You are on page 1of 2

Mở đề (opening)

It is often said that…/Many people claim that…: Mọi người thường cho rằng…/ Nhiều người cho rằng…..

In this day and age…/Nowadays…/ These days…: Ngày nay…..

We live in an age when many of us are…: Chúng ta sống trong thời đại là nhiều người trong số chúng
ta…..

….is a hotly-debated topic that often divides opinion: …là chủ đề gây tranh cải và có nhiều ý kiến trái
chiều……

…is often discussed yet rarely understood: … thì thường được thảo luận nhưng ít khi được hiểu.

It goes without saying that….is one of the most important issues facing us today: Không cần phải nói, ……
là một trong những vấn đề quan trọng nhất mà chúng ta phải đối mặt ngày nay.

The following essay takes a look at both sides of the argument: Bài luận dưới đây chỉ ra cả hai mặt của
vấn đề

Giới thiệu luận điểm (introducing points)

Firstly, let us take a look at…./ To start with,…: Đầu tiên, chúng ta hãy nhìn vào …../ Bắt đầu với …..

First of all, it is worth considering….: Trước hết, đáng xem xét là …..

Secondly,….Thirdly,….: Thứ hai,….. Thứ ba,…..

Furthermore,…./In addition,…/What is more,…/On top of that,….: Hơn nữa, …../Ngoài ra,…./ Hơn nữa
là…../ Thêm vào đó….

Another point worth noting is…/ Another factor to consider is….: Một điểm nữa đáng để chú ý đó là ……/
Một yếu tố khác cần lưu ý đó là …….

Lastly,…/Finally,…./ Last but not least…: Cuối cùng,…../Cuối cùng……/ Cuối cùng nhưng không kém quan
trọng……

Trình bày ý tưởng (presenting ideas) và Đưa ví dụ (giving examples)

When it comes to + noun/gerund …: Khi nói đến + danh từ/ động từ thêm – ing

In terms of noun/gerund …: Về + danh từ/ động từ thêm – ing

With respect to noun/gerund…: Đối với + danh từ/ động từ thêm – ing

Not only….but also…..: Không những….. mà còn….

According to experts,….: Theo như các chuyên gia,……

Research has found that…..: Nghiên cứu đã tìm ra rằng …..

There are those who argue that….: Nhiều người cho rằng …..

For instance …. / For example…../such as : ví dụ…./ ví dụ…./ như là…..


Chỉ ra kết quả (expressing result & reason)

As a result, …./As a result of….: Kết quả là …….

….has led to…/ …has resulted in …. :…. đã dẫn đến….

Consequently, …./ Therefore,….: Do đó, …. / Vì vậy, …..

On account of …/ Due to….: Do……/ Bởi vì, …..

One reason behind this is….: Lý do đằng sau điều này là…….

Thể hiện sự đối lập (contrasting)

Although/ Even though subject + verb,….: Mặc dù + Chủ từ + Động từ ……

Despite/ In spite of + noun/gerund,….: Mặc dù/ Bất chấp + Danh từ/ động từ thêm – ing

Despite the fact that subject + verb,….: Mặc dù thực tế là + Chủ từ + Động từ ……

On the one hand….. on the other hand….: Một mặt….. mặt khác…..

However, …./ Nevertheless,…./ Even so …. : Tuy nhiên,…./Tuy nhiên,…./ Dù sao đi nữa,….

Nêu quan điểm (opinion)

As far as I’m concerned, …..: Theo những gì tôi quan tâm,…..

From my point of view,…. : Theo quan điểm của tôi,……

In my opinion, ….: Theo ý kiến của tôi,….

Personally speaking,….: Theo ý kiến cá nhân,….

My own view on the matter is …..: Trên quan điểm cá nhân của tôi thì,……

Kết bài (concluding)

To sum up, …./ In conclusion, …… : Tóm lại,…./ Kết luận,….

All things considered, …….: Cân nhắc mọi vấn đề,….

Taking everything into consideration, …..: Xem xét mọi vấn đề,…..

Weighing up both sides of the argument,….: Cân nhắc hai mặt của vấn đề, …….

The advantages of …. outweigh the disadvantages…..: Những lợi ích của….vượt hơn những bất lợi…..

You might also like