Professional Documents
Culture Documents
Ôn tập công pháp quốc tế full HD
Ôn tập công pháp quốc tế full HD
- Chủ quyền hoàn toàn tuyệt đối hoạt động quản lý khai thác chỉ cho quốc gia,
không chia sẽ quyền của mình cho các quốc gia khác, muốn hoạt động phải xin
phép.
- Chủ quyền hoàn toàn đầy đủ quốc gia vẫn có chủ quyền hoàn toàn bình thường
nhưng chấp nhận cho các quốc gia khác có chủ quyền ở đây. VD: vùng lãnh hải
cho phép tàu thuyền đi qua không gây hại- không cần xin phép. Vùng nước biên
giới- chủ quyền hoàn toàn đầy đủ, tất cả các vấn đề về quản lý sử dụng thì các bên
phải thỏa thuận. NĐ: tính chất chủ quyền của vùng nước biên giới và vùng nước
lãnh hải là giống nhau đều thuộc chủ quyền hoàn toàn đầy đủ sai, trên thực tế
cách thức thực hiện là khác nhau; đối với vùng nước lãnh hải chỉ chia sẻ một
quyền duy nhất đó là quyền “đi qua không gây hại”- việc quản lý là do quốc gia;
đối với vùng nước biên giới thì chia sẻ toàn bộ với nước làng giềng- quản lý dựa
trên cơ sở thỏa thuận với nước láng giềng.
- Vùng lãnh thổ quốc gia:
O Vùng đất
O Vùng nước: giáo trình
Nội thủy.
Lãnh hải ranh giới phía ngoài lãnh hải là biên giới trên biển của
quốc gia(đúng).
Vùng nước nội địa.
Vùng nước biên giới.
O Vùng trời: khoảng không gian bao trùm phía trên vùng trời phía trên lãnh
hải trở vào trong mới là lãnh thổ của quốc gia. Câu hỏi: các quốc gia xác
định độ cao vùng trời là bao nhiêu không có căn cứ xác định, bất cứ 1 số
đô chi tiết nào đều sai hết.
O Vùng lòng đất
O Lưu ý: lãnh thổ quốc gia di động đây chỉ là tên gọi, được hưởng các quy
chế như lãnh thổ quốc gia- ví dụ như máy bay, tàu biển. Phương tiện đặc
biệt “tàu quân sự” có thể được hưởng quy chế ở bất kỳ đâu- ví dụ: quyền
bất khả xâm phạm.
- Biên giới quốc gia:
O Nhận định: đường biên giới quốc gia là đường phân định lãnh thổ quốc gia
này với quốc gia khác sai, còn phân định lãnh thổ quốc gia với lãnh thổ
quốc tế- phân định lãnh thổ thuộc quyền chủ quyền của quốc gia.
O Câu hỏi: so sánh biên giới trên bộ với biên giới trên biển?
O Câu hỏi: so sánh quy trình xác định biên giới trên bộ và trên biển?
Trên bộ qua 3 bước: hoạch định, phân giới, cắm mốc.
Trên biển có 2 trường hợp: 1/ có liên quan đến quốc gia khác. 2/
không liên quan đến quốc gia khác. xem giáo trình.
Tiêu chí so sánh: cơ sở pháp lý( trên bộ ko có LQT quy định, trên bộ
thì có Cư biển 1982), quy trình xác định, tính thỏa thuận( trên bộ
luôn luôn phải thỏa thuận).
O Thay đổi, xác lập lãnh thổ, quyền tối cao của quốc gia đối với lãnh thổ.
(243)
Nguyên tắc: quốc gia có quyền tối cao trong phạm vi lãnh thổ của
quốc gia.
Thay đổi lãnh thổ phù hợp: cơ sở thay đổi mọi sự thay đổi dựa
trên quyền dân tộc tự quyết. NĐ: sự thay đổi lãnh thổ quốc gia dựa
vào quyết định của người đứng đầu nhà nước sai.
Nguyên tắc xác lập lãnh thổ quốc gia:
Nguyên tắc chiếm hữu thực sự(nguyên tắc này chủ yếu xác
định các vùng lãnh thổ đang tranh chấp, ví dụ: quần đảo
Hoàng Sa, Trường Sa): 1/ việc xác lập lãnh thổ phải do nhà
nước tiến hành. 2/ phải được tiến hành một cách hòa bình trên
vùng lãnh thổ vô chủ. 3/ việc chiếm hữu phải diễn ra một
cách công khai và thực sự. 4/ thực hiện chủ quyền 1 cách liên
tục.
Nhận định: VN có biên giới trên biển với Trung Quốc,
Campuchia đúng.
Lưu ý: hai quốc gia đối diện nhau thì không phải nước nào
đối diện cũng có biên giới trên biển tùy thuộc vào độ rộng
vùng biển, vùng này hẹp không thể cho các bên tuyên bố tối
đa 12 hải lý. NĐ: các quốc gia nằm đối diện nhau thì luôn có
đường biên giới trên biển là đường trung tuyến sai.
- Cách thức xác định từng vùng biển.
O Phân biệt đường cơ sở thông thường và đường cơ sở thẳng điều 6 7 công
ước biển 1982.
O Nhận định: một quốc gia chỉ có một đường cơ sở dọc theo bờ biển sai, có
thể có nhiều đường cơ sở- đường cơ sở cho bờ biển, đường cơ sở cho đảo.
O Lãnh Hải: điều 3 công ước biển 1982.
O Tiếp giáp lãnh hải:
O Đặc quyền kinh tế: có sự chồng lấn với vùng tiếp giáp lãnh hải, điều 33-
công ước biển.
O Nhận định: chiều rộng thực tế của vùng đặc quyền kinh tế tính từ đường cơ
sở sai.
O NĐ: quy chế pháp lý của từng vùng biển???
O “Quyền đi qua không gây hại: điều 17 công ước biển 1982”.
O “quyền tài phán của quốc gia”: điều 27 công ước biển 1982 lưu ý hành
trình của tàu khi di chuyển.
O Lưu ý tình huống: trong trường hợp hành vi vi phạm hình sự trước khi vào
lãnh hải và đi vào lãnh hải là để vào trong nội thủy luật không quy định,
nên tùy vào mỗi quốc gia. Cách thức xử lý thông thường là dẫn độ.
BÀI 5: TRANH CHẤP QUỐC TẾ- GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP QUỐC TẾ.
(XEM LẠI GIÁO TRÌNH).
- Hai phần quan trọng cần xem- có bài tập về giải quyết tranh chấp.
O Bản chất của tranh chấp quốc tế.
o Các biện pháp hòa bình giải quyết tranh chấp quốc tế.