You are on page 1of 4

Phần bài tập: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình

Dạng 1: Cơ bản
1) Mua 36 bông vừa hồng vừa cẩm chướng hết 10000 đồng. Biết mỗi bông hồng giá 400
đồng, mỗi bông cẩm chướng giá 200 đồng,tìm số bông mỗi loại?
2) Có 54 con vừa gà vừa mèo, tất cả có 154 chân. Hỏi có bao nhiêu gà, bao nhiêu con
mèo?
3) Có 2 thùng đựng dầu, lúc đầu số dầu thùng lớn gấp đôi số dầu thùng nhỏ. Sau khi thêm
vào thùng nhỏ 15l, lấy bớt thùng lớn 30l thì số dầu thùng nhỏ bằng 3/4 số dầu thùng lớn,
hỏi lúc đầu mỗi thùng chứa mấy lít?
4) Hai rổ đựng trứng có tất cả 80 quả. Nếu chuyển 5 quả từ rổ thứ nhất sang rổ thứ hai thì
số trứng trong rổ thứ nhất bằng 3/5 số trứng trong rổ thứ hai. Hỏi lúc đầu mỗi rổ có bao
nhiêu quả?
5) Có 480kg cà chua, khoai tây. Khối lượng khoai tây gấp 3 lần khối lượng cà chua. Tính
khối lượng mỗi loại?
6) Hai anh An và Bình góp vốn kinh doanh. Anh An góp 13 triệu đồng, anh Bình góp 15
triệu đồng. Sau một thời gian kinh doanh được lãi 7 triệu đồng. Lãi được chia theo tỉ lệ
góp vốn. Tính số tiền lãi mà mỗi anh được hưởng.
7) Trong một kì thi hai trường A, B có tổng cộng 350 học sinh dự thi. Kết quả hai trường
đó là 338 học sinh trúng tuyển. Tính ra thì trường A có 97% và trường B có 96% số học
sinh trúng tuyển. Hỏi mỗi trường có bao nhiêu học sinh dự thi.
8) Trong một buổi liên hoan văn nghệ, phòng họp chỉ có 320 chỗ ngồi, nhưng số người
tới dự hôm đó là 420 người. Do đó phải đặt thêm 1 dãy ghế và thu xếp để mỗi dãy ghế
thêm được 4 người ngồi nữa mới đủ. Hỏi lúc đầu trong phòng có bao nhiêu ghế.
Dạng 2: Toán tìm số
1) Tổng các chữ số của một số có hai chữ số là 9. Nếu thêm vào số đó 63 đơn vị thì số
thu được cũng viết bằng hai chữ số đó nhưng theo thứ tự ngược lại. Hãy tìm số đó?
2) Tổng hai số bằng 51. Tìm hai số đó biết rằng 2/5 số thứ nhất bằng 1/6 số thứ hai?
3) Một phân số có tử số bé hơn mẫu số là 11. Nếu bớt tử số đi 5 đơn vị và tăng mẫu số
lên 4 đơn vị thì sẽ được phân số mới là nghịch đảo của phân số đã cho. Tìm phân số đó.
4) Tìm hai số tự nhiên liên tiếp có tổng bình phương của nó là 85.
Dạng 3: Toán chuyển động
1) Lúc 6 giờ một ô tô chạy từ A về B. Sau đó nửa giờ, một xe máy chạy từ B về A. Ô tô
gặp xe máy lúc 8 giờ. Biết vân tốc ô tô lớn hơn vận tốc xe máy là 10km/h và khoảng cách
AB=195km. Tính vận tốc mỗi xe.
2) Một ô tô đi từ A và dự định đến B lúc 12 giờ trưa. Nếu xe chạy với vận tốc 35 km/h thì
sẽ đến B chậm 2 giờ so với dự định. Nếu xe chạy với vận tốc 50km/h thì sẽ đến B sớm
1giờ so với dự định. Tính độ dài quãng đường AB và thời điểm xuất phát của ô tô tại A?
3) Một tàu thủy chạy xuôi dòng sông 66 km hết một thời gian bằng thời gian chạy ngược
dòng 54 km. Nếu tàu chạy xuôi dòng 22 km và ngược dòng 9 km thì chỉ hết 1 giờ. Tính
vận tốc riêng của tàu thủy và vận tốc dòng nước (biết vận tốc riêng của tàu không đổi).
4) Hai người khách du lịch xuất phát đồng thời từ hai thành phố cách nhau 38 km. Họ đi
ngược chiều và gặp nhau sau 4 giờ. Hỏi vận tốc của mỗi người, biết rằng khi gặp nhau,
người thứ nhất đi được nhiều hơn người thứ hai là 2 km?
Dạng 4: Toán có nội dung hình học
1) Một tam giác có chiều cao bằng 3/4 cạnh đáy. Nếu chiều cao tăng thêm 3dm và cạnh
đáy giảm đi 3dm thì diện tích của nó tăng thêm 12dm 2. Tính chiều cao và cạnh đáy của
tam giác.
2) Một khu vườn hình chữ nhật có chu vi bằng 48m. Nếu tăng chiều rộng lên bốn lần và
chiều dài lên ba lần thì chu vi của khu vườn sẽ là 162 m. Hãy tính diện tích của khu vườn
ban đầu.
3) Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài bằng 7/4 chiều rộng và có diện tích bằng
1792m2. Tính chu vi của khu vườn ấy.
4) Một mảnh vườn hình chữ nhật có diện tích là 720m 2, nếu tăng chiều dài thêm 6 m và
giảm chiều rộng đi 4m thì diện tích mảnh vương không đổi. Tính các kích thước của
mảnh vườn.
5) Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi bằng 28m. Đường chéo hình chữ nhật là 10m.
Tính độ dài hai cạnh của mảnh đất hình chữ nhật.
Dạng 5: Toán công việc – năng suất
1) Theo kế hoạch hai tổ sản xuất 600 sản phẩm trong một thời gian nhất định. Do áp dụng
kĩ thuật mới nên tổ I đã vượt mức 18% và tổ II đã vượt mức 21%. Vì vậy trong thời gian
quy định họ đã hoàn thành vượt mức 120 sản phẩm. Hỏi số sản phẩm được giao của mỗi
tổ theo kế hoạch?
2) Một công nhân dự định làm 120 sản phẩm trong một thời gian dự định. Sau khi làm
được 2 giờ với năng suất dự kiến, người đó đã cải tiến các thao tác hợp lý hơn nên đã
tang năng suất được thêm 3 sản phẩm mỗi giờ và vì vậy người đó đã hoàn thành kế hoạch
sớm hơn dự định 1 giờ 36 phút. Hãy tính năng suất dự kiến.
3) Một tổ sản xuất dự định sản xuất 360 máy nông nghiệp. Khi làm do tổ chức quản lí tốt
nên mỗi ngày họ đã làm được nhiều hơn dự định 1 máy, vì thế tổ đã hoàn thành trước
thời hạn 4 ngày. Hỏi số máy dự định sản xuất trong mỗi ngày là bao nhiêu?
4) Tháng đầu hai tổ sản xuất làm được 720 dụng cụ. Sang tháng 2 tổ 1 làm vượt mức
12%, tổ 2 vượt mức 15% nên cả hai tổ đã làm được 819 dụng cụ. Hỏi mỗi tháng mỗi tổ
làm được bao nhiêu dụng cụ?
Dạng 6: Toán về công việc làm chung, làm riêng
1) Hai tổ sản xuất cùng làm chung công việc thì hoàn thành trong 2 giờ. Hỏi nếu làm
riêng một mình thì mỗi tổ phải hết bao nhiêu thời gian mới hoàn thành công việc, biết
rằng khi làm riêng tổ 1 hoàn thành sớm hơn tổ 2 là 3 giờ.
2) Hai công nhân nếu làm chung thì trong 12 giờ sẽ hoàn thành công việc. Họ làm chung
trong 4 giờ thì người thứ nhất chuyển đi làm việc khác, người thứ hai làm nốt công việc
trong 10 giờ. Hỏi người thứ hai làm một mình thì bao lâu hoàn thành công việc.
3) Hai người cùng làm chung một công việc trong 24 giờ thì xong. Năng suất người thứ
nhất bằng 3/2 năng suất người thứ hai. Hỏi nếu mỗi người làm cả công việc thì hoàn
thành sau bao lâu?
Dạng 7: Toán về vòi nước chảy chung, chảy riêng
1) Hai vòi nước cùng chảy vào một cái bể không có nước thì trong 5 giờ sẽ đầy bể. Nếu
vòi thứ nhất chảy trong 3 giờ và vòi thứ 2 chảy trong 4 giờ thì được 2/3 bể nước. Hỏi nếu
mỗi vòi chảy một mình thì trong bao lâu mới đầy bể.
2) Hai vòi nước cùng chảy vào một bể thì sau 4 giờ 48 phút bể đầy. Nếu vòi I chảy trong
4 giờ, vòi II chảy trong 3 giờ thì cả hai vòi chảy được 3/4 bể. Tính thời gian mỗi vòi chảy
một mình đầy bể.
3) Hai vòi nước cùng chảy vào một bể không có nước thì sau 2 giờ 55 phút đầy bể. Nếu
để chảy một mình thì vòi thứ nhất chảy đầy bể nhanh hơn vòi thứ hai là 2 giờ. Tính thời
gian mỗi vòi chảy một mình mà đầy bể.
Dạng 8: Bài toán liên quan đến Lí – Hóa
1) Có hai loại quặng chứa 75% sắt và 50% sắt. Tính khối lượng của mỗi loại đem trộn để
được 25 tấn quặng chứa 66% sắt?
2) Người ta cho thêm 1 kg nước vào dung dịch A thì được dung dịch B có nồng độ axit là
20%. Sau đó lại thêm 1 kg axit vào dung dịch B thì được dung dịch C có nồng độ axit là
33.3333%. Tính nồng độ axit trong dung dịch A.
Phần bài tập tự rèn luyện
1) Cho một số gồm hai chữ số. Nếu đổi chỗ hai chữ số của nó ta được số mới hơn số cũ là
45. Tổng của số đã cho và một số mới tạo thành là 77. Tìm số đã cho.
2) Tìm hai số tự nhiên biết tổng của chúng là 100, và số lớn lớn hơn số bé là 20.
3) Hai người thợ cùng làm một công việc trong 16 giờ thì xong. Nếu người thứ nhất làm
một mình trong 15 giờ rời người thứ hai làm tiếp 6 giờ thì hoàn thành được 75% công
việc. Hỏi mỗi người làm công việc đó một mình hoàn thành trong bao lâu?
4) Theo kế hoạch hai tổ sản xuất 600 sản phẩm trong một thời gian nhất định. Do áp dụng
kĩ thuật mới nên tổ I đã vượt quá mức 18% và tổ II đã vượt mức 21%. Vì vậy trong thời
gian quy định họ đã hoàn thành vượt mức 120 sản phẩm. Hỏi số sản phẩm được giao của
mỗi tổ theo kế hoạch?
5) Để hoàn thành một công việc, hai tổ phải làm chung trong 6 giờ. Sau 2 giờ làm chung
thì tổ hai được điều đi làm việc khác, tổ một đã hoàn thành công việc còn lại trong 10
giờ. Hỏi nếu mỗi tổ làm riêng thì sau bao lâu sẽ làm xong công việc đó?
6) Một ca nô xuôi dòng 81km và ngược dòng 42km mất 5 giờ. Một lần khác, ca nô xuôi
dòng 9km và ngược dòng 7km thì mất 40 phút. Tính vận tốc riêng của ca nô và vận tốc
dòng nước. (Biết vận tốc riêng của ca nô; vận tốc của dòng nước không đổi).
7) Một ô tô đi từ Hà Nội và dự định đến Huế lúc 20h30. Nếu đi xe với vận tốc 45km/h
thì sẽ đến Huế chậm hơn so với dự định là 2 giờ. Nếu xe chạy với vận tốc 60km/h thì s ẽ
đến Huế sớm hơn 2 giờ so với dự định. Tính độ dài quãng đường Hà Nội – Huế và thời
gian xe xuất phát từ Hà Nội.
8) Một trưởng tổ chức cho học sinh đi tham quan bằng ô tô. Nếu xếp mỗi xe 40 học sinh
thì còn thừa 5 học sinh. Nếu xếp mỗi xe 41 học sinh thì xe cuối cùng còn thiếu 3 học
sinh. Hỏi có bao nhiêu học sinh đi tham quan và có bao nhiêu ô tô?
9) Cho một hình chữ nhật. Nếu tăng độ d ài mỗi cạnh của nó lên 1cm thì diện tích của
hình chữ nhật sẽ tăng thêm 13 cm2. Nếu giảm chiều dài đi 2cm, chiều rộng đi 1cm thì
diện tích của hình c hữ nhật sẽ giảm đi 15cm2. Tính chiều dài và chiều rộng của hình chữ
nhật đã cho.

You might also like