You are on page 1of 3

PHẦN 4.

CÁC PHƯƠNG THỨC TTQT


CHƯƠNG 7. Các phương thức thanh toán không kèm
chứng từ thương mại
CHƯƠNG 8. Phương thức thanh toán kèm chứng từ
thương mại
Chương 7. CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
KHÔNG KÈM CHỨNG TỪ THƯƠNG MẠI
7.1. Phương thức chuyển tiền a. Chuyển tiền sau khi người bán giao hàng:
7.2. Phương thức ghi sổ
7.3. Phương thức bảo lãnh
7.4. Phương thức tín dụng dự phòng
7.5. Phương thức nhờ thu trơn
7.1. Phương thức chuyển tiền:
1. Khái niệm:

Là phương thức mà trong đó khách hàng (người yêu cầu


chuyển tiền- Applicant) yêu cầu Ngân hàng của mình
chuyển một số tiền nhất định cho một người khác (người
hưởng lợi – Beneficiary) ở một địa điểm nhất định bằng
phương tiện chuyển tiền do khách hàng quy định. b. Chuyển tiền trước khi người bán giao hàng:

2. Các bên tham gia:

- Người yêu cầu chuyển tiền (Applicant)


- Người hưởng lợi (Beneficiary)
- Ngân hàng chuyển tiền (Remitting bank)
- Ngân hàng trung gian (Intermidiary bank) = NH trả tiền
(Paying bank)
* Các hình thức:
• Chuyển tiền bằng thư (M/T: Mail transfer remittance)
• Chuyển tiền bằng điện (T/T: Telegraphic transfer c. Kết hợp cách quy định chuyển tiền trước và sau
Remittance) khi người bán giao hàng:
3. Quy trình nghiệp vụ: Ví dụ:
Điều khoản Thanh toán:
• Thanh toán sẽ được thực hiện bằng hình thức T/T
• Trong vòng 1 tuần kể từ khi ký kết hợp đồng, người mua
chuyển tiền trước 20%
trị giá hợp đồng;
• 80% còn lại người mua sẽ chuyển cho người bán khi nhận
được chứng từ.

1|Page
• Trả vào tài khoản:
• A/C name:
• A/C No. (USD):
• Swift code:
• Bank name: Joint Stock Commercial Bank for Foreign
Trade of Vietnam, Camau Branch, Vietnam
• Bank address:
- Payment: TTR at sight after receipt of payment
documents.
- The buyer must pay 100% of invoice value to the seller's
account, 7.2 Phương thức ghi sổ (Open account):
No:...... at Vietcombank Ho Chi Minh city branch 1. Khái niệm:
- Three days after the presentation of the payment
documents, if the Là một phương thức trong đó quy định rằng người ghi sổ
buyer fails to do the payment on due time, the buyer has to sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ của mình quy định trong
bear hợp đồng cơ sở sẽ mở một quyển sổ nợ để ghi nợ người
interest rate of 0.02% per day. được ghi sổ bằng một đơn vị tiền tệ nhất định và đến từng
- Payment documents định kỳ nhất định do hai bên thỏa thuận (tháng, quý, nửa
+ signed Commercial invoice in triplicate. năm) người được ghi sổ sẽ thanh toán cho người ghi sổ.
+ 3/3 (full set) of originals clean B/L on board marked
* Các bên tham gia:
FREIGHT PREPAID
+ one original and two copies certificate of quantity, weight Chỉ có 2 thành phần tham gia (với góc độ thu tiền):
and quality issued by vinacontrol.
+ one original and two copies certificate of origin issued by - người ghi sổ
the Vietnam chamber of commerce - người được ghi sổ
and Industry, Ho Chi Minh city branch. From D
+ one original and two copies phytosanitary certificate * Đặc điểm:
issued by plant protection department –
• Không có sự tham gia của Ngân hàng với chức năng là
Vietnam
+ one original and two copies certificate of fumigation người mở TK và thu tiền cho người ghi sổ
issued by Vietnam fumigation company
• Chỉ mở TK đơn biên
+ packing list in triplicate
• Chỉ có 2 thành phần tham gia: người ghi sổ và người được
4. Trường hợp áp dụng:
ghi sổ
- Nên áp dụng trong trường hợp nào?
• Giá hàng thường cao hơn so với giá hàng trả tiền ngay.
* Ưu điểm đối với các bên:
• Có 60% buôn bán giữa Anh và EU: thanh toán bằng ghi sổ

2. Quy trình nghiệp vụ:

* Nhược điểm đối với các bên:


* Các loại ghi sổ:
2|Page
a. Căn cứ vào đảm bảo thanh toán:
- Ghi sổ có đảm bảo (open account to be secured): sử dụng
L/G, standby L/C, performance bond
- Ghi sổ không có đảm bảo (open account to be naked)
b. Căn cứ vào tính chủ động trong việc đòi tiền:
- Ghi sổ chủ động (Open account by Collection)
- Ghi sổ bị động (open account by Remittance)

3. Trường hợp áp dụng:

- Nên áp dụng trong trường hợp nào?

4. Những điểm cần lưu ý khi áp dụng:

- Quy định đồng tiền ghi nợ trên sổ cái của Người ghi sổ
- Quy định đồng tiền thanh toán mà Người bị ghi sổ trả cho
Người ghi sổ
+ Tỷ giá thanh toán
+ Tổ chức công bố tỷ giá
+ Thời điểm công bố tỷ giá
- Căn cứ ghi nợ trên sổ cái là hóa đơn thực hiện
- Căn cứ nhận nợ dựa vào trị giá hóa đơn thực hiện hoặc kết
quả tiếp nhận dịch vụ tại địa điểm quy định
- Thỏa thuận thống nhất phương thức chuyển tiền: M/T
hoặc T/T
- Quy định chế tài thanh toán chậm, thiếu hoặc không thanh
toán.

3|Page

You might also like