Professional Documents
Culture Documents
(đồng nghĩa)
2. Although the countries of Southeast Asia have developed their own sports, football and
basketball_______ popular culture.
A. dominate
B. play
C. notice
D. succeed
3. Until the constitution is_________, the power to appoint ministers will remain with the president.
A. mended
B. repaired
C. corrected
D. amended
5. One of the principle of ecotourism is to preserve cultural integrity because human value cannot be
separated from natural value.
A. the principle
B. to preserve
C. because
D. natural value
6. The emblem of the Association of Southeast Asian Nations was designed basing on rice – the most
important crop for the Southeast Asian people.
7. The ASEAN charter entered into __________ after ten members signed it.
A. action
B. force
C. influence
D. order
8. ASEAN includes ten member states, but may get bigger because other countries have applied to join
A.
thebloc
_________.
B. group
C. gang
D. troop
9. The cultural and historical sites in Kyoto have been given appropriate care and maintenance.
A. preservation
B. revival
C. recovery
D. recognition
10. People of diverse backgrounds now go to different places for pleasure, business or education. (đồng
nghĩa)
A. distinctive
B. different
C. isolated
D. distant
11. The new law on dropping litter comes …… force next month.
12. The ASEAN Community demonstrates the awareness, shared _________ as well as the political will
of the member states to strengthen integration.
13. Because of the __________ of human beings, many animals have become extinct.
A. conservation
B. protection
C. interference
D. awareness
14. The major goal of ASEAN is to ____economic growth, social progress and cultural development.
What is the Association of Southeast Asian Nations (ASEAN) and what is its purpose? The Association of
Southeast Asian Nations (ASEAN) is a multilateral organization which was (1) _____ to give Southeast
Asian states a forum to communicate (2) _____ each other. Since the region had a long colonial past and
a history of endemic warfare, there has never been much peaceful and constructive (3) _____ between
kings, presidents and other officials. A neutral forum was, (4) _____, a very useful development for all of
those countries. ASEAN was formed as a result of the Bangkok (5) _____ of 1967 and initially had five
members: Thailand, Malaysia, Indonesia, (6) _____ Philippines and Singapore. Brunei (7) _____ joined in
1984 after it had won independence from Britain. Vietnam became the seventh member of the group,
officially joining in 1995. (8) _____ several years of negotiation, Myanmar and Laos joined in 1997 and
the final member of the ten, Cambodia, joined in 1999. The only (9)__ state in Southeast Asia which is
not a member of ASEAN is now East Timor. It is still (10) _____ vulnerable and fragile to be able to
participate for the foreseeable future.
Câu 1.
Câu 2.
A in B on C for D with
Câu 3.
Câu 4.
Câu 5.
Câu 6.
Aa B an C the DØ
Câu 7.
Câu 9.
Câu 10.
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) và mục đích của nó là gì? Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
(ASEAN) là một tổ chức đa phương mà tạo ra cho các quốc gia Đông Nam Á một diễn đàn để giao thiệp
với nhau. Vì khu vực đã có một quá khứ thuộc địa kéo dài và lịch sử của chiến tranh địa phương, nên đã
không bao giờ có nhiều hòa bình và xây dựng sự tương tác giữa các vị vua, các tổng thống và các quan
chức khác. Một diễn đàn trung lập là, vì vậy, một sự phát triển rất hữu ích cho tất cả các nước đó.
ASEAN được hình thành từ bản tuyên ngôn của Bangkok năm 1967 và ban đầu có năm thành viên: Thái
Lan, Malaysia, Indonesia, Philippines và Singapore. Brunei sau đó tham gia vào năm 1984 sau khi nó đã
giành được độc lập từ Anh. Việt Nam trở thành thành viên thứ bảy của nhóm, chính thức gia nhập vào
năm 1995. Sau nhiều năm đàm phán, Myanmar và Lào gia nhập năm 1997 và thành viên cuối cùng của
mười, Campuchia, gia nhập năm 1999. Nhà nước độc lập duy nhất Đông Nam Á không phải là thành viên
của ASEAN bây giờ là Đông Timor. Nó vẫn còn rất dễ bị tổn thương và dễ vỡ để có thể tham gia trong
tương lai gần.
Câu 1. Đáp án A
Đáp án là A. tạo lập Các đáp án còn lại : B. làm nên C. được làm D. được khám phá
Câu 2. Đáp án D
Câu 3. Đáp án B
Đáp án là B. sự tương tác Các đáp án còn lại : A. dòng chảy C. sự cam thiệp D. cộng đồng
Câu 4. Đáp án C
Đáp án là C. vì vậy Các đáp án còn lại : A. tuy nhiên B. hơn thế nữa D. tuy nhiên
Câu 5. Đáp án D
Đáp án là D. bản tuyên ngôn Các đáp án còn lại : A. quyền lợi , đặt tên B. yêu cầu C. độc lập
Câu 6. Đáp án C
Đáp án là C. mạo từ the được dùng trước tên các nước được coi là một quần đảo hoặc một quần đảo
Câu 7. Đáp án
Đáp án là A. sau đó Các đáp án còn lại : B. may mắn thay C. xấp xỉ D. một cách ngạc nhiên
Câu 8. Đáp án B
Đáp án là B. sau đó
Câu 9. Đáp án B
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct
Vietnam officially became a full member of the Association of Southeast Asian Nations (ASEAN) on July
28, 1995. Since then, Vietnam has worked together with other ASEAN member countries to reinforce
regional cooperation and made great contributions to maintaining peace, stability and reconciliation in
the region.
In the past years in the ASEAN, Vietnam has reaped (obtained) many successes in all social and
economic fields. The country has gradually restructured its administrative apparatus to suit a market
economy and to integrate into the international community. Vietnam has made a good impression on
ASEAN countries with its achievements in economic development especially in hunger eradication and
poverty alleviation. ASEAN countries' investment into Vietnam has also increased sharply. With a high
economic growth rate averaging seven percent each year, Vietnam has been able to decrease economic
gap slightly with Thailand, Singapore, Malaysia, Indonesia, the Philippines and Brunei.
In addition, Vietnam actively works to integrate culturally and socially with the Southeast Asian region
while preserving its own cultural features. Thirteen is not a long period for such an important political
event but what has been achieved in relations between Vietnam and the association is creating splendid
prospect for the future.
Câu 2. How has ASEAN countries' investment into Vietnam also increased?
Câu 4. Which word means “an end to a disagreement and the start of a good relationship again”?.
Câu 7. With a ______ growth rate averaging seven percent each year.
Dịch bài
Việt Nam chính thức trở thành thành viên của Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) vào ngày 28
tháng 7 năm 1995. Kể từ đó, Việt Nam làm việc cùng với các nước thành viên ASEAN để tăng cường hợp
tác trong
khu vực và đã có những đóng góp to lớn trong việc duy trì hòa bình, ổn định và hòa giải trong khu vực.
Trong những năm gần đây trong khối ASEAN, Việt Nam đã đạt được nhiều thành công trong các lĩnh vực
như
kinh tế và xã hội. Nước ta đã dần cơ cấu lại bộ máy quản lý sao cho phù hợp với nền kinh tế thị trường
và hội nhập
được với cộng đồng quốc tế. Việt Nam đã tạo được ấn tượng tốt đối với các nước ASEAN bằng những
thành tựu
trong công cuộc phát triển nền kinh tế, đặc biệt là trong chương trình xóa đói giảm nghèo. Đầu tư của
các nước
ASEAN vào Việt Nam đồng thời cũng tăng lên mạnh mẽ. Với tốc độ tăng trưởng kinh tế cao trung bình
bảy phần
trăm mỗi năm, Việt Nam có thể giảm khoảng cách kinh tế với các nước như Thái Lan, Singapore,
Malaysia,
Ngoài ra, Việt Nam còn tích cực hoạt động để hội nhập văn hoá và xã hội với khu vực Đông Nam Á, đồng
thời
giữ được các đặc trưng văn hoá của riêng mình. 13 năm không phải là một khoảng thời gian dài cho một
sự kiện
chính trị quan trọng như vậy, nhưng những gì ta đã đạt được trong mối quan hệ giữa Việt Nam và hiệp
hội đang tạo
Câu 1. Đáp án C
Đáp án C.
B. Những đóng góp của Việt Nam cho sự phát triển của ASEAN.
C. Những thành tựu của Việt Nam trong mối quan hệ với cộng đồng ASEAN.
D. Việt Nam- ASEAN: thập kỉ của tình hữu nghị và sự phát triển.
+ “Vietnam has worked together with other ASEAN member countries to reinforce regional cooperation
and made
great contributions to maintaining peace, stability and reconciliation in the region”- (Việt Nam làm việc
cùng với các
nước thành viên ASEAN để tăng cường hợp tác trong khu vực và đã có những đóng góp to lớn trong việc
duy trì
+ “Vietnam has made a good impression on ASEAN countries with its achievements in economic
development
especially in hunger eradication and poverty alleviation”- (Việt Nam đã tạo ấn tượng tốt đối với các
nước ASEAN
bằng những thành tựu trong công cuộc phát triển nền kinh tế, đặc biệt là trong chương trình xóa đói
giảm nghèo).
+ “With a high economic growth rate averaging seven percent each year, […]” – (Với tốc độ tăng trưởng
kinh tế cao
Câu 2. Đáp án C
Đáp án C.
Đầu tư của các nước ASEAN vào Việt Nam cũng tăng lên như thế nào?
A. chậm.
B. âm thầm.
C. mạnh mẽ.
D. trung bình.
Dẫn chứng ở câu 2- đoạn 2: “ASEAN countries' investment into Vietnam has also increased sharply” –
(Đầu tư của
các nước ASEAN vào Việt Nam đồng thời cũng tăng lên mạnh mẽ).
Câu 3. Đáp án C
Đáp án C.
Việt Nam đã là thành viên đầy đủ của ASEAN trong bao lâu?
C. kể từ 1995.
Dẫn chứng ở câu đầu tiên: “Vietnam officially became a full member of the Association of Southeast
Asian Nations
(ASEAN) on July 28, 1995”- (Việt Nam chính thức trở thành thành viên của Hiệp hội các Quốc gia Đông
Nam Á
Câu 4. Đáp án C
Đáp án C.
Từ nào có nghĩa là "chấm dứt sự bất đồng và bắt đầu một mối quan hệ tốt đẹp trở lại"?
A. Tính ổn định.
B. Sự xóa bỏ.
C. Sự hoà giải.
D. Ấn tượng.
Câu 5. Đáp án C
Đáp án C.
A. Việt Nam đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì hòa bình trong khu vực.
B. Văn hóa là một khía cạnh mà Việt Nam đã tập trung vào khi là thành viên của ASEAN
D. Gia nhập vào ASEAN là một sự kiện chính trị quan trọng đối với Việt Nam.
A- Câu thứ 2- đoạn 1: “Vietnam has worked together with other ASEAN member countries to reinforce
regional
cooperation and made great contributions to maintaining peace, stability and reconciliation in the
region”- (Việt Nam
làm việc cùng với các nước thành viên ASEAN để tăng cường hợp tác trong khu vực và đã có những đóng
góp to
lớn trong việc duy trì hòa bình, ổn định và hòa giải trong khu vực).
B- Câu đầu- đoạn cuối: “In addition, Vietnam actively works to integrate culturally and socially with the
Southeast
Asian region while preserving its own cultural features”- (Ngoài ra, Việt Nam còn tích cực hoạt động để
hội nhập văn
hoá và xã hội với khu vực Đông Nam Á, đồng thời giữ được các đặc trưng văn hoá của riêng mình).
D- Câu thứ 2- đoạn cuối: “Thirteen is not a long period for such an important political event, […]” – (13
năm không
phải là một khoảng thời gian dài cho một sự kiện chính trị quan trọng như vậy, […]) => “Sự kiện chính trị
quan trọng”
Câu 6. Đáp án B
Đáp án B.
Rằng Việt Nam ______ là một ví dụ về thành tựu của Việt Nam đạt được trong lĩnh vực kinh tế.
C. tăng cường hợp tác khu vực với các nước thành viên ASEAN.
Dẫn chứng ở câu thứ 3- đoạn 2: “Vietnam has made a good impression on ASEAN countries with its
achievements
in economic development especially in hunger eradication and poverty alleviation”- (Việt Nam đã tạo ấn
tượng tốt
đối với các nước ASEAN bằng những thành tựu trong công cuộc phát triển nền kinh tế, đặc biệt là trong
chương
Câu 7. Đáp án A
Đáp án A.
Với tốc độ tăng trưởng ______ trung bình bảy phần trăm mỗi năm.
A. kinh tế cao.
B. kinh tế chậm
C. kinh tế.
D. kinh tế nhanh
Dẫn chứng ở câu cuối đoạn 2: “With a high economic growth rate averaging seven percent each year,
[…]” – (Với
tốc độ tăng trưởng kinh tế cao trung bình bảy phần trăm mỗi năm, […]).