉ số độ nhớt SAE ở trang bên.


*2 Nhớt máy Energy Conserving Oil đã có bán trên thị trường. Nó đem lại các giá trị cộng thêm, làm giảm tiêu hao nhiên liệu bằng
cách giảm ma sát của các chi tiết chuyển động trong động cơ. Rất khó nhận thấy lợi ích của loại dầu nhớt này hàng ngày, nhưng
có thể nhận thấy lợi ích nó đem lại sau một năm sử dụng.

9 4
Thông số kỹ thuật

I040100AUN Độ nhớt của nhớt máy sẽ ảnh hưởng Khi lựa chọn nhớt máy để thay, hãy chú ý
Chỉ số độ nhớt nên dùng đến tính kinh tế nhiên liệu và việc sử đến khoảng nhiệt độ mà xe làm việc. Hãy
dụng động cơ vào mùa đông. Nhớt máy lựa chọn độ nhớt của nhớt máy như bảng
có độ nhớt thấp sẽ tiết kiệm nhiên liệu và dưới đây :
tốt hơn vào mùa đông. Tuy nhiên, vào
CHÚ Ý mùa hè cần phải được sử dụng nhớt
Luôn luôn lau sch khu vc np đ máy có độ nhớt cao để bôi trơn động cơ.
nht, c x nht, que thăm nht Sử dụng sai nhớt máy có thể làm hư
tr
c khi thay ho c ki m tra nht hỏng động cơ nghiêm trọng.
máy. Điu này đ c bit quan trng
trong nhng khu vc có nhiu cát
bi, s dng xe trên đ
ng đt.
Vic làm sch các khu vc nói trên Khoảng nhiệt độ và chỉ số độ nhớt SAE
s ngăn nga bi bn lt vào đng
c gây nên h
hng. °C -30 -20 -10 0 10 20 30 40 50
Nhiệt độ
(°F) -10 0 20 40 60 80 100 120
20W-50
15W-40
Nhớt máy xăng *1
10W-30
5W-20, 5W-30

15W-40
10W-30
Nhớt máy dầu
5W-30
0W-30 *2

1. Để tiết kiệm nhiên liệu, hãy sử dụng nhớt máy có cấp độ nhớt SAE 5W-20,5W-30 (API SJ,
SL / ILSAC GF-3). Tuy nhiên, nếu không tìm được loại nhớt máy này trên thị trường, hãy chọn
nhớt máy tương đương theo bảng chỉ dẫn trên.
2. Chỉ sử dụng khi thời tiết rất lạnh, không sử dụng khi chạy tốc độ cao, tải trọng lớn .

9 5

You might also like