You are on page 1of 17

Bài 3 THÍ NGHIỆM BỘ BIẾN ĐỔI ĐIỆN ÁP MỘT CHIỀU

I.MỤC ĐÍCH:
Nắm vững chức năng, ứng dụng, phân loại, sơ đồ nguyên lý bộ biến đổi điện áp một chiều.
Phân tích hoạt động của các bộ biến đổi điện áp một chiều theo thông số điều khiển.
Xây dựng các giản đồ áp và dòng tải, linh kiện, biến đổi điện áp một chiều theo thông số điều khiển.
 Phân tích, so sánh và đánh giá các dạng sóng áp và dòng.
II.CƠ SỞ LÝ THUYẾT:
a. Chức năng của bộ biến đổi điện áp một chiều:
Dùng để điều khiển trị trung bình điện áp một chiều ở ngõ ra từ một nguồn điện áp một chiều
không đổi.
b. Phân tích hoạt động bộ biến đổi một chiều tổng quát:

Các cặp công tắc được kích theo qui luật như sau:
- S1 và S2 cùng kích dẫn hoặc ngắt
- S3 và S4 cùng kích dẫn hoặc ngắt
- S1 và S3 kích ngược trạng thái.

Điện áp trung bình được xác định: U t =U (2 D−1)

III. MÔ TẢ THÍ NGHIỆM


Cấu trúc phần cứng của nội dung thí nghiệm chỉnh lưu gồm có:
Nguồn một chiều 15V và nguồn một chiều DC. Trong nguồn này có nút nhất ON- OFF và các đèn báo
trạng thái của nguồn điện.
 bộ biến đổi điện áp một chiều
 Bộ tải thuần trở hoặc có tải cảm kháng
 Mạch điều khiển có nhiệm vụ tạo các tín hiệu xung để điều khiển IGBT.
 Tần số đóng cắt và tỉ số đóng của khóa được điều chỉnh bằng cách vặn biến trở Frequency và Duty
Cycle.
IV. THỰC HIỆN THÍ NGHIỆM:

1. Cấp nguồn cho bộ biến đổi điện áp một chiều:

- Để hoạt động được, bộ biến đổi điện áp một chiều cần được cấp hai nguồn DC riêng biệt. Ta quy ước
cực dương (+) ở phía trên và cực âm (-) ở phía dưới.

- Nguồn 15V: được dùng để cấp cho mạch điều khiển. Ta nối nguồn 15V từ module nguồn xuống phần
DC SOURCE.

- Nguồn DC: là nguồn DC ngõ vào cho bộ tổng quát và đảo dòng.

2. Nối mạch công suất (Mạch tổng quát):

- Cực Cathode của Diode D1 nối vào cực Collector của S1 và nối vào cực dương của nguồn DC.

- Cực Cathode của Diode D3 nối vào cực Collector của S3 và nối vào cực dương của nguồn DC.

- Cực Anode của Diode D4 nối vào cực Emitter của S4 và nối vào cực âm của nguồn DC.

- Cực Anode của Diode D2 nối vào cực Emitter của S2 và nối vào cực âm của nguồn DC.

- Hai đầu của tải RL được nối vào các 2 cựa Anode của D1 và D3.

V. BÁO CÁO KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM:


1. f=10kHz; Tải R=20Ω , L= 25mH

D 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 0.8


Ut -18.53 -12.94 -6.55 0.167 6.74 13.22 18.84
UL -0.2 -0.14 -0.07 0 0.075 0.142 0.203
U R max -17.7 -11.2 -5.29 1.48 7.88 14.4 19.3

Đồ thị đặc tuyến U R max -Duty cycle:


D=0.2
D=0.3
D=0.4
D=0.5
D=0.6

D=0.7
D=0.8

2. f=20kHz; Tải R=40Ω , L= 50mH

D 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 0.8


Ut -19.82 -13.2 -6.7 0.34 7.05 13.65 19.54
UL -0.235 -0.135 -0.077 0.003 0.082 0.158 0.221
U R max -19.3 -12.2 -5.96 1.04 7.76 14 19.5
Đồ thị đặc tuyến U R max -Duty cycle:

25

20
19.5

15 14

10 7.76

5
0.2 0.3 0.4 1.04
0.5 0.6 0.7 0.8
Ur (V)

-5 -5.96

-10 -12.2

-15
-19.3
-20

-25
Duty cycle
D=0.2
D=0.3
D=0.4
D=0.5
D=0.6
D=0.7

D=0.8
 Các giá trị thay đổi như thế nào khi Duty cycle tăng?

U t =( 2 D−1)U S

D<0.5 D≥ 0.5
 Khi D tăng → U t tăng { Ut<0
Và { Ut ≥ 0

You might also like