Professional Documents
Culture Documents
BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ KHẢO SÁT VÀ DỰ BÁO LƯU LƯỢNG GIAO THÔNG
1. TÍNH Eyc THEO TẢI TRỌNG TRỤC TIÊU CHUẨN P= 100 kN (THEO 22 TCN 211 - 06)
1.1 Số trục xe tính toán ở năm thiết kế Ntk
Dự kiến số lượng xe đầy tải chiếm 60% tổng lưu lượng xe
Năm 2013 Năm 2020
Loại xe Pi (kN) C1 C2
ni N1 ni N2
Trục trước 26.4 1.0 6.4 117.0 2.1 164.6 3.0
Xe khách nhỏ
Trục sau 45.2 1.0 1.0 117.0 3.6 164.6 5.0
Trục trước 56.0 1.0 6.4 22.2 11.1 31.2 15.6
Xe khách lớn
Trục sau 95.8 1.0 1.0 22.2 18.4 31.2 25.9
Trục trước 18.0 1.0 6.4 216.9 - 305.2 -
Xe tải nhẹ
Trục sau 56.0 1.0 1.0 216.9 16.9 305.2 23.8
Xe tải trung Trục trước 25.8 1.0 6.4 191.1 3.2 268.9 4.4
(2 trục) Trục sau 69.6 1.0 1.0 191.1 38.8 268.9 54.6
Xe tải nặng (3 Trục trước 45.4 1.0 6.4 50.1 9.9 70.5 14.0
trục) Cụm trục sau 90.0 2.2 1.0 50.1 69.3 70.5 97.6
Trục trước 63.0 1.0 6.4 33.3 27.9 46.9 39.3
Xe tải nặng
Trục sau 63.0 1.0 6.4 33.3 27.9 46.9 39.3
(≥4 trục)
Cụm trục sau 108.0 2.0 1.0 33.3 93.4 46.9 131.5
Tổng Ntk= 322.5 453.8
Ghi chú - Trọng lượng trục của các xe thành phần lấy theo phụ lục A và E của 22 TCN 211-06
- Trọng lượng trục xe của xe tải nặng (≥ 4 trục) được lấytheo công bố của nhà sản xuất
1.2 Số trục xe tính toán Ntt trên một làn xe ở năm thiết kế
Ntt = Ntk . fl (trục/làn.ngày đêm);
Đường có 2 làn xe, không có dải phân cách giữa => fl = 0.55
Ntt = 249.61 (trục/làn.ngày đêm)
1. Tính toán kiểm tra cường độ chung của kết cấu theo tiêu chuẩn độ võng đàn hồi cho phép
Công thức tính toán quy đổi hai lớp áo đường về một lớp tương đương :
3
1+kt 1/3
Trong đó : k=h2/h1; t=E2/E1
Etb =E 1 [
1+k ]
Bảng tính đổi tầng 2 lớp một từ dưới lên để tìm Etb
Lớp vật liệu Ei hi Htbi Etb
t k
(Từ trên xuống dưới) (MPa) (cm) (cm) (MPa)
Bê tông nhựa chặt lớp trên BTNC
420 1.20 5 0.714 12 378.14
12,5
Bê tông nhựa chặt lớp dưới BTNC
350 7 350.00
19
- Tỷ số H/D = 0.36
- Hệ số làm việc đồng nhất giữa các lớp vật liệu β = 1.013 1.013
=> Môduyn đàn hồi chung của toàn bộ các lớp vật liệu: 383 383.05 Mpa
Với đất nền đặc trưng cho toàn đoạn có môđun đàn hồi En = 104MPa 104.00 Mpa
H/D = 0.360
- Từ các tỷ số:
En/E1 = 0.272
- Tra toán đồ H.3-1 ta được: Ech/E1= 0.341
1. Tính toán kiểm tra cường độ chung của kết cấu theo tiêu chuẩn độ võng đàn hồi cho phép
Công thức tính toán quy đổi hai lớp áo đường về một lớp tương đương :
3
1+kt 1/3
Trong đó : k=h2/h1; t=E2/E1
Etb =E 1 [
1+k ]
Bảng tính đổi tầng 2 lớp một từ dưới lên để tìm Etb
Lớp vật liệu Ei hi Htbi Etb
t k
(Từ trên xuống dưới) (MPa) (cm) (cm) (MPa)
Bê tông nhựa chặt lớp trên BTNC
420 1.20 5 0.625 13 375.92
12,5
Bê tông nhựa chặt lớp dưới BTNC
350 8 350.00
19
- Tỷ số H/D = 0.39
- Hệ số làm việc đồng nhất giữa các lớp vật liệu β = 1.017
=> Môduyn đàn hồi chung của toàn bộ các lớp vật liệu: 382
Với đất nền đặc trưng cho toàn đoạn có môđun đàn hồi En = 104MPa
H/D = 0.390
- Từ các tỷ số:
En/E1 = 0.272
- Tra toán đồ H.3-1 ta được: Ech/E1= 0.348
2. Tính toán kiểm tra cường độ chung của kết cấu theo tiêu chuẩn chịu kéo khi uốn của lớp bê tông nhựa
a. Kiểm tra kéo uốn đối với đáy lớp BTN phía dưới
Quy đổi lớp bê tông nhựa lớp dưới và nền đất thành bán không gian biến dạng đàn hồi:
Tỷ số H/D = 0.242
Môđun đàn hồi của lớp BTN lớp dưới là: 2000MPa
Do đó En/E1 = 0.052
Tra toán đồ H.3-1 ta được: Ech.m/E1 = 0.089
=> Môđun đàn hồi chung của các lớp vật liệu là:
Ech.m= 177.40 Mpa
Tra toán đồ H.3-5 với các tỷ số:
h1/D = 0.242
E1/Ech.m = 11.27
=> Ứng suất kéo uốn đơn vị: s z = 2.09
su = sz.p.Kb
Trong đó Kb là hệ số xét đến đặc điểm phân bố ứng suất với tải trọng là bánh đơn hay bánh đôi
Kb= 0.85
=> su = 1.07 MPa (1)
Xác định cường độ chịu kéo uốn tính toán: Rtt = k1. k2. Rku
Trong đó:
k1: Hệ số xét đến sự suy giảm cường độ do vật liệu bị mỏi k1= 2.63
k2: Hệ số xét đến sự suy giảm cường độ theo thời gian k2= 1.00
=> Rtt = 6.84 MPa (2)
Từ (1) và (2), ta có: su < Rtt/Kku
Vậy lớp bê tông nhựa phía dưới đảm bảo chịu lực theo tiêu chuẩn kéo uốn
b. Kiểm tra kéo uốn đối với đáy lớp BTN phía trên
Môđun đàn hồi của mặt đường c Ech = 104.00 MPa
Môđun đàn hồi trung bình của tầng mặt tính theo nguyên tắc bình quân gia quyền:
E1 = 2000 MPa
Tra toán đồ H.3-5 với các tỷ số:
h1/D = 0.394
E1/Ech.m = 19.23
=> Ứng suất kéo uốn đơn vị: sz = 2.04
σu = sz.p.Kb
Trong đó Kb là hệ số xét đến đặc điểm phân bố ứng suất với tải trọng là bánh đơn hay bánh đôi
Kb = 0.85
=> su = 1.04 MPa (3)
Xác định cường độ chịu kéo uốn tính toán: Rtt = k1. k2. Rku
Trong đó
k1: Hệ số xét đến sự suy giảm cường độ do vật liệu bị mỏi k1= 2.63
k2: Hệ số xét đến sự suy giảm cường độ theo thời gian k2= 1.00
=> Rtt = 6.84 MPa (4)
Từ (3) và (4), ta có: su < Rtt/Kku
Vậy lớp bê tông nhựa phía trên đảm bảo chịu lực theo tiêu chuẩn kéo uốn
1. Tính toán kiểm tra cường độ chung của kết cấu theo tiêu chuẩn độ võng đàn hồi cho phép
Công thức tính toán quy đổi hai lớp áo đường về một lớp tương đương :
3
1+kt 1/3
Trong đó : k=h2/h1; t=E2/E1
Etb =E 1 [
1+k ]
Bảng tính đổi tầng 2 lớp một từ dưới lên để tìm Etb
Lớp vật liệu Ei hi Htbi Etb
t k
(Từ trên xuống dưới) (MPa) (cm) (cm) (MPa)
Cấp phối đá dăm loại II 420 1.40 20 2.000 30 377.00
Cấp phối đá dăm loại I 300 10 300.00
- Tỷ số H/D = 0.91
- Hệ số làm việc đồng nhất giữa các lớp vật liệu β = 1.092
=> Môduyn đàn hồi chung của toàn bộ các lớp vật liệu: 411.68MPa
Với đất nền đặc trưng cho toàn đoạn có môđun đàn hồi En = 104MPa
H/D = 0.910
- Từ các tỷ số:
En/E1 = 0.253
- Tra toán đồ H.3-1 ta được: Ech/E1= 0.387
=> Môđun đàn hồi chung của toàn bộ kết cấu nền áo đường là:
Ech= 159.32 Mpa
2. Tính toán kiểm tra cường độ chung của kết cấu theo tiêu chuẩn chịu kéo khi uốn của lớp bê tông nhựa
a. Kiểm tra kéo uốn đối với đáy lớp BTN phía trên
Quy đổi lớp bê tông nhựa lớp dưới và nền đất thành bán không gian biến dạng đàn hồi:
Tỷ số H/D = 0.303
Môđun đàn hồi của lớp BTN lớp dưới là: E2=2000MPa
Do đó En/E2 = 0.052
Tra toán đồ H.3-1 ta được: Ech.m/E2 = 0.089
=> Môđun đàn hồi chung của các lớp vật liệu là:
Ech.m= 178.00 MPa
Tra toán đồ H.3-5 với các tỷ số:
h1/D = 0.303
E1/Ech.m = 11.24
=> Ứng suất kéo uốn đơn vị: sz = 2.05 MPa
su = sz.p.Kb
Trong đó Kb là hệ số xét đến đặc điểm phân bố ứng suất với tải trọng là bánh đơn hay bánh đôi
Kb= 0.85
=> su = 1.05 MPa (1)
Xác định cường độ chịu kéo uốn tính toán: Rtt = k1. k2. Rku
Trong đó:
k1: Hệ số xét đến sự suy giảm cường độ do vật liệu bị mỏi k1= 2.63
k2: Hệ số xét đến sự suy giảm cường độ theo thời gian k2= 1.00
=> Rtt = 6.84 MPa (2)
Từ (1) và (2), ta có: su < Rtt/Kku
Vậy lớp bê tông nhựa phía trên đảm bảo chịu lực theo tiêu chuẩn kéo uốn
b. Kiểm tra kéo uốn đối với đáy lớp BTN phía dưới
Môđun đàn hồi của mặt đường c Ech = 104.00 MPa
Môđun đàn hồi trung bình của tầng mặt tính theo nguyên tắc bình quân gia quyền:
E1 = 2000 MPa
Tra toán đồ H.3-5 với các tỷ số:
h1/D = 0.909
E1/Ech.m = 19.23
=> Ứng suất kéo uốn đơn vị: sz = 1.85 MPa
σu = sz.p.Kb
Trong đó Kb là hệ số xét đến đặc điểm phân bố ứng suất với tải trọng là bánh đơn hay bánh đôi
Kb = 0.85
=> su = 0.94 MPa (3)
Xác định cường độ chịu kéo uốn tính toán: Rtt = k1. k2. Rku
Trong đó
k1: Hệ số xét đến sự suy giảm cường độ do vật liệu bị mỏi k1= 2.63
k2: Hệ số xét đến sự suy giảm cường độ theo thời gian k2= 1.00
=> Rtt = 6.84 MPa (4)
Từ (3) và (4), ta có: su < Rtt/Kku
Vậy lớp bê tông nhựa phía dưới đảm bảo chịu lực theo tiêu chuẩn kéo uốn
Mặt đường cũ 99 0 0
1. Tính toán kiểm tra cường độ chung của kết cấu theo tiêu chuẩn độ võng đàn hồi cho phép
Công thức tính toán quy đổi hai lớp áo đường về một lớp tương đương :
3
1+kt 1/3
Trong đó : k=h2/h1; t=E2/E1
Etb =E 1 [
1+k ]
Bảng tính đổi tầng 2 lớp một từ dưới lên để tìm Etb
Lớp vật liệu Ei hi Htbi Etb
t k
(Từ trên xuống dưới) (MPa) (cm) (cm) (MPa)
Bê tông nhựa chặt lớp trên BTNC
420 1.20 5 0.500 15 372.39
12,5
Bê tông nhựa chặt lớp dưới BTNC
350 10 350.00
19
- Tỷ số H/D = 0.45
- Hệ số làm việc đồng nhất giữa các lớp vật liệu β = 1.026
=> Môduyn đàn hồi chung của toàn bộ các lớp vật liệu: 382
Với đất nền đặc trưng cho toàn đoạn có môđun đàn hồi En = 99MPa
H/D = 0.450
- Từ các tỷ số:
En/E1 = 0.259
- Tra toán đồ H.3-1 ta được: Ech/E1= 0.353
2. Tính toán kiểm tra cường độ chung của kết cấu theo tiêu chuẩn chịu kéo khi uốn của lớp bê tông nhựa
a. Kiểm tra kéo uốn đối với đáy lớp BTN phía dưới
Quy đổi lớp bê tông nhựa lớp dưới và nền đất thành bán không gian biến dạng đàn hồi:
Tỷ số H/D = 0.303
Môđun đàn hồi của lớp BTN lớp dưới là: 2000MPa
Do đó En/E1 = 0.050
Tra toán đồ H.3-1 ta được: Ech.m/E1 = 0.089
=> Môđun đàn hồi chung của các lớp vật liệu là:
Ech.m= 177.40 Mpa
Tra toán đồ H.3-5 với các tỷ số:
h1/D = 0.303
E1/Ech.m = 11.27
=> Ứng suất kéo uốn đơn vị: sz = 2.09
su = sz.p.Kb
Trong đó Kb là hệ số xét đến đặc điểm phân bố ứng suất với tải trọng là bánh đơn hay bánh đôi
Kb= 0.85
=> su = 1.07 MPa (1)
Xác định cường độ chịu kéo uốn tính toán: Rtt = k1. k2. Rku
Trong đó:
k1: Hệ số xét đến sự suy giảm cường độ do vật liệu bị mỏi k1= 2.63
k2: Hệ số xét đến sự suy giảm cường độ theo thời gian k2= 1.00
=> Rtt = 6.84 MPa (2)
Từ (1) và (2), ta có: su < Rtt/Kku
Vậy lớp bê tông nhựa phía dưới đảm bảo chịu lực theo tiêu chuẩn kéo uốn
b. Kiểm tra kéo uốn đối với đáy lớp BTN phía trên
Môđun đàn hồi của mặt đường c Ech = 99.00 MPa
Môđun đàn hồi trung bình của tầng mặt tính theo nguyên tắc bình quân gia quyền:
E1 = 2000 MPa
Tra toán đồ H.3-5 với các tỷ số:
h1/D = 0.455
E1/Ech.m = 20.20
=> Ứng suất kéo uốn đơn vị: sz = 2.04
σu = sz.p.Kb
Trong đó Kb là hệ số xét đến đặc điểm phân bố ứng suất với tải trọng là bánh đơn hay bánh đôi
Kb = 0.85
=> su = 1.04 MPa (3)
Xác định cường độ chịu kéo uốn tính toán: Rtt = k1. k2. Rku
Trong đó
k1: Hệ số xét đến sự suy giảm cường độ do vật liệu bị mỏi k1= 2.63
k2: Hệ số xét đến sự suy giảm cường độ theo thời gian k2= 1.00
=> Rtt = 6.84 MPa (4)
Từ (3) và (4), ta có: su < Rtt/Kku
Vậy lớp bê tông nhựa phía trên đảm bảo chịu lực theo tiêu chuẩn kéo uốn
Dự kiến cấu tạo kết cấu thiết kế và các đặc trưng tính toán của mỗi lớp kết cấu
Moduyn đàn hồi vật liệu E (MPa) Rku C F
Vật liệu
Tính độ võng Tính kéo uốn Tính trượt (MPa) (MPa) (độ)
1. Tính toán kiểm tra cường độ chung của kết cấu theo tiêu chuẩn độ võng đàn hồi cho phép
Công thức tính toán quy đổi hai lớp áo đường về một lớp tương đương :
3
1+kt 1/3
Trong đó : k=h2/h1; t=E2/E1
Etb =E 1 [
1+k ]
Bảng tính đổi tầng 2 lớp một từ dưới lên để tìm Etb
Lớp vật liệu Ei hi Htbi Etb
t k
(Từ trên xuống dưới) (MPa) (cm) (cm) (MPa)
Bê tông nhựa chặt lớp trên BTNC
420 1.31 7 0.875 15 364.42
12,5
BTN rỗng 320 8 320.00
- Tỷ số H/D = 0.45
- Hệ số làm việc đồng nhất giữa các lớp vật liệu β = 1.026
=> Môduyn đàn hồi chung của toàn bộ các lớp vật liệu: 373
Với đất nền đặc trưng cho toàn đoạn có môđun đàn hồi En = 100.1MPa
H/D = 0.450
- Từ các tỷ số:
En/E1 = 0.268
- Tra toán đồ H.3-1 ta được: Ech/E1= 0.397
2. Tính toán kiểm tra cường độ chung của kết cấu theo tiêu chuẩn chịu kéo khi uốn của lớp bê tông nhựa
a. Kiểm tra kéo uốn đối với đáy lớp BTN phía dưới
Quy đổi lớp bê tông nhựa lớp dưới và nền đất thành bán không gian biến dạng đàn hồi:
Tỷ số H/D = 0.242
Môđun đàn hồi của lớp BTN lớp dưới là: 2000MPa
Do đó En/E1 = 0.050
Tra toán đồ H.3-1 ta được: Ech.m/E1 = 0.090
=> Môđun đàn hồi chung của các lớp vật liệu là:
Ech.m= 180.90 Mpa
Tra toán đồ H.3-5 với các tỷ số:
h1/D = 0.242
E1/Ech.m = 11.06
=> Ứng suất kéo uốn đơn vị: sz = 1.35
su = sz.p.Kb
Trong đó Kb là hệ số xét đến đặc điểm phân bố ứng suất với tải trọng là bánh đơn hay bánh đôi
Kb= 0.85
=> su = 0.69 MPa (1)
Xác định cường độ chịu kéo uốn tính toán: Rtt = k1. k2. Rku
Trong đó:
k1: Hệ số xét đến sự suy giảm cường độ do vật liệu bị mỏi k1= 2.63
k2: Hệ số xét đến sự suy giảm cường độ theo thời gian k2= 1.00
=> Rtt = 6.84 MPa (2)
Từ (1) và (2), ta có: su < Rtt/Kku
Vậy lớp bê tông nhựa phía dưới đảm bảo chịu lực theo tiêu chuẩn kéo uốn
b. Kiểm tra kéo uốn đối với đáy lớp BTN phía trên
Môđun đàn hồi của mặt đường c Ech = 100.10 MPa
Môđun đàn hồi trung bình của tầng mặt tính theo nguyên tắc bình quân gia quyền:
E1 = 2000 MPa
Tra toán đồ H.3-5 với các tỷ số:
h1/D = 0.455
E1/Ech.m = 19.98
=> Ứng suất kéo uốn đơn vị: sz = 1.54
σu = sz.p.Kb
Trong đó Kb là hệ số xét đến đặc điểm phân bố ứng suất với tải trọng là bánh đơn hay bánh đôi
Kb = 0.85
=> su = 0.79 MPa (3)
Xác định cường độ chịu kéo uốn tính toán: Rtt = k1. k2. Rku
Trong đó
k1: Hệ số xét đến sự suy giảm cường độ do vật liệu bị mỏi k1= 2.63
k2: Hệ số xét đến sự suy giảm cường độ theo thời gian k2= 1.00
=> Rtt = 6.84 MPa (4)
Từ (3) và (4), ta có: su < Rtt/Kku
Vậy lớp bê tông nhựa phía trên đảm bảo chịu lực theo tiêu chuẩn kéo uốn
1. Tính toán kiểm tra cường độ chung của kết cấu theo tiêu chuẩn độ võng đàn hồi cho phép
Công thức tính toán quy đổi hai lớp áo đường về một lớp tương đương :
3
1+kt 1/3
Trong đó : k=h2/h1; t=E2/E1
Etb =E 1 [
1+k ]
Bảng tính đổi tầng 2 lớp một từ dưới lên để tìm Etb
Lớp vật liệu Ei hi Htbi Etb
t k
(Từ trên xuống dưới) (MPa) (cm) (cm) (MPa)
Bê tông nhựa chặt lớp trên BTNC
420 1.25 5 0.500 15 361.76
12,5
Bê tông nhựa chặt lớp dưới BTNC
350 1.09 5 1.000 10 334.78
19
BTN rỗng 320 5 320.00
- Tỷ số H/D = 0.45
- Hệ số làm việc đồng nhất giữa các lớp vật liệu β = 1.026
=> Môduyn đàn hồi chung của toàn bộ các lớp vật liệu: 371.
Với đất nền đặc trưng cho toàn đoạn có môđun đàn hồi En = 101MPa
H/D = 0.450
- Từ các tỷ số:
En/E1 = 0.272
b. Kiểm tra kéo uốn đối với đáy lớp BTNC19 dày 5cm
- Quy đổi lớp bê tông nhựa rỗng 19 và nền đất thành bán không gian biến dạng đàn hồi:
Tỷ số H/D = 0.152
Môđun đàn hồi của lớp BTN lớp dưới là: E2=2000MPa
Do đó En/E2 = 0.051
Tra toán đồ H.3-1 ta được: Ech.m/E2 = 0.069
=> Môđun đàn hồi chung của các lớp vật liệu là:
Ech.m= 138.00 MPa
- Môđun đàn hồi chung của các lớp BTNC12.5 và BTNC19 được tính theo nguyên tắc bình quân gia quyền:
E1 = 2000 MPa
Tra toán đồ H.3-5 với các tỷ số:
h1/D = 0.303
E1/Ech.m = 14.49
=> Ứng suất kéo uốn đơn vị: sz = 1.76
σu = sz.p.Kb
Trong đó Kb là hệ số xét đến đặc điểm phân bố ứng suất với tải trọng là bánh đơn hay bánh đôi
Kb = 0.85
=> su = 0.90 MPa (3)
Xác định cường độ chịu kéo uốn tính toán: Rtt = k1. k2. Rku
Trong đó:
k1: Hệ số xét đến sự suy giảm cường độ do vật liệu bị mỏi k1= 2.63
k2: Hệ số xét đến sự suy giảm cường độ theo thời gian k2= 1.00
=> Rtt = 6.84 MPa (4)
c. Kiểm tra kéo uốn đối với đáy lớp BTNR 19 dày 5cm
Môđun đàn hồi của mặt đường c Ech = 101.00 MPa
- Môđun đàn hồi chung của các lớp tầng mặt được tính theo nguyên tắc bình quân gia quyền:
E1 = 2000 MPa
Tra toán đồ H.3-5 với các tỷ số:
h1/D = 0.455
E1/Ech.m = 19.80
=> Ứng suất kéo uốn đơn vị: sz = 1.65
σu = sz.p.Kb
Trong đó Kb là hệ số xét đến đặc điểm phân bố ứng suất với tải trọng là bánh đơn hay bánh đôi
Kb = 0.85
=> su = 0.84 MPa (3)
Xác định cường độ chịu kéo uốn tính toán: Rtt = k1. k2. Rku
Trong đó:
k1: Hệ số xét đến sự suy giảm cường độ do vật liệu bị mỏi k1= 2.63
k2: Hệ số xét đến sự suy giảm cường độ theo thời gian k2= 1.00
=> Rtt = 6.84 MPa (4)
Từ (3) và (4), ta có: su < Rtt/Kku
Vậy lớp bê tông nhựa chặt 19 đảm bảo chịu lực theo tiêu chuẩn kéo uốn
24.0
24.0