Professional Documents
Culture Documents
Bài 1. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD có AB không song song với CD . Trên SA lấy điểm M, SB lấy điểm
N sao cho MN//AB. Gọi O là điểm bất kì nằm trong tam giác SCD. Xác định thiết diện của hình chóp cắt bởi mặt
phẳng (MNO).
Bài 2. Cho tứ diện ABCD. Gọi I, J lần lượt là trung điểm của BC và BD, M là điểm trên cạnh AD với MD = 3MA.
Xác định thiết diện tạo bởi tứ diện ABCD và mặt phẳng (IJM).
Bài 3. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành ABCD. Trong mặt phẳng (ABCD) vẽ đường thẳng d đi
qua A và không song song với các cạnh của hình bình hành, d cắt BC tại E.Gọi C’ là một điểm nằm trên cạnh SC.
Tìm thiết diện của hình chóp cắt bởi mặt phẳng (C’AE).
Bài 4. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là tứ giác có AB và CD cắt nhau tại tại một điểm E. M là trung điểm
cạnh SC. Xác định thiết diện tạo bởi hình chóp đã cho và mặt phẳng (MAB).
Bài 5. Cho hình chóp S.ABCD.Gọi M, N, P lần lượt là các điểm trên các cạnh SA, SB và BC sao cho MN không
song song với SB và NP không song song với CD. Xác định thiết diện tạo bởi (MNP) và hình chóp.
Bài 6. Cho hình chóp đỉnh S có đáy là hình thang ABCD với AB là đáy lớn. Gọi M, N theo thứ tự là trung điểm
của các cạnh SB và SC.
b. Tìm giao điểm của đường thẳng SD với mặt phẳng (AMN)
c. Tìm thiết diện của hình chóp S.ABCD cắt bởi mặt phẳng (AMN).
Bài 7. Cho tứ diện ABCD. Trên các đoạn CA, CB, BD cho lần lượt lấy các điểm M, N, P sao cho MN không song
song với AB, NP không song song với CD. Gọi (a) là mp xác định bởi ba điểm M, N, P nói trên. Tìm thiết diện tạo
bởi (a) và tứ diện ABCD.
Bài 8. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành tâm O. Gọi M, N, E là ba điểm lần lượt lấy trên
AD, CD, SO. Tìm thiết diện của hình chóp với mp (MNE).
Bài 9. Cho hình chóp S.ABC. M là một điểm trên cạnh SC, N và P lần lượt là trung điểm của AB và AD. Tìm thiết
diện của hình chóp với mặt phẳng (MNP).
Bài 10.Cho hình chóp S.ABCD, M là một điểm trên cạnh BC, N là một điểm trên cạnh SD.
c. Xác định thiết diện của hình chóp S.ABCD với mặt phẳng (BCN).
Bài 11 Cho hình chóp S.ABCD có đáy là một hình bình hành tâm O.Gọi M và N lần lượt là trung điểm của SA và
SC.Gọi (P) là mặt phẳng qua 3 điểm M, N và B
c)Xác định các giao tuyến của mặt phẳng (P) với mặt phẳng (SAD) và mặt phẳng (SDC)
d)Xác định các giao điểm E, F của các đường thẳng DA, DC với (P). Chứng minh rằng E ,B ,F thẳng hàng.
Bài 12 Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thang ABCD với AB là đáy lớn. Gọi M và N lần lượt là trung điểm
của các cạnh SB và SC
a) Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng (SAD) và (SBC)
b) Tìm giao điểm của đường thẳng SD với mặt phẳng (AMN)
c) Dựng thiết diện của hình chóp với mặt phẳng (AMN)
Bài 13. .Cho tứ diện ABCD , M là một điểm bên trong tam giác ABD , N là một điểm bên trong tam giác ACD .
Tìm giao tuyến của các cặp mp sau
Bài 14. Cho tứ diện SABC .Gọi D là điểm trên SA , E là điểm trên SB và F là điểm trên AC ( DE và AB không
song song ) . a. Xđ giao tuyến của hai mp (DEF) và ( ABC ) b. Tìm giao điểm của BC với mặt phẳng ( DEF )
Bài 15.Trong mp () cho hình thang ABCD , đáy lớn AB . Gọi I , J, K lần lượt là các điểm trên SA, AB, BC ( K
không là trung điểm BC) . Tìm giao điểm của :
Bài 16. Cho hình bình hành ABCD . S là điểm không thuộc (ABCD) , M và N lần lượt là trung điểm của đoạn
AB và SC . a. Xác định giao điểm I = AN (SBD)
Bài 17.Cho tứ diện SABC.Gọi L, M, N lần lượt là các điểm trên các cạnh SA, SB và AC sao cho LM không song
song với AB, LN không song song với SC.
a. Tìm giao tuyến của mp (LMN) và (ABC) b. Tìm giao điểm I = BC ( LMN) và J = SC ( LMN)
Bài 18. Cho tứ giác ABCD và S (ABCD). Gọi M , N là hai điểm trên BC và SD.
a. Tìm giao điểm I = BN ( SAC) b. Tìm giao điểm J = MN ( SAC) c. Chứng minh C , I , J thẳng hàng
Bài 19 Cho hình chóp S.ABCD .Gọi M, N lần lượt là trung điểm SB và SC . Giả sử AD và BC không song song .
a. Xác định giao tuyến của (SAD) và ( SBC)
b. Xác định thiết diện của mặt phẳng (AMN) với hình chóp S.ABCD
Bài 13 Cho hình chóp S.ABCD có đáy là một tứ giác lồi.Gọi M ,N ,E ,F lần lượt là trung điểm của các
cạnh bên SA ,SB ,SC ,và SD
b)Chứng minh rằng ba đường thẳng ME ,NF ,và SO(O là giao điểm của AC và BD) đồng qui
Bài 14 Cho hình chóp S.ABCD có ABCD là hình thang đáy lớn AB. Điểm M thay đổi trên cạnh
BC, mặt phẳng qua M và song song với AB và SC
a) Dựng giao tuyến (SAD) (SBC b) Dựng thiết diện của hình chóp với
Bài 15. Cho hình chóp S.ABCD có ABCD là nửa lục giác đều ABCD đáy lớn AB = 2a,hai cạnh bên AD
và BC cắt nhau tại I. Tam giác SAB cân tại S và SI = 2a. Trên đoạn AI ta lấy một điểm M, đặt AM = x
(0< x < 2a ). Mặt phẳng qua M song song SI và AB lần lượt cắt BI, SB, SA tại N ,P ,Q
a)Tính góc giữa SI và AB b) MNPQ là hình gì ?
c)Tính diện tích MNPQ theo a và x.Tìm x để diện tích ấy lớn nhất. Khi đó MNPQ là hình gì
d)Gọi K = MP NQ.
Bài 16 Cho tứ diện ABCD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, CD và G là trung điểm của
đoạn MN.
a) Tìm giao điểm A của đường thẳng AG với mp(BCD).
b) Qua M kẻ đường thẳng Mx song song với AA và Mx cắt (BCD) tại M. Chứng minh B, M, A thẳng
hàng và BM = MA = AN.
Bài 18. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là một hình bình hành .Gọi M , N lần lượt là trung điểm
của SA , SD và P là điểm thuộc đoạn thẳng AB sao cho AP = 2PB .
a) Chứng minh rằng MN song song với mặt phẳng (ABCD).
b) Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng (SBC) và (SAD).
c) Tìm giao điểm Q của CD với mặt phẳng (MNP). Mặt phẳng (MNP) cắt hình chóp S.ABCD theo một
thiết diện là hình gì ? .
Bài 19. Cho hình lăng trụ tam giác ABC.A’B’C’ . Gọi H là trung điểm của A’B’.
a) Chứng minh CB’ // (AHC’)
b) Tìm giao tuyến của (AB’C’) và (ABC)
Bài 20. Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’. Gọi O’ là tâm hình bình hành A’B’C’D’, K là trung điểm CD, E
là trung điểm BO’.
a) Chứng minh E nằm trên mp(ACB’)
b) Xác định thiết diện của hình hộp khi cắt bởi mp(P) qua điểm K và song song với mp(EAC).
Bài 21. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông . Gọi M, N lần lượt là trung điểm của SB,
SD.
a) Tìm giao tuyến của (SAD) và (SBC).
b) Xác định thiết diện của hình chóp S.ABCD cắt bởi (AMN).
Bài 22. Cho tứ diện ABCD. Gọi M và K lần lượt là trung điểm của AD và AB. Trên cạnh BC lấy một
điểm N bất kỳ khác B và C. Gọi (P) là mặt phẳng qua đường thẳng MN và song song với CD.
a) Tìm giao tuyến của hai mp ( BCD ) và ( MNK)
b) Xác định thiết diện của tứ diện ABCD khi cắt bởi mp (P)
c) Xác định vị trí của N trên BC sao cho thiết diện là một hình bình hành.
BÀI TẬP HÌNH HỌC KHÔNG GIAN VỀ XÁC ĐỊNH GIAO TUYẾN
Bài 1: Cho tứ diện ABCD.Hai điểm M ,N lần lượt nằm trên hai cạnh AB và AC sao cho
AM AN
AB AC .Một mặt phẳng (P) thay đổi luôn luôn đi qua MN,cắt CD và BD lần lượt tại E và F
a)Chứng minh rằng đường thẳng EF luôn luôn đi qua một điểm cố định
Bài 2 Cho hình chóp S.ABCD có đáy là một hình bình hành tâm O.Gọi M và N lần lượt là trung
điểm của SA và SC.Gọi (P) là mặt phẳng qua 3 điểm M,N và B
b)Tìm giao điểm I của đường thẳng SO với mặt phẳng (P) và giao điểm K của đường thẳng SD
với mặt phẳng (P)
c)Xác định các giao tuyến của mặt phẳng (P) với mặt phẳng (SAD) và mặt phẳng (SDC)
d)Xác định các giao điểm E, F của các đường thẳng DA,DC với (P).
Chứng minh rằng E ,B ,F thẳng hàng
Bài 3: Cho hai hình bình hành ABCD và ABEF không cùng nằm trong một mặt phẳng .Trên các
đoạn AC và BF lần lượt lấy các điểm M ,N sao cho:
b)Tìm giao điểm của đường thẳng SD với mặt phẳng (AMN)
c)Dựng thiết diện của hình chóp với mặt phẳng (AMN)
Bài 5 Cho hình chóp S.ABCD có đáy là một tứ giác lồi.Gọi M ,N ,E ,F lần lượt là trung điểm của
các cạnh bên SA ,SB ,SC ,và SD
b)Chứng minh rằng ba đường thẳng ME ,NF ,và SO(O là giao điểm của AC và BD) đồng qui
Bài 6: Cho hình chóp S.ABCD. Gọi I, J là hai điểm cố định trên SA và SC với SI > IA và
SJ < JC. Một mặt phẳng (P) quay quanh IJ cắt SB tại M, SD tại N.
a) CMR: IJ, MN và SO đồng qui (O =ACBD). Suy ra cách dựng điểm N khi biết M.
c) IN cắt AD tại P, MJ cắt BC tại Q. CMR PQ luôn đi qua 1 điểm cố định khi (P) di động.
Bài 7: Cho hình chóp S.ABCD, có đáy là hình bình hành. Gọi C là trung điểm của SC, M là 1
điểm di động trên cạnh SA. Mặt phẳng (P) di động luôn đi qua CM và song song với BC.
b) Xác định thiết diện mà (P) cắt h́ nh chóp SABCD. Xác định vị trí điểm M để thiết diện là hình
bình hành.
c) Tìm tập hợp giao điểm của 2 cạnh đối của thiết diện khi M di động trên cạnh SA.
Bài 8: Cho hình chóp S.ABCD, có đáy là hình thang với các đáy AD = a, BC = b. Gọi I, J lần lượt
là trọng tâm các tam giác SAD, SBC.
a) Tìm đoạn giao tuyến của (ADJ) với mặt (SBC) và đoạn giao tuyến của (BCI) với mặt
(SAD).
b) Tìm độ dài đoạn giao tuyến của hai mặt phẳng (ADJ) và (BCI) giới hạn bởi hai mặt phẳng
(SAB) và (SCD).
Bài 9: Cho tứ diện ABCD. Gọi I, J là hai điểm di động lần lượt trên các cạnh AD, BC sao cho
IA JB
luôn có: ID JC .
b) Tập hợp điểm M là đoạn EF với E, F là các điểm chia AB, CD theo tỉ số k.
Bài 10: Trong mặt phẳng (P), cho tam giác ABC vuông tại A, B = 600, AB = a. Gọi O là trung
điểm của BC. Lấy điểm S ở ngoài (P) sao cho SB = a và SB OA. Gọi M là 1 điểm trên cạnh AB.
Mặt phẳng (Q) qua M và song song với SB và OA, cắt BC, SC, SA lần lượt tại N, P, Q. Đặt x =
BM (0 < x < a).
b) Tính diện tích hình thang đó. Tìm x để diện tích lớn nhất.
Bài 11: Trong mặt phẳng cho tam giác đều ABC. Gọi là mặt phẳng cắt theo giao tuyến
BC.Trong mặt phẳng ta vẽ hai nửa đường thẳng Bx và Cy song song với nhau và nằm cùng một
phía với . Trên Bx và Cy ta lấy B’ và C’ sao cho BB’ = 2CC’
a)Tìm giao điểm D của đường thẳng BC với mặt phẳng (AB’C’) và tìm giao tuyến của mặt phẳng
(AB’C’) với mặt phẳng
b)Trên đoạn AC’ ta lấy điểm M sao cho AM = AC’.Tìm giao điểm I của đường thẳng B’M với
mặt phẳng và chứng minh I là trung điểm của AD
c)Chứng minh rằng nếu B’ và C’ theo thứ tự chạy trên Bx và Cy sao cho BB’ = 2CC’ thì mặt
phẳng (AB’C’) luôn luôn cắt theo một giao tuyến cố định
Bài 12 Cho hình chóp S.ABCD có ABCD là hình thang đáy lớn AB. Điểm M thay đổi trên cạnh
BC, mặt phẳng qua M và song song với AB và SC
c) Chứng minh rằng đoạn giao tuyến của với (SAD) thì //SD
Bài 13 Cho hình chóp S.ABCD có ABCD là nửa lục giác đều ABCD đáy lớn AB = 2a,hai cạnh
bên AD và BC cắt nhau tại I. Tam giác SAB cân tại S và SI = 2a. Trên đoạn AI ta lấy một điểm
M, đặt AM = x (0< x < 2a ). Mặt phẳng qua M song song SI và AB lần lượt cắt BI, SB, SA tại N
,P ,Q
c)Tính diện tích MNPQ theo a và x.Tìm x để diện tích ấy lớn nhất. Khi đó MNPQ là hình gì
d)Gọi K = MP NQ. Tìm quĩ tích điểm K khi M chạy trên đoạn AI
Bài14 Cho tứ diện ABCD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, CD và G là trung
điểm của đoạn MN.
b) Qua M kẻ đường thẳng Mx song song với AA và Mx cắt (BCD) tại M. Chứng minh B, M, A
thẳng hàng và BM = MA = AN.
c) Gọi I là trung điểm của MN, tìm tập hợp điểm I khi M, N di động.
Bài16 Cho hai nửa đường thẳng chéo nhau Ax, By. M và N là hai điểm di động lần lượt trên Ax,
By sao cho AM = BN. Vẽ NP BA .
a) C/ minh MP có phương không đổi và MN luôn song song với 1 mặt phẳng cố định.
b) Gọi I là trung điểm của MN. CMR I nằm trên 1 đường thẳng cố định khi M, N di động.
Bài 17: Cho hình chóp S.ABCD, có đáy là hình bình hành tâm O với AC = a, BD = b. Tam giác
SBD đều. Một mặt phẳng (P) di động luôn song song với mp(SBD) và đi qua điểm I trên đoạn
AC.
Bài 20: Cho hình chóp S.ABC, đáy ABC là tam giác vuông tại B có
AB = a, BC = a 3 , SA vuông góc với mặt phẳng (ABC), SA = 2a. Gọi M, N lần lượt là hình chiếu
vuông góc của điểm A trên các cạnh SB và SC.
Tính thể tích của khối chóp A.BCNM.
Bài 2 Cho hình chóp S.ABCD có đáy là một hình bình hành tâm O.Gọi M và N lần lượt là trung
điểm của SA và SC.Gọi (P) là mặt phẳng qua 3 điểm M,N và B
b)Tìm giao điểm I của đường thẳng SO với mặt phẳng (P) và giao điểm K của đường thẳng SD
với mặt phẳng (P)
c)Xác định các giao tuyến của mặt phẳng (P) với mặt phẳng (SAD) và mặt phẳng (SDC)
d)Xác định các giao điểm E, F của các đường thẳng DA,DC với (P).
Chứng minh rằng E ,B ,F thẳng hàng
Bài 1: Cho tứ diện ABCD.Hai điểm M ,N lần lượt nằm trên hai cạnh AB và AC
AM AN
sao cho AB AC .Một mặt phẳng (P) thay đổi luôn luôn đi qua MN,cắt CD và BD lần lượt tại E
và F
a)Chứng minh rằng đường thẳng EF luôn luôn đi qua một điểm cố định
GIẢI:
AM AN
a) Vì AB AC nên MN không song song với BC.
Gọi K MN BC cố định.
Mặt khác : (MNEF) (BCD) = EF; MN (MNEF); BC ( BCD) và K MN BC
nên K EF hay EF luôn đi qua điểm K cố định.
b) Khi (P) (ABC) thì B F; C E . Gọi H BN CM cố định.
Khi (P) (MND) thì E D F
Mặt khác ( BDN) (CDM) = DH
mà ME (CDM) ; NF (BDN)
nên I DH hay quỹ tích điểm I là đoạn thẳng DH.
D
F
E
I
B
M H C
N K
A
Bài 2 Cho hình chóp S.ABCD có đáy là một hình bình hành tâm O.Gọi M và N lần lượt là trung
điểm của SA và SC.Gọi (P) là mặt phẳng qua 3 điểm M,N và B
b)Tìm giao điểm I của đường thẳng SO với mặt phẳng (P) và giao điểm K của đường thẳng SD
với mặt phẳng (P)
c)Xác định các giao tuyến của mặt phẳng (P) với mặt phẳng (SAD) và mặt phẳng (SDC)
d)Xác định các giao điểm E, F của các đường thẳng DA,DC với (P).
Chứng minh rằng E ,B ,F thẳng hàng
Giải:
S
a) Vì B, M MNB SAB
K
nên MNB SAB BM N
I
Tương tự : MNB SAB BN
H
M
Gọi E = AD MK thì P DA E
Tương tự : F DC NK thì
P DC F
nên P ABCD EF
mà B P ABCD Suy ra : B EF
hay ba điểm B; E và F thẳng hàng.
Bài 3: Cho hai hình bình hành ABCD và ABEF không cùng nằm trong một mặt phẳng .Trên các
đoạn AC và BF lần lượt lấy các điểm M ,N sao cho:
a) Gọi J = AB EN .
Ta có : EFN JBN ( g-g)
BJ BJ BN JN 1 F
EF BA NF NE 2 B C
N
BJ 1
nên BA 2
hay J là trung điểm của AB. M
Tương tự : Gọi J1 = AB DM .
A D
Ta có : AMJ1 CMD ( g-g)
BJ1 J1M 1
BA MD 2 hay J1 là trung điểm của AB
Vậy J J1 nên MD NE J
JM JN 1
và MD NE 2 nên MN // DE ( Định lí Talet)
b) Nếu MN // DE.
Vì M AC nên DM cắt AB tại 1 điểm. Gọi giao điểm là J.
H
Tương tự, vì N BF nên EN AB = J1.
mà J; J1 (MNED) nên J J1 . J
MN JM JM AM MN
k Sk
Áp dụng định lí Ta let. Ta có : DE JD mà JD AC hay DE
Bài 4: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thang ABCD với AB là đáy lớn.
N
Gọi M và N lần lượt là trung điểm của các cạnh SB và SC
a)Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng (SAD) và (SBC) P
b)Tìm giao điểm của đường thẳng SD với mặt phẳng (AMN) M
D
c)Dựng thiết diện của hình chóp với mặt phẳng (AMN) C
GIẢI:
a) Gọi H = AD BC .
Ta có : SAD SBC SH .
b) Gọi J SH MN . A B
Ta có : SJ = JH.
Gọi P AJ SD thì P AMN
Vậy AMN SD J .
c) Vậy thiết diện của hình chóp SABCD với AMN
là AMNP.
Bài 5 Cho hình chóp S.ABCD có đáy là một tứ giác lồi.Gọi M ,N ,E ,F lần lượt là trung điểm của
các cạnh bên SA ,SB ,SC ,và SD
b)Chứng minh rằng ba đường thẳng ME ,NF ,và SO(O là giao điểm của AC và BD) đồng qui
GIẢI: a) ME; NF lần lượt là đường trung bình của SAC; SBD
S
nên ME//AC , NF//BD
b) Ta có : SAC SBD SO
Xét ( SAC): Gọi J = SO ME thì SJ = JO (Đlí ) M
Xét ( SBD): Gọi J1 = SO NF thì SJ1 = J1O (Đlí ) F
O
B
C
Bài 6: Cho hình chóp S.ABCD. Gọi I, J là hai điểm cố định trên SA và SC với SI > IA và SJ < JC.
Một mặt phẳng (P) quay quanh IJ cắt SB tại M, SD tại N.
a)CMR: IJ, MN và SOđồng qui (O =ACBD). Suy ra cách dựng điểm N khi biết M.
Q
O
E
B
C
b) Xác định thiết diện mà (P) cắt hình chóp SABCD. Xác định vị trí điểm M để thiết diện là hình
bình hành.
c) Tìm tập hợp giao điểm của 2 cạnh đối của thiết diện khi M di động trên cạnh SA.
GIẢI:
a) Từ ( P) // BC. Gọi B' P SB
Ta có : B'C' // BC nên B' là trung điểm cạnh SB
Vậy (P) luôn đi qua đường thẳng B'C' cố định. S
b) Vì BC // B'C' và BC // AD nên B'C' // AD
Mặt khác : ( AB'C'D) (SAD) = AD
I
+ ( AB'C'D) (P) = B'C' M D'
+ (P) (SAD) = MD'
B'
C'
Suy ra : MD' // AD
Vậy D' là giao điểm của đường thẳng A
qua M và song song với AD D
B'C' = MD'
1 1
BC AD
mà B'C' = 2 = 2
Vậy M là trung điểm cạnh SA.
Bài 8: Cho hình chóp S.ABCD, có đáy là hình thang với các đáy AD = a, BC = b. Gọi I, J lần lượt
là trọng tâm các tam giác SAD, SBC.
a) Tìm đoạn giao tuyến của (ADJ) với mặt (SBC) và đoạn giao tuyến của (BCI) với mặt
(SAD).
b) Tìm độ dài đoạn giao tuyến của hai mặt phẳng (ADJ) và (BCI) giới hạn bởi hai mặt phẳng
(SAB) và (SCD).
Bài 9: Cho tứ diện ABCD. Gọi I, J là hai điểm di động lần lượt trên các cạnh AD, BC sao cho luôn
E
IA JB
I
có: ID JC .
Giải:
a) Cách dựng IJ:
C
IA
I AD : k
Gọi I AD
Dựng IH // CD, H AC .
Dựng HJ // AB, J BC
Ta có : IJ là đoạn thẳng thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Giải:
Qua I, dựng IH // CD, H AC .
AH IA JB
HC ID JC ( Định lí Ta let)
* Dựng mặt phẳng (P) qua CD và song song
với AB > Ta có mặt phẳng (P) cố định.
Nên (P) // HJ
(P) // HI ( vì HI // CD)
Mặt khác : M 1 IJ NP .
M 1 P IP NH EA
k
Ta có : M 1 N NJ NJ EB
MP M 1 P MP MI
k k
Vậy MN M 1 N hay M M 1 và MN MJ
Bài 10: Trong mặt phẳng (P), cho tam giác ABC vuông tại A, B = 600, AB = a. Gọi O là trung
điểm của BC. Lấy điểm S ở ngoài (P) sao cho SB = a và SB OA. Gọi M là 1 điểm trên cạnh AB.
Mặt phẳng (Q) qua M và song song với SB và OA, cắt BC, SC, SA lần lượt tại N, P, Q. Đặt x =
BM (0 < x < a).
b) Tính diện tích hình thang đó. Tìm x để diện tích lớn nhất.
Giải: a) Ta có: ABC : A 90 , B = 600, AB = a
0
NP CN CN SB 2a x a 2a x
NP
+ SB CB CB 2a 2
2a x
ax
MQ NP 2 4ax 3 x 2
S MNPQ MN x
Vậy 2 2 = 4
2
2 4 4 2 4
3 x 2 2 ax a 2 a 2 3 x a a 2
* Ta có : 4ax 3x =
2
3 9 3 = 3 3
4 2 2
S MNPQ a x a
Vậy Max 3 khi 3
Bài 11: Trong mặt phẳng cho tam giác đều ABC. Gọi là mặt phẳng cắt theo giao tuyến
BC.Trong mặt phẳng ta vẽ hai nửa đường thẳng Bx và Cy song song với nhau và nằm cùng một
phía với . Trên Bx và Cy ta lấy B’ và C’ sao cho BB’ = 2CC’
a)Tìm giao điểm D của đường thẳng BC với mặt phẳng (AB’C’) và tìm giao tuyến của mặt phẳng
(AB’C’) với mặt phẳng
b)Trên đoạn AC’ ta lấy điểm M sao cho AM = AC’.Tìm giao điểm I của đường thẳng B’M với
mặt phẳng và chứng minh I là trung điểm của AD
c)Chứng minh rằng nếu B’ và C’ theo thứ tự chạy trên Bx và Cy sao cho BB’ = 2CC’ thì mặt
phẳng (AB’C’) luôn luôn cắt theo một giao tuyến cố định
Giải:
x
a) Ta có : BC và B'C' không song song B'
và BC, B'C' cùng thuộc mặt phẳng y
DC DC ' CC ' 1 G
E
DB DB ' BB ' 2 I
nên C' là trung điểm của DB'
hay M là trọng tâm của ADB ' A
I là trung điểm của AD.
c) Từ BB’ = 2CC’
Suy ra : C' là trung điểm của BD
mà tia BC cố định, độ dài BC không đổi nên D không đổi.
Vậy ( AB ' C ' = AD không đổi.
AG 2
d) Vì G là trọng tâm của ABD nên AC 3 .
Bài 12 Cho hình chóp S.ABCD có ABCD là hình thang đáy lớn AB. Điểm M thay đổi trên cạnh
BC, mặt phẳng qua M và song song với AB và SC
c) Chứng minh rằng đoạn giao tuyến của với (SAD) thì //SD
S
nên MQ // AB; MN // SC
Gọi K AD BC thì (SAD) (SBC) = SK
b) Vì // AB nên NP // AB. ( Vậy P là giao điểm của đườngP thẳng quaNN và // với AB)
nên S.ABCD MNPQ
AQ BM
c) Từ AB // MQ // CD nên AD BC C
D
BN BM
M
Từ MN // SC nên BS BC Q
BN AP
Tương tự : PN // AB nên BS AS
AQ AP A B
Suy ra : AD AS hay PQ // SD.
Cách 2: Từ QM // DC; MN // CS
mà QM MN M ; DC CS C
nên (MNPQ) // (SDC)
Mà (MNPQ) (SAD) = PQ
(SDC) (SAD) = SD
Nên PQ // SD.
S
Bài 13 Cho hình chóp S.ABCD có ABCD là nửa lục giác đều ABCD đáy lớn AB = 2a,hai cạnh bên AD và BC cắt
nhau tại I. Tam giác SAB cân tại S và SI = 2a. Trên đoạn AI ta lấy một điểm M, đặt AM = x (0< x < 2a ). Mặt
phẳng qua M song song SI và AB lần lượt cắt BI, SB, SA tại N ,P ,Q
c)Tính diện tích MNPQ theo a và x.Tìm x để diện tích ấy lớn nhất. Khi đó MNPQ là hình gì
d)Gọi K = MP NQ. Tìm quĩ tích điểm K khi M chạy trên đoạn AI
K
Giải: A H B
a) Vì mặt phẳng qua M song song SI và AB
nên MN // AB // PQ; MQ // SI // NP
Vậy góc tạo bởi SI với AB là MQN .
M N
Mặt khác, gọi H; K là trung điểm của AB; SI.
Vì SAB cân nên SH AB . D C
I
AB SI mà MQ // SI
nên AB MQ mà PQ // AB
Suy ra : PQ MQ hay MQN 90
0
Bài14 Cho tứ diện ABCD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, CD và G là trung điểm của đoạn
MN.
b) Qua M kẻ đường thẳng Mx song song với AA và Mx cắt (BCD) tại M. Chứng minh B, M, A thẳng hàng và
BM = MA = AN.
M P
c) Chứng minh GA = 3GA.
GIẢI:
a) Xét (ABN): A' AG BN
G
B
b) Vì MM' // AA' nên đồng phẳng. D
M'
Nên MM' là đường trung bình của ABA ' A'
M' là trung điểm của A'B. Q N
nên B, M, A thẳng hàng và BM' = M'A'
C
Mặt khác: A'G là đường trung bình của MM ' N
nên MA = AN
vậy BM = MA = AN.
c) Ta có : AA' = 2MM'; MM' = 2A'G
A'A = 4A'G
nên GA = 3GA.
Bài15 Cho hai hình vuông ABCD và ABEF ở trong hai mặt phẳng khác nhau. Trên các đường chéo AC và BF lần
lượt lấy các điểm M, N sao cho: AM = BN. Các đường thẳng song song với AB vẽ từ M, N lần lượt cắt AD, AF tại
M, N.
GIẢI: a) Ta có :+ AD // BC; AF // BE
mà AF AD A và BC BE B
nên (CBE) // (ADF). N' N
b) Vì MM' // AB nên MM' // DC
AM AM ' BN AN '
Q
MC M ' D ; NF N ' F I
A P
B
AM BN
mà MC NF ( vì AC = BF)
AM ' AN ' M' M
nên M ' D N ' F M ' N '/ / DF
Mặt khác : DC // MM';
+ M ' M M ' N ' M '; DF DC D
C
nên (DEF) // (MNNM). F D
E
c) Phần thuận:
* Gọi P; Q lần lượt là trung điểm của AB; CF.
N' N1
Nếu M A N B nên I P. N
Nếu M C N F nên I Q.
A I
Vậy quỹ tích của I là đoạn thẳng PQ. Q
B
P
Phần đảo: Gọi I PQ bất kì. C/m
tồn tại 2 điểm M; N : M AC ; N BF : AM BN M1
M' M
và MN nhận I làm trung điểm.
Thật vậy: Xét ( CPF).
Qua I, dựng đường thẳng // FC, cắt PC; PF
C
D
lần lượt tại M1; N1.
Qua M1; N1 dựng các đường thẳng song song
AM BN AM BN
AM BN
Suy ra : MC NF AC BF (1)
Bài16 Cho hai nửa đường thẳng chéo nhau Ax, By. M và N là hai điểm di động lần lượt trên Ax, By sao cho AM =
BN. Vẽ NP BA .
a) Chứng minh MP có phương không đổi và MN luôn song song với 1 mặt phẳng cố định.
x
b) Gọi I là trung điểm của MN. CMR I nằm trên 1 đường thẳng cố định khi M, N di động.
y'
E
Giải
F
a) Từ NP BA NB AP mà NB = AM
nên AM = AP hay AMP cân
Gọi E; F là 2 điểm bất kì lần lượt thuộc tia Ax M T
P K
và AP : AE = AF S
Suy ra : MP // EF cố định.
* Mặt khác : PN // AB cố định
nên MN luôn song song với mặt phẳng qua AB x' y
và song song với EF cố định. X I Y J
b) Phần thuận: D
* Khi M A thì N B A
nên I H là trung điểm của AB.
Q
* Khi M E thì N D N
( D là giao điểm của đường thẳng qua F cố định,
song song với AB và By) H
nên I K là trung điểm của ED.
Vậy I chạy trên đường thẳng HK cố định.
B
Phần đảo: Lấy I HK bất kì.
Chứng minh : tồn tại 2 điểm M Ax; N By :
Bài 17: Cho hình chóp S.ABCD, có đáy là hình bình hành tâm O với AC = a, BD = b. Tam giác SBD đều. Một
mặt phẳng (P) di động luôn song song với mp(SBD) và đi qua điểm I trên đoạn AC.
S
a) Xác định thiết diện của hình chóp với (P).
MN AN PN MN AM MP
; A N D
BD AD SD BD AB SB
MN PN MP
BD SD SB
H
Bài 18: Đề thi đai học khối A năm 2011 ( 1 điểm)
Cho hình chóp SABC có đáy là tam giác vuông cân tại B, AB = BC = 2a.
N C
Hai mặt phẳng (SAB) và (SAC) cùng vuông góc với mặt phẳng
A (ABC). Gọi M là trung điểm AB, mặt phẳng qua
0
SM và song song với BC cắt AC tại N. Biết góc giữa hai mặt phẳng (SBC) và (ABC) bằng 60 . Tính thể tích khối
chóp S.BCNM và khoảng cách giữa hai đường thẳng AB và SN theo a.
Giải: M 60°
B
Từ (SAB) ( ABC) và (SAC) (ABC)
nên SA ( ABC)
S
mà AB BC
Suy ra : SB BC
hay SBA là góc tạo bởi mặt phẳng (SBC) và (ABC) H
SA tgSBA AB 3 2a 2 3 a D
1 1 MN BC a
VSMNBC SA S MNBC SA MB
Vậy 3 3 2
M
1
2 3a
a 2a a 3a3 60°
= 3 2
Qua N, vẽ a // AB.Suy ra : d(AB; SN) = d(AB; (SND)) B
Hạ AD a ( D a )
ABC
Vì (SAC) và ( SAB) (ABC)
SA ABC
nên
mà AD a SD a
SAD
hay a
* Hạ AH SD AH ( SND)
Vậy AH là khoảng cách giữa A và (SND)
hay AH là khoảng cách giữa AB và SN.
Xét SAD : SAD 90 ; AD MN a;
0
SA tgSBA.AB = tg 60 2a 2 3a
0
1 1 5a
2
5 3a 3 H
a 3 A
3 2 2 24 N D
1 1 2 5
cos DCN
1 tg 2 DCN 1
2
5
1 S
+ Mặt khác : 2
2 5a
HC cos DCN CD
5 N
2a M1
2 5a
a 3
SH HC 5
HK
SH 2 HC 2 2 5a
2
a 3
2
M 2 57
a
Áp dụng hệ thức lượng. Ta có :
A 5 = 19 C
Bài 20: Cho hình chóp S.ABC, đáy ABC là tam giác vuông tại B có
a
a 3
AB = a, BC = a 3 , SA vuông góc với mặt phẳng (ABC), SA = 2a. Gọi M, N lần lượt là hình chiếu vuông góc của
B
điểm A trên các cạnh SB và SC.
Tính thể tích của khối chóp A.BCNM.
Giải:Cách 1: Hạ NM 1 SB
SAB
Vì BC ; NM1 // BC
NM 1 SAB
nên
Suy ra :
VABCNM VSABC VSAMN
Xét SAB : SAB 90
0
AB 2 AS2 2a 5
AM 2 2
AB +AS 5
4a 2 4 a 5
SM SA2 AM 2 4a 2
5 5
Mặt khác :
AC AB 2 BC 2 2a nên SAC vuông cân
N là trung điểm SC nên NM1 là đường trung bình
a 3
V
Vậy NM1 = 2 nên ABCNM
VSABC VSAMN
2a 5 4a 5
1 AB BC 1 AM SM 1 aa 3 1 a 3 5 5 3a 3
SA NM 1 2a
3 2 3 2 3 2 3 2 2 = 5
1 1
VABCNM VSABC VSAMN BC S SAB NM 1 S SAM
Cách 2: Ta có : = 3 3
1
BC
mà NM1 = 2
Xét SAB : SAB 90
0
AB 2 AS2 2a 5 4a 2 4a 5
AM SM SA 2
AM 2
4 a 2
AB 2 +AS2 5 ; 5 5
4a 5
SM 4
5
+ SB a 5 5
1 1 1 1 1 4
VSAMN NM 1 AM SM BC AM SC
nên 3 2 3 2 2 5
21 1
BC AM SC 2 V
53 2 = 5 S . ABC
3 3 a3 3 a3 3
VABCNM VSABC
Suy ra : 5 5 3 5