Professional Documents
Culture Documents
Ch5. Cau Hoi TN Ph1120-k63
Ch5. Cau Hoi TN Ph1120-k63
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐỀ THI VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG 2 (PH1120) – K63
CHƯƠNG V. CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ
Câu 1: Một thanh kim loại quay đều xung quanh trục thẳng đứng đi qua tâm của thanh và vuông góc với chiều
dài thanh. Thanh quay trong từ trường đều có phương song song với trục quay. Hiệu điện thế xuất hiện giữa
hai đầu thanh:
[A] dao động dạng sin. [B] có giá trị bằng 0. [C] có giá trị dương. [D] có giá trị âm.
Câu 2: Trên hình cho biết chiều của dòng điện cảm ứng trong vòng dây. Mũi tên bên cạnh thanh nam châm
chỉ chiều chuyển động của thanh nam châm. Khẳng định nào dưới đây về chiều của dòng điện cảm ứng là
đúng:
N S
S N
IC IC
Hình a Hình b
[A] Hình a đúng, b đúng. [B] Hình a sai, b sai. [C] Hình a đúng, b sai. [D] Hình a sai, b đúng.
Câu 3: Một thanh đồng dài l quay đều với vận tốc góc quanh một trục cố định đi qua một đầu thanh và
vuông góc với thanh. Lực quán tính li tâm sẽ làm một số điện tử văng về phía đầu ngoài. Gọi m và e lần lượt
là khối lượng và trị số điện tích của điện tử. Đặt m 2l 2 / e = U . Hiệu điện thế giữa hai đầu trong và điểm giữa
thanh bằng:
[A] 3U/8. [B] U/8. [C] U/2. [D] 4U/9
Câu 4: Một thanh kim loại có chiều dài l = 1, 2 ( m ) đặt trong từ trường có cảm ứng từ B = 6.10 (T ) , quay
−2
với tốc độ góc không đổi = 120 ( v / ph ) trục quay vuông góc với thanh, song song với đường sức từ và cách
một đầu của thanh một đoạn d = 25 ( cm ) . Hiệu điện thế xuất hiện giữa hai đầu của thanh là:
[A] 0, 404 (V ) . [B] 0,317 (V ) . [C] 0, 288 (V ) . [D] 0, 259 (V ) .
Câu 5: Một dây dẫn gồm N = 200 vòng dây quay trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 0, 20 (T ) với tốc
độ góc không đổi = 6 vòng/giây. Biết rằng tiết diện ngang của ống dây là S = 120 ( cm2 ) , trục quay vuông
góc với trục ống dây và vuông góc với đường sức từ từ trường. Suất điện động cực đại trong ống dây là:
[A] 18,086 (V ) . [B] 17,086 (V ) . [C] 20,086 (V ) . [D] 21,086 (V ) .
Câu 6: Một dây dẫn gồm N = 500 vòng dây quay trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,10 (T ) với tốc độ
góc không đổi = 6 vòng/giây. Biết rằng tiết diện ngang của ống dây là S = 120 ( cm2 ) , trục quay vuông góc
với trục ống dây và vuông góc với đường sức từ từ trường. Suất điện động cực đại trong ống dây là:
[A] 20,016 (V ) . [B] 19,086 (V ) . [C] 22,620 (V ) . [D] 21,126 (V ) .
Câu 7: Một ống dây gồm N = 120 vòng dây đặt trong từ trường đều với cảm ứng từ B = 0, 2 (T ) , trục ống
dây hợp với phương từ trường góc = 600 . Tiết diện thẳng của ống dây là S = 1( cm2 ) . Cho từ trường giảm
dần về 0 trong thời gian t = 0,1( s ) . Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong lòng ống dây có giá trị là:
[A] 10,5 ( mV ) . [B] 12 ( mV ) . [C] 12,5 ( mV ) . [D] 13 ( mV ) .
Mật độ năng lượng từ trường của ống bằng = 10−3 ( J / m3 ) . Cường độ dòng điện chạy qua ống có giá trị:
[A] 1( A ) . [B] 2 ( A) . [C] 0,5 ( A) . [D] 2,5 ( A) .
Câu 13: Một ống dây thẳng dài l = 30 ( cm ) , diện tích tiết diện ngang S = 2 ( cm2 ) , độ tự cảm L = 2.10 ( H ) .
−7
Mật độ năng lượng từ trường của ống bằng = 10−3 ( J / m3 ) . Cường độ dòng điện chạy qua ống có giá trị:
[A] 0, 23 ( A) . [B] 0,5 ( A) . [C] 0,78 ( A) . [D] 1,5 ( A) .
Câu 14: Cho một khung dây phẳng diện tích 20 ( cm2 ) quay trong một từ trường đều với vận tốc 5 vòng/s.
Trục quay nằm trong mặt phẳng của khung và vuông góc với các đường sức từ trường. Cường độ từ trường
bằng 2.10 ( A / m ) . Giá trị lớn nhất của từ thông gửi qua khung dây là:
4
[A] 5,02.10 (Wb ) . [B] 6, 21.10 (Wb ) . (Wb ) . [D] 7,07.10 (Wb ) .
−5 −5 −5 −5
[C] 5,66.10
Câu 15: Một dây dẫn gồm N = 200 vòng dây quay trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 0, 20 (T ) với tốc
độ góc không đổi = 6 ( v / s ) . Biết rằng tiết diện ngang của ống dây là S = 120 ( cm2 ) , trục quay vuông góc
với trục ống dây và vuông góc với đường sức từ từ trường. Suất điện động cực đại trong ống dây bằng:
[A] 18,086 (V ) . [B] 17,086 (V ) . [C] 20,086 (V ) . [D] 21,086 (V ) .