You are on page 1of 34

BÁO CÁO

Xây dựng HT SCADA/TTĐK, TBA KNT


bằng nguồn lực tại chỗ và định hướng phát triển
HT SCADA tiến đến TĐH LĐPP tại EVNCPC

Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2018


Mục lục

01 ĐẶT VẤN ĐỀ

02 LỰA CHỌN GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ VÀ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN

03 KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC GIAI ĐOẠN 2013-2018

04 LỘ TRÌNH THỰC HIỆN GIAI ĐOẠN 2019-2020


I. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ EVNCPC

 Địa bàn quản lý : 13 tỉnh, TP (~1/3 lãnh thổ đất nước).


 Số lượng khách hàng : 4,08 triệu KH.
 Điện thương phẩm : 17 tỷ kWh.
 Công suất cực đại : 2.810 MW.
 Tốc độ tăng trưởng phụ tải : 8-9 %
 NMTĐ IPP đấu lưới TT : 85 nhà máy (529 MW).
 Số xuất tuyến trung áp : 772 xuất tuyến.
 Thiết bị phân đoạn : 2.982 (trung bình 3,9TB/XT).
Lưới điện 110kV Lưới điện trung hạ áp
Tổng số trạm 113 25.931
Tổng số MBA 176 26.589
Dung lượng (MVA) 3.799 8.104
Chiều dài (km) 3.546 66.198
Tổng công ty Điện lực miền Trung 3 Ban Kỹ thuật
ĐẶT VẤN ĐỀ - VÌ SAO PHẢI TỰ ĐỘNG HÓA LĐPP?

Thủ tướng chính phủ có Quyết định 1670/QĐ-TTg v/v phê duyệt
Đề án phát triển Lưới điện Thông minh tại Việt Nam, theo đó,
đến năm 2022, LĐPP phải hoàn thành các mục tiêu sau:

 Thiết lập hoàn chỉnh hệ thống thu thập số liệu, đo đếm từ xa


tới toàn bộ các TBA 110kV.

 Trang bị hệ thống SCADA/DMS cho các Công ty Điện lực.

 Đào tạo, nâng cao năng lực thực hiện LĐTM.

 Giảm số người trực tại các TBA 110kV xuống còn 3-5
người/trạm; thực hiện thao tác đóng cắt lưới trung thế từ xa.

 Ứng dụng công nghệ LĐTM để kết nối, vận hành ổn định các
nguồn năng lượng mới và tái tạo.

Tổng công ty Điện lực miền Trung 4 Ban Kỹ thuật


ĐẶT VẤN ĐỀ - VÌ SAO PHẢI TỰ ĐỘNG HÓA LĐPP?
Căn cứ quyết định số 1670/QĐ-TTg, EVNCPC xây dựng Lộ trình phát triển LĐTM tại EVNCPC, bao gồm 4
hợp phần:
HỢP PHẦN 1: TĐH LĐPP để vận hành tối ưu
và nâng cao độ tin cậy cung cấp điện.
 TĐH lưới lưới điện 110kV
=> Bằng nguồn lực tại chỗ.
 XD HT SCADA và TĐH lưới điện phân phối

1
HỢP PHẦN 4: XD HT VT chuyên ngành và
HỢP PHẦN 2: HĐH hệ thống đo
đếm phục vụ kinh doanh điện năng. 2 EVNCPC 4 hạ tầng CNTT hoạt động tin cậy, hiệu quả,
đảm bảo tính bảo mật và dự phòng cao.

3
HỢP PHẦN 3: Tích hợp các nguồn NLTT vào
LĐPP nhằm khai thác hiệu quả các nguồn này.

Tổng công ty Điện lực miền Trung 5 Ban Kỹ thuật


Mục lục

01

02 LỰA CHỌN GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ VÀ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN

03 TRIỂN KHAI THỰC HIỆN VÀ CÁC VẤN ĐỀ VỀ GIẢI PHÁP

04 KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC VÀ LỘ TRÌNH THỰC HIỆN GĐ 2018-2020


PHÂN TÍCH SWOT – THUẬN LỢI & KHÓ KHĂN KHI TĐH LĐPP

ĐIỂM MẠNH (Strengths) ĐIỂM YẾU (Weaknesses)


 Đã tiếp cận với hệ thống  Hạ tầng lưới điện được đầu
SCADA từ 2007: (Cơ bản – tư trong nhiều giai đoạn,
Nâng cao - OJT). không đồng bộ về: Rơle,
 Nguồn nhân lực có thể đảm
nhận công tác TĐH. S W RTU,...
 Địa bàn thực hiện rộng lớn
(trải dài trên 13 tỉnh, thành).
CƠ HỘI (Opportunities) THÁCH THỨC (Threats)
 Sự phát triển của nền tảng

O T
 Khó khăn về nguồn vốn (chi
khoa học CN về TĐH LĐPP, phí xây dựng mới hệ thống
chuẩn giao thức truyền SCADA của nhà thầu nước
thông (IEC 61850). ngoài tầm 50 tỷ).
 Định hướng của chỉnh phủ,  Sự thay đổi và phát triển
BCT, EVN về hiện đại hóa nhanh của KHCN, khó khăn
lưới điện, tiến tới lưới điện trong định hướng TĐH LĐPP
thông minh.
Tổng công ty Điện lực miền Trung 7 Ban Kỹ thuật
II. LỰA CHỌN GP CÔNG NGHỆ VÀ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
1. XÂY DỰNG MÔ HÌNH TĐH LĐPP CỦA EVNCPC

Tổng công ty Điện lực miền Trung 8 Ban Kỹ thuật


II. LỰA CHỌN GP CÔNG NGHỆ VÀ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
2. XD QUI ĐỊNH VỀ GIẢI PHÁP KỸ THUẬT ĐỂ THỰC HIỆN TĐH LĐPP:
Quy định:
- VTTB phần cứng TTĐK và TBA
- VTTB phần mềm SCADA.
Giải pháp:
- Kết nối role từ xa.
- Hệ thống cảnh báo chống
Tiêu chí: đột nhập.
- TBA không người trực - Hệ thống cảnh báo cháy.
- TTĐK

Mục tiêu:
- Tự thực hiện bằng nguồn lực tại chỗ.
- Làm chủ công nghệ.
- Tận dụng tối đa hạ tầng thiết bị hiện có.
Tổng công ty Điện lực miền Trung 9 Ban Kỹ thuật
II. LỰA CHỌN GP CÔNG NGHỆ VÀ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
3. LỰA CHỌN PHẦN MỀM

Phần mềm 3rd-party Module hóa:


Không phải là NSX thiết bị nhất thứ (MC, Dễ dàng thay thế, ghép nối các module
Yêu cầu Yêu cầu
DCL,…) và nhị thứ (rơle, BCU…). với nhau khi cần thiết
01 06
Kinh nghiệm: Thân thiện:
Nhà sản xuất có kinh nghiệm Yêu cầu
Yêu cầu Giao diện thân thiện với người
02
trong nghiên cứu phát triển vận hành.
phần mềm SCADA. 05

Ứng dụng: Yêu cầu Yêu cầu Giao thức:


Đã được kiểm nghiệm thành công Đáp ứng linh hoạt trong việc kết nối nhiều
trong thực tế. 03 04 loại IEDs và kết nối với các hệ thống SCADA
khác

EVNCPC lựa chọn phần mềm của nhà cung cấp thứ 3 và tự phát triển ứng dụng trên nền tảng này

Tổng công ty Điện lực miền Trung 10 Ban Kỹ thuật


II. LỰA CHỌN GP CÔNG NGHỆ VÀ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
4. LỰA CHỌN ĐƠN VỊ MŨI NHỌN

Ban Kỹ thuật - EVNCPC

CPCETC, CGC và nhóm SCADA các CTĐL


- Nguồn nhân lực có khả năng tiếp cận nhanh.
- Chuyên sâu và có chức năng nhiệm vụ phù hợp với định hướng của EVNCPC.

Ban Công nghệ thông tin - EVNCPC

Tổng công ty Điện lực miền Trung 11 Ban Kỹ thuật


II. LỰA CHỌN GP CÔNG NGHỆ VÀ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
5. ĐỊNH HƯỚNG GIẢI PHÁP THỰC HIỆN :
5.1 Hệ thống SCADA/TTĐK:
Tự thực hiện mua sắm, lắp đặt, cấu hình, nghiệm thu và vận hành

Đẩy mạnh phong trào nghiên cứu, ứng dụng các giải
pháp khoa học về TĐH lưới điện PP

4 HT SCADA: Huế, Đà Nẵng, Bình Định, Đăk lăk (ODA Phần Lan)
Tổng công ty Điện lực miền Trung 12 Ban Kỹ thuật
II. LỰA CHỌN GP CÔNG NGHỆ VÀ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
5. ĐỊNH HƯỚNG GIẢI PHÁP THỰC HIỆN :
5.2 TBA 110kV – Đầu tư xây dựng mới:
1. ĐTXD đáp ứng đủ tiêu chí trạm KNT.
2. Tách phần cấu hình HT ĐKTH và kết nối với SCADA.
3. Chuyển sang VH KNT ngay khi đóng điện.

Tổng công ty Điện lực miền Trung 13 Ban Kỹ thuật


II. LỰA CHỌN GP CÔNG NGHỆ VÀ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
5. ĐỊNH HƯỚNG GIẢI PHÁP THỰC HIỆN :
5.3 TBA 110kV – Đầu tư cải tạo:
1. Khảo sát, đánh giá thực trạng TB.
2. Đưa ra GP kỹ thuật phù hợp để tận dụng tối đa các VTTB hiện có
đáp ứng tối thiểu tiêu chí trạm KNT.
3. Phương án thi công với thời gian cắt điện tối thiểu.

Tổng công ty Điện lực miền Trung 14 Ban Kỹ thuật


II. LỰA CHỌN GP CÔNG NGHỆ VÀ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
5. ĐỊNH HƯỚNG GIẢI PHÁP THỰC HIỆN :
5.4 Thiết bị phân đoạn – Đầu tư mới:
1. Định hướng mua sắm sớm (từ 2008)
2. Mua sắm trọn bộ đáp ứng yêu cầu kết nối SCADA

e. Thiết bị phân đoạn – Hiện hữu:


1. Khảo sát, đánh giá thực trạng TB
2. Đưa ra GP kỹ thuật phù hợp để
tận dụng tối đa các VTTB hiện có
3. Cải tạo, nâng cấp tối thiểu

Tổng công ty Điện lực miền Trung 15 Ban Kỹ thuật


II. LỰA CHỌN GP CÔNG NGHỆ VÀ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
5. ĐỊNH HƯỚNG GIẢI PHÁP THỰC HIỆN :
5.5 Lựa chọn giải pháp truyền thông kết nối các TB trên lưới:
SIM 3G
CÓ kết nối Internet

Hacker

TTĐK

UHF 3G/GPRS (VPN)


Tổng công ty Điện lực miền Trung 16 Ban Kỹ thuật
II. LỰA CHỌN GP CÔNG NGHỆ VÀ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
 Mô hình sử dụng giải pháp bảo mật APN:  SIM 3G sẽ được cấp phát 01 địa chỉ IP thuộc dải
SIM 3G
địa chỉ Private APN đã được quy hoạch (để tránh
KHÔNG kết nối Internet đụng độ IP giữa các nhà mạng cũng như với dải IP
mà EVN phân bổ cho EVNCPC).
 Địa chỉ IP này không được kết nối với Internet.
 Các tuyến cáp quang trực tiếp sẽ được thiết lập để
backbone
kết nối trực tiếp hệ thống mạng đường trục của
các nhà cung cấp dịch vụ viễn thông đến EVNCPC.

Cáp quang  EVNCPC sẽ thiết lập các kênh kết nối nội bộ trên
nền tảng NG-SDH hiện hữu đến các TTĐK tại các
EVNCPC Công ty Điện lực.

Cáp quang  Sau khi hình thành kết nối giữa VPN Gateway (tại
TTĐK) và modem 3G (tại điểm cần kết nối), một
TTĐK mạng riêng ảo - VPN sẽ được thiết lập giữa 2 thiết
bị này để tăng cường bảo mật.
Tổng công ty Điện lực miền Trung 17 Ban Kỹ thuật
II. LỰA CHỌN GP CÔNG NGHỆ VÀ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
 Mô hình sử dụng giải pháp bảo mật APN:
SIM 3G Ưu điểm:
KHÔNG kết nối Internet

Hacker
 Ngăn chặn việc truy cập trái phép từ bên ngoài.
 Đảm bảo tính bảo mật tuyệt đối của hệ thống.
 Độ ổn định cao và độ trễ rất thấp.
Nhược điểm:
backbone
 Phải ký hợp đồng với nhà cung cấp dịch vụ.
 Trong trường hợp có sự cố thuộc phạm vi quản lý
Cáp quang của nhà mạng, không thể chủ động khắc phục mà
chỉ có thể thông báo cho nhà mạng.
EVNCPC
 Dãi địa chỉ IP thuộc dải địa chỉ Private APN phải
Cáp quang được quy hoạch từ đầu để tránh đụng độ giữa các
nhà mạng và dải IP mà EVN phân bổ cho EVNCPC.
TTĐK

Tổng công ty Điện lực miền Trung 18 Ban Kỹ thuật


II. LỰA CHỌN GP CÔNG NGHỆ VÀ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
5. ĐỊNH HƯỚNG GIẢI PHÁP THỰC HIỆN :
5.6 Giải pháp truy cập Rơle từ xa:
 Đặt vấn đề:
 Quy định KNT: EVN không quy định.
 Vướng mắc trong công tác vận hành.
 Các giải pháp:
 Truy cập trực tiếp Rơle từ TTĐK thông qua địa chỉ IP.
 Truy cập Rơle từ TTĐK thông qua Remote Desktop.

Tổng công ty Điện lực miền Trung 19 Ban Kỹ thuật


II. LỰA CHỌN GP CÔNG NGHỆ VÀ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
5. ĐỊNH HƯỚNG GIẢI PHÁP THỰC HIỆN :
5.6 Giải pháp truy cập Rơle từ xa:

Chuyển đổi giao Chuyển đổi giao


diện vật lý (serial/IP diện vật lý
ảo) theo mô hình (serial/IP ảo) theo
tập trung mô hình phân tán

Tổng công ty Điện lực miền Trung 20 Ban Kỹ thuật


II. LỰA CHỌN GP CÔNG NGHỆ VÀ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
5. ĐỊNH HƯỚNG GIẢI PHÁP THỰC HIỆN :
5.6 Giải pháp truy cập Rơle từ xa:
 Lưu ý:
 Có cài đặt các phần mềm cấu hình Rơle (có bản quyền) trên máy tính kỹ thuật.
 Có cài đặt phần mềm Terminal Server trên máy tính kỹ thuật.
 Lựa chọn HĐH phù hợp với phần mềm cài đặt của Rơle.
 Quản lý user/pass của các phần mềm liên quan.
 Cán bộ vận hành hệ thống phải được đào tạo để vận hành hệ thống
 Yêu cầu 1 kênh truyền độc lập.
 Khi nghiệm thu đóng điện phải đảm bảo các điều kiện trên.

Tổng công ty Điện lực miền Trung 21 Ban Kỹ thuật


II. LỰA CHỌN GP CÔNG NGHỆ VÀ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
5. ĐỊNH HƯỚNG GIẢI PHÁP THỰC HIỆN :
5.6 Giải pháp truy cập Rơle từ xa:
 Ưu điểm:
 Không phụ thuộc vào chủng loại RLBV
 Không phụ thuộc vào chuẩn giao diện kết nối.
 Độ tin cậy kết nối cao.
 Tốc độ truy cập tối ưu.
 Thông tin sự cố đầy đủ theo NSX.
 Hỗ trợ cấu hình, cài đặt chức năng của RLBV.

 Nhược điểm:
 Cán bộ phải được đào tạo về vấn đề vận hành.
 Công tác quản lý, nghiệm thu phải khoa học

Tổng công ty Điện lực miền Trung 22 Ban Kỹ thuật


II. LỰA CHỌN GP CÔNG NGHỆ VÀ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
6. CÁC VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý:
6.1 TTĐK:
Phần cứng

 Đảm bảo dự phòng (hot-standby).

 Server, F-E: redundant.

 Backup: HIS.

 Mạng LAN kép.

 Dự phòng cấp nguồn: UPS+Diesel.

Tổng công ty Điện lực miền Trung 23 Ban Kỹ thuật


II. LỰA CHỌN GP CÔNG NGHỆ VÀ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
6. CÁC VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý:
6.1 TTĐK:
Phần mềm
 Phù hợp với phần cứng.
 Độc lập phần cứng, không phụ thuộc HĐH.
 Datapoint: số lượng phù hợp với sự phát triển HT, mua từng
gói (tuỳ phần mềm).
 License: không phục thuộc phần cứng (khoá cứng).
 Cập nhật, mở rộng, nâng cấp hệ thống Online.
 Bản quyền giao thức: không phụ thuộc số line.
 Module hóa.

DMS: Trang bị những module phù hợp với CSDL đầu vào hiện có.
Không trang bị nhiều chức năng cùng lúc (trang bị theo từng giai
đoạn).
Tổng công ty Điện lực miền Trung 24 Ban Kỹ thuật
II. LỰA CHỌN GP CÔNG NGHỆ VÀ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
6. CÁC VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý:
6.2 TBA 110kV – Trạm hiện hữu:
 Khảo sát, đánh giá thực trạng, phần mềm, version, giao thức
của IED => GP phù hợp.

 Thiết kế phù hợp để tận dụng cơ sở hạ tầng hiện có đối với


các thiết bị và mạch hiện hữu.

 Phương án thi công đáp ứng thời gian cắt điện tối thiểu.

 Thiết kế lại mạch giải trừ sự cố, Alarm để phù hợp tiêu chí
trạm KNT.

 Phần mềm hỗ trợ nhiều giao thức kết nối.

 Khó khăn trong việc đồng bộ thời gian.

Tổng công ty Điện lực miền Trung 25 Ban Kỹ thuật


Mục lục

01

02

03 KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC GIAI ĐOẠN 2013-2018

04
III. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC GIAI ĐOẠN 2013 - 2018
Tổng Lũy kế 2016 Lũy kế 2017 Lũy kế 2018
STT Đối tượng
số TH Tỷ lệ TH Tỷ lệ TH Tỷ lệ

1 Hệ thống SCADA 13 9 69% 13 (6) 100%

2 Trung tâm điều khiển 13 9 69% 11 85% 13 (6) 100%

3 Đối với TBA hiện hữu 104 29 28% 60 58% 82 (71) 79%

4 Đối với TBA đầu tư XDM 9 1 4 9 (9) 100%

5 Đối với TBPĐ hiện hữu


2.982 693 23% 1.796 60% 1.983 66%
6 Đối với TBPĐ mua mới

ĐÃ LÀM CHỦ HỆ THỐNG HT SCADA TẠI TTĐK VÀ HT ĐKTH TẠI TBA 110KV
Tổng công ty Điện lực miền Trung 27 Ban Kỹ thuật
Mục lục

01

02

03

04 LỘ TRÌNH THỰC HIỆN GIAI ĐOẠN 2019-2020


IV. LỘ TRÌNH THỰC HIỆN GIAI ĐOẠN 2019 - 2020
1. HOÀN THIỆN MÔ HÌNH HỆ THỐNG SCADA:
Lũy kế 2017 Lũy kế 2018 Lũy kế 2019 Lũy kế 2020
STT Nội dung Tổng số
Thực hiện Tỷ lệ Thực hiện Tỷ lệ Thực hiện Tỷ lệ Thực hiện Tỷ lệ

1 Hệ thống SCADA 13 13 100%

2 TTĐK 13 11 85% 13 100%

2.1 Kết nối về A3 13 2 15% 7 54% 13 100%

2.2 Kết nối về TTGS 13 2 15% 2 15% 13 100%

3 TBA 110kV KNT 113 64 58% 91 80% 113 100%

4 Thiết bị phân đoạn 2.982 1.796 60% 2.262 75% 2.636 88% 2.873 96%

Tổng công ty Điện lực miền Trung 29 Ban Kỹ thuật


IV. LỘ TRÌNH THỰC HIỆN GIAI ĐOẠN 2019 - 2020
2. TRANG BỊ DMS:
 Đầu tư các chức năng ứng dụng DMS trên nền của hệ thống SCADA hiện có.
 Đầu tư các chức năng ứng dụng DMS theo theo 2 giai đoạn:
Giai đoạn 1 Giai đoạn 2

 Tính toán trào lưu công suất.


 Dự báo phụ tải.
 Đánh giá trạng thái hệ thống.
 Điều khiển hệ số công suất.
 Tối ưu hóa tụ bù.
 FLISR (áp dụng cho các thành phố lớn).
 Phân tích sự cố ngẫu nhiên.
 PSM (hỗ trợ cài đặt chỉnh định nhanh relay).
 Định vị sự cố và tối ưu hóa cấu trúc lưới điện.

Tổng công ty Điện lực miền Trung 30 Ban Kỹ thuật


IV. LỘ TRÌNH THỰC HIỆN GIAI ĐOẠN 2019 - 2020
3. LIÊN KẾT DMS VỚI CÁC PHẦN MỀM KHÁC:

FI

PMIS CMIS

DMS
MDMS SCADA

CRM GIS

Tổng công ty Điện lực miền Trung 31 Ban Kỹ thuật


IV. LỘ TRÌNH THỰC HIỆN GIAI ĐOẠN 2019 - 2020
4. TÍCH HỢP THIẾT BỊ CHỈ THỊ VÀ CẢNH BÁO SỰ CỐ (FI):

SMS
SMS TCP/IP
SMS RS232
IEC 104
modbus
FI SMS Gateway HES Server SCADA

 Kết nối tín hiệu chỉ báo sự cố với hệ thống SCADA tại các TTĐK.
 Xây dựng phần mềm định vị sự cố để lấy thông tin sự cố từ hệ thống SCADA kết hợp với thiết bị chỉ
báo sự cố để xác định nhanh vị trí sự cố trên lưới điện.

Tổng công ty Điện lực miền Trung 32 Ban Kỹ thuật


TRAO ĐỔI – THẢO LUẬN

 Vì sao ưu tiên sử dụng giải pháp Gateway + Phần mềm SCADA hơn giải pháp dùng RTU?

 Vì sao sử dụng Gateway + phần mềm SCADA của hãng thứ 3 mà không dùng các phần
mềm Gateway + phần mềm SCADA của các hãng sản xuất thiết bị như: ABB, Siemens,
MiCOM?

 Đối với giải pháp kết nối thiết bị phân đoạn: Vì sao ưu tiên sử dụng giải pháp kết nối
APN so với các giải pháp kết nối sóng 3G khác?

 Vì sao sử dụng giải pháp truy cập RLBV từ xa như hiện tại mà không dùng các giải pháp
khác?

Tổng công ty Điện lực miền Trung 33 Ban Kỹ thuật


TRÂN TRỌNG
CẢM ƠN

You might also like