Professional Documents
Culture Documents
BAI BAO Version 09-09-2020
BAI BAO Version 09-09-2020
Phương pháp 2: Tính toán tải trọng gió theo tiêu chuẩn Việt Nam. Sau đó nhân với hệ số
chuyển đổi trong hệ số tổ hợp theo [3]. Khi đó tổ hợp tải trọng sẽ như sau:
ST Tổ hợp tải trọng Tải trọng nổi trội khi tổ
T hợp
1 U = 1.4D D
2 U = 1.2D + 1.6L L
3 U = 1.2D + 1.6(L + Lr) + 0.82W Lr
4 U = 1.2D + 1.64W + 1.0L W
5 U = 1.2D + 1.0E + 0.3L E
6 U = 0.9D + 1.64W W
7 U = 0.9D + 1.0E E
2.2. Vật liệu
Bê tông: Các thông số tính toán của bê tông theo ACI được quy đổi từ cấp độ bền
chịu nén của Việt Nam theo [3] như sau:
Cường độ chịu nén quy định của bê tông
Đơn vị tính bằng megapascan
Cấp độ bền Cường độ chịu nén Cấp độ bền chịu Cường độ chịu nén
chịu nén bê quy định của bê tông nén bê tông quy định của bê tông
tông fc'
fc'
B15 12 B55 45
B20 16 B60 50
B25 20 B70 58
B30 25 B75 60
B35 29 B85 70
B40 33 B95 80
B45 35 B105 90
B50 40
Cốt thép: Các thông số tính toán của cốt thép theo ACI được quy đổi từ các loại thép
của Việt Nam theo [3] như sau:
CHÚ THÍCH : Các ký hiệu thép nêu trong bảng này chỉ gồm ký tự gốc nói lên tính chất
cơ học, không ghi các ký tự đuôi nói lên các đặc điểm khác. Ký hiệu đầy đủ xem trong
các tiêu chuẩn tương ứng của từng quốc gia.
Cốt thép thanh cường độ cao
Giới hạn Ký hiệu thép Nước sản xuất Giới hạn Giới hạn
chảy dùng và/hoặc đường kính (tiêu chuẩn sản phẩm) chảy fya, bền kéo
để so MPa futa,
sánh, MPa
MPa
835 Thanh 1030 835 1 002
930 Thanh 1080 Việt Nam (TCVN 6284- 930 1 080
930 Thanh 1180 5:1997) 930 1 116
1230 Thanh 1230 1 080 1 230
880 gr. 1035 type I Mỹ (ASTM A722M-98 880 1 035
830 gr. 1035 type II (2003)) 830 996
3. Ví dụ tính toán
Công trình 1 Công trình 2
Mô hình tính
toán
3.2. Bảng so sánh nội lực khi tổ hợp theo 2 tiêu chuẩn TCVN 2737:1995 và ASCE 7-10
3.2.1. Công trình 1
Nội lực THTT Tỷ lệ
Nội lực THTT
THTT nguy theo TCVN chênh
theo ASCE 7-10
hiểm nhất 2737:1995 lệch
Cấu Hình ảnh
cho cấu kiện P M3 P M3 giữa
kiện minh hoạ
TCVN/ASC TCVN
E tonf tonf-m tonf tonf-m /
ASCE
C1
80X10 TH4/Comb3 -1915.99 -3.58 -2059.83 -3.04 1/1.08
0
C2
50X10 TH4/Comb3 -1150.9 -5.28 -1228.93 -5.02 1/1.07
0
C3
TH4/Comb5 -663.16 6.25 -702.29 5.99 1/1.06
50X80
V4
TH4/Comb
50X20 -1584.59 -6.36 -1687.31 -8.95 1/1.06
5
0
V5
TH4/Comb
40X20 -1171.3 -33.42 -1283.52 -10.75 1/1.10
3
0
C1 TH5/Comb
-77.97 -20.15 -89.42 -21.71 1/1.08
80X80 5
C2 TH5/Comb
-44.99 -16.07 -51.41 -17.53 1/1.09
50X80 5
C3 TH5/Comb
-12.51 38.11 -16.84 41.97 1/1.10
50X80 5
V4
TH5/Comb
40X20 -58.85 -109.43 -67.96 -121.52 1/1.11
5
0
V6
TH5/Comb
30X20 -42.42 27.42 -50.9 27.49 1/1.00
5
0
Từ đó dễ dàng nhận thấy nội lực khi tổ hợp theo ASCE7-10 đa số lớn hơn so với TCVN
2737:1995, tỉ lệ nội lực cột vách giữa 2 tiểu chuẩn chênh lệch khoảng 1,00 - 1,11 lần.
Tỷ lệ chênh
THTT nguy Nội lực THTT
Nội lực THTT Hình ảnh minh lệch giữa
hiểm nhất theo TCVN
theo ASCE 7-10 hoạ TCVN/ASC
Cấu cho cấu 2737:1995
E
kiện kiện
TCVN/ASC V2 M3 V2 M3
E tonf tonf-m tonf tonf-m
Từ đó dễ dàng nhận thấy nội lực khi tổ hợp theo ASCE7-10 đa số lớn hơn so với TCVN
2737:1995, tỉ lệ nội lực dầm giữa 2 tiểu chuẩn chênh lệch khoảng 1,06 - 1,22 lần.
3.2.2. Công trình 2
Nội lực THTT Tỷ lệ
Nội lực THTT
THTT nguy theo TCVN chênh
theo ASCE 7-10
Cấu hiểm nhất 2737:1995 Hình ảnh lệch
kiện cho cấu kiện P M3 P M3 minh hoạ giữa
TCVN/ASCE TCVN/
tonf tonf-m tonf tonf-m ASCE
C5
150x18 TH4/Comb5 -4268.53 -16.96 -4622.62 -27.72 1/1.08
0
C4
100x18 TH4/Comb3 -3671.84 -1.42 -4026.95 -5.92 1/1.10
0
C7
100x14 TH4/Comb5 -2691.58 5.7 -2964.24 1.59 1/1.10
0
C8
100x16 TH4/Comb3 -3633.55 0.24 -3954.25 -0.06 1/1.09
0
C9
100x16 TH4/Comb3 -3698.62 2.02 -4025.47 1.51 1/1.09
0
C5
100x10 TH7/Comb5 -156.94 44.32 -174.72 46.2 1/1.04
0
C4
TH5/Comb
100x10 -206.37 55.85 -230.95 57 1/1.02
5
0
C7
TH5/Comb
100x10 -126.07 49.17 -144.07 54.79 1/1.11
5
0
C8
TH4/Comb
100x10 -224.53 41.42 -206.05 46.25 1/1.12
5
0
C9 TH5/Comb
-212.17 -81.17 -234.93 -82.81 1/1.02
60x160 5
Từ đó dễ dàng nhận thấy nội lực khi tổ hợp theo ASCE7-10 đa số lớn hơn so với TCVN
2737:1995, tỉ lệ nội lực cột giữa 2 tiểu chuẩn chênh lệch khoảng 1,02 - 1,12 lần.
THTT nguy Nội lực THTT
Nội lực THTT
hiểm nhất theo TCVN Tỷ lệ chênh
theo ASCE 7-10
Cấu cho cấu 2737:1995 Hình ảnh lệch giữa
kiện kiện V2 M3 V2 M3 minh hoạ TCVN/ASC
TCVN/ASC E
E tonf tonf-m tonf tonf-m
Từ đó dễ dàng nhận thấy nội lực khi tổ hợp theo ASCE7-10 đa số lớn hơn so với TCVN
2737:1995, tỉ lệ nội lực giữa 2 tiểu chuẩn chênh lệch khoảng 1,08 - 1,19 lần.
3.3. Bảng so sánh nội lực khi tổ hợp theo 2 phương pháp
3.3.1. Công trình 1
Tỷ lệ
THTT chênh
Nội lực THTT Nội lực THTT
nguy Hình ảnh lệch
theo phương pháp theo phương pháp
hiểm minh hoạ giữa
Cấu 1 2
nhất pp1/pp
kiện
cho 2
cấu P M3 P M3
kiện
tonf tonf-m tonf tonf-m
C1
80X10 Comb3 -2059.83 -3.04 -2098.42 -3.55 1.8%
0
C2
50X10 Comb3 -1228.93 -5.02 -1254.2 -5.53 2.0%
0
C3
Comb4 -702.29 5.99 -709.88 6.33 1.1%
50X80
V4
50X20 Comb4 -1687.31 -8.95 -1692.31 -7.3 0.3%
0
V5
40X20 Comb3 -1283.52 -10.75 -1300.42 -18.15 1.3%
0
C1
Comb5 -89.42 -21.71 -83.17 -20.79 4.2%
80X80
C2
Comb5 -51.41 -17.53 -48 -16.62 5%
50X80
C3
Comb5 -16.84 41.97 -14.29 39.92 4.9%
50X80
V4
40X20 Comb5 -67.96 -121.52 -62.31 -114.48 5%
0
V6
30X20 Comb5 -50.9 27.49 -45.77 27.44 0.2%
0
Tỷ lệ
THTT chênh
Nội lực THTT Nội lực THTT
nguy Hình ảnh minh lệch
theo phương pháp theo phương pháp
hiểm hoạ giữa
Cấu 1 2
nhất pp1/pp
kiện
cho 2
cấu V2 M3 V2 M3
kiện
tonf tonf-m tonf tonf-m
-21.17 -27.1 -21.23 -27.25 0.6%
Dh1-1
Comb
60X6
3
0
7.27 18.78 7.32 18.79 0.1%
Từ đó dễ dàng nhận thấy sự chênh lệch nội lực khi tính gió theo 1 trong 2 phương pháp là
không đáng kể, không lớn hơn 5%. Vì vậy, để đơn giản trong việc tính toán thì có thể
xem xét sử dụng phương pháp 2 (theo mục 2.1.4) để tính gió theo dạng đơn giản hóa.
3.3.2. Công trình 2
Tỷ lệ
THTT chênh
Nội lực THTT Nội lực THTT
nguy Hình ảnh lệch
theo phương pháp theo phương pháp
hiểm minh hoạ giữa
Cấu 1 2
nhất pp1/pp
kiện
cho 2
cấu P M3 P M3
kiện
tonf tonf-m tonf tonf-m
C5
Comb
150x18 -4622.62 -27.72 -4806.02 -30.22 3.8%
5
0
C4
Comb
100x18 -4026.95 -5.92 -4124 -0.98 2.4%
3
0
C7
Comb
100x14 -2964.24 1.59 -2975.9 7.36 0.4%
5
0
C8
Comb
100x16 -3954.25 -0.06 -4049.87 0.28 2.4%
3
0
C9
Comb
100x16 -4025.47 1.51 -4123.21 1.85 2.4%
3
0
C5
Comb
100x10 -174.72 46.2 -172.5 46.38 0.4%
5
0
C4
Comb
100x10 -230.95 57 -246.93 59.98 5%
5
0
C7
Comb
100x10 -144.07 54.79 -173.16 55.9 2.0%
5
0
C8
Comb
100x10 -206.05 46.25 -241.69 46.63 0.8%
5
0
C9 Comb
-234.93 -82.81 -226.5 -82 1.0%
60x160 5
THTT Nội lực THTT Nội lực THTT
Tỷ lệ
nguy theo phương pháp theo phương pháp
chênh
hiểm 1 2 Hình ảnh
Cấu kiện lệch
nhất V2 M3 V2 M3 minh hoạ
giữa
cho cấu
tonf tonf-m tonf tonf-m pp1/pp2
kiện
Từ đó dễ dàng nhận thấy sự chênh lệch nội lực khi tính gió theo 1 trong 2 phương pháp là
không đáng kể, không lớn hơn 5%. Vì vậy, để đơn giản trong việc tính toán thì có thể
xem xét sử dụng phương pháp 2 (theo mục 2.1.4) để tính gió theo dạng đơn giản hóa.
3.4. So sánh tính toán cột giữa 2 tiêu chuẩn TCVN 5574:2018 và ACI 318-14
3.4.1. Khi sử dụng tổ hợp tải trọng theo TCVN 2737:1995 để tính toán khả năng chịu
lực cột theo TCVN 5574:2018 và sử dụng tổ hợp tải trọng theo ASCE 7-10 để tính
toán khả năng chịu lực cột theo cách tính của tiêu chuẩn ACI 318-14 thì có được
biểu đồ tương tác khả năng chịu lực cột khi tính toán theo 2 tiêu chuẩn như sau:
3.4.1.1. Công trình 1
- Với cột C1 (80x100) :
TCVN 5574:2018 ACI318-14
3000
2500
2000
1500
1000
500
0
-500
-1000
-1500
0 50 100 150 200 250 300 350 400 450
Nội lực nguy hiểm nhất được thể hiện ở Lực dọc tối đa Nmax mà cột đó chịu được 14746kN.
điểm A trên biểu đồ. Điểm B thể hiện Trong khi đó lực dọc tính toán Ntt của cột đó là
nội lực tối đa mà cột đó chịu được. 20200kN.
Hệ số an toàn được đánh giá qua tỷ số Hệ số an toàn n = 0.73 < 1.
giữa OA và OB: n = OB/OA = 1.17>1 Vậy cột đó không đảm bảo khả năng chịu lực.
Cấu kiện TCVN 5574:2018 ACI318-14
Nmax = 2250.9 T Nmax = 1503.2 T
C1 80X100 Ntt = 1916.0 T Ntt = 2059.8 T
n = 1.17 n = 0.73
Nmax = 1395.3 T Nmax = 933.7 T
C2 50X100 Ntt = 1150.9 T Ntt = 1228.9 T
n = 1.21 n = 0.76
Nmax = 971.1 T Nmax = 666.9 T
C3 50X80 Ntt = 663.2 T Ntt = 702.3 T
n = 1.46 n = 0.95
Nmax = 604.7 T Nmax = 635.6 T
C1 80X80 Ntt = 78 T Ntt = 89.4 T
n = 7.76 n = 7.11
Nmax = 268 T Nmax = 245.2 T
C2 50X80 Ntt = 45 T Ntt = 51.4 T
n = 5.96 n = 4.77
Nmax = 12.6 T Nmax = 15.5 T
C3 50X80 Ntt = 12.5 T Ntt = 16.8 T
n = 1.01 n = 0.90
Cấu kiện cột khi tính toán theo hệ TCVN đảm bảo KNCL có thế vẫn không đảm bảo
KNCL khi tính toán theo tiêu chuẩn ACI với tổ hợp tải trọng theo ASCE.
3.4.1.2. Công trình 2
Cấu kiện TCVN 5574:2018 ACI318-14
Nmax = 7612 T Nmax = 5084.9 T
C5 150X180 Ntt = 4268.5 T Ntt = 4622.6 T
n = 1.78 n = 1.10
Nmax = 5324.5 T Nmax = 3543.7 T
C4 100X180 Ntt = 3671.8 T Ntt = 4026.9 T
n = 1.45 n = 0.88
Nmax = 4194.4 T Nmax = 2786.3 T
C7 100X140 Ntt = 2691.6 T Ntt = 2964.2 T
n = 1.56 n = 0.94
Nmax = 4755.8 T Nmax = 3163.2 T
C8 100X160 Ntt = 3633.6 T Ntt = 3954 T
n = 1.31 n = 0.80
Nmax = 4755.8 T Nmax = 3163.2 T
C9 100X160 Ntt = 3698.6 T Ntt = 4025.4 T
n = 1.29 n = 0.79
Nmax = 1442.1 T Nmax = 1074.4 T
C5 100X100 Ntt = 156.9 T Ntt = 174.7 T
n = 9.19 n = 6.15
Nmax = 1359.8 T Nmax = 1293 T
C4 100X100 Ntt = 206.4 T Ntt = 230.9 T
n = 6.59 n = 5.60
Nmax = 1034 T Nmax = 971.2 T
C7 100X100 Ntt = 126.1 T Ntt = 144.1 T
n = 8.20 n = 6.74
Nmax = 1866.6 T Nmax = 1238.7 T
C8 100X100 Ntt = 224.5 T Ntt = 206.1 T
n = 8.31 n = 6.01
Nmax = 894.5 T Nmax = 775.2 T
C9 60X160 Ntt = 212.2 T Ntt = 234.9 T
n = 4.22 n = 3.30
3.4.2. Với cùng một cách tính toán theo tiêu chuẩn ACI 318 -14 để tính KNCL cột, khi sử
dụng tổ hợp tải trọng theo TCVN 2737:1995 và sử dụng tổ hợp tải trọng theo
ASCE 7-10 thì biểu đồ tương tác khả năng chịu lực cột như sau:
3.4.2.1. Công trình 1
- Với cột C1 (80x100):
TCVN 2737:1995 ASCE7-10
Lực dọc tối đa mà cột đó chịu được 14746kN. Lực dọc tối đa mà cột đó chịu được 14746kN.
Trong khi đó lực dọc tính toán của cột đó là Trong khi đó lực dọc tính toán của cột đó là
18789kN. 20200kN.
Hệ số an toàn n = 0.79 < 1. Hệ số an toàn n = 0.73 < 1.
Vậy cột đó không đảm bảo khả năng chịu lực. Vậy cột đó không đảm bảo khả năng chịu lực.
Cấu kiện TCVN 2737:1995 ASCE 7-10
Nmax = 1503.2 T Nmax = 1503.2 T
C1 80X100 Ntt = 1916.0 T Ntt = 2059.8 T
n = 0.79 n = 0.73
Nmax = 933.7 T Nmax = 933.7 T
C2 50X100 Ntt = 1150.9 T Ntt = 1228.9 T
n = 0.81 n = 0.76
Nmax = 666.9 T Nmax = 666.9 T
C3 50X80 Ntt = 663.2 T Ntt = 702.3 T
n = 1.01 n = 0.95
Nmax = 635.6 T Nmax = 635.6 T
C1 80X80 Ntt = 78 T Ntt = 89.4 T
n = 8.15 n = 7.11
C2 50X80 Nmax = 245.2 T Nmax = 245.2 T
Ntt = 45 T Ntt = 51.4 T
n = 5.45 n = 4.77
Nmax = 15.5 T Nmax = 15.5 T
C3 50X80 Ntt = 12.5 T Ntt = 16.8 T
n = 1.24 n = 0.90
Khi cùng tính toán theo tiêu chuẩn ACI 318-14 với kết quả nội lực tổ hợp theo TCVN
2737:1995 thì cột đó vẫn đảm bảo khả năng chịu lực nhưng với kết quả nội lực tổ hợp
theo ASCE 7-10 thì cột đó không đảm bảo khả năng chịu lực. Từ đó thấy được cách tính
theo ACI 318-14 thiên về an toàn hơn so với TCVN 5574:2018.
3.4.2.2. Công trình 2
Cấu kiện TCVN 2737:1995 ASCE 7-10
Nmax = 5084.9 T Nmax = 5084.9 T
C5 150X180 Ntt = 4268.5 T Ntt = 4622.6 T
n = 1.19 n = 1.10
Nmax = 3543.7 T Nmax = 3543.7 T
C4 100X180 Ntt = 3671.8 T Ntt = 4026.9 T
n = 0.97 n = 0.88
Nmax = 2786.3 T Nmax = 2786.3 T
C7 100X140 Ntt = 2691.6 T Ntt = 2964.2 T
n = 1.04 n = 0.94
Nmax = 3163.2 T Nmax = 3163.2 T
C8 100X160 Ntt = 3633.6 T Ntt = 3954 T
n = 0.87 n = 0.80
Nmax = 3163.2 T Nmax = 3163.2 T
C9 100X160 Ntt = 3698.6 T Ntt = 4025.4 T
n = 0.86 n = 0.79
Nmax = 1074.4 T Nmax = 1074.4 T
C5 100X100 Ntt = 156.9 T Ntt = 174.7 T
n = 6.85 n = 6.15
Nmax = 1293 T Nmax = 1293 T
C4 100X100 Ntt = 206.4 T Ntt = 230.9 T
n = 6.26 n = 5.60
Nmax = 971.2 T Nmax = 971.2 T
C7 100X100 Ntt = 126.1 T Ntt = 144.1 T
n = 7.70 n = 6.74
Nmax = 1238.7 T Nmax = 1238.7 T
C8 100X100 Ntt = 224.5 T Ntt = 206.1 T
n = 5.52 n = 6.01
Nmax = 775.2 T Nmax = 775.2 T
C9 60X160 Ntt = 212.2 T Ntt = 234.9 T
n = 3.65 n = 3.30
3.5. So sánh tính toán vách với tổ hợp tải trọng được tổ hợp theo TCVN 2737:1995 và
ASCE 7-10
3.5.1. Công trình 1
- Với vách V4 (50x200):
TCVN 2737:1995 ASCE7-10
Lực dọc tối đa mà vách đó chịu được 15720kN. Lực dọc tối đa mà vách đó chịu được 15720kN.
Trong khi đó lực dọc tính toán của vách đó là Trong khi đó lực dọc tính toán của vách đó là
15539kN. 16547kN.
Hệ số an toàn n = 1.01 > 1. Hệ số an toàn n = 0.95 < 1.
Vậy vách đó đảm bảo khả năng chịu lực. Vậy vách đó không đảm bảo khả năng chịu lực.
BẢNG SO SÁNH KHẢ NĂNG CHỊU LỰC CỦA DẦM THEO TCVN 5574:2018 VÀ
ACI318-14
1. PHỔ PHẢN ỨNG CHUYỂN VỊ TRONG PHÂN TÍCH NHÀ CAO TẦNG
CHỊU ĐỘNG ĐẤT Ở VIỆT NAM BẰNG PHƯƠNG PHÁP TĨNH PHI TUYẾN
ThS. NGUYỄN HỒNG HẢI, TS. NGUYỄN HỒNG HÀ
Viện KHCN Xây dựng
ThS. VŨ XUÂN THƯƠNG
Công ty Cổ phần Giải pháp và công nghệ Xây dựng SF
2. YÊU CẦU VỀ TẢI TRỌNG VÀ TÁC ĐỘNG KHI THIẾT KẾ NHÀ CAO
TẦNG Ở VIỆT NAM
TS. NGUYỄN ĐẠI MINH , KS. PHẠM ANH TUẤN