Professional Documents
Culture Documents
Tóm Tắt
Các bạn yêu thích Hình học có lẽ không xa lạ với tam giác Pedal. Toán học là
phải không ngừng đổi mới và sáng tạo, vì thế chúng tôi thử mở rộng vấn đề này
sang tứ giác và thu được một số kết quả thú vị. Bài viết này sẽ xoay quanh khái
niệm tứ giác Pedal cũng như hai tính chất nổi bật của nó : diện tích và nội tiếp.
Tính chất 1. Cho tam giác 4ABC và hai điểm M, N lần lượt thuộc các cạnh AB, AC.
Khi đó
SAM N AM AN
= · .
SABC AB AC
Lời giải. Ta có
1
SAM N 2
· AM · AN · sin ∠M AN AM AN
= 1 = · .
SABC 2
· AB · AC · sin ∠BAC AB AC
S
Lời giải. Ta dùng phản chứng. Giả sử SAN P , SBP M , SCM N > 4
thì
S3
SAN P · SBP M · SCM N > .
64
1
Proposal Problems for IGO 2018 Tong Huu Nhan
S3
hay SAN P · SBP M · SCM N ≤ 64
, mâu thuẫn. Ta thu được điều phải chứng minh.
Bài toán 2. Cho tam giác 4ABC và các điểm M, N, P lần lượt thuộc các đường thẳng
BC, CA, AB. Chứng minh rằng
S[M N P ] BM · CN · AP − CM · AN · BP
= .
S[ABC] AB · BC · CA
Hệ quả. (Định lý Menelaus) Ta thấy M, N, P thẳng hàng khi và chỉ khi S[M N P ] = 0,
hay
BM CN AP
· · = 1.
CM AN BP
Tính chất 2. Cho tam giác 4ABC và điểm J, giả sử các đường thẳng AJ và BC cắt
nhau tại điểm X khác B, C. Khi đó
Lời giải. Ta có
1
SXAB 2
· XB · d(A, BC) XB
= 1 = .
SXAC 2
· XC · d(A, BC) XC
Mặt khác
1 1
SXAB 2
· AX · AB · sin ∠XAB AB sin ∠XAB 2
· AJ · AB · sin ∠JAB SJAB
= 1 = · = 1 = .
SXAC 2
· AX · AC · sin ∠XAC AC sin ∠XAC 2
· AJ · AC · sin ∠JAC SJAC
2
Tong Huu Nhan Proposal Problems for IGO 2018
hay đường trung tuyến chia tam giác thành hai tam giác nhỏ có diện tích bằng nhau. Hơn
nữa, gọi G là trọng tâm tam giác 4ABC thì G thuộc AX nên SSGABGAC
= XB
XC
= 1, từ đó suy
ra trọng tâm chia tam giác thành ba tam giác nhỏ có diện tích bằng nhau.
. (Định lý Stewart I) Điểm X là chân đường phân giác trong góc A. Khi đó ∠XAB =
∠XAC nên
XB AB sin ∠XAB AB
= · = .
XC AC sin ∠XAC AC
Bài toán 3. (Định lý Tri-Ceva) Cho tam giác 4ABC và các điểm M, N, P lần lượt thuộc
các cạnh BC, CA, AB. Các đường thẳng AM, BN, CP đồng quy khi và chỉ khi
Nhân các đẳng thức trên với nhau, kết hợp với định lý Ceva, ta được điều phải chứng
minh.
Bài toán 4. (Hệ thức Steiner) Cho tam giác 4ABC và AX, AY là hai tia đẳng giác góc
A. Chứng minh rằng
XB Y B AB 2
· = .
XC Y C AC 2
Lời giải. Do AX, AY đẳng giác nên ∠XAB = ∠Y AC, ∠XAC = ∠Y AB. Từ đó, theo
tính chất 2, ta có
Bài toán 5. Cho tam giác 4ABC. Các điểm M, N, P lần lượt thuộc các cạnh BC, CA, AB
thoả AM, BN, CP đồng quy tại điểm S. Chứng minh rằng
SM SN SP
+ + = 1.
AM BN CP
3
Proposal Problems for IGO 2018 Tong Huu Nhan
b) Ta có
PA SSP A SCP A S2
= = = .
PB SSP B SCP B S1
Tương tự, suy ra
P A NA S2 + S3
+ = .
P B NC S1
Mặt khác
SA S3 S2 S3 + S2
= = = .
SM SSM B SSM C S1
Từ đây ta thu được điều phải chứng minh.
Bài toán 6. (6th Olympic 30/4 - 2000) Cho tam giác 4ABC có diện tích S = 1. Các
điểm M, N, P thuộc các cạnh BC, CA, AB sao cho
MB NC PA
= k1 , = k2 , = k3 (k1 , k2 , k3 < 1).
MC NA PB
Tính diện tích S 0 của tam giác tạo bởi ba đường thẳng AM, BN, CP theo k1 , k2 , k3 .
2. Tỷ số đồng dạng
SABC
Tính chất 3. Cho 4ABC đồng dạng với 4A0 B 0 C 0 theo tỷ số k. Khi đó SA0 B 0 C
= k2.
Lời giải. Ta có
1
SABC · AB · AC · sin ∠BAC AB AC
= 1
2
0 0 0 0 0 0 0
= 0 0
· 0 0 = k2.
SA0 B 0 C 0 2
· A B · A C · sin ∠B A C A B AC
Bài toán 7. (Hình bình hành Varignon) Cho tứ giác lồi ABCD. Gọi M, N, P, Q lần
lượt là trung điểm AB, BC, CD, DA. Chứng minh rằng ABCD là hình bình hành và
SM N P Q = 12 · SABCD .
4
Tong Huu Nhan Proposal Problems for IGO 2018
Bài toán 8. Cho tam giác 4ABC có diện tích S. Chứng minh rằng các đường trung tuyến
AD, BE, CF có thể lập được một tam giác có diện tích S 0 = 34 S.
Lời giải. Gọi G là trọng tâm 4 và J là trung điểm AG. Theo tính chất trung điểm và
trọng tâm, ta có
1 1 1
SJGN = · SAGN = · SAGC = · SABC .
2 4 12
Mặt khác, ta có
1 1 1 1
JG = · AD, GN = · BE, NJ = · CG = · CF,
3 3 2 3
nên AD, BE, CF có thể lập được một tam giác đồng dạng với 4JGN theo tỉ số 3. Từ
đó, S 0 = 9 · SJGN = 34 · SABC .
(a) Từ một điểm D trên cạnh BC, kẻ DE, DF lần lượt song song với AB, AC (E, F
thuộc AC, AB). Đặt
S1 = SDBF , S2 = SDCE .
√ √ √
Chứng minh rằng S = S1 + S2 .
5
Proposal Problems for IGO 2018 Tong Huu Nhan
Bài toán 10. Cho hình thang ABCD (AB k CD) có diện tích S và điểm O là giao điểm
hai đường chéo. Đặt
S1 = SOAB , S2 = SOCD .
√ √ √
Chứng minh rằng S = S1 + S2 .
Bài toán 11. Cho hình thang ABCD (AB k CD). Đoạn M N song song với hai đáy
(M, N lần lượt thuộc hai cạnh bên AD, BC) và chia hình thang thành hai phần có diện
tích bằng nhau. Chứng minh rằng AB 2 + CD2 = 4 · M N 2 .
Bài toán 12. Cho Cho tam giác ABC. Các điểm M, N thuộc BC, P, Q thuộc CA, R, S
thuộc AB và chia ba các cạnh tương ứng. Goi X = BP ∩CS, Y = CR∩AN, Z = AM ∩BQ.
Tính SSXY
ABC
Z
.
Bài toán 13. Cho tam giác ABC. Các điểm X, Y, Z thay đổi trên các cạnh BC, CA, AB
sao cho tam giác 4XY Z đồng dạng với tam giác 4ABC. Tìm giá trị nhỏ nhất của SXY Z .
Lời giải. Gọi O, H lần lượt là trực tâm 4XY Z, 4ABC. Do 4XY Z ∼ 4ABC nên
hay AY OZ nội tiếp. Tương tự, BZOX, CXOY cũng nội tiếp. Từ đó
SXY Z OX 2 1 OX 2 1
= 2 = · 2 ≥ ,
S HA 4 OM 4
hay SXY Z ≥ S4 không đổi. Vậy min SXY Z = S4 , khi và chỉ khi X ≡ M , hay X, Y, Z là trung
điểm các cạnh của 4ABC.