Professional Documents
Culture Documents
Khoa học
ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
I. Mục tiêu:
- Các kiến thức phần Vật chất và năng lượng; các kĩ năng quan sát, thí nghiệm.
- Những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe liên quan đến nội dung
phần vật chất và năng lượng.
- Yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng các thành tựu khoa học kĩ thuật.
II. Đồ dùng dạy học: Hình và thông tin trang 101-102 SGK.
- Pin, bóng đèn, …; bộ thẻ từ và trống lắc.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới
Hoạt động 1: Trò chơi :Ai nhanh, ai
đúng" - Chia nhóm, nghe phổ biến cách chơi.
- Củng cố cho HS kiến thức về tính
chất của một số vật liệu và sự biến đổi
hóa học. - Các nhóm nghe câu hỏi, thảo luận,
- Phổ biến trò chơi: Chia lớp thành chọn chữ cái thích hợp và lắc trống.
nhóm 5, các nhóm đọc câu hỏi, yêu cầu - Các nhóm giành quyền trả lời.
thảo luận, chọn chữ cái thích hợp trong - Nhận xét, bình chọn nhóm thắng
bộ thẻ giơ lên và lắc trống. cuộc.
- Đọc lần lượt từng câu hỏi từ câu 1
đến câu 6, các nhóm chọn chữ cái thích
hợp trong bộ thẻ giơ lên và lắc trống.
- Đọc câu 7, yêu cầu các nhóm giành
quyền trả lời.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm trả lời Học sinh nêu.
nhanh và đúng theo đáp án sau:
. 1 - d; 2 - b; 3 - c; 4 - b; 5 - b; 6 - c. - Nhận xét, bình chọn nhóm thắng
. Điều kiện xảy ra sự biến đổi hoá học: cuộc.
a) Nhiệt độ bình thường.
b) Nhiệt độ cao.
c) Nhiệt độ bình thường.
d) Nhiệt độ bình thường.
3. Củng cố Dặn dò:
- Với phần kiến thức về Vật chất và
năng lượng đã được củng cố, các em sẽ
vận dụng những hiểu biết của mình vào
cuộc sống.
- Nhận xét tiết học.
- Xem lại bài học.
- Chuẩn bị phần tiếp theo của bài Ôn
tập: Vật chất và năng lượng.
Kỹ năng sống
Chủ đề 5: KIÊN ĐỊNH VÀ TỪ CHỐI (T3)
I.Mục tiêu
- Làm và hiểu được nội dung bài tập 4, 5.
- Rèn cho học sinh có kĩ năng kiên định và từ chối.
- Giáo dục cho học sinh có ý thức kiên định và từ chối đúng lúc.
II.Đồ dùng: Vở bài tập thực hành kĩ năng sống lớp 5.
III.Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ
Bài 3: Gọi một học sinh đọc tình
huống của bài tập và các phương án lựa
chọn để trả lời.
- Học sinh làm việc cá nhân. - Học sinh làm việc cá nhân.
- Đại diện một số em trình bày kết quả. - Đại diện một số em trình bày kết
- Các HS khác nhận xét và bổ sung. quả.
Giáo viên chốt kiến thức:Chúng ta - Các HS khác nhận xét và bổ sung.
cần biết từ chối những tình huống tiêu
cực.
Ghi nhớ: ( Trang 25)
2.Bài mới
Hoạt động 1: Đóng vai
Bài 4:
- Gọi một học sinh đọc yêu cầu của bài
tập.
- Học sinh thảo luận theo nhóm 2. - Học sinh thảo luận theo nhóm 2.
- Các nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. - Các nhóm khác nhận xét và bổ
Giáo viên chốt kiến thức: sung.
Bài 5:
- Gọi một học sinh đọc yêu cầu của bài
tập và các phương án lựa chọn để trả
lời.
- Học sinh thảo luận theo nhóm 4. - Học sinh thảo luận theo nhóm 4.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Đại diện các nhóm trình bày kết
- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. quả.
Giáo viên chốt kiến thức:Chúng ta - Các nhóm khác nhận xét và bổ
cần lựa chọn các câu từ chối sao cho sung.
phù hợp.
3. Củng cố- dặn dò
? Chúng ta vừa học kĩ năng gì ?
-Về chuẩn bị bài tập còn lại.
Luyện từ và câu
LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ
I. Mục tiêu: Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu (ND Ghi
nhớ); hiểu được tác dụng của việc lặp từ ngữ
- Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu; làm được các bài tập ở mục III.
II. Đồ dùng dạy học
- Giấy khổ to viết các đoạn văn của BT1, BT2 (phần Luyện tập).
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới - 2 HS đọc to, lớp
Bài 1: Yêu cầu đọc nội dung bài 1. đọc thầm.
- Ghi bảng đoạn văn, yêu cầu tìm từ ngữ được lặp lại ở câu - Chú ý.
trước. - Tiếp nối nhau phát
- Yêu cầu suy nghĩ và trình bày ý kiến. biểu: Từ "đền".
- Nhận xét và chốt lại ý đúng - Nhận xét, bổ sung.
Bài 2: Yêu cầu đọc nội dung bài 2. - 2 HS đọc to, lớp
- Thay thế từ đền ở câu thứ hai bằng các từ: nhà, chùa, đọc thầm.
trường, lớp rồi đọc lại thử xem hai câu trên có gắn bó với - Chú ý.
nhau không. So sánh hai câu vốn có để tìm nguyên nhân. - Thảo luận với bạn
- Yêu cầu thảo luận theo nhóm đôi và trình bày ý kiến. ngồi cạnh và tiếp nối
- Nhận xét và chốt lại ý đúng. nhau phát biểu.
Bài 3: Yêu cầu đọc nội dung bài 3. - Nhận xét, bổ sung.
- Yêu cầu suy nghĩ và trình bày ý kiến.
- Nhận xét và chốt lại ý đúng: Hai câu cùng nói về một đối - 2 HS đọc to, lớp
tượng (ngôi đền). Từ đền giúp ta nhận ra sự liên kết chặt đọc thầm.
chẽ về nội dung giữa hai câu trên.. Nêu không có sự liên - Tiếp nối nhau trình
kết giữa các câu thì sẽ không tạo ra đoạn văn, bài văn. bày ý kiến.
Phần Ghi nhớ - Nhận xét, bổ sung.
Để liên kết các câu trong đoạn văn, bài văn ta dùng - Tiếp nối nhau trả
những từ ngữ ở câu văn trước để lặp lại trong câu sau. lời
- Nhận xét và ghi bảng nội dung. - Nhận xét, bổ sung.
Bài 2: Nêu yêu cầu bài tập 2. - 2 HS đọc to, lớp
- Đính giấy ghi đoạn văn trong bài tập và hỗ trợ: Đọc thầm đọc thầm.
từng câu văn, đoạn văn và chọn từ thích hợp trong ngoặc - Xác định yêu cầu.
đơn để điền vào ô trống. - Quan sát và chú ý.
- Yêu cầu làm vào vở, HS thực hiện trên bảng. - Thực hiện theo yêu
- Nhận xét, sửa chữa: Từ được điền là: thuyền, thuyền, cầu.
thuyền, thuyền, thuyền; chợ, cá song, cá chim, tôm. - Nhận xét, bổ sung
3. Củng cố Dặn dò: và đối chiếu kết quả.
- Yêu cầu nhắc lại nội dung ghi nhớ. - Tiếp nối nhau phát
- Chuẩn bị bài Liên kết các câu trong bài bằng cách thay biểu.
thế từ ngữ.
Tập đọc
CỬA SÔNG
I. Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng tha thiết, gắn bó.
- Hiểu ý nghĩa: Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ca ngợi nghĩa tình thủy chung, biết
nhớ cội nguồn. HS thuộc được toàn bộ bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa trong SGK. Bảng phụ viết khổ thơ 4, 5
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ - 1 HS đọc to, lớp đọc
2. Bài mới thầm.
a. Luyện đọc: HS đọc toàn bài. - Từng nhóm 6 HS nối
- 6 HS nối tiếp nhau đọc. tiếp nhau đọc.
- Kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ cửa sông và - Luyện đọc từ khó,
một số từ mới, từ khó khác. đọc thầm chú giải và
- HS đọc thầm lại toàn bài. nêu những từ ngữ cần
- Đọc mẫu diễn cảm bài thơ. giải đáp.
b. Tìm hiểu bài - 1 HS đọc to, lớp đọc
- HS đọc thầm từng khổ thơ, bài thơ và trả lời câu hỏi: thầm.
? Trong khổ đầu, tác giả đã dùng những từ ngữ nào để - Lắng nghe.
nói về nơi sông chảy ra biển? Cách giới thiệu đó có gì - Đọc thầm và tiếp nối
hay? Là cửa nhưng không then, khóa/ Cũng không khép nhau trả lời:
lại bao giờ. Cách giới thiệu rất độc đáo, tác giả đã dùng - Nhận xét, bổ sung.
biện pháp chơi chữ dựa vào cái tên cửa sông. - Đọc thầm và tiếp nối
? Theo bài thơ, cửa sông là một địa điểm đặc biệt như thế nhau trả lời:
nào? - Nhận xét, bổ sung
là nơi những dòng sông gửi lại phù sa để bồi đắp bãi bờ, - Đọc thầm và tiếp nối
? Phép nhân hóa ở khổ thơ cuối giúp tác giả nói điều gì nhau trả lời:
về "tấm lòng" của cửa sông đối với cội nguồn? - Nhận xét, bổ sung
+ Nói lên tấm lòng của cửa sông đối với cội nguồn. - 3 HS nối tiếp đọc
- Nhận xét và chốt ý sao mỗi câu trả lời. diễn cảm.
c. Luyện đọc diễn cảm - Lắng nghe.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm. - Xung phong thi đọc.
- Treo bảng phụ và đọc mẫu. - Nhận xét, bình chọn
- Tổ chức thi đọc diễn cảm. bạn đọc tốt.
- Nhận xét, tuyên dương HS đọc hay. - Tùy theo đối tượng,
- Yêu cầu đọc nhẩm để thuộc lòng khổ thơ 3 và 4, HS có đọc nhẩm để thuộc
thể thuộc toàn bộ bài thơ. theo yêu cầu.
- Tùy theo đối tượng, tổ chức thi đọc thuộc lòng. - Xung phong thi đọc
- Nhận xét HS đọc thuộc. thuộc lòng.
3. Củng cố Dặn dò: - Nhận xét, bình chọn
- HS Nêu nội dung, ý nghĩa của bài thơ: Qua hình ảnh bạn đọc tốt.
cửa sông, tác giả ca ngợi nghĩa tình thủy chung, biết - Tiếp nối nhau trả lời
nhớ cội nguồn. nhắc lại nội dung bài
Kể chuyện
VÌ MUÔN DÂN
I. Mục tiêu: Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, kể lại được từng đoạn và
toàn bộ câu chuyện Vì muôn dân
- Biết trao đổi để làm rõ ý nghĩa: Trần Hưng Đạo là người cao thượng, biết cách cư
xử vì đại nghĩa.
- Nghe bạn kể, nhận xét được lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa trong SGK.
- Bảng phụ viết lược đồ quan hệ gia tộc của các nhân vật trong truyện.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới - Quan sát tranh và
- Hôm nay, các em sẽ được nghe kể câu chuyện có tên là thực hiện theo yêu
Vì muôn dân. Đây là câu chuyện có thật trong lịch sử cầu.
nước ta. Câu chuyện cho các em biết thêm một nét đẹp - Nghe và chú ý.
trong tính cách của Trần Hưng Đạo, vị anh hùng dân tộc
đã có công giúp các vua Trần đánh tan ba cuộc xâm lược - Nghe kết hợp quan
của giặc Nguyên. sát tranh.
a. Kể chuyện
- HS quan sát tranh minh họa và đọc thầm các gợi ý trong
SGK. - 2 HS đọc to, lớp
- Kể lần 1 kết hợp với việc giải thích các từ ngữ: tị hiềm, đọc thầm.
Quốc công Tiết chế, Chăm pa, sát thát; đồng thời treo - Lắng nghe và chú
lược đồ gia tộc và giới thiệu ba nhân vật: Trần Quốc Tuấn, ý.
Trần Quang Khải, Trần Nhân Tông.
- Kể lần 2 kết hợp với tranh minh họa. - Hai bạn ngồi cạnh
b. HD kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện thực hiện.
- HS đọc lần lượt các yêu cầu của bài. - Nhóm xung phong
- HS kể chuyện kết hợp với trao đổi ý nghĩa câu chuyện. kể chuyện.
- Kể chuyện theo nhóm đôi - HS được chỉ định
+ HS kể chuyện theo cặp, mỗi em kể theo hai tranh. thực hiện.
+ HS kể toàn bộ câu chuyện và trao đổi ý nghĩa. - Tiếp nối nhau nêu
- Tổ chức thi kể chuyện trước lớp: câu hỏi chất vấn.
+ HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. - Nhận xét, bình
+ HS có trình độ tương đương kể toàn bộ câu chuyện. chọn theo tiêu chuẩn
+ Lớp nêu câu hỏi chất vấn để trao đổi nội dung, ý nghĩa đánh giá.
câu chuyện bạn kể.
+ Nhận xét và tuyên dương HS kể hay, đúng; HS nêu câu
hỏi hay; HS hiểu chuyện nhất.
3. Củng cố Dặn dò:
- Ghi bảng ý nghĩa câu chuyện:Trần Hưng Đạo là người
cao thượng, biết cách cư xử vì đại nghĩa
Luyện toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS hoàn thành các bài tập buổi sáng.
- Ôn luyện và củng cố kiến thức về các tiết học trong ngày.
II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập
III.Các hoạt động
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Hoàn thành các bài buổi sáng - HS lên bảng viết công thức tính DTxq,
- HS tự hoàn thiện các bài tập buổi DTtp hình hộp chữ nhật và hình lập
sáng. phương.
- GV theo dõi nêu nhận xét đánh giá. * Sxq = chu vi đáy x chiều cao
2. Ôn luyện và làm thêm một số bài * Stp = Sxq + S2 đáy
tập Hình lập phương : Sxq = S1mặt x 4
Bài 1: Người ta làm một cái hộp không Stp = S1mặt x 6
nắp hình chữ nhật có chiều dài 25cm, Lời giải :
chiều rộng 12cm, chiều cao 8 cm. Tính Diện tích xung quanh cái hộp là:
diện tích bìa cần để làm hộp (không (25 + 12) x 2 x 8 = 592 (cm2)
tính mép dán). Diện tích đáy cái hộp là:
25 x 12 =300 (cm2)
Diện tích bìa cần để làm hộp là:
592 + 300 = 892 (cm2)
Bài 2: Chu vi của một hình hộp chữ Đáp số: 892cm2
nhật là bao nhiêu biết DTxq của nó là Lời giải:
385cm2, chiều cao là 11cm. Chu vi của một hình hộp chữ nhật là:
385 : 11 = 35 (cm)
Bài 3: Diện tích toàn phần của hình lập Đáp số: 35cm
2
phương là 96 dm .Tìm cạnh của nó. Lời giải:
Ta có: 96: 6 = 16 (dm)
Mà 16 = 4 x 4
Vậy cạnh của hình lập phương là 4 dm.
Bài 4: Đáp số: 4dm
Người ta sơn toàn bộ mặt ngoài và Lời giải:
trong của một cái thùng hình hộp chữ Diện tích xung quanh cái thùng là:
nhật có chiều dài 75cm, chiều rộng (75 + 43) x 2 x 30 = 7080 (cm2)
43cm, chiều cao 28cm (thùng có nắp) Diện tích hai đáy cái thùng là:
a) Tính diện tích cần sơn? 75 x 43 x 2 = 6450 (cm2)
b) Cứ mỗi m2 thì sơn hết 32000 đồng. Diện tích cần sơn cái thùng là:
Tính số tiền sơn cái hộp đó? (7080 + 6450) x 2 = 27060 (cm2)
= 2,7060 m2
Số tiền sơn cái hộp đó là:
3. Củng cố dặn dò 32000 x 2,7060 = 86592 (đồng)
- GV nhận xét giờ học và dặn HS Đáp số: 86592 đồng.
chuẩn bị bài sau. - HS chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu
LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH THAY THẾ TỪ NGỮ
I. Mục tiêu: Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ (ND Ghi nhớ).
- Biết sử dụng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu và hiểu tác dụng của việc thay
thế đó (làm được 2 BT ở mục III).
II. Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới
a. Nhận xét - 2 HS đọc to, lớp
Bài 1: HS đọc nội dung bài 1. đọc thầm.
? Đoạn văn có bao nhiêu câu, từ ngữ nào được thay thế - Thảo luận câu hỏi
từ đã lặp lại ở mỗi câu trong đoạn văn? với bạn ngồi cạnh.
- HS thực hiện vào vở và trình bày kết quả.
- Nhận xét, đính giấy và kết luận: Đoạn văn có 6 câu,
trong mỗi câu đều nói về Trần Quốc Tuấn và từ chỉ Trần - Chú ý.
Quốc Tuấn được thay bằng những từ Hưng Đạo Vương,
Ông, vị Quốc công Tiết chế, vị chủ tướng tài ba, Hưng - Thực hiện, tiếp nối
Đạo Vương, Ông, Người. nhau trình bày.
Bài 2: HS đọc bài tập 2. - Nhận xét, bổ sung.
- HS so sánh đoạn văn của BT1 và BT2, phát biểu ý - 2 HS đọc to, lớp
kiến. đọc thầm.
- Nhận xét, giới thiệu: Việc thay thế những từ ngữ đã - Thực hiện theo yêu
dùng ở câu trước bằng những từ ngữ cùng nghĩa để liên cầu và tiếp nối nhau
kết câu gọi là phép thay thế từ ngữ. phát biểu.
b. Ghi nhớ: Dùng đại từ hoặc những từ ngữ đồng nghĩa - Nhận xét và bổ
thay thế cho những từ ngữ đã dùng ở câu đứng trước sung.
- Nhận xét và ghi bảng nội dung. - Thảo luận và tiếp
c. Luyện tập nối nhau trả lời
Bài 1: HS đọc nội dung bài 1. - Nhận xét và tiếp
- HS làm vào vở, phát giấy ghi đoạn văn cho 1 HS ghi nối nhau đọc.
- HS trình bày kết quả. Nhận xét và chốt lại ý đúng: - 2 HS đọc to, lớp
Từ anh (c1) thay cho từ Hai Long (c2). đọc thầm.
Cụm từ người liên lạc (c4) thay cho cụm từ người đặt - Chú ý.
hộp thư (c2). - Thực hiện theo yêu
Từ anh (c4) thay cho từ Hai Long (c1). cầu.
Từ đó (c5) thay cho cụm từ những vật gợi ra hình ảnh - Đính giấy và trình
chữ V (c4). bày.
- Nhận xét, chốt lại ý đúng. - Nhận xét, bổ sung.
3. Củng cố Dặn dò: - Nhận xét, bổ sung.
- HS đọc lại nội dung ghi nhớ.
Địa lý
CHÂU PHI
I. Mục tiêu: Châu Phi ở phía nam châu Âu và phía tây nam châu Á, đường Xích
đạo đi ngang qua giữa châu lục
- Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu:Địa hình chủ yếu là cao nguyên,
Khí hậu nóng và khô. Đại bộ phận lãnh thổ là hoang mạc và xa van - Sử dụng quả
địa cầu, bản đồ, lược đồ nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ châu Phi
- Chỉ được vị trí của hoang mạc Xa-ha-ra trên bản đồ (lược đồ).
II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ Tự nhiên châu Phi. Phiếu học tập, lược đồ trống.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ - Quan sát bản đồ,
2. Bài mới tham khảo SGK và
Hoạt động 1: Vị trí địa lí, giới hạn thực hiện theo yêu
- Treo bản đồ TN châu Phi, yêu cầu quan sát và tham khảo cầu với bạn ngồi
mục 1 SGK và thảo luận các câu hỏi sau theo nhóm đôi: cạnh.
? Châu Phi giáp với châu lục, biển và đại dương nào?
? Đường Xích đạo đi qua phần lãnh thổ nào của châu Phi - HS được chỉ định
? Dựa vào bảng số liệu, cho biết diện tích của châu Phi chỉ bản đồ và trình
đứng hàng thứ mấy trong các châu lục trên thế giới? bày kết quả.
- HS kết hợp chỉ bản đồ để trình bày kết quả. - Nhận xét, bổ sung,
- NX: Châu Phi có diện tích lớn đứng hàng thứ ba trên quan sát và chú ý.
thế giới, sau châu Á và châu Mĩ. Châu Phi có vị trí nằm - Nhóm trưởng điều
cân xứng hai bên đường Xích đạo. khiển nhóm hoạt
- Tổ chức trò chơi: "Ai nhanh, ai đúng": động theo yêu cầu.
+ Chia lớp thành nhóm 6 với đủ các đối tượng, phát lược - Đại diện nhóm chỉ
đồ trống, yêu cầu ghi tên các châu lục và đại dương giáp lược đồ và trình bày
với châu Phi. kết quả.
+ Yêu cầu trình bày kết quả. - Nhận xét, bình
+ Nhận xét, tuyên dương nhóm thực hiện đúng. chọn nhóm thắng
Hoạt động 2: Đặc điểm tự nhiên cuộc.
- Yêu cầu quan sát lược đồ châu Phi, tham khảo thông tin
mục 2 SGK và thảo luận các câu hỏi sau theo nhóm 4: - Nhóm trưởng điều
? Địa hình châu Phi có đặc điểm gì? khiển nhóm quan sát
? Nêu đặc điểm khí hậu của châu Phi? lược, tham khảo
? Với khí hậu như vậy, châu Phi có những động thực vật thông tin và thảo
nào sinh sống chủ yếu? luận
? Tìm vị trí của hoang mạc Sa-ha-ra và xa van trên lược - Đại diện nhóm chỉ
đồ. lược đồ và trình bày
- HS dựa vào lược đồ, trình bày kết quả. kết quả.
?Vì sao châu phi có khí hậu khô và nóng bậc nhất thế giới
- Nhận xét, kết luận và giải thích: hoang mạc, xa van. - HS khá giỏi trả lời
3. Củng cố Dặn dò: Ghi bảng nội dung ghi nhớ và yêu - Nhận xét, bổ sung
cầu đọc lại. và chú ý.
Khoa học
ÔN TẬP VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG (tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Các kiến thức phần Vật chất và năng lượng; các kĩ năng quan sát, thí nghiệm.
- Những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe liên quan đến nội dung
phần vật chất và năng lượng.
II. Đồ dùng dạy học: Pin, bóng đèn, …; bộ thẻ từ và trống lắc.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới
HĐ 2: Quan sát và trả lời câu hỏi - Quan sát hình và tiếp
- Củng cố cho HS kiến thức về việc sử dụng một số nối nhau trả lời câu
nguồn năng lượng. hỏi.
? Các phương tiện, máy móc trong các hình dưới đây
lấy năng lượng từ đâu để hoạt động? - Nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, kết luận:
+ Năng lượng cơ bắp của người: (a).
+ Năng lượng chất đốt từ xăng: (b), (d).
+ Năng lượng gió: (c).
+ Năng lượng nước: (e).
+ Năng lượng chất đốt từ than đá: (g).
+ Năng lượng mặt trời: (h).
HĐ 3:TC"Thi kể tên các dụng cụ, máy móc sử dụng
điện"
- Củng cố cho HS kiến thức về việc sử dụng năng lượng
điện.
- Cách tiến hành: - Chia nhóm, cử bạn
- Chia bảng thành 4 cột và chia lớp thành 4 nhóm, mỗi và nghe phổ biến cách
nhóm cử 5 bạn tiếp sức với nhau ghi tên các dụng cụ, chơi.
máy móc sử dụng năng lượng điện.
- Sau 3 tiếng đếm, các nhóm bắt đầu thực hiện trong
thời gian 3 phút. - Các nhóm tham gia
- Nhận xét, tuyên dương nhóm ghi được nhiều và đúng. trò chơi theo quy định.
3. Củng cố Dặn dò: Các năng lượng đều phục vụ cho - Nhận xét, bình chọn
nhu cầu cuộc sống con người. Tuy nhiên, các nguồn nhóm thắng cuộc.
năng lượng đều có giới hạn. Do vậy, chúng ta cần phải
sủ dụng tiết kiệm, tránh lãng phí và bảo đảm an toàn.
- Chuẩn bị bài Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa.
Ký duyệt ngày ... tháng 3 năm 2018
Ngày dạy: Thứ sáu 9/3/2018
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS biết :
- Biết cộng, trừ số đo thời gian (BT1b, BT2, BT3).
- Biết vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tế.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm.
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS nêu cách cộng và trừ số đo thời gian.
2. Bài mới: Giới thiệu bài: - HS nêu yêu cầu.
Bài 1: Chuyển đổi thời gian từ 12 ngày = 288 giờ
đơn vị lớn ra đơn vị bé thì thực 1,6 giờ = 96 phút
hiện phép tính nhân, từ đơn vị bé 3,4 ngày = 81,6 giờ
ra đơn vị lớn thì thực hiện phép 2 giờ15 phút = 135 phút
tính chia. 4ngày 12giờ =108giờ
- GV hướng dẫn HS làm bài. 2,5 phút = 150 giây
- Cho HS làm vào bảng con. 1
- Cả lớp và GV nhận xét. 2 giờ = 30 phút
4 phút 25 giây = 265giây
Bài 2: Biết cộng, trừ số đo thời - 1 HS nêu yêu cầu.
gian. Tính 2 năm 5 tháng + 13 năm 6tháng =15 năm 11
- GV hướng dẫn HS làm bài. tháng
- Cho HS làm vào vở 3 HS lên 4 ngày 21 giờ + 5 ngày 15 giờ = 10 ngày 12
bảng. giờ
- Cả lớp và GV nhận xét 13 giờ 34 phút + 6 giờ 35 phút = 20 giờ 9 phút
Bài 3: Tính
- HS làm vào nháp. Sau đó đổi - 1 HS nêu yêu cầu.
nháp chấm chéo. 4 năm 3 tháng - 2 năm 8 tháng = 1 năm 7
- Cả lớp và GV nhận xét. tháng
15 ngày 6 giờ - 10 ngày 12 giờ = 4 ngày 18 giờ
13 giờ 23 phút - 5 giờ 45 phút = 7 giờ 38 phút
Bài 4: HS làm.
- Mời HS nêu cách làm.
- Gọi HS nêu bài làm. - 1 HS nêu yêu cầu.
- Cả lớp và GV nhận xét. - HS trao đổi để tìm lời giải.
Bài giải:
3. Củng cố, dặn dò: Hai sự kiện đó cách nhau số năm là:
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS 1961 – 1492 = 469 (năm)
về ôn các kiến thức vừa luyện Đáp số: 469 năm.
tập.
Chuẩn bị bài sau Nhân số đo thời
gian với một số
Lịch sử
SẤM SÉT ĐÊM GIAO THỪA
I. Mục tiêu: Biết cuộc Tổng tiến công và nổi dậy của quân và dân miền Nam vào
dịp Tết Mậu Thân (1968), tiêu biểu là cuộc chiến đấu ở Sứ quán Mĩ tại Sài Gòn:
- Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy đã gây cho địch nhiều thiệt hại, tạo thế thắng lợi
cho quân dân ta.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh tư liệu.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: HS trả lời câu hỏi:
+ Nêu mục đích mở đường Trường Sơn. - HS được chỉ định trả
+ Nêu ý nghĩa của đường Trường Sơn đối với cuộc lời câu hỏi.
kháng chiến chống Mĩ cứu nước của dân tộc ta.
- Nhận xét
2. Bài mới
- Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy năm 1968 là chiến
thắng to lớn của Cách mạng miền Nam, tạo ra những
chuyển biến mới. Bài Sấm sét đêm giao thừa sẽ giúp
các em hiểu về sự kiện cách mạng này.
HĐ 1: Thảo luận các câu hỏi sau theo nhóm đôi:
? Tìm những chi tiết nói lên sự tấn công bất ngờ và
đồng loạt của quân dân ta vào Tết Mậu Thân năm 1968 - Tham khảo SGK, thảo
? Kể lại cuộc chiến đấu của quân giải phóng tại Sứ luận với bạn ngồi cạnh.
quán Mĩ ở Sài Gòn.
- HS trình bày trước lớp.
- NX kết luận và yêu cầu quan sát hình trong SGK.
HĐ 2: Thảo luận các câu hỏi sau theo:
?Em có nhận định gì về thời điểm, cách đánh và tinh
thần của quân dân ta trong cuộc Tổng tiến công và nổi - Tiếp nối nhau trình
dậy Tết Mậu Thân năm 1968 ? bày.
? Nêu ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết - Nhận xét, bổ sung và
Mậu Thân năm 1968. quan sát hình.
- NX, chốt lại ý đúng: Tết Mậu Thân năm 1968, quân
dân miền Nam đồng loạt tổng tiến công và nổi dậy ở - Tham khảo SGK, thảo
khắp các thành phố, thị xã, …làm cho Mĩ và quân đội luận và tiếp nối nhau trả
Sài Gòn thiệt hại nặng nề và hoang mang lo sợ. lời.
3. Củng cố Dặn dò:
- Ghi bảng nội dung bài.
- Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy năm 1968 là một
cuộc tập kích chiến lược, một thắng lợi có ý nghĩa lớn,
đánh dấu một giai đoạn mới của Cách mạng miền Nam.
- Nhận xét tiết học. - Nhận xét, bổ sung.
- Xem lại bài đã học. - Tiếp nối nhau đọc.
Kỹ thuật
LẮP XE BEN ( tiết 2)
I. Mục tiêu: Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp xe ben.
- Biết cách lắp và lắp được xe ben theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn và có thể
chuyển động được.
- Với HS khéo tay: Lắp được xe ben theo mẫu. Xe lắp chắc chắn, chuyển động dễ
dàng; thùng xe nâng lên hạ xuống được.
II. Đồ dùng dạy học: Bộ Lắp ghép kĩ thuật lớp 5.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu trả lời câu hỏi: Nêu các bước lắp xe ben. - HS được chỉ định
- Nhận xét, đánh giá. trả lời câu hỏi.
2. Bài mới
- Phần tiếp theo của bài Lắp xe ben sẽ giúp các em lắp
được xe ben đúng kĩ thuật và đúng qui trình.
- Ghi bảng tựa bài.
Hoạt động 3: Thực hành lắp xe ben
a. Chọn chi tiết
- Yêu cầu chọn đủ, đúng các chi tiết và xếp từng loại vào - Thực hiện đúng
nắp hộp. theo yêu cầu
- Yêu cầu kiểm tra theo nhóm đôi.
b. Lắp từng bộ phận: - Hai bạn ngồi cạnh
- Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi: Nêu các qui trình kiểm tra nhau.
lắp xe ben.
- Yêu cầu quan sát kĩ từng hình cũng như nội dung từng - Thảo luận và tiếp
bước lắp. nối nhau trả lời.
- Hỗ trợ:
+ Lưu ý vị trí trong, ngoài, trên, dưới của các chi tiết cũng - Quan sát kĩ.
như vị trí của các lỗ khi lắp khung sàn xe và các giá đỡ.
+ Chú ý thứ tự lắp các chi tiết khí lắp sàn và ca bin. - Chú ý.
+ Lắp đủ số vòng hãm cho mỗi trục khi lắp hệ thống trục
bánh xe sau.
- Yêu cầu lắp lần lượt từng bộ phận. - Thực hiện lắp từng
- Quan sát và uốn nắn. bộ phận.
3. Củng cố Dặn dò
- Yêu cầu nhắc lại các bước lắp xe ben.
- Nắm vững các thao tác, các em thực hiện lắp ráp xe ben
đúng qui trình và đúng kĩ thuật. - Tiếp nối nhau nêu.
- Nhận xét tiết học.
- Những sản phẩm chưa đạt hoàn thành ở nhà.
- Chuẩn bị Bộ lắp ghép kĩ thuật để thực hành bài Lắp xe
ben.
Sinh hoạt
SINH HOẠT LỚP
I. Mục tiêu: Thực hiện nhận xét, đánh giá kết quả công việc tuần qua.
- Biết được những công việc của tuần tới để sắp xếp, chuẩn bị.
- Giáo dục và rên luyện cho HS tính tự quản, tự giác, thi đua, tích cực tham gia các
hoạt động của tổ, lớp, trường.
II. Nội dung
A. Nhận xét, đánh giá tuần qua:
- Chuyên cần, đi học đúng giờ
- Chuẩn bị đồ dùng học tập, Vệ sinh bản thân, trực nhật lớp, trường:
- Đồng phục, khăn quàng, bảng tên
- Xếp hàng thể dục, múa hát tập thể.
- Thực hiện tốt A.T.G.T
- Rèn chữ, giữ vở
- Ăn quà vặt
- Tuyên dương:....................................................................................................
- Nhắc nhở: .........................................................................................................
- Xếp loại tổ
+Tổ 1:............... xếp thứ.................
+Tổ 2:............... xếp thứ.................
+Tổ3:............... xếp thứ.................