Professional Documents
Culture Documents
Bạn có thể đã hoặc sẽ làm chủ một chiếc xe KIA. Bạn có thể có
một vài thắc mắc về KIA như: “Xe KIA có tốt không?”, “Hãng
KIA như thế nào?”, “chữ KIA có ý nghĩa gì?”.
Và đây là câu trả lời. Trước tiên, KIA là hãng sản xuất xe hơi lâu
đời nhất ở Hàn Quốc. Đây là một hãng sản xuất xe hơi hàng đầu
với hàng ngàn công nhân, cung cấp cho thị trường những chiếc
xe chất lượng cao với giá thành hợp lý.
Cám ơn bạn đã lựa chọn xe KIA. Những thông tin và thông số kỹ thuật trong cuốn sổ này
Khi cần đến dịch vụ bảo trì, sửa chữa, xin hãy đưa xe vào được cập nhật cho đến ngày in. Hãng KIA có quyền chấm
đại lý KIA vì đó là nơi hiểu rõ chiếc xe của bạn nhất. Với dứt hoặc thay đổi thông số kỹ thuật, thiết kế mà không
đội ngũ thợ được đào tạo chuyên nghiệp, cùng các trang cần phải báo trước và không phải chịu trách nhiệm về
thiết bị chuyên dùng và phụ tùng chính hãng sẽ làm bạn pháp lý. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc gì. Xin vui lòng liên
hài lòng về chất lượng dịch vụ. hệ với các đại lý được KIA ủy quyền.
Những người mua lại xe của bạn có thể cũng cần đến các Chúng tôi chắc chắn rằng bạn sẽ hài lòng và thoải mái với
thông tin quan trọng về xe. Do vậy, bạn nên giao lại cuốn chiếc xe của mình.
sổ này cho người chủ mới khi bán xe.
Cuốn sổ nhỏ này sẽ giúp bạn làm quen với các thao tác
sử dụng, các thông tin về bảo trì và lái xe an toàn. Cùng
với cuốn sổ này, chúng tôi còn cung cấp theo xe cuốn Sổ
bảo hành - Bảo trì. Cuốn sách thứ hai này sẽ đem đến
cho bạn tất cả các thông tin quan trọng về bảo hành xe. © Tập đoàn ô tô KIA 2008
Chúng tôi đề nghị các bạn hãy đọc kỹ hai cuốn sổ này để Cuốn sách này đã được đăng ký bản quyền. Việc tái bản
lái xe được an toàn và thoải mái. dưới bất kỳ hình thức nào kể cả bằng giấy hay điện tử,
KIA đưa ra rất nhiều lựa chọn về trang thiết bị và chức phô tô coppy, ghi chép hay biên dịch một phần hoặc tất
năng khác nhau cho các dòng xe. Do vậy, một vài chức cả đều bị cấm khi chưa được phép của KIA.
năng được miêu tả trong cuốn sổ này có thể không có trên Được công ty THACO-KIA biên dịch và in tại Việt Nam
chiếc xe của bạn.
i
Giới thiệu 1
Tổng quan về xe KIA 2
Các chức năng an toàn của xe 3
Các chức năng chủ yếu của xe 4
ii
SA(FL) eng 1:SA(FL) eng 1.qxd 8/11/2008 9:39 AM Page 1
Giới thiệu 1
Hướng dẫn sử dụng sổ tay / 1-2
Yêu cầu về nhiên liệu / 1-2
Giai đoạn chạy rà / 1-5
Các biểu tượng chỉ báo trên bảng đồng hồ
điều khiển / 1-6
SA(FL) eng 1:SA(FL) eng 1.qxd 8/11/2008 9:40 AM Page 2
* GHI NHỚ
nội dung để bạn nhanh chóng tìm thấy
thông tin mong muốn.
GHI NHỚ là các thông tin hữu ích cho
bạn.
1 2
SA(FL) eng 1:SA(FL) eng 1.qxd 8/11/2008 9:40 AM Page 3
A020102ASA A020103AUN
CHÚ Ý Xăng có chì (n
u có) Xăng pha cn và Mê tan
KHÔNG ĐC DÙNG XĂNG CÓ Ở một vài thị trường, xe KIA được thiết Xăng cồn là hỗn hợp của xăng và ê-tan
CHÌ. Xăng có chì có th làm tc b kế sử dụng xăng có chì. Trước khi sử và xăng có mê-tan được dùng để thay
lc khí x và nh hng ti h dụng xăng có chì, hãy tham khảo ý kiến thế xăng không chì và xăng có chì.
thng kim soát khí x. đại lý KIA xem có phù hợp với xe của Không được sử dụng xăng cồn có hơn
Không đc s dng bt kỳ loi bạn hay không. 10% ê-tan và không được sử dụng xăng
hóa cht làm sch h thng nhiên Chỉ số chống kích nổ của xăng có chì có Mê-tan trên xe của bạn. Nếu không nó
liu nào ngoài nhng loi đc qui cũng tương tự như của xăng không chì. có thể gây trục trặc trong quá trình vận
đnh. (Hãy liên h vi đi lý KIA đ hành và hư hỏng hệ thống cung cấp
bi
t thêm chi ti
t). nhiên liệu.
Hãy dừng ngay việc sử dụng xăng cồn
nếu xe bị trục trặc.
Hư hỏng do việc sử dụng xăng không
đúng sẽ không được nhà sản xuất bảo
CẢNH BÁO hành trong các trường hợp sau:
• Không được đổ xăng quá đầy 1. Xăng cồn chứa hơn 10% ê-tan
sau khi vòi bơm xăng của cây 2. Xăng có chứa mê-tan
xăng tự tắt. 3.Xăng có chì
• Luôn luôn vặn chặt nắp thùng
nhiên liệu để phòng ngừa nhiên
liệu tràn ra ngoài khi có va chạm. CHÚ Ý
Không đc s dng xăng có cha
mê-tan. Dng ngay vic s dng
cn n
u xe b trc tr!c.
1 3
SA(FL) eng 1:SA(FL) eng 1.qxd 8/11/2008 9:40 AM Page 4
1 4
SA(FL) eng 1:SA(FL) eng 1.qxd 8/11/2008 9:40 AM Page 5
1 5
SA(FL) eng 1:SA(FL) eng 1.qxd 8/11/2008 9:40 AM Page 6
CÁC BIỂU TƯỢNG CHỈ BÁO TRÊN BẢNG ĐỒNG HỒ ĐIỀU KHIỂN
A050000ASA
Cảnh báo cửa đang mở Cảnh báo lỗi động cơ (nếu có)
Cảnh báo chưa cài dây an toàn Cảnh báo túi khí (nếu có)
Chỉ báo đang bật đèn pha Chỉ báo hệ thống cấm nổ máy điện tử (nếu có)
Chỉ báo đang tắt túi khí ghế phụ (nếu Cảnh báo đang mở cửa hậu
có)
Chỉ báo đang bật đèn báo rẽ Cảnh báo sắp hết nhiên liệu
Chỉ báo ESP (nếu có) Chỉ báo nến sấy đang hoạt động ( động cơ diesel)
Chỉ báo tắt ESP (nếu có) Cảnh báo xe nước lọc dầu ( động cơ diesel)
Cảnh báo ABS (nếu có) 120 Cảnh báo chạy quá tốc độ (nếu có)
km/h
Cảnh báo áp suất nhớt máy EPS Cảnh báo hệ thống trợ lực lái đệm (nếu có)
Cảnh báo hệ thống nạp điện ắc quy Chỉ báo nhiệt độ nước làm mát
1 6
SA(FL) eng 2:SA(FL) eng 2.qxd 8/11/2008 10:22 AM Page 1
Tổng quan về xe 2
Tổng quan nội thất / 2-2
Tổng quan bảng điều khiển / 2-3
Khoang động cơ / 2-4
SA(FL) eng 2:SA(FL) eng 2.qxd 8/11/2008 10:23 AM Page 2
Tổng quan về xe
1. Chốt cửa.............................................4-8
2. Công tắc điều khiển gương điện *....4-22
3. Công tắc khóa cửa sổ điện*.............4-14
4. Công tắc cửa sổ điện*......................4-12
5. Điều khiển cửa gió .....................4-54, 63
6. Triết áp chỉnh độ cao đèn pha* ........4-45
7. Nút ESP OFF * .................................5-21
8. Vô lăng .............................................4-20
9. Cần điều chỉnh tay lái gật gù* ..........4-20
10. Lẫy mở cửa đổ nhiên liệu ..............4-17
* : Nếu có
OSA017001
B010000BSA
2 2
SA(FL) eng 2:SA(FL) eng 2.qxd 8/11/2008 10:24 AM Page 3
Tổng quan về xe
OSA017002
B020000BSA
2 3
SA(FL) eng 2:SA(FL) eng 2.qxd 8/11/2008 10:25 AM Page 4
Tổng quan về xe
KHOANG ĐỘNG CƠ
Động cơ xăng
OSA017003
B030000ASA
2 4
SA(FL) eng 2:SA(FL) eng 2.qxd 8/11/2008 10:28 AM Page 5
Tổng quan về xe
Động cơ diesel
OSA077002
2 5
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:05 PM Page 1
GHẾ
C010000ASA
Ghế lái
(1) Tiến, lùi ghế
(2) Ngả lưng ghế
(3) Chiều cao ghế*
(4) Sưởi ghế*
(5) Tựa đầu
Ghế phụ
(6) Tiến, lùi ghế
(7) Ngả lưng ghế
(8) Sưởi ghế*
(9) Tựa đầu
Ghế sau
(10) Lẫy gập lưng ghế*
(11) Tựa đầu*
*: Nếu có
Loại A Loại B Loại C
OSA037001
3 2
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:06 PM Page 3
CẢNH BÁO - Vướng chân CẢNH BÁO - Trách nhiệm CẢNH BÁO -Ghế người lái
Người lái bị vướng chân có thể của người lái đối với hành • Không được điều chỉnh ghế lái
không điều khiển đúng các bàn khách khi đang lái xe. Điều này có thể
đạp, gây ra tai nạn. Không được Ngồi ngả lưng ghế có thể gây ra khiến lái xe mất kiểm soát tay lái
đặt bất kỳ vật gì ở khu vực chân thương tích nghiêm trọng khi va và gây ra tai nạn nghiêm trọng
người lái. chạm. Nếu lưng ghế đang ngả khi làm hỏng xe hoặc thậm chí chết
va chạm, hông của hành khách có người.
thể trượt bên dưới dây đai an toàn, • Không được để hành lý hoặc các
tạo nên lực ép lớn lên phần cơ thể vật dụng làm ảnh hưởng đến vị
CẢNH BÁO - Lưng ghế không được bảo vệ. Nó có thể gây trí bình thường của lưng ghế.
thẳng đứng ra nội thương nghiêm trọng. Người Các vật trên ghế có thể làm lưng
Khi chuyển lưng ghế về vị trí thẳng lái phải nhắc nhở hành khách luôn ghế bị kẹt, không hãm chặt, gây
đứng, hãy giữ lưng ghế để nó bật đặt lưng ghế thẳng đứng khi xe ra thương tích khi phanh hoặc va
lên từ từ. Nếu không, lưng ghế có đang chạy. chạm.
thể bật mạnh, đập và làm bị thương • Luôn luôn lái xe với lưng ghế ở vị
người xung quanh. trí thẳng đứng, thắt dây đai an
toàn vắt qua hông, phần dây đai
này sẽ bảo vệ bạn khi va chạm.
• Để tránh các thương tích không
đáng có do túi khí, hãy luôn ngồi
càng xa tay lái càng tốt nhưng
vẫn phải đảm bảo sự thoải mái
khi điều khiển xe. Chúng tôi
khuyến cáo các bạn nên ngồi
cách xa ít nhất 250 mm (10 in) so
với vô lăng.
3 3
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:06 PM Page 4
(tiếp tục)
CẢNH BÁO - Lưng ghế CẢNH BÁO
• Khi điều chỉnh lại lưng ghế đến vị
sau Sau khi điều chỉnh ghế, luôn luôn
trí thẳng đứng, bạn phải kiểm tra
• Lưng ghế sau phải được khóa kiểm tra lại để đảm bảo nó đã khóa
xem lưng ghế đã được cố định
chặt vào ổ khóa. Nếu không, chặt vào vị trí bằng cách đẩy ghế
chắc chắn chưa bằng cách thử
trong trường hợp phanh gấp lên xuống khi đã nhả cần điều
cố đẩy lưng ghế về phía trước và
hoặc xảy ra tai nạn người và đồ chỉnh. Các chuyển động bất ngờ
phía sau.
vật trên ghế sẽ bị văng lên phía của ghế khi đang lái xe có thể làm
• Để phòng chống cháy nổ, không mất điều khiển xe gây ra tai nạn
trước gây ra thương tích nghiêm
được vứt bỏ thảm trải sàn ở khu nghiêm trọng.
trọng, thậm chí tử vong.
vực chứa đồ. Hệ thống kiểm soát
• Hành lý và các vật dụng phải khí thải bên dưới phát sinh ra
được đặt nằm trong khoang hành một lượng nhiệt lượng lớn.
lý. Nếu hành lý nặng, cồng kềnh
hoặc phải xếp chồng thì cần phải
buộc chặt. Trong bất cứ trường
hợp nào cũng không được xếp
hành lý cao hơn lưng ghế sau.
Nên tuyệt đối tuân thủ những
cảnh báo này để tránh xảy ra tai
nạn đáng tiếc.
• Hành khách không được nằm,
ngồi trong khoang hành lý hoặc
trên lưng ghế sau đã được gập
xuống khi xe đang chạy. Tất cả
hành khách phải ngồi đúng vị trí
và tư thế khi xe đang chạy.
(tiếp tục)
3 4
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:06 PM Page 5
C010101SA
Ng lng gh Chiu cao gh (gh lái -nu có)
Trt gh tin, lùi Để ngả lưng ghế: Để thay đổi độ cao của ghế, hãy ấn cần
1.Tựa nhẹ vào lưng ghế, kéo cần điều điều chỉnh đặt ởmép phía trước mặt ghế.
Để trượt ghế tiến, lùi:
chỉnh lưng ghế được bố trí ở mép ngoài • Để hạ ghế ấn cần điều chỉnh vài lần.
1. Kéo và giữ cần điều chỉnh dưới gầm
mặt ghế. • Để nâng ghế, kéo cần điều chỉnh vài
ghế.
2. Từ từ tựa và đẩy lưng ghế ngả tới vị lần.
2. Trượt ghế tới vị trí mong muốn.
trí mong muốn.
3. Thả cần điều chỉnh ra và dịch chuyển
3. Thả cần điều khiển và đảm bảo lưng
ghế để đảm bảo nó đã được khóa
ghế được hãm chặt (cần điều khiển phải
chốt.
trở lại vị trí ban đầu để khóa lưng ghế).
Chỉ điều chỉnh ghế trước khi lái xe. Để
đảm bảo ghế được hãm chắc chắn, bạn
nên thử di chuyển ghế tiến lùi mà không
kéo cần điều chỉnh. Nếu ghế dịch chuyển
có nghĩa nó chưa được hãm đúng cách.
3 5
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:06 PM Page 6
C010104ASA
Ta đu
Ngoài tác dụng mang lại cảm giác thoải
mái, tựa đầu còn bảo vệ cổ và đầu khi có
va chạm.
CẢNH BÁO
• Để tối ưu hóa hiệu quả bảo vệ,
tựa đầu cần được điều chỉnh sao
cho phần giữa của nó cao bằng
mắt của người ngồi và ôm khít OSA037033 OSA037034
vào đầu hành khách. Do vậy, Điều chỉnh tựa đầu lên xuống Tháo tựa đầu
chúng tôi không khuyến khích
việc sử dụng tựa đầu ôm vào Để nâng tựa đầu, hãy kéo nó lên đến vị Để tháo tựa đầu, hãy nâng nó lên hết cỡ,
phần lưng người ngồi nhô cao trí mong muốn (1). Để hạ tựa đầu, ấn nút sau đó ấn nút mở khóa (1) để tháo nó ra
hơn lưng ghế. mở khóa (2) và hạ tựa đầu đến vị trí ngoài (2).
mong muốn(3).
• Để giảm nguy cơ chấn thương
vùng đầu và cổ, bạn không được
vận hành xe khi không có tựa
đầu.
• Không điều chỉnh tựa đầu khi
đang lái xe.
3 6
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:06 PM Page 7
* GHI NHỚ
Ngay cả khi công tắc sưởi ghế bật ON,
hệ thống sưởi ghế sẽ tự động tắt tùy
theo nhiệt độ của ghế.
3 7
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:06 PM Page 8
C010303AUN
CẢNH BÁO Điều chỉnh lưng ghế
• Khi cất các vật dụng dễ bị chuyển Ta đu (nu có)
động trong khi lái xe, hãy đặt các Tựa đầu không chỉ làm cho khách hàng
vật này vào khay để chúng không thoải mái mà còn để bảo vệ đầu và cổ
phát ra tiếng động hoặc gây mất hành khách khi có va chạm.
an toàn khi lái xe.
• Luôn luôn đóng khay khi lái xe.
Không để quá nhiều vật trong xe CẢNH BÁO
đến mức không đóng kín được • Để tối ưu hóa hiệu quả bảo vệ,
khay. tựa đầu cần được điều chỉnh sao
cho phần giữa của nó cao bằng
OSA037035 mắt người ngồi và ôm khít vào
C010109AUN đầu hành khách. Do vậy chúng
Khay đ gm ph (nu có) CHÚ Ý tôi không khuyến khích việc sử
Để mở khay, nâng cần lên và kéo khay dụng tựa đầu ôm vào phần lưng
Không đ vt dng quí trong khay
ra. người ngồi nhô cao hơn lưng
đ phòng nga m
t cp.
ghế.
Khay ch nên cha các vt nh cn
• Không được lái xe khi tựa đầu bị
thit cho ngi lái hoc hành khách
tháo. Nó có thể làm hành khách
CẢNH BÁO - Vật liệu dễ bị thương ở đầu và cổ khi có va
cháy chạm.
Không đặt bật lửa, bình ga du lịch
hoặc các vật liệu dễ cháy, nổ khác
trong khay. Các vật này có thể bắt
lửa, cháy nổ do xe ở gần nguồn
nhiệt độ cao trong thời gian dài.
3 8
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:06 PM Page 9
C010307ASA
Gp gh sau
Lưng ghế sau có thể gập xuống để chở
các vật dài hoặc tăng thể tích khoang
hành lý.
CẢNH BÁO
Mục đích của việc gập lưng ghế
sau là để chở các vật dài.
Không được ngồi lên lưng ghế sau
OSA037020 OSA037021 gập xuống khi xe đang chạy, hoặc
Điều chỉnh tựa đầu lên xuống Tháo tựa đầu ngồi không đúng tư thế, hoặc
không thắt dây an toàn. Nó có thể
Để nâng tựa đầu, hãy kéo nó lên đến vị Để tháo tựa đầu, hãy nâng nó lên hết cỡ, gây ra thương tích nghiêm trọng,
trí mong muốn (1). Để hạ tựa đầu, ấn nút sau đó ấn nút mở khóa (1) để tháo nó ra thậm chí tử vong khi có tai nạn
mở khóa (2) và hạ tựa đầu đến vị trí ngoài (1). hoặc phanh gấp. Vật để trên lưng
mong muốn (3). ghế sau gập xuống không được
cao hơn lưng ghế trước. Nếu
không các vật này sẽ trượt lên
trước, gây ra thương tích khi
phanh gấp.
3 9
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:07 PM Page 10
OSA037009
Không được gập lưng ghế sau nếu 1. Trượt ghế trước lên trước và kẹp dây
nó không đảm bảo vị trí ngồi lái xe an toàn vào móc giữ dây.
thoải mái của người lái theo vóc
dáng. Việc phanh gấp hoặc tai nạn
có thể gây ra thương tích. CHÚ Ý
Khi gp hoc dng lng gh, đm
bo gh trc đc trt ht c
lên phía trc. Nu không đ
khong cách đ gp gh. Không
đc dùng sc m!nh đ gp. Nó có OSA037036
th làm hng ta đu và các chi tit 2. Nâng mép trước của mặt ghế (1) nếu
liên quan. có.
3 10
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:07 PM Page 11
OSA037037 OSA037038
3.Nâng mép sau của mặt ghế (2) (nếu 4. Xoay dứt khoát mặt ghế dựng lên đến
có). khi nghe thấy tiếng “C-lic”(3)(nếu có)
3 11
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:07 PM Page 12
Loại A Loại A
CẢNH BÁO
Sau khi gấp lưng ghế, nếu không
thể đặt lại ghế lái theo vóc dáng
người lái thì không được gấp ghế
sau. Nó có thể gây thương tích
nghiêm trọng khi phanh gấp hoặc
tai nạn.
OSA037018/OSA037013 OSA037014
Loại B Loại B
OSA037019 OSA037039
6. Rút chốt mở khóa hãm lưng ghế (4), 7. Gấp lưng ghế lên phía trước và đặt
(5). nằm xuống (5), (6).
3 12
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:07 PM Page 13
OSA037022 RSAE2038
Điu chnh đ nghiêng lng gh 2. Điều chỉnh lưng ghế tới vị trí mong
(Lo!i 6:4) muốn.
Để điều chỉnh độ nghiêng lưng ghế 3. Đảm bảo lưng ghế khóa chắc chắn
1. Kéo chốt khóa lên. bằng cách lay đi lay lại lưng ghế sau
khi đã nhả chốt.
3 13
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:08 PM Page 14
3 14
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:08 PM Page 15
3 15
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:08 PM Page 16
3 16
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:08 PM Page 17
CẢNH BÁO
• Hãy kiểm tra để đảm bảo mỏ treo
dây đai được khóa đúng vị trí.
OSA037040 Không được để dây đai vắt qua B200A02NF
cổ và mặt.
Thắt dây không đúng vị trí có thể CẢNH BÁO
Điều chỉnh chiều cao (nếu có)
gây ra thương tích nghiêm trọng
Bạn có thể điều chỉnh chiều cao của dây khi va chạm. Đặt dây đai hông ở phần dưới của
đai vào theo 4 vị trí để cảm thấy thoải hông, không phải ở phần thắt lưng.
• Không thay dây đai an toàn sau Nếu dây đai ở quá cao phần thắt
mái nhất.
tai nạn có thể làm cho bạn lái xe lưng, nó làm tăng nguy cơ bị chấn
Điều chỉnh chiều cao của dây đai sao với dây an toàn bị hỏng, không
cho nó gần với cổ nhất. Phần dây đai vai thương khi có tai nạn.
có khả năng bảo vệ bạn khi tai
cần điều chỉnh sao cho nó vắt ngang nạn, dẫn đến thương tích hoặc tử Hai tay không được để dưới dây
giữa vai. vong. Hãy thay dây an toàn ngay đai. Một tay ở dưới và một tay ở
Để điều chỉnh chiều cao dây đai hãy sau khi gặp tai nạn. trên đai như trong hình vẽ. Không
nâng lên hoặc hạ xuống mỏ treo dây đai. được để cánh tay ở gần cửa nằm
dưới dây đai.
3 17
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:08 PM Page 18
3 18
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:08 PM Page 19
OEN036030
OSA037042 B210A02NF-1
Để tháo dây đai
Khi sử dụng dây đai an toàn giữa ghế Khi bạn muốn cởi dây đai, hãy ấn nút
Quá cao sau, hãy dùng ổ khóa có chữ “CENTER” tháo (số 1) trên cài dây đai an toàn.
(nếu có)
Đúng
CẢNH BÁO
Rút ngắn
Dây đai an toàn giữa khác với dây
B220B01NF đai an toàn 3 điểm, hãy sử dụng
đúng ổ khóa để tối đa sự bảo vệ
Đối với dây đai an toàn 2 điểm, chiều dài của hệ thống dây đai.
của dây phải điều chỉnh bằng tay sao cho
nó vừa vặn với hông của hành khách.
Cài dây đai và kéo đầu dây tự do cho
đến khi vừa vặn. Dây cần phải đặt ở
phần hông dưới, không đặt ở phần thắt
lưng. Nếu dây đai quá cao, nó có thể gây
ra thương tích khi tai nạn.
3 19
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:08 PM Page 20
Lap/shoulder belt type Khi xe phanh gấp hoặc hành khách kéo
Loại A Loại B mạnh dây, bộ khóa quả văng sẽ tự động
khóa chặt dây trong ổ.
Khi có va chạm phía trước đủ mạnh, dây
an toàn tiền co rút sẽ bị kích hoạt và kéo
dây an toàn sát vào người ngồi.
Nếu hệ thống cảm nhận lực kéo dây an
toàn hai ghế trước quá lớn khi chức
năng tiền co rút làm việc, cơ cấu giới hạn
OSA037043 OSA037044 tải trọng bên trong bộ tiền co rút sẽ nhả
Dây đai hông bớt dây đai để giảm áp lực dây đai (nếu
có).
OEN036300
C020200APA
Dây an toàn tiền co rút
(Pre-tentioner) (nếu có)
Xe của bạn có thể được trang bị dây đai
an toàn tiền co rút cho hai ghế trước. Tác
OSA037045 dụng của dây an toàn tiền co rút là thắt
C020105APA
chặt vào người hành khách trong trường
hợp xảy ra tai nạn ở phía trước của xe.
Dây đai an toàn gh sau
Dây an toàn tiền co rút có thể hoạt động
(nu có) độc lập khi va chạm xảy ra với phần
• Ổ khóa dây an toàn ghế sau có thể trước đủ mạnh.
được dấu vào khe giữa mặt ghế và
lưng ghế khi không sử dụng.
• Dây an toàn giữa có thể cất dấu bằng
cách cuộn lại trong khe giữa lưng ghế
sau và mặt ghế sau.
3 20
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:09 PM Page 21
3 21
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:10 PM Page 22
3 22
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:10 PM Page 23
C020300AUN
Những phòng ngừa về dây an
C020306AUN
Tr/ nh * GHI NHỚ
toàn Bạn phải tuân thủ các quy định cụ thể Trẻ nhỏ được bảo vệ tốt nhất khi sử
của địa phương mình. Ghế nôi trẻ em dụng đúng hệ thống an toàn cho trẻ nhỏ
phải được lắp đặt đúng cách ở hàng ghế đáp ứng theo tiêu chuẩn an toàn của
CẢNH BÁO sau. Để biết thêm thông tin chi tiết, hãy nước bạn. Trước khi mua hệ thống an
Tất cả mọi hành khách luôn luôn xem thêm phần “Hệ thống an toàn trẻ toàn cho trẻ nhỏ, hãy chắc chắn rằng
phải thắt dây an toàn. Dây đai an em”. chúng đã được dán tem kiểm định an
toàn và ghế nôi trẻ em làm giảm toàn của nước bạn. Hệ thống an toàn
thiểu nguy cơ bị chấn thương khi phải phù hợp với chiều cao và cân nặng
phanh gấp hoặc va chạm. Nếu của trẻ. Hãy xem tem kiểm định để biết
không đeo dây an toàn, hành khách CẢNH BÁO các thông tin này. Xem thêm phần “Hệ
có thể bị đẩy đến quá gần túi khí Mọi người trong xe cần phải được thống an toàn cho trẻ nhỏ”.
khi nổ, va đập vào các chi tiết trong bảo vệ an toàn đúng cách, bao gồm
cabin hoặc bị hất văng ra khỏi xe. cả trẻ nhỏ. Không được bế trẻ nhỏ
Thắt dây an toàn đúng cách sẽ làm trên tay hoặc đặt trên đùi khi xe
giảm các nguy cơ này. chạy. Lực va đập mạnh khi tai nạn
Luôn luôn tuân thủ các phòng sẽ làm trẻ bay ra khỏi bạn và đập
ngừa về dây an toàn, túi khí và ghế vào các chi tiết trong cabin. Luôn
ngồi trong cuốn sổ này. luôn sử dụng hệ thống an toàn cho
trẻ nhỏ phù hợp với vóc dáng và
cân nặng của trẻ.
3 23
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:10 PM Page 24
C020301ASA Nếu dây đai an toàn hông vai hơi chạm C020302AUN
Nhi đng vào cổ hoặc mặt trẻ, hãy để trẻ ngồi lui Ph n$ có thai
Trẻ nhi đồng quá lớn so với ghế nôi trẻ vào giữa xe. Nếu dây vẫn chạm vào mặt Sử dụng dây an toàn được khuyến nghị
em nên được bố trí ngồi ghế sau và sử trẻ thì sử dụng ghế nôi trẻ em. sử dụng cho phụ nữ có thai để giảm
dụng dây đai an toàn hông vai. Phần dây nguy cơ bị chấn thương khi tai nạn. Khi
hông cần được quàng qua hông dưới. thắt dây an toàn, phần dây hông phải đặt
Hãy kiểm tra sự ôm khít của dây đai. Trẻ càng thấp càng tốt, không được vòng
em được bảo vệ tốt nhất khi ngồi ghế ngang qua bụng, Để biết thêm chi tiết
sau và thắt dây an toàn. Nếu trẻ hơn 12 CẢNH BÁO -Dây đai an hãy hỏi ý kiến bác sỹ.
tuổi mà phải ngồi ghế trước thì phải thắt toàn vai cho trẻ nhỏ C020303AUN
dây an toàn hông vai và đẩy lùi ghế hết • Không được để dây đai an toàn
Ngi b thng
cỡ về phía sau. Không được để trẻ nhỏ vai chạm vào cổ hoặc mặt trẻ khi
xe đang chạy. Dây đai an toàn nên được sử dụng khi
dưới 12 tuổi ngồi ghế trước. trở người bị thương, Trong trường hợp
Không được đặt ghế nôi trẻ em ở ghế • Nếu trẻ em không được cài dây
này, hãy tham khảo ý kiến của bác sỹ.
trước quay mặt về phía sau. đai an toàn vừa vặn và đúng
C020304AUN
cách, nguy cơ chấn thương thậm
chí tử vong khi xảy ra tai nạn sẽ M&i ngi mt dây đai
rất cao. Hai người (bao gồm cả trẻ em) không
được sử dụng chung một dây đai. Nó sẽ
làm tăng nguy cơ bị thương khi xảy ra tai
nạn.
3 24
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:10 PM Page 25
3 25
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:10 PM Page 26
3 26
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:10 PM Page 27
3 27
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:10 PM Page 28
Ghế nôi trẻ em quay mặt về phía sau Vì lý do an toàn, chúng tôi đề nghị lắp đặt
ghế nôi trẻ em ở ghế sau. CẢNH BÁO - Lắp đặt ghế
nôi trẻ em
• Trẻ có thể bị chấn thương
CẢNH BÁO nghiêm trọng, thậm chí tử vong
Không được lắp đặt ghế nôi trẻ em nếu ghế nôi trẻ em không được
loại quay mặt về phía sau ở ghế buộc đúng cách, hoặc thắt dây an
trước do sẽ gặp nguy hiểm. Khi túi toàn đúng cách trong các vụ tai
khí nổ sẽ va vào ghế nôi và có thể nạn. Trước khi lắp ghế nôi trẻ em,
giết chết trẻ. hãy đọc kỹ hướng dẫn lắp đặt
CRS của nhà sản xuất.
Ghế nôi trẻ em quay mặt về phía trước • Nếu dây đai an toàn hoạt động
không đúng như miêu tả trong
cuốn sách này hãy đưa xe đến
đại lý KIA để kiểm tra.
• Việc không tuân thủ hướng dẫn
về ghế nôi trẻ em trong cuốn sổ
này có thể làm tăng nguy cơ hoặc
mức độ chấn thương khi tai nạn.
OUN026150
Sử dụng ghế nôi trẻ em
Đối với trẻ nhỏ hoặc sơ sinh có thể phải
dùng đến ghế nôi trẻ em. Ghế nôi trẻ em
phải phù hợp với vóc dáng của trẻ và
phải lắp đặt đúng theo chỉ dẫn của nhà
sản xuất.
3 28
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:10 PM Page 29
1GHA2260 E2MS103005
C030101AUN C030102AUN
Lp đt gh nôi tr/ em b0ng dây đai Lp đt gh nôi tr/ em b0ng dây đai
hàng gh sau (nu có) - Ngoài châu an toàn hông vai.
Âu
Để lắp ghế nôi trẻ em bằng dây đai Để lắp đặt ghế nôi trẻ em vào ghế sau
hàng ghế sau, hãy làm như sau: ngoài hoặc giữa, hãy làm như sau:
1. Đặt ghế nôi vào ghế giữa sau 1. Đặt ghế nôi vào ghế sau và luồn dây
2. Kéo mỏ cài của dây đai an toàn. đai an toàn hông vai theo hướng dẫn
của nhà sản xuất, chắc chắn rằng dây
đai không bị xoắn.
3 29
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:10 PM Page 30
OEN036101 OEN036104
2. Cài mỏ dây an toàn vào ổ đai cho đến 3. Rút dây đai để nó ôm chặt lấy ghế.
khi nghe thấy tiếng Clik. Hãy đặt nút mở Sau khi hoàn tất việc lắp đặt hãy lắc ghế
dây đai sao cho dễ dàng tìm thấy trong nôi trẻ em để đảm bảo nó đã được buộc
tình huống khẩn cấp. chắc chắn.
3 30
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:10 PM Page 31
C030105ASA
V trí phù hp cho vic lp đt gh L4 : Phù hợp với tiêu chuẩn GRACO CẢNH BÁO
nôi tr/ em- th trng Châu Âu Autobaby (E11 03.44160/E11 Chúng tôi khuyến cáo ghế nôi trẻ
Bạn hãy lựa chọn ghế nôi dành cho trẻ 03.44.161) được phê duyệt cho em lắp đặt ở ghế sau cho dù đã tắt
em đã được phê duyệt chính thức và nhóm khối lượng này. túi khí táp lô. Hãy luôn tắt túi khí táp
phù hợp với vóc dáng của trẻ. Hãy tham L5 : Phù hợp với tiêu chuẩn Romer Lord lô khi bắt buộc phải để trẻ ngồi ghế
khảo bảng sau. Plus (E1 03301136) được phê duyệt nôi lắp ở ghế trước.
cho nhóm khối lượng này.
Vị trí ghế
L7 : Phù hợp với tiêu chuẩn BeSafe iZi
COMFORT (E4 03443206)được
Nhóm tuổi Front Rear Rear phê duyệt cho nhóm khối lượng này.
passenger outboard center
L8 : Phù hợp với tiêu chuẩn MAXI-COSI
0 : đến 10 kg L1, L2,
U U Priori XP (E1 03301153) được phê
(0 - 9 tháng) L3, L4
duyệt cho nhóm khối lượng này.
0+ : đến 13 kg L1, L2
U U L9 : Phù hợp với tiêu chuẩn Bebe com-
(0 - 2 tuổi) L3, L4 fort HiPSOS(E2 031011/E2 031017)
I : 9 kg đến 18 kg L3, L5 được phê duyệt cho nhóm trọng
U, L10 U
(9 tháng - 4 tuổi) L7, L8 lượng này.
II & III : 15 kg đến L10 : Phù hợp với tiêu chuẩn "Römer
L9 UF UF
36 kg (4 - 12 tuổi) ISOFIX GR1" được phê duyệt cho
nhóm tuổi này. (Phê duyệt số :E1
R44-03301133)
L1 : Phù hợp với tiêu chuẩn ELIOS (E2
037014)được phê duyệt cho nhóm U : Phù hợp với ghế nôi đa năng cho
trọng lượng này. nhóm khối lượng này.
L2 : Phù hợp với tiêu chuẩn PegPerego UF :Phù hợp với ghế nôi đa năng quay
primo Viaggio (E13 030010) được mặt phía trước được phê duyệt cho
phê duyệt cho nhóm trọng lượng nhóm khối lượng này.
này.
L3 : Phù hợp với tiêu chuẩn Bebe com-
fort iSEOS (E2 039014) được phê
duyệt cho nhóm trọng lượng này.
3 31
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:10 PM Page 32
CẢNH BÁO
Trẻ có thể bị chấn thương nghiêm
trọng hoặc thậm chí tử vong nếu
buộc ghế nôi không đúng cách
hoặc thắt dây an toàn không đúng
cách .
Luôn luôn tuân thủ hướng dẫn lắp
đặt ghế nôi của nhà sản xuất.
3 32
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:10 PM Page 33
3 33
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:10 PM Page 34
Việc lắp đặt ghế nôi và sử dụng ghế nôi Để buộc chặt ghế nôi an toàn:
phải tuân thủ theo hướng dẫn lắp đặt (tiếp tục)
1. Để ăn khớp ghế nôi trẻ em vào ổ cài
kèm theo ghế nôi ISOFIX. ISOFIX, hãy đút mỏ khóa ghế vào ổ Không được lắp ghế nôi trẻ em
cài cho đến khi nghe thấy tiếng động vào ghế sau giữa. Khi bị đâm,
ăn khớp. ghế nôi trẻ em có thể không
được giữ chặt, gây ra chấn
CẢNH BÁO thương nghiêm trọng hoặc thậm
Khi lắp đặt ghế nôi "ISOFIX" ở ghế chí tử vong.
sau, mọi mỏ cài dây an toàn không CHÚ Ý • Không được lắp hai ghế nôi trẻ
sử dụng đều phải khóa vào ổ và Không đ dây đai an toàn b try em vào mỏ cài dưới. Tải trọng
dây đai phải được co rút hết vào ổ xc khi lp gh nôi ISOFIX vào v tăng lên có thể làm mỏ cài bị gãy,
phía sau ghế nôi trẻ em để phòng trí. gây ra chấn thương nghiêm
ngừa trẻ em mở khóa. Các phần trọng hoặc tử vong.
kim loại không khóa vào ổ có thể • Chỉ lắp ghế nôi trẻ em tương
giúp trẻ làm lỏng dây đai an toàn 2. Dùng dây buộc chặt ghế nôi an toàn
thích tiêu chuẩn ISOFIX như
gây ra chấn thương nghiêm trọng (xem thêm phần trước).
trong hình vẽ.
thậm chí tử vong.
• Luôn luôn tuân thủ hướng dẫn
lắp đặt ghế nôi trẻ em của nhà
sản xuất.
CẢNH BÁO
• Không được lắp ghế nôi ISOFIX
vào ghế sau giữa. Mỏ cài ISOFIX
chỉ thiết kế cho vị trí ghế sau
ngoài trái hoặc phải
(Còn tiếp)
3 34
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:10 PM Page 35
C030106ASA
V trí lp đt gh nôi tr/ em ISOFIX - Th trng châu Âu
Vị trí ISOFIX
Nhóm cân nặng Nhóm kích thước Tiêu chuẩn
Ghế trước Ghế sau trái Ghế sau phải Ghế sau giữa
F ISO/L1 - X X -
Sơ sinh
G ISO/L2 - X X -
0 : đến dưới 10kg E ISO/R1 - X IUF -
E ISO/R1 - X IUF -
0+ : đến dưới13kg D ISO/R2 - X IUF -
C ISO/R3 - X IUF -
D ISO/R2 - X IUF -
C ISO/R3 - X IUF -
I : Từ 9 đến 18kg B ISO/F2 - IUF IUF -
B1 ISO/F2X - IUF IUF -
A ISO/F3 - IUF IUF -
IUF = Ghế nôi đa năng quay mặt về phía trước được phê duyệt B - ISO/F2: Ghế nôi an toàn ghế trước cao 650mm
cho nhóm cân nặng này. B1 - ISO/F2X: Ghế nôi an toàn ghế trước cao 650mm lưng
X = Không áp dụng cho ghế nôi ISOFIX ở nhóm cân nặng này. ghế loại khác.
C - ISO/R3: Ghế nôi an toàn quay mặt về sau, lớn nhất.
* Không được lắp ở vị trí ghế trước đối với tiêu chuẩn ISO/R1,
D - ISO/R2: Ghế nôi an toàn quay mặt về sau, cỡ nhỏ.
ISO/R2 and ISO/R3.
E - ISO/R1: Ghế nôi an toàn quay mặt về sau, cỡ nhỏ
* ISOFIX child restraint system size classes and fixtures
F - ISO/L1: Ghế nôi an toàn sơ sinh quay sang trái
A - ISO/F3: Ghế nôi trẻ em quay mặt về phía trước cao
720mm G - ISO/L2: Ghế nôi an toàn sơ sinh quay sang phải
3 35
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:10 PM Page 36
CẢNH BÁO
Phải luôn luôn thắt dây an toàn
ngay cả khi xe có túi khí để giảm
thiểu nguy cơ chấn thương khi xe
bị lật.
* Túi khí trong thực tế có thể khác với hình vẽ minh họa
OSA037099
3 36
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:10 PM Page 37
3 37
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:11 PM Page 38
C040902AEN
Ting đng và khói CẢNH BÁO
Khi túi khí nổ, nó gây ra tiếng động lớn Khi túi khí nổ, các bộ phận của túi
kèm theo khói và bột bên trong xe. Đây khí vô lăng, túi khí táp lô rất nóng.
là biểu hiện bình thường của túi khí khi Để tránh bị bỏng, bạn không được
nổ. Sau khi túi khí nổ, bạn có thể cảm chạm vào bất cứ bộ phận nào của
thấy khó thở do ngực bị dây an toàn xiết hệ thống túi khí khi túi khí vừa nổ.
chặt hoặc va vào túi khí và hít phải khói
bụi. Sau khi xảy ra va chạm làm bung
túi khí, bạn hãy nhanh chóng mở các
cửa để giảm cảm giác khó chịu và
thời gian tiếp súc với khói bụi.
Mặc dù khói bụi không độc hại nhưng có 1JBH3051
thể bị ngứa ở da, mắt, họng. Trong C040903ASA
trường hợp đó, hãy rửa sạch bằng nước Không lp gh nôi trên gh trc bên
sạch hoặc đi khám bác sỹ. ph.
Không bao giờ được đặt ghế nôi trẻ em
loại quay mặt ra sau trên ghế trước bên
phụ trên xe có trang bị túi khí táp lô. Khi
túi khí nổ, nó có thể đập vào lưng ghế
nôi, gây chấn thương nghiêm trọng cho
trẻ.
Chúng tôi cũng khuyến cáo khách hàng
không được đặt ghế nôi loại quay mặt về
phía trước ở ghế phụ. Khi túi khí nổ, trẻ
ngồi trong ghế nôi có thể bị thương
nặng.
3 38
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:11 PM Page 39
CẢNH BÁO
• Cực kỳ nguy hiểm: Không được Khi bật khóa điện sang vị trí ON, đèn
đặt ghế nôi trẻ em loại quay mặt cảnh báo túi khí sẽ bật sáng khoảng 6
ra sau trên ghế trước bên phụ. giây, sau đó tự tắt.
• Không được đặt ghế nôi trẻ em Hãy kiểm tra hệ thống túi khí khi có
trên ghế phụ. Nó có thể làm trẻ bị những hiện tượng sau:
thương khi túi khí nổ. • Đèn không sáng sau khi bật khóa điện
• Luôn luôn để trẻ trong ghế nôi trẻ • Đèn không tắt sau khi sáng 6 giây
em và đặt ngồi ở hàng ghế sau, • Đèn túi khí bật sáng khi đang chạy xe
phía ngoài cửa xe. trên đường.
W7-147
C041000AEN
Đèn cảnh báo túi khí
Đèn cảnh báo túi khí trên bảng đồng hồ
có chức năng báo cho bạn biết khi hệ
thống túi khí có vấn đề.
3 39
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:11 PM Page 40
C040100ASA Hộp điều khiển túi khí kiểm soát tất cả Túi khí dành cho người lái (1)
Các bộ phận của hệ thống túi khí các bộ phận của hệ thống khi bật khóa
và chức năng ON, xác định mức độ mạnh của va chạm
Hệ thống túi khí gồm các bộ phận sau: để quyết định cho túi khí và dây an toàn
1. Mô đun túi khí vô lăng tiền co rút nổ.
2. Mô đun túi khí táp lô* Đèn cảnh báo túi khí trên bảng đồng hồ
3. Mô đun túi khí bên* sẽ bật sáng khoảng 6 giây sau khi bật
khóa điện, sau đó tự tắt. Nếu một trong
4. Dây đai an toàn tiền co rút* các tình huống sau xảy ra, hãy đưa xe
5. Đèn cảnh báo túi khí* vào xưởng đại lý KIA để kiểm tra.
6. Hộp điều khiển túi khí • Đèn không sáng sau khi bật khóa điện.
7. Cảm biến đâm bên* • Đèn vẫn sáng sau 6 giây, không tự tắt
8. Đèn cảnh báo tắt túi khí táp lô* • Đèn sáng khi xe đang chạy. B240B01L
9. Công tắc tắt túi khí táp lô* Túi khí trước được đặt trong vô lăng và
*: Nếu có táp lô,ngay phía trên của ngăn đựng
găng tay.
Khi hộp điều khiển túi khí phát hiện ra
mứ độ đâm đủ mạnh, túi khí sẽ ngay lập
tức được bung ra để bảo vệ bạn khỏi
những chấn thương nghiêm trọng.
3 40
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:11 PM Page 41
Túi khí người lái (2) Túi khí người lái (3) Túi khí táp lô
3 41
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:11 PM Page 42
3 42
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:11 PM Page 43
3 43
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:12 PM Page 44
1VQA2091
3 44
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:12 PM Page 45
3 45
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:12 PM Page 46
OSA037107
Để bật tắt túi khí táp lô: CHÚ Ý
Để tắt túi khí táp lô, hãy đút chìa khóa • Nu công tc túi khí táp lô làm
chính vào công tắc túi khí táp lô và xoay vic không đúng đèn cnh báo túi
về vị trí OFF. Đèn cảnh báo tắt túi khí táp khí trên bng đng h táp lô s%
lô sẽ bật sáng cho đến khi bật lại công bt sáng.
Thêm n$a, khi đèn cnh báo công
tắc túi khí. Để bật túi khí táp lô, hãy đút
tc túi khí s% không sáng, hp
chìa khóa chính vào ổ và xoay đến vị trí điu khin túi khí s% cho n# c hai
ON. Đèn cảnh báo tắt túi khí táp lô sẽ tắt. túi khí trc. C hai túi khí này s%
n# khi có tai n!n mà không quan
tâm đn công tc túi khí táp lô.
(còn tip)
3 46
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:12 PM Page 47
(tiếp tục)
CẢNH BÁO CẢNH BÁO
• Ngay cả khi xe có công tắc túi khí
• Người lái xe chịu trách nhiệm • Túi khí táp lô to hơn nhiều túi khí
táp lô, không được lắp ghế nôi
điều khiển đúng công tắc túi khí. vô lăng và nổ mạnh hơn. Nó có
trẻ em ở ghế trước phụ. Trẻ
• Chỉ tắt công tắc túi khí khi khóa thể gây thương tích nghiêm
không ngồi vừa ghế nôi trẻ em thì
điện ở vị trí OFF. Nếu không có trọng hoặc tử vong cho những
cho ngồi tại ghế sau và thắt dây
thể làm hư hỏng hệ thống túi khí, hành khách ngồi không đúng
an toàn. Trẻ được an toàn nhất
làm sai lệch ngưỡng bật nổ túi cách. Người ngồi ghế phụ trước
khi ngồi ghế sau.
khí khi có tai nạn. nên ngồi càng xa túi khí càng tốt.
• Không được lắp ghế nôi loại • Ngay khi tháo ghế nôi trẻ em khỏi
• Người ngồi ghế trước phải luôn
quay mặt ra sau ở ghế trước phụ ghế trước phụ, hãy bật lại công
luôn thắt dây an toàn khi xe chạy,
khi chưa tắt túi khí táp lô. Trẻ nhỏ tắc túi khí táp lô.
ngay cả khi đổ xe hoặc đưa xe
có thể gặp thương tích nghiêm vào gara.
trọng hoặc tử vong khi có tai nạn. (còn tiếp)
(còn tiếp)
3 47
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:12 PM Page 48
1SAA2169
C040600ASA
Túi khí bên (nếu có)
Xe của bạn được trang bị túi khí bên ở
các ghế trước. Mục đích của nó là cung
cấp thêm sự an toàn cho những người
ngồi ghế trước so với những xe chỉ có
dây đai an toàn.
3 48
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:12 PM Page 49
3 49
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:13 PM Page 50
(Còn tiếp)
• Không được tự ý mở hoặc sửa
chữa bất kỳ bộ phận nào của hệ
thống túi khí. Chỉ có các đại lý
KIA ủy quyền mới được làm việc
này.
Không tuân thủ những hướng dẫn
trên có thể gây ra thương tích hoặc
tử vong khi có tai nạn.
C040800APA
Tại sao túi khí không nổ khi có va
chạm? (Điều kiện nổ và không nổ
của túi khí)
Có rất nhiều dạng va chạm mà túi khí
không nên nổ. 1 2
Các dạng va chạm này là bị đâm từ
phía sau, các va đập thứ 2 và thứ 3
trong các tai nạn va đập nhiều lần, khi
xe chạy ở tốc độ thấp. Nói cách khác
bạn cũng đừng ngạc nhiên nếu túi khí
không nổ ngay cả khi xe bị hư hỏng
hoàn toàn.
OSA037108/OSA037105/1SAA2053
Cm bim túi khí
(1) Hộp điều khiển túi khí (SRS) (2) Cảm biến đâm bên (nếu có)
3 50
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:13 PM Page 51
(tiếp tục)
CẢNH BÁO
• Vấn đề có thể phát sinh nếu góc
• Không được đập vào vị trí lắp đặt
lắp đặt cảm biến bị thay đổi do
túi khí hoặc cảm biến đâm.
biến dạng của cản trước, khung
Điều này có thể làm túi khí nổ bất vỏ ở cột giữa nơi lắp đặt cảm
ngờ, gây ra thương tích nghiêm biến đâm. Hãy đưa xe đến đại lý
trọng hoặc tử vong. KIA ủy quyền để kiểm tra và sửa
• Nếu góc hoặc vị trí của cảm biến chữa
bị thay đổi, túi khí có thể nổ khi • Xe của bạn được thiết kế để hấp
không cần thiết gây ra thương thụ lực va chạm và chỉ nổ túi khí
tích nghiêm trọng hoặc tử vong. trong các điều kiện xác định. Việc
Do đó, không được tự thực hiện lắp đặt thêm các thanh cản trước OPA037040
công việc bảo trì hệ thống túi khí hoặc thay thế cản trước bằng
hoặc các khu vực xung quanh phụ tùng không chính hãng có
C040801APA
cảm biến. Hãy đưa xe đến đại lý thể ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt Điu kin gây n# túi khí
KIA ủy quyền để kiểm tra và sửa động của hệ thống túi khí. Túi khí trước
chữa. Túi khí trước được thiết kế để nổ trong
(còn tiếp) các va chạm từ phía trước tùy thuộc vào
mức độ, tốc độ và góc va chạm.
3 51
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:13 PM Page 52
OPA037049
Túi khí bên (nếu có)
Túi khí bên được thiết kế để nổ khi có va
chạm từ bên hông tùy thuộc vào mức độ,
tốc độ, góc va chạm.
3 52
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:13 PM Page 53
3 53
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:13 PM Page 54
3 54
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:13 PM Page 55
C041100AUN
(tiếp tục)
Chăm sóc túi khí (SRS) CẢNH BÁO
• Nếu túi khí nổ hãy đưa xe đến đại
Hệ thống túi khí không cần được bảo trì • Việc sửa đổi các bộ phận hoặc
lý KIA ủy quyền để thay thế.
định kỳ do vậy bạn không cần thực hiện dây điện của hệ thống túi khí, bao
gồm cả việc gắn các huy hiệu lên • Không được tác động hoặc tháo
điều đó. Nếu đèn cảnh báo túi khí không
bề mặt hoặc sửa đổi cấu trúc dây điện hệ thống túi khí và các
sáng, hoặc sáng không tắt, hãy đưa xe
cũng làm ảnh hưởng nghiêm bộ phận của nó. Việc này có thể
đến đại lý KIA ủy quyền để kiểm tra ngay
trọng đến hoạt động của túi khí gây ra thương tích nghiêm trọng
lập tức.
và có thể gây ra thương tích. do túi khí nổ bất ngờ hoặc làm
• Khi làm sạch bề mặt túi khí, hãy mất tác dụng của túi khí.
Bất kỳ công việc nào liên quan đến túi • Các bộ phận của túi khí phải
sử dụng giẻ mềm sạch khô hoặc
khí như tháo lắp, sửa chữa hoặc liên ẩm. Việc sử dụng các chất tẩy được hủy để tuân thủ các phòng
quan đến vô lăng cần phải được thực rửa có thể ảnh hưởng đến bề mặt ngừa an toàn. Chỉ đại lý KIA ủy
hiện tại đại lý KIA ủy quyền. Những tác túi khí và hoạt động của nó. quyền mới biết cách hủy túi khí.
động không đúng đến hệ thống túi khí có Không tuân thủ các phòng ngừa
• Không được đặt bất kỳ vật nào lên
thể gây thương tích nghiêm trọng. có thể làm tăng nguy cơ bị chấn
hoặc gần túi khí vô lăng và túi khí
táp lô. Chúng có thể có hại khi xe thương.
gặp tai nạn đủ mạnh để gây nổ túi • Nếu xe bị ngập nước và cần phải
khí. giặt thảm cũng như làm khô
(Còn tiếp) nước trong xe, bạn không được
nổ máy. Hãy kéo xe đến đại lý KIA
ủy quyền để thực hiện.
3 55
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:13 PM Page 56
3 56
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:13 PM Page 57
1 Loại A
Loại B
2 3 (nếu có)
Loại A Loại B
OSA037109/OSA037113/OSA037110/OSA037112/1SAA2073/OSA037111
C041200ASA
Tem cảnh báo túi khí
Tem cảnh báo túi khí được dánđể nhắc nhở người lái và hành khách về các nguy hiểm có thể gặp của hệ thống túi khí.
3 57
Chìa khóa / 4-2
Chìa khóa điều khiển xa / 4-4
Hệ thống chống trộm, báo động / 4-6
Khóa cửa / 4-8
Cửa hậu / 4-11
Cửa sổ / 4-12
Ca pô trước / 4-15
Cửa đổ nhiên liệu / 4-17
CHÌA KHÓA
OSA047001 OSA047001
D010100AUN D010200ASA
Chìa khóa Sử dụng chìa khóa
Ghi lại mã chìa khóa (1) Khóa chính
Dùng để nổ máy, khóa và mở khóa
CẢNH BÁO
Mã chìa khóa được in trên thẻ mã vạch Chỉ sử dụng chìa khóa KIA chính
đính kèm với chìa khóa.Nếu bị mất chìa, cửa.
hãng. Nếu dùng phôi chìa không
mã chìa khóa sẽ giúp đại lý KIA đặt mua (2) Chìa điều khiển xa
chính hãng, ổ khóa điện có thể bị
chìa khóa dễ dàng. Hãy tháo thẻ mã Dùng để khóa và mở khóa cửa (nếu kẹt, không quay trở về vị trí ON sau
vạch và cất nó vào nơi an toàn. Thêm có) khi đề. Khi đó máy đề tiếp tục làm
nữa bạn cũng nên ghi lại mã chìa khóa việc và bị cháy do quá tải.
vào sổ và cất vào nơi an toàn.
4 2
Các chức năng chính của xe
D010300CUN
Hệ thống chống nổ máy điện tử CẢNH BÁO * GHI NHỚ
(nếu có) Để phòng ngừa mất cắp, không Nếu cần thêm chìa hoặc bị mất chìa, hãy
được để chìa khóa trong xe. Mã số liên hệ với đại lý được KIA ủy quyền.
Xe của bạn có thể được lắp hệ thống
chống nổ máy điện tử để giảm nguy cơ hệ thống chống trộm của bạn là duy
bị mất cắp. nhất và phải được cất giữ cẩn thận. CHÚ Ý
Hệ thống chống nổ máy điện tử có một Không được để mã số này ở trong B phát sóng bên trong chìa khóa
bộ phát sóng điện tử nằm trong chìa xe. là mt b ph n quan tr
ng ca h
khóa và các thiết bị điện tử khác trong thng chng n máy đin t. Nó
xe. Khi được trang bị hệ thống này, mỗi đc thit k đ không cn bo trì.
khi bạn đút chìa vào ổ khóa điện và bật Tuy nhiên nên tránh đ chìa khóa
ON, hệ thống sẽ kiểm tra và xác nhận
chìa khóa có hợp lệ không. * GHI NHỚ di ánh nng, ni m thp, có tĩnh
đin hoc va đ p. Nó có th làm
Nếu chìa là hợp lệ, hệ thống sẽ cho phép Khi nổ máy, không được để chìa khóa hng b phát sóng.
nổ máy. chống trộm của xe khác bên cạnh ổ khóa
Nếu chìa không hợp lệ, hệ thống sẽ
điện. Nếu không, có thể không nổ được
máy. Hãy giữ các chìa khóa chống nổ
không cho phép nổ máy.
máy điện tử riêng rẽ. CHÚ Ý
Không đc thay đi hay điu
Đ h thng v trng thái ngh: chnh h thng chng n máy đin
Đút chìa khóa vào ổ và xoay đến vị trí t vì có th làm hng h thng này.
ON. CHÚ Ý Ch đi lý đc KIA y quyn mi
Không đ các chi tit kim loi gn đc phép th hin.
Đ h thng v trng thái làm vic: khóa đin. T ý điu chnh hoc thay đi h
Tắt khóa điện. Hệ thống sẽ chuyển ngay Kim loi làm gián đon b phát tín thng s không đc bo hành.
về trạng thái làm việc. Chìa khóa không hiu và có th làm không n đc
hợp lệ sẽ không nổ được máy. máy.
4 3
Các chức năng chính của xe
4 4
Các chức năng chính của xe
4 5
Các chức năng chính của xe
4 6
Các chức năng chính của xe
4 7
Các chức năng chính của xe
KHÓA CỬA
• Các cửa có thể khóa và mở khóa
bằng chìa điều khiển xa (nếu có).
• Ngay sau khi mở khóa, bạn có thể mở
cánh cửa bằng cách kéo tay mở cửa
ngoài.
Mở • Khi đóng cửa, hãy dùng tay để đẩy
cánh cửa. Hãy đảm bảo các cánh cửa
Khóa
được đóng chắc chắn.
.
* GHI NHỚ
OSA047003 • Khi trời lạnh và ẩm thấp, ổ khóa cửa OSA047004
D050100ASA
và các cơ cấu cơ khí có thể hoạt động
không tốt do bị đóng băng. • Để khóa cửa mà không dùng chìa, hãy
Khóa cửa từ bên ngoài • Nếu chốt cửa bị đóng mở khóa liên tục ấn chốt cửa (1) tới vị trí khóa rồi đóng
• Xoay chìa khóa về phía đuôi xe để mở nhiều lần bằng chìa hoặc chốt cửa, hệ cửa (2).
khóa hoặc xoay chìa khóa về phía đầu thống có thể tạm ngừng hoạt động để • Nếu bạn khóa cửa lái bằng chốt cửa
xe để khóa cửa. bảo vệ mạch điện và các chi tiết khác (1) thì tất cả các cửa khác sẽ tự động
• Nếu bạn khóa/mở khóa cửa lái bằng của hệ thống khóa lại. (Nếu có hệ thống khóa cửa
chìa thì tất cả các cửa xe sẽ tự động . trung tâm)
khóa/mở khóa. (Nếu có trang bị hệ
thống khóa cửa trung tâm) * GHI NHỚ
Hãy luôn rút chìa khóa điện ra khỏi ổ,
kéo phanh tay, đóng tất cả kính cửa, và
khóa tất cả các cửa khi rời khỏi xe
4 8
Các chức năng chính của xe
4 9
Các chức năng chính của xe
4 10
Các chức năng chính của xe
CỬA HẬU
* GHI NHỚ D070200AUN
Đóng cửa hậu
Khi trời lạnh và ẩm ướt, ổ khóa cửa và
các cơ cấu cơ khí có thể hoạt động Để đóng cửa hậu, hãy kéo nó xuống rồi
không tốt do bị đóng băng. ấn mạnh để đóng cửa. Hãy luôn đảm
bảo cửa đã đóng chặt.
Khóa Mở
CẢNH BÁO
Cửa hậu mở hất lên trên. Hãy chắc CẢNH BÁO - Ngạt thở khí
chắn rằng không có người hoặc vật xả
ở gần cửa hậu khi mở cửa. Nếu bạn lái xe trong lúc cửa hậu
đang mở, bạn sẽ hít phải khí xả độc
hại lọt vào trong xe gây nên thương
OSA0470215 tích nghiêm trọng hoặc tử vong
cho những người ngồi trong xe.
D070100ASA
CHÚ Ý Nếu bạn bắt buộc phải mở cửa hậu
Mở cửa hậu Hãy luôn đm bo bn đã đóng ca trong lúc lái xe, hãy bật quạt thông
• Khóa hoặc mở khóa cửa hậu bằng h u trc khi lái xe. Nu không, nó gió và mở tất cả kính cửa sao cho
cách xoay chìa khóa tới vị trí khóa có th làm hng xi lanh nâng ca có thêm không khí sạch bên ngoài
hoặc mở khóa. và các chi tit khác. lọt vào trong xe.
• Cửa hậu bị khóa hoặc mở khóa khi tất
cả các cửa bị khóa hoặc mở khóa
bằng chìa, chìa điều khiển xa, hoặc
chốt cửa lái. (Nếu trang bị khóa cửa CẢNH BÁO - Khoang để
trung tâm). đồ phía sau
• Nếu đã mở khóa, có thể mở cửa hậu Không bao giờ cho phép hành
bằng cách bóp tay mở cửa rồi nâng khách ngồi trong khoang để đồ
cửa hậu lên. phía sau là nơi không có hệ thống
dây an toàn. Để phòng ngừa
thương tích khi có tai nạn hoặc
phanh gấp mọi người phải ngồi
trên ghế và thắt dây an toàn đúng
cách.
4 11
Các chức năng chính của xe
KÍNH CỬA
D080000APA
(1) Công tắc kính cửa lái
(2) Công tắc kính cửa trước phụ
(3) Công tắc kính cửa sau trái*
(4) Công tắc kính cửa sau phải*
(5) Thao tác nâng hạ kính cửa
(6) Thao tác hạ kính cửa lái tự động*
(nếu có)
(7) Công tắc khóa nguồn kính cửa *
* : nếu có
* GHI NHỚ
Khi trời lạnh và ẩm thấp kính cửa điện
có thể hoạt động không đúng do bị đóng
băng.
OSA047007
4 12
Các chức năng chính của xe
] GHI NHỚ
Trong lúc lái xe, nếu bạn cảm thấy xe bị
gió lắc do có một cửa kính đang mở. Bạn
hãy mở hé kính cửa đối diện để làm
giảm hiện tượng này.
4 13
Các chức năng chính của xe
4 14
Các chức năng chính của xe
CẢNH BÁO
Khi nâng hạ kính cửa hãy đảm bảo
không làm kẹt tay hành khách trên
xe.
4 15
Các chức năng chính của xe
D090200AUN
Đóng nắp khoang động cơ CẢNH BÁO
1. Trước khi đóng nắp khoang động cơ, • Hãy luôn luôn kiểm tra thật cẩn
hãy kiểm tra các mục sau: thận để nắp khoang động cơ
• Nắp đổ nhớt, nắp két nước, nắp bình khóa chặt với ổ khóa. Nếu không,
nước phụ, nắp bình dầu phanh, nắp bình nó có thể bung ra khi lái xe, làm
dầu trợ lực, nắp bình nước rửa kính... mất tầm nhìn. gây ra tai nạn
được lắp đặt đúng cách. nghiêm trọng.
• Không có găng tay, giẻ và các vật dụng • Thanh chống nắp khoang động
khác ở trong khoang động cơ. cơ phải được lắp đúng cách mỗi
2. Cài thanh chống vào vị trí. khi mở nắp để kiểm tra động cơ.
3. Hạ nắp khoang động cơ cho đến khi Nó sẽ tránh cho việc nắp khoang
OSA047008
cách mép trên lưới tản nhiệt khoảng động cơ rơi xuống, gây thương
3. Đút đầu thanh chồng vào khe (1) để 30cm rồi thả tay cho nó tự rơi xuống. Hãy tích.
giữ. đảm bảo nắp khoang động cơ đã được • Không được lái xe khi đang mở
khóa đúng cách. nắp khoang động cơ. Xe có thể bị
. hư hỏng do hạn chế tầm nhìn
hoặc do nắp khoang động cơ bị
CẢNH BÁO - Các chi tiết sấp xuống.
nóng
Hãy nắm vào phần nhựa của thanh CẢNH BÁO
chống để không bị bỏng khi động • Trước khi đóng nắp khoang
cơ đang nóng. động cơ, hãy luôn đảm bảo rằng
không có vật nào bị kẹt gây mở
nắp khoang động cơ. Nếu không
có thể làm hỏng xe hoặc gây ra
thương tích nghiêm trọng.
• Không để găng tay, giẻ và các vật
dụng khác trong khoang động cơ
vì chúng có thể bốc cháy khi
nhiệt độ động cơ cao.
4 16
Các chức năng chính của xe
4 17
Các chức năng chính của xe
4 18
Các chức năng chính của xe
4 19
Các chức năng chính của xe
VÔ LĂNG
D130200ASA
GHI NHỚ D130300AUN
Vô lăng trợ lực điện Những biểu hiện dưới đây có thể xảy ra Vô lăng “gật gù” (nếu có)
(nếu có) khi xe đang làm việc bình thường. Bạn có thể thay đổi độ nghiêng vô lăng
Một mô tơ điện được sử dụng để trợ lực • Đèn cảnh báo EPS không sáng. trước khi lái. Bạn có thể nâng nó lên để
vô lăng khi lái xe. Nếu tắt máy, hệ thống • Tay lái có cảm giác nặng hơn khi bật rộng chân khi ra vào ghế lái.
trợ lực vô lăng sẽ không làm việc. Tuy khóa điện ON. Điều này là do hệ
nhiên, khi đó vẫn có thể đánh lái được thống trợ lực vô lăng điện EPS đang Vô lăng cần được điều chỉnh ở vị trí
nhưng phải dùng lực lớn hơn thông trong giai đoạn tự chẩn đoán. Sau khi thuận tiện nhất để lái xe, đồng thời vẫn
thường. quá trình chẩn đoán kết thúc, hệ quan sát được đồng hồ, các đèn cảnh
Mô tơ điện trợ lực vô lăng được điều thống sẽ trở về trạng thái thông báo, chỉ báo trên bảng điều khiển.
khiển bởi hộp điều khiển trợ lực. Hộp thường.
điều khiển này cảm nhận mô men đánh • Có thể nghe thấy tiếng “tạch” nhỏ của
lái, vị trí vô lăng và tốc độ xe để điều rơ le EPS khi bật khóa điện từ vị trí
khiển mô tơ. ON về vị trí Lock. CẢNH BÁO
Vô lăng sẽ nặng hơn khi xe chạy tốc độ • Có thể nghe thấy tiếng mô tơ trợ lực • Không được điều chỉnh độ
cao và nhẹ hơn khi xe chạy tốc độ thấp làm việc khi dừng xe hoặc chạy xe ở nghiêng vô lăng trong khi lái xe.
để tạo cảm giác lái xe tốt. tốc độ thấp. Bạn có thể bị mất lái, gây ra tai
• Lực đánh lái có thể nặng bất ngờ. nạn nghiêm trọng về người và tài
Nếu bạn cảm thấy bất kỳ sự thay đổi nào
Nguyên nhân là do hệ thống EPS sản.
về cảm giác lái, hãy liên hệ ngay với đại
ngừng trợ lực khi phát hiện hư hỏng • Sau khi điều chỉnh, hãy lắc vô
lý KIA để được trợ giúp.
trong hệ thống sau quá trình tự chẩn lăng lên -xuống để đảm bảo nó đã
đoán. được hãm chặt.
4 20
Các chức năng chính của xe
* GHI NHỚ
Nơi bóp còi tốt nhất là nơi có biểu tượng
chiếc còi trên mặt vô lăng (xem hình vẽ).
Còi chỉ hoạt động tốt khi bấm vào đó.
CHÚ Ý
Không bóp còi dài hoc tỳ khu/u
tay lên núm còi. Không bóp còi
thành t&ng nhp ngn, liên t#c.
OSA047035 OSA047036
Để thay đổi góc nghiêng, hãy ấn tay hãm D130500AUN
vô lăng (1) xuống, điều chỉnh vô lăng (2) Còi
tới vị trí mong muốn, sau đó kéo tay hãm Để bóp còi, hãy ấn vào nơi có biểu
vô lăng về vị trí khóa. Hãy kiểm tra lại để tượng chiếc còi trên mặt vô lăng.
đảm bảo vô lăng ở vị trí mong muốn.
Thường xuyên kiểm tra còi để đảm bảo
nó hoạt động tốt.
4 21
Các chức năng chính của xe
GƯƠNG
D140100ASA D140200BSA
Gương chiếu hậu trong xe Gương chiếu hậu bên ngoài
Hãy điều chỉnh gương chiếu hậu trong Hãy điều chỉnh góc của gương chiếu hậu
xe sao cho hình kính lưng hiện giữa mặt trước khi lái xe.
Đêm
gương chiếu hậu. Hãy điều chỉnh gương Xe của bạn có cả gương trái và gương
chiếu hậu trước khi lái xe. phải. Các gương này có thể được điều
khiển bằng tay hay điện tùy thuộc vào
loại gương lắp trên xe. Cụm gương có
CẢNH BÁO - Tầm nhìn thể gập lại được bằng tay để tránh hư
phía sau hỏng khi rửa xe bằng máy tự động hoặc
Không được để bất kỳ vật gì che Ngày khi lái xe qua chỗ rất hẹp.
khuất tầm nhìn phía sau.
OSA047037
D140101BSA
Gng chiu h u “ ngày đêm”
(nu có) CẢNH BÁO - Gương chiếu
Hãy đảm bảo điều chỉnh gương chiếu hậu
hậu “ ngày đêm” ở vị trí “Ngày” khi lái xe. • Gương chiếu hậu phải là gương
Kéo cần để điều chỉnh gương chiếu hậu cầu. Tại một vài thị trường,
về vị trí “Đêm” để giảm độ chói khi bị đèn gương chiếu hậu trái cũng là
pha xe khác chiếu vào. Ghi nhớ rằng, gương cầu. Do vậy, hình ảnh các
bạn có thể bị mất tầm nhìn phía sau khi vật trong gương cho cảm giác ở
để gương chiếu hậu ở vị trí “Đêm”. gần hơn so với thực tế.
• Hãy dùng gương chiếu hậu trong
xe hoặc quan sát trực tiếp để xác
định đúng khoảng cách các xe
phía sau khi chuyển làn.
4 22
Các chức năng chính của xe
CHÚ Ý
Không đc c y băng tuyt trên b
mt gng. Nó có th làm hng mt
gng. Không đc dùng lc đ
làm sch băng, tuyt. Đ làm sch
băng, tuyt, hãy dùng dung dch
phun tan băng tuyt hoc dùng gi0
ngâm nc m.
CHÚ Ý
OSA0470216 B510A01E
Nu mt gng b k't do băng
tuyt, không đc dùng lc đ điu D140201APA Điều khiển băng cần gạt (nếu có)
chnh. Hãy dùng dung dch phun Điu chnh gng chiu h u bên Để điều chỉnh mặt gương chiếu hậu bên
tan băng tuyt (không dùng cht ngoài ngoài, hãy điều chỉnh cần gạt để xoay
chng đông nc làm mát) đ làm Điều khiển tay (nếu có) mặt gương đến vị trí mong muốn.
trn các c cu chuyn đng ca Hãy dùng tay để bẻ mặt gương chiếu
gng chiu h u hoc lái xe đn hậu đến vị trí mong muốn.
vùng m áp đ băng tuyt t tan.
CẢNH BÁO
Không được điều chỉnh gương
hoặc gập gương chiếu hậu khi
đang lái xe. Nó có thể làm xe mất
điều khiển, gây ra tai nạn nghiêm
trọng hoặc thậm chí tử vong.
4 23
Các chức năng chính của xe
CHÚ Ý
• Mt gng s không dch chuyn
đc n!a khi đn v trí gii hn.
Tuy nhiên mô t gng v1n hot
đng nu v1n n vào công tc
điu khin.
Không đc n công tc điu
khin lâu hn m2c cn thit vì có
th làm hng gng
OSA047042 B510E01E
Gương điều khiển điện (nếu có) D140202AEN
Gương điều khiển điện cho phép bạn G p gng chiu h u
điều chỉnh gương trái, phải chỉ bằng một Để gập gương chiếu hậu, hãy nắm lấy
công tắc. Để điều chỉnh gương, hãy gạt cụm gương rồi gập nó ra phía sau.
công tắc (1) sang trái hoặc phải để lựa
chọn gương muốn điều chỉnh. Sau đó ấn
vào chỗ có mũi tên tương ứng để điều
chỉnh mặt gương sang phải, trái, lên
xuống theo mong muốn.
Sau khi điều chỉnh, hãy chuyển công tắc
gạt về vị trí trung gian để tránh mặt
gương bị dịch chuyển bất ngờ.
4 24
Các chức năng chính của xe
BẢNG ĐỒNG HỒ
Máy xăng (Loại A) Máy xăng (Loại C)
H
H
1. Đồng hồ vòng tua máy (nếu có) 5. Đèn cảnh báo, chỉ báo
H : Sẽ có đèn này khi có công tắc tắt túi
2. Đèn chỉ báo xin đường 6. Đồng hồ công tơ mét, hành trình khí bên phụ
3. Đồng hồ tốc độ 7. Nút xóa, thay đổi chế độ hiển thị hành trình Bảng đồng hồ táp lô thực tế có thể hơi
4. Đồng hồ nhiệt độ nước làm mát 8. Đồng hồ nhiên liệu khác so với hình vẽ.
OSA047050/OSA047051/OSA047052/OSA047053
D150000BSA
4 25
Các chức năng chính của xe
OSA047054/OSA047055
4 26
Các chức năng chính của xe
Đồng hồ
D150201AUN
Đ%ng h% tc đ
Đồng hồ tốc độ hiển thị tốc độ xe chạy
tiến.
Đồng hồ tốc độ có dạng Km/h và dặm/h.
OSA047056 OSA047057
D150205ASA Công tơ mét
Đ%ng h% công t mét /hành trình Đồng hồ công tơ mét chỉ thị tổng số
Ấn nút điều khiển để hiện chế độ hiển thị quãng đường xe đã chạy.
công tơ mét, hành trình A, hành trình B.
4 27
Các chức năng chính của xe
D150202ASA D150204AUN
Đ%ng h% vòng tua máy ( nu có) Đ%ng h% nhiên liu
Đồng hồ vòng tua máy hiển thị số vòng Đồng hồ nhiên liệu hiển thị mức nhiên
quay của động cơ/phút. liệu còn lại trong thùng. Mức nhiên liệu
Hãy sử dụng đồng hồ vòng tua máy để trong thùng chia làm 9 mức. Đồng hồ
chuyển số cho đúng và tránh động cơ nhiên liệu còn được trang bị thêm đèn
làm việc ở tốc độ quá cao. cảnh báo gần hết nhiên liệu.
Khi mở cửa xe hoặc khi động cơ không Khi lái xe trên đường đèo dốc hoặc vào
được nổ máy trong vòng một phút, kim cua, kim đồng hồ nhiên liệu có thể dao
đồng hồ vòng tua máy có thể dịch động hoặc đèn cảnh báo sắp hết nhiên
chuyển nhẹ nhàng về phía ON ngay cả liệu sẽ bật sáng sớm hơn thông thường
khi máy không nổ. Điều này là bình do nhiên liệu trong thùng bị sóng sánh.
OSA047058 thường và không ảnh hưởng đến độ
Đồng hồ hành trình chính xác hiển thị khi nổ máy.
Hành trình A CẢNH BÁO - Đồng hồ
Hành trình B nhiên liệu
Đồng hồ hành trình chỉ thị lộ trình quãng CHÚ Ý Chạy xe hết sạch nhiên liệu có thể
đường do người lái lựa chọn. Có thể xóa Không đ đng c hot đng trong gây nguy hiểm cho mọi người trên
về 0 đồng hồ hành trình A hoặc B bằng vùng đ ca đ%ng h% vòng tua. xe. Bạn cần phải đổ thêm nhiên liệu
cách ấn nút điều khiển và giữ tay lâu hơn tại cây xăng gần nhất ngay sau khi
Điu này có th làm đng c h
1 giây.. đèn cảnh báo sắp hết nhiên liệu bật
hng nghiêm tr
ng.
sáng.
4 28
Các chức năng chính của xe
4 29
Các chức năng chính của xe
CẢNH BÁO
Nếu cả hai đèn cảnh báo ABS và
CHÚ Ý phanh đồng thời bật sáng, có thể
Nu công tc tt túi khí táp lô hng, hệ thống phanh của bạn làm việc
đèn cnh báo tt túi khí táp lô s không tốt khi phanh gấp. Khi đó
không b t sáng và túi khí táp lô s không nên lái xe với tốc độ cao và
n khi có va đ p đ ln t& phía tránh phanh gấp. Hãy đưa xe đến
trc ngay c khi công tc v trí đại lý KIA để kiểm tra.
OFF.
Nu hin tng này xy ra, hãy đa
xe đn đi lý KIA đ kim tra công
tc tt túi khí táp lô và h thng túi
khí.
4 30
Các chức năng chính của xe
D150304APA Tuy nhiên, nếu dây đai an toàn người lái Chuông cảnh báo dây an toàn
Cnh báo dây an toàn được thắt rồi cởi hai lần trong vòng 6 Loại A
giây, đèn cảnh báo dây an toàn sẽ không Nếu không thắt dây an toàn sau khi bật
Đèn cảnh báo dây an toàn làm việc. khóa điện ON hoặc cởi dây an toàn khi
Nếu hệ thống làm việc không đúng như đang bật khóa điện ON, chuông cảnh
Loại A báo dây an toàn sẽ kêu trong khoảng 6
nêu ở trên, hãy liên lạc với đại lý KIA để
Đèn cảnh báo dây an toàn sẽ nhấp nháy giây. Chuông sẽ tắt ngay sau khi thắt dây
được trợ giúp.
khoảng 6 giây sau khi bật khóa điện ON, an toàn.
để nhắc nhở cài dây an toàn.
Nếu người lái không thắt dây sau khi bật Loại B
khóa điện ON, đèn cảnh báo sẽ tiếp tục
Nếu không thắt dây an toàn ghế lái sau
nháy sáng thêm 6 giây nữa. khi bật khóa điện ON và lái xe nhanh hơn
Loại B 9km/h, chuông cảnh báo dây an toàn sẽ
Đèn cảnh báo dây an toàn sẽ nhấp nháy kêu trong khoảng 100 giây sau khi đèn
khoảng 6 giây sau khi bật khóa điện ON cảnh báo dây an toàn nháy sáng khoảng
để nhắc nhở cài dây an toàn. 1 phút.
Nếu người lái không thắt dây an toàn Nếu dây an toàn ghế lái bị cởi sau khi bật
sau khi bật khóa điện ON hoặc dây an khóa điện ON và lái nhanh hơn 9km/h,
toàn bị cởi trong lúc đang bật khóa điện chuông cảnh báo an toàn sẽ kêu khoảng
ON, nó sẽ tiếp tục nháy sáng cho đến khi 100 giây
thắt dây an toàn. Tuy nhiên, nếu dây an toàn người lái
được thắt rồi cởi hai lần trong vòng 9
giây, chuông cảnh báo dây an toàn sẽ
không làm việc.
4 31
Các chức năng chính của xe
D150305ASA D150307AUN
Đèn ch báo xin đ"ng Đèn cnh báo áp sut nht CHÚ Ý
Đèn này sáng sẽ báo hiệu áp Nu đèn báo nht b t sáng khi xe
suất nhớt máy thấp. đang chy, đng c có th b hng
Đèn mũi tên màu xanh nhấp nháy trên Nếu đèn này bật sáng khi đang lái xe thì nng. Đèn cnh báo này s sáng
bảng đồng hồ sẽ chỉ báo tín hiệu xin hãy làm như sau: bt c2 khi nào áp sut nht máy
đường. Nếu đèn này sáng mà không 1. Lái xe vào nơi an toàn bên vệ đường không bình th"ng. Nó sáng khi
nháy, hoặc nháy nhanh hơn bình thường và dừng xe. b t khóa đin ON và tt sau khi n
hoặc không sáng có nghĩa là hệ thống máy. Nu đèn tip t#c sáng sau khi
2. Tắt máy, kiểm tra mức nhớt máy, nếu
xin đường có vấn đề. Hãy luôn liên lạc n máy, đng c có th b hng. Khi
thiếu nhớt hãy bổ sung cho đủ.
với đại ý KIA để kiểm tra. đó, hãy tt máy ngay l p t2c r%i
Nếu đèn vẫn sáng sau khi đổ thêm nhớt kim tra m2c nht máy. Nu thiu,
hoặc không có nhớt để bổ sung hãy gọi hãy b sung cho đ r%i th n máy
D150306AUN ngay cho đại lý KIA. li.
Đèn ch báo đèn pha Nu đèn không tt sau khi n máy,
hãy tt máy ngay l p t2c. Đng c
bt buc phi đc đi lý KIA kim
Đèn chỉ báo này sáng khi bật tra, sa ch!a trc khi tip t#c s
đèn pha hoặc khi nháy đèn pha xin
đường.
CHÚ Ý d#ng.
Nu không tt máy ngay sau khi
đèn báo áp sut nht sáng, có th
s làm h hng nghiêm tr
ng đng
c.
4 32
Các chức năng chính của xe
D150308ASA 3. Không đượ tiếp tục lái xe khi có hiện Đèn cảnh báo thiếu chân không trợ lực
Đèn cnh báo phanh tay và tượng rò rỉ dàu phanh, đèn cảnh báo phanh
du phanh phanh sáng hoặc hệ thống phanh hoạt (Chỉ có ở máy dầu)
động không bình thường. Hãy kéo xe Nếu đèn cảnh báo sáng, nó báo hiệu
Đèn cảnh báo phanh tay về đại lý KIA ủy quyền để kiểm tra và bơm chân không có thể bị hỏng. Khi đó,
Đèn cảnh báo này sẽ sáng khi kéo sửa chữa. hãy lái xe chậm, hạn chế phanh gấp.
phanh tay và khóa điện đang ở vị trí ON. Hãy kiểm tra bóng đèn cảnh báo phanh Bạn cần phải đạp phanh mạnh hơn bình
Đền này sẽ tắt khi nhả phanh tay. mỗi khi bật khóa điện ON thường. Hãy đưa xe đến đại lý KIA ủy
quyền để kiểm tra hệ thống phanh.
Đèn cảnh báo thiếu dầu phanh
Nếu đèn cảnh báo phanh không tắt sau
khi đã nhả phanh tay, điều này có thể là WARNING
do thiếu dầu phanh. Cố tình lái xe khi đèn cảnh báo WARNING
Nếu đèn cảnh báo phanh vẫn sáng: phanh bật sáng là rất nguy hiểm. • Phanh liên tục khi lái xe đổ đèo
1. Lái xe cẩn thận, dừng xe ở nơi an toàn Nếu đèn cảnh báo phanh sáng, hãy có thể làm giảm độ chân không
gần nhất. kéo xe đến đại lý KIA ủy quyền để và làm đèn cảnh báo phanh bật
2. Tắt máy, sau đó kiểm tra mức dầu kiểm tra hệ thống phanh. sáng. Khi đó, hãy về số. Nếu đèn
phanh. Bổ sung dầu phanh nếu cần thiết. cảnh báo phanh không tắt, hãy
Đồng thời, nhớ kiểm tra hiện tượng rò rỉ dừng ngay xe ở nơi an toàn, vẫn
dầu phanh. để nổ máy và đợi cho đến khi đèn
tắt.
• Lái xe khi đèn cảnh báo phanh
sáng là rất nguy hiểm. Nếu đèn
cảnh báo phanh không tắt, hãy
kéo xe đến đại lý KIA ủy quyền để
kiểm tra hệ thống phanh.
4 33
Các chức năng chính của xe
D150339APA O/D Đèn này sẽ bật sáng khi sắp hết nhiên
liệu. Khi đèn bật sáng, bạn nên đổ nhiên
Đèn cnh báo O/D OFF OFF liệu ở cây xăng gần nhất. Lái xe khi
(nu có)
nhiên liệu sắp hết có thể làm động cơ bỏ
máy và làm hỏng bộ chuyển đổi xúc tác.
Đèn này sẽ sáng khi ấn nút để tắt chức
năng vượt tốc (OD) của hộp số tự động.
4 34
Các chức năng chính của xe
D150320AUN-EU D150323AUN-EE
Đèn kim tra đng c CHÚ Ý Đèn cnh báo ESP (4n ESP
(nu có) Lái xe trong th"i gian dài khi đèn đnh đin t) (nu có)
kim tra đng c sáng có th làm
Đèn này là một bộ phận của hệ thống hng h thng kim soát khí thi và Đèn cảnh báo ESP sẽ bật sáng rồi tắt
điều khiển và kiểm soát khí thải động cơ. nh hng đn tính kinh t nhiên sau 3 giây mỗi khi bật khóa điện ON.
Nếu đèn này bật sáng khi đang lái xe, hệ liu. Trong lúc đèn sáng, hệ thống đang kiểm
thống kiểm soát khí thải động cơ có thể tra tình trạng của các thiết bị. Nếu cá
bị hỏng. thiết bị hoạt động tốt, đèn sẽ tắt. Khi
Trong điều kiện thông thường, đèn này bánh xe có hiện tượng trượt hoặc khi độ
bật sáng khi xoay khóa điện ON, và tắt bám đường thấp, hệ thống ESP sẽ làm
sau khi nổ máy. Nếu đèn không sáng khi CHÚ Ý việc. Khi đó, đèn cảnh báo ESP sẽ nháy
bật khóa điện hoặc bật sáng khi đang lái sáng để báo hiệu ESP đang làm việc.
Khi đèn kim tra đng c sáng,
xe hãy đưa xe của bạn đến đại lý KIA để nguyên nhân h hng có th là b
kiểm tra. chuyn đi xúc tác, làm gim công D150324AUN
Thông thường, xe của bạn có vẫn có thể
đi được khi đèn sáng, nhưng phải đưa
sut đng c. Hãy đa xe đn đi Đèn cnh báo ESP OFF
(nu có)
ESP
đến đại lý KIA để kiểm tra.
lý KIA đ kim tra.
OFF
4 35
Các chức năng chính của xe
CHÚ Ý
Nu đèn ch báo sy tip t#c sáng
hoc nhp nháy sau khi đã n máy
hãy đa xe đn đi lý KIA đ kim
tra.
4 36
Các chức năng chính của xe
D150329AUN D150330ASA
Đèn cnh báo l
c nhiên Đèn cnh báo chy quá tc 120
liu đ km/h
(đng c diesel) (nu có)
Đèn cảnh báo chạy quá tốc độ
Đèn cảnh báo này sẽ sáng 3 giây rồi tắt Nếu bạn lái xe nhanh hơn 120km/h đèn
sau khi bật khóa điện ON. Nếu đèn sáng cảnh báo này sẽ nhấp nháy. Điều này để
trong khi lái xe, có thể có nước trong lọc nhắc nhở bạn đang chạy quá tốc độ.
nhiên liệu. Khi đó hãy xả nước trong lọc
nhiên liệu. Xem thêm thông tin phần 7
“Lọc nhiên liệu”
CHÚ Ý
Khi đèn cnh báo l
c nhiên liu
sáng, công sut đng c (tc đ xe,
tc đ không ti) có th gim.
Nu c tình lái xe lâu sau khi đèn
cnh báo l
c nhiên liu đã sáng có
th làm hng đng c, kim phun
du ca h thng phun đu đin t.
Hãy đa ngay xe đn đi lý KIA đ
kim tra.
4 37
Các chức năng chính của xe
4 38
Các chức năng chính của xe
4 39
Các chức năng chính của xe
CẢNH BÁO
CẢNH BÁO Xe không được bảo hành nếu hư
OSA047061
Hãy hết sức chú ý khi xe tới gần hỏng do tai nạn, ngay cả khi do hệ Đèn nhấp nháy cảnh báo nguy hiểm có
người đi bộ, trẻ em và các vật trên thống trợ giúp đỗ xe lùi không làm thể được dùng khi dừng xe tại những
đường. Nhớ rằng, cảm biến không việc. Hãy luôn luôn lái xe an toàn và khu vực nguy hiểm. Khi phải dừng xe
phát hiện được một số vật do tập trung. khẩn cấp, hãy luôn luôn lái xe càng xa
khoảng cách, kích thước, vật liệu lòng đường càng tốt.
và tất cả những yếu tố ảnh hưởng
đến hiệu quả của cảm biến. Hãy Ấn công tắc để bật đèn nhấp nháy cảnh
kiểm tra bằng mắt để đảm bảo báo nguy hiểm. Điều này làm cho các
không vướng vật gì. bóng đèn xin đường sáng nhấp nháy.
Chức năng này làm việc ngay cả khi
không có khóa điện trong ổ.
Hãy ấn công tắc thêm một lần nữa để tắt
đèn nhấp nháy cảnh báo nguy hiểm.
4 40
Các chức năng chính của xe
ĐIỀU KHIỂN ĐÈN CHIẾU SÁNG
4 41
Các chức năng chính của xe
OSA047092 OSA047093
OSA047094
D190402AEN D190500AUN
V trí đèn pha ct ( ) Đèn pha Để nháy đèn pha xin đường, kéo cần
điều k hiển về phía sau. Nó sẽ tự trả về
Khi công tắc đèn ở vị trí số 2, đèn pha, Để bật đèn pha, đẩy cần điều khiển đèn vị trí đèn cốt sau khi nhả tay. Không cần
đèn hậu, đèn biển số và đèn chiếu sáng về phía trước. Kéo cần điều khiển đèn về phải bật công tắc pha cốt để sử dụng
đồng hồ táp lô sẽ sáng. phía sau để bật đèn cốt. chức năng này.
* GHI NHỚ
Đèn chỉ báo bật đèn pha sẽ sáng khi bật
đèn pha.
Khóa điện phải bật ON khi bật đèn pha Để ngăn ngừa ắc quy hết điện, không
cốt. nên bật đèn pha cốt lâu khi không nổ
máy.
4 42
Các chức năng chính của xe
* GHI NHỚ
Nếu đèn nhấp nháy quá nhanh hoặc quá
OSA047095
chậm, bóng đèn có thể bị cháy hoặc đầu OSA047080
nối dây điện tiếp xúc kém.
D190600AUN D190700ASA
Đèn tín hiệu chuyển làn Đèn sương mù (nếu có)
Khóa điện phải bật ON khi sử dụng chức Đèn sương mù được dùng để chiếu
năng này. Để bật đèn xin đường, hãy gạt sáng bổ sung, cải thiện tầm nhìn khi có
cần điều khiển lên hoặc xuống (A) nhiều sương mù, mưa hoặc tuyết. Đèn
Đèn chỉ báo màu xanh trên bảng đồng sương mù sẽ sáng khi bật công tắc đèn
hồ sẽ sáng để báo hiệu hệ thống xin sương mù, xoay khóa điện ON và bật
đường đang hoạt động, Hệ thống sẽ tự đèn đỗ.
tắt sau khi ra khỏi cua. Nếu đèn xin Ấn công tắc đèn sương mù lần nữa để
đường vẫn sáng hãy tắt nó bằng tay. tắt.
CHÚ Ý
Đèn sng mù tiêu th# mt lng
đin rt ln, ch dùng đèn sng
mù khi tm nhìn kém.
4 43
Các chức năng chính của xe
4 44
Các chức năng chính của xe
D191001ASA
Tải trọng
Vị trí Khoang đồ
Ghế trước Ghế sau
OSA047082 Lái xe - -
Thiết bị điều chỉnh góc chiếu đèn 2 người - -
(nếu có) 1 2 người 3 người -
Để điều chỉnh góc chiếu đèn tùy thuộc 2 2 người 3 người 55 kg
vào lượng hành khách trên xe, hãy xoay 3 1 lái xe - 320 kg
bánh xe điều chỉnh.
Số trên công tắc càng lớn, góc chiếu đèn
pha càng thấp, luôn giữ góc chiếu đèn
pha ở vị trí phù hợp, tránh làm chói mắt
người ngược chiều.
4 45
Các chức năng chính của xe
* GHI NHỚ
Nếu băng tuyết đọng trên kính chắn gió,
D200100BSA hãy sấy kính khoảng 10 phút hoặc làm
Gạt nước kính chắn gió sạch băng tuyết trước khi dùng gạt D200102BSA
Bật khóa điện ON và thao tác như sau: nước. Gạt nước ngắt quãng biến đổi
: Để gạt nước 1 lần, gạt cần điều Chuyển cần điều khiển về vị trí INT rồi
khiển lên trên rồi nhả tay. Cần xoay vòng điều khiển đến vị trí mong
điều khiển sẽ tự động trả về vị trí muốn (1).
OFF. Gạt nước sẽ gạt liên tục
nếu gạt và giữ cần điều khiển
lên trên.
OFF (O) : Gạt nước không làm việc
4 46
Các chức năng chính của xe
D200200BSA
] GHI NHỚ
• Để tránh làm hỏng gạt nước và xước
kính chắn gió, không nên bật gạt nước
khi kính bẩn, khô.
• Để không làm hỏng cao su gạt nước,
không để nó dính vào xăng dầu, nước
pha sơn và các hóa chất khác.
• Để không làm hỏng gạt nước, không
được dùng tay để quay gạt nước.
D200103BSA
Gạt nước một lần
Để gạt nước một lần, hãy gạt cần điều Rửa kính chắn gió
khiển lên trên rồi nhả tay. Cần điều khiển Từ vị trí OFF, hãy kéo nhẹ cần điều khiển
sẽ tự động trả về vị trí OFF. về phía sau để phun nước rửa kính và
Gạt nước sẽ gạt liên tục nếu gạt và giữ gạt nước từ 1-3 lần.
cần điều khiển lên trên. Dùng chức năng này khi kính chắn gió bị
bẩn.
Phun nước và gạt nước sẽ chạy cho đến
khi nhả tay khỏi cần điều khiển.
Nếu nước không phun, hãy kiểm tra
nước trong bình nước rửa kính. Nếu
thiếu hoặc hết, hãy bổ sung cho đủ.
Cổ bình nước rửa kính nằm trong
khoang động cơ, phía phụ.
4 47
Các chức năng chính của xe
CHÚ Ý CHÚ Ý
Đ không làm hng bm nc, • Đ tránh làm hng gt nc và
không nên phun nc khi bình đã xc kính chn gió, không nên
ht. b t gt nc khi bn, khô
• Đ không làm hng cao su gt
nc, không đ nó dính vào
xăng, du, nc pha sn và các
hóa cht khác.
CẢNH BÁO • Đ không làm hng gt nc,
D200300BPA
Không sử dụng chế độ rửa kính khi không đc dùng tay đ quay gt
trời quá lạnh trước khi sấy kính. nc. Công tắc gạt nước và rửa kính
Nước rửa kính có thể đóng bóng sau (nếu có)
trên kính chắn gió, gây che khuất Công tắc gạt nước và rửa kính sau được
tầm nhìn. bố trí tại đuôi cắm điều khiển. Xoay công
tắc để bật gạt nước và rửa kính sau tới
vị trí mong muốn.
- Phun nước và gạt nước
ON ( ) - Hoạt động bình thường
OFF (O) - Gạt nước không hoạt động
4 48
Các chức năng chính của xe
CHÚ Ý
Không nên b t đèn chiu sáng
trong xe lâu khi không n máy.
Nó có th làm c qui ht đin.
OSA047088 OSA047096
D210300APA
D210200ASA Đèn khoang hành lý
Đèn trần Đèn sẽ sáng khi cửa hậu mở.
(1) OFF - Đèn luôn tắt ngay cả khi mở
cửa..
(2) DOOR - Đèn sáng hoặc tắt khi mở
hoặc đóng cửa
(3) ON - Đèn luôn sáng, không phụ
thuộc vào việc đóng mở cửa
4 49
Các chức năng chính của xe
SẤY KÍNH
D220000AUN D220101AUN
Sy gng chiu h u
CHÚ Ý (nu có)
Đ tránh làm hng dây sy kính dán Nếu xe bạn có chức năng sấy gương
trên mt kính h u, không đc chiếu hậu, nó sẽ làm việc đồng thời với
dùng các v t sc nh
n đ làm sch sấy kính hậu.
kính.
4 50
Các chức năng chính của xe
1. Nút điều khiển tốc độ quạt 4. Cần điều khiển cửa gió vào
2. Nút điều khiển chế độ gió 5. Nút điều hòa nhiệt độ*
3. Nút điều khiển nhiệt độ * : nếu có
OSA047100
D230000ASA
4 51
Các chức năng chính của xe
D230100AEN
Sưởi ấm và làm mát
1. Nổ máy
2. Chuyển chế độ gió ra đến vị trí mong
muốn.Để làm tăng hiệu quả sưởi ấm
và làm mát;
- Sưởi ấm:
- Làm mát:
3. Xoay núm điều khiển nhiệt độ đến vị trí
mong muốn.
4. Lựa chọn chế độ gió vào (khuyến cáo
chọn chế độ gió ngoài).
5. Điều chỉnh tốc độ quạt mong muốn.
6. Bật công tắc điều hòa A/C (nếu có).
OSA047104
4 52
Các chức năng chính của xe
Hướng gió thổi vào nửa người phía trên. Gió được thổi xuống sàn và kính chắn
Các cửa gió có thể điều chỉnh được gió. Một phần nhỏ được thổi vào kính
hướng gió muốn thổi. cửa.
Hướng gió được điều khiển thổi Phần lớn gió được thổi lên kính chắn gió,
xuống sàn và mặt. một phần nhỏ được thổi vào cửa kính.
OSA047103
D230101APA
La ch
n ch đ gió ra
Gió sàn (C, A, D)
Núm xoay dùng để lựa chọn chế độ gió
ra bằng cách điều khiển luồng gió.
Không khí có thể được thổi xuống sàn, Phần lớn gió được thổi xuống
ngang mặt hoặc lên kính chắn gió. 5 biểu sàn, một phần nhỏ thổi lên kính chắn gió
tượng trên núm điều khiển dùng để lựa và kính cửa.
chọn: gió mặt, gió mặt sàn, gió sàn, giá
sàn sấy kính, gió sấy kính.
4 53
Các chức năng chính của xe
4 54
Các chức năng chính của xe
* GHI NHỚ
Sử dụng chế độ gió quẩn trong một thời
gian dài mà không bật A/C có thể làm mờ
kín chắn gió và kính cửa.
Ngoài ra, sử dụng gió quẩn có thể làm
không khí bên trong bị khô.
OSA047123 OSA047124
Chế độ gió quẩn Chế độ gió ngoài
Khi chọn chế độ gió quẩn, không khí bên Khi chọn chế độ gió ngoài, không khí
trong ca bin bị hút vào hệ thống điều hòa ngoài xe được hút vào hệ thống điều hòa
nhiệt độ để làm ấm hoặc làm lạnh rồi thổi nhiệt độ để làm ấm hoặc lạnh rồi thổi ra
ra ca bin.. ca bin.
4 55
Các chức năng chính của xe
CẢNH BÁO
• Sử dụng liên tục chế độ gió quẩn
mà không bật A/C có thể làm tăng
độ ẩm không khí trong xe, làm
mờ kính chắn gió và hạn chế tầm
nhìn.
• Không được ngủ trong xe có bật
điều hòa hoặc sưởi ấm. Nó có thể
nguy hiểm cho tính mạng do
thiếu ô xy và giảm thân nhiệt.
• Sử dụng liên tục chế độ gió quẩn
OSA047101 OSA047107
có thể gây buồn ngủ, mất điều
khiển xe. Hãy thường xuyên bật D230104ASA D230105AUN
chế độ gió ngoài khi lái xe. Điu khin tc đ qut Điu hòa nhit đ (nu có)
Khóa điện phải ở vị trí ON để bật quạt Ấn nút A/C để bật điều hòa nhiệt độ (đèn
thông gió.. chỉ báo sẽ sáng). Ấn nút lần nữa sẽ tắt.
Nút này cho phép bạn điều khiển tốc độ
quạt thông gió. Để thay đổi tốc độ quạt,
xoay nút sang phải để tăng tốc hoặc
xoay nút sang trái để giảm tốc.
0 - Tắt quạt
1 - Tốc độ thấp
2 - Tốc độ trung bình
3 - Tốc độ cao
4 - Tốc độ cực đại
4 56
Các chức năng chính của xe
D230501AUN • Để ngăn bụi hoặc mùi khó chịu lọt vào Điu hòa nhit đ A/C (nu có)
Thông gió trong xe, hãy tạm thời chuyển về chế Tất cả các hệ thống điều hòa nhiệt độ
độ gió quẩn. Hãy chuyển lại về chế độ trên xe KIA đều sử dụng ga R-134a là
1. Chuyển công tắc chế độ gió ra về
gió ngoài sau khi ra khỏi vùng ô nhiễm. loại ga thân thiện với môi trường, không
vị trí gió mặt
Điều này giúp cho người lái tỉnh táo và phá hỏng tầng ozone..
2. Chọn chế độ gió vào là gió ngoài. thoải mái. 1. Nổ máy, bật tắt A/C.
3. Xoay núm điều chỉnh nhiệt độ đến vị • Gió điều hòa được hút vào từ cửa gió 2. Chuyển về chế độ gió mặt.
trí mong muốn. dưới kính chắn gió. Hãy chú ý về sinh 3. Chuyển về chế độ gió ngoài.
4. Xoay công tắc điều khiển quạt đến tốc khu vực này khỏi lá cây, băng tuyết
độ mong muốn. 4. Điều chỉnh tốc độ quạt và nhiệt độ đến
hoặc các vật khác . mức thoải mái nhất.
• Để ngăn kính bị mờ, hãy chọn chế độ • Nếu muốn lạnh hết cỡ, hãy xoay núm
D230502AEN gió ngoài, tốc độ quạt gió phù hợp và nhiệt độ hết sang trái, chọn chế độ gió
Si m bật điều hòa A/C. Điều chỉnh đến nhiệt quẩn và quạt gió ở tốc độ lớn nhất.
1. Chuyển công tắc chế độ gió ra độ mong muốn.
về vị trí gió sàn.
2. Chọn chế độ gió vào là gió ngoài.
3. Xoay núm điều chỉnh nhiệt độ đến vị
trí mong muốn .
4. Xoay công tắc điều khiển quạt đến tốc
độ mong muốn.
5. Nếu muốn làm giảm độ ẩm, hãy bật
công tắc A/C.
• Nếu kính bị mờ, hãy chuyển về chế độ
gió sàn hoặc sấy kính .
4 57
Các chức năng chính của xe
*GHI NHỚ • Khi bật điều hòa nhiệt độ, bạn có thể
cảm thấy có sự thay đổi nhẹ về tốc độ Gió ngoài
• Khi bật điều hòa nhiệt độ, hãy chú ý xe khi máy nén hoạt động. Đây là điều
đến đồng hồ nhiệt độ động cơ, đặc biệt bình thường.
khi lái xe lên đồi hoặc tắc đường. Hệ Gió trong
• Mỗi tháng hãy bật điều hòa vài phút để
thống điều hòa nhiệt độ có thể làm đảm bảo hệ thống vẫn hoạt động.
động cơ quá nóng. Nếu động cơ quá • Khi bật điều hòa, có thể có nước nhỏ
nóng, hãy tắt điều hòa và bật quạt gió giọt xuống dưới gầm xe. Đây là điều
để giảm tải trọng cho động cơ. bình thường
• Khi lái xe trong thời tiết ẩm thấp, mở
cửa sổ có thể làm cho nước đọng lại • Bật chế độ gió quẩn có thể giúp cho xe Quạt gió
trong xe. Nước đọng có thể làm hư lạnh nhanh hơn. Tuy nhiên, nếu dùng Lọ gió điều hòa Dàn sưởi
Dàn lạnh
hỏng hệ thống điện. Chỉ nên bật điều lâu có thể làm cho xe bí hơi.
1LDA5047
hòa khi đóng kín cửa sổ. • Khi bật điều hòa có thể thấy hiện
tượng thổi ra sương mù do độ lạnh và D230300BSA
độ ẩm cao của không khí. Đây là điều Lọc gió điều hòa
Kinh nghiệm sử dụng điều hòa nhiệt độ bình thường. (nếu có)
• Nếu đỗ xe dưới trời nắng, hãy hé cửa
sổ để hơi nóng thoát ra ngoài. Lọc gió điều hòa lắp phía sau hộp găng
tay để lọc bụi và các chất ô nhiễm khác
• Để giảm độ ẩm trong xe trong điều lọt vào trong xe thông qua hệ thống
kiện trời mưa hoặc ẩm thấp, hãy bật thông gió. Sau một thời gian sử dụng,
điều hòa nhiệt độ. bụi và các chất ô nhiễm tích tụ lại trên lọc
gió, làm giảm lưu lượng gió. Kết quả là
hơi ẩm tích tụ lại trên kính ngay cả khi
chọn chế độ gió ngoài. Khi đó, hãy đưa
xe đến đại lý KIA ủy quyên để thay lọc
gió điều hòa.
4 58
Các chức năng chính của xe
Khi lưu lượng gió bị giảm bất ngờ, hãy Kiểm tra lượng ga và dầu bôi
đưa xe đến đại lý KIA ủy quyền để kiểm trơn máy nén điều hòa
tra. Khi thiếu ga, khả năng làm mất của điều
hòa sẽ giảm. Nạp ga quá đầy cũng ảnh
hưởng đến hệ thống điều hòa. Do vậy,
nếu phát hiện có biểu hiện bất thường,
hãy đưa xe đến đại lý KIA ủy quyền để
kiểm tra
*GHI NHỚ
Việc nạp đủ lượng ga và dầu bôi trơn
máy nén điều hòa khi bảo trì hệ thống là
rất quan trọng. Nếu không, máy nén
điều hòa có thể bị hỏng, hệ thống không
làm việc.
CẢNH BÁO
Việc bảo trì hệ thống điều hòa phải
do đại lý KIA ủy quyền thực hiện.
Bảo trì không đúng có thể gây ra
thương tích cho người thực hiện.
4 59
Các chức năng chính của xe
1. Nút điều hòa tự động 4. Nút điều khiển quạt 7. Nút lựa chọn chế độ gió ra
2. Nút điều khiển nhiệt độ 5. Nút tắt 8. Nút điều khiển A/C
3. Màn hiển thị điều hòa 6. Nút sấy kính 9. Nút lựa chọn chế độ gió vào
OSA047108
D240000ASA
4 60
Các chức năng chính của xe
OSA047109 OSA047110
D240100BUN
Tự động sưởi ấm và làm mát *GHI NHỚ
Chỉ cần lựa chọn nhiệt độ mong muốn để Không đặt vật gì che khuất cảm biến
tự động điều khiển hệ thống điều hòa trên bảng táp lô để đảm bảo điều khiển
nhiệt độ. chính xác hệ thống sưởi ấm và làm mát.
Hệ thống điều khiển điều hòa hoàn toàn
tự động sẽ điều khiển quá trình sưởi ấm
và làm mát như sau;
4 61
Các chức năng chính của xe
D240200AUN
Gió mặt (B, D)
Chế độ điều khiển sưởi ấm và
làm mát bằng tay. Luồng gió sẽ thổi vào phần trên
Chế độ sưởi ấm và làm mát có thể điều của cơ thể và mặt. Ngoài ra, tại mỗi cửa
khiển bằng tay bằng cách ấn vào nút bất gió có các nan gió để điều khiển luồng gió
kỳ ngoài nút Auto. ra.
Khi đó, hệ thống sẽ làm việc tuần tự theo
thứ tự các nút bấm. Khi hệ thống điều
hòa đang chạy tự động mà ấn một nút Gió mặt (B, D, C)
bất kỳ khác với nút Auto thì các chức
năng khác vẫn được điều khiển tự động. Luồng gió sẽ thổi vào mặt và
1. Nổ máy. sàn.
OSA047114
2. Lựa chọn chế độ gió ra mong muốn.
D240201AUN
3. Đặt nhiệt độ mong muốn.
La ch
n ch đ gió ra
4. Lựa chọn chế độ gió ngoài.
Nút lựa chọn chế độ gió ra sẽ điều khiển
5. Chọn tốc độ quạt mong muốn. luồng gió ra khỏi hệ thống điều hòa nhiệt
6. Nếu muốn bật điều hòa, hãy ấn nút độ.
A/C. Thứ tự điều khiển luồng gió ra như sau
Ấn nút Auto để chuyển hệ thống về chế :
độ điều khiển hoàn toàn tự động.
4 62
Các chức năng chính của xe
4 63
Các chức năng chính của xe
OSA047111 OSA047125
D240202AUN D240207AUN
Điu khin nhit đ Nhit đ bên ngoài
Xoay hết núm điều khiển nhiệt độ sang Nhiệt độ ngoài trời được hiển thị theo
phải để chỉnh nhiệt độ đến mức lớn nhất. mức từng 1°C (1°F). Giải hiển thị trong
Xoay hết núm điều khiển nhiệt độ sang khoảng -40°C ~ 60°C (-40°F~140°F).
trái để chỉnh nhiệt độ đến mức nhỏ nhất.
Khi xoay núm, nhiệt độ sẽ thay đổi từng
0.5°C/1°F. Khi đặt nhiệt độ ở mức nhỏ
nhất, hệ thống điều hòa nhiệt độ sẽ chạy
liên tục.
4 64
Các chức năng chính của xe
4 65
Các chức năng chính của xe
4 66
Các chức năng chính của xe
4 67
Các chức năng chính của xe
4 68
Các chức năng chính của xe
D250300AUN
Logic sấy kính
Để giảm nguy cơ bị mờ kính bên trong,
chế độ gió vào điều hòa nhiệt độ được
bật tự động tùy thuộc vào điều kiện hiện
tại như gió sàn hoặc gió sấy. Để
hủy hoặc chọn lô gic sấy kính hãy làm
như sau:.
OSA047122
D250302AUN
H thng điu hòa điu khin t
đng
1. Xoay khóa điện đến vị trí ON.
2. Chọn chế độ gió sấy kính ( ).
3. Trong lúc vưa ấn và giữ nút A/C hãy
ấn nút điều khiển gió vào ( ) ít nhất 5
lần trong vòng 3 giây.
Đèn A/C sẽ nháy sáng 3 lần sau mỗi 0.5
giây. Điều này có nghĩa là lô gic sấy kính
đã bị hủy hoặc thiết lập.
4 69
Các chức năng chính của xe
NGĂN CHỨA ĐỒ
D270000AUN
Lái xe hoặc hành khách có thể sử dụng CẢNH BÁO - Vật dễ cháy
các ngăn này để chứa đồ vật. Không được để bật lửa, bình ga du
lịch hoặc các vật dễ cháy nổ ở
trong xe. Những vật này có thể phát
CHÚ Ý lửa và nổ do bị nóng lên trong thời
gian dài.
• không đ các v t có giá tr trong
ngăn ch2a đ% đ đ phòng b mt
cp.
• Luôn đóng np các ngăn ch2a đ%
trong lúc lái xe. Không đc đ
quá đy đ% v t trong ngăn ch2a OSA047135
đ% đn m2c không đóng cht D270200AUN
đc.
Hộp găng tay
Để mở hộp găng tay, hãy kéo tay mở.
Hộp găng tay sẽ mở ra.
Nhớ đóng hộp găng tay sau khi sử dụng.
CẢNH BÁO
Để giảm nguy cơ chấn thương khi
tai nạn hoặc phanh gấp, phải luôn
luôn đóng hộp găng tay khi đang lái
xe.
4 70
Các chức năng chính của xe
CẢNH BÁO
• Không được để vật gì khác với
kính mắt trong ngăn này. Các vật
đó có thể bi văng ra khỏi ngăn khi
tai nạn hoặc phanh gấp, gây
thương tích cho ngươi ngồi
trong xe.
• Không được mở nắp ngăn chứa
kính mắt trong khi xe đang chạy.
Gương chiếu hậu sau có thể bị
che lấp bởi ngăn chứa kính.
OSA0470221
D270300ASA
Ngăn chứa kính mắt (nếu có)
Hãy kéo nhẹ nắp để mở ngăn chứa kính
mắt. Đặt kính mắt vào ngăn, mắt kính
ngửa lên trên. Nắp ngăn chứa kính mắt
sẽ tự động đóng lại khi thả tay.
4 71
Các chức năng chính của xe
CẢNH BÁO
• Không được cố giữ mồi thuốc
trong khi nó đã nóng.
• Nếu mồi thuốc không tự động bật
ra sau 30 giấy, hãy dùng tay để lôi
nó ra.
CHÚ Ý
OSA047141 Ch nên s d#ng m%i thuc chính OSA047142
D280100AUN hiu KIA. Cm các thit b đin khác D280200AUN
nh máy co râu, máy hút b#i, máy
Mồi thuốc đun nc có th làm hng đin
Gạt tàn (nếu có)
Mồi thuốc chỉ làm việc khi khóa điện ở vị m%i thuc và gây h hng cho h
trí ACC hoặc ON. thng đin. CẢNH BÁO - Sử dụng gạt
Để mồi thuốc hãy ấn mồi thuốc tụt vào tàn
trong ổ. Khi dây may so đã nóng đỏ, mồi • Không được dùng gạt tàn làm nơi
thuốc sẽ tự động bật ra vị trí sẵn sàng. chứa rác.
Nếu phải thay mồi thuốc, hãy sử dụng • Để đầu mẩu thuốc lá hoặc diêm
mồi thuốc chính hãng KIA hoặc có chất trong gạt tàn có thể gây hỏa hoạn.
lượng tương đương. Để sử dụng gạt tàn, hãy mở nắp
kéo gạt tàn ra ngoài để làm sạch.
D280201ASA
Hãy mở nắp để sử dụng gạt tàn.
Để làm sạch gạt tàn, hãy kéo và nâng nó
ra.
4 72
Các chức năng chính của xe
D280300APA Trước
Khay cốc
OSA047131
D280301AUN
Khay đng cc trc/sau (nu có)
Cốc hoặc lon nước nhỏ có thể để vào
khay đựng cốc.
4 73
Các chức năng chính của xe
D280601ASA
Gi":
Xoay n út sang phải (H) để tăng lên một
giờ.
D280602ASA
Phút:
Xoay nút sang trái (M) để tăng lên một
phút.
D280603ASA
OSA047140 OSA047132 Tr v gi" ch5n
D281400AFD D280600ASA Để xóa hết số phút hãy ấn nút lâu hơn 1
Các cổng giao tiếp Aux, USB Đồng hồ hiện số (nếu có) giây. Khi đó đồng hồ sẽ hiện giờ chẵn.
iPod (nếu có) Ví dụ: Nếu đồng hồ đang hiển thị trong
khoảng 9:01 đến 9:29, đồng hồ sẽ
Nếu xe của bạn có các cổng giao tiếp CẢNH BÁO chuyển về 9:00.
như USB, Aux, iPod, bạn có thể sử dụng Không được điều chỉnh đồng hồ 9:01 ~ 9:29 chuyển về 9:00
các cổng này để kết nối với các thiết bị trong khi đang lái xe vì có thể bị 9:30 ~ 9:59 chuyển về 10:00
âm thanh, thiết bị sử dụng cổng USB, mất lái, gây ra tai nạn hoặc thương
máy nghe nhạc iPod. tích nghiêm trọng.
*GHI NHỚ Mỗi khi tháo cọc bình điện hoặc tháo cầu
Thiết bị nghe nhạc cầm tay kết nối với chì, bạn cần phải cài đặt lại đồng hồ.
nguồn điện trên xe có thể có nhiễu khi
chơi nhạc. Nếu bị nhiễu, hãy sử dụng Khi khóa điện bật ON hoặc ACC, đồng
nguồn điện của máy nghe nhạc cầm tay. hồ sẽ hoạt động như sau:
4 74
Các chức năng chính của xe
Type A
CHÚ Ý
• Ch s d#ng cm ngu%n đin
trên xe khi n máy và tháo phích
cm đin sau khi s d#ng. S
d#ng các thit b đin b*ng
ngu%n đin trên xe mà không n
máy có th làm ht bình đin.
• Ch s d#ng thit b đin 12V có
dòng tiêu th# nh hn 10A.
• Điu chnh điu hòa v ch đ ti OSA047133
thiu khi s d#ng ngu%n đin trên
OSA047144K Type B
xe.
D280500AUN
• Đóng np cm khi không s
Ổ cắm nguồn điện trên xe (nếu d#ng.
có) • Mt vài thit b khi cm vào đin
Ổ cắm nguồn điện trên xe được thiết kế trên xe có th làm nh hng đn
để cung cấp điện cho điện thoại di động các thit b đin t nh rè ting
hoặc các thiết bị điện khác tương thích. và làm hng các thit b đin t
Các thiết bị điện này nên có dòng tiêu thụ khác.
nhỏ hơn 10A khi nổ máy.
OSA047133K
D280800BEN
Móc treo quần áo (nếu có)
GHI NHỚ
Không treo qun áo nng lên móc
vì có th làm gãy móc.
4 75
Các chức năng chính của xe
CHÚ Ý
Không đc đ v t d#ng d9 v;
trong li che hàng vì chúng có th
b hng.
CẢNH BÁO
Không kéo lưới che hàng quá căng,
luôn giữ mặt và thân thể ngoài khu
1SAA2162 vực lưới tự cuộn lại.
D281000ASA Không sử dụng lưới khi có dấu
Lưới che hàng (nếu có) hiệu sởn rách hư hỏng.
Hãy móc lưới che hàng để giữ đồ vật
không nhảy lung tung bằng cách móc nó
vào hai mỏ trong khoang hành lý.
4 76
SA(FL) eng 4 (77~Audio):SA(FL) eng 4 (77~Audio).qxd 8/12/2008 5:39 AM Page 77
HỆ THỐNG ÂM THANH
CHÚ Ý
• Hãy gp hoc tháo ri ăng ten khi
vào ni trn th p.
• Hãy tháo ăng ten khi r
a xe trong
trm t đng đ tránh b gãy ăng
ten.
• Khi lp li ăng ten, hãy vn cht
c đ bt sóng tt.
OSA0470220
Ăng ten
D300102ASA
Ăng ten trên nóc (nu có)
Nếu xe của bạn có hệ thống âm thanh,
nó sẽ có một ăng ten bắt sóng.
Ăng ten này có thể lắc lên hoặc xuống
hoặc tháo rời khi rửa xe.
4 77
SA(FL) eng 4 (77~Audio):SA(FL) eng 4 (77~Audio).qxd 8/12/2008 5:39 AM Page 78
4 78
SA(FL) eng 4 (77~Audio):SA(FL) eng 4 (77~Audio).qxd 8/12/2008 5:39 AM Page 79
S
dng đin thoi di đng hoc b
đàm hai chiu
Khi sử dụng điện thoại di động trên xe có
thể gây nhiễu cho các thiết bị âm thanh.
Điều này không có nghĩa là thiết bị âm
thanh bị hỏng. Khi đó hãy dùng điện
thoại càng xa xe càng tốt.
CHÚ Ý
JBM004 JBM005 Khi s
dng h thng thông tin nh
• Mất tiếng - Khi xe của bạn đi xa khỏi • Ảnh hưởng của các trạm phát sóng - đin thoi di đng hoc b phát
đài phát, tín hiệu truyền đến xe yếu, Khi tín hiệu từ trạm phát sóng FM yếu, sóng Radio trong xe, hãy dùng ăng
gây ra hiện tượng mất tiếng. Khi đó, tín hiệu từ trạm phát sóng mạnh hơn ten riêng bit. Nu không, nó có th
nên chọn đài phát khác sóng khỏe sẽ lẫn vào. Điều này là do radio của nh hng đn các thit b đin
hơn. bạn được thiết kế để bám vào sóng trên xe hoc thm chí nh hng
• Tiếng “Sôi” - Tín hiệu FM yếu hoặc do mạnh nhất. Khi đó, hãy chọn đài phát đn thit b đin ca xe.
bị các vật che khuất giữa xe và đài khác có sóng mạnh hơn.
phát sóng sẽ gây ra hiện tượng tiếng • Nhiều nguồn sóng. Sóng radio được
bị “sôi”. Giảm các âm cao có thể giảm truyền đến từ nhiều đài phát gây ra
ảnh hưởng cho đến khi ra khỏi khu hiện tượng hoặc sôi tiếng. Điều này
vực sóng kém. cũng có thể do sóng từ một đài phát bị CẢNH BÁO
phản xạ hoặc từ hai đài phát có tần số Không được vừa lái xe vừa nói
phát sóng gần nhau. Khi đó, hãy lựa chuyện điện thoại di động. Hãy
chọn đài phát khác cho đến khi giải dừng xe nơi an toàn để nói chuyện
quyết vấn đề điện thoại.
4 79
SA(FL) eng 4 (77~Audio):SA(FL) eng 4 (77~Audio).qxd 8/12/2008 5:39 AM Page 80
SA-M445
4 80
SA(FL) eng 4 (77~Audio):SA(FL) eng 4 (77~Audio).qxd 8/12/2008 5:39 AM Page 81
1. Nút chn băng sóng FM/AM 4. Nút cài dt sn 7. Nút lu tr t đng
Sau mỗi lần ấn, băng sóng lần lượt Ấn nút từ [1] đến [6] dưới 0.8 giây để Khi ấn nút này, nó sẽ tự động chọn và
chuyển theo thứ tự FM1- FM2-AM- chọn đài đã cài đặt sẵn. lưu các đài phát sóng mạnh vào các ô
FM1··· Ấn các nút này lâu hơn 0.8 giây cho đến nhớ (1~6) và phát đài lưu trong ô số 1.
khi nghe thấy tiếng bíp để lưu sóng hiện
2. Nút dò đài t đng tại vào ô nhớ.
Sau khi ấn nút [SEEK ] đài sẽ dò
ngược xuống theo từng quãng 100KHz 5. Nút dò sóng bng tay
cho đến khi bắt được đài phát kế tiếp. Xoay nút theo chiều kim đồng hồ để dò
Nó sẽ dừng ở tần số trước đó nếu không tăng theo bước 100KHz.
bắt được đài nào. Xoay nút ngược chiều kim đồng hồ để dò CHÚ Ý
Sau khi ấn nút [SEEK ] đài sẽ dò xuôi giảm theo bước 100KHz.. • Không nên đ ch t l!ng gn
lên theo từng quãng 100KHz cho đến khi Chuyển về chế độ AUDIO CONTROL rồi dàn âm thanh đ tránh đ" ch t
bắt được đài phát kế tiếp. xoay để lựa chọn điều chỉnh theo thứ tự l!ng vào đài.
Nó sẽ dừng ở tần số trước đó nếu không BASS - MIDDLE - TREBLE- FADER- • Không đc đp hoc cy vào
bắt được đài nào. BALANCE-BASS... mt dàn âm thanh vì có th làm
h!ng .
3. Công tc ngun và âm lng 6. Nút quét sóng
Bật/tắt (ON/OFF)đài khi khóa điện ở vị trí Sẽ tắt đài trong khoảng 10 giây rồi tiếp
ACC hoặc ON. tục dò đến đài phát kế tiếp.
Nếu xoay nút sang phải sẽ tăng âm Để hủy chế độ quét, hãy ấn nút này một
lượng. Xoay nút sang trái sẽ giảm âm lần nữa.
lượng.
4 81
SA(FL) eng 4 (77~Audio):SA(FL) eng 4 (77~Audio).qxd 8/12/2008 5:39 AM Page 82
1. Cửa đĩa
2. Nút chọn chế độ CD
3. Nút tháo đĩa
4. Nút chọn chế độ âm thanh ngoài AUX
5. Nút tua xuôi, ngược
6. Nút phát nhạc ngẫu nhiên
7. Nút phát nhạc lặp bài
8. Nút quét
9. Nút chọn bài tự động
SA-M445
4 82
SA(FL) eng 4 (77~Audio):SA(FL) eng 4 (77~Audio).qxd 8/12/2008 5:39 AM Page 83
1. C
a đĩa 5. Nút tua xuôi, ngc 7. Nút phát nhc lp li
Đút đĩa CD vào cửa đĩa, mặt dán tem • Nút tua ngược Ấn nút này nhanh hơn 0.8 giây sẽ phát
hướng lên trên. Ấn và giữ nút [2 REW] trong lúc đang lặp bài hiện tại. Ấn nút này lâu hơn 0.8
Khi khóa điện ở vị trí ACC hoặc ON dàn phát CD sẽ tua ngược với tốc độ gấp giây sẽ phát lặp lại cả đĩa CD
âm thanh sẽ tự động bật khi đút đĩa vào 5 lần tốc độ thông thương trong 5 giây
cửa ngay cả ki trước nó đang ở trạng đầu tiên và nhanh gấp 15 lần trog thời 8. Nút quét
thái tắt. gian sau đó. Âm lượng sẽ giảm xuống Phát 10 giây đâu tiên của mỗi bài.
Đầu phát CD sử dụng loại đĩa 12cm. mức 12dB trong lúc bạn giữ nút.
Ấn nút này thêm một lần nữa để hủy
Nếu đút đĩa VCD, MP3, hoặc CD dữ liệu • Nút tua xuôi chức năng quét.
vào máy, máy sẽ hiển thị thông báo lỗi Ấn và giữ nút [3 FF] trong lúc đang
“Diss Erro” và đồng thời đẩy đĩa ra. phát CD sẽ tua xuôi với tốc độ gấp 5
lần tốc độ thông thương trong 5 giây 9. Nút chn bài t đng
2. N út chn ch đ CD đầu tiên và nhanh gấp 15 lần trog thời • Ấn nút [SEEK ] nhanh hơn 0.8 giây
Nếu có đĩa CD trong đầu phát, ấn nút gian sau đó. Âm lượng sẽ giảm xuống sẽ phát lại từ đầu bài hiện tại.
này để chuyển về chế độ phát CD. mức 12dB trong lúc bạn giữ nút.. • Ấn nút [SEEK ] nhanh hơn 0.8 giây
rồi ấn thêm lần nữa trong vòng 1 giây
3. Nút tháo đĩa 6. Nút phát nhc ng$u nhiên sẽ phát bài trước đó.
Ấn nút này để tháo CD ra khỏi đầui Bạn có thể phát các bài một cách ngẫu • Ấn nút [SEEK ] lâu hơn 0.8 để tua
phát nhiên, không theo thứ tự định trước. lại bài hát hiện tại.
Nút này có tác dụng ngay cả khi khóa Để phát ngẫu nhiên, hãy làm như sau: • Ấn nút [SEEK ] nhanh hơn 0.8 giây
điện đã tắt. để phát bài kế tiếp.
Ấn nút RDM để phát ngẫu nhiên. Ấn một • Ấn nút [SEEK ] lâu hơn 0.8 giây để
lần nữa để hủy chế độ này. tua xuôi bài hiện tại.
4. Nút la chn ch đ âm thanh
ngoài
Nếu nối dàn âm thanh với thiết bị âm
thanh ngoài, hãy ấn nút này để lựa chọn
nguồn âm thanh bên ngoài.
Nếu không có đĩa CD và không nối với
nguồn âm thanh ngoài, nó sẽ không về
chế độ AUX.
4 83
SA(FL) eng 4 (77~Audio):SA(FL) eng 4 (77~Audio).qxd 8/12/2008 5:40 AM Page 84
4 84
SA(FL) eng 4 (77~Audio):SA(FL) eng 4 (77~Audio).qxd 8/12/2008 5:40 AM Page 85
1. Nút chọn FM
2.Nút chọn AM
3. Nút chọn CD
4. Công tắc nguồn (ON/OFF)
5. Nút chọn kênh tự động
6. Nút thông tin INFO
7. Nút chọn chế độ âm thanh ngoài
8. Nút lưu giữ tự động
9. Nút cài đặt
10. Nút ENTER/TUNE
11. Các nút cài đặt trước
SA-PA710A
4 85
SA(FL) eng 4 (77~Audio):SA(FL) eng 4 (77~Audio).qxd 8/12/2008 5:40 AM Page 86
1. Nút chn FM 5. N út chn kênh t đng 8. Nút lu gi t đng AUTO STORE
Sau mỗi lần ấn nút, dàn âm thanh sẽ lựa • Ấn nút [SEEK ] sẽ quét ngược sóng Khi ấn nút này, nó sẽ tự động chọn và
chọn chế độ FM1-FM2_FM1... theo thứ Radio theo từng bước 100Khz. lưu giữ các kênh có sóng mạnh trong
tự. Dừng lại ở sóng đầu tiên nếu không tìm các nút đặt trước (1~6) và phát kênh lưu
thấy kênh nào. trong ô đặt trước số 1.
2. Nút chn AM Nếu không có kênh nào được lưu sau
Chuyển về sóng AM và thay đổi sóng AM khi ấn nút AUTO STORE, nó sẽ phát
• Ấn nút [SEEK ] để quét xuôi sóng kênh trước đó.
sau mỗi lần ấn nút.
Radio theo từng bước 100Khz.
Dừng lại ở sóng đầu tiên nếu không tìm 9. Nút cài đt
3. Nút chn CD thấy kênh nào.
Chuyển về chế độ CD nếu ấn nút nay và Ấn nút này để chuyển về chế độ cài đặt
đang có CD trong đầu phát. âm thanh.
6. Nút thông tin INFO
Nếu không cài đặt gì trong vòng 5 giây,
Hiển thị thông tin về bài hiện tại của CD
4. Công tc ngun và nút điu khin nó sẽ trở về chế độ phát nhạc.
đang phát.
âm lng Sau khi ấn nút cài đặt SETUP, hãy xoay
Bật/tắt (on/off) dàn âm thanh khi khóa hoặc ấn nút TUNE để lựa chọn chế độ
7. Nút chn ch đ âm thanh ngoài âm thanh muốn cài đặt. Nó sẽ chọn theo
điện đang ở vị trí ACC hoặc ON.
Nếu có thiết bị âm thanh ngoài kết nối, thứ tự (BASS, MIDDLE, TREBLE,
Xoay sang phải để tăng âm lượng. Xoay
ấn nút này sẽ chọn chế độ phát từ thiết FADER, BALANCE, RETURN) ß
sang trái để giảm âm lượng.
bị âm thanh ngoài. SCROLL (ON, OFF) ß RETURN.
Nếu không có thiết bị âm thanh ngoài kết
nối, nó sẽ hiển thị “NO MEDIA” trong
vòng 5 giây rồi trở lại chế độ trước đó.
4 86
SA(FL) eng 4 (77~Audio):SA(FL) eng 4 (77~Audio).qxd 8/12/2008 5:40 AM Page 87
4 87
SA(FL) eng 4 (77~Audio):SA(FL) eng 4 (77~Audio).qxd 8/12/2008 5:40 AM Page 88
1. Cửa đĩa
2. Nút tháo đĩa
3. Nút chọn chế độ CD
4. Nút chọn bài tự động
5. Nút thông tin INFO
6. Nút ENTER/TUNE
7. Nút lặp bài
8. Nút chọn bài ngẫu nhiên
9. Nút AST (quét CD)
10. Nút đánh dấu MARK
SA-PA710B
4 88
SA(FL) eng 4 (77~Audio):SA(FL) eng 4 (77~Audio).qxd 8/12/2008 5:40 AM Page 89
1. C
a đĩa • Ấn nút [SEEK ] lâu hơn 0.8 giây để 7. Nút lăp bài
Đút đĩa CD vào cửa đĩa, mặt dán tem tua lại bài hát hiện tại. Ấn nút này dưới 0.8 giây để lặp lại bài
hướng lên trên. • Ấn nút [SEEK ] nhanh hơn 0.8 giây hiện tại.
Khi khóa điện ở vị trí ACC hoặc ON để phát bài kế tiếp. Ấn nút này lâu hơn 0.8 giây để lặp lại bài
nguồn đầu đĩa sẽ tự động bật khi đưa đĩa cả đĩa.
• Ấn nút [SEEK ] lâu hơn 0.8 giây để
vào.
tua xuôi bài hiện tại. 8. Nút phát bài ng$u nhiên
Đầu phát này có thể sử dụng loại đĩa
12cm. Nếu đút đĩa VCD, MP3, hoặc CD Ấn nút này để nghe bài ngẫu nhiên thay
dữ liệu vào máy, máy sẽ hiển thị thông 5. Nút INFO vì nghe theo thứ tự.
báo lỗi “Erro-6” và đĩa sẽ tự động bị đẩy Ấn nút nay để hiển thị thông tin về bài Ấn thêm lần nữa để hủy chế độ phát
ra. đang phát theo thứ tự trên đĩa: Tên đĩa- ngẫu nhiên
tên nghệ sĩ-tên bài- tên người biểu diễn
bài hát-tổng số bài-màn hình phát bài...
2. Nút tháo CD
(Nó sẽ không hiện thị nếu không có 9. Nút AST (quét CD)
Ấn nút này để tháo CD trong lúc đang
thông tin về phần yêu cầu hiển thị). Ấn nút này để nghe qua tất cả các bài
phát nhạc Nút này có tác dụng ngay cả
khi khóa điện đã tắt. trên đĩa. Mỗi bài phát 10 giây.
6. Nút ENTER/TUNE Ấn thêm một lần nữa để hủy chế độ quét
Xoay nút theo chiều kim đồng hồ để bài.
3. Nút chn ch đ CD hiển thị bài kế tiếp. Xoay ngược chiều
Ấn nút này để chọn phát CD nếu đang có kim đồng hồ để hiển thị bài trước đó. 10. Nút đánh d u bài (MARK )
đĩa trong ổ. Ấn nút này lâu hơn 0.8 giây để đánh dấu
Để nghe bài đang hiển thị, hãy ấn nút
này để bỏ bài hiện tại và phát bài hiển hoặc hủy dấu bài hiện tại.
4. Nút chn bt tt t đng thị. Ấn nút này dưới 0.8 giây để phát bài
• Ấn nút [SEEK ] nhanh hơn 0.8 giây được đánh dấu.
sẽ phát lại từ đầu bài hiện tại.
• Ấn nút [SEEK ] nhanh hơn 0.8 giây
rồi ấn thêm lần nữa trong vòng 1 giây
sẽ phát bài trước đó.
4 89
SA(FL) eng 4 (77~Audio):SA(FL) eng 4 (77~Audio).qxd 8/12/2008 5:40 AM Page 90
4 90
SA(FL) eng 4 (77~Audio):SA(FL) eng 4 (77~Audio).qxd 8/12/2008 5:40 AM Page 91
4 91
SA(FL) eng 4 (77~Audio):SA(FL) eng 4 (77~Audio).qxd 8/12/2008 5:40 AM Page 92
SA-PA710C
4 92
SA(FL) eng 4 (77~Audio):SA(FL) eng 4 (77~Audio).qxd 8/12/2008 5:40 AM Page 93
Thiết bị USB được cắm vào ổ cắm đa • Ấn nút [SEEK ] nhanh hơn 0.8 giây 5. Nút ENTER/TUNE
dụng bên trong hộp cắm giữa. Khi cắm để chuyển đến bài sau kế tiếp. Ấn nút Xoay thuận chiều kim đồng hồ để hiển
thiết bị USB, biểu tượng USB sẽ hiển thị này lâu hơn 0.8 giây để tua xuôi ở tốc thị bài hát sau kế tiếp.
trên góc màn hình bên phải. Xoay ngược chiều kim đồng hồ để hiển
độ cao.
thị bài trước đó kế tiếp.
1. Nút chn ch đ AUX(USB) Ấn nút để chuyển tới bài hát đang hiển
3. Nút INFO
Nếu thiết bị USB đang nối, ấn nút này để thị.
Ấn nút này để hiển thị thông tin bài hiện
chuyển chế độ phát bài từ đĩa CD sang
tại: Tên file, tên bài, tên nghệ sĩ, tên
USB..
Album, tên thư mục tổng số file, tên
Nếu không có CD và không có USB, máy file...(Màn hình sẽ hiển thị No Information 6. Nút phát ng$u nhiên (RANDOM )
sẽ hiển thị "NO MEDIA" trong chế độ nếu không có thông tin gì) Ấn nút này nhanh hơn 0.8 giây để bắt
Radio. đầu hoặc kết thúc việc phát bài ngẫu
Nếu không có USB trong chế độ Radio nhiên trong thư mục hiện tại.
4. Nút chuyn th mc
hoặc CD, máy sẽ hiển thị "NO MEDIA". Ấn nút này lâu hơn 0.8 giây để phát bài
• Nếu ấn nút [FLDR ] nó sẽ chuyển
đến thư mục con của thư mục hiện tại ngẫu nhiên của USB.
2. Nút chuyn bài Ấn lâu hơn nữa để hủy chế độ phát ngẫu
và hiển thị bài hát đầu tiên trong thư
• Ấn nút [SEEK ] nhanh hơn 0.8 giây mục. Ấn nút ENTER/TUNE để chuyển nhiên.
sẽ phát lại từ đầu bài hiện tại. tới thư mục đang hiển thị. Nó sẽ phát
Ấn nút này nhanh hơn 0.8 giây rồi ấn bài đầu tiên của thư mục. 7. Nút phát lp bài
thêm lần nữa trong vòng 1 giây để • Nếu ấn nút [FLDR ] nó sẽ chuyển Ấn nút này nhanh hơn 0.8 giây để phát
phát bài trước kế tiếp. đến thư mục mẹ và hiển thị bài đầu lặp bài hiện tại.
tiên trong thư mục. Ấn nút Ấn nút này lâu hơn 0.8 giây để phát bài
Ấn nút [SEEK ] lâu hơn 0.8 để tua ENTER/TUNE để chuyển tới thư mục lặp lại của USB.
ngược ở tốc độ cao. đang hiển thị. Nó sẽ phát bài đầu tiên
của thư mục.
4 93
SA(FL) eng 4 (77~Audio):SA(FL) eng 4 (77~Audio).qxd 8/12/2008 5:40 AM Page 94
8. Nút SCAN
CHÚ Ý KHI SỬ DỤNG (tip tc)
Phát 10 giây đầu tiên tất cả các bài trong
• Khi ni cáp i-Pod, thit b có th
USB. i-Pod chuyn t'i ch đ AUX ngay c khi
Ấn nút này lần nữa để hủy chế độ quét. • Bn cn dây ngun dùng riêng cha ni v'i i-Pod và gây ra tp
cho i-Pod (mua thêm) đ s
dng
*
âm. Hãy tháo cáp i-Pod khi không
GHI NHỚ KHI SỬ DỤNG i- i-Pod cùng v'i các nét điu khin s
dng i-Pod.
Pod dàn âm thanh. Dây cáp ni v'i PC
do Apple cung c p có th gây ra
h h!ng. Không dùng dây này
• Một vài đời i-Pod không hỗ trợ giao trên xe
thức nên không phát nhạc được. (Các • Khi ni dây cáp gia i-Pod và xe,
thiết bị i-Pod được hỗ trợ là : Mini, hãy lp gic vào ht c: đ không
4G, Photo, Nano, 5G) làm nh hng đn giao tip.
• Thứ tự phát bài trên i-Pod có thể khác
• Khi điu ch*nh hiu &ng âm thanh
với thứ tự phát trên xe.
ca i-Pod và dàn âm thanh, hiu
• Nếu i-Pod bị treo, hãy thiết lập lại i-
&ng âm thanh ca c hai thit b
Pod theo sổ tay hướng dẫn của thiết bị
s% b thay đ"i theo và làm gim
này.
ch t lng âm thanh.
• i-Pod có thể không hoạt động khi bình
điện yếu. • Thoát kh!i ch&c năng (turn off)
equalizer ca i-Pod khi điu ch*nh
âm lng dàn âm thanh. Tt ch&c
năng equalizer ca dàn âm thanh
khi s
dng equalizer ca i-Pod.
(còn tip)
4 94
SA(FL) eng 4 (77~Audio):SA(FL) eng 4 (77~Audio).qxd 8/12/2008 5:40 AM Page 95
SA-PA710D
4 95
SA(FL) eng 4 (77~Audio):SA(FL) eng 4 (77~Audio).qxd 8/12/2008 5:40 AM Page 96
Cáp dùng riêng cho i-Pod được nối với • Ấn nút [SEEK ] nhanh hơn 0.8 giây 5. Nút ENTER/TUNE
đầu đa năng trong hộp dẫn giữa. Khi đã để chuyển đến bài sau kế tiếp. Ấn nút Xoay nút này thuận chiều kim đồng hồ
nối i-Pod, biểu tượng i-Pod sẽ hiển thị này lâu hơn 0.8 giây để tua xuôi ở tốc để hiển thị bài hát tiếp sau.
trên góc màn hình bên phải Xoay út này ngược chiều kim đồng hồ
độ cao.
để hiển thị bài trước đó kế tiếp bài hiện
1. Nút chn ch đ AUX(USB) tại.
3. Nút INFO
Nếu đang nối thiết bị USB, nó sẽ chuyển Ấn nút để chuyển tới bài hát được chọn
Ấn nút này để hiển thị thông tin bài hiện
sang chế độ USB từ chế độ CD để phát
tại: Tên file, tên bài, tên nghệ sĩ, tên
bài trong USB. 6. Nút phát ng$u nhiên
Album, tên thư mục tổng số file, tên
Nếu đang ở chế độ Radio mà không có file...(Màn hình sẽ hiển thị No Information Ấn nút này nhanh hơn 0.8 giây để bắt
CD hoặc USB, nó sẽ hiển thị "NO nếu không có thông tin). đầu hoặc hủy chế độ phát bài ngẫu nhiên
MEDIA". trong thư mục hiện tại.
Nếu đang ở chế độ RADIO hoặc CD mà Ấn nút này lâu hơn 0.8 giây để phát bài
4. Nút chn theo phân nhóm
không có USB, nó sẽ hiển thị "NO ngẫu nhiên của USB.
MEDIA". Chuyển đến phân nhóm trên từ phân
nhóm hiện tại của i-Pod. Ấn lâu hơn nữa để hủy chế độ phát ngẫu
Để chọn phân nhóm hoặc phát bài đang nhiên.
2. Nút chuyn bài
hiển thị, hãy ấn nút ENTER/TUNE.
• Ấn nút [SEEK ] nhanh hơn 0.8 giây 7. Nút lp li
Bạn có thể tìm kiếm ở phân loại nhóm
sẽ phát từ đầu bài hiện tại. con của phân nhóm hiện tại. Ấn nút này để phát lặp bài hiện tại.
Ấn nút này nhanh hơn 0.8 giây rồi ấn Thứ tự phân nhóm trong i-Pod là bài
thêm lần nữa trong vòng 1 giây để ALBUMS, nghệ sĩ, thể loại và i-Pod.
phát bài trước đó kế tiếp.
4 96
SA(FL) eng 4 (77~Audio):SA(FL) eng 4 (77~Audio).qxd 8/12/2008 5:40 AM Page 97
SA-H000A
4 97
SA(FL) eng 4 (77~Audio):SA(FL) eng 4 (77~Audio).qxd 8/12/2008 5:40 AM Page 98
1. Nút chn FM/AM 5. Nút chn kênh t đng 8. Nút lu đài t đng
Chuyển các băng sóng FM1-FM2-MN- • Khi ấn nút [SEEK ] sẽ giảm tần số Khi ấn nút này, nó sẽ tự động chọn và
LW-FM1... Sau mỗi lần ấn nút. sóng đi mỗi 50khz để tự động lựa chọn lưu kênh có tín hiệu thu tốt nhất vào các
kênh phát sóng. nút đặt trước (1~6) và phát kênh lưu giữ
2. Nút chn ch đ CD Nó sẽ dừng lại ở tần số trước nếu trong nút số 1
Nếu đang có CD trong ổ đĩa, nó sẽ chọn không tìm thấy kênh nào. Nếu không tìm thấy và lưu kênh, nó sẽ
chế độ CD sau mỗi lần ấn. • Khi ấn nút [SEEK ] sẽ tăng tần số phát kênh trước đó.
sóng đi mỗi 50khz để tự động lựa chọn
3. Nút TA kênh phát sóng. 9. Nút thit lp
Khi đang ở chế độ FM, CD hoặc AUX ấn Nó sẽ dừng lại ở tần số trước nếu Ấn nút này để chuyển tới chế độ thiết lập
nút này để chuyển về kênh thông tin TA. không tìm thấy kênh nào. âm thanh. Nếu không có thiết lập gì sau
5 giây kể từ lúc ấn nút, nó sẽ chuyển về
chế độ phát bài. (Sau khi vào chế độ thiết
4. Nút công tc ngun và điu ch*nh 6. Nút INFO lập hãy dùng nút TUNE bằng cách ấn
âm lng Hiển thị thông tin kênh hiện tại. hoặc xoay phải, xoay trái).
Nó sẽ bật tắt dàn âm thanh khi khóa điện Các mục thiết lập theo thứ tự là
ở vị trí ACC hoặc ON. Xoay nút sang 7. Nút AUX
phải để tăng âm lượng, xoay nút sang SOUND- âm thanh bao gồm (BASS-Âm
Nếu thiết bị âm thanh ngoài đang nối, nó trầm, MIDDLE-Âm trung,TREBLE-Âm
trái để giảm âm lượng.
sẽ chuyển sang chế độ âm thanh ngoài cao, FADER-Loa trước sau, BALANCE-
và phát từ nguồn ân thanh ngoài. Loa trái phải, RETURN-Trở lại)- RDS(AF,
Nếu không có thiết bị âm thanh ngoài REG, NEWS, PTY, VOLUME, RETURN)
nào đang nối, nó sẽ hiển thị "NO MEDIA" - SCROLL (ON, OFF) - RETURN.
trong vòng 5 giây rồi chuyển về chế độ
trước đó.
4 98
SA(FL) eng 4 (77~Audio):SA(FL) eng 4 (77~Audio).qxd 8/12/2008 5:40 AM Page 99
4 99
SA(FL) eng 4 (77~Audio):SA(FL) eng 4 (77~Audio).qxd 8/12/2008 5:40 AM Page 100
1. Cửa đĩa CD
2. Nút tháo CD
3. Nút chọn chế độ CD
4. Nút chọn bai tự động
5. Nút INFO
6. Nút ENTER/TUNE
7. Nút pát lặp bài
8. Nút phát bài ngẫu nhiên
9. Nút quét AST (CD SCAN)
10. Nút đánh dấu bài
SA-PA710E
4 100
SA(FL) eng 4 (77~Audio):SA(FL) eng 4 (77~Audio).qxd 8/12/2008 5:40 AM Page 101
1. C
a đĩa CD • Ấn nút [SEEK ] lâu hơn 0.8 giây để 7. Nút lăp bài
Đút đĩa CD vào cửa đĩa, mặt dán tem tua lại bài hát hiện tại. Ấn nút này nhanh hơn 0.8 giây để lặp lại
hướng lên trên. • Ấn nút [SEEK ] nhanh hơn 0.8 giây bài hiện tại.
Nếu đút CD vào đầu đĩa khi khóa điện ở để phát bài kế tiếp. Ấn nút này lâu hơn 0.8 giây để lặp lại bài
vị trí ACC hoặc ON, đầu đĩa sẽ tự động cả đĩa.
• Ấn nút [SEEK ] lâu hơn 0.8 giây để
bật ngay cả khi nó đang ở trạng thái tắt.
tua xuôi bài hiện tại. 8. Nút phát bài ng$u nhiên
Đầu đĩa chỉ có thể sử dụng loại đĩa
12cm. Nếu đút đĩa VCD, MP3, hoặc CD Ấn nút này để nghe bài ngẫu nhiên,
dữ liệu vào máy, máy sẽ hiển thị thông 5. Nút thông tin (INFO ) không theo thứ tự.
báo lỗi “Erro-6” và đĩa sẽ tự động bị đẩy Ấn nút nay để hiển thị thông tin về bài Ấn thêm lần nữa để hủy chế độ phát
ra. đang phát theo thứ tự trên đĩa: Tên đĩa- ngẫu nhiên.
tên nghệ sĩ-tên bài- tên người biểu diễn
bài hát-tổng số bài-màn hình phát bài...
2. Nút tháo CD
(Nó sẽ không hiện thị nếu không có 9. Nút quét bài AST (CD quét)
Ấn nút này để tháo CD khỏi đầu đĩa.
thông tin về phần yêu cầu hiển thị). Ấn nút này để nghe qua tất cả các bài
Nút này có tác dụng ngay cả khi khóa
điện đã tắt. trên đĩa.
Ấn thêm một lần nữa để hủy chế độ quét
6. Nút ENTER/TUNE bài.
3. Nút chn ch đ CD
Xoay nút theo chiều kim đồng hồ để
Ấn nút này để chuyển về chế độ phát CD hiển thị bài kế tiếp. 10. Nút đánh d u bài
khi đang có đĩa trong ổ.
Xoay ngược chiều kim đồng hồ để hiển Ấn nút này lâu hơn 0.8 giây để đánh dấu
thị bài trước đó. hoặc hủy dấu bài hiện tại.
4. Nút chn bài t đng Hãy ấn nút này để bỏ bài hiện tại và Ấn nút này nhanh hơn 0.8 giây để phát
• Ấn nút [SEEK ] nhanh hơn 0.8 giây chuyển đến phát bài đang hiển thị. bài đã được đánh dấu.
để phát từ đầu bài hiện tại.
• Ấn nút [SEEK ] nhanh hơn 0.8 giây
rồi ấn thêm lần nữa trong vòng 1 giây
để phát bài trước kế tiếp.
4 101
SA(FL) eng 4 (77~Audio):SA(FL) eng 4 (77~Audio).qxd 8/12/2008 5:40 AM Page 102
4 102
SA(FL) eng 4 (77~Audio):SA(FL) eng 4 (77~Audio).qxd 8/12/2008 5:40 AM Page 103
4 103
SA(FL) eng 4 (77~Audio):SA(FL) eng 4 (77~Audio).qxd 8/12/2008 5:40 AM Page 104
1. Nút AUX(USB)
2. Nút chuyển bài
3. Nút thông tin (INFO )
4. Nút chuyển thư mục
5. Nút ENTER/TUNE
6. Nút phát bài ngẫu nhiên
7. Nút phát lặp bài
8. Nút quét (SCAN )
SA-H000B
4 104
SA(FL) eng 4 (77~Audio):SA(FL) eng 4 (77~Audio).qxd 8/12/2008 5:41 AM Page 105
Thiết bị USB được cắm vào ổ cắm đa • Ấn nút [SEEK ] nhanh hơn 0.8 giây 5. Nút ENTER/TUNE
dụng bên trong hộp cắm giữa. Khi cắm để chuyển đến bài sau kế tiếp. Ấn nút Xoay thuận chiều kim đồng hồ để hiển
thiết bị USB vào, biểu tượng USB sẽ này lâu hơn 0.8 giây để tua xuôi ở tốc thị bài hát sau kế tiếp.
hiển thị trên góc màn hình bên phải. Xoay ngược chiều kim đồng hồ để hiển
độ cao.
thị bài trước đó kế tiếp.
1. Nút chn ch đ AUX(USB) Ấn nút để chuyển tới bài hát đang hiển
3. Nút INFO
Nếu thiết bị USB đang nối, ấn nút này để thị.
Ấn nút này để hiển thị thông tin bài hiện
chuyển chế độ phát bài từ đĩa CD sang
tại: Tên file, tên bài, tên nghệ sĩ, tên
USB..
Album, tên thư mục tổng số file, tên
Nếu không có CD và không có USB, máy file...(Màn hình sẽ hiển thị No Information 6. Nút phát ng$u nhiên (RANDOM )
sẽ hiển thị "NO MEDIA" trong chế độ nếu không có thông tin gì). Ấn nút này nhanh hơn 0.8 giây để bắt
Radio. đầu hoặc kết thúc việc phát bài ngẫu
Nếu không có USB trong chế độ Radio nhiên trong thư mục hiện tại.
4. Nút chuyn th mc
hoặc CD, máy sẽ hiển thị "NO MEDIA". Ấn nút này lâu hơn 0.8 giây để phát bài
• Nếu ấn nút [FLDR ] nó sẽ chuyển
đến thư mục con của thư mục hiện tại ngẫu nhiên của USB.
2. Nút chuyn bài Ấn lâu hơn nữa để hủy chế độ phát ngẫu
và hiển thị bài hát đầu tiên trong thư
• Ấn nút [SEEK ] nhanh hơn 0.8 giây mục. Ấn nút ENTER/TUNE để chuyển nhiên.
sẽ phát lại từ đầu bài hiện tại. tới thư mục đang hiển thị. Nó sẽ phát
Ấn nút này nhanh hơn 0.8 giây rồi ấn bài đầu tiên của thư mục. 7. Nút phát lp bài
thêm lần nữa trong vòng 1 giây để • Nếu ấn nút [FLDR ] nó sẽ chuyển Ấn nút này nhanh hơn 0.8 giây để phát
phát bài trước kế tiếp. đến thư mục mẹ và hiển thị bài đầu lặp bài hiện tại.
tiên trong thư mục. Ấn nút Ấn nút này lâu hơn 0.8 giây để phát bài
Ấn nút [SEEK ] lâu hơn 0.8 để tua ENTER/TUNE để chuyển tới thư mục lặp lại của USB.
ngược ở tốc độ cao. đang hiển thị. Nó sẽ phát bài đầu tiên
của thư mục.
4 105
SA(FL) eng 4 (77~Audio):SA(FL) eng 4 (77~Audio).qxd 8/12/2008 5:41 AM Page 106
8. Nút SCAN
CHÚ Ý KHI SỬ DỤNG (tip tc)
Phát 10 giây đầu tiên tất cả các bài trong
• Khi ni cáp i-Pod, thit b có th
USB. i-Pod chuyn t'i ch đ AUX ngay c khi
Ấn nút này lần nữa để hủy chế độ quét. • Bn cn dây ngun dùng riêng cha ni v'i i-Pod và gây ra tp
cho i-Pod (mua thêm) đ s
dng
*
âm. Hãy tháo cáp i-Pod khi không
GHI NHỚ KHI SỬ DỤNG i- i-Pod cùng v'i các nét điu khin s
dng i-Pod.
Pod dàn âm thanh. Dây cáp ni v'i PC
do Apple cung c p có th gây ra
h h!ng. Không dùng dây này
• Một vài đời i-Pod không hỗ trợ giao trên xe
thức nên không phát nhạc được. (Các • Khi ni dây cáp gia i-Pod và xe,
thiết bị i-Pod được hỗ trợ là : Mini, hãy lp gic vào ht c: đ không
4G, Photo, Nano, 5G) làm nh hng đn giao tip.
• Thứ tự phát bài trên i-Pod có thể khác
• Khi điu ch*nh hiu &ng âm thanh
với thứ tự phát trên xe.
ca i-Pod và dàn âm thanh, hiu
• Nếu i-Pod bị treo, hãy thiết lập lại i-
&ng âm thanh ca c hai thit b
Pod theo sổ tay hướng dẫn của thiết bị
s% b thay đ"i theo và làm gim
này.
ch t lng âm thanh.
• i-Pod có thể không hoạt động khi bình
điện yếu. • Thoát kh!i ch&c năng (turn off)
equalizer ca i-Pod khi điu ch*nh
âm lng dàn âm thanh. Tt ch&c
năng equalizer ca dàn âm thanh
khi s
dng equalizer ca i-Pod.
(còn tip)
4 106
SA(FL) eng 4 (77~Audio):SA(FL) eng 4 (77~Audio).qxd 8/12/2008 5:41 AM Page 107
1. Nút AUX(i-Pod)
2. Nút chuyển bài
3. Nút thông tin( INFO)
4. Nút chọn phân nhóm
5. Nút ENTER/TUNE
6. Nút phát bài ngẫu nhiên
7. Nút phát lặp bài
SA-PA710F
4 107
SA(FL) eng 4 (77~Audio):SA(FL) eng 4 (77~Audio).qxd 8/12/2008 5:41 AM Page 108
Cáp dùng riêng cho i-Pod được nối với • Ấn nút [SEEK ] nhanh hơn 0.8 giây 5. Nút ENTER/TUNE
đầu đa năng trong hộp dẫn giữa. Khi đã để chuyển đến bài sau kế tiếp. Ấn nút Xoay nút này thuận chiều kim đồng hồ
nối i-Pod, biểu tượng i-Pod sẽ hiển thị này lâu hơn 0.8 giây để tua xuôi ở tốc để hiển thị bài hát tiếp sau.
trên góc màn hình bên phải Xoay út này ngược chiều kim đồng hồ
độ cao.
để hiển thị bài trước đó kế tiếp bài hiện
1. Nút chn ch đ AUX(USB) tại.
3. Nút INFO
Nếu đang nối thiết bị USB, nó sẽ chuyển Ấn nút để chuyển tới bài hát được
Ấn nút này để hiển thị thông tin bài hiện
sang chế độ USB từ chế độ CD để phát chọn.
tại: Tên file, tên bài, tên nghệ sĩ, tên
bài trong USB.
Album, tên thư mục tổng số file, tên
Nếu đang ở chế độ Radio mà không có file...(Màn hình sẽ hiển thị No Information 6. Nút phát ng$u nhiên
CD hoặc USB, nó sẽ hiển thị "NO nếu không có thông tin). Ấn nút này nhanh hơn 0.8 giây để bắt
MEDIA". đầu hoặc hủy chế độ phát bài ngẫu nhiên
Nếu đang ở chế độ RADIO hoặc CD mà trong thư mục hiện tại.
4. Nút chn theo phân nhóm
không có USB, nó sẽ hiển thị "NO Ấn nút này lâu hơn 0.8 giây để phát bài
MEDIA". Chuyển đến phân nhóm trên từ phân
nhóm hiện tại của i-Pod. ngẫu nhiên của USB.
Để chọn phân nhóm hoặc phát bài đang Ấn lâu hơn nữa để hủy chế độ phát ngẫu
2. Nút chuyn bài nhiên.
hiển thị, hãy ấn nút ENTER/TUNE.
• Ấn nút [SEEK ] nhanh hơn 0.8 giây
Bạn có thể tìm kiếm ở phân loại nhóm
sẽ phát từ đầu bài hiện tại. con của phân nhóm hiện tại. 7. Nút lp li
Ấn nút này nhanh hơn 0.8 giây rồi ấn Thứ tự phân nhóm trong i-Pod là bài Ấn nút này để phát lặp bài hiện tại.
thêm lần nữa trong vòng 1 giây để ALBUMS, nghệ sĩ, thể loại và i-Pod.
phát bài trước đó kế tiếp.
4 108
Trước khi lái xe / 5-3
Vị trí chìa khóa / 5-4
Khởi động động cơ / 5-5
Hộp số tay / 5-7
Hộp số tự động / 5-10
Hệ thống phanh / 5-16
Sử dụng xe kinh tế / 5-26
Điều kiện lái xe đặc biệt / 5-28
Lái xe mùa đông/ 5-32
Kéo xe / 5-36
Tải trọng xe / 5-44
Điều khiển xe 5
Điều khiển xe
E010000AUN
Nếu phải lái xe trong điều kiện bắt buộc phải mở cửa hậu do chuyên chở các vật công kềnh, hãy :
1. Mở cửa sổ.
2. Bật quạt thông gió ở chế độ gió ngoài.
3. Chuyển cửa gió về chế độ gió mặt hoặc gió sàn ở tốc độ cao nhất.
Để hệ thống thông gió hoạt động, hãy làm sạch khu vực hút gió ở dưới kính chắn gió khỏi tuyết, lá cây và các vật lạ.
5 2
Điều khiển xe
5 3
Điều khiển xe
E030203AUN
OSA057001 Bt (ON ) CẢNH BÁO - Ổ KHÓA
Vị trí khóa điện Các đèn cảnh báo, chỉ báo có thể kiểm • Không được xoay chìa khóa về vị
tra được khi khóa điện ở vị trí ON trước trí ACC hoặc Lock khi xe đang
E030201AUN khi nổ máy. Đây cũng là vị trí thường chạy. Điều này có thể làm xe mất
Khóa xuyên của khóa điện khi lái xe sau khi nổ lái, mất phanh, gây ra tai nạn
Vô lăng sẽ bị khóa để chống trộm. Chỉ có máy. nghiêm trọng.
thể rút chìa khóa khỏi ổ khóa khi xoay về Không bật khóa điện ON khi không lái xe • Khóa vô lăng không được thiết kế
vị trí Lock. Để xoay chìa khóa về vị trí để tránh ắc qui hết điện. để dùng thay cho phanh tay.
Lock hãy ấn chìa vào trong khi chìa đang Trước khi rời khỏi xe, hãy tắt máy
ở vị trí ACC rồi xoay về vị trí Lock. chuyển tay số về số 1 ( số tay)
hoặc P (số tự động), kéo phanh tay
hết cỡ. Xe có thể bị trôi bất ngờ
nếu không làm đúng các hướng
dẫn trên.
(còn tiếp)
5 4
Điều khiển xe
5 5
Điều khiển xe
* GHI NHỚ
Nếu không nổ được máy sau khi đã sấy,
hãy xoay khóa điện về vị trí Lock, đợi 10
giây, sau đó bật ON để sấy lại
5 6
Điều khiển xe
5 7
Điều khiển xe
5 8
Điều khiển xe
5 9
Điều khiển xe
* GHI NHỚ
Nếu bình điện bị tháo, một vài lần cài số
đầu tiên trên xe mới có thể hơi bị giật.
Điều này là bình thường và việc chuyển
số sẽ được điều chỉnh sau một vài chu kỳ
lái xe bởi hộp điều khiển số tự động
TCM hoặc hộp điều khiển động lực
PCM.
5 10
Điều khiển xe
CHÚ Ý
Hp s có th b hng nu chuyn
tay s v P khi xe đang chy.
5 11
Điều khiển xe
* GHI NHỚ
N (Trung gian -Neutral) Hãy luôn dừng hẳn xe trước khi chuyển
tay số về vị trí D.
Bánh xe và hộp số không bị ăn khớp với
nhau. Xe có thể lăn bánh ngay cả trên
mặt đường có độ dốc nhỏ nếu không kéo 2 (Số 2 - Second Gear)
phanh tay. Dùng số 2 (Second Gear) khi cần nhiều
sức mạnh hơn nữa khi leo dốc, để phanh
bằng động cơ khi xuống dốc. Ngoài ra,
nó còn giúp bánh xe không bị trượt khi
khởi hành trên bề mặt trơn trượt. Khi tay
số ở vị trí 2, hộp số sẽ tự động chuyển số
tự động giữa số 1 và số 2
5 12
Điều khiển xe
5 13
Điều khiển xe
E060103AUN
H thng khòa chìa khóa E060200AEN • Luôn luôn sử dụng phanh tay. Không
(nu có) Một vài kỹ thuật lái xe tốt được chuyển tay về số P để chống trôi
Không thể rút chìa khóa khỏi ổ cho đến • Không được chuyển tay số từ vị trí P xe thay cho phanh tay.
khi chuyển tay số về vị trí P. Nếu chìa hoặc N sang các vị trí khác trong khi • Đặc biệt chú ý khi lái xe trên mặt
khóa điện ở vị trí khác với vị trí Lock, nó đang đạp ga. đường trơn trượt. Hết sức chú ý khi
cũng không thể rút ra khỏi ổ. • Không đươc chuyển tay số về vị trí P phanh, tăng tốc hoặc chuyển số. Trên
khi xe đang chạy. mặt đường trơn trượt, việc thay đổi tốc
độ xe bất ngờ có thể làm lốp xe mất
• Đảm bảo rằng xe đã dừng hẳn lại khi
lực bám, dẫn đến hiện tượng xe mất
chuyển tay số về vị trí R.
điều khiển.
• Không được chuyển tay về vị trí trung
• Hãy phát huy tối đa tính năng và tính
gian khi đổ dốc. Điều này là rất nguy
kinh tế của xe bằng cách tăng giảm ga
hiểm. Hãy luôn luôn cài số khi xe đang
nhẹ nhàng.
chạy.
• Không được thường xuyên tỳ chân lên
chân phanh. Điều này làm cho má
phanh bị quá nóng, gây ra hư hỏng.
Thay vào đó, khi lái xe đổ dốc, hãy cho
xe chạy chậm lại bằng cách về số
thấp, khi đó phanh bằng động cơ sẽ
giúp làm giảm tốc độ xe.
• Hãy giảm tốc độ trước khi về số. Nếu
không có thể rất khó về số.
5 14
Điều khiển xe
E060203ASA
CẢNH BÁO CẢNH BÁO Khi hành trên dc
• Luôn cài dây an toàn. Khi tai nạn Nếu xe bị sa lầy trong bùn, cát, Để khởi hành trên dốc, hãy đạp phanh
xảy ra, người không cài dây an tuyết... bạn có thể thử lùi tiến xe chân rồi chuyển tay cần số về vị trí D.
toàn thường bị chấn thương thoát lầy. Không được thực hiện Hãy lựa chọn tay số tùy thuộc vào tải
nặng hơn hoặc thậm chí tử vong. thao tác này nếu có người ở gần xe trọng và độ dốc của dốc. Nhả phanh tay,
• Hạn chế cua gấp với tốc độ cao. của bạn. Khi lùi, tiến xe thoát lây, xe đạp đều ga đồng thời từ từ nhả phanh
• Không nên đánh lái gấp khi có thể bất ngờlao lên phía trước chân.
chuyển làn hoặc vào cua tay áo. hoặc phía sau, gây thương tích cho Khi khởi hành trên dốc, xe có xu
• Nguy cơ bị lộn xe sẽ cao hơn nếu những người ở gần. hướng bị trôi ngược. Hãy cài tay số ở
xe bị mất lái trên đường cao tốc. số 2 (Second Gear) . Nó sẽ giúp cho
xe không bị trôi ngược.
• Mất lái thường xảy ra khi một
hoặc hai bánh xe bị trượt ra lề
đường và người lái quay vô lăng
quá nhiều để cố gắng đưa xe trở
lại lòng đường.
• Nếu xe bị trượt ra lề đường,
đừng đánh lái quá gấp. Hãy giảm
tốc độ trước khi lái xe trở lại làn
đường.
• Không được chạy xe quá tốc độ
quy định.
5 15
Điều khiển xe
HỆ THỐNG PHANH
E070100AUN E070101AUN
Trợ lực phanh CẢNH BÁO - Phanh Khi phanh chân b hng
Xe của bạn có hệ thống trợ lực phanh • Không được tỳ chân lên bàn đạp Nếu phanh chân bị hỏng khi xe đang
được điều chỉnh một cách tự động trong phanh khi lái xe. Điều này sẽ làm chạy, bạn có thể sử dụng phanh tay để
điều kiện sử dụng thông thường. cho phanh vị nóng, mòn má dừng xe. Tất nhiên quãng đường phanh
Ngay cả khi hệ thống trợ lực phanh mất phanh và kéo dài quãng đường sẽ dài hơn nhiều so với thông thường.
tác dụng do bị chết máy hoặc do một vài phanh.
nguyên nhân khác, bạn vẫn có thể phanh • Khi đổ đèo dốc, hãy về số để
xe bằng cách đạp chân phanh mạnh hơn tránh phải sử dụng phanh liên CẢNH BÁO - Phanh tay
thông thường. Tất nhiên, quãng đường tục.
Sử dụng phanh tay khi xe đang
phanh sẽ dài hơn. • Sử dụng phanh liên tục sẽ làm chạy có thể làm xe mất lái. Nếu bắt
Khi không nổ máy, độ chân không của cho phanh bị nóng, mất phanh buộc phải sử dụng phanh tay, hãy
trợ lực phanh sẽ dần mất đi sau mỗi lần tạm thời. đặc biệt chú ý khi phanh.
đạp phanh. Không nên nhồi phanh khi đã Phanh ướt có thể ảnh hưởng đến
mất nguồn chân không. độ an toàn của xe. Khi phanh, xe
Chỉ nhồi phanh khi cần thiết để duy tri có thể bị lán sang một bên. Hãy
khả năng lái trên các bề mặt trơn trượt. rà nhẹ phanh khi có dấu hiệu
phanh bị ướt. Hãy luôn luôn kiểm
tra phanh sau khi lội nước. Để
làm khô phanh hãy rà nhẹ phanh
khi đi chậm cho đến khi hệ thống
phanh trở về bình thường.
5 16
Điều khiển xe
E070102AUN
Du hiu mòn phanh đĩa CẢNH BÁO - Phanh mòn
Xe của bạn được trang bị phanh đĩa Tiếng rít do phanh mòn báo hiệu
Khi má phanh của bạn bị mòn đến mức rằng xe của bạn cần được bảo trì.
cần thay mới, bạn có thể nghe thấy tiếng Nếu phớt lờ âm thanh cảnh báo này
rít kim loại từ đĩa phanh trước, tiếng kêu bạn có thể bị mất phanh dẫn đến tai
này sẽ phát ra mỗi khi bạn đạp phanh. nạn nghiêm trọng.
Hãy nhớ rằng trong một vài điều kiện đặc
biệt hoặc do ảnh hưởng của môi trường
có thể làm phanh đĩa phát ra tiếng kêu
E070106APA
khi đạp phanh lần đầu (hoặc rà nhẹ
phanh). Điều này là bình thường và Phanh tang trng sau (nu có)
không phải là dấu hiệu mòn phanh. Phanh tang trống sau không có dấu hiệu OSA057021
báo mòn. Do vậy, hãy kiểm tra guốc Phanh tay
phanh sau nếu bạn nghe thấy tiếng cọ
xát. Bạn cũng nên kiểm tra phanh sau E070201ASA
mỗi khi đảo lốp hoặc thay má phanh S dng phanh tay
CHÚ Ý trước. Để sử dụng phanh tay hãy đạp phanh
• Đ không tn chi phí sa ch!a chân rồi kéo tay phanh lên cao hết cỡ.
phanh không đáng có, không nên
lái xe khi đã mòn.
• Luôn luôn thay tt c b má CHÚ Ý
phanh tr c. Lái xe trong lúc v'n kéo phanh tay
có th làm phanh b mòn nhanh
5 17
Điều khiển xe
CẢNH BÁO
• Để ngăn ngừa xe chuyển động
bất ngờ khi dừng đỗ hoặc ra khỏi
xe, không được cài số để hãm xe
thay cho phanh tay. Hãy kéo
phanh tay và cài số 1 hoặc số lùi
(hộp số tay) hoặc số P (đối với
hộp số tự động).
• Không cho phép bất kỳ ai không
quen sử dụng xe chạm vào
phanh tay. Nếu phanh tay bị nhả
W-75
OSA057022 bất ngờ có thể gây ra thương
E070202ASA tích. Hãy kiểm tra đèn cảnh báo phanh mỗi khi
Nh phanh tay • Tất cả các xe cần phải được kéo bật khóa điện ON (Không đề nổ máy).
Để nhả phanh tay, hãy kéo nhẹ cần phanh tay hết cỡ khi dừng đỗ để Đèn này sẽ sáng khi kéo phanh tay và
phanh lên rồi ấn nút nhả. Sau đó từ từ hạ tránh chuyển động bất ngờ, gây khóa điện ở vị trí START hoặc ON.
cần phanh xuống trong lúc vẫn bấm giữ ra thương tích cho người ngồi Trước khi lái xe hãy đảm bảo rằng phanh
nút nhả. trong xe và người xung quanh. tay đã được nhả hết cỡ và đèn cảnh báo
đã tắt.
Nếu đèn cảnh báo phanh vẫn sáng sau
khi đã nhả hết phanh tay, hệ thống phanh
của bạn có thể bị trục trặc. Hãy hết sức
chú ý.
Khi đó, hãy dừng xe ngay lập tức. Nếu
không thể dừng xe, hãy lái xe hết sức
cẩn thận cho đến khi gặp điểm dừng xe
an toàn hoặc xưởng sửa chữa đầu tiên.
5 18
Điều khiển xe
5 19
Điều khiển xe
5 20
Điều khiển xe
5 21
Điều khiển xe
5 22
Điều khiển xe
E070504AEN-EE
Đèn cảnh báo ESP (nhấp nháy)
CHÚ Ý S dng ESP OFF
Lái xe vi các lp có kích th c Khi lái xe
ESP khác nhau có th làm hng ESP. • Việc bật ESP mỗi khi lái xe là một thói
Khi thay lp, hãy s dng lp có quen tốt.
cùng kích th c vi lp nguyên • Để tắt ESP hãy ấn nút ESP OFF khi
Đèn cảnh báp ESP OFF (bật sáng) bn. đang lái xe trên đường phẳng.
Không được ấn nút ESP OFF khi ESP
ESP đang làm việc (đèn cảnh báo ESP nháy
OFF CẢNH BÁO
sáng).
Nếu tắt ESP khi nó đang làm việc, xe có
Hệ thống cân bằng điện tử tự động thể bị mất lái.
E070503AEN-EE
chỉ là hệ thống phụ trợ cho việc lái
Đèn cnh báo xe. Hãy lái xe an toàn bằng cách
Nếu hệ thống ESP hoạt động bình giảm tốc độ khi vào cua hoặc lái xe
trên đường băng tuyết. Chạy chậm
* GHI NHỚ
thường, đèn cảnh báo sẽ sáng rồi tắt khi • Khi kiểm tra xe trên băng thử, hãy tắt
bật khóa điện ON. và đừng tăng ga khi đèn cảnh báo ESP (đèn cảnh báo ESP OFF sáng).
Đèn cảnh báo ESP chỉ nháy sáng khi ESP đang nháy sáng hoặc khi mặt Nếu bật ESP, nó có thể ngăn cản xe
ESP đang làm việc. đường trơn trượt. tăng tốc dẫn đến kết quả kiểm tra sai.
Đèn cảnh ESP OFF sẽ bật sáng khi ấn • Việc tắt ESP không ảnh hưởng đến
công tắc tắt ESP hoặc khi hệ thống có hoạt động của phanh ABS.
lỗi.
5 23
Điều khiển xe
5 24
Điều khiển xe
• Không được ngắt số khi đổ đèo dốc. • Nếu xe có hộp số tự động, không để • Phanh tay có thể bị bó cứng trong một
Điều này là hết sức nguy hiểm. Hãy cài xe tự b.ò lên phía trước. Để phòng vài trường hợp. Nó thường xảy ra khi
số và sử dụng phanh để giảm tốc độ. ngừa xe bò lên phía trước hãy đạp băng tuyết tích tụ ở phanh sau hoặc
Sau đó về số thấp hơn để phanh bằng phanh chân khi xe đang dừng đỗ. khi phanh bị ướt. Nếu có nguy cơ
động cơ và duy trì tốc độ an toàn. • Khi đô xe trên đồi dốc, hãy kéo phanh phanh bị bó cứng, hãy sử dụng phanh
• Không tỳ lên chân phanh. Việc tỳ chân tay hết cỡ và chuyển tay số về P (hộp tay tạm thời trong lúc cài số P (hộp số
lên chân phanh khi đang lái xe có thể số tự động) hoặc số 1 hoặc lui (hộp số tự động) hoặc số lùi (hộp số tay) và
gây nguy hiểm do phanh bị nóng và tay). Nếu xe quay đầu xuống dốc, hãy chèn bánh xe. Sau đó hãy nhả phanh
mất hiệu lực. Nó có thể làm phanh bị đánh lái để bánh trước xoay về phía tay.
mòn nhanh hơn. vỉa hè để giữ cho xe không bị trôi. Nếu • Không được giữ xe trên dốc bằng
• Nếu xe bị xịt lốp khi đang lái xe, hãy rà đầu xe đang hướng lên dốc, hãy đánh chân ga. Điêu này có thể làm hộp số
phanh và giữ cho xe chạy thẳng trong lái để bánh xe quay ra ngoài vỉa hè, quá nóng. Hãy sử dụng phanh chân
khi đang giảm tốc độ. Khi xe đã giảm giữ cho xe không bị trôi. Nếu không có hoặc phanh tay.
tốc độ đến tốc độ an toàn, hãy lái xe ra vỉa hè hoặc các điều kiện tương tự,
vệ đường đỗ xe ở nơi an toàn. hãy chèn bánh để xe không bị trôi.
5 25
Điều khiển xe
SỬ DỤNG XE KINH TẾ
E100000ASA • Không tỳ chân lên ban đạp phanh. • Hãy giữ xe trong tình trạng tốt để tiết
Sự tiêu hao nhiên liệu chủ yếu tùy thuộc Điều này làm tăng tiêu hao nhiên liệu kiệm nhiên liệu và giảm chi phí sửa
vào phong cách lái xe, điều kiện giao và làm phanh mòn nhanh. Ngoài ra, tỳ chữa, hãy bảo trì xe theo định kỳ trong
thông và thời tiết. chân lên bàn đạp phanh khi đang lái xe chương 7. Nếu lái xe trong điều kiện
Những yếu tố này ảnh hưởng đến việc có thể làm phanh quá nóng. Điều này khắc nghiệt, hãy bảo trì xe thường
tiêu hao bao nhiêu lít nhiên liệu cho sẽ làm giảm hiệu lực phanh và có thể xuyên hơn (xem trong chương 7)
100km. Để sử dụng xe kinh tế nhất có sẽ dẫn đến tai nạn nghiêm trọng. • Hãy giữ xe sạch sẽ. Để xe có tính
thể, hãy làm theo những lời khuyên sau • Hãy quan tâm đến lốp xe. Hãy duy trì năng hoạt động tốt nhất, hãy giữ xe
đây để tiết kiệm chi phí mua nhiên liệu và áp suất lốp xe đúng tiêu chuẩn.Lốp xe sạch sẽ và không có các chất ăn mòn.
sửa xe: quá căng hoặc non hơi sẽ làm lốp bị Điều đặc biệt quan trọng là không để
• Lái xe nhẹ nhàng. Tăng tốc từ từ. mòn nhanh. Hãy kiểm tra áp suất lốp ít bùn, đất, băng... tích tụ dưới gầm xe.
Không chồm xe khi khởi hành hoặc rồ nhất mỗi tháng 1 lần. Điều này làm tăng trọng lượng của xe,
ga. Không cố vượt đèn đỏ. Cố gắng • Hãy đảm bảo các góc bánh xe được làm tăng tiêu hao nhiên liệu và tốc độ
điều chỉnh tốc độ xe phù hợp với điều điều chỉnh đúng. Việc sai lệch các góc han rỉ.
kiện giao thông để ít phải thay đổi tốc bánh xe thường là do đam vào vỉa hè • Không chở những vật dụng không cần
độ. Tránh lái xe vào giờ cao điểm. hoặc lái xe quá nhanh trên các mặt thiết trên xe. Các trọng lượng thừa sẽ
Luôn duy trì khoảng cách an toàn với đường gồ ghề. Các góc bánh xe bị sai làm tăng tiêu hao nhiên liệu
xe đi trước để không phải phanh. Điều sẽ làm lốp mòn nhanh và làm tăng tiêu • Không để xe chạy không tải quá lâu.
này còn giúp phanh đỡ mòn hao nhiên liệu. Nếu bạn phải chờ đợi, hãy tắt máy. Chỉ
• Lái xe với tốc độ vừa phải. Lái xe càng khởi động lại máy khi chuẩn bị khởi
nhanh càng tốn nhiên liệu. Lái xe với hành.
tốc độ vừa phải, đặc biệt trên đường
cao tốc, là cách tốt nhất để giảm tiêu
hao nhiên liệu.
5 26
Điều khiển xe
• Hãy nhớ rằng xe của bạn không cần • Chỉ sư dụng điều hòa khi cần thiết.
kéo dài thời làm nóng máy. Xe có thể Điều hòa nhiệt độ hoạt động nhờ năng CẢNH BÁO - Tắt máy khi
khởi hành sau khi nổ máy từ 10 đến 20 lượng của động cơ. Do vậy, khi sử đang lái xe
giây. Tuy nhiên, trời quá lạnh, hãy kéo dụng điều hòa sẽ làm tăng tiêu hao Không đươc tắt máy khi đang lái xe
dài hơn một chút thời gian làm nóng năng lượng. xuống dốc. Trợ lực lái và trợ lực
máy • Mở cửa số khi lái xe tốc độ cao cũng phanh sẽ không làm việc khi tắt
• Không ép ga hoặc ép số. Ép số có làm tăng tiêu hao nhiên liệu. máy. Mặt khác nổ máy và về số khi
nghĩa là cho xe chạy chậm ở tay số • Lái xe ngang gió hoặc ngược gió làm xuống dốc sẽ làm tăng hiệu quả
cao, làm cho máy bị giật, Nếu bị như tăng tiêu hao nhiên liệu. Để tiết kiệm phanh bằng động cơ. Ngoài ra, tắt
trên, hãy về số thấp hơn. Ép ga là cho nhiên liệu, hãy giảm tốc độ khi lái xe máy khi đang lái xe có thể làm khóa
động cơ chạy quá tốc độ giới hạn. trong điều kiện này. cứng vô lăng làm xe mất lái, gây ra
Điều này có thể khắc phục bằng cách thương tích nghiêm trọng hoặc tử
chuyển tay số về vị trí hợp lý. Giữ xe trong tình trạng tốt là rất quan vong.
trọng cho tính kinh tế nhiên liệu và mức
độ an toàn của xe. Do vậy hãy đưa xe
đến đại lý KIA ủy quyền để kiểm tra.
5 27
Điều khiển xe
5 28
Điều khiển xe
* GHI NHỚ
Cần tắt hệ thống ESP (nếu có) trước khi OUN056051 OCM053010
lùi tiến thoát lầy. E110300AUN E110400AUN
Vào cua nhẹ nhàng Lái xe ban đêm
CẢNH BÁO Hạn chế phanh hoặc chuyển số khi vào Lái xe ban đêm luôn luôn nguy hiểm hơn
Bạn có thể lùi tiến thoát lầy khi xe cua, đặc biệt khi đường ướt. Việc vào lái xe ban ngày, do vậy hãy luôn ghi nhớ
bị kẹt trong cát, bùn, hoặc tuyết. cua lý tưởng là chỉ vào cua sau khi xe đã các điểm quan trọng như sau:
Không được để người hoặc vật giảm tốc độ. Như vậy, lốp sẽ ít bị mòn. • Giảm tốc độ và giữ khoảng cách với xe
gần xe khi lùi tiến thoát lầy. Xe có khác lớn hơn thông thường. ĐIều này
thể bất ngờ lao lên phía trước hoặc hơi khó khăn khi lái xe ban đêm, đặc
lùi lại phía sau khi thoát lầy, gây ra biệt là những nơi không có đèn đường.
thương tích cho những người ở
gần.
5 29
Điều khiển xe
• Điều chỉnh gương để giảm độ chói từ • Nếu lốp không tốt, việc phanh gấp trên
đèn pha các xe khác. mặt đường trơn sẽ làm xe bị trượt lê,
• Giữ đèn pha sạch sẽ, điều chỉnh đúng gây tai nạn. Hãy luôn đảm bảo lốp
góc chiếu trên các e không có chức trong tình trạng tốt.
năng điều chỉnh góc chiếu đèn pha tự • Bật đèn pha để các xe khác dễ dàng
động. Đèn pha bẩn hoặc điều chỉnh nhìn thấy bạn.
không đúng sẽ làm cho việc nhìn • Lái xe tốc độ cao qua vùng nước có
đường buổi đêm trở nên khó khăn thể ảnh hưởng đến hệ thống phanh.
hơn. Nếu phải lái xe qua vũng nước, hãy lái
• Tránh nhìn thẳng vào đèn pha của xe xe từ từ.
đối diện. Người lái xe có thể bị mờ mắt • Nếu phanh bị ướt, hãy rà phanh để
trong giây lát và mất vài giây sau để làm khô má phanh cho đến khi có cảm
mắt điều chỉnh tầm nhìn trong bóng tối. 1VQA3003 giác phanh bình thường.
E110500AUN
Lái xe trời mưa E110600AUN
Trời mưa, đường ướt có thể làm việc lái Lái xe khi đường ngập nước
xe trở nên nguy hiểm, đặc biệt là khi bạn Không lái e qua khu vực ngập nước quá
chưa sẵn sàng cho việc lái xe trên mặt mép dưới may ơ bánh xe. Lái xe qua
đường trơn trượt. Dưới đây là một vài vùng nước từ từ. Duy trì khoảng cách
điểm cần quan tâm khi lái xe trời mưa: phanh hợp lý do việc hệ thống phanh bị
• Mưa to lam giảm tầm nhìn, tăng quãng ướt. Sau khi lái xe qua nước, hãy chạy
đường phanh, do vậy cần phải giảm chậm và rà phanh để làm khô má phanh.
tốc độ.
• Giữ cho gạt nước hoạt động tốt. Hãy
thay lưỡi gạt nước khi nó có dấu hiệu
bị gằn hoặc gạt không hết nước.
5 30
Điều khiển xe
] GHI NHỚ
Không được bơm lốp căng quá áp suất
cực đại ghi trên thành lốp.
5 31
Điều khiển xe
5 32
Điều khiển xe
5 33
Điều khiển xe
E120200AUN E120400AUN
CẢNH BÁO - Xích lốp Sử dụng nước làm mát Ethylenne Chuyển sang dùng nhớt mùa
• Sử dụng xích lốp có thể ảnh Glycol chất lượng cao đông nếu cần thiết
hưởng đến việc điều khiển xe. Xe của bạn sử dụng nước làm mát chất Trong một vài điều kiện khí hậu, hãy sử
• Không vượt quá 30km/h hoặc lượng cao loại Ethylene glycol. Đây là dụng nhớt mùa đông có độ nhớt thấp.
vượt quá tốc độ giới hạn được loại nước làm mát có khả năng chống Xem thêm khuyến nghị trong chương 9.
nhà sản xuất khuyến nghị. hoen rỉ đường nước làm mát, bôi trơn Nếu không biết độ nhớt của dầu nhớt
• Lái xe cẩn hận, tránh ổ gà, tránh bơm nước và chống đóng băng. Đảm cần dùng, hãy liên hệ với đại lý KIA để
cua gấp và các quãng đường bảo luôn luôn đổ đầy hoặc thay nước được tư vẫn.
nguy hiểm có thể làm cho xe bị làm mát theo lịch bảo trì trong chương 7.
bật nảy lên.. Trước khi mùa đông đến, hãy kiểm tra E120500AUN
• Tránh cua gấp hoặc phanh lết nước làm mát để đảm bảo nó có đủ khả
năng chống đông cứng trong thời tiết
Kiểm tra bu-gi, hệ thống đánh lửa
bánh. (máy xăng)
mùa đông.
Kiểm tra bu-gi như miêu tả trong chương
E120300AUN
7 và thay thế nếu cần thiết. Hãy kiểm tra
thêm bô bin đánh lửa để đảm bảo chúng
CHÚ Ý Kiểm tra dây điện và bình điện không bị nứt hoặc hư hỏng.
• Dùng xích lp sai c6 hoc lp đt Mùa đông làm giảm khả năng của bình
không đúng có th làm hng điện. Hãy kiểm tra bình điện và dây cáp
đ
ng ng phanh, gim xóc, thân bằng mắt được miêu tả như trong
v xe và bánh xe. chương 7. Có thể tới đại lý KIA ủy quyền
• Dng xe và xit cht xích lp để kiểm tra dung lượng bình điện.
ngay khi nghe thy ting va đp.
5 34
Điều khiển xe
5 35
Điều khiển xe
5 36
Điều khiển xe
E140100ASA
Mỏ kéo
Sử dụng mỏ kéo đúng là rất quan trọng,
gió ngang, xe tải lớn chạy qua, đường
xấu là một vài lý do tại sao bạn phải dùng
mỏ kéo đúng. Dưới đây là một vài yêu
cầu:
• Bạn có thể phải đục lỗ trên thân xe để
lắp mỏ kéo. Nếu phải đục lỗ, hãy đảm
bảo bịt lại lỗ sau khi tháo mooc.
Nếu không bịt lỗ, khí CO độc hại có thể
lọt vào trong xe, làm bẩn xe và ẩm ướt.
• Vỏ cản không được thiết kế cho việc
lắp mỏ kéo. Không được lắp thêm các
chi tiết phụ để lắp mỏ kéo. Hãy sử
dụng phần khung xương khong chạm
vào vỏ cản.
• Các đại lý KIA có bán mỏ kéo moóc.
1SAE5001A
5 37
Điều khiển xe
5 38
Điều khiển xe
5 39
Điều khiển xe
E140407ASA
CHÚ Ý Đ xe trên dc CẢNH BÁO - Phanh tay
• Khi lái xe kéo moóc lên dc có đ Nói chung, không nên đỗ xe kéo moóc Sẽ rất nguy hiểm nếu bạn ra khỏi xe
dc ln hn 6% hãy chú ý đn trên dốc. Mọi người có thể gặp nguy mà chưa kéo chặt phanh tay.
đng h báo nhit đ n c làm hiểm hoặc hư hỏng xe và móoc nếu nó Nếu rời xe mà vẫn để máy nổ, xe có
mát đ đm bo đng c không bị trôi dốc. thể chuyển động bất ngờ gây
b quá nóng. Nu kim đng h thương tích nghiêm trọng cho
g%n đn ch! “H (130°C / 260°F)” những người xung quanh
(HOT), hãy dng xe vào ni an
toàn và cho n máy không ti cho CẢNH BÁO - Đỗ xe trên
đn khi nhit đ tr v bình dốc
th
ng. Đỗ xe trên dốc có kéo moóc có thể Khởi hành sau khi dừng xe trên dốc
• Bn phi xác đnh tc đ xe theo gây nguy hiểm chết người nếu 1. Chuyển số tay về N (số tay) hoặc P
ti trng c*a moóc, đ dc c*a moóc bị tuột. (số tự động). Đạp và giữ chân phanh:
đ
ng đ gim nguy c đng c • Nổ máy;
và hp s b quá nóng. • Cài số, và
Tuy nhiên, nếu phải đỗ xe trên dốc hãy • Nhả phanh tay
làm như sau:
2. Từ từ nhả phanh chân.
1. Đạp phanh, nhưng không cài số.
3. Cho xe dời khỏi bánh chèn.
2. Nhờ người khác chèn các bánh xe
4. Dừng xe, đón người và vật chèn bánh.
của moóc.
3. Sau khi đã chèn hết các bánh, nhả
phanh để các bánh tỳ nhẹ lên vật chèn.
4. Đạp phanh rồi kéo phanh tay. Chuyển
tay số về vị trí R (số tay) hoặc P (số tự
động)
5. Nhả phanh chân.
5 40
Điều khiển xe
E140500ASA
Bảo trì khi kéo moóc CHÚ Ý
Xe kéo moóc cần bảo trì thường xuyên • Xe d: b nóng máy khi kéo moóc
hơn. Các mục đặc biệt quan trọng, cần lên dc. Nu có du hiu nóng
chú ý là nhớt máy, nhớt số tự động, nhớt máy, hãy tt điu hòa, dng xe
cầu, nước làm mát. Phanh cũng là mục ni an toàn đ máy ngui
quan trọng cần kiểm tra thường xuyên. • Khi kéo moóc, hãy th
ng xuyên
Các mục này đều được ghi trong cuốn sổ kim tra nht s.
tay này. Hãy tìm trong phần chỉ mục để • Nu xe không lp điu hòa nhit
nhanh chóng tìm thấy. Hãy đọc các kinh đ, bn v'n nên lp thêm qut
nghiệm trong phần này trước ki kéo dan nóng đ ci thin tính năng
moóc. Đừng quên bảo trì móc kéo. Hãy đng c khi kéo moóc.
tuân thủ lịch bảo trì móoc của nhà sản
xuất.
Nếu có thể, nên kiểm tra hàng ngày
trước khi lái xe. Quan trọng nhất là xiết
chặt bu lông đai ốc.
5 41
Điều khiển xe
E140600ASA
Nếu bạn thực sự muốn kéo Động cơ Máy xăng
moóc Số tay Số tự Máy dầu
Dưới đây là một vài điều quan trọng Mục động
nếu bạn thực sự muốn kéo moóc:
• Hãy quan tâm đến bộ điều khiển.. Trọng lượng Không có hệ
400 (882) 0 (0) 400 (882)
Hãy hỏi cửa hàng bán moóc kéo về tối đa của thống phanh
bộ điều khiển.
moóc Có hệ thống
• Không được kéo moóc khi sử dụng 700 (1543) 400 (882) 700 (1543)
xe ở 2000 km đầu tiên để động cơ xe kg (Ibs.) phanh
hoàn tất quá trình chạy ra. Nếu không
động cơ có thể bị hư hỏng nghiêm Tải trọng lớn nhất cho phép
trọng. tác động lên đầu ghép nối
• Khi kéo móc, hãy liên hệ với đại lý 28 (62) 25 (55) 28 (62)
theo phương thẳng đứng
KIA để được tư vấn để các phụ kiện
dùng cho việc kéo xe. kg (Ibs.)
• Luôn lái xe dưới tốc độ 100km/h Khoảng cách khuyến nghị
• Khi chạy đường đèo, dốc dài, tốc độ
không quá 70km/h hoặc tốc độ kéo từ tâm bánh sau đến mối
565 (22.2) 565 (22.2) 565 (22.2)
moóc cực đại cho phép, nếu tốc độ ghép nối
này nhỏ hơn 70km/h.
• Hãy xem bảng bên cạnh để biết về mm (Inch)
các giá trị liên quan đến trọng lượng:
5 42
Điều khiển xe
Trọng lượng mỏ Trọng lượng moóc Trọng lượng lên Trọng lượng xe
từng cầu CẢNH BÁO - Moóc kéo
C190E01JM C190E02JM
• Không được chất hàng phía sau
E140601ASA E140602ASA moóc nhiều hơn phía trước
Trng l
ng moóc Trng l
ng m kéo moóc moóc. Phía trước moóc phải chất
Moóc chở nặng bao nhiêu là an toàn? Nó Trọng lượng mỏ kéo moóc ảnh hưởng khoảng 60% tổng trọng tải, phía
không được phép chở lượng hàng nặng đến tổng trọng tải của xe. Nó con bao sau la 40%.
hơn bản thân nó và hệ thống phanh. Tuy gồm trọng lượng của moóc và hàng hóa • Không được chất hàng quá tải lên
nhiên, như vậy vẫn là quá nặng. Nó còn trên moóc, người ngồi trên xe. Nếu bạn moóc. Nếu không có thể làm hỏng
phụ thuộc vào việc bạn kéo moóc như kéo moóc, bạn phải cộng trọng lượng mỏ xe hoặc gây thương tích. Hãy
thế nào, trong điều kiện nào. Ví dụ như kéo vào tổng trọng lượng của xe, vì nó kiểm tra giới hạn kéo moóc trên
tốc độ, độ cao, chất lượng mặt đường, phải kéo thêm phần trọng lượng này. đường cao tốc của địa phương.
nhiệt độ ngoài trời và tần số kéo moóc. • Chất hàng lên moóc không đúng
Trọng lượng kéo moóc còn phụ thuộc sẽ làm mất khả năng điều khiển
vào thiết bị đặc biệt lắp trên xe của bạn. xe.
5 43
Điều khiển xe
TRỌNG LƯỢNG XE
E160000AUN E160300AUN E160700AUN
Phần này sẽ hướng dẫn bạn chất tải lên Tải trọng Tổng trọng tải xe lớn nhất
moóc một cách đúng đắn, giữ cho trọng Là tải trọng của xe và đồ chơi cộng với Là giá trị lớn nhất của tổng trọng tải xe
lượng của xe nằm trong giới hạn thiết kế hàng hóa được phép (bao gồm cả đồ chơi, hành
khi kéo và không kéo móoc. Chất tải khách và hàng hóa) Trị số này được in
đúng sẽ duy tri tính năng tốt nhất của xe. E160400AUN trên tem dán trên cửa trước.
Trước khi chất tải, hãy làm quen với các Tải trọng cầu
thuật ngữ sau để xác định khả năng chất Là tải trọng của xe và hàng tác động lên E160800AUN
tải của xe khi kéo và không kéo moóc. cầu trước hoặc cầu sau của xe. Quá tải
E160100AUN
E160500AUN
Tự trọng cơ bản
Tải trọng cầu lớn nhất
Bao gồm tự trọng của xe khi đổ đầy
Là số lớn nhất cho phép tác động lên cầu CẢNH BÁO - Trọng lượng
nhiên liệu, không có người ngồi trên xe.
trước hoặc sau. Trị số này được ghi trên xe
nhãn xác nhận Tải trọng cầu lớn nhất và trọng tải
E160200AUN
Tải trọng cầu trước và sau không được xe lớn nhất được in trên tem dán
Tự trọng của xe vượt quá giá trị này. trên cửa trước. Chất tải quá tải có
Là tự trọng của xe mới và các đồ chơi. thể gây ra tai nạn nghiêm trọng
E160600AUN hoặc hư hỏng xe. Bạn có thể tính
Tổng trọng tải xe toán trọng lượng mang theo tùy
thuộc vào số người. Hãy chú ý để
Bao gồm tự trọng cơ bản cộng với hàng không bị quá tải
hóa thực tế và hành khách.
5 44
Cảnh báo nguy hiểm trên đường / 6-2
Tình huống khẩn cấp khi đang lái xe / 6-2
Không nổ được máy / 6-3
Nổ máy khẩn cấp / 6-4
Động cơ quá nóng/ 6-6
Bị xịt lốp (có lốp dự phòng) / 6-7
Bị xịt lốp (có bộ vá lốp tự động) / 6-15
Kéo xe / 6-24
Vật dụng khẩn cấp / 6-28
CẢNH BÁO NGUY HIỂM TRÊN ĐƯỜNG TÌNH HUỐNG KHẨN CẤP KHI
Hãy dùng đèn nháy báo nguy hiểm khi
ĐANG LÁI XE
dừng xe để sửa chữa bên vệ đường. F020100ASA
Hãy ấn công tắc để bật đèn nháy báo Nếu bị xịt lốp khi đang lái xe:
nguy hiểm mà không cần quan tâm đến 1. Nhả chấn ga và giữ cho xe chạy thẳng,
chìa khóa điện. Công tắc này được bố từ từ chậm lại. Không được đạp phanh
trí trên giữa mặt táp lô. Tất cả các đèn đột ngột hoặc đánh lái ngay vào vệ
xin đường sẽ nhấp nháy cùng lúc. đường vì có thể làm cho xe bị mất lái.
Khi tốc độ xe đã giảm xuống mức an
• Đèn nháy báo nguy hiểm hoạt động cả toàn, hãy phanh xe hết sức cẩn thận
khi xe đang chạy hoặc dừng lại. và lái xe vào nơi an toàn, bằng phẳng
• Đèn xin đường không làm việc khi bật ở vệ đường, càng xa mặt đường càng
đèn nháy báo nguy hiểm. tốt. Nếu đang lái xe trên đường cao
OSA047061 tốc, không được đỗ xe ở khu vực đảo
• Luôn luôn bật đèn nháy báo nguy hiểm
F010100ASA khi kéo xe. giao thông mềm giữa các làn đường.
Đèn nháy báo nguy hiểm 2. Khi xe đã dừng hẳn, hãy tắt máy và bật
Sử dụng đèn nháy báo nguy hiểm để đèn nháy báo nguy hiểm, kéo phanh
cảnh báo các xe khác khi đến gần vượt tay, chuyển tay số về vị trí P (số tự
qua xe của bạn. động) hoặc R (số tay).
3. Đưa mọi người ra khỏi xe, càng xa
đường giao thông càng tốt.
4.Khi thay lốp, hãy tuân thủ hướng dẫn
trong chương này.
6 2
Xử lý tình huống khẩn cấp
CẢNH BÁO
Nếu không nổ được máy, không
được kéo nổ máy. Điều này có thể
làm hỏng xe hoặc gây ra tai nạn.
Mặt khác khi kéo hoặc đẩy nổ máy
có thể làm cho bộ lọc khí xả quá
nóng gây ra hỏa hoạn.
6 3
Xử lý tình huống khẩn cấp
6 4
Xử lý tình huống khẩn cấp
6 5
Xử lý tình huống khẩn cấp
CẢNH BÁO
Không được tháo nắp két nước khi
máy đang nóng. Nếu không có thể
làm cho nước sôi tràn ra ngoài gây
bỏng cho người thực hiện.
6 6
Xử lý tình huống khẩn cấp
6 7
Xử lý tình huống khẩn cấp
(tiếp tục)
• Hãy kích lốp đúng vị trí được
qui định dưới gầm xe. Không
được kích vào cản trước hoặc
sau hoặc các vị trí tương tự.
• Xe có thể bị sập kích gây ra
chấn thương nghiêm trọng
hoặc thậm chí tử vong. Không
ai được phép đặt một phần cơ
thể dưới gầm xe nếu như xe
chỉ được nâng lên bằng kích. OSA067021 1VQA4022
Hãy sử dụng mễ để kê xe F070200ASA F070300ASA
• Không nổ máy khi đang kích Tháo và cất lốp dự phòng Thay lốp
xe.
Xoay ốc tai hồng giữ lốp ngược 1. Đỗ xe nơi bằng phẳng, kéo chặt
• Không cho phép hành khách chiều kim đồng hồ. phanh tay. Tắt máy
ngồi trong xe khi đang kích
Cất lốp dự phòng theo thứ tự ngược 2. Chuyển tay số về vị trí R (số tay)
xe.
lại. hoặc P (số tự động)
• Hãy đưa trẻ em đến nơi an
Hãy cất lốp dự phòng đúng cách để 3. Bật đèn nháy báo nguy hiểm.
toàn, xa khỏi mặt đường khi
nó không va đập khi lái xe.
kích xe.
6 8
Xử lý tình huống khẩn cấp
6 9
Xử lý tình huống khẩn cấp
OSA067023 OSA067024
7. Đặt kích vào vị trí kích dưới gầm 8. Lắp tay kích vào kích, quay theo
xe, gần với lốp cần phải thay. Vị trí chiều kim đồng hồ để nâng xe cho
kích được hàn tôn gia cường và đến khi lốp cần thay rời khỏi mặt
có khấc chống trượt. đất. Khoảng cách với mặt đất vào
khoảng 30mm. Trước khi tháo ốc
lốp, hãy kiểm tra lại để đảm bảo
xe không bị trượt dẫn đến sập
CẢNH BÁO - Vị trí kích kích.
Để giảm nguy cơ thương tích,
hãy đặt kích đúng vị trí. Không
được kích vào vị trí khác ngoài
vị trí đã được thiết kế.
6 10
Xử lý tình huống khẩn cấp
6 11
Xử lý tình huống khẩn cấp
6 12
Xử lý tình huống khẩn cấp
6 13
Xử lý tình huống khẩn cấp
• Không đưa xe lắp lốp dự phòng • Không lắp lốp dự phòng tạm thơi
tạm thời vào các trạm rửa xe tự lên mâm xe tiêu chuẩn. Không lắp
động. lốp tiêu chuẩn hoặc lốp chạy trên
• Không sử dụng xích lốp trên lốp dự tuyết lên mâm xe của lớp dự
phòng tạm thời. Do có đường kính phòng tạm thời. Nếu cố tình lắp
nhỏ hơn nên xích lốp không thể sai, bạn sẽ làm hỏng lốp và mâm
bắt chặt vào lốp dự phòng tạm xe.
thời. Điều này có thể làm xe bị • Không sử dụng hai lốp dự phòng
hỏng do tuột xích. tạm thời cùng lúc.
• Không được lắp lốp dự phòng tạm • Không kéo moóc khi dùng lốp dự
thời ở bánh trước khi lái xe trên phòng tạm thời.
đường băng tuyết.
• Không lắp lốp dự phòng tạm thời
lên xe khác vì nó chỉ được thiết kế
cho loại xe của bạn
• Lốp dự phòng tạm thời bị mòn
nhanh hơn lốp tiêu chuẩn. Hãy
thường xuyên kiểm tra lốp dự
phòng tạm thời. Thay thế lốp bị
mòn bằng lốp có cùng kích thước.
6 14
Xử lý tình huống khẩn cấp
6 15
Xử lý tình huống khẩn cấp
F120200AUN
Việc cần làm khi lốp bị thủng
Lốp bị thủng được sửa chữa trong
hai giai đoạn. Trong giai đoạn 1, keo
tự vá và không khí được bơm vào
trong lốp. Cho xe chạy khoảng 3 km
để keo tự vá láng đầy bề mặt trong
của lốp. Trong giai đoạn 2 , kiểm tra
lại lốp bị xịt và bơm căng thêm nếu
cần thiết. Sau đó, có thể lái xe với
tốc độ không quá 80km/ với quãng
đường dưới 200km đến hàng lốp OUN066100L OUN066101L
gần nhất để thay lốp. Hãy ra hiệu F120201ASA 2. Lấy ống hơi số (2) và cấp nguồn
cho những xe khác về việc chạy Giai đo
n 1 : B%m keo t$ vá và (3).
chậm và thay đổi cách thức lái xe. không khí vào lp
1. Mở nắp và lấy nhãn (1) trong bộ
keo tự vá, đặt nó ở nơi các xe khác
dễ dàng nhìn thấy.
6 16
Xử lý tình huống khẩn cấp
OUN066102L OUN066103L
3. Nở nắp lọ keo tự vá (4) và nút (5). 4. Vặn chặt theo chiều kim đồng hồ
đầu chuyển đổi keo tự vá (6). CẢNH BÁO
Khí ô xít các bon là khí độc và
gây tác hại nếu nổ máy trong
CHÚ Ý khu vực kín, thông hơi kém (ví
Vn cht l keo t$ vá vào đu dụ như bên trong tòa nhà)
chuyn đi s lam thng màng
làm kín keo. Do v#y không đc
xoáy l keo t$ vá ra vì s làm
tràn keo ra ngoài.
6 17
Xử lý tình huống khẩn cấp
6 18
Xử lý tình huống khẩn cấp
6 19
Xử lý tình huống khẩn cấp
17. Không được tháo lọ keo tự vá 18. Lái xe đến hàng lốp gần nhất để
cất bộ vá lốp di động vào nơi an thay lốp.
toàn trên xe.
CẢNH BÁO
CẢNH BÁO Nếu xe không sử dụng trong
Sau khi vá lốp, lái xe với tốc độ thời gian dài, hãy kiểm tra áp
tối đa la 80km/h với quãng suất lốp trước khi lái xe.
đường dưới 200 km. Khi lái xe,
nếu thấy xe bị rung, xóc do lốp
xịt hoặc tiếng ồn từ lốp, hãy 19. Sau khi đã sử dụng bộ vá lốp di
giảm tốc độ, lán xe vào vệ động, hãy thay thế lọ keo tự vá,
OUN066103L đường nơi an toàn. Sau đó, hãy đường ống và các chi tiết nối.
15. Nếu áp suất lớn hơn 1.3 bar, bật gọi cứu hộ giao thông. Hãy xem trang cuối để được
công tắc bơm hơi tới vị trí “1” và hướng dẫn khi thay thế lốp bị
điều chỉnh áp suất lốp tới giá trị hỏng, hãy báo cho thợ thay lốp
tiêu chuẩn (xem thêm phần “ lốp về việc sử dụng keo tự vá trước
và bánh xe” trong chương 9). khi tháo lốp khỏi xe.
Dùng van xì lốp 10 để giảm áp
suất vượt quá trong lốp.
16. Tắt công tắc nguồn máy bơm,
tháo vòi bơm, dây nguồn.
6 20
Xử lý tình huống khẩn cấp
OUN066101L OUN066103L
F120203APA 4. Lắp vòi bơm vào van.
Giai đo
n 3: Nhng vic cn làm khi 5. Đọc áp suất lốp trên đồng hồ. Nếu
kim tra áp su&t lp
cần bơm thêm, hãy theo hướng
1. Mở nắp hộp vá di động. dẫn trong bước 6
2. Tháo voi bơm và dây nguồn. 6. Kiểm tra để đảm bảo công tắc
3. Tháo mũ chụp van của lốp bị nguồn bơm ở vị trí “O”.
hỏng. 7. Cắm dây nguôn vào ổ điện mồi
thuốc (12v).
8. Nổ máy ( chỉ khi xe ở ngoài trời)
6 21
Xử lý tình huống khẩn cấp
6 22
Xử lý tình huống khẩn cấp
6 23
Xử lý tình huống khẩn cấp
KÉO XE
Nếu không có bàn trượt, chỉ được kéo xe
theo dạng nâng bánh trước, bánh sau
chạy trên mặt đường. Nếu vì một vài lý
do nào đó mà phải nâng bánh sau, hãy
sử dụng bàn trượt cho bánh trước.
Khi kéo xe mà không có bàn trượt, việc
nâng bánh trước khi kéo xe là bắt buộc.
OPA067016
CHÚ Ý
Trc khi kéo xe, hãy kim tra mc
dolly du ca hp s t$ đng ' ch đ
“nóng”. Nu thiu du thì phi b
sung. Nu không có du b sung,
hãy s dng bàn trt khi kéo xe
OPA067015 OPA067017
F080100AUN
Dịch vụ kéo xe
Nếu xe bị hỏng và cần phải kéo về
CHÚ Ý
xưởng, chúng tôi khuyến nghị hãy sử • Không đc kéo xe quay đu
dụng dịch vụ kéo xe của Đại lý hoặc các phía sau, lp trc lăn trên mt
dịch vụ kéo xe chuyên nghiệp. Nâng và đng. Nu không, có th s làm
kéo xe đúng cách là hết sức cần thiết để h ng hp s
tránh làm hư hỏng xe. Tốt nhất, hãy sử • Không đc kéo xe theo kiu cn
dụng dịch vụ chở xe bằng xe tải hoặc sử c"u. Phi s dng bàn đ+ bánh
dụng bàn trượt. xe hoc ch' xe b!ng xe ti.
Để kéo xe theo kiểu kéo moóc, hãy xem
thêm chương 5, phần kéo moóc.
6 24
Xử lý tình huống khẩn cấp
OSA067028 OSA067030
CHÚ Ý
Quên không đt tay s ' v trí N có
th làm h h ng nng hp s .
OSA067029 OSA067031
F080400AUN F080200APA
Móc buộc giữ chặt xe Tháo móc kéo xe (trước)
(Khi chở xe bằng xe tải) (Nếu có) (nếu có)
1. Mở cửa hậu. Tháo móc kéo xe từ
CHÚ Ý trong hộp.
Không đc s dng các móc 2. Tháo nắp che lỗ bắt bu lông móc kéo
buc ' đu và đuôi xe đ kéo xe. ở trên cản trước của xe (1).
Các móc này ch đ dùng cho vic 3. Xoay móc kéo xe thuận chiều kim
buc cht xe khi chuyên ch'. Nu đồng hồ để bắt chặt móc (2).
c tình s dng các móc này vào 4. Tháo móc và đậy lại nắp che lỗ sau khi
vic kéo xe, chúng s b gy và có sử dụng xong.
th gây ra tai n
n nghiêm trng.
6 25
Xử lý tình huống khẩn cấp
OSA067033
F080300ASA
Kéo xe trong tình huống khẩn
cấp
Nếu phải kéo xe, chúng tôi khuyến
nghị bạn nên sử dụng dịch vụ kéo xe
của đại lý hoặc các dịch vụ kéo xe
chuyên nghiệp.
6 26
Xử lý tình huống khẩn cấp
F080301AUN
CẢNH BÁO Phòng nga vi vic kéo xe kh"n
Hãy đặc biệt chú ý khi kéo xe. c&p
• Tránh kéo xe bị giật cục hoặc cua • Xoay khóa điện ở vị trí ACC sao cho
gấp để hạn chế tải trọng động tác tay lái không bị khóa.
dụng lên móc kéo và cáp kéo. • Đặt tay số ở vị trí trung gian N
Nếu không, móc kéo, cáp hoặc (Neutral).
xích kéo có thể bị đứt, gây tai nạn • Nhả phanh tay.
nghiêm trọng. • Khi cần phải phanh, hãy đạp chân
• Nếu xe bị hỏng và không thể phanh mạnh hơn thông thường.
chuyển động được, không được • Vặn vô lăng với lực lớn hơn thông
cố dùng lực để kéo. Hãy liên hệ thường do hệ thống trợ lực lái có thể
với đại lý hoặc dịch vụ chở xe để OPA067014
không làm việc.
được trợ giúp. • Chỉ sử dụng dây thừng dài dưới 5 m • Nếu kéo xe đổ đèo, phanh có thể bị
• kéo xe càng thẳng càng tốt. (16 feet). Hãy buộc vải đỏ ở giữa dây nóng và giảm hiệu quả phanh do phải
• Hãy tránh xa nhứng xe đang kéo thừng để dễ nhận biết. phanh quá nhiều. Hãy thường xuyên
nhau. • Hãy lái xe cẩn thận để nút buộc dây tạm nghỉ để phanh nguội.
thừng không bị lỏng.
CHÚ Ý
Nu xe b kéo theo cách c bn
bánh lăn trên đng, ch đc kéo
xe tin. Hãy chc chn tay s ' v trí
trung gian. Không đc kéo vi tc
đ ln h%n 40 km/h (25 mph). Đm
bo khóa đin ' v trí ACC đ vô
lăng không b khóa. Phi có ngi
lái xe b kéo đ đánh lái và đ
p
phanh khi cn thit .
6 27
Xử lý tình huống khẩn cấp
6 28
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 10:55 AM Page 1
Bảo trì 7
Bảo trì
KHOANG ĐỘNG CƠ
Máy xăng
OSA017003
G010000ASA
7 2
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 10:58 AM Page 3
Bảo trì
Máy dầu
OSA077002
7 3
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 10:58 AM Page 4
Bảo trì
* GHI NHỚ
được hãng huấn luyện và phụ tùng chính cần lưu hồ sơ và tuân thủ đúng lịch bảo trì
hãng dành phục cụ cho việc bảo trì đúng để được hưởng chính sách bảo hành.
cách chiếc xe của bạn. Hãy đưa xe đến Những thông tin chi tiết về giới hạn bảo Việc bảo trì không đúng của chủ xe
đại lý KIA ủy quyền để được tư vấn và hành được in trong sổ “Bảo hành và bảo trong thời gian bảo hành có thể ảnh
bảo trì một cách chuyên nghiệp. trì”. hưởng đến điều kiện được bảo hành. Để
Việc bảo trì sai, không đầy đủ và không Việc sửa chữa và điều chỉnh sẽ không biết thêm chi tiết, hãy đọc “ Sổ bảo hành
thường xuyên sẽ dẫn đến các trục trặc được miễn phí nếu như xe không được và bảo trì” được cung cấp theo xe của
kỹ thuật có thể làm hỏng xe, gây ra tai bảo trì đầy đủ theo đúng quy định. bạn. Nếu bạn không chắc chắn về qui
nạn hoặc thương tích nghiêm trọng. Chúng tôi khuyến cáo bạn đưa xe đến trình bảo trì định kỳ, hãy đưa xe đến đại
đại lý KIA ủy quyền để thực hiện công tác lý KIA ủy quyền để thực hiện.
bảo trì. Đại lý KIA ủy quyền đạt được các
tiêu chuẩn cao về chất lượng dịch vụ của
hãng KIA và được hãng hỗ trợ về mặt kỹ
thuật sẽ cung cấp cho bạn chất lượng
dịch vụ tốt nhất làm hài lòng khách hàng.
7 4
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 10:59 AM Page 5
Bảo trì
7 5
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 10:59 AM Page 6
Bảo trì
7 6
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 10:59 AM Page 7
Bảo trì
7 7
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 10:59 AM Page 8
Bảo trì
7 8
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 10:59 AM Page 9
Bảo trì
G040100ASA
LỊCH BẢO TRÌ ĐỊNH KỲ THÔNG THƯỜNG -MÁY XĂNG
CHU KỲ BẢO TRÌ Số tháng hoặc km tùy theo điều kiện nào đến trước
Tháng 12 24 36 48 60 72 84 96
Dặm×1,000 10 20 30 40 50 60 70 80
DANH MỤC BẢO TRÌ Km×1,000 15 30 45 60 75 90 105 120
Các loại dây cua-roa *1 I I I I I I I I
2
Nhớt máy và lọc nhớt * R R R R R R R R
Dây cua-roa cam I R
Bi tăng cam và dẫn hướng cua-roa cam Kiểm tra khi thay dây cua-roa cam
Trung Quốc, Ấn Độ, Trung Đông R R R R R R R R
Lọc gió động cơ
Ngoài Tr.Quốc, Ấn Độ, Tr.Đông I I R I I R I I
Châu Âu R R R R
Bugi
Ngoài châu Âu Thay sau mỗi 40,000 km (25,000 miles) *3
I : Kiểm tra, điều chỉnh, làm sạch, hoặc thay thế nếu cần thiết .
R : Thay mới hoặc thay đổi.
*1 : Điều chỉnh máy phát và bơm trợ lực lái (dây cua-roa bơm nước), cua -roa điều hòa (nếu có).
Kiểm tra và thay mới nếu cần thiết.
*2 : Kiểm tra mức dầu nhớt máy và sự rò rỉ sau mỗi 500 km (350 miles) hoặc trước khi bắt đầu một chuyến đi xa.
*3 : Để thuận tiện cho bạn, nó có thể được thay thế trước lịch bảo trì định kỳ khi bạn thực hiện công việc bảo trì khác.
7 9
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 10:59 AM Page 10
Bảo trì
I : Kiểm tra. Hãy điều chỉnh, làm sạch, thay thế nếu cần thiết.
R : Thay mới.
*4 : Kiểm tra tiếng gõ su-pát/ rung động của động cơ và điều chỉnh nếu cần thiết. Nên để đại lý KIA ủy quyền cần thực hiện
công việc này.
*5 : Nếu khó nổ máy hoặc áp suất nhiên liệu quá thấp, hãy thay thế lọc nhiên liệu ngay lập tức mà không cần chờ đến lần bảo
trì định kỳ.
7 10
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 10:59 AM Page 11
Bảo trì
I : Kiểm tra. Hãy điều chỉnh, làm sạch, thay thế nếu cần thiết.
R : Thay mới.
*6 : Khi bổ sung nước làm mát, hãy sử dụng nước làm mát có pha chất chống đông. Không được sử dụng nước cứng pha với
nước làm mát của nhà sản xuất. Sử dụng nước lam mát không đúng có thể làm hư hỏng nghiêm trọng động cơ.
*7 : Để thuận tiện bạn có thể thay thế trước chu kỳ bảo trì khi thực hiện các công việc bảo trì khác.
7 11
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 10:59 AM Page 12
Bảo trì
I : Kiểm tra. Hãy điều chỉnh, làm sạch, thay thế nếu cần thiết.
R : Thay mới.
7 12
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 10:59 AM Page 13
Bảo trì
G040200ASA
LỊCH BẢO TRÌ ĐỊNH KỲ KHẮC NGHIỆT - MÁY XĂNG
Những mục dưới đây cần được bảo trì thường xuyên hơn khi sử dụng xe trong điều kiện khắc nghiệt.
Hãy tham khảo bản dưới đây để có lịch bảo trì phù hợp.
R : Thay thế I : Kiểm tra. Hãy điều chỉnh, làm sạch, thay thế nếu cần thiết.
7 13
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 10:59 AM Page 14
Bảo trì
7 14
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 10:59 AM Page 15
Bảo trì
G040300ASA
LỊCH BẢO TRÌ THÔNG THƯỜNG- MÁY DẦU
CHU KỲ BẢO TRÌ Số tháng hoặc km tùy theo điều kiện nào đến trước
Tháng 12 24 36 48 60 72 84 96
Dặm×1,000 12.5 25 37.5 50 62.5 75 87.5 100
DANH MỤC BẢO TRÌ Km×1,000 20 40 60 80 100 120 140 160
Các loại dây cua-roa *1 I I I I I I I I
Nhớt máy và lọc nhớt*2 Châu Âu R R R R R R R R
Ngoài châu Âu Thay thế lần đầu sau 10,000 km (6,000 dặm) hoặc 12 tháng
Bi tăng cam và dẫn hướng cua-roa cam Kiểm tra khi thay dây cua-roa cam
Trung Quốc, Ấn Độ, Trung Đông Thay thế lần đầu 15,000 km (10,000 dặm)
Lọc gió động cơ
Ngoài Tr.Quốc, Ấn Độ, Tr.Đông I R I R I R I R
I : Kiểm tra. Hãy điều chỉnh, làm sạch, thay thế nếu cần thiết.
R : Thay mới.
*1 : Điều chỉnh máy phát và bơm trợ lực lái (dây cua-roa bơm nước), cua -roa điều hòa (nếu có).
Kiểm tra và thay mới nếu cần thiết.
*2 : Kiểm tra mức dầu nhớt máy và sự rò rỉ sau mỗi 500 km (350 miles) hoặc trước khi bắt đầu một chuyến đi xa.
7 15
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 10:59 AM Page 16
Bảo trì
I : Kiểm tra. Hãy điều chỉnh, làm sạch, thay thế nếu cần thiết.
R : Thay mới.
*3 : Định kỳ bảo trì tùy thuộc vào chất lượng nhiên liệu. Nó phù hợp với nhiên liệu có cấp phẩm chất "EN 590 hoặc tương
đương".
Nếu nhiên liệu không đạt cấp phẩm chất theo tiêu chuẩn Châu Âu EN 590, hãy thay thế thường xuyên hơn. Hãy liên hệ với
đại lý KIA ủy quyền để biết thêm chi tiết.
Khi máy bị yếu, áp suất nhiên liệu bị thấp do tắc lọc, hãy thay lọc nhiên liệu ngay lập tức mà không cần quan tâm đến lịch
bảo trì.
7 16
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 10:59 AM Page 17
Bảo trì
I : Kiểm tra. Hãy điều chỉnh, làm sạch, thay thế nếu cần thiết.
R : Thay mới.
*4 :Khi bổ sung nước làm mát, hãy sử dụng nước làm mát có pha chất chống đông. Không được sử dụng nước cứng pha với
nước làm mát của nhà sản xuất. Sử dụng nước làm mát không đúng có thể làm hư hỏng nghiêm trọng động cơ.
*5 : Để thuận tiện bạn có thể thay thế trước chu kỳ bảo trì khi thực hiện các công việc bảo trì khác.
7 17
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 10:59 AM Page 18
Bảo trì
CHU KỲ BẢO TRÌ Số tháng hoặc km tùy theo điều kiện nào đến trước
Tháng 12 24 36 48 60 72 84 96
Dặm×1,000 12.5 25 37.5 50 62.5 75 87.5 100
DANH MỤC BẢO TRÌ Km×1,000 20 40 60 80 100 120 140 160
Thước lái, dẫn động lái & cao su che bụi I I I I I I I I
Trục láp và cao su che bụi I I I I I I I I
Lốp (áp suất và ta-lông) I I I I I I I I
Rô tuyn hệ thống treo trước I I I I I I I I
Bu -lông và Ê-cu trên khung xe I I I I I I I I
Ga điều hòa nhiệt độ (nếu có) I I I I I I I I
Máy nén điều hòa nhiệt độ (nếu có) I I I I I I I I
Lọc gió điều hòa (nếu có) I I I I I I I I
Nhớt hộp số tay (nếu có) I I I I I I I I
I : Kiểm tra. Hãy điều chỉnh, làm sạch, thay thế nếu cần thiết.
R : Thay mới.
7 18
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 10:59 AM Page 19
Bảo trì
G040400ASA
LỊCH BẢO TRÌ ĐỊNH KỲ KHẮC NGHIỆT - MÁY DẦU
Những mục dưới đây cần được bảo trì thường xuyên hơn khi sử dụng xe trong điều kiện khắc nghiệt
Tham khảo bản dưới đây để có lịch bảo trì phù hợp..
R : Thay thế I : Kiểm tra. Hãy điều chỉnh, làm sạch, thay thế nếu cần thiết.
7 19
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 10:59 AM Page 20
Bảo trì
7 20
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 10:59 AM Page 21
Bảo trì
7 21
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 10:59 AM Page 22
Bảo trì
Hãy đảm bảo lắp bu-gi mới đúng trị số (nếu có) Phanh tay
nhiệt. Kiểm tra nhớt hộp số tay theo lịch bảo trì Kiểm tra hệ thống phanh tay bao gồm
định kỳ. cần phanh và cáp phanh .
G051000AUN
Khe hở su phát (nếu có) G051400AUN G051800APA
Kiểm tra và điều chỉnh khe hở su páp Nhớt hộp số tự động Trống phanh sau và guốc phanh
nếu cần thiết khi động cơ có tiếng ồn (nếu có) (nếu có)
hoặc rung. Chỉ kiểm tra khe hở su páp tại Việc kiểm tra mức nhớt hộp số cần được Kiểm tra trống phanh sau và guốc phanh
các đại lý KIA ủy quyền. thực hiện khi máy nóng. Kiểm tra mức có các dấu hiệu bị gờ, cháy, rò rỉ dầu
nhớt khi máy đang nổ, tay số ở vị trí phanh, các chi tiết bị gẫy vỡ và quá mòn.
G051100AUN trung gian và đang kéo phanh tay.
Hệ thống làm mát G051900AUN
Kiểm tra dấu hiệu rò rỉ hoặc hư hỏng tại G051500AUN Đĩa phanh, má phanh, càng
các bộ phận của hệ thống làm mát như Đường ống phanh phanh và rô to
két nước, bình nước phụ, đường ống và Kiểm tra dấu hiệu rò rỉ, nứt mòn trên Kiểm tra độ mòn của má phanh, độ đảo
đầu nối. Hãy thay thế chi tiết bị hỏng. đường ống phanh. Thay thế chi tiết bị của đĩa phanh và rò rỉ dầu phanh tại
hỏng ngay lập tức. càng phanh.
7 22
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 10:59 AM Page 23
Bảo trì
NHỚT MÁY
G052100AUN G052400AUN
Bu lông hệ thống treo Trục láp ngang và cao su che bụi
Kiểm tra các dấu hiệu bị lỏng hoặc hư Hãy kiểm tra dấu hiệu nứt, mòn, hoặc hư
hỏng của hệ thống treo. Xiết chặt ốc theo hỏng của trục láp ngang, cao su che bụi
giá trị tiêu chuẩn. và các đai kẹp. Hãy thay thế và bôi mỡ
ngay lập tức các chi tiết bị hỏng.
G052200AUN
Thước lái, rô tuyn lái và cao su G052500AUN
che bụi/rô tuyn trụ đứng càng A Ga điều hòa
dưới (nếu có)
Kiểm tra độ rơ vô lăng khi dừng xe và tắt Hãy kiểm tra các dấu hiệu bị rò rỉ và hư
máy. hỏng trên các đường ống ra điều hòa. OSA077003
Kiểm tra rô tuyn lái bị cong hoặc hư G060100AUN
hỏng. Kiểm tra mức nhớt máy
Kiểm tra cao su che bụi và rô tuyn trụ 1. Hãy đỗ xe nơi bằng phẳng
đứng có dấu hiệu bị mòn, nứt, hoặc hư 2. Nổ máy và đợi cho máy nóng
hỏng.
Hãy thay thế chi tiết bị hỏng.
G050500AUN
Cua roa cam (nếu có)
Kiểm tra dấu hiệu bị mòn hoặc hư hỏng
của tất cả các chi tiết có liên quan đến
cua roa cam. Hãy thay thế ngay lập tức
các chi tiết bị hỏng.
7 23
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 10:59 AM Page 24
Bảo trì
G060200ASA
3. Tắt máy. Đợi khoảng 5 phút cho nhớt Thay nhớt máy và lọc nhớt.
chảy về các te dầu. Hãy đưa xe vào đại lý KIA ủy quyền để
4. Rút que thăm nhớt. Lau sạch bằng giẻ thay nhớt máy và lọc nhớt theo đúng lịch
rồi lắp lại ống thăm nhớt. bảo trì định kỳ được nêu ở đầu phần này.
7 24
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:00 AM Page 25
Bảo trì
7 25
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:00 AM Page 26
Bảo trì
G070101AUN
Khuy
n ngh v n
c làm mát đng Bảng hướng dẫn pha nước làm mát.
c.
• Chỉ sử dụng nước mềm (nước đã loại
Tỷ lệ % (dung tích)
bỏ khoáng chất) để pha nước làm mát. Nhiệt độ
• Động cơ trong xe bạn có các bộ phận ngoài trời
bằng nhôm, hãy sử dụng nước làm Chất chống
Nước mềm
mát có pha chất chống đông và ăn đông
mòn gốc Ethylene Glycol. -15°C (5°F) 35 65
• KHÔNG ĐƯỢC SỬ DỤNG cồn hoặc -25°C (-13°F) 40 60
methanol để pha vào nước làm mát.
-35°C (-31°F) 50 50
• Không được sử dụng nước làm mát OSA077006
chứa hơn 60% hoặc ít hơn 35% chất -45°C (-49°F) 60 40
chống đông vì sẽ làm giảm hiệu suất
của động cơ. CẢNH BÁO - Nắp két
nước
Không được tháo nắp két nước khi
máy đang nóng. Nước nóng hoặc
hơi nước nóng phun ra ngoài có
thể gây thương tích nghiêm trọng.
7 26
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:00 AM Page 27
Bảo trì
7 27
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:00 AM Page 28
Bảo trì
7 28
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:00 AM Page 29
Bảo trì
Nguội
OSA077008 OSA077009
G100100ASA 3. Hãy đảm bảo mức nhớt số tự động
Kiểm tra mức nhớt số tự động nằm trong khoảng kiểm tra khi máy
Mức nhớt số tự động cần phải được nóng. Nếu thiếu, hãy bổ sung qua lỗ
kiểm tra định kỳ. thước thăm nhớt hộp số. Nếu thừa,
Hãy đỗ xe nơi bằng phẳng, kéo phanh hãy hút bớt.
tay rồi kiểm tra mức nhớt số tự động theo 4. Nếu máy nguội, hãy kiểm tra mức nhớt
qui trình sau: số tự động theo khoảng nguội trên
1.Chuyển tay số về N và cho động cơ thước. Nếu đủ nhớt, hãy kiểm tra lại khi
chạy không tải máy nóng như hướng dẫn trong bước
2.
7 29
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:00 AM Page 30
Bảo trì
7 30
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:00 AM Page 31
Bảo trì
7 31
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:00 AM Page 32
Bảo trì
HSM240-1
• Đặt khay chứa bên dưới lọc nhiên liệu.
• Nới lỏng ốc xả nước rồi xả nước.
• Sau khi xả hết nước, vặn chặt lại ốc xả
nước.
• Nổ máy, kiểm tra đèn cảnh báo xả
nước và rò rỉ tại vít xả nước.
7 32
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:00 AM Page 33
Bảo trì
G150300ASA G150200AUN
Xả khí trong hệ thống nhiên liệu Thay bình lọc nhiên liệu
Nếu bạn lái xe đến lúc hết nhiên liệu
hoặc phải thay lọc dầu mới, hãy đảm bảo
* NOTICE
rằng trong hệ thống nhiên liệu đã được Nếu phải thay bình lọc nhiên liệu, hãy
hút hết không khí. Nếu không bạn sẽ rất sử dụng bình lọc của chính hãng KIA.
khó nổ máy.
1. Tháo ốc xả khí nằm ở phía trên bình
lọc nhiên liệu .
OSA077011
2. Bơm liên tục cho đến khi nhiên liệu
thổi ra ngoài qua ốc xả.
* GHI NHỚ
• Sử dụng một mảnh vải sạch khi bạn
rút không khí ra để tránh cho nhiên
liệu không bị phun ra ngoài.
• Lau sạch nhiên liệu xung quanh nắp
thùng nhiên liệu hoặc vòi bơm phun
trước khi khởi động động cơ để ngăn
ngừa bốc cháy.
• Cuối cùng, kiểm tra lại thật kỹ từng
phần xem có bị rò rỉ không.
7 33
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:00 AM Page 34
Bảo trì
OSA077014
OSA077012 OSA077013
G160100AUN 1. Tháo các kẹp nắp bầu lọc gió rồi tháo
Thay lọc gió động cơ nắp bầu lọc gió.
Lọc gió động cơ cần được thay mới và
không nên tái sử dụng.
OSA077015
2. Thay lọc gió.
3. Khóa nắp bầu lọc gió bằng các kẹp.
7 34
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:00 AM Page 35
Bảo trì
7 35
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:00 AM Page 36
Bảo trì
OSA077017 OSA077018
2. Nậy lẫy nắp khoang lọc gió, sau đó 3. Dùng hơi thổi sạch lọc gió điều hòa (2)
tháo nắp và lọc gió điều hòa (1). 4. Lắp lọc gió điều hòa theo tứ tự ngược
lại.
* GHI NHỚ
Hãy lắp lọc gió điều hòa đúng cách. Nếu
không, nó sẽ gây ra tiếng ồn khi gió thổi
qua.
7 36
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:00 AM Page 37
Bảo trì
1JBA5122
G180100AUN
CHÚ Ý
Đ không làm hng chi gt n
c,
Kiểm tra chổi gạt nước CHÚ Ý
* GHI NHỚ không đ
c đ xăng, du ha,
dung dch pha sn hoc các dung S dng sai ch+ng loi chi gt
n
c có th làm h
hng h th!ng
Chổi gạt nước sẽ khó gạt sạch sáp nóng môi khác bám vào cao su gt n
c.
chảy bám lên kính chắn gió khi rửa xe gt n
c.
tại các trạm rửa xe tự động.
7 37
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:00 AM Page 38
Bảo trì
G180202AUN
Chi gt n
c sau
Để không làm hỏng chổi và cần gạt nước
sau, hãy đưa xe đến đại lý Kia ủy quyền
để thay thế.
1JBA7037
1LDA5023
G180201AUN
Chi gt n
c tr
c
1. Nâng tay gạt nước lên rồi xoay chổi
gạt nước cho đến khi lộ ra lẫy khóa
nhựa.
CHÚ Ý
Không đ tay gt n
c ri xu!ng
kính chn gió. Nó có th làm kính 1JBA7038
chn gió b rn n/t.
2. Ấn lẫy khóa rồi trượt chổi gạt nước
xuống.
3. Nhấc chổi gạt nước khỏi tay gạt.
4. Lắp chổi gạt nước mới theo thứ tự
ngược lại.
7 38
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:57 AM Page 39
Bảo trì
7 39
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:57 AM Page 40
Bảo trì
7 40
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:57 AM Page 41
Bảo trì
BÁNH XE VÀ LỐP
G200100AUN
Chăm sóc lốp CHÚ Ý
Để bảo trì lốp đúng cách, an toàn và • L!p non hi có th làm l!p b
kinh tế nhất, bạn phải luôn luôn duy mòn nhanh, khó điu khin và
trì áp suất lốp theo đúng giá trị tiêu t!n nhiên liu. Ngoài ra, nó có
chuẩn và tuân thủ đúng giới hạn tải th làm méo mâm xe. Hãy gi0
trọng được khuyến nghị cho chiếc xe áp sut l!p đúng tiêu chu%n.
của bạn. N
u phi th
$ng xuyên bm
l!p, hãy đ
a xe đ
n đi lý KIA
+y quyn đ kim tra.
G200200AUN
Áp suất tiêu chuẩn khi lốp nguội • L!p quá căng s làm xe b n%y
OSA087005 trên mt đ
$ng, mòn gi0a
Áp suất của tất cả các lốp (bao gồm mt l!p và có th v hng khi
cả lốp dự phòng) cần được kiểm tra Tất cả các thông số kỹ thuật (kích
thước và áp suất được in trên tem chy trên đ
$ng xu.
khi lốp nguội. Lốp nguội có nghĩa là
xe không chạy ít nhất 3 giờ hoặc dán trên khung cánh cửa).
dưới 1,6km (1 dặm)
Áp suất tiêu chuẩn cần được duy trì CẢNH BÁO - Lốp non
để xe hoạt động tốt nhất và ít mòn hơi
lốp nhất. Lốp quá non hơi có thể làm lốp
Hãy tham khảo phần lốp và bánh xe bị nổ do quá nóng, lột ta lông và
trong chương 9 để biết thêm thông các hư hỏng khác của lốp dẫn
tin về áp suất lốp tiêu chuẩn. đến việc mất lái là nguyên nhân
gây ra tai nạn nghiêm trọng
thậm chí tử vong. Nguy cơ xảy
ra tai nạn sẽ cao hơn vào
những ngày nóng và lái xe
đường dài với tốc độ cao.
7 41
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:57 AM Page 42
Bảo trì
G200300AUN
CHÚ Ý CHÚ Ý - Áp suất lốp Kiểm tra áp suất lốp
• L!p nóng th
$ng có áp sut Luôn tuân th+ nh0ng điu d
i Kiểm tra áp suất lốp mỗi tháng một
cao hn giá tr tiêu chu%n khi đây: lần.
l!p ngui 28 đ
n 41 kPa (4 đ
n • Kim tra áp sut l!p khi l!p
6 psi). Không đ
c x hi đ Nhớ kiểm tra áp suất lốp dự phòng.
ngui ( sau khi không s dng
điu chnh v áp sut tiêu xe ít nht 3 ti
ng hoc lái xe
chu%n khi l!p đang nóng. hn 1,6km). G200301AUN
7 42
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:57 AM Page 43
Bảo trì
7 43
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:57 AM Page 44
Bảo trì
Xe trang bị lốp dự phòng tiêu chuẩn Cân kiểm tra độ mòn má phanh mỗi G200500AUN
khi đảo lốp. Góc đặt bánh xe dẫn hướng và
cân bằng lốp
* GHI NHỚ Các bánh xe được căn chỉnh góc lái
và cân bằng khi xe xuất xưởng để
Nếu lốp là loại mành hướng tâm
kéo dài tuổi thọ lốp và có tính năng
(radial) có hoa lốp dẫn hướng một
tốt nhất.
chiều thì chỉ đảo giữa lốp trước và
sau. Không được đảo lốp trái và Nói chung, bạn không cần thiết điều
CBGQ0706 phải. chỉnh lại các góc lái. Tuy nhiên, nếu
Xe không có lốp dự phòng bạn phát hiện thấy lốp bị mòn bất
CẢNH BÁO thường hoặc có hiện tượng xỉa lái,
• Không dùng lốp dự phòng bạn cần cân chỉnh lại các góc lái.
tạm thời để đảo lốp. Nếu vô lăng bị rung khi lái xe trên
• Trong bất kỳ điều kiện nào đường bằng phẳng, bạn có thể phải
cũng không được dùng lẫn cân bằng lại lốp.
lộn lốp mành chéo và lốp
mành hướng tâm(radial). Điều CHÚ Ý
S2BLA790A này có thể làm xe khó điều S dng sai mi
ng cân b*ng l!p
Lốp dẫn hướng một chiều (nếu có) khiển dẫn đến tai nạn nghiêm có th làm hng mâm đúc. Ch
trọng, gây thương tích hoặc s dng mi
ng cân b*ng đã
thậm chí tử vong. đ
c phê duyt.
CBGQ0707A
7 44
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:58 AM Page 45
Bảo trì
Dấu hiệu báo lốp mòn CẢNH BÁO - Thay lốp (tiếp tục)
Để giảm nguy cơ bị chấn • Sử dụng lốp và bánh xe
thương nghiêm trọng trong các không đúng kích thước tiêu
vụ tai nạn liên quan đến hỏng chuẩn có thể làm bánh xe khó
lốp, hãy: lái, gây ra tai nạn nghiêm
trọng.
• Thay lốp bị mòn, mòn bất
thường, có dấu hiệu hư hỏng. • Bánh xe không đúng tiêu
Lốp mòn làm giảm hiệu quả chuẩn kỹ thuật của KIA có thể
phanh và độ bám mặt đường. không lắp vừa khít vào xe,
làm hỏng xe hoặc khó điều
• Không được lái xe với lốp bị khiển.
OEN076053
non hơi hoặc quá căng. Điều
G200600AUN này sẽ làm cho lốp bị mòn bất
Thay lốp thường.
Nếu lốp mòn đều, dấu hiệu báo mòn • Khi thay lốp, không được
lốp sẽ xuất hiện trên bề mặt lốp. Nó dùng lẫn lộn lốp mành chéo
báo rằng hoa lốp chỉ còn dầy 1,6 mm và lốp mành hướng tâm. Bạn
(1/16 inh). Hãy thay lốp khi thấy dấu bắt buộc phải thay thế tất cả
hiệu trên. các lốp (bao gồm cả lốp dự
Không được cố dùng lốp cho đến khi phòng) nếu muốn chuyển lốp
mòn hết dấu hiệu chỉ báo mòn lốp. từ loại mành hướng tâm sang
loại mành chéo.
(còn tiếp)
7 45
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:58 AM Page 46
Bảo trì
7 46
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:58 AM Page 47
Bảo trì
7 47
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:58 AM Page 48
Bảo trì
7 48
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:58 AM Page 49
Bảo trì
7 49
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:58 AM Page 50
Bảo trì
7 50
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:58 AM Page 51
Bảo trì
CẦU CHÌ
Cầu chì dẹt Xe ôt ô có 2 hoặc 3 hộp cầu chì. Một hộp
cầu trì được đặt trong ca-bin, phía dưới CẢNH BÁO - Thay cầu chì
chân người lái. Hộp cầu trì còn lại được • Không được thay thế cầu chì
đặt trong khoang động cơ. bằng bất cứ thứ gì ngoài cầu chì
Nếu như đèn, thiết bị điện, thiết bị điều có cùng trị số.
khiển không làm việc, trước tiên hãy • Cầu chì thay thế có trị số dòng
Còn tốt Bị cháy
kiểm tra cầu chì của nó. Nếu cầu chì bị điện cao hơn có thể làm hỏng xe
cháy, có nghĩa dây chì bên trong bị đứt. hoặc thậm chí cháy xe.
Cầu chì vuông
Nếu các hệ thống điện bên trong không • Không được dùng dây đồng để
làm việc, trước tiên hãy kiểm tra cầu chì thay cho cầu chì, ngay cả khi tạm
dưới chân người lái. thời. Nó có thể làm cháy dây điện
Luôn luôn thay thế cầu chì bị cháy bằng hoặc thậm chí cháy xe.
cầu chì có cùng trị số.
Khi cầu chì bị cháy có nghĩa là hệ thống
Còn tốt Dã cháy điện có vấn đề. Hạn chế sử dụng các hệ
thống có liên quan và đưa ngay xe đến
Cầu chì tổng đại lý KIA ủy quyền để kiểm tra. CHÚ Ý
Có 3 loại cầu chì được sử dụng trên xe: Không đ
c dùng tô vít hoc các
Loại cầu chì dẹt có trị số dòng điện thấp. v&t kim loi t
ng t đ tháo cu
Loại cầu chì vuông và cầu chì tổng có trị chì vì chúng có th gây ch&p mch,
số dòng điện cao hơn. làm h
hng h th!ng.
7 51
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:58 AM Page 52
Bảo trì
OSA077019 OSA077044
G210100ASA 3. Kéo thẳng cầu chì ghi ngờ bị cháy ra
ngoài. Hãy sử dụng kẹp cầu chì được
Thay thế cầu chì ca-bin bố chí trong hộp cầu khoang động cơ.
1. Tắt khóa điện và các thiết bị điện. 4. Kiểm tra cầu chì vừa tháo. Hãy thay
2. Mở lắp hộp cầu chì. thế nếu nó bị cháy
Cầu chì dự phòng được bố chí sẵn
trong các hộp cầu chì (Hộp cầu chì ca-
bin hoặc trong khoang động cơ).
5. Lắp cầu chì mới có cùng trị số. Đảm
bảo nó đã được kẹp chặt.
Nếu cầu chì bị hỏng, hãy liên hệ với đại
lý của KIA để được trợ giúp.
Nếu bạn không còn cầu chì dự phòng,
hãy sử dụng cầu chì có cùng trị số của
hệ thống khác mà bạn không cần dùng
đến khi lái xe. Ví dụ như cầu chì mồi
thuốc.
7 52
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:58 AM Page 53
Bảo trì
* GHI NHỚ
• Khi tháo cầu chì nhớ, chuông cảnh
báo, hệ thống âm thanh, đồng hồ thời
gian và đèn trần... sẽ không làm việc.
Một vài mục cần phải thiết lập lại sau
khi lắp cầu chì nhớ. Xem thêm phần
ắc quy trong chương này.
• Ngay cả khi đã tháo cầu chì nhớ, ắc
quy vẫn có thể bị hết điện do quên tắt
các thiết bị điện như đèn pha...
8SAA4004 OSA077046
G210101ASA G210200AUN
Cu chì nh Thay thế cầu chì trong khoang
Xe của bạn được trang bị cầu chì nhớ để động cơ
ngăn ngừa ắc quy bị hết điện khi không 1. Tắt khóa điện và các thiết bị điện.
sử dụng trong một thời gian dài. Hãy 2. Ấn lẫy để mở nắp hộp cầu chì trong
tuân thủ quy trình dưới đây trước khi khoang động cơ.
không sử dụng xe trong thời gian dài.
1. Tắt máy
2. Tắt đèn pha và đèn hậu
3. Mở nắp hộp cầu chì trong khoang
động cơ và tháo cầu chì “ROOM LAMP
10A/AUDIO 15A”.(Cầu chì đèn trần
10A,cầu chì âm thanh 15A)
7 53
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:58 AM Page 54
Bảo trì
CHÚ Ý
Sau khi kim tra cu chì trong
khoang đng c, hãy đóng np hp OSA077047
cu chì c%n th&n. N
u không, h G210201ASA
th!ng đin có th h
hng do b Cu chì tng
n
c lt vào cu chì. Nếu cầu chì tổng bị cháy, cần phải thay
thế như sau:
1. Tháo dây mát ắc quy
2. Tháo ốc như hình vẽ bên trên.
3. Thay cầu chì mới có dùng trị số.
4. Lắp đặt các chi tiết còn lại theo thứ tự
ngược lại với quá trình tháo.
7 54
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:58 AM Page 55
Bảo trì
G210300ASA
Miêu tả bảng cầu chì và rơ le
Bên trong nắp bảng cầu chì có dán tem chỉ dẫn vị trí, trị số của cầu chí và rơ le
Bảng cầu chì dưới chân người lái Bảng cầu chì trong khoang động cơ
* GHI NHỚ
Không phải tất cả các bảng cầu chì miêu
tả trong cuốn sổ tay này đều có trên xe
của bạn. Nó chỉ đúng cho đến thời điểm
in sổ hướng dẫn sử dụng. Khi kiểm tra
bảng cầu chì, hãy theo tem chỉ dẫn cầu
chì.
Bảng cầu chì phụ trong khoang động cơ Bảng cầu chì phụ trong khoang động cơ
(máy xăng) (máy dầu)
OSA077040/OSA077041/OSA077042/OSA077061
7 55
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:58 AM Page 56
Bảo trì
7 56
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:58 AM Page 57
Bảo trì
7 57
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:59 AM Page 58
Bảo trì
BÓNG ĐÈN
G220000AUN
CHÚ Ý
CẢNH BÁO - Thay bóng N
u bn không có đy đ+ các dng
đèn c cn thi
t, bóng đèn đúng tr s!,
kinh nghim sa ch0a, hãy liên lc
Trước khi thay bóng đèn, hãy kéo
vi đi lý KIA +y quyn đ đ
c tr
phanh tay, tắt khóa điện và tắt hết giúp. Trong mt vài tr
$ng hp,
đèn để phòng ngừa xe chuyển vic thay th
bóng đèn có th khó
động, làm bỏng tay hoặc bị điện khăn do phi tháo lp mt vài chi
giật. ti
t. Điu này đc bit đúng khi phi
tháo cm đèn pha đ thay th
bóng
đèn. Vic tháo lp cm đèn pha có
th làm h
hng xe. OSA077030
G220100ASA
Chỉ sử dụng bóng đèn có cùng trị số Thay bóng đèn pha, đèn đỗ, đèn
công suất.
xin đường, đèn sương mù
* GHI NHỚ
(1) Đèn pha (pha/cốt) / đèn đỗ
CHÚ Ý (2) Đèn xin đường
Hãy thay th
bóng đèn b cháy b*ng Sau cơn mưa lớn hoặc rửa xe, mặt đèn (3) Đèn sương mù (nếu có)
bóng đèn có cùng tr s! sông sut. pha và đèn hậu có thể bị mờ do hơi nước.
N
u không, có có th làm cháy cu Điều này là do sự chênh lệch nhiệt độ
chì hoc dây đin. giữa bên trong và bên ngoài đèn. Nó cũng
tương tự như kính chắn gió bị mờ khi lái
xe trong trời mưa. Đây không phải là
biểu hiện hư hỏng. Nếu nước lọt vào đèn
quá nhiều, hãy đưa xe đến đại lý KIA ủy
quyền để kiểm tra.
7 58
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:59 AM Page 59
Bảo trì
(tiếp tục)
• Nếu bóng bị hỏng hoặc nứt, hãy
thay ngay lập tức và hủy bóng cũ
hết sức cẩn thận.
• Hãy đeo kính bảo vệ mắt khi thay
bóng đèn. Chỉ cầm bóng đèn khi
nó đã nguội.
OHD076046 OSA077037
G220101ASA 1. Mở nắp khoang động cơ
Bóng đèn pha 2. Tháo nắp che bóng đèn bằng cách
xoay nó ngược chiều kim đồng hồ.
CẢNH BÁO - Bóng đèn 3. Tháo giắc điện bóng đèn.
Halogen 4. Tháo lẫy cài bóng đèn bằng cách ấn
• Bóng đèn Halogen có chứa khí vào đầu rồi nhấc nó lên.
nén, mà có thể làm bắn tung tóe 5. Tháo bóng đèn khỏi cụm đèn pha.
thủy tinh khi bị vỡ. 6. Lắp bóng đèn mới, sau đó lắp lẫy cài
• Hãy cầm giữ bóng đèn cẩn thận, vào đúng khe hãm.
tránh làm trầy xước. Nếu bóng 7. Nối đui đèn.
đang sáng, tránh không để nó 8. Đậy nắp cho bóng đèn bằng cách
tiếp xúc với chất lỏng. Không xoay nó theo chiều kim đồng hồ.
được dùng tay trần nắm vào
phần thủy tinh của bóng. Mồ hôi
có thể làm bóng bị nổ khi bật đèn.
Bóng đèn chỉ được bật sau khi đã
lắp vào trong cụm đèn pha.
(còn tiếp)
7 59
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:59 AM Page 60
Bảo trì
OSA077029
G220200ASA
Thay thế bóng đèn xin đường
hông xe (nếu có)
Loi A
1. Nậy và tháo đèn xin đường hông xe
khỏi tai xe.
7 60
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:59 AM Page 61
Bảo trì
OSA077033 OSA077035
OSA077032
G220300ASA
Thay bóng đèn hậu
(1) Bóng đèn phanh và đèn hậu
(2) Bóng đèn xin đường sau
(3) Bóng đèn lùi/ đèn sương mù sau
(nếu có)
OSA077034 OSA077038
1. Mở cửa hậu 4. Tháo bóng khỏi đui bằng cách vừa ấn
2. Dùng tô vít xoay vít bắt đèn hậu vừa xoay cho đến khi gạnh trên bóng
ngược chiều kim đồng hồ, sau đó tháo đèn trùng với khe trên đui đèn. Rút
cụm đèn hậu. bóng đèn ra khỏi đui.
3. Tháo đui đèn bằng cách xoay nó 5. Lắp bóng đèn mới vào đui và xoay cho
ngược chiều kim đồng hồ cho đến khi đến khi nó được hãm chặt.
lẫy hãm trùng với khe trên vỏ đèn.
7 61
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:59 AM Page 62
Bảo trì
OSA077036 1SAE5036
G220400AUN G220500ASA
Thay thế đèn phanh trên cao (nếu Thay thế bóng đèn sau biển số
có) 1. Dùng tô vít bốn cạnh để tháo vít bắt
Nếu đèn không sáng, hãy đưa xe đến đại đèn.
lý KIA ủy quyền để kiểm tra. 2. Tháo giắc điện.
3. Xoay đui đèn ngược chiều kim đồng
hồ cho đến khi lẫy hãm trùng với khe
hở trên vỏ đèn.
4. Tháo bóng đèn.
5. Lắp bóng đèn mới vào đui
6. Lắp đui đèn vào vỏ.
7. Nối giắc điện
8. Lắp ốc bắt đèn.
7 62
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:59 AM Page 63
Bảo trì
CẢNH BÁO
Trước khi tháo đèn trần hãy tắt
OSA077059
Đèn khoang hành lý
công tắc “OFF” để tránh bị bỏng
ngón tay và bị điện giật.
OSA077060 CHÚ Ý
Chú ý không làm b%n, làm hng np
che đèn trn.
7 63
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:59 AM Page 64
Bảo trì
7 64
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:59 AM Page 65
Bảo trì
CHÚ Ý
• Lau sch bi đt b*ng gi khô có
th làm x
c b mt sn.
• Không dùng x kim loi, bàn chi
st, hoc các cht t%y ra mnh
ch/a hàm l
ng sút cao hoc
các cht làm bóng b mt crôm,
nhôm nh0ng th/ này có th làm
hng b mt bo v và làm xe b
han r .
7 65
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:59 AM Page 66
Bảo trì
G230105ASA G230106AUN
Bo qun gm xe CẢNH BÁO Bo trì mâm nhôm đúc
Các chất ăn mòn được dùng để làm Sau khi rửa xe hãy kiểm tra phanh Mâm nhôm đúc được bao phủ bởi lớp
đông băng tuyết và bụi đất có thể tích tụ bằng cách chạy chậm để kiểm tra chống rỉ;
dưới gầm xe. Nếu không làm sạch ảnh hưởng của nước đến hệ thống • Không được sử dụng bất kỳ chất làm
những chất này, các chi tiết dưới gầm xe phanh. Nếu phanh bị trôi, hãy làm sạch, chất đánh bóng, bàn chải sắt để
như: đường ống nhiên liệu, khung xe, khô phanh bằng cách rà nhẹ phanh làm sạch mâm nhôm đúc. Chúng có
sàn xe, đường ống xả sẽ bị han rỉ nhanh khi đang chạy chậm. thể làm xước hoặc hư hỏng bề mặt.
ngay cả khi đã được bôi các chất chống • Chỉ sử dụng xà phòng trung tính vào
rỉ. Do vậy, hãy phụt nước ấm hoặc nước nước để gột rửa. Ngoài ra, hãy làm
lạnh để làm sạch gầm xe ít nhất mỗi sạch mâm xe sau khi lái xe trên đường
tháng một lần, sau khi lái xe trên đường có muối. Điều này ngăn ngừa sự han
đất hoặc khi lái xe trong mùa đông. Hãy rỉ.
đặc biệt chú ý đến các khu vực này vì • Không rửa mâm nhôm đúc bằng máy
chúng khó nhìn thấy bùn đất. Chúng sẽ rửa xe tốc độ cao.
trở nên có hại hơn khi các bụi bẩn bám
dưới gầm xe bị ướt. Các lỗ dưới cánh • Không sử dụng các chất có chứa a xít.
cửa, khung gầm xe có thể bị tắc, làm cho Nó có thể làm hư hỏng bề mặt mâm
nước không thoát được ra ngoài gây nên nhôm đúc.
han rỉ.
7 66
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:59 AM Page 67
Bảo trì
7 67
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:59 AM Page 68
Bảo trì
Trợ giúp chống rỉ • Khi làm sạch gầm xe, hãy để ý đến các Giữ cho sơn và thân vỏ xe trong điều
Để trợ giúp chống rỉ ngay từ đầu hãy chi tiết ở dưới tai xe và các chi tiết kiện tốt
tuân thủ những điều sau: khác bị che khuất. Hãy làm cẩn thận; Các vết xước hoặc bong tróc trên bề mặt
nếu chỉ làm ướt bùn, đất tích lũy dưới sơn cần được sơn vá ngay lập tức để
Giữ xe sạch sẽ gầm xe mà không rửa sạch, nó sẽ làm giảm nguy cơ bị han rỉ. Nếu kim loại bị lộ
quá trình rỉ xảy ra nhanh hơn. Nước và hẳn ra ngoài, hãy đưa xe đến xưởng để
Cách tốt nhất để hạn chế rỉ là giữ xe hơi nước áp lực cao rất hiệu quả trong
sạch sẽ, không để bám dính các chất sơn tút lại.
việc làm sạch bùn, đất bám dưới gầm
gây rỉ. Hãy đặc biệt chú ý đến gầm xe. xe. Phân chim: Phân chim là chất ngây han
• Khi làm sạch mép dưới cánh cửa, gầm rỉ mạnh và có thể làm hỏng bề mặt sơn
• Nếu bạn sống trong khu vực có nguy và khung xe hãy làm sạch các lỗ thoát
cơ han rỉ cao - đường rải muối mỏ, gần chỉ trong vòng vài giờ đồng hồ. Hãy luôn
nước để nước và hơi nước có thể rửa sạch phân chim ngay khi có thể.
biển, khu ô nhiễm công nghiệp, mưa a thoát ra ngoài không bị đọng ở bên
xít... bạn cần phải chăm sóc xe kỹ hơn trong.
để chống rỉ. Vào mùa đông, hãy nâng Đừng để nội thất xe bừa bãi
xe lên cầu và làm sạch gầm xe ít nhất Hơi ẩm có thể tích tụ bên dưới thảm sàn
một tháng một lần cho đến khi mùa Hãy đỗ xe nơi khô ráo xe và gây ra han rỉ. Hãy kiểm tra thảm
đông đi qua Không đỗ xe ở những ga ra ẩm ướt, sàn xe định kỳ để đảm bảo nó luôn khô
thông gió kém. Những nơi này là môi ráo. Hãy chăm sóc đặc biệt nếu bạn chở
trường thích hợp cho han rỉ xe. Điều này phân bón, chất tẩy rửa hoặc hóa chất
đặc biệt đúng nếu bạn rửa xe trong ga ra trên xe.
hoặc lái xe vào ga ra khi nó còn ướt và Những thứ này cần phải được chở trong
bám bùn, đất, băng tuyết. Ngay cả bao bì đóng gói đúng cách. Nếu bị
những ga ra được sưởi ấm cũng vẫn làm vương vãi ra xe, bạn cần phải gột rửa
tăng quá trình han rỉ nếu như nó không ngay lập tức bằng nước sạch rồi sấy
được thông gió tốt để hơi ẩm thấp thoát khô.
ra ngoài.
7 68
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:59 AM Page 69
Bảo trì
7 69
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:59 AM Page 70
Bảo trì
7 70
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:59 AM Page 71
Bảo trì
7 71
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:59 AM Page 72
Bảo trì
• Không được nổ máy trong các phòng G270303AUN • Không được lạm dụng động cơ. Ví dụ
kín (chẳng hạn như ga ra). Nếu bắt Các phòng nga đ!i vi b trung như lạm dụng phanh động cơ khi đổ
buộc phải nổ máy hãy đưa xe bên hòa khí thi đèo, cài số, tắt khóa điện.
ngoài. • Không để động cơ chạy không tải với
• Khi nổ máy lâu ngay cả khi đỗ xe ở CẢNH BÁO - Cháy tốc độ cao trong thời gian dài (lâu hơn
ngoài trời, hãy bật hệ thống thông gió 5 phút ).
để hút khí sạch vào trong xe . Đường ống khí thải bị nóng có thể
làm cháy các vật ở dưới gầm xe. • Không được thay đổi bất kỳ bộ phận
• Không được ngồi trong xe đang nổ Không được đỗ xe trên hoặc gần nào của hệ thống kiểm soát khí thải.
máy khi đang dừng hoặc đỗ trong thời các vật dễ cháy như cỏ, rơm, giấy, Tất cả những công việc kiểm tra, điều
gian dài. lá khô. chỉnh đều phải do đại lý KIA ủy quyền
• Khi động cơ bị chết máy hoặc không thực hiện
nổ được máy nếu cố khởi động máy sẽ • Tránh lái xe khi sắp hết nhiên liệu. Nếu
có thể làm hỏng hệ thống kiểm soát bạn lái xe khi đã hết nhiên liệu nó có
khí thải. Xe của bạn được trang bị bộ trung hòa thể gây ra hiện tượng bỏ máy và làm
khí thải. quá tải bộ trung hòa khí thải.
Do vậy hãy tuân thủ những phòng ngừa Không tuân thủ những phòng ngừa trên
sau: có thể làm hư hỏng bộ trung hòa khí thải.
• Chỉ sử dụng xăng không chì đối với Ngoài ra, xe sẽ không được bảo hành.
động cơ xăng.
• Không được sử dụng xe khi có dấu
hiệu động cơ bị hỏng, chẳng hạn như
bỏ máy hoặc máy yếu.
7 72
SA(FL) eng 8:SA(FL) eng 8.qxd 8/13/2008 1:04 PM Page 1
SỐ KHUNG ĐẦY ĐỦ (VIN) TEM NHẬN DẠNG XE TEM THÔNG TIN LỐP
H010000ASA H020000ASA H030000AUN
Số khung
1SAA6001 OSA087003
Số VIN (nếu có) OSA087005
OSA087002 OSA087004
Số khung đầy đủ (VIN) là số được dùng Tem nhận dạng xe sẽ cho biết số khung
để đăng ký xe và ghi trên các tài liệu hợp đầy đủ (VIN).
pháp để chứng minh chủ sở hữu.
8 2
SA(FL) eng 8:SA(FL) eng 8.qxd 8/13/2008 1:05 PM Page 3
SỐ MÁY
Động cơ xăng
OSA087006
Động cơ dầu
OSA087007
H04000AUN-EE
Số máy được dập trên thân máy như
hình minh họa.
8 3
Kích thước / 9-2
Công suất bóng đèn/ 9-2
Lốp và bánh xe / 9-3
Chất bôi trơn và dung tích / 9-4
Thông số kỹ thuật 9
Thông số kỹ thuật
9 2
Thông số kỹ thuật
LỐP VÀ BÁNH XE
I020000ASA
Lốp
Áp suất bơm lốp
Mô men xiết chặt ốc
Mục Động cơ Lốp Bánh xe bar (psi,kPa)
lốp kg•m (lb•ft, N•m)
Trước Sau
155/70 R13 4.0B x 13
2. 2 2. 2 9~11
Máy xăng 165/60 R14 5.0J x 14
Lốp dự (32, 220) (32, 220) (65~79, 88~107)
175/50 R15 5.5J x 15
phòng tiêu
chuẩn 2. 2 2. 2 9~11
Máy dầu 175/60 R14 5.0J x 14
(32, 220) (32, 220) (65~79, 88~107)
9 3
Thông số kỹ thuật
9 4
Thông số kỹ thuật
I040100AUN Độ nhớt của nhớt máy sẽ ảnh hưởng Khi lựa chọn nhớt máy để thay, hãy chú ý
Chỉ số độ nhớt nên dùng đến tính kinh tế nhiên liệu và việc sử đến khoảng nhiệt độ mà xe làm việc. Hãy
dụng động cơ vào mùa đông. Nhớt máy lựa chọn độ nhớt của nhớt máy như bảng
có độ nhớt thấp sẽ tiết kiệm nhiên liệu và dưới đây :
tốt hơn vào mùa đông. Tuy nhiên, vào
CHÚ Ý mùa hè cần phải được sử dụng nhớt
Luôn luôn lau sch khu vc np đ máy có độ nhớt cao để bôi trơn động cơ.
nht, c x nht, que thăm nht Sử dụng sai nhớt máy có thể làm hư
tr
c khi thay hoc kim tra nht hỏng động cơ nghiêm trọng.
máy. Điu này đc bit quan trng
trong nhng khu vc có nhiu cát
bi, s dng xe trên đ
ng đt.
Vic làm sch các khu vc nói trên Khoảng nhiệt độ và chỉ số độ nhớt SAE
s ngăn nga bi bn lt vào đng
c gây nên h
hng. °C -30 -20 -10 0 10 20 30 40 50
Nhiệt độ
(°F) -10 0 20 40 60 80 100 120
20W-50
15W-40
Nhớt máy xăng *1
10W-30
5W-20, 5W-30
15W-40
10W-30
Nhớt máy dầu
5W-30
0W-30 *2
1. Để tiết kiệm nhiên liệu, hãy sử dụng nhớt máy có cấp độ nhớt SAE 5W-20,5W-30 (API SJ,
SL / ILSAC GF-3). Tuy nhiên, nếu không tìm được loại nhớt máy này trên thị trường, hãy chọn
nhớt máy tương đương theo bảng chỉ dẫn trên.
2. Chỉ sử dụng khi thời tiết rất lạnh, không sử dụng khi chạy tốc độ cao, tải trọng lớn .
9 5