You are on page 1of 26

TUẦN 25

Ngàysoạn: 26/2/2018. Ngày dạy: Thứ hai 5/3/2018


Toán
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KỲ II
I. Mục tiêu Tập trung vào kiểm tra:
- Tỉ số phần trăm và giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
- Thu thập và xử lí thông tin từ biểu đồ hình quạt.
- Nhận dạng, tính diện tích, thể tích một số hình đã học.
II. Đồ dùng dạy học: Giấy kiểm tra
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ Đề Kiểm tra
2. Bài mới Bài 1:
- Giới thiệu: - Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Bài Kiểm tra định kì giữa HKII sẽ giúp a. 4,5 dm3 =… cm3
các em củng cố kiến thức về tỉ số phần c. 87,2m3 =…dm3
trăm và giải toán liên quan đến tỉ số phần b.2100 cm3…dm3…cm3.
trăm; thu thập và xử lí thông tin từ biểu d. 3 m3 = … dm3
đồ hình quạt; nhận dạng, tính diện tích, Bài 2:
thể tích một số hình đã học. Tính nhẩm 22,5 % của 240 :
- Ghi bảng tựa bài. … % của 240 là …
- Ghi bảng đề bài. …% của 240 là …
- Hỗ trợ: …% của 240 là …
+ Đọc kĩ để hiểu và nắm chắc đề bài. …% của 240 là …
+ Tính vào nháp và rà soát để chữa sai Vậy: … % của 240 là …
sót trước khi viết vào vở. Bài 3:
+ Trình bày sạch đẹp, chữ viết rõ ràng. a. Tính đường kính hình tròn có chu
+ Rà soát trước khi nộp. vi c=15,7 m.
- Yêu cầu thực hiện bài kiểm vào vở. b. tính bán kính hình tròn có chu vi
- Nắm vững kiến thức đã học các em sẽ c= 18,84 dm.
vận dụng để thực hiện bài tập hoặc ứng Bài 4:
dụng vào thực tế. a.Tính diện tích xung quanh và diện
- Nộp bài. tích toàn phần của hình hộp chữ nhật
có: Chiều dài 25 dm;
Chiều rộng 1,5 m;
Chiều cao 18 m.
b.Tính diện tích xung quanh và diện
tích toà phần của hình lập phương có
cạnh 2 m.
3. Củng cố
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài Bảng đơn vị đo thời gian.
Tập đọc
PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG
I. Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi.
- Hiểu ý chính: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ cùa đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày
tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết đoạn: Lăng của các vua Hùng đến …đồng bằng xanh mát.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ : - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
2. Bài mới: - Quan sát tranh.
a. Luyện đọc: HS đọc toàn bài. - Từng nhóm 3 HS nối tiếp
- Yêu cầu quan sát tranh minh họa. nhau đọc.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc theo 3 đoạn. - Luyện đọc từ khó, đọc
- Kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ mới, từ thầm chú giải và nêu những
khó. từ ngữ cần giải đáp.
- Yêu cầu đọc lại toàn bài. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Đọc mẫu diễn cảm bài văn. - Lắng nghe.
b. Tìm hiểu bài - Đọc thầm và tiếp nối nhau
- Yêu cầu đọc thầm bài văn và trả lời câu hỏi: trả lời
? Hãy kể những điều em biết về vua Hùng?Vua - Nhận xét, bổ sung.
Hùng là những người đầu tiên lập nên nước Văn - Đọc thầm và tiếp nối nhau
Lang, đóng đô ở thành Phong Châu vùng Phú Thọ, trả lời
cách nay 4000 năm. - Nhận xét, bổ sung
? Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp thiên nhiên nơi - Đọc thầm và tiếp nối nhau
đền Hùng? Khóm hải đường đâm bông rực rỡ, những trả lời
cánh bướm dập dờn bay lượn, … - Nhận xét, bổ sung
? Bài văn gợi cho em nhớ đến một số truyền thuyết
về sự nghiệp dựng nước và giữ nước của dân tộc. - Đọc thầm và tiếp nối nhau
Hãy kể những truyền thuyết đó ?Sơn Tinh - Thủy trả lời
Tinh, Thánh Gióng, An Dương Vương, … - Nhận xét, bổ sung
? Em hiểu câu ca dao sau như thế nào ? - Chú ý.
"Dù ai đi ngược, về xuôi
Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba"
+ Ca ngợi truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt
Nam, luôn nhớ về cội nguồn.
- Nhận xét và chốt ý sao mỗi câu trả lời. - 3 HS đọc diễn cảm.
c. Luyện đọc diễn cảm - Lắng nghe.
3 HS đọc diễn cảm theo 3 đoạn. - Các đối tượng thi đọc.
- Treo bảng phụ và đọc mẫu. - Nhận xét, bình chọn bạn
- Tổ chức thi đọc diễn cảm. đọc tốt.
- Nhận xétm, nêu tên HS đọc hay. - Tiếp nối nhau trả lời và
3. Củng cố Dặn dò: nhắc lại nội dung bài
- HS Nêu nội dung, ý nghĩa của bài văn. Nhận xét bổ sung.
Đạo đức
THỰC HÀNH GIỮA HỌC KÌ II
I. Mục tiêu: Củng cố các kiến thức đã học từ đầu học kì II đến nay qua các bài:
Em yêu quê hương; Uỷ ban nhân dân xã (phường) em, Em yêu tổ quốc Việt Nam.
- Có kĩ năng thể hiện các hành vi thái độ về những biểu hiện đạo đức đã học.
- Có ý thức học tập và rèn luyện theo các chuẩn mực đạo đức đã học.
II. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. KT bài cũ:
2. Bài mới:
- Hướng dẫn học sinh ôn lại các - Nhớ về quê hương mỗi khi đi xa; tham
bài đã học và thực hành các kĩ gia các hoạt động tuyên truyền phòng
năng đạo đức. chống các tệ nạn xã hội; gữ gìn, phát
Bài “Em yêu quê hương, Em huy truyền thống tốt đẹp của quê hương;
yêu Tổ quốc Việt Nam” quyên góp tiền để tu bổ di tích, xây
- Nêu một vài biểu hiện về lòng dựng các công trình công cộng ở quê;
yêu quê hương. tham gia trồng cây ở đường làng, ngõ
xóm ….
- Quan tâm, tìm hiểu về lịch sử đất
- Nêu một vài biểu hiện về tình nước; học tốt để góp phần xây dựng đất
yêu đất nước Việt Nam. nước.
- Kể một vài việc em đã làm của - HS tự nêu.
mình thể hiện lòng yêu quê
hương, đất nước Việt Nam.
Em yêu tổ quốc Việt Nam: Em - HS làm rồi trao đổi với bạn.
hãy cho biết các mốc thời gian và - HS trình bày trước lớp.
địa danh sau liên quan đến sự kiện - Ngày quốc kháng nước ta
nào của đất nước ta? - Chiến thắng Điện Biên Phủ
Ngày 2 tháng 9 năm 1945. - Giải phóng hoàn toàn miền Nam
Ngày 7 tháng 5 năm 1954 - Chiến thắng quân Nguyên
Ngày 30 tháng 4 năm 1975. - Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước
Sông Bạch Đằng. - Nơi thành lập quân đội NDVN
Bến Nhà Rồng.
Cây đa Tân Trào.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài :“Uy ban nhân dân xã em” - Cấp giấy khai sinh cho em bé; xác
- Kể tên một số công việc của Uy nhận hộ khẩu để đi học, đi làm; tổ chức
ban nhân dân xã (phường) em. các đợt tiêm vắc xin cho trẻ em; tổ chức
giúp đỡ các gia đình có hoàn cảnh khó
- Em cần có thái độ như thế nào khăn; xây dựng trường học, điểm vui
khi đến Uy ban nhân dân xã em? chơi cho trẻ em, trạm y tế; tổng vệ sinh
3. Củng cố - Dặn dò làng xóm, phố phường; tổ chức các đợt
- Nhắc nhở học sinh cần học tốt để khuyến học.
xây dựng đất nước. - Tôn trọng UBND xã (phường); chào
hỏi các cán bộ UBND xã (phường); xếp
thứ tự để giải quyết công việc.

Khoa học
ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
I. Mục tiêu:
- Các kiến thức phần Vật chất và năng lượng; các kĩ năng quan sát, thí nghiệm.
- Những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe liên quan đến nội dung
phần vật chất và năng lượng.
- Yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng các thành tựu khoa học kĩ thuật.
II. Đồ dùng dạy học: Hình và thông tin trang 101-102 SGK.
- Pin, bóng đèn, …; bộ thẻ từ và trống lắc.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới
Hoạt động 1: Trò chơi :Ai nhanh, ai
đúng" - Chia nhóm, nghe phổ biến cách chơi.
- Củng cố cho HS kiến thức về tính
chất của một số vật liệu và sự biến đổi
hóa học. - Các nhóm nghe câu hỏi, thảo luận,
- Phổ biến trò chơi: Chia lớp thành chọn chữ cái thích hợp và lắc trống.
nhóm 5, các nhóm đọc câu hỏi, yêu cầu - Các nhóm giành quyền trả lời.
thảo luận, chọn chữ cái thích hợp trong - Nhận xét, bình chọn nhóm thắng
bộ thẻ giơ lên và lắc trống. cuộc.
- Đọc lần lượt từng câu hỏi từ câu 1
đến câu 6, các nhóm chọn chữ cái thích
hợp trong bộ thẻ giơ lên và lắc trống.
- Đọc câu 7, yêu cầu các nhóm giành
quyền trả lời.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm trả lời Học sinh nêu.
nhanh và đúng theo đáp án sau:
. 1 - d; 2 - b; 3 - c; 4 - b; 5 - b; 6 - c. - Nhận xét, bình chọn nhóm thắng
. Điều kiện xảy ra sự biến đổi hoá học: cuộc.
a) Nhiệt độ bình thường.
b) Nhiệt độ cao.
c) Nhiệt độ bình thường.
d) Nhiệt độ bình thường.
3. Củng cố Dặn dò:
- Với phần kiến thức về Vật chất và
năng lượng đã được củng cố, các em sẽ
vận dụng những hiểu biết của mình vào
cuộc sống.
- Nhận xét tiết học.
- Xem lại bài học.
- Chuẩn bị phần tiếp theo của bài Ôn
tập: Vật chất và năng lượng.

Kỹ năng sống
Chủ đề 5: KIÊN ĐỊNH VÀ TỪ CHỐI (T3)
I.Mục tiêu
- Làm và hiểu được nội dung bài tập 4, 5.
- Rèn cho học sinh có kĩ năng kiên định và từ chối.
- Giáo dục cho học sinh có ý thức kiên định và từ chối đúng lúc.
II.Đồ dùng: Vở bài tập thực hành kĩ năng sống lớp 5.
III.Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ
Bài 3: Gọi một học sinh đọc tình
huống của bài tập và các phương án lựa
chọn để trả lời.
- Học sinh làm việc cá nhân. - Học sinh làm việc cá nhân.
- Đại diện một số em trình bày kết quả. - Đại diện một số em trình bày kết
- Các HS khác nhận xét và bổ sung. quả.
Giáo viên chốt kiến thức:Chúng ta - Các HS khác nhận xét và bổ sung.
cần biết từ chối những tình huống tiêu
cực.
Ghi nhớ: ( Trang 25)
2.Bài mới
Hoạt động 1: Đóng vai
Bài 4:
- Gọi một học sinh đọc yêu cầu của bài
tập.
- Học sinh thảo luận theo nhóm 2. - Học sinh thảo luận theo nhóm 2.
- Các nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. - Các nhóm khác nhận xét và bổ
Giáo viên chốt kiến thức: sung.
Bài 5:
- Gọi một học sinh đọc yêu cầu của bài
tập và các phương án lựa chọn để trả
lời.
- Học sinh thảo luận theo nhóm 4. - Học sinh thảo luận theo nhóm 4.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Đại diện các nhóm trình bày kết
- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. quả.
Giáo viên chốt kiến thức:Chúng ta - Các nhóm khác nhận xét và bổ
cần lựa chọn các câu từ chối sao cho sung.
phù hợp.
3. Củng cố- dặn dò
? Chúng ta vừa học kĩ năng gì ?
-Về chuẩn bị bài tập còn lại.

Ngày dạy: Thứ ba 6/3/2018


Toán
BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN
I. Mục tiêu: Biết tên gọi, kí hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ
giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng.
- Biết một năm đó thuộc thế kỉ nào (BT1). Biết đổi đơn vị đo thời gian (BT2, 3a).
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ vẽ bảng đơn vị đơn vị đo thời gian. Bảng nhóm
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ - Tiếp nối nhau trả
2. Bài mới lời:
a. Bảng đơn vị đo thời gian - Nhận xét, bổ sung
+Một thế kỉ có bao nhiêu năm? Một năm có bao nhiêu và chú ý.
tháng ? - Chú ý và tiếp nối
+ Một năm có bao nhiêu ngày ? nhau nêu.
- Nhận xét : Một năm thường có 365 ngày, một năm - Nhận xét, bổ sung.
nhuận có 366 ngày. Cứ 4 năm thì có 1 năm nhuận, sau 3 - Tiếp nối nhau nêu.
năm không nhuận thì tới 1 năm nhuận.
- HS biết: Năm 2000 là năm nhuận, yêu cầu nêu các năm - Quan sát và chú ý.
nhuận tiếp theo và nhận xét đặc điểm của các năm nhuận. Nhận xét và nối tiếp
- Nhận xét, kết luận: Số chỉ năm nhuận chia hết cho 4. nhau đọc.
+ Một tuần có bao nhiêu ngày? - Thực hiện theo yêu
+ Một ngày có bao nhiêu giờ? cầu.
+ Một giờ có bao nhiêu phút?
+ Một phút có bao nhiêu giây? - Nhận xét và chú ý.-
- Nhận xét và treo bảng đơn vị đo thời gian. 2 HS đọc to, lớp đọc
b.Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian thầm.
- Nhận xét, sửa chữa và lưu ý HS: - Thực hiện vào bảng
- Đổi từ đơn vị lớn ra đơn vị nhỏ là nhân với số tươngứng con.
- Đổi từ đơn vị nhỏ ra đơn vị lớn là chia với số tương ứng.
Bài 1: Biết một năm đó thuộc thế kỉ nào - Nhận xét, đối chiếu
- HS đọc yêu cầu bài tập. kết quả.
- HS viết vào vở thế kỉ nào.
- Nhận xét và sửa chữa. - Xác định yêu cầu.
Bài 2: Nêu yêu cầu bài tập. - Thực hiện theo yêu
a. 6 năm = 72 tháng; 4 năm 2 tháng = 50 tháng; 3 năm cầu.
rưỡi = 42 tháng; 3 ngày = 72 giờ; - Nhận xét và đối
0,5 ngày = 12 giờ; 3 ngày rưỡi = 84 giờ. chiếu kết quả.
b. Ghi bảng câu b, yêu cầu làm vào vở, phát bảng nhóm - Thực hiện theo yêu
cho 2 HS thực hiện. cầu.
- HS trình bày kết quả. Nhận xét, sửa chữa.
Bài 3a: Nêu yêu cầu bài tập. - Treo bảng nhóm và
a) 72 phút = 1 giờ 12 phút trình bày.
270 phút = 4 giờ 30 phút (4 giờ rưỡi) - Nhận xét và bổ
3. Củng cố Dặn dò : HS nhắc lại bảng đơn vị đo thờigian sung.

Luyện từ và câu
LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ
I. Mục tiêu: Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu (ND Ghi
nhớ); hiểu được tác dụng của việc lặp từ ngữ
- Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu; làm được các bài tập ở mục III.
II. Đồ dùng dạy học
- Giấy khổ to viết các đoạn văn của BT1, BT2 (phần Luyện tập).
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới - 2 HS đọc to, lớp
Bài 1: Yêu cầu đọc nội dung bài 1. đọc thầm.
- Ghi bảng đoạn văn, yêu cầu tìm từ ngữ được lặp lại ở câu - Chú ý.
trước. - Tiếp nối nhau phát
- Yêu cầu suy nghĩ và trình bày ý kiến. biểu: Từ "đền".
- Nhận xét và chốt lại ý đúng - Nhận xét, bổ sung.
Bài 2: Yêu cầu đọc nội dung bài 2. - 2 HS đọc to, lớp
- Thay thế từ đền ở câu thứ hai bằng các từ: nhà, chùa, đọc thầm.
trường, lớp rồi đọc lại thử xem hai câu trên có gắn bó với - Chú ý.
nhau không. So sánh hai câu vốn có để tìm nguyên nhân. - Thảo luận với bạn
- Yêu cầu thảo luận theo nhóm đôi và trình bày ý kiến. ngồi cạnh và tiếp nối
- Nhận xét và chốt lại ý đúng. nhau phát biểu.
Bài 3: Yêu cầu đọc nội dung bài 3. - Nhận xét, bổ sung.
- Yêu cầu suy nghĩ và trình bày ý kiến.
- Nhận xét và chốt lại ý đúng: Hai câu cùng nói về một đối - 2 HS đọc to, lớp
tượng (ngôi đền). Từ đền giúp ta nhận ra sự liên kết chặt đọc thầm.
chẽ về nội dung giữa hai câu trên.. Nêu không có sự liên - Tiếp nối nhau trình
kết giữa các câu thì sẽ không tạo ra đoạn văn, bài văn. bày ý kiến.
Phần Ghi nhớ - Nhận xét, bổ sung.
Để liên kết các câu trong đoạn văn, bài văn ta dùng - Tiếp nối nhau trả
những từ ngữ ở câu văn trước để lặp lại trong câu sau. lời
- Nhận xét và ghi bảng nội dung. - Nhận xét, bổ sung.
Bài 2: Nêu yêu cầu bài tập 2. - 2 HS đọc to, lớp
- Đính giấy ghi đoạn văn trong bài tập và hỗ trợ: Đọc thầm đọc thầm.
từng câu văn, đoạn văn và chọn từ thích hợp trong ngoặc - Xác định yêu cầu.
đơn để điền vào ô trống. - Quan sát và chú ý.
- Yêu cầu làm vào vở, HS thực hiện trên bảng. - Thực hiện theo yêu
- Nhận xét, sửa chữa: Từ được điền là: thuyền, thuyền, cầu.
thuyền, thuyền, thuyền; chợ, cá song, cá chim, tôm. - Nhận xét, bổ sung
3. Củng cố Dặn dò: và đối chiếu kết quả.
- Yêu cầu nhắc lại nội dung ghi nhớ. - Tiếp nối nhau phát
- Chuẩn bị bài Liên kết các câu trong bài bằng cách thay biểu.
thế từ ngữ.

Luyện Tiếng Việt


LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS hoàn thành các bài tập buổi sáng.
- Ôn luyện và củng cố kiến thức về các tiết học trong ngày.
II. Đồ dùng dạy học: Hệ thống bài tập
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Hoàn thành các bài buổi sáng
- HS tự hoàn thiện các bài tập buổi sáng.
- GV theo dõi nêu nhận xét đánh giá.
2. Ôn luyện và làm thêm một số bài tập Ví dụ:
Bài 1: Học sinh làm bài vào vở. a) Không những bạn Hoa giỏi toán
a. Đặt một câu trong đó có cặp quan hệ mà bạn Hoa còn giỏi cả tiếng Việt.
từ không những…..mà còn…. b) Chẳng những Dũng thích đá
b. Đặt một câu trong đó có cặp quan hệ bóng mà Dũng còn rất thích bơi lội.
từ chẳng những…..mà còn….
Bài 2: Phân tích cấu tạo của câu ghép chỉ
quan hệ tăng tiến trong các ví dụ sau : Bài làm:
a. Bạn Lan không chỉ học giỏi tiếng Việt a) Chủ ngữ ở vế 1 : Bạn Lan ;
mà bạn còn học giỏi cả toán nữa. Vị ngữ ở vế 1 : học giỏi tiếng
b. Chẳng những cây tre được dùng làm đồ Việt.
dùng mà cây tre còn tượng trưng cho - Chủ ngữ ở vế 2 : bạn ;
những phẩm chất tốt đẹp của người Việt Vị ngữ ở vế 2 : giỏi cả toán
Nam. nữa.
b) Chủ ngữ ở vế 1 : Cây tre ;
Vị ngữ ở vế 1 : được dùng làm
đồ dùng.
Bài 3: Viết một đoạn văn, trong đó có một - Chủ ngữ ở vế 2 : cây tre;
câu em đã đặt ở bài tập 1. Vị ngữ ở vế 2 : tượng trưng cho
Ví dụ: Trong lớp em, ban Lan là một học những phẩm chất tốt đẹp của người
sinh ngoan, gương mẫu. Bạn rất lễ phép Việt Nam.
với thấy cô và người lớn tuổi. Bạn học rất
giỏi. Không những bạn Lan học giỏi toán - HS viết và sau đó trình bày.
mà bạn Lan còn học giỏi tiếng Việt.
3. Củng cố dặn dò. - HS lắng nghe và thực hiện.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn
bị bài sau.
Ngày dạy: Thứ tư 7/3/2018
Toán
CỘNG SỐ ĐO THỜI GIAN
I. Mục tiêu: Biết thực hiện phép cộng số đo thời gian (BT1, dòng 1, 2)
- Biết vận dụng giải các bài toán đơn giản (BT2).
- HS làm toàn bộ bài tập trong SGK.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng con
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới - 2 HS đọc to, lớp đọc
a. Ví dụ 1: GV: 3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút =? thầm.
- HS đặt tính và tính vào vở 1HS thực hiện trên bảng. - Chú ý.
- Nhận xét, ghi bảng: - 3 giờ15 phút cộng với
3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút = 5 giờ 45 phút 2 giờ 35 phút
b. Ví dụ 2: HS đọc ví dụ. - Tiếp nối nhau trả lời
- HS đặt tính và tính vào vở, 1 HS thực hiện trên bảng: - Nhận xét, chú ý.
22 phút 58 giây + 23 phút 25 giây - Nhận xét, đối chiếu
- HS nhận xét kết quả và đổi 83 giây ra … phút … giây. kết quả.
22 phút 58 giây
+ 23 phút 25 giây - 2 HS đọc to, lớp đọc
45 phút 83 giây thầm.
- Giảng: 83 giây = 1 phút 23 giây, - Chú ý và nêu
45 phút 83 giây = 45 phút + 83 giây - Thực hiện theo yêu
= 45 phút + 1 phút + 23 giây cầu:
= 46 phút 23 giây
? Muốn cộng số đo thời gian, ta làm như thế nào? - Nhận xét và thực hiện:
? Nếu kết quả có số đo đơn vị là phút, giây lớn hơn 83 giây = 1 phút 23
hoặc bằng 60 thì làm thế nào? giây
- NX: 22 phút58giây + 23 phút25giây = 46phút23 giây - Chú ý.
Thực hành - Tiếp nối nhau trả lời:
Bài 1: Nêu yêu cầu bài tập 1. - Nhận xét, bổ sung.
- Ghi bảng lần lượt từng phép tính ở 2 dòng đầu trong - Xác định yêu cầu.
bài, yêu cầu làm vào vở. Nhận xét và sửa chữa. - Thực hiện theo yêu
Bài 2: HS đọc yêu cầu bài tập 2. cầu.
- Tóm tắt bằng đoạn thẳng trên bảng:
35 phút 2 giờ 20 phút - Nhận xét, đối chiếu
kết quả.
Nhà Bến xe Viện Bảo tàng - 2 HS đọc to, lớp đọc
- HS thực hiện vào vở, 1 HS làm trên bảng. thầm.
- Nhận xét và sửa chữa. - Chú ý và thực hiện
Thời gian Lâm đi là: 35phút + 2giờ20phút = 2 giờ 55 theo yêu cầu:
phút - Nhận xét, bổ sung.
Đáp số: 2 giờ 55 phút - Tiếp nối nhau phát
3. Củng cố Dặn dò: HS nhắc cách cộng số đo thời gian. biểu.

Tập đọc
CỬA SÔNG
I. Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng tha thiết, gắn bó.
- Hiểu ý nghĩa: Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ca ngợi nghĩa tình thủy chung, biết
nhớ cội nguồn. HS thuộc được toàn bộ bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa trong SGK. Bảng phụ viết khổ thơ 4, 5
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ - 1 HS đọc to, lớp đọc
2. Bài mới thầm.
a. Luyện đọc: HS đọc toàn bài. - Từng nhóm 6 HS nối
- 6 HS nối tiếp nhau đọc. tiếp nhau đọc.
- Kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ cửa sông và - Luyện đọc từ khó,
một số từ mới, từ khó khác. đọc thầm chú giải và
- HS đọc thầm lại toàn bài. nêu những từ ngữ cần
- Đọc mẫu diễn cảm bài thơ. giải đáp.
b. Tìm hiểu bài - 1 HS đọc to, lớp đọc
- HS đọc thầm từng khổ thơ, bài thơ và trả lời câu hỏi: thầm.
? Trong khổ đầu, tác giả đã dùng những từ ngữ nào để - Lắng nghe.
nói về nơi sông chảy ra biển? Cách giới thiệu đó có gì - Đọc thầm và tiếp nối
hay? Là cửa nhưng không then, khóa/ Cũng không khép nhau trả lời:
lại bao giờ. Cách giới thiệu rất độc đáo, tác giả đã dùng - Nhận xét, bổ sung.
biện pháp chơi chữ dựa vào cái tên cửa sông. - Đọc thầm và tiếp nối
? Theo bài thơ, cửa sông là một địa điểm đặc biệt như thế nhau trả lời:
nào? - Nhận xét, bổ sung
là nơi những dòng sông gửi lại phù sa để bồi đắp bãi bờ, - Đọc thầm và tiếp nối
? Phép nhân hóa ở khổ thơ cuối giúp tác giả nói điều gì nhau trả lời:
về "tấm lòng" của cửa sông đối với cội nguồn? - Nhận xét, bổ sung
+ Nói lên tấm lòng của cửa sông đối với cội nguồn. - 3 HS nối tiếp đọc
- Nhận xét và chốt ý sao mỗi câu trả lời. diễn cảm.
c. Luyện đọc diễn cảm - Lắng nghe.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm. - Xung phong thi đọc.
- Treo bảng phụ và đọc mẫu. - Nhận xét, bình chọn
- Tổ chức thi đọc diễn cảm. bạn đọc tốt.
- Nhận xét, tuyên dương HS đọc hay. - Tùy theo đối tượng,
- Yêu cầu đọc nhẩm để thuộc lòng khổ thơ 3 và 4, HS có đọc nhẩm để thuộc
thể thuộc toàn bộ bài thơ. theo yêu cầu.
- Tùy theo đối tượng, tổ chức thi đọc thuộc lòng. - Xung phong thi đọc
- Nhận xét HS đọc thuộc. thuộc lòng.
3. Củng cố Dặn dò: - Nhận xét, bình chọn
- HS Nêu nội dung, ý nghĩa của bài thơ: Qua hình ảnh bạn đọc tốt.
cửa sông, tác giả ca ngợi nghĩa tình thủy chung, biết - Tiếp nối nhau trả lời
nhớ cội nguồn. nhắc lại nội dung bài

Tập làm văn


TẢ ĐỒ VẬT (Kiểm tra viết)
I. Mục tiêu: Viết được bài văn đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), rõ ý dùng từ,
đặt câu đúng, lời văn tự nhiên; câu văn có cảm xúc.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh minh họa nội dung của đề bài.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS nêu cấu tạo của bài văn tả đồ vật. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Nhận xét - Chú ý.
2. Bài mới
- Sau khi lập dàn ý và trình bày miệng bài văn tả
đồ vật theo một trong năm đề đã cho ở tiết
trước. Tiết này, các em sẽ chuyển dàn ý đã lập - Thực hiện theo yêu cầu.
thành một bài văn hoàn chỉnh qua bài Kiểm tra
viết Tả đồ vật. - Chú ý.
* Hướng dẫn làm bài kiểm tra
- Yêu cầu đọc lại 5 đề kiểm tra trong SGK. - Thực hiện theo yêu cầu.
- Hỗ trợ: Chọn một đề thích hợp nhất với mình
trong năm đề đã cho hoặc một đề khác với 5 đề - Nộp bài.
đó. Tốt nhất là nên chọn đề đã lập dàn ý ở tiết
trước để viết.
- HS đọc lại dàn ý đã chỉnh sửa.
* HS làm bài kiểm tra
- Nhắc nhở:
+ Làm bài vào nháp, đọc kĩ, sửa chữa trước khi
viết vào vở.
+ Trình bày sạch đẹp, chữ viết rõ ràng, đúng
mẫu.
- Yêu cầu làm bài.
- Thu bài.
- Bên cạnh việc quan sát, dùng từ, đặt câu … bài
viết được trình bày sạch đẹp, chữ viết rõ ràng là
yếu tố đầu tiên thu hút người đọc. Do vậy, khi
viết văn bản, các em đừng quên yếu tố này.
3. Củng cố Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài Tập viết đoạn đối thoại.
Chính tả
(Nghe –viết): AI LÀ THUỶ TỔ LOÀI NGƯỜI
I. Mục tiêu: Nghe và viết đúng chính tả bài “Ai là thuỷ tổ loài người”.
- Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được quy tắc viết hoa
tên riêng
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ - 2 HS đọc to, lớp
2. Bài mới theo dõi.
a. Hướng dẫn nghe - viết - Tiếp nối nhau
- HS đọc bài Ai là thủy tổ loài người? phát biểu
- HS nêu nội dung của bài. - Thực hiện theo
- HS đọc thầm bài chính tả, chú ý cách viết hoa những yêu cầu đồng thời
từ ngữ: Chúa Trời, A-đam, Ê-va, Trung Quốc, Nữ Oa, nêu những từ ngữ
Ấn Độ, Bra-hma, Sác-lơ Đắc-uyn và những từ dễ viết khó và viết vào
sai, từ ngữ khó và hướng dẫn cách viết. nháp.
- Nhắc nhở:
+ Ngồi viết đúng tư thế. Viết chữ đúng khổ quy định.
+ Trình bày sạch sẽ, đúng hình thức bài văn. - Chú ý.
- HS gấp sách và nhớ để viết cho chính xác. - Gấp SGK, nghe
- Yêu cầu tự soát lỗi. và viết theo tốc độ
- Chấm chữa 8 bài và yêu cầu soát lỗi theo cặp. quy định.
- Nêu nhận xét chung và chữa lỗi phổ biến. - Tự soát và chữa
b. Hướng dẫn làm bài tập lỗi.
Bài 2: HS đọc nội dung bài tập 2 và chú giải. - Đổi vở với bạn để
- Giải thích từ Cửu Phủ (tên một loại tiền cổ ở Trung soát lỗi.
Quốc thời xưa). - Chữa lỗi vào vở.
- HS tìm, nêu tên riêng và cách viết viết tên riêng trong - 2 HS đọc to, lớp
truyện Dân chơi đồ cổ. đọc thầm.
- Nhận xét, treo bảng phụ viết quy tắc viết hoa tên - Chú ý.
người, tên địa lí nước ngoài. - Thực hiện theo
- HS đọc thầm mẫu chuyện Dân chơi đồ cổ và nói lên yêu cầu.
tính cách của anh chàng mê đồ cổ. - Nhận xét, bổ
- Nhận xét, kết luận: Anh chàng mê đồ cổ trong truyện sung.
là một người gàn dở, mù quáng. - Thực hiện theo
3. Củng cố Dặn dò: yêu cầu.
- HS nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước - Nhận xét, bổ
ngoài. sung.
- Nắm vững quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước - Tiếp nối nhau
ngoài, các em sẽ vận dụng để viết đúng chính tả cũng đọc.
như khi viết tên trong văn bản.

Kể chuyện
VÌ MUÔN DÂN
I. Mục tiêu: Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, kể lại được từng đoạn và
toàn bộ câu chuyện Vì muôn dân
- Biết trao đổi để làm rõ ý nghĩa: Trần Hưng Đạo là người cao thượng, biết cách cư
xử vì đại nghĩa.
- Nghe bạn kể, nhận xét được lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa trong SGK.
- Bảng phụ viết lược đồ quan hệ gia tộc của các nhân vật trong truyện.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới - Quan sát tranh và
- Hôm nay, các em sẽ được nghe kể câu chuyện có tên là thực hiện theo yêu
Vì muôn dân. Đây là câu chuyện có thật trong lịch sử cầu.
nước ta. Câu chuyện cho các em biết thêm một nét đẹp - Nghe và chú ý.
trong tính cách của Trần Hưng Đạo, vị anh hùng dân tộc
đã có công giúp các vua Trần đánh tan ba cuộc xâm lược - Nghe kết hợp quan
của giặc Nguyên. sát tranh.
a. Kể chuyện
- HS quan sát tranh minh họa và đọc thầm các gợi ý trong
SGK. - 2 HS đọc to, lớp
- Kể lần 1 kết hợp với việc giải thích các từ ngữ: tị hiềm, đọc thầm.
Quốc công Tiết chế, Chăm pa, sát thát; đồng thời treo - Lắng nghe và chú
lược đồ gia tộc và giới thiệu ba nhân vật: Trần Quốc Tuấn, ý.
Trần Quang Khải, Trần Nhân Tông.
- Kể lần 2 kết hợp với tranh minh họa. - Hai bạn ngồi cạnh
b. HD kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện thực hiện.
- HS đọc lần lượt các yêu cầu của bài. - Nhóm xung phong
- HS kể chuyện kết hợp với trao đổi ý nghĩa câu chuyện. kể chuyện.
- Kể chuyện theo nhóm đôi - HS được chỉ định
+ HS kể chuyện theo cặp, mỗi em kể theo hai tranh. thực hiện.
+ HS kể toàn bộ câu chuyện và trao đổi ý nghĩa. - Tiếp nối nhau nêu
- Tổ chức thi kể chuyện trước lớp: câu hỏi chất vấn.
+ HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. - Nhận xét, bình
+ HS có trình độ tương đương kể toàn bộ câu chuyện. chọn theo tiêu chuẩn
+ Lớp nêu câu hỏi chất vấn để trao đổi nội dung, ý nghĩa đánh giá.
câu chuyện bạn kể.
+ Nhận xét và tuyên dương HS kể hay, đúng; HS nêu câu
hỏi hay; HS hiểu chuyện nhất.
3. Củng cố Dặn dò:
- Ghi bảng ý nghĩa câu chuyện:Trần Hưng Đạo là người
cao thượng, biết cách cư xử vì đại nghĩa

Luyện toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS hoàn thành các bài tập buổi sáng.
- Ôn luyện và củng cố kiến thức về các tiết học trong ngày.
II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập
III.Các hoạt động
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Hoàn thành các bài buổi sáng - HS lên bảng viết công thức tính DTxq,
- HS tự hoàn thiện các bài tập buổi DTtp hình hộp chữ nhật và hình lập
sáng. phương.
- GV theo dõi nêu nhận xét đánh giá. * Sxq = chu vi đáy x chiều cao
2. Ôn luyện và làm thêm một số bài * Stp = Sxq + S2 đáy
tập Hình lập phương : Sxq = S1mặt x 4
Bài 1: Người ta làm một cái hộp không Stp = S1mặt x 6
nắp hình chữ nhật có chiều dài 25cm, Lời giải :
chiều rộng 12cm, chiều cao 8 cm. Tính Diện tích xung quanh cái hộp là:
diện tích bìa cần để làm hộp (không (25 + 12) x 2 x 8 = 592 (cm2)
tính mép dán). Diện tích đáy cái hộp là:
25 x 12 =300 (cm2)
Diện tích bìa cần để làm hộp là:
592 + 300 = 892 (cm2)
Bài 2: Chu vi của một hình hộp chữ Đáp số: 892cm2
nhật là bao nhiêu biết DTxq của nó là Lời giải:
385cm2, chiều cao là 11cm. Chu vi của một hình hộp chữ nhật là:
385 : 11 = 35 (cm)
Bài 3: Diện tích toàn phần của hình lập Đáp số: 35cm
2
phương là 96 dm .Tìm cạnh của nó. Lời giải:
Ta có: 96: 6 = 16 (dm)
Mà 16 = 4 x 4
Vậy cạnh của hình lập phương là 4 dm.
Bài 4: Đáp số: 4dm
Người ta sơn toàn bộ mặt ngoài và Lời giải:
trong của một cái thùng hình hộp chữ Diện tích xung quanh cái thùng là:
nhật có chiều dài 75cm, chiều rộng (75 + 43) x 2 x 30 = 7080 (cm2)
43cm, chiều cao 28cm (thùng có nắp) Diện tích hai đáy cái thùng là:
a) Tính diện tích cần sơn? 75 x 43 x 2 = 6450 (cm2)
b) Cứ mỗi m2 thì sơn hết 32000 đồng. Diện tích cần sơn cái thùng là:
Tính số tiền sơn cái hộp đó? (7080 + 6450) x 2 = 27060 (cm2)
= 2,7060 m2
Số tiền sơn cái hộp đó là:
3. Củng cố dặn dò 32000 x 2,7060 = 86592 (đồng)
- GV nhận xét giờ học và dặn HS Đáp số: 86592 đồng.
chuẩn bị bài sau. - HS chuẩn bị bài sau.

Ngày dạy: Thứ năm 8/3/2018


Toán
TRỪ SỐ ĐO THỜI GIAN
I. Mục tiêu: Biết thực hiện phép trừ hai số đo thời gian (BT1).
- Biết vận dụng để giải các bài toán đơn giản (BT2).
II. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới - 2 HS đọc to, lớp
a. Ví dụ 1: 15 giờ 55 phút - 13 giờ 10 phút = ? đọc thầm.
? Để thực hiện phép trừ hai số đo thời gian, ta làm thế nào - Quan sát.
- 1 HS đặt tính và tính trên bảng, lớp làm vào bảng con. - Tiếp nối nhau nêu
- Nhận xét, sửa chữa và ghi bảng:
15 giờ 55 phút - 13 giờ 10 phút = 2 giờ 45 phút
b. Ví dụ 2: 3 phút 20 giây - 2 phút 45 giây = ? - Thực hiện theo
- 1 HS đặt tính trên bảng, lớp làm vào vở yêu cầu:
? Phép trừ thực hiện được khi nào ?Muốn tính thể tích hình
hộp chữ nhật, ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi - Nhận xét, bổ
nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo). sung.
- Nhận xét và hướng dẫn: Do 20 giây không thể trừ được - Thảo luận và tiếp
45 giây nên ta mượn 1 phút để đổi thành 60 giây rồi cộng nối nhau trả lời
với 20 giây đã cho được 80 giây. - Nhận xét, bổ
+ Thực hiện như sau: sung và chú ý.
- 3 phút 20 giây đổi thành - 2 phút 80 giây
2 phút 45 giây 2 phút 45 giây
0 phút 35 giây
- Sau hai ví dụ trên, khi thực hiện phép trừ hai số đo thời - Xác định yêu cầu.
gian ta cần quan sát các số đo cũng như đơn vị đo để - Thực hiện theo
chuyển đổi khi cần thiết. yêu cầu.
c.Thực hành
Bài 1: HS cầu bài tập 1.
- HS làm vào vở - Nhận xét, đối
- Chú ý câu b, c để chuyển đổi cho phù hợp trước khi tính. chiếu kết quả.
- Nhận xét và sửa chữa. - Xác định yêu cầu.
Bài 2: Đơn vị đo thời gian để chuyển đổi cho phù hợp - Chú ý.
trước khi tính. - Thực hiện theo
- HS thực hiện vào vở, phát bảng nhóm cho 2 HS làm yêu cầu.
- HS trình bày kết quả. - Treo bảng nhóm
- Nhận xét và sửa chữa. và trình bày.
3. Củng cố Dặn dò: - Nhận xét, đối
? Khi trừ hai số đo thời gian, ta cần chú ý gì ? chiếu kết quả.
- Nắm vững kiến thức đã học, các em sẽ vận dụng để tính - Tiếp nối nhau
toán được thời gian trong cuộc sống. phát biểu.

Luyện từ và câu
LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH THAY THẾ TỪ NGỮ
I. Mục tiêu: Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ (ND Ghi nhớ).
- Biết sử dụng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu và hiểu tác dụng của việc thay
thế đó (làm được 2 BT ở mục III).
II. Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới
a. Nhận xét - 2 HS đọc to, lớp
Bài 1: HS đọc nội dung bài 1. đọc thầm.
? Đoạn văn có bao nhiêu câu, từ ngữ nào được thay thế - Thảo luận câu hỏi
từ đã lặp lại ở mỗi câu trong đoạn văn? với bạn ngồi cạnh.
- HS thực hiện vào vở và trình bày kết quả.
- Nhận xét, đính giấy và kết luận: Đoạn văn có 6 câu,
trong mỗi câu đều nói về Trần Quốc Tuấn và từ chỉ Trần - Chú ý.
Quốc Tuấn được thay bằng những từ Hưng Đạo Vương,
Ông, vị Quốc công Tiết chế, vị chủ tướng tài ba, Hưng - Thực hiện, tiếp nối
Đạo Vương, Ông, Người. nhau trình bày.
Bài 2: HS đọc bài tập 2. - Nhận xét, bổ sung.
- HS so sánh đoạn văn của BT1 và BT2, phát biểu ý - 2 HS đọc to, lớp
kiến. đọc thầm.
- Nhận xét, giới thiệu: Việc thay thế những từ ngữ đã - Thực hiện theo yêu
dùng ở câu trước bằng những từ ngữ cùng nghĩa để liên cầu và tiếp nối nhau
kết câu gọi là phép thay thế từ ngữ. phát biểu.
b. Ghi nhớ: Dùng đại từ hoặc những từ ngữ đồng nghĩa - Nhận xét và bổ
thay thế cho những từ ngữ đã dùng ở câu đứng trước sung.
- Nhận xét và ghi bảng nội dung. - Thảo luận và tiếp
c. Luyện tập nối nhau trả lời
Bài 1: HS đọc nội dung bài 1. - Nhận xét và tiếp
- HS làm vào vở, phát giấy ghi đoạn văn cho 1 HS ghi nối nhau đọc.
- HS trình bày kết quả. Nhận xét và chốt lại ý đúng: - 2 HS đọc to, lớp
Từ anh (c1) thay cho từ Hai Long (c2). đọc thầm.
Cụm từ người liên lạc (c4) thay cho cụm từ người đặt - Chú ý.
hộp thư (c2). - Thực hiện theo yêu
Từ anh (c4) thay cho từ Hai Long (c1). cầu.
Từ đó (c5) thay cho cụm từ những vật gợi ra hình ảnh - Đính giấy và trình
chữ V (c4). bày.
- Nhận xét, chốt lại ý đúng. - Nhận xét, bổ sung.
3. Củng cố Dặn dò: - Nhận xét, bổ sung.
- HS đọc lại nội dung ghi nhớ.
Địa lý
CHÂU PHI
I. Mục tiêu: Châu Phi ở phía nam châu Âu và phía tây nam châu Á, đường Xích
đạo đi ngang qua giữa châu lục
- Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu:Địa hình chủ yếu là cao nguyên,
Khí hậu nóng và khô. Đại bộ phận lãnh thổ là hoang mạc và xa van - Sử dụng quả
địa cầu, bản đồ, lược đồ nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ châu Phi
- Chỉ được vị trí của hoang mạc Xa-ha-ra trên bản đồ (lược đồ).
II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ Tự nhiên châu Phi. Phiếu học tập, lược đồ trống.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ - Quan sát bản đồ,
2. Bài mới tham khảo SGK và
Hoạt động 1: Vị trí địa lí, giới hạn thực hiện theo yêu
- Treo bản đồ TN châu Phi, yêu cầu quan sát và tham khảo cầu với bạn ngồi
mục 1 SGK và thảo luận các câu hỏi sau theo nhóm đôi: cạnh.
? Châu Phi giáp với châu lục, biển và đại dương nào?
? Đường Xích đạo đi qua phần lãnh thổ nào của châu Phi - HS được chỉ định
? Dựa vào bảng số liệu, cho biết diện tích của châu Phi chỉ bản đồ và trình
đứng hàng thứ mấy trong các châu lục trên thế giới? bày kết quả.
- HS kết hợp chỉ bản đồ để trình bày kết quả. - Nhận xét, bổ sung,
- NX: Châu Phi có diện tích lớn đứng hàng thứ ba trên quan sát và chú ý.
thế giới, sau châu Á và châu Mĩ. Châu Phi có vị trí nằm - Nhóm trưởng điều
cân xứng hai bên đường Xích đạo. khiển nhóm hoạt
- Tổ chức trò chơi: "Ai nhanh, ai đúng": động theo yêu cầu.
+ Chia lớp thành nhóm 6 với đủ các đối tượng, phát lược - Đại diện nhóm chỉ
đồ trống, yêu cầu ghi tên các châu lục và đại dương giáp lược đồ và trình bày
với châu Phi. kết quả.
+ Yêu cầu trình bày kết quả. - Nhận xét, bình
+ Nhận xét, tuyên dương nhóm thực hiện đúng. chọn nhóm thắng
Hoạt động 2: Đặc điểm tự nhiên cuộc.
- Yêu cầu quan sát lược đồ châu Phi, tham khảo thông tin
mục 2 SGK và thảo luận các câu hỏi sau theo nhóm 4: - Nhóm trưởng điều
? Địa hình châu Phi có đặc điểm gì? khiển nhóm quan sát
? Nêu đặc điểm khí hậu của châu Phi? lược, tham khảo
? Với khí hậu như vậy, châu Phi có những động thực vật thông tin và thảo
nào sinh sống chủ yếu? luận
? Tìm vị trí của hoang mạc Sa-ha-ra và xa van trên lược - Đại diện nhóm chỉ
đồ. lược đồ và trình bày
- HS dựa vào lược đồ, trình bày kết quả. kết quả.
?Vì sao châu phi có khí hậu khô và nóng bậc nhất thế giới
- Nhận xét, kết luận và giải thích: hoang mạc, xa van. - HS khá giỏi trả lời
3. Củng cố Dặn dò: Ghi bảng nội dung ghi nhớ và yêu - Nhận xét, bổ sung
cầu đọc lại. và chú ý.

Khoa học
ÔN TẬP VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG (tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Các kiến thức phần Vật chất và năng lượng; các kĩ năng quan sát, thí nghiệm.
- Những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe liên quan đến nội dung
phần vật chất và năng lượng.
II. Đồ dùng dạy học: Pin, bóng đèn, …; bộ thẻ từ và trống lắc.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới
HĐ 2: Quan sát và trả lời câu hỏi - Quan sát hình và tiếp
- Củng cố cho HS kiến thức về việc sử dụng một số nối nhau trả lời câu
nguồn năng lượng. hỏi.
? Các phương tiện, máy móc trong các hình dưới đây
lấy năng lượng từ đâu để hoạt động? - Nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, kết luận:
+ Năng lượng cơ bắp của người: (a).
+ Năng lượng chất đốt từ xăng: (b), (d).
+ Năng lượng gió: (c).
+ Năng lượng nước: (e).
+ Năng lượng chất đốt từ than đá: (g).
+ Năng lượng mặt trời: (h).
HĐ 3:TC"Thi kể tên các dụng cụ, máy móc sử dụng
điện"
- Củng cố cho HS kiến thức về việc sử dụng năng lượng
điện.
- Cách tiến hành: - Chia nhóm, cử bạn
- Chia bảng thành 4 cột và chia lớp thành 4 nhóm, mỗi và nghe phổ biến cách
nhóm cử 5 bạn tiếp sức với nhau ghi tên các dụng cụ, chơi.
máy móc sử dụng năng lượng điện.
- Sau 3 tiếng đếm, các nhóm bắt đầu thực hiện trong
thời gian 3 phút. - Các nhóm tham gia
- Nhận xét, tuyên dương nhóm ghi được nhiều và đúng. trò chơi theo quy định.
3. Củng cố Dặn dò: Các năng lượng đều phục vụ cho - Nhận xét, bình chọn
nhu cầu cuộc sống con người. Tuy nhiên, các nguồn nhóm thắng cuộc.
năng lượng đều có giới hạn. Do vậy, chúng ta cần phải
sủ dụng tiết kiệm, tránh lãng phí và bảo đảm an toàn.
- Chuẩn bị bài Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa.
Ký duyệt ngày ... tháng 3 năm 2018
Ngày dạy: Thứ sáu 9/3/2018
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS biết :
- Biết cộng, trừ số đo thời gian (BT1b, BT2, BT3).
- Biết vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tế.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm.
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS nêu cách cộng và trừ số đo thời gian.
2. Bài mới: Giới thiệu bài: - HS nêu yêu cầu.
Bài 1: Chuyển đổi thời gian từ 12 ngày = 288 giờ
đơn vị lớn ra đơn vị bé thì thực 1,6 giờ = 96 phút
hiện phép tính nhân, từ đơn vị bé 3,4 ngày = 81,6 giờ
ra đơn vị lớn thì thực hiện phép 2 giờ15 phút = 135 phút
tính chia. 4ngày 12giờ =108giờ
- GV hướng dẫn HS làm bài. 2,5 phút = 150 giây
- Cho HS làm vào bảng con. 1
- Cả lớp và GV nhận xét. 2 giờ = 30 phút
4 phút 25 giây = 265giây
Bài 2: Biết cộng, trừ số đo thời - 1 HS nêu yêu cầu.
gian. Tính 2 năm 5 tháng + 13 năm 6tháng =15 năm 11
- GV hướng dẫn HS làm bài. tháng
- Cho HS làm vào vở 3 HS lên 4 ngày 21 giờ + 5 ngày 15 giờ = 10 ngày 12
bảng. giờ
- Cả lớp và GV nhận xét 13 giờ 34 phút + 6 giờ 35 phút = 20 giờ 9 phút
Bài 3: Tính
- HS làm vào nháp. Sau đó đổi - 1 HS nêu yêu cầu.
nháp chấm chéo. 4 năm 3 tháng - 2 năm 8 tháng = 1 năm 7
- Cả lớp và GV nhận xét. tháng
15 ngày 6 giờ - 10 ngày 12 giờ = 4 ngày 18 giờ
13 giờ 23 phút - 5 giờ 45 phút = 7 giờ 38 phút
Bài 4: HS làm.
- Mời HS nêu cách làm.
- Gọi HS nêu bài làm. - 1 HS nêu yêu cầu.
- Cả lớp và GV nhận xét. - HS trao đổi để tìm lời giải.
Bài giải:
3. Củng cố, dặn dò: Hai sự kiện đó cách nhau số năm là:
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS 1961 – 1492 = 469 (năm)
về ôn các kiến thức vừa luyện Đáp số: 469 năm.
tập.
Chuẩn bị bài sau Nhân số đo thời
gian với một số

Tập làm văn


TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI
I. Mục tiêu: Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ và những gợi ý của GV, viết tiếp
được các lời đối thoại trong màn kịch với nội dung phù hợp (BT2).
- HS biết phân vai để đọc lại màn kịch (BT2, 3).
KNS: Thể hiện sự tự tin. Kĩ năng hợp tác
II. Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới - Vài HS đọc to, lớp
Bài 1: Yêu cầu đọc nội dung bài tập 1. đọc thầm.
Bài 2: Viết tiếp các lời đối thoại
- 3 HS đọc nội dung bài tập 2 như sau: - 3 HS được chỉ định
+ Đọc yêu cầu bài tập 2, tên màn kịch và gợi ý về cảnh đọc theo phân công,
trí, thời gian. lớp đọc thầm và kết
+ Đọc gợi ý về lời đối thoại. hợp quan sát.
+ Đọc đoạn đối thoại. - Chú ý.
- Hướng dẫn: - Xung phong chữa
+ Dựa vào 7 gợi ý trong SGK, các em viết tiếp các lời lỗi trên bảng.
đối thoại để hoàn chỉnh màn kịch. - Trao đổi về lỗi đã
+ Khi viết, chú ý thể hiện tính cách của hai nhân vật: chữa.
Thái sư Trần Thủ Độ và phú nông. - 2 HS đọc to, lớp đọc
- Yêu cầu đọc lại 7 gợi ý trong SGK. thầm.
- Chia lớp thành 6 nhóm, phát bảng nhóm, yêu cầu trao - Nhóm trưởng điều
đổi và viết tiếp các lời đối thoại để hoàn chỉnh màn kịch. khiển nhóm trao đổi
- Yêu cầu trình bày lời đối thoại đã viết. và thực hiện.
- Nhận xét, tuyên dương các nhóm viết lời đối thoại hay,
phù hợp tính cách nhân vật và phù hợp nội dung vở kịch. - Đại diện nhóm trình
Bài 3: Phân vai để đọc (diễn) lại màn kịch bày.
- HS đọc yêu cầu bài tập 3. - Nhận xét, góp ý.
- Hướng dẫn: Chọn hình thức phân vai hoặc diễn kịch. - 2 HS đọc to, lớp đọc
+ Khi diễn kịch, người dẫn chuyện có thể nhắc lời cho thầm.
bạn, người đóng vai cố gắng đối đáp tự nhiên không quá - Chú ý.
phụ thuộc vào lời viết của nhóm. - Nhóm trưởng điều
+ Chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu các nhóm tự phân vai, khiển nhóm trao đổi,
chuẩn bị phân công theo hợi ý.
+ Yêu cầu trình diễn trước lớp. - Đại diện nhóm trình
+ Nhận xét, tuyên dương nhóm diễn hay. diễn.
3. Củng cố Dặn dò - Nhận xét, bình
- Hoàn chỉnh đoạn đối thoại vào vở. chọn.
- Chuẩn bị bài Tập viết đoạn đối thoại. Nêu lại tựa bài.

Lịch sử
SẤM SÉT ĐÊM GIAO THỪA
I. Mục tiêu: Biết cuộc Tổng tiến công và nổi dậy của quân và dân miền Nam vào
dịp Tết Mậu Thân (1968), tiêu biểu là cuộc chiến đấu ở Sứ quán Mĩ tại Sài Gòn:
- Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy đã gây cho địch nhiều thiệt hại, tạo thế thắng lợi
cho quân dân ta.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh tư liệu.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: HS trả lời câu hỏi:
+ Nêu mục đích mở đường Trường Sơn. - HS được chỉ định trả
+ Nêu ý nghĩa của đường Trường Sơn đối với cuộc lời câu hỏi.
kháng chiến chống Mĩ cứu nước của dân tộc ta.
- Nhận xét
2. Bài mới
- Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy năm 1968 là chiến
thắng to lớn của Cách mạng miền Nam, tạo ra những
chuyển biến mới. Bài Sấm sét đêm giao thừa sẽ giúp
các em hiểu về sự kiện cách mạng này.
HĐ 1: Thảo luận các câu hỏi sau theo nhóm đôi:
? Tìm những chi tiết nói lên sự tấn công bất ngờ và
đồng loạt của quân dân ta vào Tết Mậu Thân năm 1968 - Tham khảo SGK, thảo
? Kể lại cuộc chiến đấu của quân giải phóng tại Sứ luận với bạn ngồi cạnh.
quán Mĩ ở Sài Gòn.
- HS trình bày trước lớp.
- NX kết luận và yêu cầu quan sát hình trong SGK.
HĐ 2: Thảo luận các câu hỏi sau theo:
?Em có nhận định gì về thời điểm, cách đánh và tinh
thần của quân dân ta trong cuộc Tổng tiến công và nổi - Tiếp nối nhau trình
dậy Tết Mậu Thân năm 1968 ? bày.
? Nêu ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết - Nhận xét, bổ sung và
Mậu Thân năm 1968. quan sát hình.
- NX, chốt lại ý đúng: Tết Mậu Thân năm 1968, quân
dân miền Nam đồng loạt tổng tiến công và nổi dậy ở - Tham khảo SGK, thảo
khắp các thành phố, thị xã, …làm cho Mĩ và quân đội luận và tiếp nối nhau trả
Sài Gòn thiệt hại nặng nề và hoang mang lo sợ. lời.
3. Củng cố Dặn dò:
- Ghi bảng nội dung bài.
- Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy năm 1968 là một
cuộc tập kích chiến lược, một thắng lợi có ý nghĩa lớn,
đánh dấu một giai đoạn mới của Cách mạng miền Nam.
- Nhận xét tiết học. - Nhận xét, bổ sung.
- Xem lại bài đã học. - Tiếp nối nhau đọc.

Kỹ thuật
LẮP XE BEN ( tiết 2)
I. Mục tiêu: Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp xe ben.
- Biết cách lắp và lắp được xe ben theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn và có thể
chuyển động được.
- Với HS khéo tay: Lắp được xe ben theo mẫu. Xe lắp chắc chắn, chuyển động dễ
dàng; thùng xe nâng lên hạ xuống được.
II. Đồ dùng dạy học: Bộ Lắp ghép kĩ thuật lớp 5.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu trả lời câu hỏi: Nêu các bước lắp xe ben. - HS được chỉ định
- Nhận xét, đánh giá. trả lời câu hỏi.
2. Bài mới
- Phần tiếp theo của bài Lắp xe ben sẽ giúp các em lắp
được xe ben đúng kĩ thuật và đúng qui trình.
- Ghi bảng tựa bài.
Hoạt động 3: Thực hành lắp xe ben
a. Chọn chi tiết
- Yêu cầu chọn đủ, đúng các chi tiết và xếp từng loại vào - Thực hiện đúng
nắp hộp. theo yêu cầu
- Yêu cầu kiểm tra theo nhóm đôi.
b. Lắp từng bộ phận: - Hai bạn ngồi cạnh
- Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi: Nêu các qui trình kiểm tra nhau.
lắp xe ben.
- Yêu cầu quan sát kĩ từng hình cũng như nội dung từng - Thảo luận và tiếp
bước lắp. nối nhau trả lời.
- Hỗ trợ:
+ Lưu ý vị trí trong, ngoài, trên, dưới của các chi tiết cũng - Quan sát kĩ.
như vị trí của các lỗ khi lắp khung sàn xe và các giá đỡ.
+ Chú ý thứ tự lắp các chi tiết khí lắp sàn và ca bin. - Chú ý.
+ Lắp đủ số vòng hãm cho mỗi trục khi lắp hệ thống trục
bánh xe sau.
- Yêu cầu lắp lần lượt từng bộ phận. - Thực hiện lắp từng
- Quan sát và uốn nắn. bộ phận.
3. Củng cố Dặn dò
- Yêu cầu nhắc lại các bước lắp xe ben.
- Nắm vững các thao tác, các em thực hiện lắp ráp xe ben
đúng qui trình và đúng kĩ thuật. - Tiếp nối nhau nêu.
- Nhận xét tiết học.
- Những sản phẩm chưa đạt hoàn thành ở nhà.
- Chuẩn bị Bộ lắp ghép kĩ thuật để thực hành bài Lắp xe
ben.

Sinh hoạt tập thể


Chủ đề: TÌM HIỂU NGÀY 8 - 3
I. Mục tiêu: HS biết được ý nghĩa ngày Quốc tế phụ nữ 8-3.
- HS biết thể hiện sự kính trọng, biết ơn đối với cô giáo và tôn trọng, quý mến các
bạn gái trong lớp, trong trường.
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Bước 1: Chuẩn bị
- GV cho HS nam bàn bạc trong lớp
trước một tuần và phân công nhiệm vụ - - HS nêu những hiểu biết của mình về
chuẩn bị cho cá nhân, nhóm nam. ngày 8- 3
- Trang trí lớp học: -
+ Trên bảng viết hàng chữ bằng phấn
màu: "Chúc mừng ngày Quốc tế phụ nữ
8-3"
+ Bàn có khăn và lọ hoa.
+ Bàn ghế HS được kê ngay ngắn - - HS nêu ý nghĩa của tùng ngày để hs
Bước 2: Chúc mừng cô giáo và các bạn hiểu .
gái. -
- Trước khi vào buổi lễ các bạn nam ra
cửa lớp đón cô giáo và các bạn gái mời
ngồi vào những hàng ghế danh dự.
- Đại diện HS nam lên tuyên bố lí do và
bắt nhịp cho các HS nam trong lớp cùng
đồng thanh hô to: Chúc mừng ngày 8-3! - HS nhắc lại ý nghĩa và cảm nghĩ của
- lần lượt từng HS nam lên nói 1 câu chúc mình về những ngày này .
mừng ngắn và tặng hoa cho cô giáo và
các bạn gái.
- Cô giáo và các bạn HS nữ nói lời cảm
ơn các HS nam.
- Liên hoan văn nghệ: Các bạn HS nam
lên hát, đọc thơ, kể chuyện, trình diễn
tiểu phẩm,... về chủ đề ngày 8-3. Các HS
nữ và cô giáo cũng sẽ cùng tham gia các
tiết mục văn nghệ với các HS nam.
Bước 3: Kết thúc
- Cả lớp sẽ cùng hát tập thể bài hát "Lớp
chúng ta đoàn kết"
Luyện Tiếng việt
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu :
- Củng cố cho HS những kiến thức về liên kết câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ.
- Rèn cho học sinh có kĩ năng làm bài tập thành thạo.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
III.Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra:
2. Bài mới: - HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập. - HS đọc kĩ đề bài.
- HS lần lượt lên chữa bài - HS làm bài tập.
- GV giúp đỡ HS chậm. - HS lần lượt lên chữa bài
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài 1: Gạch chân từ được lặp lại để liên kết
câu trong đoạn văn sau: Bé thích làm kĩ sư giống bố và thích
Bé thích làm kĩ sư giống bố và thích làm làm cô giáo như mẹ. Lại có lúc bé
cô giáo như mẹ. Lại có lúc bé thích làm bác thích làm bác sĩ để chữa bệnh cho
sĩ để chữa bệnh cho ông ngoại, làm phóng ông ngoại, làm phóng viên cho báo
viên cho báo nhi đồng. Mặc dù thích làm đủ nhi đồng. Mặc dù thích làm đủ nghề
nghề như thế nhưng mà bé rất lười học. Bé như thế nhưng mà bé rất lười học. Bé
chỉ thích được như bố, như mẹ mà không chỉ thích được như bố, như mẹ mà
phải học. không phải học.
Bài 2:a. Trong hai câu văn in đậm dưới đây, a. Các từ ngữ được lặp lại : đồng
từ ngữ nào lặp lại từ ngữ đã dùng ở câu liền bằng.
trước. b. Tác dụng của việc lặp lại từ ngữ :
Từ trên trời nhìn xuống thấy rõ một vùng Giúp cho người đọc nhận ra sự liên
đồng bằng ở miền núi. Đồng bằng ở giữa, kết chặt chẽ về nội dung giữa các câu.
núi bao quanh. Giữa đồng bằng xanh ngắt Nếu không có sự liên kết thì các câu
lúa xuân, con sông Nậm Rốm trắng sáng có văn trở lên rời rạc, không tạo thành
khúc ngoằn ngoèo, có khúc trườn dài. được đoạn văn, bài văn.
b.Việc lặp lại từ ngữ có tác dụng gì? Bài làm
Bài 3: Tìm những từ ngữ được lặp lại để Các từ ngữ được lặp lại: giao thông.
liên kết câu trong đoạn văn sau :
Theo báo cáo của phòng cảnh sát giao thông
thành phố, trung bình một đêm có 1 vụ tai
nạn giao thông xảy ra do vi phạm quy định
về tốc độ, thiết bị kém an toàn. Ngoài ra,
việc lấn chiếm lòng đường, vỉa hè, mở hàng
quán, đổ vật liệu xây dựng cũng ảnh hưởng - HS chuẩn bị bài sau.
rất lớn tới trật tự và an toàn giao thông.
3. Củng cố dặn dò.

Sinh hoạt
SINH HOẠT LỚP
I. Mục tiêu: Thực hiện nhận xét, đánh giá kết quả công việc tuần qua.
- Biết được những công việc của tuần tới để sắp xếp, chuẩn bị.
- Giáo dục và rên luyện cho HS tính tự quản, tự giác, thi đua, tích cực tham gia các
hoạt động của tổ, lớp, trường.
II. Nội dung
A. Nhận xét, đánh giá tuần qua:
- Chuyên cần, đi học đúng giờ
- Chuẩn bị đồ dùng học tập, Vệ sinh bản thân, trực nhật lớp, trường:
- Đồng phục, khăn quàng, bảng tên
- Xếp hàng thể dục, múa hát tập thể.
- Thực hiện tốt A.T.G.T
- Rèn chữ, giữ vở
- Ăn quà vặt
- Tuyên dương:....................................................................................................
- Nhắc nhở: .........................................................................................................

Tổ C. cần T. Phục VS NC HTBT Tổng


1
2
3

- Xếp loại tổ
+Tổ 1:............... xếp thứ.................
+Tổ 2:............... xếp thứ.................
+Tổ3:............... xếp thứ.................

- Phân công trực nhật: Lớp học :...........................................................................


Sân trường.................................................................................
B. Một số việc tuần tới :
- Nhắc HS tiếp tục thực hiện các công việc đã đề ra
- Khắc phục những tồn tại
- Thực hiện tốt A.T.G.T
- Vệ sinh lớp, sân trường.

You might also like