You are on page 1of 7

Hợp đồng thuê căn hộ Apartment lease contract

Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam Socialist Republic of Viet Nam
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc Independence – Freedom – Happiness

--------------o0o --------------

HỢP ĐỒNG THUÊ CĂN HỘ


APARTMENT LEASE CONTRACT
Căn cứ Bộ luật Dân Sự, Luật Đất Đai của Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam.
Based on the Civil Code, the Law on the land of The Socialist Republic of Vietnam.
Căn cứ vào điều kiện và nhu cầu thực tế của các bên trong hợp đồng này.
Based on the conditions and the actual requirement of the parties in the contract.

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày ……. tháng ….. năm 2019. Chúng tôi gồm:
Ho Chi Minh City, Today …………….. th / 2019. We are :

(1) Bên cho thuê/ The Lessor :


Tên/ Name : Bà TRƯƠNG THỊ KIỀU THANH / Mrs . TRUONG THI KIEU
THANH
Số CMND/ ID card : 079176005310 , ngày cấp/ Issued: 11/07/2017, Nơi cấp: Cục cảnh
sát ĐKQL Cư Trú và DLQG về Dân Cư / Police Department of Registration and
Management of Residence and National Population Data
Địa chỉ thường trú : 64/13 Âu Dương Lân, Phường 3, Quận 8, TP HCM
Permanent address : 64/13 Au Duong Lan Street, Ward 3, District 8, HCM City
Bà Trương Thị Kiều Thanh là chủ sở hữu căn hộ SAV1-23.05, Cao Ốc The Sun Avenue, 28
Mai Chí Thọ, P.An Phú, Q.2, Tp.HCM theo HĐMB căn hộ số ………..
……………………………………………………………………………………….

Mrs Truong Thi Kieu Thanh. is the owner of the apartment located at: # SAV1-23.05 The
Sun Avenue , An Phu Ward, District 2, HCMC, Viet Nam.
Và,

Sau đây được gọi là "Bên A"


Hereinafter referred to as "The Party A"

(2) Bên thuê/ The Lessee:


Tên/ Name: Ông TRẦN LÊ MINH / Mr. TRAN LE MINH
Hộ chiếu/ Passport: 025969924, ngày cấp/ Issued: 21/11/2014, Nơi cấp/ Issued place: Hồ
Chí Minh.
Địa chỉ : 428/6/20 Đường 41 Phú Định Phường 16 Quận 8 TP HCM
Address :428/6/20 Street No 41, Phu Dinh, Ward 16, District 8, HCM City

1
Hợp đồng thuê căn hộ Apartment lease contract

Sau đây được gọi là "Bên B"


Hereinafter referred to as "The Party B"

đã thống nhất ký kết Hợp đồng thuê căn hộ chung cư này ("Hợp đồng") với các điều kiện và
điều khoản sau đây:
Mutually agreed to enter into this Apartment Lease Agreement ("Agreement") with the following
terms and conditions:

ĐIỀU 1 : CĂN HỘ CHO THUÊ


ARTICLE 1: LEASING APARTMENT

Bên A thỏa thuận cho Bên B thuê toàn bộ căn hộ số : SAV1-23.05, 28 Mai Chí Thọ, P.An
Phú, Q.2, Tp.HCM, Việt Nam, có diện tích tổng cộng là 73 m2 (sau đây được gọi là "Căn
hộ"). Căn hộ thuộc quyền sở hữu của Bên A với các tiện nghi và trang thiết bị được nêu tại
Phụ lục 01 của Hợp đồng.
The Party A hereby agrees allow the Party B to rent the whole apartment No#: SAV1-23.05
The Sun Avenue , An Phu Ward, District 2, HCMC, Viet Nam ; with its total area of 73m2
(hereinafter referred to as "Apartment"). The apartment is legally owned by the Party A
with its facilities and equipment as shown in Annex 01 of this Agreement.

ĐIỀU 2: MỤC ĐÍCH THUÊ


ARTICLE 2: LEASING PURPOSE

Căn hộ chỉ được sử dụng làm nơi ở cho Bên B và gia đình. Việc sử dụng Căn hộ vào bất kỳ
mục đích nào khác, kể cả làm trụ sở kinh doanh, cho thuê lại, chuyển nhượng hợp đồng
thuê, chia quyền thuê hay cho người khác ở nhờ… đều phải có sự chấp thuận trước bằng văn
bản của Bên A.
The Apartment is only for living purposes for the Party B and family. Using this Apartment
to any other purpose such as a business office, re-leasing, transferring the lease agreement,
lease sharing or allowing others to live in this Apartment, etc. must be priorly approved in
writing by the Party A.

ĐIỀU 3 : THỜI HẠN THUÊ


ARTICLE 3: LEASING TERM

3.1. Thời hạn thuê theo Hợp đồng này là 12 (mười hai tháng) bắt đầu từ ngày …/…/2019 đến
hết ngày …/…/20…. Căn hộ sẽ được bàn giao vào ngày …/…/2019.
This Lease Agreement term is 12 (twelve) months commencing on April …st, 2019 until the
end of ………………. This Apartment shall be handed over at the latest …/…/2019.

3.2. Khi kết thúc kỳ thuê 24 tháng nêu trên đây, thời hạn thuê có thể được kéo dài thêm theo thỏa
thuận bằng văn bản giữa Hai bên.
When the Lease Agreement term of 24 months expires as aforesaid, the lease term may be
extended in accordance with written agreement by both Parties.

ĐIỀU 4 : TIỀN THUÊ


ARTICLE 4: PAYMENT AMOUNT

4.1. Tiền thuê là 14.000.000đ ồ n g / t h á n g (Bằng chữ : Mười bốn triệu đồng) . Tiền thuê
được tính bắt đầu từ ngày …/…/2019. Tiền thuê này được giữ nguyên không thay đổi trong

2
Hợp đồng thuê căn hộ Apartment lease contract

suốt thời hạn thuê nêu tại Điều 3. Trong trường hợp hợp đồng thuê được gia hạn, tiền thuê
kỳ mới sẽ được Hai bên thỏa thuận khi gia hạn hợp đồng.
The rent payment amount is 14,000,000VND/ per month (In words: Seventeen million and
five hundred thousand Vienamese Dong). The rent payment amount is commenced at
…/…/2019. The rent payment amount is fixed during the lease term as set forth under Article
3. In the event that the lease term is extended, the rent payment amount for the new term
shall be agreed by both Parties.

4.2. Tiền thuê nêu trên bao gồm phí dịch vụ quản lý căn hộ (gồm: phí trật tự vệ sinh công cộng,
phí sử dụng thang máy, điện công cộng, bảo vệ, rác thải sinh hoạt),
The aforesaid rent payment amount include management fee (including: sanitary and order
fee, fee of using lifts, public electricity, security, waste),
4.3. Tiền thuê nêu trên không bao gồm các khoản thuế như: thuế môn bài, thuế giá trị gia tăng,
thuế thu nhập cá nhân liên quan tới việc cho thuê nhà theo Hợp đồng (nếu có). Bên thuê có
trách nhiệm trả các chi phí thực tế phát sinh liên quan tới việc sử dụng Căn hộ kể từ ngày
nhận bàn giao như: tiền nước, điện, điện thoại, internet, truyền hình cáp, phí giữ xe, gas…
theo hóa đơn, chứng từ do Ban quản lý nhà và các công ty cung cấp dịch vụ phát hành.
The aforesaid rent payment amount does not include such as: value added tax, registration
tax and income tax in relation to this Lease Agreement (if any). The Lessee shall be subject
to pay actual arising fees in relation to using this Apartment from the date of receiving the
Apartment such as: water, electricity, telephone, internet, Tivi cable, parking fee, gas, etc..
in accordance with invoices and documents given by the Building Management Board
and/or the Service Suppliers.

ĐIỀU 5 : THANH TOÁN


ARTICLE 5: PAYMENT

Bên thuê trả tiền thuê nhà bằng đơn vị tiền Đô la Mỹ hoặc Việt Nam Đồng được quy đổi
theo tỷ giá bán ra giữa USD và VNĐ của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại Thương
Việt Nam (Vietcombank) tại thời điểm thanh toán;
The lease payment should be paid in USD or in VND converted at the current USD Selling
rate of Joint Stock Commercial Bank for Foreign Trade of Vietnam (Vietcombank) at the
time of payment;

Tiền thuê sẽ được trả hàng tháng một lần trong vòng 05 (năm) ngày đầu tiên của mỗi kỳ
thanh toán (từ này 01 đến ngày 05 của mỗi tháng), bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài
khoản ngân hàng do Bên A thông báo;
The rent shall be monthly paid once within 05 (five) first days of each payment term (from
date 01st to date 05th every month) by cash or bank’s transfer into the bank account
notified by the Party A;

Tiền thuê nhà tháng đầu tiên được trả muộn nhất vào ngày Căn hộ được bàn giao;
The first monthly rent payment shall be paid at the latest on the day of handing over the
Apartment;

Tiền thuê nhà được trả vào tài khoản theo địa chỉ như sau :
The rent shall be paid to the following bank account:

Tên người thụ hưởng/ Beneficiary name’s : TRUONG THI KIEU THANH
Số tài khoản/ Account No. : ……………………….
Tên Ngân hàng/ Beneficiary Bank’s : ...............................................................................
............................................................................................................................................
Swift code : ………
Phí chuyển tiền (nếu có) do Bên B thanh toán.

3
Hợp đồng thuê căn hộ Apartment lease contract

Transfer fee (if any) by Party B to pay.

ĐIỀU 6 : TIỀN ĐẶT CỌC


ARTICLE 6: DEPOSIT

6.1. Để đảm bảo cho việc thực hiện Hợp đồng, Bên B có nghĩa vụ chuyển cho Bên A vào ngày
ký Hợp đồng này số tiền đặt cọc bằng 28.000.000đồng (Bằng chữ: hai mươi tám triệu
đồng).
To ensure the implementation of this Agreement, the Party B shall be subject to pay Party A
on the day of signing this Agreement, the deposit amount of VND 28,000,000 (In words:
thirty five million Vietnamese dong).

6.2. Tiền đặt cọc sẽ được Bên A giữ trong suốt thời gian thuê và hoàn trả cho Bên B khi thanh lý
Hợp đồng, sau khi đã khấu trừ các khoản tiền mà Bên B phải chịu trách nhiệm thanh toán
(nếu có) trong quá trình thuê Căn hộ.
The deposit shall be kept by the Party A during the lease term, and shall be returned to the
Party B when settle the Agreement only after deducting all amount which the Party B must
be subject to pay for (if any) during the lease term.

ĐIỀU 7: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN CHO THUÊ


ARTICLE 7: RIGHTS AND OBLIGATIONS OF THE LESSOR

Không ảnh hưởng tới các nội dung khác của Hợp đồng, Bên A có các quyền và nghĩa vụ sau :
Without affecting any other content of this Agreement, the Party A has its following rights and
obligations:

a) Nhận đủ tiền thuê nhà đúng kỳ hạn theo Hợp đồng;


To fully receive the rent payment on time in accordance with this Agreement;
b) Giao Căn hộ cho Bên B đúng thời hạn và hiện trạng như được nêu tại Hợp đồng;
To hand over the Apartment to the Party B on time and with the apartment’s state as it is as
set forth under this Agreement;
c) Đảm bảo cho Bên B sử dụng ổn định, không có tranh chấp Căn hộ trong suốt thời hạn thuê;
To guarantee that the Party B shall use the Apartment stably without any arising dispute
during the lease term ;
d) Hướng dẫn và giúp đỡ Bên B tuân thủ các quy định có liên quan đến khai báo tạm trú, trật
tự, vệ sinh môi trường, phòng chống cháy, cách sử dụng các tiện nghi và thiết bị trong Căn
hộ.
To advise and support the Party B to comply with regulations on temporary resident
registration, living order, environmental sanitary, fire prevention and control and the use of
facilities and equipment in the Apartment;

ĐIỀU 8 : QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN THUÊ


ARTICLE 8: RIGHTS AND OBLIGATIONS OF THE LESSEE

Không ảnh hưởng tới các nội dung khác của Hợp đồng, Bên B có các quyền và nghĩa vụ sau :
Without affecting any other contents of this Agreement, the Party B has its following rights and
obligations:

a) Sử dụng Căn hộ đúng mục đích đã thỏa thuận;


To correctly use the Apartment in accordance with the leasing purpose as agreed;
b) Được đăng ký lắp đặt và sử dụng các dịch vụ giá trị gia tăng (như điện thoại, truyền hình
cáp, thuê bao Internet…) mang tên mình (nếu muốn) và có trách nhiệm trực tiếp trong việc
thanh toán các chi phí sử dụng phát sinh;

4
Hợp đồng thuê căn hộ Apartment lease contract

To register to install services (telephone, cable television, Internet, etc.) under its name (if
applicable) and shall be subject to direct payment to these services;
c) Thanh toán đầy đủ tiền điện, nước, điện thoại, internet… cũng như các chi phí phát sinh
khác trong quá trình sử dụng Căn hộ;
To fully pay for the charges of electricity, water and telephone, internet, etc. and other
arising charges from using the Apartment;
d) Trả đủ tiền thuê đúng kỳ hạn đã thỏa thuận;
To fully pay the rent on time as agreed;
e) Giữ gìn bảo quản Căn hộ và các thiết bị kèm theo; nếu làm mất mát, hư hỏng thì phải sửa
chữa, bồi thường;
To keep and maintain the Apartment and its associated equipments. If these equipments are
lost or damaged, the Party B must repair and/or compensate for the damage;
f) Bảo dưỡng, sửa chữa các hư hỏng nhỏ. Kịp thời báo để Bên A sửa chữa các hư hỏng lớn
không do lỗi của Bên B; bảo dưỡng máy lạnh ;
To maintain and/or repair small damage and timely notify to the Party A to repair large
damage that is not caused by Party B; to maintain air conditioners ;
g) Chấp hành các qui định về vệ sinh môi trường và trật tự an ninh chung tại tòa nhà.
To conform to regulations on the environmental sanitary and general order in the Building.

ĐIỀU 9: BẢO DƯỠNG VÀ SỬA CHỮA


ARTICLE 9: MAINTENANCE AND REPAIRING

Bên A có trách nhiệm sữa chữa những hư hỏng cơ bản của căn hộ (như: hệ thống điện, nước). Bên
B tự sữa chữa những hư hỏng nhỏ (như: bóng đèn cháy, bếp ga hết pin..). Bên B không được tự ý tu
sửa, sửa đổi kết cấu hay nội thất Căn hộ (bao gồm cả việc thay đổi màu sơn tường và hệ thống cửa)
hay lắp đặt thêm thiết bị vào Căn hộ khi chưa được sự đồng ý trước của Bên A.
The Party A shall have to repair the basic damage of the Apartment (such as: electricity system and
water system). The Party B shall repair minor damage (such as: broken lamp, gas stove battery,
etc…). The Party B must not improve, repair or change the Apartment structure or interiors
(inclusive of changing the wall paint and door system) or install additional equipment to the
Apartment without prior approval from the Party A.

ĐIỀU 10: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG


ARTICLE 10: TERMINATION OF AGREEMENT

10.1. Hợp đồng thuê này bị chấm dứt trong các trường hợp sau:
This Agreement shall be terminated under following events:

a) Hết hạn Hợp đồng và Hai bên không thỏa thuận gia hạn thêm;
The lease term is expired and two Parties do not agree to extend the lease term ;
b) Trong những trường hợp bất khả kháng như động đất, lũ lụt, bạo động, hoặc nhà
cho thuê bị buộc phá dỡ theo quyết định của cơ quan Nhà Nước có thẩm quyền.
In case of Force majeur such as earth quake, floods, or riots or the house is
destroyed due to the competent authorities’ decision;
c) Căn hộ bị sử dụng không đúng mục đích thuê;
The Apartment is not correctly used in accordance with the leasing purpose;
d) Bên B không thanh toán tiền thuê đúng thời hạn;
The Party B does not pay the rent on time;
e) Một trong Hai bên vi phạm nghiêm trọng qui định tại Hợp đồng;
One Parties seriously breaches the terms and conditions of this Agreement;
f) Hai bên thống nhất chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn theo đề nghị của một trong hai
bên;
Both Parties agree to terminate the Agreement before the lease term end, in accordance
with request from one of the Parties;

5
Hợp đồng thuê căn hộ Apartment lease contract

g) Trong các trường hợp khác theo qui định của pháp luật.
Other events as required by applicable laws.

10.2. Nếu một trong hai bên không thực hiện hoặc đơn phương chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn
không theo qui định tại Hợp đồng này thì Bên vi phạm Hợp đồng phải trả cho Bên còn lại
một khoản tiền phạt bằng 28.000.000đồng (Bằng chữ: hai mươi tám triệu đồng) theo Hợp
đồng. Ngoài ra, Bên vi phạm còn phải bồi thường cho Bên kia toàn bộ các thiệt hại do việc
vi phạm Hợp đồng gây ra.
If one Parties does not implement or unilaterally terminate the Agreement without
complying to the terms and conditions of this Agreement, such Party must pay for the other
Party a penalty amount equivalent to VND 28,000,000 (In words: Twenty eight million
Vietnamese dong), in accordance with this Agreement. In addition, the breaching Party must
compensate for the other Party the whole damage caused due to the breaching this
Agreement.

ĐIỀU 11: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN


ARTICLE 11: COMMITMENTS OF THE PARTIES

Hai bên cùng cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
Both Parties hereby undertake to be responsible for the following commitments before the laws:

a) Việc giao kết Hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
Entering into this Agreement is voluntary without any trick and being forced;
b) Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
Correct and fully implement the terms and conditions as set forth under this Agreement;
c) Những thông tin về nhân thân và tài sản đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
Information in relation to personal information and assets as written in this Agreement is
true;
d) Bên thuê đã xem xét kỹ, biết rõ về căn hộ nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về
Căn hộ;
The Lessee has carefully considered and well known the Apartment as described in Article 1
of this Agreement and documents in relation to the Apartment;
e) Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
Fully carry out the terms and conditions as written in this Agreement.

ĐIỀU 12: ĐIỀU KHOẢN CHUNG


ARTICLE 12: MISCELLANEOUS

12.1. Mọi sửa đổi, bổ sung Hợp đồng này phải được làm thành văn bản trên cơ sở thống nhất giữa
Hai bên.
Any addition and/or amendment to this Agreement must be in writing on basis of mutual
agreement between two Parties.

12.2. Mọi tranh chấp xảy ra trong quá trình thực hiện Hợp đồng này sẽ được Hai bên cố gắng giải
quyết thông qua thương lượng, hòa giải. Nếu việc thương lượng không giải quyết được vấn
đề, tranh chấp sẽ được đem ra giải quyết tại tòa án Thành phố Hồ Chí Minh theo qui định
của pháp luật.
Any dispute arising during the execution of this Agreement shall be settled by both Parties
through negotiation and mediation. If the negotiation is failed, such dispute shall be
submitted to Ho Chi Minh court in accordance with applicable laws.

- Hợp đồng này được lập bằng song ngữ Anh – Việt, nếu có gì mâu thuẩn, chưa rõ giữa hai ngôn
ngữ thì tham khảo phần tiếng Việt.

6
Hợp đồng thuê căn hộ Apartment lease contract

This contract is made in two languages English – Vietnamese, if the languages contradict each
other, consult to Vietnamese.

- Hợp đồng này được lập thành hai (02) bản, mỗi Bên giữ một (01) bản và có giá trị như nhau.
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và Bên A nhận được tiền đặt cọc của Bên B.
This contract is made in two (02) orginals, one for each Party and has equal validity. This
contract will be effective on signing date and Party A received deposit from Party B.

- Hai Bên đã đọc và hiểu rõ trước khi ký tên.


Two Parties have read through and completely understood the lease contract before signing.

BÊN A / PARTY A BÊN B / PARTY B

You might also like