You are on page 1of 4

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


-------- o0o---------

HỢP ĐỒNG THI CÔNG CÔNG TRÌNH


Số: 02072020/KHC-............

DỰ ÁN: .....................
Phạm vi công việc: “ Thi công đấu nối cable trong tủ điều khiển”
CĂN CỨ HỢP ĐỒNG
- Căn cứ Luật Xây Dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội khóa XI, kỳ họp thứ 4;
- Căn cứ Nghị định 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính Phủ về quản lý dự án đầu tư xây
dựng;
- Căn cứ thông tư số 02/2005/TT-BXD ngày 25/02/2005 của Bộ Xây Dựng về việc hướng dẫn hợp
đồng trong hoạt động xây dựng;
Hôm nay, ngày 02 tháng 07 năm 2020, chúng tôi gồm:

BÊN A : CÔNG TY THH Cơ,Điện – Tự Động Hóa KAMTECH


Điạ chỉ :Số 33 ngách 47/4 đường Nhân Hòa,P.Thanh Xuân Trung,Q. Thanh Xuân,TP Hà Nội
Điện thoại : 024. 3647.2878
Đại diện : Trần Trung Hiếu Chức vụ: Giám Đốc
Mã số thuế :
Tài khoản số :

BÊN B : CÔNG TY TNHH KHC


Địa chỉ : Số 4 đường Lê Quang Đạo, P. Phú Đô, Q. Nam Từ Liêm, TP. Hà Nội
Điện thoại : 024. 3224 2348
Đại diện : Uông Nhật Bắc...................................Chức vụ:

Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng thi công công trình với các điều khoản cụ thể như sau:
ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG
Bên A đồng ý giao và bên B đồng ý nhận thi công phần nhân công lắp đặt hệ thống cáp với khối
lượng công việc cụ thể như sau:
Đơn giá Thành tiền
TT Mô tả công việc SL ĐVT
VND VND

1 Nhân công đấu nối cable điều khiển + hệ dây 1 Gói 32.000.000 32.000.000
cáp động lực theo bản vẽ nguyên lí điều
khiển,động lực đã được Bên A phê duyệt. Giá
trên không bao gồm vật tư phụ cho đấu nối như:
cốt chẻ, cốt khuyên, cốt kim, chụp cốt, ống ghen
đánh số, cable dây điều khiển phân màu, máng
cable điều khiển…. ( Bên B chỉ thực hiện công
việc và Bên A được tính thời gian tiến hành đấu
nối kể từ ngày bản vẽ nguyên lí đấu nối được
Bên A hoàn thiện 100% . Bên B sẽ không tiến
hành công việc khi Bên A chưa đáp ứng được
bản vẽ sơ đồ nguyên lí đấu nối cũng như chuẩn
1
Đơn giá Thành tiền
TT Mô tả công việc SL ĐVT
VND VND

bị đầy đủ vật tư , thiết bị phụ cũng như cable


dây điều khiển, động lực)

Nếu trong quá trình Bên B triển khai mà Bên A


có thay đổi, chỉnh sửa hay bổ sung thiết kế của
bản vẽ sơ đồ nguyên lí đấu dây thì Bên A phải
chịu thêm các chi phí phát sinh theo thỏa thuận
giữa hai bên.

Đối với việc nghiệm thu và test, chạy thử Bên A


phải đảm bảo chậm nhất sau 03 ngày kể từ ngày
Bên B đấu nối song với bất kì lí do gì thì Bên A
vẫn phải tiến hành nghiệm thu cho Bên B, mọi
vật tư, trang thiết bị dùng cho quá trình nghiệm
thu đều được Bên A chuẩn bị và có phương án
cụ thể để đảm bảo tiến hành nghiệm thu giữa hai
bên.

  TỔNG CỘNG   32.000.000


  THUẾ VAT 10%   3.200.000
  TỔNG THANH TOÁN   35.200.000

ĐIỀU 2: GIÁTRỊ CỦA HỢP ĐỒNG


Tổng giá trị hợp đồng(đã bao gồm thuế VAT 10%) là: 35.200.000 VNĐ
(Bằng chữ: Hai mươi chin triệu bẩy trăm nghìn đồng./.)
Trong đó: • Trị giá hàng hoá & dịch vụ: 32.000.000 VNĐ
• Thuế GTGT: 3.200.000 VNĐ

ĐIỀU 3: HÌNH THỨC VÀ ĐIỀU KIỆN THANH TOÁN


1. Thanh toán chia làm 02 đợt:
- Đợt 1: Bên A sẽ thanh toán tạm ứng 40% tổng giá trị hợp đồng cho Bên B ngay sau khi hai bên
ký kết hợp đồng
- Đợt 2: Bên A thanh toán 60% giá trị còn lại của Hợp đồng sau 03 ngày khi biên bản nghiệm
thu. Trong trường hợp vì 1 lý do nào đó mà chưa nghiệm thu được thì Bên A vẫn phải thanh toán
đến 55% giá trị còn lại của hợp đồng sau 3 ngày thi công lắp đặt xong. 5% còn lại sẽ thanh toán
sau khi có biên bản nghiệm thu.
2. Hồ sơ bàn giao:
- Hóa đơn giá trị gia tăng hợp lệ
- Biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành có xác nhận của 2 bên tại công trường.
3. Hình thức thanh toán: chuyển khoản, tiền thanh toán là tiền Việt Nam.

ĐIỀU 4: THỜI GIAN THI CÔNG LẮP ĐẶT


- Thời hạn thi công lắp đặt: 10 ngày kể từ ngày đủ điều kiện tiến hành đấu nối tại địa chỉ Công
ty Cơ Khí Huy Hùng – KCN Ngọc Hồi (Bên A có trách nhiệm bàn giao mặt bằng đủ điều kiện
thi công cho Bên B để không làm ảnh hưởng đến tiến độ thi công của Bên B)
- Vật tư thiết bị cáp mang ra lắp đặt được bên A giao cho bên B tại kho bên A tại công trường.
Sau khi lắp đặt hoàn thành theo từng giai đoạn bên B cùng bên A có trách nhiệm tổ chức công

2
tác bảo quản sản phấm cho đến khi bên B bàn giao cho bên A sau khi đã ký biên bản nghiệm thu
sơ bộ.
- Trường hợp có khối lượng công việc phát sinh do thiết kế thay đổi hoặc các phát sinh khác 2
bên sẽ thỏa thuận thêm phần phát sinh và bên A sẽ phải thanh toán cho bên B phần phát sinh này
sau khi bên A thi công xong cũng như khi nghiệm thu công trình.
- Bên B không được vì bất kỳ lý do gì kéo dài thời gian thực hiện hợp đồng ngoại trừ những
trường hợp sau:
 Do Bên A thay đổi thiết kế dẫn đến việc ngừng thi công hoặc phát sinh khối lượng (có bảng
xác nhận tiến độ cộng thêm do phát sinh khối lượng), hoặc do yêu cầu ngừng thi công của
Bên A theo quy định.
 Do việc chậm nghiệm thu xác nhận khối lượng hoàn thành của Bên A quá 03 ngày kể từ ngày
Bên B có văn bản đề xuất nghiệm thu mà không có lý do chính đáng.
- Hiệu lực hợp đồng được tính từ ngày hai bên ký kết hợp đồng và Bên B nhận được tiền thanh
toán tạm ứng lần đầu.

ĐIỀU 5: BẢO HÀNH CÔNG TRÌNH


- Bên B có trách nhiệm bảo hành công trình trong thời gian 12 tháng kể từ ngày nghiệm thu với
Bên A và có xác nhận bằng biên bản bàn giao.
ĐIỀU 6: TRÁCH NHIỆM MỖI BÊN
1. Trách nhiệm của Bên A:
Cung cấp và xác nhận trên bản vẽ thi công, bản vẽ chi tiết (nếu có) để bên B thực hiện.
Bàn giao mặt bằng thi công, cung cấp nguồn điện, nước tạo điều kiện thuận lợi cho bên B để
hoàn thành công việc.
Cung cấp kịp thời theo yêu cầu của bên B các vật tư, thiết bị mà bên B chịu trách nhiệm để bảo
đảm tiến độ công trình.
Có quyền từ chối bất cứ nhân viên nào của bên B, nếu người đó không có đủ khả năng làm việc
hoặc không tuân thủ các qui định của công trường, có hành động làm mất an toàn ảnh hưởng đến bản
thân và nhiều người khác. Trong trường hợp đó, bên B có trách nhiệm cử người khác thay thế để đảm
bảo tiến độ dự án.
Có quyền yêu cầu bên B thay thế bất kỳ thiết bị, dụng cụ thi công nào có biểu hiện mất an toàn
hoặc không phù hợp với yêu cầu của dự án.
Trường hợp bên A thay đổi thiết kế mà không thông báo trước cho bên B, thực tế khối lượng
thay đổi thiết kế bên B đã thực hiện trên hiện trường đủ điều kiện để bên A nghiệm thu thanh toán.
Mọi thay đổi thiết kế đó được coi là phát sinh ngoài hợp đồng và hai bên tiến hành thương thảo đơn
giá bổ sung.
Xử lý quan hệ công việc với các bên liên quan của công trình để tạo điều kiện cho bên B thi
công theo đúng kế hoạch tiến độ.
Không chịu trách nhiệm về an toàn lao động của bên B trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng.
Thanh toán cho bên B theo đúng tiến độ quy định ở Điều 3 của hợp đồng này.
2. Trách nhiệm của Bên B:
Đảm bảo thi công đúng tiến độ và chất lượng như đã cam kết với Bên A.

ĐIỀU 7: PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG


Trong trường hợp bên B thi công lắp đặt trễ thời gian thi công lắp đặt (quy định tại Điều 5 của hợp
đồng này), Bên B phải chịu phạt 0,3% tính trên tổng giá trị hợp đồng cho 01 ngày thi công chậm.
- Trường hợp thi công hay thanh toán chậm so với lịch cụ thể đã nêu, Bên A phải chịu phạt 0,3% tính
trên tổng giá trị hợp đồng cho 01 ngày thanh toán chậm.
3
- Mức phạt của mỗi bên không được vượt quá 5% trên tổng giá trị hợp đồng. Trường hợp vượt quá trị
giá nêu trên, bên bị vi phạm sẽ được quyền hủy hợp đồng và yêu cầu bên vi phạm bồi thường toàn bộ
chi phí tổn thất.

ĐIỀU 8: CÁC TRƯỜNG HỢP BẤT KHẢ KHÁNG


Trong trường hợp có những rủi ro bất khả kháng (thiên tai, chiến tranh, khủng bố, hoả hoạn,
dịch bệnh...) không lường trước được, trách nhiệm và thời hạn thực hiện hợp đồng của cả 2 bên sẽ
được xem xét, đàm phán và quyết định lại.
ĐIỀU 9: TRANH CHẤP VÀ PHÂN XỬ
Hai bên cam kết thực hiện những điều khoản trong hợp đồng. Nếu có vướng mắc, mỗi bên thông
báo cho nhau để cùng bàn bạc giải quyết. Trường hợp một bên vi phạm gây thiệt hại cho phía bên
kia thì phải có trách nhiệm bồi hoàn thiệt hại đã gây ra trên cơ sở Pháp lệnh Hợp đồng kinh tế do
Nhà nước Việt Nam ban hành. Trong trường hợp không thể giải quyết được bất đồng, tranh chấp
sẽ được giải quyết tại tòa án kinh tế Hà Nội, phán quyết của Tòa án kinh tế là quyết định cuối cùng
và có hiệu lực ràng buộc cả hai bên, chi phí phát sinh do bên thua kiện chịu.

ĐIỀU 10: ĐIỀU KHOẢN CHUNG


1. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký.
2. Mọi sửa đổi và/hoă ̣c bổ sung cho Hợp đồng này sẽ chỉ có hiệu lực sau khi các đại diê ̣n của cả
hai bên ký kết bằng văn bản tạo thành bô ̣ phâ ̣n hợp nhất của hợp đồng.
3. Khi thực hiện hợp đồng nếu các điều khoản không thay đổi thì hợp đồng mặc nhiên được
thanh lý khi các bên hoàn thành nghĩa vụ của mình.
4. Hợp đồng này được làm thành 04 bản có giá trị ngang nhau, Bên A giữ 02 bản, Bên B giữ 02
bản.

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B

You might also like