Professional Documents
Culture Documents
1
Mục lục
1 Lý thuyết số 1
1.1 Định lý cơ bản của Số học . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 1
1.2 Phương pháp lùi vô hạn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3
1.3 Hàm nhân tính đơn điệu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7
1.4 Có vô hạn số nguyên tố . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 11
1.5 Tiến tới các Bất đẳng thức 1 triệu USD . . . . . . . . . . . . . . 14
2 Đối xứng 15
2.1 Lợi dụng tính đối xứng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 15
2.2 Phá vỡ tính đối xứng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 17
2.3 Đối xứng hoá . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 21
8 Bài tập 27
9 Phụ lục 28
9.1 Tài liệu tham khảo . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 28
9.2 Mã IMO . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 31
2
1 LÝ THUYẾT SỐ
1 Lý thuyết số
Why are numbers beautiful? It’s like asking why is Beethoven’s
Ninth Symphony beautiful. If you don’t see why, someone can’t
tell you. I know numbers are beautiful. If they aren’t beautiful,
nothing is.
- P. Erdős
Từ đó ta có ngay tiêu chuẩn về tính chia hết đơn giản và hữu ích sau.
Mệnh đề 1.1. Cho A và B là các số nguyên dương. Khi đó, A bội của B nếu
và chỉ nếu bất đẳng thức
ordp (A) ≥ ordp (B)
đúng với mọi số nguyên tố p.
Epsilon 1. [NS] Cho a và b là các số nguyên dương sao cho
ak | bk+1
với mọi số nguyên dương k. Chứng minh rằng b chia hết cho a.
1ở đây ta không giả sử n 6= 1.
- VnMath.Com http://www.vnmath.com
1 LÝ THUYẾT SỐ 1.1 Định lý cơ bản của Số học
Bây giờ ta dùng công thức liên quan đến phân tích ra thừa số nguyên tố của
n!. Gọi bxc là số nguyên lớn nhất nhỏ hơn hoặc bằng số thực x.
Delta 1. (Công thức De Polignac) Cho p là một số nguyên tố và n là một số
nguyên không âm. Khi đó, số mũ lớn nhất e của n! sao cho pe | n! cho bởi công
thức
∞
X n
ordp (n!) = .
pk
k=1
hay
∞ ∞
X a1 + · · · + an X a1 an
≥ + ··· + k .
pk pk p
k=1 k=1
Epsilon 3. Cho n ∈ N. Chứng minh rằng Ln := BCN N (1, 2, · · · , 2n) chia hết
(2n)!
cho Kn := 2n
n = (n!)2 .
- VnMath.Com http://www.vnmath.com
1 LÝ THUYẾT SỐ 1.2 Phương pháp lùi vô hạn
(x, y, z) = 2pq, p2 − q 2 , p2 + q 2 .
- VnMath.Com http://www.vnmath.com
1 LÝ THUYẾT SỐ 1.2 Phương pháp lùi vô hạn
Hơn nữa, vì d là ước chung lớn nhất của A và B, ta có U CLN (a, b) = U CLN A B
d, d =
1. Bây giờ ta lập luận theo tính chẵn lẻ của a và b. Nếu a và b đều lẻ, ta có
c2 ≡ a4 + b4 ≡ 1 + 1 ≡ 2 (mod 4), vô lý. Do tính đối xứng, ta có thể giả sử
a chẵn và b lẻ. Suy ra a2 và b2 là nguyên tố cùng nhau và a2 chẵn. Để ý rằng
2 2
a2 + b2 = c2 , ta được
a2 , b2 , c = 2pq, p2 − q 2 , p2 + q 2 .
với p và q là các số nguyên dương sao cho U CLN (p, q) = 1. Rõ ràng p và q khác
nhau về tính chẵn lẻ. Hơn nữa
q 2 + b2 = p2 .
Vì b lẻ nên xét theo modulo 4 thì q chẵn và p lẻ. Nếu q và b có ước nguyên
tố chung thì p2 = q 2 + b2 suy ra rằng p nguyên tố, điều này mâu thuẫn với
gcd(p, q) = 1. Kết hợp các kết quả, ta có q và b là nguyên tố cùng nhau và q
chẵn. Từ q 2 + b2 = p2 suy ra
(q, b, p) = 2mn, m2 − n2 , m2 + n2 .
với m và n là các số nguyên dương sao cho U CLN (m, n) = 1. Nhắc lại rằng
a2 = 2pq. Vì p và q nguyên tố cùng nhau và q chẵn nên tồn tại cặp số nguyên
dương (P, Q) sao cho
Q = M N, m = M 2 , n = N 2 , gcd(M, N ) = 1.
- VnMath.Com http://www.vnmath.com
1 LÝ THUYẾT SỐ 1.2 Phương pháp lùi vô hạn
Bây giờ ta xét một bài toán từ kì thi IMO gần đây như là một ví dụ khác.
Ví dụ 2. [IMO 2007/5 IRN] Cho a và b là các số nguyên dương. Chứng minh rằng
2
4ab − 1 chia hết 4a2 − 1 thì a = b.
2
Lời giải 1. (bởi NZL tại IMO 2007) Khi 4ab − 1 chia hết 4a2 − 1 với hai số a
và b phân biệt, ta nói rằng (a, b) là một cặp xấu. Ta sẽ chứng tỏ rằng không có
2
cặp xấu nào. Giả sử 4ab − 1 chia hết 4a2 − 1 . Khi đó, 4ab − 1 cũng chia hết
2
b 4a2 − 1 − a (4ab − 1) 4a2 − 1 = (a − b) 4a2 − 1 .
Điều ngược lại cũng đúng vì U CLN (b, 4ab − 1) = 1. Tương tự, 4ab − 1 chia hết
2 2
(a − b) 4a2 − 1 nếu và chỉ nếu 4ab − 1 chia hết (a − b) . Vì vậy, điều kiện ban
đầu tương đương với điều kiện
2
4ab − 1 | (a − b) .
Điều kiện này đối xứng theo a và b, nên (a, b) là một cặp xấu nếu và chỉ nếu
(b, a) là một cặp xấu. Do đó, không mất tính tổng quát ta giả thiết a > b và
cặp xấu đựoc chọn này với giá trị của thành phần thứ nhất bé nhất. Ta viết
(a − b)2 = m(4ab − 1), trong đó m là số nguyên dương, và chuyển nó thành một
phương trình bậc hai theo a:
a2 + (−2b − 4ma)a + b2 + m = 0.
Vì phương trình bậc hai này có nghiệm nguyên dương nên biệt thức của nó
2
(2b + 4mb) − 4 b2 + m = 4 4mb2 + 4m2 b2 − m
m(4bs − 1) = (b − s)2 .
Từ đó, (b, s) là một cặp xấu với giá trị của thành phần thứ nhất nhỏ hơn, mâu
thuẫn với giả thiết.
Lời giải 2. (bởi UNK ở IMO 2007) Đây là một lời giải đầy sáng tạo của NZL7 và
Atanasov’s special prize solution at IMO 1988 in Canberra. Chúng ta bắt chước
lập luận của NZL7. Một cặp (a, b) không thoả mãn đwocj gọi là một cặp xấu. Xét
2
cặp xấu (a, b) ta có 4ab−1| 4a2 − 1 . Lưu ý rằng b 4a2 − 1 −(4ab−1)a = a−b
vì vậy làm việc với modulo 4ab − 1 ta có b2 4a2 − 1 ≡ (a − b)2 . Khi đó b2 và
2
4ab − 1 là nguyên tố cùng nhau suy ra 4ab − 1 chia hết 4a2 − 1 nếu và chỉ
- VnMath.Com http://www.vnmath.com
1 LÝ THUYẾT SỐ 1.2 Phương pháp lùi vô hạn
nếu 4ab − 1 chia hết (a − b)2 . Điều kiện này đối xứng theo a và b nên (a, b) là
một cặp xấu nếu và chỉ nếu (b, a) là một cặp xấu. Do đó, ta có thể giả sử a > b
và ta chọn a nhỏ nhất trong những cặp có thành phần thứ nhất lớn hơn thành
phần thứ hai. Viết (a − b)2 = m(4ab − 1) và xem nó là một phương trình bậc
hai và a là nghiệm của
x2 + (−2b − 4mb)x + b2 + m = 0.
vì vậy ta chỉ ra 4b(a − b) < 4ab − 1 hay 1 < 4b2 và điều này luôn đúng.
Delta 4. [IMO 1988/6 FRG] Cho a và b là các số nguyên dương sao cho ab + 1 chia
hết a2 + b2 . Chứng minh
a2 + b2
ab + 1
là số chính phương.
Delta 5. (Canada 1998) Cho m là số nguyên dương. Ta định nghĩa dãy {an }n≥0
như sau
a0 = 0, a1 = m, an+1 = m2 an − an−1 .
Chứng minh rằng cặp (a, b) các số nguyên không âm, với a ≤ b, là nghiệm của
phương trình
a2 + b2
= m2
ab + 1
nếu và chỉ nếu (a, b) có dạng (an , an+1 ) với n ≥ 0 là số nguyên nào đó.
Delta 6. Cho x và y là các số nguyên dương sao cho xy chia hết x2 + y 2 + 1.
Chứng minh rằng
x2 + y 2 + 1
= 3.
xy
Delta 7. Tìm tất cả các bộ ba (x, y, z) các số nguyên dương sao cho
x2 + y 2 + z 2 = 2xyz.
- VnMath.Com http://www.vnmath.com
1 LÝ THUYẾT SỐ 1.3 Hàm nhân tính đơn điệu
với mọi số nguyên dương n. Điều này suy ra với mọi số nguyên dương k,
f 2k = 2k
f 2k , f 2k + 1 , · · · , f 2k+1 − 1 , f 2k+1
nằm trong tập 2k + 1 số nguyên dương liên tiếp {2k , 2k + 1, · · · , 2k+1 − 1, 2k+1 }.
Điều này có nghĩa là f (n) = n với mọi 2k ≤ n ≤ 2k+1 . Vì điều này đúng cho
với mọi số nguyên dương k, ta kết luận rằng f (n) = n với mọi n ≥ 2.
Các điều kiện trong bài toán trên là quá chặt. Ta hãy bỏ điều kiện f (2) = 2.
- VnMath.Com http://www.vnmath.com
1 LÝ THUYẾT SỐ 1.3 Hàm nhân tính đơn điệu
f (x + a)
L := inf =1
x∈Ωa f (x)
và
f ak+1 ≤ f ak f (a)
- VnMath.Com http://www.vnmath.com
1 LÝ THUYẾT SỐ 1.3 Hàm nhân tính đơn điệu
hay
f (2) ≥ Lm .
Vì m là tuỳ ý và L ≥ 1 dẫn đến L = 1. Với x ∈ Ωa ta có
f ak+1 f (x) f ak+1 x f ak+1 x + ak
= f (ax + 1) ≤ f ax + a2
= ≤
f (ak ) f (ak ) f (ak )
hay
f ak+1 f (x)
≤ f (a)f (x + a)
f (ak )
hay
f (x + a) f ak+1
≥ .
f (x) f (a)f (ak )
Suy ra
f (x + a) f ak+1
1 = inf ≥
x∈Ωa f (x) f (a)f (ak )
vì vậy
f ak+1 ≤ f ak f (a).
f (x)
U := sup =1
x∈Ωa f (x + a)
và
f ak+1 ≥ f ak f (a)
Chứng minh bước 2. Kết quả đầu tiên suy ra trực tiếp từ bước 1.
f (x) 1
sup = = 1.
x∈Ωa f (x + a) inf x∈Ωa f (x+a)
f (x)
hay
f ak+1 f (x)
≥ f (a)f (x − a).
f (ak )
- VnMath.Com http://www.vnmath.com
1 LÝ THUYẾT SỐ 1.3 Hàm nhân tính đơn điệu
Suy ra
f (x) f (x − a) f ak+1
1 = sup = sup ≤ ,
x∈Ωa f (x + a) x∈Ωa , x>a f (x) f (a)f (ak )
là kết quả mong muốn.
f ak+1 = f ak f (a).
n = p1 k1 · · · pl kl
- VnMath.Com http://www.vnmath.com
1 LÝ THUYẾT SỐ 1.4 Có vô hạn số nguyên tố
P = p1 · · · pn + 1.
phân kỳ.
Chứng minh thứ nhất. [NZM, pp.21-23] Trước hết ta có Bổ đề. Kí hiệu %(n) là
tập các ước nguyên tố của n và Sn (N ) là tập các số nguyên dương i ≤ N sao
cho %(i) ⊂ {p1 , · · · , pn }.
√
Bổ đề 1.3. Ta có |Sn (N )| ≤ 2n N .
Chứng minh Bổ đề. Vì mọi số nguyên dương i√∈ Sn (N ) có duy nhất phân
tích i = st2 , trong đó s là ước của p1 · · · pn và t ≤ N . Nói cách √ khác, i 7→ (s, t)
là một đơn ánh từ Sn (N ) vào Tn (N√ ) = { (s, t) | s | p1 · · · pn , t ≤ N }, điều này
có nghĩa là |Sn (N )| ≤ |Tn (N )| ≤ 2n N .
1 1
Bây giờ, giả sử nguợc lại rằng chuỗi p1 + p2 + · · · hội tụ. Khi đó ta có thể
lấy số nguyên dương n đủ lớn sao cho
∞
1 X 1 1 1
≥ = + + ··· .
2 i>n pi pn+1 pn+2
Lấy số nguyên dương đủ lớn N sao cho N > 4n+1 . Theo định nghĩa của Sn (N ),
ta thấy rằng mỗi phần tử i thuộc {1, · · · , N } − Sn (N ) chia hết cho ít nhất một
số nguyên
j k tố pj với j > n nào đó. Vì số các bội của pj không vượt quá N là
N
pj , ta có
X N
|{1, · · · , N } − Sn (N )| ≤
j>n
pj
- VnMath.Com http://www.vnmath.com
1 LÝ THUYẾT SỐ 1.4 Có vô hạn số nguyên tố
hay
X N XN N
N − |Sn (N )| ≤ ≤ ≤
j>n
pj j>n
p j 2
hay
N
≤ |Sn (N )| .
2
√
Kết hợp điều này và Bổ đề ta có N2 ≤ 2n N và do đó N ≤ 4n+1 . Tuy nhiên,
nó mâu thuẫn với việc lựa chọn N .
Chứng minh thứ hai. Ta dùng bất đẳng thức sau.
Bổ đề 1.4. Bất đẳng thức 1 + t ≤ et đúng với mọi t ∈ R.
Xét n > 1. Vì mỗi số nguyên√ dương i ≤ n có duy nhất phân tích i = st2 ,
trong đó s là square free và t ≤ n, ta được
n
X 1 Y 1 X 1
≤ 1+ 2
.
k p √ t
k=1 p:nguyên tố, t≤ n
p≤n
ta suy ra
n
X 1 Y 1 Y 1
≤2 1+ ≤2 ep
k p
k=1 p:nguyên tố, p:nguyên tố
p≤n p≤n
hay !
n
X 1 1X1
≥ ln .
p 2 k
p:nguyên tố k=1
p≤n
1 1
Vì chuỗi điều hòa 1 + 2 + 3 + · · · phân kỳ nên theo Tiêu chuẩn So sánh,
chuỗi đã cho phân kỳ.
Chứng minh thứ ba. [NZM, pp.21-23] Ta dùng bất đẳng thức sau.
2
1
≤ et+t đúng với mọi t ≤ 0, 12 .
Bổ đề 1.5. Bất đẳng thức 1−t
i=1
i
e ,··· ,e ∈Z
p 1 e1 · · · p l el p k
j=1 k=0 j j=1
1 − p1j j=1
1 l ≥0
- VnMath.Com http://www.vnmath.com
1 LÝ THUYẾT SỐ 1.4 Có vô hạn số nguyên tố
do đó
pl
l !
X 1 1 X 1
+ 2 ≥ ln .
j=1
pj pj i=1
i
ta suy ra
pl
l
!
X 1 X 1
≥ ln − 1.
p
j=1 j i=1
i
1 1
Vì chuỗi 1 + 2 + 3 + · · · phân kỳ, theo Tiêu chuẩn So sánh, ta có điều phải
chứng minh.
Chứng minh thứ tư. [DB, p.334] Nó là hệ quả của Định lí số nguyên tố. Kí hiệu
π(x) là hàm đếm số nguyên tố. Vì Định lí số nguyên tố nói rằng π(x) → lnxx
khi x → ∞, ta có thể tìm thấy hằng số λ > 0 sao cho π(x) > λ lnxx với mọi số
√
thực x đủ lớn. Điều này có nghĩa là n > λ lnppnn khi n đủ lớn. Vì λ lnxx > x với
mọi x > 0 đủ lớn, ta cũng có
pn √
n>λ > pn
ln pn
hay
n2 > pn
với n đủ lớn. Vì vậy, khi n đủ lớn,
pn pn
n>λ >λ ,
ln pn ln (n2 )
Ta kết thúc mục này với một kết quả ấn tượng của Viggo Brun.
Định lí 1.8. (Định lí Brun) Tổng các nghịch đảo của các số nguyên tố sinh đôi
là hội tụ:
X 1 1 1 1 1 1 1 1
B= + = + + + + + +· · · < ∞
p p+2 3 5 5 7 11 13
p, p+2: nguyên tố
- VnMath.Com http://www.vnmath.com
1 LÝ THUYẾT SỐ 1.5 Tiến tới các Bất đẳng thức 1 triệu USD
và σ(n) là tổng các ước nguyên dương của n. Chứng minh rằng
σ(n) ≤ Hn + eHn ln Hn
- D. Hilbert
3 Tuy nhiên, trong trường hợp đó, cẩn thận bọn mafia có thể hạ gục bạn và lấy số tiền đó
đi :]
- VnMath.Com http://www.vnmath.com
2 ĐỐI XỨNG
2 Đối xứng
a4 + b4 b4 + c 4 c4 + a4
+ + ≥ a3 + b3 + c3 .
a+b b+c c+a
Suy ra
a5 b + a5 c + b5 c + b5 a + c5 a + c5 b
a b5 + c5 + b c5 + a5 + c a5 + b5
=
a b3 c2 + b2 c3 + b c3 a2 + c2 b3 + c c3 a2 + c2 b3
≥
= a3 b2 c + a3 bc2 + b3 c2 a + b3 ca2 + c3 a2 b + c3 ab2 .
x5 + y 5 ≥ x3 y 2 + x2 y 3 ,
x5 + y 5 − x3 y 2 − x2 y 3 = x3 − y 3 x2 − y 2 .
Tiếp theo ta đưa ra một lời giải tinh tế hơn không dùng đến các biến đổi trâu bò.
Lời giải 2. Thủ thuật là nhận xét được biểu diễn đẹp sau của vế phải:
a3 + b3 b3 + c3 c3 + a3
a3 + b3 + c3 = + + .
2 2 2
Khi đó bất đẳng thức cần tìm có diện mạo đối xứng:
a4 + b4 b4 + c 4 c4 + a4 a3 + b3 b3 + c 3 c3 + a3
+ + ≥ + + .
a+b b+c c+a 2 2 2
- VnMath.Com http://www.vnmath.com
2 ĐỐI XỨNG 2.1 Lợi dụng tính đối xứng
Tính đối xứng của biểu thức dẫn dắt ta theo một hướng tiếp cận đúng. Ta kiểm tra,
với mọi x, y > 0,
x4 + y 4 x3 + y 3
≥ .
x+y 2
Tuy nhiên ta có đồng nhất thức
2 x4 + y 4 − x3 + y 3 (x + y) = x4 + y 4 − x3 y − xy 3 = x3 − y 3 (x − y) .
Delta 9. [LL 1967 POL] Chứng minh rằng với mọi a, b, c > 0,
a8 + b8 + c8 1 1 1
≥ + + .
a3 b3 c3 a b c
Delta 10. [LL 1970 AUT] Chứng minh rằng với mọi a, b, c > 0,
a+b+c bc ca ab
≥ + +
2 b+c c+a a+b
Delta 11. [SL 1995 UKR] Cho n là số nguyên dương, n ≥ 3. Cho a1 , · · · , an là các
số thực sao cho 2 ≤ ai ≤ 3 với i = 1, · · · , n. Nếu s = a1 + · · · + an , chứng minh
a1 2 + a2 2 − a3 2 a2 2 + a3 2 − a4 2 an 2 + a1 2 − a2 2
+ + ··· + ≤ 2s − 2n.
a1 + a2 + a3 a2 + a3 + a4 an + a1 + a2
Delta 12. [SL 2006 ] Cho a1 , · · · , an là các số thực dương. Chứng minh
n X X ai aj
ai aj ≥
2(a1 + a2 + · · · + an ) ai + aj
1≤i<j≤n 1≤i<j≤n
Epsilon 8. (APMO 1996) Cho a, b, c là đọ dài các cạnh của một tam giác. Chứng minh
√ √ √ √ √ √
a + b − c + b + c − a + c + a − b ≤ a + b + c.
- VnMath.Com http://www.vnmath.com
2 ĐỐI XỨNG 2.2 Phá vỡ tính đối xứng
Có nhiều cách để chứng minh bất đẳng thức này. Thật vậy, ta có thể dùng bất
đẳng thức Schur hoặc bất đẳng thức Popoviciu. Tuy nhiên, ở đây ta cố gắng đưa ra
một chứng minh khác. Một suy nghĩ tự nhiên là sử dụng bất đẳng thức AM-GM và
có ước lượng
4
4 4 4
1
4
c4 + 3 (abc) 3 ≥ 4 c4 · (abc) 3 · (abc) 3 · (abc) 3 = 4abc2
và
a4 + b4 ≥ 2a2 b2 .
Cộng hai bất đẳng thức này ta có
4
a4 + b4 + c4 + 3 (abc) 3 ≥ 2a2 b2 + 4abc2 .
2a2 b2 + 4abc2 ≥ 2 a2 b2 + b2 c2 + c2 a2
Chứng minh. Using the symmetry of the inequality, we break the symmetry. Vì bất
đẳng thức này đối xứng nên ta chỉ cần xét trường hợp a, b ≥ c. Theo Bất đẳng thức
4
AM-GM thì c4 + 3 (abc) 3 ≥ 4abc2 , ta có
4
a4 + b4 + c4 + 3 (abc) 3 − 2 a2 b2 + b2 c2 + c2 a2
a4 + b4 − 2a2 b2 + 4abc2 − 2 b2 c2 + c2 a2
≥
2
= a2 − b2 − 2c2 (a − b)2
(a − b)2 (a + b)2 − 2c2 .
=
Epsilon 10. (USA 1980) Chứng minh rằng với mọi số thực a, b, c ∈ [0, 1],
a b c
+ + + (1 − a)(1 − b)(1 − c) ≤ 1.
b+c+1 c+a+1 a+b+1
- VnMath.Com http://www.vnmath.com
2 ĐỐI XỨNG 2.2 Phá vỡ tính đối xứng
Epsilon 11. [AE, p. 186] Chứng minh với mọi a, b, c ∈ [0, 1],
a b c
+ + ≤ 2.
1 + bc 1 + ca 1 + ab
Epsilon 12. [SL 2006 KOR] Cho a, b, c là độ dài ba cạnh của tam giác. Chứng minh
√ √ √
b+c−a c+a−b a+b−c
√ √ √ + √ √ √ + √ √ √ ≤ 3.
b+ c− a c+ a− b a+ b− c
Epsilon 13. Cho f (x, y) = xy x3 + y 3 với x, y ≥ 0 thoả mãn x + y = 2. Chứng minh
Hệ quả 2.1. (Bất đẳng thức AM-HM) Cho x1 , · · · , xn > 0. Khi đó, ta có
x1 + · · · + xn n
≥ 1 1
n x1
+ ··· xn
hay
1 1 n2
+ ··· ≥ .
x1 xn x1 + · · · + xn
Dấu bằng xảy ra nếu và chỉ nếu x1 = · · · = xn .
Chứng minh. Theo tính đối xứng của Bất đẳng thức, ta giả sử x1 ≤ · · · ≤ xn . Ta có
1 1
− ≤ ··· ≤ − .
x1 xn
Sử dụng bất đẳng thức Chebyshev ta có
1 1 1 1 1
x1 · − + · · · + x1 · − ≥ (x1 + · · · + xn ) − + ··· + − .
x1 x1 n x1 x1
- VnMath.Com http://www.vnmath.com
2 ĐỐI XỨNG 2.2 Phá vỡ tính đối xứng
Chú ý 2.1. Trong bất đẳng thức Chebyshev không đòi hỏi điều kiện các biến dương.
Điều này suy ra rằng nếu x1 ≤ · · · ≤ xn và y1 ≥ · · · ≥ yn , thì ta có đánh giá ngược lại
n n
! n !
X 1 X X
xi yi ≤ xi yi .
i=1
n i=1 i=1
Epsilon 17. (United Kingdom 2002) Với mọi a, b, c ∈ (0, 1), chứng minh rằng
√
a b c 3 3 abc
+ + ≥ √ .
1−a 1−b 1−c 1 − 3 abc
Epsilon 18. [IMO 1995/2 RUS] Cho a, b, c là các số dương sao cho abc = 1. Chứng
minh
1 1 1 3
+ 3 + 3 ≥ .
a3 (b + c) b (c + a) c (a + b) 2
Epsilon 19. (Iran 1996) Cho x, y, z là các số thực dương. Chứng minh rằng
1 1 1 9
(xy + yz + zx) + + ≥ .
(x + y)2 (y + z)2 (z + x)2 4
Tiếp theo ta giới thiệu ba cách chứng minh khác nhau của Bất đẳng thức Nesbitt:
Chứng minh 1. Kí hiệu L là vế trái. Vì đây là bất đẳng thức đối xứng ba biến nên ta
1 1 1
có thể giả sử rằng a ≥ b ≥ c. Vì b+c ≥ c+a ≥ a+b , theo Bất đẳng thức Chebyshev
1 1 1 1
L ≥ (a + b + c) + +
3 b+c c+a a+b
1 a+b+c a+b+c a+b+c
= + +
3 b+c c+a a+b
a b c
= 3 1+ +1+ +1+
b+c c+a a+b
1
= (3 + L),
3
do đó L ≥ 23 .
Chứng minh 2. Ta phá vỡ tính đối xứng bằng một phép chuẩn hoá thích hợp. Vì đây
là bất đẳng thức đối xứng ba biến nên ta có thể giả sử rằng a ≥ b ≥ c. Sử dụng phép
thế x = ac , y = cb , ta có x ≥ y ≥ 1. Bất đẳng thức Nesbitt trở thành
a b
c c 1 3
b
+ a + a b
≥
c
+1 c
+1 c
+ c
2
hay
x y 3 1
+ ≥ − .
y+1 x+1 2 x+y
- VnMath.Com http://www.vnmath.com
2 ĐỐI XỨNG 2.2 Phá vỡ tính đối xứng
a2 + b2 + a + b 1 3
+ ≥
(a + 1)(b + 1) a+b 2
hay
A2 − 2B + A 1 3
+ ≥
A+B+1 A 2
tức là
2A3 − A2 − A + 2 ≥ B(7A − 2).
Vì 7A − 2 > 2(a + b − 1) > 0 và A2 = (a + b)2 ≥ 4ab = 4B nên ta cần chứng tỏ
- VnMath.Com http://www.vnmath.com
2 ĐỐI XỨNG 2.3 Đối xứng hoá
x2 y2 z2 x y z
2
+ 2 + 2 ≥ + + .
y z x y z x
x y z
Lời giải 1. Ta phá vỡ tính thuần nhất. Sử dụng phép thế a = y
,b = z
,c = x
, bài
toán trở thành
a2 + b2 + c2 ≥ a + b + c.
Ta có
1 1
a2 + b2 + c2 ≥ (a + b + c)2 ≥ (a + b + c)(abc) 3 = a + b + c.
3
Epsilon 20. (APMO 1991) Cho a1 , · · · , an , b1 , · · · , bn là các số thực dương sao cho
a1 + · · · + an = b1 + · · · + bn . Chứng minh
a1 2 an 2 a1 + · · · + an
+ ··· + ≥ .
a1 + b1 an + bn 2
x3 y3 z3
+ 2 + 2 ≥ 1.
x2 + xy + y 2 y + yz + z 2 z + zx + x2
Epsilon 23. [SL 1985 CAN] Cho x, y, z là các số thực dương. Chứng minh
x2 y2 z2
+ 2 + 2 ≤ 2.
x2 + yz y + zx z + xy
a3 b3 c3 d3 1
+ + + ≥ .
b+c+d c+d+a d+a+b a+b+c 3
Delta 13. [SL 1998 MNG] Cho a1 , · · · , an là các số thực dương sao cho a1 +· · ·+an <
1. Chứng minh rằng
a1 · · · an (1 − a1 − · · · − an ) 1
≤ n+1 .
(a1 + · · · + an ) (1 − a1 ) · · · (1 − an ) n
- VnMath.Com http://www.vnmath.com
3 BẤT ĐẲNG THỨC HÌNH HỌC
- VnMath.Com http://www.vnmath.com
4 XEM LẠI HÌNH HỌC
- VnMath.Com http://www.vnmath.com
5 BA KĨ THUẬT TUYỆT VỜI
- VnMath.Com http://www.vnmath.com
6 THUẦN NHẤT HÓA VÀ CHUẨN HÓA
- VnMath.Com http://www.vnmath.com
7 TÍNH LỒI VÀ ÁP DỤNG
- VnMath.Com http://www.vnmath.com
8 BÀI TẬP
8 Bài tập
- VnMath.Com http://www.vnmath.com
9 PHỤ LỤC
9 Phụ lục
9.1 Tài liệu tham khảo
- VnMath.Com http://www.vnmath.com
9 PHỤ LỤC 9.1 Tài liệu tham khảo
- VnMath.Com http://www.vnmath.com
9 PHỤ LỤC 9.1 Tài liệu tham khảo
- VnMath.Com http://www.vnmath.com
9 PHỤ LỤC 9.2 Mã IMO
9.2 Mã IMO
từ http://www.imo-official.org
UAE United Arab Emirates UNK United Kingdom USA United States of America
- VnMath.Com http://www.vnmath.com
9 PHỤ LỤC 9.2 Mã IMO
MKD Cộng hòa Macedonia thuộc Liên bang Nam Tư trước đây
USS Liên Xô
- VnMath.Com http://www.vnmath.com