You are on page 1of 21

06/04/2011

Ts. Trần Trọng Minh


Bộ môn Tự đông hóa,
Khoa Điện, ĐHBK Hà nội
Hà nội, 9 - 2010

2/18/2011 1

4.1 Các bộ điều áp xoay chiều


• Các bộ điều áp xoay chiều cơ bản
• Công tắc tơ điện tử và khởi động mềm
4.2 Các bộ biến đổi xung áp một chiều
4.2.1 Băm xung áp một chiều
4.2.2 Các bộ biến đổi nguồn DC-DC

2/18/2011 2

1
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
06/04/2011

Bản chất là các BBĐ phụ thuộc, giống như các bộ chỉnh lưu, điều
chỉnh điện áp ra bằng cách thay đổi góc điều khiển .
Có những ứng dụng rất quan trọng.
Cần phải nắm được phạm vi và lĩnh vực ứng dụng của những BBĐ
này cũng như phương pháp điều khiển chúng.

10/02/2011 3

4.1. Các bộ biến đổi xung áp xoay chiều

 Các bộ XAAC
 Điều chỉnh giá trị điện áp xoay chiều, tần số sóng hài cơ bản
không đổi, bằng tần số của điện áp lưới.
 Dùng tiristo song song ngược, triăc, thay đổi điện áp trong
mỗi nửa chu kỳ điện áp lưới theo góc mở .
 Ưu điểm: rất đơn giản và tin cậy.
 Ứng dụng:
 1. Cho tải thuần trở, như trong các lò điện trở. Khi đó dạng
điện áp xấu không ảnh hưởng đến tải.
 2. Các bộ khởi động mềm (Soft Starter) cho ĐC KĐB.
 3. Điều chỉnh phía sơ cấp MBA trong các chỉnh lưu.
 4. Các cuộn cảm điều chỉnh được TCR.
 5. Được dùng như các công-tắc-tơ điện tử, không tiếp điểm.

2/18/2011 4

2
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
06/04/2011

4.1. Các bộ biến đổi xung áp xoay chiều


4.1.1 Các sơ đồ van
 (a) Cặp thyristor song song ngược.
 (b) Cầu điôt.
 (c) Triac.

2/18/2011 5

4.1. Các bộ biến đổi xung áp xoay chiều


4.1.2 XAAC một pha
 1. Tải thuần trở
 Điện áp trên tải phụ thuộc góc điều khiển .
 Giá trị hiệu dụng của điện áp trên tải, theo hình (a):

1

2 1

2      sin 2
Uo 
 

U1m sin   d  U1
 
1  cos 2  d  U1
2

    2      2 

Đồ thị dạng dòng điện, điện áp trong XAAC. (a) Tải thuần trở; (b) Tải trở cảm.

2/18/2011 6

3
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
06/04/2011

4.1. Các bộ biến đổi xung áp xoay chiều


4.1.2 XAAC một pha
 2. Tải trở cảm
 Khi một tirsto nào đó thông, tải RL được nối vào nguồn
xoay chiều.
di
Ri  X L  U1m sin 
d
XL
 Nghiệm của phương trình: Z  R2  X L2 ; Q ;   arctgQ
R
 
U m  
sin      e sin     
1 Q
i
Z  
 Phương trình xác định góc dẫn của van;


sin        e Q
sin      0

2/18/2011 7

4.1. Các bộ biến đổi xung áp xoay chiều


4.1.2 XAAC một pha
 3. Tải thuần cảm
 Có ứng dụng cực kỳ quan trọng trong các cuộn kháng điều
khiển được (Thyristor Controlled Reactor – TCR). TCR
được sử dụng rộng rãi trong các thiết bị bù trong hệ thống
truyền tải điện cao thế như SVC, TCSC.

2/18/2011 8

4
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
06/04/2011

4.1. Các bộ biến đổi xung áp xoay chiều


4.1.2 XAAC một pha
 Biên độ của dòng qua  Dạng dòng qua cuộn cảm
cuộn cảm: phụ thuộc góc .
V 2 1
I L ( )  (1    sin 2 )
L  

 Điện dẫn thay thế tương


đương:
1 2 1
B L ( )  (1    sin 2)
L  

 Theo điện dẫn tương


đương có thể xây dựng hệ
thống điều khiển SVC.

2/18/2011 9

4.1. Các bộ biến đổi xung áp xoay chiều


4.1.3 XAAC ba pha
 Sơ đồ van

2/18/2011 10

5
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
06/04/2011

4.1. Các bộ biến đổi xung áp xoay chiều


4.1.3 XAAC ba pha
 Phân tích sơ đồ với tải  Ví dụ phân tích dạng điện
thuần trở: áp trên tải trở với góc
 Góc điều khiển tính các =30
điểm điện áp nguồn qua
không.
 Xác định các khoảng van
dẫn:
 Nếu có 3 van dẫn điện áp
trên tải bằng điện áp pha.
 Nếu chỉ có hai van dẫn điện
áp trên tải bằng một nửa
điện áp dây.
 Tính giá trị hiệu dụng
theo từng khoảng van
dẫn.
2/18/2011 11

4.1. Các bộ biến đổi xung áp xoay chiều


4.1.3 XAAC ba pha
 Phân tích sơ đồ với tải  Dạng dòng, áp
thuần trở.
 Ví dụ phân tích dạng điện
áp trên tải trở với góc
=90.
 Lưu ý góc và các khoảng
dẫn của van như sau:
0    60  Có các giai đoạn 3 van
và 2 van cùng dẫn.
60    90  Chỉ có các giai đoạn 2
van cùng dẫn.
90    150  Có 2 van dẫn hoặc không
có van nào dẫn cả.

2/18/2011 12

6
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
06/04/2011

4.1. Các bộ biến đổi xung áp xoay chiều


4.1.3 XAAC ba pha
 Phân tích sơ đồ với tải trở  Vấn đề điều khiển các
cảm. BBĐ xung áp xoay chiều:
 Một nhiệm vụ khó khăn  Hệ thống điều khiển phát
vì khoảng dẫn của van xung được xây dựng
phụ thuộc vào tính chất giống như đối với các sơ
của tải và vào góc điều đồ chỉnh lưu tương ứng,
khiển . một pha, ba pha.
 Các phương pháp giải  Phải có hệ thống phát
tích chỉ đúng được cho xung tạo nên góc  thay
một tham số của tải. đổi, đồng bộ với điện áp
 Có thể dùng mô phỏng để xoay chiều.
nghiên cứu sơ đồ.  XAAC và chỉnh lưu gọi
chung là các BBĐ phụ
thuộc.

2/18/2011 13

Ứng dụng của điều áp xoay chiều


4.1.4 Công tắc xoay chiều 1 pha

2/18/2011 14

7
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
06/04/2011

Ứng dụng của điều áp xoay chiều


4.1.4 Công tắc xoay chiều 1 pha

Cấu trúc một bộ contact xoay chiều 1 pha, đóng cắt đồng bộ với thời điểm điện áp
lưới qua zero

2/18/2011 15

Ứng dụng của điều áp xoay chiều


4.1.5 Công tắc xoay chiều 3 pha

2/18/2011 16

8
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
06/04/2011

Ứng dụng của điều áp xoay chiều


4.1.5 Công tắc xoay chiều 3 pha

Cấu trúc một bộ contact xoay chiều 3 pha

2/18/2011 17

Ứng dụng của điều áp xoay chiều


4.1.6 Khởi động mềm
 Khởi động mềm dùng bộ điều áp xoay chiều ba pha để
khởi động các động cơ không đồng bộ 3 pha.
 Các động cơ công suất lớn, khi khởi động trực tiếp (nối
thẳng vào nguồn điện lưới) dòng khởi động rất lớn, gấp 7-
9 lần dòng định mức, gây ra sụt điện áp lưới, giảm tuổi thọ
động cơ.
 Để giảm dòng khởi động dưới 2 – 3 lần dòng định mức
lúc khởi động, giảm điện áp ban đầu đặt lên động cơ, sau
đó tăng dần điện áp đến khi bằng điện áp lưới.
 Bộ khởi động mềm thích hợp với các động cơ làm việc
với tải máy bơm và quạt gió.

2/18/2011 18

9
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
06/04/2011

4.1 Các bộ biến đổi xung áp xoay chiều


4.1.7 Hệ thống điều khiển phát xung
 Hệ thống điều khiển các bộ biến đổi phụ thuộc giống
nhau.

Sơ đồ cấu trúc hệ thống điều khiển các BBĐ phụ thuộc

Xây dựng khâu điện


áp tựa răng cưa đồng
 bộ với điện áp lưới
    2

10/02/2011 19

4.1 Các bộ biến đổi xung áp xoay chiều


4.1.7 Hệ thống điều khiển phát xung
 Có thể xây
dựng từ các
mạch chức
năng.
 Ví dụ hệ
thống điều
khiển phát
xung cho
chỉnh lưu
cầu ba pha.

10/02/2011 20

10
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
06/04/2011

4.1 Các bộ biến đổi xung 

áp xoay chiều
4.1.7 Hệ thống điều khiển 

phát xung
Đồ thị dạng xung của sơ đồ điều khiển 

A. Điện áp từ biến áp đồng pha.


B. Xung vuông sau khâu so sánh.
C. Xung đồng bộ sau khâu vi phân. 
D. Xung đồng bộ điều khiển mạch tạo
răng cưa 180.
 
 180

360
E. Răng cưa.

F. Điện áp sau khâu so sánh.
G. Dạng xung sau bộ chia xung. 

H. Xác định độ rộng xung điều khiển. Q



I. Xác định độ rộng xung điều khiển.

J. UGK,V1, UGK,V2 Dạng xung điều khiển
sau bộ tạo xung chùm, đưa đến cực 
điều khiển thyristor.

10/02/2011 21

4.1 Các bộ biến đổi xung áp xoay chiều


4.1.7 Hệ thống điều khiển phát xung

Sơ đồ mạch
điều khiển
cặp van
song song
ngược dùng
TCA785.
IC chuyên
dụng giúp
giảm đến
mức tối
thiểu các
linh kiện
phải mắc
thêm vào.

10/02/2011 22

11
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
06/04/2011

4.1 Các bộ biến đổi


xung áp xoay chiều
4.1.7 Hệ thống điều
VSYNC
khiển phát xung 0

V10
Đồ thị dạng xung của
V11
TCA785. 0V
0
Các mạch tạo răng cưa tích
V15 Q2
hợp bên trong IC. Sườn và
độ dốc của răng cưa xác định
V14 Q1
bằng giá trị tụ đua vào ở
V15 Q2 (nếu chân 12
chân số 10.
nối xuống GND
Tín hiệu điều khiển đưa vào V14 Q1 (nếu chân 12
ở chân 11. nối xuống GND
Tín hiệu ra điều khiển V2 Q1 Nếu chân 12
nối xuống GND
thyristor ở chân V14, V15.
V4 Q2 (Nếu chân 12
nối xuống GND )

V3

V7

0  180

10/02/2011 23

Cần hiểu được tầm quan trọng của các BBĐ xung áp một chiều.
Nắm rõ các phạm vi ứng dụng của các loại BBD.
Đặc điểm quan trọng nhất của các BBĐ xung áp là làm việc với tần
số cao.
Thiết kế các BBĐ DC-DC

10/02/2011 24

12
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
06/04/2011

4.2 Các bộ biến đổi xung áp một chiều


Khái niệm chung
 Các bộ biến đổi xung áp một chiều có vai trò đặc biệt
quan trọng vì phạm vi ứng dụng ngày càng to lớn.
 Nếu điện áp xoay chiều có thể dùng MBA để biến đổi điện
áp thì điện áp một chiều bắt buộc phải dùng BBĐ xung áp.
 Các BBĐ xung áp dần loại trừ các loại biến áp tần số thấp
trong các bộ nguồn, dẫn đến kích thước các thiết bị điện tử
ngày càng nhỏ gọn.
 Hai loại bộ biến đổi xung áp một chiều:
 1. Các bộ băm xung áp (Chopper).
 2. Các bộ biến đổi nguồn DC-DC.

10/02/2011 25

4.2 Các bộ biến đổi xung áp một chiều


Khái niệm chung
 Ưu điểm cơ bản:
 1. Sử dụng các phần tử MOSFET, IGBT, đặc biệt là
MOSFET, với tần số đóng cắt cao, vài chục đến vài trăm
kHz. Trong tương lai đến 1Mhz.
 2. Nhờ tần số đóng cắt cao giảm được độ đập mạch của
dòng điện, điện áp một chiều, tiến tới lý tưởng.
 3. Kích thước các phần tử phản kháng như điện cảm, tụ điện
giảm đáng kể, giảm kích thước BBĐ nói chung đến mức rất
nhỏ.
 4. Không dùng biến áp nguồn tần số thấp nữa. Giảm tổn
hao, tiết kiệm sắt thép.
 Nhược điểm: Phát sinh nhiều vấn đề cần nghiên cứu!!!

10/02/2011 26

13
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
06/04/2011

4.2 Các bộ biến đổi xung áp một chiều


4.2.1 Các bộ băm xung áp (Chopper)
 Phần tử cơ bản là khoá điện  Sơ đồ bộ băm xung áp.
tử V, là một van điều khiển
hoàn toàn (GTO, IGBT,
MOSFET, BJT), được mắc
nối tiếp giữa tải và nguồn.
 Điôt D0 có vai trò quan
trọng trong sự hoạt động
của sơ đồ, gọi là điôt không.
Điôt này sẽ dẫn dòng tải khi  Từ 0 đến tx: V thông, nối tải
V khoá. vào nguồn, Ut = E;
 Từ tx đến T: V khoá lại, tải
di
 Khi V thông: iR  L E bị cắt khỏi nguồn. Nếu tải
dt
có tính cảm, dòng tải phải
 Khi V khóa: iR  L
di
0
tiếp tục duy trì qua điôt D0,
dt Ut = 0.

10/02/2011 27

4.2 Các bộ biến đổi xung áp một chiều


4.2.1 Các bộ băm xung áp (Chopper)
 Ứng dụng:  Sơ đồ bộ băm xung áp.
 1. Điều khiển dòng điện một
chiều, những chỗ nào trước
đây dùng thyristor thì nay
có thể dùng băm xung. Ví
dụ các bộ điều khiển kích từ
cho máy phát đồng bộ, cho
máy điện một chiều.
 2. Đặc biệt thích hợp cho  Từ 0 đến tx: V thông, nối tải
điều khiển các máy điện vào nguồn, Ut = E;
một chiều công suất nhỏ.  Từ tx đến T: V khoá lại, tải
 Chính vì vậy ta xét hai loại bị cắt khỏi nguồn. Nếu tải
tải: có tính cảm, dòng tải phải
 1. Trở cảm (cuộn cảm).
tiếp tục duy trì qua điôt D0,
Ut = 0.
 2. Tải có s.p.đ.đ (máy điện).

10/02/2011 28

14
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
06/04/2011

4.2 Các bộ biến đổi xung áp một chiều


4.2.1 Các bộ băm xung áp (Chopper)
 Tải trở cảm  Đồ thị dạng dòng điện, điện áp.
 1. Chế độ dòng liên tục:
T t x tx
 t  t  tx
E E e Q  1 Q E 1 e Q  Q
iV   T
e ; iD  T
e .
R R  R 
1 e Q 1 e Q
T t x
 t
E e Q  1   Qx 
I  T 
e  1 I
R   
1 e Q  

 2. Chế độ dòng gián đoạn:

t t t t
E  
Q E  x   x
Q Q
iV  1  e  ; iD  1  e  e .
R  R  

(a) Liên tục; (b) Gián đoạn.

10/02/2011 29

4.2 Các bộ biến đổi xung áp một chiều


4.2.1 Các bộ băm xung áp (Chopper)
 Tải có sức phản điện động:  Sơ đồ bộ băm xung khi tải có
 Khi V thông: s.p.đ.đ.
di
iR  L
 E  Ed
dt
 Khi V không thông:
di
iR  L   Ed
dt
1. Chế độ dòng liên tục:

T t x  Độ đập mạch dòng tải không
t
E  Ed E e Q  1  Q phụ thuộc vào Ed:
iV   T
e ;
R R  
T  tx
1 e Q t
E e Q  1   Qx 
tx I  T 
e  1
 t t R   
E E 1  e Q  Qx 1 e Q  
iD    T
e .
Ed R 
Q
1 e
10/02/2011 30

15
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
06/04/2011

4.2 Các bộ biến đổi xung áp một chiều


4.2.1 Các bộ băm xung áp (Chopper)
 Tải có sức phản điện động:  3. Chế độ tới hạn: Dòng sẽ
2. Chế độ dòng gián đoạn: gián đoạn với mọi tx nhỏ hơn
t hoặc bằng tx,th.
iV 
 E  Ed   1  e 
Q

  ;
R    T 
E  Ed  e Q  1
t t t  
Ed  E E  E d  x
Q
  x
Q  
iD     e  e . t x ,th  Q ln
R  R R 
E

(a) Dòng liên


tục.
(b) Dòng gián
I đoạn.

10/02/2011 31

Cần hiểu được ở mức độ cơ bản vai trò của các BBĐ nguồn DC-
DC.
Phân biệt được chế độ làm việc với các bộ băm xung.
Nắm được các sơ đồ DC-DC cơ bản.
Thiết kế các BBĐ DC-DC

10/02/2011 32

16
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
06/04/2011

4.3 Các bộ biến đổi nguồn DC-DC


Đặc điểm chung
 Dựa trên nguyên lý băm xung áp.
 Đầu ra phải có tụ đủ lớn để san bằng điện áp trên tải.
 Nếu bộ băm xung áp dùng để điều chỉnh dòng điện một
chiều ra tải (nguồn dòng) thì bộ biến đổi nguồn DC-DC
dùng để điều chỉnh điện áp ra tải (nguồn áp).
 Có thể coi trong một khoảng thời gian đủ nhỏ, vài chu kỳ
cắt mẫu, điện áp ra là không đổi.
 Giả thiết này cho phép đơn giản hóa tối đa quá trình phân
tích các sơ đồ DC-DC.
 Các sơ đồ thực tế còn nhiều vấn đề cần xem xét.

10/02/2011 33

4.3 Các bộ biến đổi nguồn DC-DC


4.3.1 BBD DC-DC nối tiếp (Buck Converter)
 BBĐ giảm áp:  Bộ biến đổi nguồn DC-DC nối tiếp.(a)
diL Sơ đồ nguyên lý; (b) Đồ thị dạng dòng
 Khi V mở: L  E  Ut
dt điện, điện áp.
 Khi V khóa dòng qua cuộn cảm L
nối vòng qua điôt D0:
diL
L  U t
dt

 Giả thiết Ut=const, dòng qua cuộn


cảm thay đổi tuyến tính.
E  Ut
0  t  t x : iL  Imin  t
L
U
t x  t  T : iL  I max  t  t  t x 
L
E Ut I
I  Imax  I min  tx
L
t
Ut  x E
T
10/02/2011 34

17
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
06/04/2011

4.3 Các bộ biến đổi nguồn DC-DC


4.3.2 BBD DC-DC song song (Boost Converter)
 BBĐ tăng áp  Bộ biến đổi nguồn DC-DC song
diL
L E song.(a) Sơ đồ nguyên lý; (b) Đồ thị
 Khi V mở: dt dạng dòng điện, điện áp.
 Khi V khóa dòng qua cuộn cảm L
nối vòng qua điôt D0:
diL
L  E  Ut
dt

 Giả thiết Ut=const, dòng qua cuộn


cảm thay đổi tuyến tính.
E
0  t  t x : iL  I min  t
L
E Ut
t x  t  T : iL  Imax  t  tx 
L
E I
I  I max  I min  t x
L
T
Ut  E
T  tx
10/02/2011 35

4.3 Các bộ biến đổi nguồn DC-DC


4.3.3 BBD DC-DC nối tiếp - song song
 BBĐ tăng ,giảm áp (Buck-Boost  Bộ biến đổi nguồn DC-DC nối tiếp
Converter). Cực tính điện áp đảo song song.(a) Sơ đồ nguyên lý; (b) Đồ
ngược lại. thị dạng dòng điện, điện áp.
di
 Khi V mở: L L E
dt
 Khi V khóa dòng qua cuộn cảm L
nối vòng qua điôt D0: di
L
L  U t
dt
 Giả thiết Ut=const, dòng qua cuộn
cảm thay đổi tuyến tính.
E
0  t  t x : iL  I min  t
L
Ut
t x  t  T : iL  Imax  t  tx 
L
E
I  I max  I min  tx I
L
tx
Ut  E
T  tx
10/02/2011 36

18
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
06/04/2011

4.3 Các bộ biến đổi nguồn DC-DC


4.3.4 Tính toán thiết kế BBD DC-DC
 Hệ số lấp đầy xung (Duty Ratio)  Thông thường ΔiL=(10 – 30)%IL.

tx  Nhiệm vụ thiết kế:


D
T  Xác định các tham số của mạch,
giá trị điện cảm L, tụ C.
 Tần số làm việc f=1/T. Thông
 Xác định dòng đỉnh (Ipeak) qua
thường f cỡ vài chục đến vài trăm
van, điôt.
kHz. Thường chọn f cỡ 20kHz trở
 Xác định dòng trung bình qua van
lên để tiếng ồn tai người không
và điôt để tính toán chế độ nhiệt.
còn nghe thấy.
 Tính toán hiệu suất của BBĐ.
 Thiết kế theo các yêu cầu cho
 Tính toán giá thành sản phẩm.
trước:
 Thiết kế các mạch vòng điều chỉnh
 Điện áp đầu vào, đầu ra: Uin, Uo.
dòng điện, điện áp.
 Dòng đầu ra định mức: Io .
 Mô hình hóa BBĐ.
 Độ đập mạch điện áp đầu ra: Δuo.
 Mô hình tín hiệu lớn.
Thông thường Δuo =(0,1 – 1)%Uo.
 Mô hình tín hiệu nhỏ.
 Độ đập mạch dòng qua cuộn cảm.
 Tổng hợp các mạch vòng.

10/02/2011 37

4.3 Các bộ biến đổi nguồn DC-DC


4.3.4 Tính toán thiết kế BBD DC-DC
 Buck converter  Đồ thị để tính toán gần đúng độ
t ton đập mạch dòng điện và điện áp.
 Hệ số điều chế: D x  ;
Ts ton  toff
ton  DTs ; toff  1  D  Ts

 Điện áp đầu ra: U o  t x U in  DU in


T
 Độ đập mạch dòng qua cuộn cảm:
t
 iL  on U in  U o 
L
DTs U in  U o 

L
 Độ đập mạch của điện áp trên tụ:
với giả thiết điện áp trên tụ đập  Khi dòng iL>IL tụ được nạp. Khi
mạch rất nhỏ có thể tính toán độ iL<IL tụ phóng điện ra tải. Dòng
đập mạch. Dòng trung bình qua trung bình nạp cho tụ làm điện áp
cuộn cảm chính là dòng tải IL=Io. tụ tăng lên Δuo trong thời gian
½(ton+toff) chính là 1/4ΔiL.
10/02/2011 38

19
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
06/04/2011

4.3 Các bộ biến đổi nguồn DC-DC


4.3.4 Tính toán thiết kế BBD DC-DC
 Buck converter  Lựa chọn van bán dẫn, MOSFET
 Độ đập mạch của điện áp trên tụ và điôt:
được tính gần đúng bằng:  Chọn van theo dòng điện đỉnh qua
1 iL  ton  toff  Ts van Ipeak=IL+ΔiL/2 và dòng trung
uo    iL
C 4  2  8C bình qua van.
 Thay ΔiL vào, ta có:  Dòng trung bình qua MOSFET:
 U2   IV=IL*ton/Ts=DIL.
Ts  1  o 
DTs U in  U o  U in   ID=IL*toff/Ts=(1-D)IL.
iL   
L L  Các yếu tố thực tế phải xem xét:
T2  U 2   Tần số càng cao thì điện cảm và tụ
uo  s  1  on 
8 LC  U in  điện càng nhỏ.
 Giá trị điện áp ra ảnh hưởng mạnh
 Từ hai biểu thức trên đây chọn
đến giá trị cuộn cảm và tụ. Uo
trước độ đập mạch dòng ΔiL suy ra
càng nhỏ so với Uin thì cuộn cảm
biểu thức tính cuộn cảm L và sau
và tụ càng phải lớn.
đó là tụ C.

10/02/2011 39

4.3 Các bộ biến đổi nguồn DC-DC


4.3.4 Tính toán thiết kế BBD DC-DC
 Buck converter  Tổn thất trên điện cảm gồm tổn
thất trên mạch từ, có thể lấy được
 Các yếu tố thực tế phải xem xét:
từ nhà sản xuất, và tổn thất trên
 Khi chọn tụ điện phải tính được điện trở dây cuốn, thường rất nhỏ.
giá trị hiệu dụng dòng qua tụ, đó Do đó cũng cần tính toán dòng
chính là thành phần đập mạch của hiệu dụng qua cuộn cảm. Đó là
dòng qua cuộn cảm. Từ dòng hiệu dòng điện có dạng hình thang
dụng sẽ tính được tổn thất trên vuông, tính toán không có gì khó.
điện trở tác dụng nối tiếp với tụ
(ESR – Efective Series
Resistance). ESR cho bởi nhà sản
xuất tụ điện.
 Với dạng dòng hình tam giác qua
tụ, trị hiệu dụng bằng:
iL / 2 1 Ts  U o2 
IC   1  
3 2 3 L  U in 

10/02/2011 40

20
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
06/04/2011

4.3 Các bộ biến đổi nguồn DC-DC


4.3.4 Tính toán thiết kế BBD DC-DC
 Đối với Boost converter và Buck-Boost converter phương pháp
tính toán cũng tương tự, hoàn toàn có thể suy ra được.

10/02/2011 41

21
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt

You might also like