You are on page 1of 2

Khái niệm CP, ngc lại chwua chắc, Thận trọng DDc lập dự phòng cho TK: phg

lại chwua chắc, Thận trọng DDc lập dự phòng cho TK: phg trình TS = Nvon. Có 9 loại TK: 1,2 TS, 3 Nợ phải
Theo VCCI “Kế toán là nghệ thuật thu nhận; xử lý và cung các tổn thất có thể phát sinh nhưng k đc quá lớn. DT chỉ đc trả, 4 VCSH, 5 Doanh thu, 6 CP, 7 Thu nhập khác, 8 CP
cấp thông tin về toàn bộ tài sản; và sự vận động của tài sản ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về vc phát sinh, CP đc khác, 9 Xác định kq
(hay là toàn bộ thông tin về tài sản và các hoạt động kte tài ghi nhận khi có bằng chứng về khả năng phát sinh. TS k đc
chính) trong DN; nhằm cung cấp những thông tin hữu ích cho ghi nhận cao hơn gtri thực. Nợ phải trả k đc ghi nhận thấp Lương
việc ra các qđ về kte – XH; và đánh giá hiệu quả của các hđ hơn các nvu phải thanh toán. Trọng yếu Các thông tin kế Kế toán tiền lương
trong DN.” Trên trang web kiểm toán thì “Kế toán được đn là toán đc hiểu là thông tin trọng yếu. Khi vc bcao về thông tn
này bị thiếu, sẽ làm ảnh hưởng đến qđ kte của ng SD thông Là biểu hiện bằng tiền của hao phí LĐ sống cần thiết mà DN
một HTTT đo lường; xử lý và cung cấp thông tin hữu ích; cho
tin. Các thông tin trọng yếu phải đc tbay thành 1 mục riêng phải trả cho NLĐ thoe t, m cviec mà NLĐ đã cống hiến cho
việc đưa ra các qđ điều hành hoạt động sx kinh doanh của DN”
trên BCTC. Kế toán qđ thông tin nào là trọng yếu. Nhất đvi
Các đối tượng kế toán quán Đòi hỏi vc áp dụng các pp, chính sách kế toán phải ổn a) Tiền lg, phụ cấp phải trả cho NLĐ: Nợ 622, 6271, 6411,
TS là các nguồn lực có hình thái hoặc k có hình thái vật chất định ít nhất trong 1 kỳ kế toán. Nếu có sự thay đổi về pp, 6421, 335, 241. Có 334. b) Tiền thg phải trả CNV: Nợ 353. Có
tm 3 đk: Thuộc quyền sở hữu hoặc quyền kiếm soát lâu dài chính sách giữa các kỳ kế toán thì phải có sự gthich trong 334. c) Tính tiền BHXH trả cho CNV: Nợ 3383, có 334. d) Xđ
của DN, xác định được gtri 1 cách đáng tin cậy, đem lại lợi ích thminh BCTC về ảnh hưởng của những thay đổi này. và thanh toán các khoản khác phải trả cho CNV: tiền ăn ca,
kte trong tg lai: sử dụng, bán, cho thuê. TS ngắn hạn có tgian tiền nhà, tiền đthoai, hphi. Nợ 622, 623, 627, 641, 642. Có 334.
sử dụng, luân chuyển, thu hồi dưới 12 tháng từ khi lập các Các yêu cầu e) Các khoản trừ vào lg và thu nhập của CNV: Nợ 334, có 141,
BCTC về TS. Nợ phải trả là nvu mà DN phải thanh toán Trung thực Các thông tin và số liệu kế toán phải được ghi 3335, 138. f) Khi thanh toán tiền lg, các khoàn thu nhập khác
bằng nguồn lực của mình. Các nvu này hình thành từ các giao chép và báo cáo trên cơ sở các bằng chứng đầy đủ, khách quan cho CNV hoặc ứng trc cho CNV: Nợ 334. Có 111, 112, 3388. g)
dịch, các sk trong qkhu. Nợ ngắn hạn trả trong 12 tháng kể từ và đúng với thực tế về hiện trạng, bản chất nội dung và giá trị Trả lg bằng hiện vật, sp: Nợ 334, có 511, 33311
lúc lập bcao. Vốn CSH là gtri vốn của DN, tính = TS-Nợ của nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Khách quan Các thông tin
và số liệu kế toán phải được ghi chép và báo cáo đúng với thực Các khoản trích theo lương
phải trả: Vốn góp ban đầu của CSH, Lợi nhuận chưa phân
phối, các quỹ của CSH: đầu tư ptr, dự phòng tài chính. tế, không bị xuyên tạc, không bị bóp méo. Đầy đủ Mọi Quỹ BHXH là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu
Doanh thu: tổng gtri các lợi ích kte mà DN thu đc từ hđ nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến kỳ kế nhập của NLĐ khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau
SXKD thông thg và các hđ 6= góp phần làm tăng VCSH nhưng toán phải được ghi chép và báo cáo đầy đủ, không bị bỏ sót. thai sản tai nạn lao động bệnh nghề nghiệp thất nghiệp hết
k bao gồm các khoản đóng góp của VCSH. Chi phí các khoản Kịp thời Các thông tin và số liệu kế toán phải được ghi chép tuổi lao động hoặc chết trên cơ sở đóng quỹ (17.5% CP DN
làm giàm lợi ích như các khoản tiêu hao, các khoản làm giảm và báo cáo kịp thời, đúng hoặc trước thời hạn quy định, không 8% Lg). Quỹ BHYT được lập để thanh toán các khoản tiền
gtri TS dẫn đến làm giảm VCSH nhưng k bao gồm các khoản được chậm trễ. Dễ hiểu Các thông tin và số liệu kế toán trình khám chữa bệnh viện phí thuốc thang cho người lao động
trả lại vốn góp cho CSH bày trong báo cáo tài chính phải rõ ràng, dễ hiểu đối với người trong thời gian ốm đau sinh đẻ (3 1.5). Quỹ BHTN được lập
sử dụng. Người sử dụng ở đây được hiểu là người có hiểu biết để hỗ trợ cho người lao động trong thời gian bị mất việc hỗ trợ
Các nguyên tắc về kinh doanh, về kinh tế, tài chính, kế toán ở mức trung bình. học nghề hỗ trợ tìm công việc mới (1 1). KPCĐ được dùng để
Thực thể KD: DN là chủ thể độc lập CSH và các thực thể Thông tin về những vấn đề phức tạp trong báo cáo tài chính trang trải các khoản chi tiêu nhằm duy trì sự hoạt động của
khác. Kế toán chỉ ghi nhận các hđ lq đến DN. Giả định hđ phải được giải trình trong phần thuyết minh. Có thể so sánh công đoàn (2 0), riêng khoản này chỉ nộp 1/2 lên trên.
ltuc Báo cáo tài chính phải được lập trên cơ sở giả định là Các thông tin và số liệu kế toán giữa các kỳ kế toán trong một a) Trích các khoản Nợ 334 10.5, 622 23.5, 6271 23.5, 6411 23.5,
doanh nghiệp đang hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động doanh nghiệp và giữa các doanh nghiệp chỉ có thể so sánh 6421 23.5. Có 338: 3382 2, 3383 25.5, 3384 1.5, 3386 2. b) Số
kinh doanh bình thường trong tương lai gần, nghĩa là doanh được khi tính toán và trình bày nhất quán. Trường hợp không BHXH phải trả trực tiếp cho CNV khi ốm đau: Nợ 3383, có
nghiệp không có ý định cũng như không buộc phải ngừng hoạt nhất quán thì phải giải trình trong phần thuyết minh để người 334. c) Khi nộp BHXH . . . cho cơ quan quản lý: Nợ 338, có
động hoặc phải thu hẹp đáng kể quy mô hoạt động của mình. sử dụng báo cáo tài chính có thể so sánh thông tin giữa các kỳ 111, 112.
Trường hợp thực tế khác với giả định hoạt động liên tục thì kế toán, giữa các doanh nghiệp hoặc giữa thông tin thực hiện Hàng năm theo quy định công nhân trong danh sách của DN
báo cáo tài chính phải lập trên một cơ sở khác và phải giải với thông tin dự toán, kế hoạch. Yêu cầu kế toán quy định tại được nghỉ phép mà vẫn hưởng đủ lương. Tiền lương nghỉ phép
thích cơ sở đã sử dụng để lập báo cáo tài chính. Đồng tiền các Đoạn 10, 11, 12, 13, 14, 15 nói trên phải được thực hiện được tính vào CP SX một cách hợp lý vì nó ảnh hưởng đến giá
ổn định Đồng tiền đc SD để ghi nhận gtri TS để lập BCTC đồng thời. thành SP. Nếu DN bố trí cho công nhân nghỉ đều đặn trong
đc giả định là đồng tiền có sức mua ổn định, BCTC k phải năm thì tiền lương nghỉ phép được tính trực tiếp vào chi phí
điều chỉnh theo gtri của đồng tiền tại thời điểm lập BC. Cơ sở Tài khoản sản xuất (như khi tính tiền lương chính). Nếu DN k bố trí cho
dồn tích Việc ghi nhận các đối tg kế toán phải căn cứ thời TK là 1 phg tiện kế toán đùng để ghi chép sự biến động tăng, công nhân nghỉ phép đều đặn trong năm, để đảm bảo cho giá
điểm phát sinh chứ k phải thời điểm thực thu hay thực chi giảm của từng loại DT, VCSH, CP một cách riêng biệt. Dư thành không bị đột biến tăng lên, tiền lương nghỉ phép của
tiền (ngoại trừ đối tg tiền). Thời điểm ghi DT khi hoàn thành cuối kỳ = dư đầu kỳ + phát sinh tăng trong kỳ - phát sinh công nhân được tính vào chi phí sản xuất thông qua pp trích
cung ứng (DV) hoặc chuyển giao quyền sở hữu cho KH (hàng giảm trong kỳ. Kết cấu TK: Tên TK, Bên trái TK tên là Nợ, trước theo kế hoạch. Cuối năm sẽ tiến hành điều chỉnh số trích
hóa). Thời điểm ghi nhận hàng hóa là thời điểm nhận đc Bên phải TK tên là Có. Các TK cơ bản: TS, Nvon, Lợi nhuận, trước theo kế hoạch cho phù hợp với số thực tế tiền lương nghỉ
quyền sở hữu. Nợ phải trả xác lập từ lúc lập bcao ghi nợ. DT, CP. Kết cấu TS ngc Nợ phải trả và VCSH, kết cấu DT phép. Trích trước tiền lương nghỉ phép chỉ được thực hiện đối
Ntac giá gốc Giá gốc là giá hình thành ban đầu của TS, là giống VCSH, kết cấu CP ngc DT. Các TK phản ánh qhe với công nhân trực tiếp sản xuất. Tỷ lệ trích trước theo kế
toàn bộ các CP mà DN bỏ ra để có đc TS ở trạng thái sẵn thanh toán (phải thu KH) có thể có số dư 2 bên: Dư nợ số còn hoạch tiền lương của công nhân sản xuất = Tổng tiền lương
sáng SD. Giá gốc giữ nguyên trên sổ sách KT trong suốt tgian phải thu KH, dư có số KH trả thừa, ứng trc. TK điều chỉnh là nghỉ phép phải trả cho công nhân sản xuất theo kế hoạch
tồn tại TS. Phù hợp Ghi nhận DT và CP phải phù hợp vs tk có số dư ngược lại với số dư thông thường so với các tk trong năm/Tổng tiền lương chính phải trả cho công nhân sản
nhau. Khi ghi nhận DT phải ghi nhận CP. CP lq đến tạo ra trong nhóm của nó. Bản chất của tk điều chỉnh là nó sẽ làm xuất theo kế hoạch trong năm. Tổng tiền lương nghỉ phép phải
DT gồm 3 loại: CP phát sinh của kì tạo DT. CP chi ra ở kỳ giảm giá trị của các đối tg kế toán cụ thể mà nó điều chỉnh. trả cho công nhân theo kế hoạch trong năm = Số công nhân
trc có lq đến vc tạo ra DT kỳ này: trả trc và tính vào tg lai, VD Hao mòn TSCĐ là điều chỉnh cho TSCĐ, dựa vào nó tính trong doanh nghiệp * Mức lương bình quân 1 công nhân sản
CP phải trả (đã tính là có nhưng trả sau). Có DT thì phải có đc gtri còn lại của TSCĐ. Quy tắc ghi nợ trc, có sau. Đối ứng xuất * Số ngày nghỉ phép thường niên 1 công nhân sản xuất.
Tài sản cố định 111, 112, 131, có 33311, 711, chi phí: Nợ 811, 1331, có 111, 112, cao vì không tính sự biến động của giá cả kỳ này:Giá đơn vị
152, 334. c) Do góp vốn: Nợ 221. 222. 2141, 811, có 711, 211. bình quân cuối kỳ trước = giá trị thực tế hàng tồn cuối kỳ
Các khái niệm trước hoặc đầu kỳ này / số lượng hàng thực tế tồn cuối kỳ
Sửa chữa tài sản
Nguyên giá TSCĐ là toàn bộ các chi phí mà đơn vị đã bỏ ra trước hoặc đầu kỳ này. Giá đơn vị bình quân sau mỗi lần
để có được TSCĐ đưa vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. TSCĐ SC nhỏ a) Tự tiến hành: Nợ 627, 641, 642, có 111, 112, 152, nhập: cung cấp số liệu kịp thời, phản ánh được sự biến động
mua ngoài: nguyên giá = giá mua trên hóa đơn + các khoản 334. b)Thuê ngoài sửa chữa: Nợ 627, 641, 642, 1331, có 111, của giá cả nhưng khối lượng tính toán nhiều. Chỉ áp dụng ở
thuế k được hoàn lại + phí tổn mới + giảm giá được hưởng. 112, 331. SC lớn a) Tập hợp CP: Nợ 2413, 1331, có 331, 111, doanh nghiệp ít danh điểm NVL và số lần nhập ít: Giá đơn vị
TSCĐ được cấp: đv hạch toán độc lập, nguyên giá = giá trị 112, 152, 214, 334, 338. b) Kết chuyển gtri: Nợ 211, 335, 142, bình quân sau mỗi lần nhập = giá trị thực tế hàng tồn kho sau
còn lại ghi trên sổ đơn vị cấp + phí tổn mới trước khi dùng 242, có 2413 mỗi lần nhập / số lượng hàng thực tế tồn kho sau mỗi lần
hoặc nguyên giá = giá trị do hội đồng đánh giá xác định + phí nhập. e) pp giá hạch toán: Đối với các doanh nghiệp có nhiều
tổn mới trước khi dùng, nếu đvị hạch toán phụ thuộc: Nguyên
Nguyên vật liệu loại vật liệu, giá cả thường xuyên biến động, nghiệp vụ nhập
giá = Nguyên giá TS ở đv giao. TSCĐ nhận vốn góp liên Nhập kho xuất NVL diễn ra một cách thường xuyên thì doanh nghiệp có
doanh: nguyên giá = giá trị vốn góp được các bên liên doanh Vật liệu mua ngoài: giá = giá hóa đơn + thuế nhập khẩu, thuế thể áp dụng pp giá hạch toán. Đây là loại giá ổn định có thể sử
xác nhận + phí tổn mới. TSCĐ nhận tặng thường, viện trợ: TTĐB, thuế BVMT + chi phí vận chuyển, thu mua + các dụng trong thời gian dài. Cuối tháng doanh nghiệp thực hiện
nguyên giá = giá trị do Hội đồng giao nhận đánh giá xác định khoản giảm được hưởng (nếu DN tính thuế GTGT theo phg điều chỉnh lại theo giá thực tế thông qua hệ số giá: Hệ số giá =
+ phí tổn mới + thuế trước bạ. TSCĐ do bộ phận XDCB tự thức khấu trừ là giá k bao gồm thuế, còn nếu DN tính thuế giá thực tế hàng tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ / giá hạch toán
làm bàn giao: nguyên giá = giá trị công trình được duyệt lần GTGT theo phg thức trực tiếp thì là giá bao gồm cả thuế hàng tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ. Giá thực tế NVL xuất kho
cuối + phí tôi mới. TSCĐ do bên nhận thầu bàn giao: nguyên GTGT). Vật liệu tự sản xuất, tự chế: giá = giá thực tế NVL = hệ số giám NVL × giá hạch toán nguyên vật liệu xuất kho.
giá = giá quyết toán công trình phải trả cho bên nhận thầu + xuất chế biến + chi phí chế biến. Vật liệu thuê ngoài gia công Khi thị trường ổn định, giá cả không đổi việc lựa chọn pp nào
phí tổn mới - giảm giá được hưởng. TSCĐ vô hình: nguyên giá chế biến: giá = giá thực tế NVL xuất thuê ngoài chế biến + chi cũng không quan trọng tuy nhiên khi giá cả thường xuyên biến
= tổng giá trị chi phí thực tế đã đầu tư phí vận chuyển + Chi phí thuê ngoài gia công chế biến. NVL động, mỗi pp sẽ cho ra các kết quả khác nhau. Chính vì thế
Hao mòn: là sự giảm sút về mặt giá trị và giá trị sử dụng của nhận vốn góp liên doanh: Giá = giá trị vốn góp do hai bên một nguyên tắc trong tính giá đó là nguyên tắc nhất quán.
TSCĐ do các nguyên nhân khác nhau. Khấu hao: là sự phân thỏa thuận + chi phí tiếp nhận. NVL viện trợ tặng thưởng: giá Tăng NVL
bổ một cách có hệ thống GT phải KH trong suốt TGSD hữu = giá trị thị trường tương đương + chi phí tiếp nhận. Phế liệu
ích của TS đó vào giá trị SP,HH,DV được sáng tạo ra. Hao thu hồi giá = giá trị ước tính có thể sử dụng được a) Mua ngoài đã nhận HĐ: Kiểm nhận nhập kho: Nợ 152,
mòn hữu hình: Là sự giảm sút về mặt GT và GTSD do bị hao 1331, có 111, 112, 141, 331, kiểm nhận SD ngay: Nợ 621, 627,
Xuất kho 641, 642, 241, 1331, có 331, 111, 112, 311, 141, chiết khấu: Nợ
mòn về vật lý hoá học, môi trường. Hao mòn vô hình: Là sự
giảm sút thuần tuý về mặt giá trị do ảnh hưởng tiến bộ KHKT a) FIFO: Theo pp này giả định rằng lô NVL nào nhập kho 331, 111, 112, 1388, có 515, trả lại ng bán: Nợ 331, có 152, 133.
Sửa chữa là việc duy tu, bảo dưỡng những hư hỏng phát sinh trước sẽ được xuất kho trước, xuất hết lần nhập trước mới b) Mua ngoài chưa nhận HĐ: Nợ 152 giá tạm tính, có 331,
trong QT hoạt động nhằm khôi phục lại năng lực của TSCĐ. xuất đến lần nhập sau. b) LIFO: Theo pp này, NVL được tính tháng sau BT1 Nợ 152, có 331, BT2 Nợ 152, 1331, có 331, 111,
Chi phí SC được tính vào CPSXKD trong kỳ. SC nhỏ: mức độ giá xuất kho theo cơ sở giả định NVL nào nhập kho sau sẽ 112. c) Mua ngoài đã nhận HĐ chưa nhận hàng: Nợ 151, 1331,
hư hỏng nhẹ, kỹ thuật đơn giản, thời gian SC ngắn, CP ít nên được xuất dùng trước. Xuất hết lần nhập sau mới xuất đến có 331, 111, 112. Tháng sau Nợ 152, 621, 627, có 151
DN có thể tự làm. SC lớn: có thể lập kế hoạch sửa chữa. Nâng lần nhập trước. pp này đôi khi được coi là có lợi về thuế cho
Giảm NVL
cấp: là hoạt động cải tạo, xây lắp, trang bị bổ sung thêm cho doanh nghiệp. c) pp giá thực tế đích danh: thích hợp trong
TSCĐ nhằm nâng cao CS, CL SP nên CP này nếu TMĐK nên điều kiện bảo quản riêng theo từng lô NVL nhập kho, khi xuất a) Cho SXKD: Nợ 621, 6272, 6412, 6422, 241, có 152. b) Đi
Ghi tăng NG TSCĐ kho lô nào thì tính theo giá thực tế nhập kho đích danh của lô góp vốn: Nợ 221, 222, 811, có 711, 152. c) Mua lại phần vốn
đó (không phân biệt thời điểm nhập, xuất NVL). pp này góp: Ghi nhận DT bán: Nợ 221, 222, có 511, 3331, Ghi nhận
Tăng tài sản thường được áp dụng cho hàng tồn kho có giá trị cao như giá vốn NVL: Nợ 632, có 152.
vàng, bạc, đá quý, ô tô... Ưu điểm: công tác tính giá kịp thời, CCDC là những tư liệu lao động tham gia vào một hay nhiều
a) Mua = VCSH và đưa vào SD ngay: NG TSCĐ tăng thêm: theo dõi được thời hạn bảo quản từng lô. Nhược điểm: Chi phí chu kỳ sản xuất kinh doanh. Chính vì thế, CCDC cần phải
Nợ 211, 1332, có 331, 111, 112, nhận kèm phụ tùng, tbi thay bảo quản hàng tồn kho lớn không thích hợp với nguyên vật được phân bổ đúng quy trình. a) Pp phân bổ một lần được áp
thế: Nợ 211, 153, 133, có 111, 112, 331, thanh toán trc hạn đc liệu có giá trị nhỏ. d) pp giá đơn vị bình quân: giá thực tế của dụng trong TH giá CCDC xuất dùng nhỏ số lượng k nhiều và
hg chiết khẩu: Nợ 111, 112, 331, 1388, có 515. b) Mua bằng hàng xuất kho (xuất dùng, xuất bán, xuất góp vốn liên xuất ra với mục đích bổ sung một phần CCDC cho sx hoặc
vốn vay dài hạn, dùng ngay: Nợ 211, 1332, có 341. c) Phải doanh. . . ) theo công thức sau pp giá đơn vị bình quân được sử liên quan đến một kỳ kế toán. b) pp phân bổ 50% trong TH
thông qua lắp đặt, chạy thử: Tập hợp chi phí: Nợ 2411, 1332, dụng dưới 3 dạng: Giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ: áp tổng giá trị CCDC xuất dùng có giá trị tương đối lớn, nếu áp
có 111, 112, 331, 341, 152, khi hoàn thành bàn giao, ghi tăng dụng trong doanh nghiệp ít danh điểm NVL nhưng số lần dụng pp phân bổ 1 lần sẽ làm cho CP kinh doanh của DN
NG: Nợ 211, có 2411. d) Do XDCB bàn giao: Tập hợp chi phí: nhập, xuất nhiều. Chỉ xác định sau khi kết thúc kỳ hạch toán tăng đột biến lên. c) Pp phân bổ nhiều lần được sử dụng trong
Nợ 2412, 1332, có 111, 112, 331, 341, 152, khi hoàn thành: Nợ (tháng, quý) nên ảnh hưởng đến công tác quyết toán. Phương TH CCDC được xuất dùng ở quy mô lớn giá trị cao với mục
211, có 2412, nếu k tm các tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ: Nợ pháp này đơn giản nhưng độ chính xác không cao do không đích thay thế, trang bị mới hàng loạt phục vụ cho nhiều ký
152, 153, có 241. phản ánh được tình hình biến động giá cả NVL trong kỳ: Giá kinh doanh.
đơn vị bình quân cả ký dự trữ = giá trị thực tế hàng tồn đầu Nguyên tắc phù hợp. Căn cứ theo quy định trên thì: a) DN lựa
Giảm tài sản
kỳ và nhập trong kỳ / số lượng hàng thực tế tồn đầu kỳ và chọn thời gian phân bổ công cụ dụng cụ cho phù hợp giữa DT
a) Thanh lý TSCĐ: Xóa số: Nợ 2141, 811, có 211, các khoản nhập trong kỳ. Giá đơn vị bình quân cuối kỳ trước: Trị và CP. b) CCDC đó có thời gian sử dụng hữu ích trong bao
thu hồi: Nợ 111, 112, 131, 152, có 711, 33311, các chi phí liên giá thực tế của hàng xuất dùng kỳ này sẽ tính theo giá đơn vị lâu và DT tương ứng với khi sử dụng CCDC đó. c) Việc phân
quan: Nợ 811, 1331, có 111, 112, 152, 334. b) Nhg bán TSCĐ: bình quân của cuối kỳ trước, do vậy đơn giản, dễ làm, bảo bổ CCDC phải căn cứ vào tính chất, mức độ từng loại chi phí
Xóa số: Nợ 2141, 811, 3533, có 211, thu nhập về lg bán: Nợ đảm tính kịp thời của số liệu kế toán nhưng chính xác không để DC lựa chọn thời gian phân bổ cho phù hợp.

You might also like