Professional Documents
Culture Documents
Agarose Polyacrylamide
Điện di ngang Điện di dọc
Dùng gel agarrose Dùng gel polyacrylamide
Chỉ có 1 hệ gel Có 2 hệ gel
Không cần làm biến tính Có bước làm biến tính
1. Vector tách dòng? Nêu các yêu cầu đối với Vector tách dòng. Sự khác nhau giữa vector
tách dòng và vector biểu hiện?
2. Đặc điểm của Enzyme nucleotide và polymerase
3. Nguyên tắc chung của biểu hiện gen. Nếu biểu hiện gen không thành công hay nêu
những nguyên nhân có thể xảy ra?
4. Nguyên tắc chung của điện di. So sánh điện di agarose và polyacrylamide (phạm vi, ứng
dụng, các bước tiến hành)
5. So sánh phương pháp lai
6. Nêu phương pháp chọn gen quan tâm. Các bước tách dòng gen?
Câu 1:
- Vector tách dòng là những phân tử DNA có kích thước nhỏ, cho phép cài các đoạn DNA
cần thiết, có thẻ tái bản không phụ thuộc vào sự phân chia tế bào, tồn tại trong vật chủ
qua nhiều thế hệ mà không làm biến đổi bộ gen
- Đặc điểm: VTTD phải có nhiều điểm cắt đặc hiệu duy nhất cho các loại E gh khác nhau và
phải mang gen tín hiệu
- Nguyên tắc chọn:
+ dựa vào kích thước, BC đoạn DNA cần tách để chọn vector
+ sự tương đồng giữa các vị trí cắt đặc hiệu: đoạn cài DNA và vector tách dòng phải có các vị trí
cắt đặc hiệu của cùng một loại E gh
+ vector tách dòng phải thích hợp với tế bào chủ, có kn tái bản với số lượng bản sao lớn nhưng
không làm thay đổi bộ gen của tb chủ
+ gen chỉ thị dễ nhận biết
+ phải có hiệu quả tách dòng cao, tỉ lệ tạo vector tái tổ hợp cao
- So sánh
+ giống: đều mang gen, đều là vector tách dòng, có gen chỉ thị, có điểm cắt đặc hiệu của E gh,
có trình tự nhân lên ori (kn sinh sản, tái bản)
+ khác: vector tách dòng k có vùng promoter (điểm khởi đầu phiên mã), không có vị trí cắt
ribosome (vùng dịch mã), kích thước rất nhỏ (để chui vào TB trong quá trình biến nạp), DNA cài
có kích thước nhỏ.
Câu 4:
Nguyên lý chung
Nghiên cứu cấu trúc và đặc điểm sinh học của ptu mang điện tích (DNA, protein, enzyme…)
DNA là đại phân tử sinh học mang điện âm, do đó trong điện trường nó sẽ di chuyển về
phái cực dương vs tốc độ khác nhau tùy theo kích thước
Có nhiều loại bản gel khác nhau
Điện di Agarose
Gel Agarose là một chuỗi polymer mạch thẳng
Sử dụng gel Agarose 0.3% - 2,0% tùy theo kích thước DNA
Bước tiến hành
Ứng dụng
- Xác định kích thước DNA
- Nghiên cứu tương tác DNA-protein
- ứng dụng cho pp lai
- ứng dụng cho chiết mẫu
- phân tích protein kinase
- thường sd cho enzyme và DNA
Điện di Polyacrylamid
Gel Polyacrylamid được tạo ra từ QT polymer hóa acrylamide (liên kết chéo)
Điện di trên gel Polyacrylamid – SDS – PAGE
Dùng để xác định số lượng và kích thước chuỗi protein hoặc các chuỗi tiểu đơn vị
protein trong phân tách protein
Thành phần: Thiol hòa tan cắt lk disulfide và SDS phá vỡ lk kp CHT rồi liên kết vs tất cả
protein, tháo cuộn làm biến tính protein => toàn bộ protein bị biến tính và chuoix
polypeptide tích điện âm. Một số thành phần khác: Glyxerol, chất nhuộm, đệm…
Nguyên tắc:
- gồm 2 hệ gel: Gel cô và gel tách
ứng dụng
- xác định trong lượng ptu protein
- xác đinh trạnh thái oligo của pro
- nghiên cứu protein gấp cuộn và không cuộn
- NC tương tác pro-pro
- Sử dụng chủ yếu cho protein
So sánh
Giống:
Đều là điện di tren gel
Thích hợp với các mẫu lớn
Kích thước lỗ có thể điều chỉnh bởi nồng độ
Khác:
Agarose: tách các đoạn DNA có kích thước 0,5 – 20 kb. Điện di ngang. Phân giải thay đổi
khi nồng độ thay đổi. bước làm đơn giản.
Polyacrylamide: phân tách các đoạn DNA có kích thước < 1000 cặp base. Điện di đứng.
Đọ phân giải cao, ít thay đổi, có thể phân biệt được những đoạn chỉ cách nhau 1 nu.
Bước chuẩn bị phúc tạp.
Câu 6: Tách dòng gen
Bước 1: chuẩn bị gen cần tách dòng
Tách chiết DNA, RNA từ sinh vật mang nguồn gen tự nhiên hoặc nhân tạo (vi khuẩn).
Tinh sạch và chọn lọc để thu được gen cần tách dòng
PCR để nhân gen cần thiết lên đến số lượng lớn
Có thể tổng hợp nhân tạo DNA chèn trên cơ sở trình tự đã biết. PCR để nhân số lượng gen lên
Bước 2: tạo vector tái tổ hợp
Dựa vào đặc điểm gen tách dòng mà chọn vector tách dòng và các E gh phù hợp nhằm thực
hiện pu ghép nối giữa gen cần thiết với vector tách dòng tạo vector tái tổ hợp.
Bước 3: biến nạp vector tái tổ hợp vào tế bào chủ
Sử dụng biến nạp để đưa vectỏ tái tổ hợp vào tb chủ, tạo dk thích hợp để tb phát triển
Bước 4: sàng lọc các dòng tb mamg gen tái tổ hợp
Tách riêng dòng tái tổ hợp có hoạt tính
Bước 5: nuôi cấy tb tái tổ hợp thu sản phẩm
Câu 3: biểu hiện gen
Nguyên nhân biểu hiện không thành công
- Tế bào khả biến không nhận plasmid tái tổ hợp
- Tb nhận plasmid nhưng k có gen lạ
- Mtrg nuoi cấy tb khả biến chưa thích hợp
- Kích thước plasmid quá nhỏ có thể bị mất trong quá trình thực hiện
- Sai sót trong quá trình biến nạp làm hỏng vector tái tổ hợp (nhiệt độ quá cao, xung điện
quá mạnh…)
- Gen được tách chiết chưa tinh sạch
- Pcr bị lỗi dẫn đến số lượng gen quá ít, khó có thể biểu hiện gen
- Vector không thích hợp với DNA cài
- Vector biểu hiện có vùng promoter yếu